


























Preview text:
    MỤC LỤC 
1, Giới thiệu ............................................................................................................................................................. 2 
1.1 Giới thiệu về đề tài ......................................................................................................................................... 2 
1.2 Lý thuyết thiết kế mạng ................................................................................................................................. 2 
1.2.1.Thiết bị mạng LAN ................................................................................................................................. 2 
1.2.1.1 Hub ..................................................................................................................................................... 2 
1.2.1.2 Switch .................................................................................................................................................. 3 
1.2.1.3 Routers ................................................................................................................................................ 3 
1.2.2 Cấu trúc liên kết mạng LAN ........................................................................................................................ 4 
1.2.2.1 Bus ...................................................................................................................................................... 4 
1.2.2.2 Star ...................................................................................................................................................... 4 
1.2.2.3 Ring ..................................................................................................................................................... 5 
1.2.2.4 Extended star ....................................................................................................................................... 6 
1.2.3 Cấu trúc mô hình mạng phân cấp ................................................................................................................ 6 
1.2.3.1 Lớp mạng lõi ........................................................................................................................................ 6 
1.2.3.2 Lớp phân phối...................................................................................................................................... 7 
1.2.3.4 Lớp truy cập ........................................................................................................................................ 8 
1.2.4 Công nghệ mạng LAN ................................................................................................................................. 9 
1.2.4.1 10BaseT Ethernet ............................................................................................................................... 11 
1.2.4.2 100BaseTX và 100BaseFX fast Ethernet ............................................................................................. 11 
1.2.4.3 1000BaseT và 1000BaseX gigabit Ethernet ......................................................................................... 11 
1.2.4.4 10GBaseSR và 10GBaseLR 10Gbps Ethernet ..................................................................................... 11 
1.2.4.5 Ethernet không dây ............................................................................................................................ 11 
1.2.4.6 Token ring ......................................................................................................................................... 12 
1.3. Tổng quan về thiết kế mạng cho công ty ...................................................................................................... 12 
1.3.1. Định nghĩa yêu cầu và vai trò thiết kế mạng trong công ty ............................................................................ 12 
1.3.2. Các yếu tố cần thiết để thực hiện thiết kế mạng trong công ty....................................................................... 12 
2. Miêu tả mô hình thiết kế mạng trong công ty ...................................................................................................... 13 
3. Phân tích yêu cầu ............................................................................................................................................... 13 
4. Thiết bị đề xuất .................................................................................................................................................. 15 
5. Thiết kế sơ đồ..................................................................................................................................................... 21 
6. Các công nghệ sử dụng ....................................................................................................................................... 23 
DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol) ................................................................................................ 23 
STP (Spanning Tree Protocol)......................................................................................................................... 24 
NAT (Network Address Translation) ............................................................................................................... 24 
HSRP (Hot Standby Router Protocol) .............................................................................................................. 24 
RADIUS ....................................................................................................................................................... 24 
FTP (File Transfer Protocol) ........................................................................................................................... 24 
SMTP (Simple Mail Transfer Protocol)............................................................................................................ 25 
VPN ............................................................................................................................................................. 25    KẾT 
LUẬN.............................................................................................................................................................31      Danh mục hình ảnh    Hình  Trang   
Hình 1.1: Hub và bi u tể ượng m ng c a nóạ  ủ  Trang  5   
Hình 1.2: Switch và ký hi u m ng c a nóệ  ạ  ủ   Trang 5   
Hình 1.3: Router và bi u tể ượng m ng c a nóạ  ủ  Trang  6   
Hình 1.4: Cấấu trúc m ng Busạ  Trang 6   
Hình 1.5: Topology hình sao  Trang 7   
Hình 1.6: Cấuấ trúc m ng vòngạ  Trang 8   
Hình 1.7: Extended star topology  Trang 8   
Hình 1.8: L p m ng lõi trung tấmớ  ạ  Trang  9 
 Hình 1.9: L p phấn phốấi ớ  Trang 10   
Hình 1.10: L p truy c pớ  ậ  Trang  12 
 Hình 1.11 Cáp xoắnấ đối khống che chắấn (UTP)  Trang 13   
Hình 1.12 C p xoắấn có b o v (STP)ặ  ả  ệ   Trang 14   
Hình 1.13 S i quangợ  Trang 14   
Hình 4.1: Cisco Catalyst 2960X-48TS-L  Trang 20   
Hình 4.2: Cisco Catalyst 2960-24TC-L  Trang 21   
Hình 4.3: Cisco ASR 1001-X Router  Trang 21   
Hình 4.4: Switch Cisco WS-C3650-24TS-L  Trang 22   
Hình 4.5: Dell PowerEdge R250 Cabled  Trang 22   
Hình 4.6: Dell PowerEdge R610  Trang 22   
Hình 4.7: Firewall Fortinet FortiGate FG-60E  Trang 23   
Hình 4.8: Cisco Meraki MR45  Trang 23   
Hình 4.9: Patch Panel 48 Ports Dintek CAT.5e  Trang 24   
Hình 4.10: Patch Panel 24 Ports Dintek CAT.5e  Trang 24   
Hình 5.1: S đốồ logicơ  Trang 27 
 Hình 5.2: S đốồ kếất nốấi các chi nhánhơ  Trang 27 
Danh mục bảng biểu    Bảng  Trang   
B ng 4.1: Danh sách thiếất b cấồn chu n bả  ị  ẩ   ị Trang 20   
B ng 4.2: Chi phí d kiếấn cho thiếất bả  ự  ị   Trang 25   
B ng 5.1: Phấn chia VLANả  Trang 26       
B ng 5.2: Chia d i đ a ch IPả  ả  ị   ỉTrang 26  1, Giới thiệu 
1.1 Giới thiệu về đề tài 
Thiết kế mạng cho một công ty là một đề tài rất quan trọng trong lĩnh vực kỹ thuật 
mạng. Để thiết kế mạng cho một công ty, ta cần phân tích nhu cầu, yêu cầu và tài nguyên 
của công ty đó, từ đó đưa ra các giải pháp kỹ thuật phù hợp nhằm đảm bảo sự ổn định, 
đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dùng và bảo vệ an toàn thông tin cho công ty. 
