Bài tập lớn môn Quản trị marketing II
Bài tập lớn môn Quản trị marketing II của Đại học Hải Phòng giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoARcPSD| 36086670 0 Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………... 3 I.
Trình bày hiểu biết của anh/chị về phân tích thị trường và
các chiến lược marketing cho sản phẩm…………………….. 4 I.1.
Phân tích thị trường…………………………………………….. 4 I.1.1.
Phân tích thị trường là gì?............................................................ 4 I.1.2.
Các bước phân tích thị trường………………………………….. 5,6,7 I.1.3.
Mục tiêu của phân tích thị trường trong Marketing……………. 8 I.2.
Các loại chiến lược Marketing cho sản phẩm………………….. 9 I.2.1.
Chiến luợc Marketing là gì?......................................................... 9 I.2.2.
Tầm quan trọng của chiến luợc Marketing…………………….. 9 I.2.3.
Các loại chiến lược Marketing…………………………………. 10
I.2.3.1 Chiến lược Marketing phân khúc………………………………….. 10 .
I.2.3.2 Chiến lược Marketing định vị thương 11 .
hiệu………………………..
I.2.3.3 Chiến lược Marketing sản phẩm…………………………………… 11 .
I.2.3.4 Chiến lược Marketing cạnh tranh…………………………………. 12 .
I.2.3.5 Chiến lược Marketing nội dung 12 .
I.2.3.6 Chiến lược Marketing khách hàng thân thiết…………………….. 12 .
I.2.3.7 Chiến lược Marketing trực 13 .
tiếp…………………………………….. lOMoARcPSD| 36086670 1
I.2.3.8 Chiến lược Marketing kỹ thuật số………………………………..... 13 . II.
Chọn một sản phẩm cụ thể hoặc một dịch vụ cụ thể và thực 1
hiện một phân tích thị trường sâu rộng……………………... 3 II.1.
Chiến lược marketing của mì Hảo Hảo tại Việt Nam………..… 13 II.1.1.
Tổng quan về công ty Acecook Việt Nam……………………... 14 II.1.2.
Phân tích thị trường mục tiêu của Acecook Việt Nam………… 15 II.1.3.
Khách hàng mục tiêu của Acecook Việt Nam…………………. 16 II.1.4.
Chiến lược marketing mix của mì Hảo Hảo…………………… 17 II.1.5.
Chiến lược marketing về sản phẩm…………………………….. 17 II.1.6.
Chiến lược marketing về giá…………………………………… 17 II.1.7.
Chiến lược marketing về điểm bán…………………………….. 18 II.1.8.
Chiến lược marketing về chiêu thị……………………………... 19 II.2.
Phân tích mô hình Swot của mì Hảo Hảo……………………… 20 II.2.1.
Điểm mạnh của Acecook………………………………………. 20 II.2.2.
Điểm yếu của Acecook………………………………………… 21 II.2.3.
Cơ hội của Acecook……………………………………………... 21 II.2.4.
Thách thức của Acecook……………………………………….... 21 II.2.5.
Bài học từ chiến lược Marketing của mì Hảo Hảo………………. 22
III. Đề xuất chiến lược makerting để cải thiện hiệu suất sản 2phẩm và
dịch vụ đó ........................................................................................ Error! Bookmark not defined.
III.1. Quảng cáo ........................................................................................................................... 21
III.2. Quan hệ công chúng ......................................................................................................... 22
III.3. Tổ chức sự kiện ................................................................................................................. 22
III.4. Tạo một thương hiệu vững chắc ................................................................................... 22
III.5. Phát triển đối tác ................................................................................................................ 22 lOMoAR cPSD| 36086670 2 LỜI NÓI ĐẦU
Thị Trường Marketing - Nắm Bắt Cơ Hội, Đối Mặt Thách Thức.