Một dự án thiết kế mạng thường bao gồm các bước sau: 
● Phân tích yêu cầu: Bước đầu tiên là phân tích các yêu cầu và nhu cầu sử dụng 
mạng của công ty, bao gồm số lượng người dùng, các ứng dụng và dịch vụ cần 
sử dụng trên mạng, quy mô hệ thống, và mức độ bảo mật cần thiết. 
● Thiết kế kiến trúc mạng: Sau khi đã hiểu rõ nhu cầu và yêu cầu của công ty, kỹ 
sư mạng sẽ thiết kế kiến trúc mạng phù hợp với công ty đó. Kiến trúc này sẽ bao 
gồm các thiết bị mạng, các kết nối, giao thức và phần mềm cần thiết. 
● Lựa chọn thiết bị mạng: Tùy vào kiến trúc mạng, kỹ sư mạng sẽ lựa chọn các 
thiết bị mạng phù hợp như router, switch, firewall, access point,... 
● Cấu hình thiết bị mạng: Sau khi lựa chọn các thiết bị mạng phù hợp, kỹ sư mạng 
sẽ cấu hình các thiết bị này để đảm bảo chúng hoạt động đúng cách và đáp ứng 
các yêu cầu của công ty. 
● Kiểm tra và triển khai: Khi hệ thống đã được cấu hình, kỹ sư mạng sẽ thực hiện 
kiểm tra hệ thống và triển khai nó cho công ty. 
● Bảo trì và quản lý: Mạng là một hệ thống phức tạp và cần được bảo trì và quản 
lý thường xuyên. Kỹ sư mạng sẽ cung cấp các dịch vụ bảo trì và quản lý để đảm 
bảo mạng luôn hoạt động ổn định và an toàn. 
Vì vậy, thiết kế mạng cho một công ty là một đề tài quan trọng và đòi hỏi các kỹ sư 
mạng phải có kiến thức chuyên sâu về các công nghệ mạng và kỹ năng thực tế để xây 
dựng hệ thống mạng đáp ứng được nhu cầu của công ty. 
1.2 Lý thuyết thiết kế mạng 
1.2.1.Thiết bị mạng LAN 
Để kết nối các thiết bị trong một LAN, các thiết bị phù hợp phải được lựa chọn. Có ba 
thiết bị LAN phổ biến bao gồm hub, switch và router.  1.2.1.1 Hub 
Hubs là các thiết bị mạng trung gian cơ bản để kết nối các thiết bị mạng cuối với một 
phương tiện chia sẻ trong một mạng LAN nhỏ có yêu cầu băng thông thấp.       
Hình 1.1: Hub và biểu tượng mạng của nó 
Dạng đơn giản nhất của hub là bộ khuếch đại tín hiệu với chỉ hai cổng vào và ra vật lý, 
được sử dụng để mở rộng phạm vi mạng. Hub thường được coi là bộ khuếch đại tín 
hiệu đa cổng để tái tạo lại các tín hiệu đã nhận và gửi chúng qua tất cả các cổng.  1.2.1.2 Switch 
Switches thường được sử dụng trong một mạng lớn để kết nối các thiết bị với một 
mạng LAN bằng cách tái tạo khung dữ liệu nhận được và gửi nó đến một cổng đích cụ  thể (xem hình 1.8).   
Hình 1.2: Switch và ký hiệu mạng của nó 
Trước đó, các thiết bị bridge được sử dụng để kết nối một mạng LAN với một mạng 
LAN khác thông qua hai cổng vật lý. Các switch thường có nhiều cổng và do đó có thể 
coi như là các bridge với nhiều cổng.  1.2.1.3 Routers 
Router là thiết bị trung gian mạng được sử dụng để kết nối các mạng LAN và WAN 
(xem hình 1.9). Router nhận và chuyển tiếp các gói dữ liệu dựa trên địa chỉ. Thay vì sử 
dụng phần cứng để chuyển tiếp các gói tin như trong switches, router sử dụng phần 
mềm để quản lý việc chuyển tiếp các gói tin với các giao thức khác nhau và hỗ trợ các 
công nghệ mạng khác nhau.       
Hình 1.3: Router và biểu tượng mạng của nó 
1.2.2 Cấu trúc liên kết mạng LAN 
Trong một mạng LAN, các thiết bị được kết nối thông qua các liên kết vật lý theo các 
hình dạng hình học khác nhau. Ngoài việc kết nối từ điểm tới điểm đơn giản nhất, các 
thiết bị điện tử và thiết bị trung gian LAN có thể được kết nối thông qua các topologies  vật lý khác nhau  1.2.2.1 Bus 
Bus topology được triển khai để kết nối các máy tính cá nhân kể từ khi Ethernet lịch sử 
được triển khai với tất cả các thiết bị được kết nối với một cáp trung tâm duy nhất, gọi 
là bus, là cột sống của mạng và chúng sử dụng một phương tiện chia sẻ (Hình 1.10).   
Hình 1.4: Cấu trúc mạng Bus  1.2.2.2 Star 
Trong topology hình sao, các thiết bị được kết nối với một điểm trung tâm của mạng, 
ví dụ như hub, thông qua cùng một đường truyền chung giống như trong topology bus  (Hình 1.11).       
Hình 1.5: Topology hình sao  1.2.2.3 Ring 
Trong cấu trúc mạng vòng (ring topology), các thiết bị được kết nối với nhau thành 
một vòng khép kín không có điểm trung tâm. Mỗi thiết bị lần lượt nhận và chuyển các 
khung dữ liệu đến thiết bị tiếp theo cho đến khi đến đích (Hình 1.12).       
Hình 1.6: Cấu trúc mạng vòng  1.2.2.4 Extended star 
Extended star topology được sử dụng để mở rộng diện tích phủ của topology sao bằng 
cách sử dụng thêm các repeater/hub ( Hình 1.13)   
Hình 1.7: Extended star topology 
1.2.3 Cấu trúc mô hình mạng phân cấp 
1.2.3.1 Lớp mạng lõi   
Hình 1.8: Lớp mạng lõi trung tâm 
Lớp mạng lõi (Core layter) có tốc độ vận chuyển dữ liệu rất nhanh, liên kết với các lớp 
mạng truy cập (Access layer) và lớp mạng phân bố (Distribution layer) khác. Lớp này     
còn được coi là đại lộ liên kết các đường nhỏ với nhau. Nếu có một sự hư hỏng xảy ra 
ở lớp lõi, hầu hết các người dùng trong mạng LAN đều bị ảnh hưởng. Vì vậy, sự dự 
phòng là rất cần thiết tại lớp này. Do lớp lõi vận chuyển một số lượng lớn dữ liệu, nên 
độ trễ tại lớp lõi phải là cực nhỏ. 
Tại lớp lõi, ta không nên làm bất cứ một điều gì có thể ảnh hưởng đến tốc độ chuyển 
mạch tại lớp lõi như là tạo các access list, routing giữa các VLAN với nhau hay packet  filtering. 
Các đặc điểm Lớp lõi bao gồm :  § Vận chuyển nhanh  § Độ tin cậy cao  § Có tính dự phòng  § Khả năng chịu lỗi 
§ Độ trễ thấp, quản lý tốt 
§ Hạn chế và nhất quán đường kính 
§ Chất lượng dịch vụ (QoS) 
1.2.3.2 Lớp phân phối 
Lớp phân phối là phần liên kết ở giữa lớp truy cập và lớp lõi, đáp ứng một số giao tiếp 
giúp giảm tải cho lớp Core trong quá trình truyền thông tin trong mạng.   
Hình 1.9: Lớp phân phối 
Chức năng chính của lớp phân phối là xử lý dữ liệu như là: định tuyến (routing), lọc gói 
(filtering), truy cập mạng WAN, tạo access list,...     
Lớp phân phối phải xác định cho được con đường nhanh nhất đáp ứng các yêu cầu của 
user. Sau khi xác định được con đường nhanh nhất, nó gửi các yêu cầu đến lớp lõi. Lớp 
lõi chịu trách nhiệm chuyển mạch các yêu cầu đến đúng dịch vụ cần thiết. 
Lớp phân phối là nơi thực hiện các chính sách (policies) cho mạng, cung cấp tập hợp 
các tuyến đường đến mạng lõi. Trong phạm vi mạng LAN, lớp phân phối cung cấp 
định tuyến giữa các VLAN, bảo mật và QoS. 
Lớp phân phối có thể có nhiều vai trò, bao gồm cả thực hiện các chức năng sau: 
§ Kết nối dựa trên chính sách (ví dụ, đảm bảo rằng lưu lượng truy cập gửi từ 
một mạng cụ thể được chuyển tiếp ra một giao tiếp trong khi tất cả các lưu 
lượng khác được chuyển tiếp ra giao tiếp khác). 