Trong thế giới kinh doanh đầy biến động, hiểu sâu về thị trường marketing trở
thành chìa khóa quyết định sự thành công. Việt Nam đang chuyển sang cơ chế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nước, trong điều kiện
hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Trước môi trường kinh doanh đang biến đổi,
cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay, mỗi doanh nghiệp cần tìm cho mình một
hướng đi đúng đắn để theo kịp trào lưu mới, không ngừng nâng cao vị thế của doanh
nghiệp trên thị trường. Cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế đất nước, Acecook
đã gặt háin được không ít thành công, góp phần đưa nghành chế biến lương thực,
thực phẩm của Việt Nam nói riêng và của cả thế giới nói chung lên một tầm cao mới
và sản phẩm không thể không kể đến đó chính là mì tôm ăn liền Hảo Hảo. Tuy nhiên,
Việt Nam vừa mới gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), môi trường kinh
doanh chắc chắn sẽ có nhiều thay đổi, nếu chỉ dựa vào ưu thế và kinh nghiệm kinh
doanh trước đây thì thương hiệu mì tôm ăn liền Hảo Hảo sẽ không thể đứng vững và
tiếp tục phát triển. Ngoài ra trên thị trường hiện nay đang xuất hiện rất nhiều các đối
thủ mạnh có khả năng chiếm lấy thị phần mì tôm ăn liền Hảo Hảo. Với mong muốn
góp phần tìm ra hướng đi nhằm giữ vững được vị thế của Acecook trong tương lai
em đã chọn đề tài nghiên cứu "Phân tích thị trường sâu rộng cho sản phẩm mì tôm ăn
liền Hảo Hảo của tập đoàn Acecook". Trên cơ sở phân tích môi trường vĩ mô, các đối
thủ cạnh tranh chủ yếu, phân tích cơ hội, những mục tiêu marketing của Acecook để
tìm ra chiến lược marketing phù hợp, đưa ra những chương trình hành động giúp mì
tôm ăn liền Hảo Hảo giữ vững vị thế, không ngừng lớn mạnh. lOMoARcPSD| 36086670 3
Bài tập lớn môn quản trị Marketing gồm 3 phần: 1.
Trình bày hiểu biết của anh/chị về phân tích thị trường và các chiến
lượcmarketing cho sản phẩm. 2.
Chọn một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể và thực hiện một phân tích thịtrường sâu rộng. 3.
Đề xuất một chiến lược marketing để cải thiện hiệu suất sản phẩm hoặcdịch vụ đó?
Do còn hạn chế về mặt trình độ cùng thời gian nên bài viết của em không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý và sửa chữa của các
thầy, cô để bài viết của em thêm hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
I.1. Phân tích thị trường
I.1.1. Phân tích thị trường là gì?
Phân tích thị trường là quá trình nghiên cứu và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng
đến thị trường để hiểu và dự đoán xu hướng, biến động và tình hình tổng quan của
thị trường. Nó bao gồm việc thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu liên quan đến thị
trường như thông tin về sản phẩm, ngành công nghiệp, đối thủ cạnh tranh, khách
hàng, xu hướng tiêu dùng, yếu tố kinh tế, chính sách và các yếu tố có thể ảnh hưởng khác.
Mục đích chính của việc phân tích thị trường là cung cấp thông tin và các nhận
định hữu ích cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư để họ có thể đưa ra quyết định chiến
lược kinh doanh thông minh. Phân tích thị trường cũng giúp xác định thị trường tiềm
năng, định vị cạnh tranh, đánh giá nhu cầu của khách hàng và dự báo xu hướng tương lai. lOMoARcPSD| 36086670 4
I.1.2. Các bước phân tích thị trường
Phân tích thị trường kinh doanh cho doanh nghiệp là quá trình đánh giá và
nghiên cứu các yếu tố liên quan đến thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. Quá trình
này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về môi trường kinh doanh, khách hàng, đối thủ
cạnh tranh và các yếu tố khác để định hình chiến lược kinh doanh hiệu quả. lOMoARcPSD| 36086670 5
Bước 1: Xác định mục tiêu phân tích
Mục tiêu phân tích có thể đa dạng và phụ thuộc vào mục đích cụ thể của doanh
nghiệp, chẳng hạn như: Mục tiêu đánh giá tiềm năng thị trường, Phát hiện cơ hội mới,
Đánh giá và phân tích đối thủ cạnh tranh, Định hình chiến lược tiếp thị. Để xác định
rõ những mục tiêu này, doanh nghiệp cần hiểu rõ khách hàng, các đối thủ cạnh tranh
cùng ngành đang làm gì, họ đã triển khai những gì để đạt được thành công, từ đó tìm
ra hướng đi cho riêng mình, ít cạnh tranh và ít rủi ro hơn.
Bước 2: Hiểu khách hàng mục tiêu
Bước quan trọng tiếp theo trong phân tích thị trường là hiểu rõ khách hàng
mục tiêu của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp tìm hiểu và thu thập thông
tin về các khía cạnh liên quan đến khách hàng để có cái nhìn toàn diện về hành vi tiêu
dùng, nhu cầu, mong đợi và đặc điểm của khách hàng.
Để hiểu rõ khách hàng, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau: lOMoARcPSD| 36086670 6
1) Nghiên cứu thị trường về các đặc điểm Demographic, hành vi tiêu dùng,
sự thay đổi trong nhu cầu và xu hướng tiêu dùng.
2) Xác định nhóm mục tiêu gồm độ tuổi, giới tính, thu nhập, sở thích, nhu cầu
để tạo ra các nhóm khách hàng mục tiêu.
3) Tạo hồ sơ khách hàng.
4) Phân tích hành vi mua hàng.
5) Theo dõi phản hồi của khách hàng.
6) Theo dõi phản hồi của khách hàng.
Bước 3: Thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu để phân tích thị trường dựa trên 2 cách khác nhau đó là nghiên
cứu dữ liệu sơ cấp và nghiên cứu dữ liệu thứ cấp. Bằng cách kết hợp cả nghiên cứu
dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, doanh nghiệp có thể thu thập thông tin đa chiều và toàn diện về thị trường.
a) Nghiên cứu sơ cấp
Đây là quá trình thu thập dữ liệu mới từ các nguồn trực tiếp như khảo sát khách
hàng, cuộc phỏng vấn, nhóm thảo luận, quan sát trực tiếp và thử nghiệm sản phẩm.
Phương pháp này cho phép doanh nghiệp thu thập thông tin chính xác và chi tiết về
khách hàng, thị trường và các yếu tố khác liên quan đến mục tiêu phân tích.
Dữ liệu sơ cấp có thể được thu thập thông qua các công cụ như bảng câu hỏi,
cuộc điều tra trực tuyến, cuộc phỏng vấn cá nhân hoặc nhóm, hoặc thông qua việc
quan sát trực tiếp hoạt động tiêu dùng.
b) Nghiên cứu thứ cấp
Đây là quá trình thu thập dữ liệu từ các nguồn có sẵn như báo cáo thị trường,
tài liệu nghiên cứu, số liệu thống kê và các nguồn thông tin trực tuyến. Dữ liệu thứ
cấp đã được thu thập trước đó cho mục đích khác và có sẵn để sử dụng.
Điều này có thể bao gồm các báo cáo nghiên cứu thị trường, báo cáo tài chính
của các công ty cạnh tranh, dữ liệu về xu hướng tiêu dùng và dữ liệu demografic. Các lOMoARcPSD| 36086670 7
nguồn dữ liệu thứ cấp có thể cung cấp cái nhìn tổng quan về thị trường và ngành công nghiệp mục tiêu.
Bước 4: Phân tích và đánh giá thị trường
Bước này tập trung vào việc phân tích và đánh giá thông tin đã thu thập được
từ bước trước để hiểu rõ hơn về thị trường và các yếu tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần phân tích hành vi khách hàng, đối thủ cạnh tranh, đánh giá môi
trường kinh doanh và phân tích SWOT để xác định đâu là điểm mạnh, điểm yếu,
thách thức cũng như cơ hội.
I.1.3. Mục tiêu của phân tích thị trường trong Marketing
Mục tiêu chung của hành vi phân tích thị trường đều hướng đến người tiêu
dùng, sản phẩm tiêu thụ hay sự phát triển của doanh nghiệp,…
Nhu cầu mua hàng của người dùng: Phân tích những thói quen, sở thích và
những yếu tố tác động đến hành vi mua hàng.
Dẫn đầu xu hướng thị trường, nhu cầu xã hội: Phân tích đối thủ một cách kỹ
càng để xem những chương trình khuyến mãi nào được sử dụng; xu hướng phát triển
của sản phẩm như thế nào để từ đó có những định hướng cho thị trường của mình.
Phân tích khả năng tăng trưởng và thâm nhập thị trường: Thị trường tiêu thụ
vô cùng rộng lớn nên doanh nghiệp cần xác định chiến lược kinh doanh một cách
đúng đắn để mang sản phẩm đến gần nhiều người dùng hơn, và biết được thời điểm
nào cần thay thế chiến lược mới,… lOMoARcPSD| 36086670 8
I.2. Các loại chiến lược Marketing cho sản phẩm
I.2.1. Chiến luợc Marketing là gì?
Chiến lược Marketing là một bản kế hoạch hoàn chỉnh với từng bước cụ thể
nhằm mục đích tiếp thị sản phẩm và xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp.
Một chiến lược Marketing giúp doanh nghiệp tập trung mọi nguồn lực vào
những cơ hội tốt nhất có thể nhằm tăng doanh số bán hàng.
I.2.2. Tầm quan trọng của chiến luợc Marketing
Tăng doanh số bán hàng: Chiến lược Marketing giúp đẩy mạnh quá trình phân
phối hàng hóa và dịch vụ, tạo ra lợi nhuận tốt nhất.
Duy trì sự phát triển doanh nghiệp: Một số các chiến lược được đề xuất hướng
đến nhằm duy trì cơ cấu hoạt động và định hướng phát triển doanh nghiệp.
Nghiên cứu khách hàng: Chiến lược Marketing còn được xây dựng với mục
đích nghiên cứu hành vi, sở thích của khách hàng, đưa ra những phân tích nhằm phát triển thị trường.