§ Dự phòng và cân bằng tải 
§ Tập hợp các kết nối LAN, WAN 
§ Chất lương dịch vụ (QoS)  § Lọc an ninh 
§ Phân địa chỉ, kết hợp các phân vùng 
§ Phòng ban hay nhóm làm việc truy cập 
§ Quảng bá hoặc định nghĩa miền multicast 
§ Định tuyến giữa các mạng LAN ảo (VLAN) 
§ Truyền trung gian (ví dụ, giữa Ethernet và Token Ring) 
§ Tái phân phối giữa các miền định tuyến (ví dụ, giữa hai giao thức định tuyến  khác nhau) 
§ Phân giới giữa các giao thức định tuyến tĩnh và động 
§ Có thể sử dụng một số tính năng phần mềm Cisco IOS làm phương tiện thực  hiện ở lớp phân phối 
§ Lọc địa chỉ nguồn hoặc địa chỉ đích 
§ Lọc cổng đầu vào hoặc đầu ra 
§ Ẩn số mạng nội bộ bằng cách lọc các tuyến đường  § Định tuyến tĩnh 
§ Cơ chế QoS, chẳng hạn như dựa trên xếp hàng ưu tiên   
1.2.3.4 Lớp truy cập 
Lớp truy cập được thiết kế cung cấp các cổng kết nối đến từng máy trạm trên cùng 
một mạng, giúp người dùng kết nối với các tài nguyên trên mạng hoặc giao tiếp với lớp 
mạng phân bố. Lớp này sử dụng các chính sách truy cập chống lại những kẻ xâm nhập 
bất hợp pháp, mang đến các kết nối như: WAN, Frame Relay, Leased Lines.       
Hình 1.10: Lớp truy cập 
Lớp truy cập đặc trưng bởi các phân đoạn mạng LAN. Microsegmentation sử dụng 
thiết bị chuyển mạch LAN cung cấp băng thông cao cho nhóm làm việc bằng cách 
giảm số lượng các thiết bị trên các phân đoạn Ethernet. 
Đặc tính của lớp truy cập bao gồm :  § Chuyển mạch lớp 2  § Hiệu quả cao  § Bảo mật cổng  § Ngăn Broadcast 
§ Phân loại mức độ ưu tiên QoS  § Kiểm soát tốc độ 
§ Kiểm tra giao thức chuyển đổi địa chỉ Address Resolution Protocol (ARP) 
§ Kiểm soát danh sách truy cập ảo (VACL)  § Spanning tree  § Phân loại chính xác 
§ Power over Ethernet (PoE) và hỗ trợ VLAN cho VoIP  § Hỗ trợ VLAN 
1.2.4 Công nghệ mạng LAN 
Để hỗ trợ cho việc truyền thông giữa các máy tính, máy in, máy chủ, v.v., cần sử dụng 
một kết hợp giữa phần cứng và phần mềm với các công nghệ để duy trì lưu lượng trong 
mạng chung. Đối với LAN, có hai công nghệ chính là Ethernet và token ring. Là một 
họ sản phẩm LAN, Ethernet là công nghệ được sử dụng rộng rãi nhất được định nghĩa 
bởi Viện Kỹ thuật Điện và Điện tử (IEEE). Ethernet đã tồn tại hơn 35 năm kể từ tiêu 
chuẩn Ethernet đầu tiên và các sản phẩm đầu tiên được phát triển vào năm 1980. 
Ethernet đã trở thành một giải pháp mạng nhanh và đáng tin cậy cho các kiểu mạng bus     
và sao (xem các mục 1.2.2.1 và 1.2.2.2) với các công nghệ tiến hóa có thể cung cấp tốc 
độ dữ liệu trong khoảng từ 10 Mbps đến 10 Gbps. Có các loại tiêu chuẩn Ethernet khác 
nhau tùy thuộc vào cáp và phương tiện truyền tải, có thể qua cáp đồng với dây xoắn 
không bảo vệ (UTP) (xem Hình 1.14) hoặc dây xoắn có bảo vệ (STP) (xem Hình 1.15), 
hoặc sợi quang (xem Hình 1.16) hoặc không dây. Các tùy chọn phương tiện Ethernet 
hiện tại bao gồm hai loại cáp đồng chính: UTP và STP, cùng với một số loại cáp sợi  quang. 
Trong phần tiếp theo, sẽ mô tả một số tiêu chuẩn Ethernet được biết đến được bao phủ 
bởi các tiêu chuẩn IEEE 802.3 và IEEE 802.11, tiếp theo là một tổng quan về công nghệ 
token ring và tiêu chuẩn IEEE 802.5 cho kiểu mạng vòng.   
Hình 1.11 Cáp xoắn đôi không che chắn (UTP)   
Hình 1.12 Cặp xoắn có bảo vệ (STP)        Hình 1.13 Sợi quang 
1.2.4.1 10BaseT Ethernet 
10BaseT hoặc Ethernet 10-Mbps là một chuẩn Ethernet IEEE 802.3 dùng để kết nối các 
thiết bị trong một mạng LAN. Nó sử dụng hai cặp cáp UTP loại Cat-3 để truyền thông 
bán đúplex hoặc toàn đúplex ở tốc độ 10 Mbps trong một mạng sao trong khoảng cách 
lên đến 100m. Trong hệ thống bán đúplex, việc truyền thông giữa hai thiết bị được thực 
hiện một cách riêng biệt nhưng không đồng thời, trong khi các thiết bị trong hệ thống 
toàn đúplex có thể giao tiếp với nhau đồng thời cùng một lúc. 
1.2.4.2 100BaseTX và 100BaseFX fast Ethernet 
Được biết đến với tên gọi Fast Ethernet, 100BaseTX sử dụng hai cặp cáp UTP loại 
Category-5 hoặc cáp STP loại Type-1, trong khi 100BaseFX sử dụng cáp quang để 
truyền dữ liệu với tốc độ 100 Mbps cho các kết nối bán đúp hoặc toàn đúp. Fast Ethernet 
sử dụng mô hình mạng sao và cũng hỗ trợ các mạng Ethernet chuẩn 10BaseT. 
1.2.4.3 1000BaseT và 1000BaseX gigabit Ethernet 
1000BaseT Gigabit Ethernet là chuẩn Ethernet tốc độ Gigabit cung cấp tốc độ truyền 
đầy đủ 1 Gbps trên khoảng cách tối đa 100 m bằng cách sử dụng bốn cặp cáp UTP 
Category-5. Thay vì sử dụng cáp UTP, một chuẩn Ethernet Gigabit khác, gọi là 
1000BaseX, cũng được đề xuất để sử dụng cáp quang tận dụng các lợi thế của sợi quang 
trong truyền dữ liệu cho độ tin cậy cao và khoảng cách xa cũng như khả năng mở rộng 
đến tốc độ truyền dữ liệu cao hơn trong các phiên bản Ethernet sau này. 
1.2.4.4 10GbaseSR và 10GbaseLR 10Gbps Ethernet 
Một trong những sự phát triển mới nhất của các tiêu chuẩn Ethernet để đáp ứng yêu cầu 
băng thông cao là sử dụng cáp quang để đạt được tốc độ dữ liệu lên đến 10 Gbps, còn 
được gọi là 10 Gigabit Ethernet hoặc 10GbE. Cụ thể, có hai tiêu chuẩn 10GbaseSR và 
10GbaseLR, trong đó 10GbaseSR sử dụng cáp quang đa chế độ để truyền tải trên 
khoảng cách ngắn lên đến 300 m trong mạng LAN hoặc MAN, trong khi 10GbaseLR 
sử dụng cáp quang đơn chế độ để cung cấp phạm vi truyền tải lên đến 40 km và do đó 
có thể triển khai trong các LAN, MAN và thậm chí cả WAN. 
1.2.4.5 Ethernet không dây 
IEEE 802.11, thường được gọi là Wi-Fi hoặc WiFi, là một công nghệ WLAN để thiết 
lập kết nối không dây giữa các thiết bị để mở rộng LAN, truy cập qua các toà nhà, truy 
cập di động và mạng ad hoc. Để cho phép và duy trì chức năng kết nối không dây, 
WLAN yêu cầu một điểm truy cập không dây (wireless AP) và một bộ chuyển đổi thẻ 
mạng không dây (NIC) để cung cấp khả năng giao tiếp không dây cho mỗi thiết bị. 
WLAN đã xuất hiện với các tiêu chuẩn IEEE 802.11 khác nhau được sử dụng với các 
thông số kỹ thuật khác nhau để hoạt động ở các băng tần khác nhau, ví dụ: 2,4 GHz 
(802.11b / g / n), 3,65 GHz (802.11y), 4,9 GHz (802.11j), 5 GHz (802.11a / n / h / j / 
ax / ac), 5,9 GHz (802.11p) và 60 GHz (802.11ad / aj / ay). Một công nghệ khác để     
truyền thông không dây trong phạm vi ngắn là Bluetooth, thường được sử dụng trong 
PAN (xem mục 1.1). Bluetooth tuân theo các tiêu chuẩn IEEE 802.15.  1.2.4.6 Token ring 
Mạng Token Ring được phát triển ban đầu bởi IBM vào những năm 1970 và đã được 
biết đến như một công nghệ LAN của IBM. Sau IBM, IEEE cũng đề xuất một tiêu 
chuẩn liên quan là IEEE 802.5 được coi là một bản sao của Token Ring. IEEE 802.5 và 
Token Ring có thể thay thế lẫn nhau và tương thích với nhau. Cả hai tiêu chuẩn đều 
được sử dụng trong các mạng token-passing, trong đó một khung nhỏ, gọi là token, 
được di chuyển xung quanh mạng và chỉ có thiết bị giữ token mới có quyền truyền. 
1.3. Tổng quan về thiết kế mạng cho công ty 
1.3.1. Định nghĩa yêu cầu và vai trò thiết kế mạng trong công ty 
Yêu cầu và vai trò thiết kế mạng trong một công ty tùy thuộc vào quy mô, mục đích sử 
dụng mạng và ngành nghề hoạt động của công ty đó. Tuy nhiên, chung quy lại, thiết kế 
mạng trong một công ty cần đáp ứng các yêu cầu chung sau: 
● Hiệu suất: Mạng cần đáp ứng được yêu cầu về tốc độ, độ ổn định và độ tin cậy 
để đảm bảo các hoạt động của công ty được thực hiện một cách hiệu quả. 
● Bảo mật: Mạng cần được thiết kế và triển khai một cách an toàn để đảm bảo các 
thông tin và dữ liệu quan trọng của công ty được bảo vệ khỏi các mối đe dọa bên  ngoài. 
● Linh hoạt: Thiết kế mạng cần có tính linh hoạt để có thể thích ứng với các nhu 
cầu của công ty trong tương lai. 
● Quản lý: Mạng cần được thiết kế để dễ quản lý, giám sát và bảo trì. 
Vai trò của thiết kế mạng trong một công ty là đảm bảo mạng hoạt động hiệu quả, đáp 
ứng được các yêu cầu của công ty và đảm bảo an toàn thông tin. Thiết kế mạng bao 
gồm việc lựa chọn các thiết bị mạng phù hợp, định nghĩa các phân vùng mạng, địa chỉ 
IP, các giao thức mạng, cách kết nối và bảo mật mạng. Ngoài ra, thiết kế mạng còn đảm 
bảo khả năng mở rộng và nâng cấp mạng để đáp ứng nhu cầu của công ty trong tương  lai. 