Đáp ứng nhu cầu khách hàng: Nghiên cứu chiến lược và thực hiện vượt xa nhu
cầu khách hàng, xây dựng sự trung thành giữa khách hàng và thương hiệu. lOMoARcPSD| 36086670 9
Củng cố thị trường mục tiêu: Việc củng cố thị trường giúp giá trị của doanh
nghiệp được đảm bảo với khách hàng mục tiêu hướng tới trong thị trường.
Định vị thương hiệu: Giá trị của một doanh nghiệp được xây dựng thông qua
hình ảnh thương hiệu. Vì vậy, doanh nghiệp cần có các hoạt động với mục đích định
vị thương hiệu doanh nghiệp với khách hàng.
I.2.3. Các loại chiến lược Marketing lOMoARcPSD| 36086670 10
I.2.3.1. Chiến lược Marketing phân khúc
Chiến lược quyết định phân khúc thị trường đã được phân loại thành 3 phân
khúc: Khác biệt hóa, tập trung, đại trà.
Khác biệt hóa: Chiến lược khác biệt hóa thường được vận hành ở mức chi phí
cao, nhưng xét về hiệu quả, chiến lược giúp thỏa mãn các nhu cầu cụ thể của từng
phân khúc đã lựa chọn.
Tập trung: Chỉ một phân khúc khách hàng được lựa chọn, hoạt động chiến
dịch chỉ thực hiện trên một phạm vi đã được xác định, các nghiên cứu được tập trung
vào một nhóm đối tượng duy nhất.
Đại trà: Phân khúc này thường được sử dụng cho các chiến lược bao quát, hoạt
động với mục đích tiếp cận lượng lớn khách hàng trên thị trường.
I.2.3.2. Chiến lược Marketing định vị thương hiệu
Chiến lược Marketing định vị thương hiệu bao gồm việc xác định sự nhìn nhận
của khách hàng đối với thương hiệu, những đặc tính doanh nghiệp định hướng xây
dựng trong nhận thức người tiêu dùng.
Marketing định vị bao gồm:
+ Lợi ích: Chiến lược định vị dựa trên lợi ích sản phẩm mang lại cho khách hàng.
+ Chất lượng và giá cả: Định vị về chất lượng sản phẩm so kèm với những định giá khác nhau.
+ Thuộc tính: Định vị sản phẩm với thuộc tính đặc trưng.
+ Ứng dụng: Định vị trong cách sử dụng hay ứng dụng sản phẩm theo các
phương thức hoạt động riêng biệt.
+ Danh mục: Xác định vị trí hàng đầu trên một lĩnh vực. lOMoARcPSD| 36086670 11
+ Đối thủ cạnh tranh: Định vị bằng quá trình so sánh với các sản phẩm của đối
thủ cạnh tranh, đây là chiến lược Marketing cổ điển.
Khái niệm về một chiến lược định vị, doanh nghiệp phải nhận định rõ các
chiến lược hướng đến mục đích: định vị doanh nghiệp, định vị thương hiệu hay định vị người tiêu dùng.
I.2.3.3. Chiến lược Marketing sản phẩm
Chiến lược Marketing sản phẩm được hình thành bởi các chiến lược Marketing
hỗn hợp (hay còn gọi là Marketing 4P) là những ảnh hưởng quan trọng để đạt được
mục đích thương mại mà doanh nghiệp hướng đến.
Chiến lược Marketing 4P bao gồm:
+ Product (sản phẩm): Phân tích về những ưu nhược điểm về sản phẩm, dịch
vụ của doanh nghiệp, những chức năng và lợi thế cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
+ Price (Giá cả): Phân tích giá cả của đối thủ cạnh tranh và đưa ra những định
giá phù hợp cho doanh nghiệp.
+ Place (Phân phối): Xây dựng và phát triển các kênh phân phối chủ yếu cho
sản phẩm và dịch vụ. Xác định kênh phân phối chính và đẩy mạnh quá trình phân phối sản phẩm.
+ Promotion (Xúc tiến): Các hoạt động xúc tiến bán hàng, các chiến lược tiếp
thị sản phẩm qua các kênh Marketing truyền thống lẫn các kênh Marketing kỹ thuật số.
Đối với các ngành dịch vụ, chiến dịch Marketing hỗn hợp thường được áp
dụng phân tích theo Marketing 7P, bao gồm: People (con người), Process (quy trình),
Physical (cơ sở vật chất).