1.3.2. Các yếu tố cần thiết để thực hiện thiết kế mạng trong công ty 
Các yếu tố quan trọng cần được xem xét khi thiết kế mạng cho một công ty bao gồm: 
● Tốc độ và băng thông mạng: Phải đảm bảo mạng có độ trễ thấp, tốc độ truyền dữ 
liệu nhanh và đủ băng thông để đáp ứng nhu cầu của công ty. 
● Bảo mật mạng: Một hệ thống mạng đáp ứng được các tiêu chuẩn bảo mật như 
đăng nhập an toàn, mã hóa dữ liệu, giám sát mạng và ngăn chặn các cuộc tấn  công mạng. 
● Khả năng mở rộng: Mạng cần được thiết kế để có thể mở rộng dễ dàng khi nhu 
cầu của công ty tăng lên. 
● Sự ổn định và độ tin cậy: Hệ thống mạng phải được thiết kế để hoạt động ổn định 
và tin cậy, tránh các sự cố xảy ra. 
● Tiết kiệm chi phí: Thiết kế mạng cần được thực hiện một cách tiết kiệm và hiệu 
quả để giảm thiểu chi phí cho công ty.     
Thiết kế mạng cho một công ty là một quá trình phức tạp và cần được thực hiện bởi các 
kỹ sư mạng có kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu về các công nghệ mạng. Khi được 
thực hiện đúng cách, một hệ thống mạng đáp ứng được các yêu cầu của công ty sẽ giúp 
tăng năng suất, giảm thiểu chi phí và đảm bảo an toàn thông tin cho công ty. 
2. Miêu tả mô hình thiết kế mạng trong công ty 
Công ty gồm 4 tầng với các yêu cầu khác nhau và cần kết nối với 2 chi nhánh khác  Chi tiết: 
• Tầng 4 sẽ phải hỗ trợ mỗi máy 100 máy cho phòng nghiên cứu của công ty 
và có khả năng cung cấp mạng không dây cho 50 thiết bị di động. 
• Tầng thứ ba sẽ phải cung cấp mạng có dây cho 60 máy làm việc. Văn phòng 
của Giám đốc cũng sẽ được đặt trên tầng Ba và yêu cầu Truy cập Không 
dây An toàn. Do đó, tòa nhà yêu cầu kết nối không dây an toàn cho tầng ba. 
• Tầng hai sẽ đặt phòng máy chủ với một máy chủ FTP, Mail và Web cùng 
với một hệ thống tường lửa cung cấp sự an toàn cho internet và các văn  phòng chi nhánh. 
• Tầng 1: 20 máy để cử lý các vấn đề của khách hàng - Yêu cầu: 
• Kết nối từ trụ sở chính đến Chi nhánh 1 và Chi nhánh 2 yêu cầu luôn được 
kết nối, an toàn và đường truyền được cấp phát riêng. 
• Nhân viên làm việc từ xa có thể truy cập mạng của công ty bằng VPN qua  Internet 
• Sự truyền tải dữ liệu lớn sẽ diễn ra giữa trụ sở chính và các chi nhánh liên  tục. 
• Việc truyền tải dữ liệu giữa hai chi nhánh không nhiều 
3. Phân tích yêu cầu 
- Sử dụng mô hình mạng phân cấp (Core-Distribution-Access) để thiết kế mạng 
chocông ty vì mô hình phân cấp sử dụng các lớp để đơn giản nhiệm vụ kết nối mạng, 
mỗi lớp có thể chỉ tập trung vào một chức năng cụ thể, cho phép chúng ta lựa chọn các 
tính năng và các hệ thống thích hợp cho mỗi lớp. Việc sử dụng mô hình phân cấp cho 
thiết kế mạng mang lại những lợi ích như: Có khả năng mở rộng, dễ triển khai, khắc 
phục lỗi, quản lý dễ dàng. 
- Tổ chức mạng theo VLAN: VLAN được tạo trên mỗi tầng và cho các mạng 
khôngdây. Điều này là để loại bỏ lưu lượng quảng bá không được kiểm soát đến một 
mạng khác. Và giúp tiết kiệm băng thông của hệ thống mạng. 
- Mạng yêu cầu có băng thông đủ rộng để khai thác hiệu quả các ứng dụng, đáp 
ứngkhả năng chạy các ứng dụng đa phương tiện như hình ảnh, âm thanh. Như vậy, 
mạng sẽ được xây dựng trên nền tảng công nghệ truyền dẫn tốc độ cao Ethernet, Fast 
Ethernet, Gigabit Ethernet và hệ thống cáp quang 
- Mạng cần có độ ổn định cao và khả năng dự phòng để đảm bảo chất lượng cho 
việctruy cập các ứng dụng dữ liệu quan trọng. Như vậy, hệ thống phải có khả năng dự 
phòng 1:1 cũng như đảm bảo khả năng sửa chữa, cách ly sự cố dễ dàng.     
- Mạng cần đảm bảo an ninh, an toàn cho toàn bộ các thiết bị nội bộ trước các truycập 
trái phép ở ngoài mạng cũng như từ các truy cập có mục đích phá hoại hệ thống nên 
cần có tường lửa để phòng chống xâm nhập. 
- Phòng giám đốc ở tầng 3 yêu cầu mạng truy cập không dây an toàn, nó sẽ được 
bảomật bằng cách tạo một VLAN riêng, Giao thức WPA-3 Enterprise cung cấp bảo mật 
bổ sung cần thiết cho mạng không dây này. Người dùng được chỉ định trước thông tin 
đăng nhập và họ phải cung cấp thông tin đăng nhập đó khi kết nối với mạng. Xác thực 
người dùng và quản lý tập trung được thực hiện thông qua máy chủ RADIUS ở tầng 2. 
- Để kết nối các tầng khác nhau với nhau ta sử dụng hệ thống cáp đường trục, còn 
hệthống cáp ngang sẽ kết nối các bộ phận bên trong cùng một tầng. Hệ thống cáp ngang 
trong thiết kế mạng này sẽ sử dụng cáp Ethernet 100Mb/giây (CAT5e). Hệ thống cáp 
đường trục sẽ sử dụng cáp quang, có 2 kết nối đường trục với mỗi switch để cung cấp 
kết nối dự phòng khi xảy ra sự cố. 
- Các switch tại cùng tầng sẽ được xếp chồng lên nhau và Mỗi công tắc bên trongngăn 
xếp được kết nối với nhau bằng các cổng Ethernet 1Gbps. Những ưu điểm chính của 
việc sử dụng mô hình có thể xếp chồng lên nhau trong thiết kế mạng này, bao gồm: 
• Bảo trì mạng trở nên dễ dàng. Trong ngăn xếp, các switch hoạt động như cùng 
một đơn vị, do đó có một giao diện quản lý duy nhất nên đơn giản hóa hoạt động  và cấu hình của mạng. 
• Khả năng mở rộng. Mạng có thể phát triển bằng các thiết bị chuyển mạch bổ 
sung khi cần thiết, do đó giảm độ phức tạp trong quản lý. 
• Ngay cả một Switch bị lỗi, dữ liệu sẽ tiếp tục chảy qua các thiết bị khác, do đó 
cung cấp các kết nối linh hoạt. 
- Máy chủ web sẽ được đặt trong vùng DMZ để tách biệt với mạng nội bộ. Việc cô 
lậpnày giúp đảm bảo an toàn cho mạng nội bộ khi có những cuộc tấn công mạng từ bên 
ngoài như các cuộc tấn công từ hackers hoặc các phần mềm độc hại. Khi khách hàng 
kết nối đến web server thông qua Internet, các yêu cầu sẽ được điều hướng đến IP public 
của vùng DMZ. Nhờ đó, nếu xảy ra sự cố về bảo mật từ bên ngoài, các hacker sẽ không 
thể tiếp cận được các thiết bị nội bộ, như máy chủ email hoặc database. DMZ được kết 
nối trực tiếp với tường lửa bằng cáp tốc độ cao. Tường lửa được sử dụng để lọc lưu 
lượng truy cập vào mạng bên trong bằng cách sử dụng danh sách kiểm soát truy cập 
(ACL) được định cấu hình bên trong tường lửa. Tường lửa được kết nối với router core 
và máy chủ web theo hướng bên trong và được kết nối với Internet theo hướng bên  ngoài. 
- Tất cả các máy chủ bên trong phòng máy chủ và máy chủ web trong DMZ được 
cấuhình bằng địa chỉ IP tĩnh. Lý do gán cho chúng địa chỉ IP tĩnh là để giảm thời gian 
ngừng hoạt động trong quá trình gia hạn IP, truy cập từ xa thuận tiện và ổn định cho 
các ứng dụng chạy bên trong các máy chủ này. Tất cả các máy chủ này được kết nối 
với switch thông qua cáp tốc độ 100Mbps và đến lượt switch này được kết nối độc lập 
với 2 core switch thông qua cáp tốc độ 1Gbps.     
- Để kết nối các chi nhánh với trụ sở chính thì sử dụng Site-to-Site VPN, còn để 
nhânviên làm việc từ xa có thể truy cập vào mạng của công ty thì cần thiết lập Remote 
Access VPN. Các ưu điểm của việc sử dụng VPN bao gồm: 
• Bảo mật cao: Dữ liệu được truyền qua kết nối VPN được mã hóa, giúp bảo vệ 
thông tin quan trọng của doanh nghiệp khỏi các mối đe dọa mạng. 
• Tiết kiệm chi phí: Sử dụng VPN site to site có thể giảm chi phí do không cần 
phải thuê các dịch vụ kết nối mạng riêng tư hoặc sử dụng các phương tiện truyền  thông đắt tiền khác. 
• Dễ dàng quản lý: Với VPN site to site, các quản trị viên mạng có thể dễ dàng 
quản lý các thiết bị mạng ở các chi nhánh khác nhau và giám sát các kết nối VPN  một cách hiệu quả. 
4. Thiết bị đề xuất 
- Tầng 4: 100 thiết bị truy cập có dây và 50 cho thiết bị di động, 
• Cần sử dụng 2 switch 48 port và 1 switch 24 port để đảm bảo nhu cầu sử dụng 
và khả năng mở rộng. Và cần 1 access point để hỗ trợ truy nhập không dây. 
• 1 tủ rack 9u để chứa các thiết bị mạng và 2 patch panel 48 port và 1 patch panel  24 port. 