I.2.3.4. Chiến lược Marketing cạnh tranh
Chiến lược Marketing cạnh tranh luôn tập trung vào các hoạt động nhằm mục
đích cạnh tranh với đối thủ. Khi thực hiện các chiến lược cạnh tranh, cần xác định vị
trí giữa doanh nghiệp và đối thủ để đưa ra các kế hoạch tối ưu nhất. lOMoARcPSD| 36086670 12
Các trường hợp trong chiến lược Marketing cạnh tranh
TH1: Nếu doanh nghiệp xếp trên đối thủ cạnh tranh, luôn đưa ra với mục đích duy trì vị trí.
TH2: Nếu doanh nghiệp xếp dưới đối thủ cạnh tranh, hãy tập trung vào việc
mở rộng thị trường, tạo lợi thế cạnh tranh.
I.2.3.5. Chiến lược Marketing nội dung
Chiến lược Marketing nội dung dựa trên việc tạo ra một hệ sinh thái về các nội
dung ý nghĩa, giá trị được chọn lọc thông qua kế hoạch của doanh nghiệp. Thông
thường, những nội dung được xây dựng từ hoạt động doanh nghiệp, thông tin sản
phẩm, các chủ đề liên quan đến lĩnh vực,…
I.2.3.6. Chiến lược Marketing khách hàng thân thiết
Chiến lược được xây dựng hướng đến nhóm khách hàng thân thiết, giúp duy
trì lòng trung thành của khách hàng. Một chiến lược Marketing hiệu quả có thể lôi
kéo khách hàng rời bỏ sản phẩm, dịch vụ của đối thủ cạnh tranh, giữ chân khách hàng
bằng chất lượng đảm bảo và sự phục vụ chu đáo của doanh nghiệp.
I.2.3.7. Chiến lược Marketing trực tiếp
Marketing trực tiếp đẩy mạnh sự tương tác giữa doanh nghiệp với khách hàng.
Quá trình tiếp xúc với khách hàng giúp doanh nghiệp có những nhận định rõ ràng
hơn về doanh nghiệp, những ưu nhược điểm cần được cải thiện và phát huy, góp phần
xây dựng hình ảnh thương hiệu với công chúng.
I.2.3.8. Chiến lược Marketing kỹ thuật số
Với sự bùng nổ của kỹ thuật số, các chiến lược Marketing cũng được xây dựng
phổ biến thông qua nền tảng này.
Marketing được sử dụng để thu hút và chuyển đổi khách hàng một cách tự
nhiên, thông qua những giá trị về mặt nội dung.
Sử dụng mạng xã hội( facebook, tiktok, zalo, instagram,…) như một kênh bán
hàng đầy tiềm năng, đẩy mạnh tương tác, kết nối với khách hàng. lOMoARcPSD| 36086670 13
Marketing kỹ thuật số giúp khách hàng tiếp cận với doanh nghiệp một cách dễ
dàng, cập nhật nhanh chóng mọi tin tức, sự kiện của doanh nghiệp.
II. Chọn một sản phẩm cụ thể hoặc một dịch vụ cụ thể và thực hiện một phân
tích thị trường sâu rộng
II.1. Chiến lược marketing của mì Hảo Hảo tại Việt Nam
Khi nhắc đến mì ăn liền thì không ai là không biết đến thương hiệu mì Hảo
Hảo, đây cũng chính là sản phẩm được tiêu thụ nhiều nhất tại Việt Nam nhờ vào chiến
lược Marketing của mì Hảo Hảo. Cho đến nay, nhãn hàng này vẫn chưa có dấu hiệu
giảm nhiệt đối với người tiêu dùng Việt. Nhờ những chiến lược quảng cáo hiệu quả
mà mì Hảo Hảo ngày một định vị được vị trí của mình trên thị trường mì ăn liền.
II.1.1. Tổng quan về công ty Acecook Việt Nam
Từ đầu thập niên 90, tập đoàn Acecook đã vang danh với tên tuổi là một
trong những công ty mì ăn liền lớn nhất tại Nhật Bản. Tập đoàn đã mang theo công
nghệ sản xuất tiên tiến hàng đầu này đến Việt Nam và tạo dựng nên thương hiệu Vina Acecook như ngày nay. lOMoARcPSD| 36086670 14
Sau hơn 20 năm hình thành và phát triển, với những nỗ lực tại thị tường khó
tiếp nhận những thực phẩm mới lạ như Việt Nam, giờ đây Acecook đã chiếm hơn
50% thị phần cùng mức độ bao phủ gần như 100% với dòng sản phẩm đa dạng, thơm ngon và phong phú.
Hiện tại Acecook đang tập trung vào mảng sản xuất đồ ăn nhanh với 6 nhà
máy sản xuất, trải dài khắp các tỉnh thành Việt Nam. Các sản phẩm thương hiệu
này cung cấp ra thị trường rất đa dạng như mì ăn liền, bún phở ăn liền, miến ăn liền,...
Đây cũng là những dòng sản phẩm gắn liền với cuộc sống của người Việt Nam. lOMoARcPSD| 36086670 15
II.1.2. Phân tích thị trường mục tiêu của Acecook Việt Nam
Mì ăn liền vốn là biểu tượng văn hóa tại Nhật Bản, khi du nhập vào Việt Nam
họ đã nghiên cứu về thị hiếu và sở thích của người Việt. Nhờ sự kết hợp các công
nghệ sản xuất hiện đại của Nhật với sự tinh tế trong hương vị ẩm thực Việt mà công
ty đã cho ra những sản phẩm phù hợp với khẩu vị người Việt Nam.
Ngoài ra, sự nỗ lực không ngừng của nhãn hàng đã giúp cho mì Hảo Hảo luôn
dẫn đầu trong thị trường mì ăn liền với đặc trưng về hương vị đậm đà, thơm ngon,
sản phẩm chất lượng. Cùng với sự đột phá trong việc bổ sung nét mới của các món
ăn ngon trên thế giới, mì Hảo Hảo đã tạo nên những hương vị phong phú mang bản sắc riêng.
Mục tiêu của Acecook là trở thành tập đoàn thực phẩm vươn xa ra thế giới vì
vậy họ không ngừng thực hiện nhiều chính sách triệt để và nâng cao chất lượng sản
phẩm. Để tạo dựng chỗ đứng trong lòng người tiêu dùng, Acecook đã tạo ra những
chiến lược Marketing của mì Hảo Hảo cụ thể, mang đến hiệu quả cao. lOMoARcPSD| 36086670 16
II.1.3. Khách hàng mục tiêu của Acecook Việt Nam
Acecook đã thực hiện những chính sách quản lý triệt để, nhất quán để nâng
cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm. Phương châm
hoạt động của công ty là luôn cải tiến, học hỏi và phát triển liên tục để trở thành nhà
sản xuất thực phẩm hàng đầu trên thế giới.
Theo như thống kê, những khách hàng mục tiêu của Acecook chủ yếu là học
sinh, sinh viên và người tiêu dùng ở vùng nông thôn chiếm tỉ lệ lớn hơn thành thị. Vì
vậy, để thâm nhập vào thị trường tiềm năng và thu nguồn lợi lớn, Acecook đã tung
ra thị trường những sản phẩm có mức giá phù hợp với khách hàng mục tiêu của mình.
II.1.4. Chiến lược marketing mix của mì Hảo Hảo
Để đạt được thành công như hiện tại, Acecook đã xây dựng chiến lược
Marketing của mì Hảo Hảo theo mô hình 4P cực kỳ hiệu quả.
II.1.5. Chiến lược marketing về sản phẩm
Acecook đã thu hút khách hàng của mình nhờ vào nhãn hiệu và chất lượng của
sản phẩm. Theo đó, trước khi đến tay người tiêu dùng, mỗi sản phẩm đều được kiểm
định theo quy trình an toàn vệ sinh thực phẩm chuẩn quốc tế. Không chỉ vậy, Acecook
cam kết 100% các sản phẩm đều đạt tiêu chuẩn chất lượng và đảm bảo sức khỏe của người tiêu dung.
Hiện tại sản phẩm mì Hảo Hảo đang ở giai đoạn bảo hòa và có rất nhiều đối
thủ cạnh tranh. Do đó, Acecook đã đẩy mạnh và khai thác tối ưu dòng sản phẩm này,
họ thêm các hương vị mới kết hợp cùng với các chương trình khuyến mãi. Ngoài ra
công ty còn đầu tư thêm dây chuyền sản xuất bún ở miền Bắc và sản xuất ly giấy cho
các nhà máy sản xuất mì ly. Đây là cách giúp công ty giảm chi phí cấu thành giá vốn
hàng hóa và tăng thêm lợi nhuận biên.
Đối với chiến lược Marketing của mì Hảo Hảo, Acecook đã tạo nên sức hút
đối với khách hàng bằng chất lượng của sản phẩm.
Đối với chiến lược Marketing mì Hảo Hảo về sản phẩm, Acecook đã tạo sức
hút đến với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm tốt. Sản phẩm mì Hảo Hảo được lOMoARcPSD| 36086670 17
sản xuất dựa trên quy trình kiểm soát quốc tế vệ sinh an toàn thực phẩm nghiêm ngặt
nên luôn có chất lượng tốt nhất. II.1.6. Chiến lược marketing về giá
Theo thống kế, người tiêu dùng chính của Hảo Hảo là học sinh, sinh viên,
người tiêu dùng ở vùng nông thôn chiếm tỉ lệ cao nên Acecook đưa ra giá bán lẻ là 3.500 đồng.
Dùng chiến lược định giá sản phẩm thâm nhập vào thị trường nên lần đầu tiên
ra mắt, những gói mì sẽ có mức giá 1.000 đồng. Trải qua 20 năm phát triển, những
gói mì đa dạng hương vị sẽ có mức giá 3.500 đồng trên thị trường. Mức giá này sẽ
phù hợp với túi tiền và nhu cầu của người dùng ở mọi tầng lớp xã hội.
Chiến lược định giá sản phẩm đã giúp Vina Acecook thu hút được nhiều khách
hàng tiếp cận so với các đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra, mục tiêu của chiến lược là giúp
lôi kéo khách hàng dùng thử sản phẩm và giữ chân khách ở lại.
II.1.7. Chiến lược marketing về điểm bán
Chiến lược Marketing của mì Hảo Hảo là mở rộng hệ thống phân phối để giúp
khách hàng dễ dàng tiếp cận sản phẩm hơn. Vì vậy, Acecook đã quyết định mở hệ
thống tiếp thị và phân phối trên toàn quốc. Theo đó, các hệ thống đại lý lớn nhỏ sẽ lOMoARcPSD| 36086670 18
trải dài khắp các tỉnh thành và thành phố lớn ở Việt Nam. Sự phát triển mạnh mẽ này
đã tạo điều kiện cho công ty bán được nhiều sản phẩm và thu được lợi nhuận lớn hơn.
Xu hướng ngày nay của người dùng Việt là tiếp cận gần hơn với các kênh phân
phối hiện đại. Do đó, Hảo Hảo đã thực hiện chiến lược phân phối sản phẩm của mình
thông qua các kênh bán lẻ này. Cụ thể, Hảo hảo sẽ được bày bán tại các siêu thị, cửa
hàng bán lẻ để phân phối sản phẩm trực tiếp đến tay người tiêu dùng. Tại đây khách
hàng có thể tự do lựa chọn mặt hàng, dòng sản phẩm mà mình yêu thích và phù hợp nhất.
II.1.8. Chiến lược marketing về chiêu thị
Thông qua các hoạt động quảng cáo, hoạt động xã hội, khuyến mãi,… Acecook
đã rất thành công để quảng bá các sản phẩm của mình. Đối với chiến lược Marketing
của mì Hảo Hảo, Acecook đã triển khai các chiến dịch như:
Quảng cáo sản phẩm trên các kênh truyền hình, Radio có số lượng người xem
đông. Acecook còn tiến hành quảng cáo trên những áp phích đường phố hay các trang
Web. Chiến dịch gần đây nhất là “Làm gói đỡ thèm” đã nhận được phản hồi tích cực
của người dùng nhờ cách truyền tải hiện đại, tích cực và phù hợp với giới trẻ. lOMoARcPSD| 36086670 19
Các chương trình khuyến mãi điển hình như “Ăn Hảo Hảo, giàu điên đảo”, “Tỷ
phú Hảo Hảo”,… đều nhận được sự phản hồi tích cực từ người tiêu dùng.
Acecook thường xuyên tổ chức các hoạt động xã hội như: “Tết sum vầy”, các
hoạt động hỗ trợ người dân miền Trung bị ảnh hưởng bởi lũ lụt,…
II.2. Phân tích mô hình Swot của mì Hảo Hảo
Mô hình SWOT là một trong những công cụ hỗ trợ rất tốt cho quá trình hoạch
định chiến lược của Acecook. lOMoARcPSD| 36086670 20
II.2.1. Điểm mạnh của Acecook
Mì Hảo Hảo là thương hiệu có tầm phủ sóng rộng rãi khắp cả nước, được nhiều
thế hệ tin dùng và ưa chuộng từ những ngày đầu ra mắt.
Sản phẩm có hương vị thơm chua cay rất hợp khẩu vị của người Việt Nam.
Bên cạnh đó còn có rất nhiều hương vị đa dạng, mang đến nhiều sự lựa chọn.
Sản phẩm được chế biến và sản xuất theo quy trình chuẩn quốc tế, được đánh
giá cao bởi người tiêu dùng.
Luôn có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn và được khách hàng hưởng ứng nồng nhiệt.
Có mức giá phải chăng phù hợp với hầu hết người lao động Việt Nam.
II.2.2. Điểm yếu của Acecook
Không có sự đầu tư quá nhiều vào thiết kế bao bì cũng như khâu đóng gói so
với những đối thủ trên thị trường.
Mì Hảo Hảo cùng một số dòng sản phẩm tương tự chưa có nhiều sự khác biệt
so với ngành sản xuất thực phẩm.
II.2.3. Cơ hội của Acecook
Sự phát triển và mở rộng mạng lưới phân phối như hiện nay là một lợi thế cực
lớn của Hảo Hảo để đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng.
Thị trường thức ăn nhanh, đơn cử là mì ăn liền đang có tiềm năng tăng trưởng
tốt trong những năm gần đây khiến nhu cầu và lượng tiêu thụ ngày một tăng cao. Đây
cũng là cơ hội lớn cho thương hiệu phát triển và vươn xa hơn nữa trong tương lai.
II.2.4. Thách thức của Acecook
Thị trường tuy tiềm năng nên cũng thu hút không ít các công ty sản xuất tham
gia vào, từ đó khiến cho việc giữ vững thị phần cạnh tranh ngày một khắc nghiệt.
Hiện nay người tiêu dùng đang chuyển dần xu hướng quan tâm đến sức khỏe
nhưng sản phẩm của Acecook hiện chưa có những thông điệp cụ thể về bảo vệ sức khỏe người dùng. lOMoARcPSD| 36086670 21
Không ít các đối thủ thường xuyên có nhiều chiêu thức quảng cáo mới như
khuyến mãi, giảm giá để cạnh tranh với Acecook.
Ngày càng nhiều doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào thị trường thực phẩm Việt Nam.
II.2.5. Bài học từ chiến lược Marketing của mì Hảo Hảo
Thông qua các chiến lược marketing của mì Hảo Hảo, những doanh nghiệp có
thể tìm thấy cho mình nhiều bài học kinh nghiệm đáng giá.
Tăng cường nghiên cứu thị trường: Một trong những phương pháp giúp thương
hiệu có thể xác định và kết nối sản phẩm của mình với khách hàng tiềm năng chính
là đầu tư công sức vào việc nghiên cứu thị trường. Có thể thấy, không ít các chiến
lược đưa ra chỉ dùng để “test” mức độ hiệu quả trước khi tung ra một chiến dịch marketing dài hạn.
Đầu tư kênh phân phối: Việc phủ rộng hình ảnh thương hiệu khắp mọi miền
tổ quốc giúp mì Hảo Hảo dễ dàng tiếp cận đến mọi đối tượng khách hàng mục tiêu.
Tiếp theo đó là mở rộng thị trường, tối ưu chi phí và thực hiện các hoạt động giúp gia
tăng doanh số, nâng cao uy tín thương hiệu sản phẩm.
Tăng khối lượng sản phẩm: Một trong những yếu tố giúp các chiến dịch
marketing mix của mì Hảo Hảo thành công chính là liên tục đưa ra thị trường nhiều
dòng sản phẩm mới, có hương vị phong phú, đầu tư vào chất lượng sản phẩm cũng
như tăng thêm trọng lượng để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
III. Đề xuất chiến lược makerting để cải thiện hiệu suất sản phẩm và dịch vụ đó III.1. Quảng cáo
Nhóm phương tiện quảng cáo in ấn: báo chí, tạp chí, ấn phẩm thương mại.
Nhóm phương tiện quảng cáo điện tử: truyền thanh, truyền hình, phim, internet,...
Nhóm phương tiện quảng cáo ngoài trời: banner, áp - phích, bảng hiệu,...
Nhóm phương tiện quảng cáo theo hình hình thức trực tiếp: thư trực tiếp, điện thoại. lOMoARcPSD| 36086670 22
Nhóm các phương tiện quảng cáo khác: quảng cáo tại điểm bán, hội chợ, quảng
cáo trên các vật phẩm…
III.2. Quan hệ công chúng
Thực hiện nhiều chiến dịch quảng bá thương hiệu thông qua hoạt động quan
hệ công chúng bằng các hình thức như báo chí, tổ chức sự kiện và từ thiện.
III.3. Tổ chức sự kiện
Tổ chức sự kiện như các chương trình âm nhạc với những trò chơi vận động
vô cùng thú vị, nhiều phần quà hấp dẫn như: Trận chiến gối ôm, trận chiến sắc màu,
tặng dùng thử mì miễn phí,... .
III.4. Tạo một thương hiệu vững chắc
Xác định và nghiên cứu đối tượng mục tiêu.
Chọn tính cách thương hiệu.
Thiết lập các tính năng thiết kế.
Áp dụng thương hiệu trên toàn bộ doanh nghiệp.
Phát triển cùng với sự phát triển của công ty nếu cần thiết.
III.5. Phát triển đối tác
Cách lựa chọn đối tác phù hợp:
Xác định những gì bạn cần từ một đối tác.
Xác định những gì bạn có thể cung cấp cho họ.
Kiểm tra trải nghiệm trước đó.
Cân nhắc ngân sách của bạn.
Đảm bảo chúng phù hợp với các giá trị thương hiệu của bạn.
Đảm bảo khán giả của họ phù hợp với khán giả của bạn.