-Tầng 3: 60 thiết bị truy cập có dây và mạng không dây cho phòng giám đốc 
• Cần 1 switch 48 port và 1 switch 24 port. Và 1 access point cho phòng giám đốc. 
• 1 tủ rack 6u,1 patch panel 48 port và 1 patch panel 24 port  -Tầng 2: 
• Bao gồm 2 core router, 2 distribution switch để có thể cung cấp khả năng dự 
phòng và 1 switch 12 port để nối các máy chủ. 
• Cần 1 máy chủ web, 1 máy chủ FTP, Mail, RADIUS, DNS và DHCP và 1 tủ  rack 10u 
-Tầng 1: 20 thiết bị truy nhập có dây 
• Cần 1 switch 24 port, 1 tủ rack 4u và 1 patch panel 24 port 
 Danh sách thiết bị cần chuẩn bị:  STT  Thiết bị  Số lượng  1  Switch layer 2 (48 port)  3  2  Switch layer 2 (24 port)  3        3  Switch layer 3  2  4  Router  2  5  Patch panel (48 port)  3  6  Patch panel (24 port)  3  7  Tủ rack (10u)  2  8  Tủ rack (6u)  1  9  Tủ rack (4u)  1  10  Server  6  11  access point  2  12  Firewall  1 
Bảng 4.1: Danh sách thiết bị cần chuẩn bị     Đề xuất 
- Cisco Catalyst 2960X-48TS-L (Layer 2 switch)   
Hình 4.1: Cisco Catalyst 2960X-48TS-L Ưu  điểm: 
• Có khả năng xếp chồng. 
• Dễ dàng quản lý: Cisco Catalyst 2960X-48TS-L có thể được quản lý từ xa 
thông qua giao diện web hoặc dòng lệnh, giúp bạn quản lý thiết bị một cách dễ  dàng và thuận tiện. 
• Độ bền cao: Thiết bị được làm bằng vật liệu chất lượng cao và được thiết kế để 
chịu được điều kiện môi trường khắc nghiệt, giúp đảm bảo sự ổn định và độ tin 
cậy của mạng của bạn. 
- Cisco Catalyst 2960-24TC-L (Layer 2 switch)       
Hình 4.2: Cisco Catalyst 2960-24TC-L  Ưu điểm:   Tương tự 2960X-48TS-L  - Cisco ASR 1001-X Router   
Hình 4.3: Cisco ASR 1001-X Router  Thông số nổi bật: 
• Băng thông hệ thống: 2.5G 
• Bộ xử lý bộ định tuyến: Quad-core 2.13Ghz  • Bộ nhớ DRAM: 8 GB  • Bộ nhớ flash: 8 GB 
- Switch Cisco WS-C3650-24TS-L (Layer 3 switch)       
Hình 4.4: Switch Cisco WS-C3650-24TS-L  - Dell PowerEdge R250 Cabled   
Hình 4.5: Dell PowerEdge R250 Cabled  Cấu hình: 
• 1 x Intel® Xeon® E-2324G Processor (8M Cache, 3.10 GHz) TM-R250 
• 1 x Bộ Nhớ RAM DDR4 PC4-25600 Dell 8GB DDR4 1RX8 3200MHz 
• 1 x Ổ Cứng HDD Dell Enterprise 2TB 3.5inch SATA 6Gb/s 7200 RPM 
• Server này sẽ được sử dụng làm WEB server  -Dell PowerEdge R610   
Hình 4.6: Dell PowerEdge R610 
 Server này có cấu hình và giá thành thấp hơn R250, sẽ được sử dụng làm FTP,  Mail, DNS, DHCP server 
- Firewall Fortinet FortiGate FG-60E       
Hình 4.7: Firewall Fortinet FortiGate FG-60E  Ưu điểm: 
• Hiệu suất mạnh mẽ: FortiGate 60E có thể xử lý lưu lượng mạng đến 3 Gbps 
với tường lửa và IPS, cho phép cung cấp hiệu suất mạnh mẽ để bảo vệ mạng. 
• Bảo mật đa lớp: FortiGate 60E hỗ trợ nhiều lớp bảo mật, bao gồm tường lửa, 
IPS, VPN, bảo vệ các ứng dụng và các tính năng bảo mật khác để đảm bảo an  toàn mạng. 
• Quản lý dễ dàng: FortiGate 60E được quản lý thông qua giao diện web dễ sử 
dụng, cho phép người dùng quản lý và giám sát mạng một cách hiệu quả. 
• Giá cả hợp lý: FortiGate 60E có giá cả phải chăng so với các thiết bị tương 
đương trên thị trường.  - Cisco Meraki MR45   
Hình 4.8: Cisco Meraki MR45  Ưu điểm: 
• Hỗ trợ Wi-Fi 6 với tốc độ truyền dữ liệu lên đến 4.8 Gbps, giúp tăng tốc độ và 
hiệu suất mạng Wi-Fi cho các ứng dụng đòi hỏi nhiều băng thông. 
• Công nghệ MIMO đa đường truyền giúp tăng khả năng chịu tải và giảm sự cố  mạng. 
• Hỗ trợ giao thức bảo mật WPA-3 
• Quản lý mạng trực tuyến dễ dàng thông qua bảng điều khiển quản lý đám mây  của Meraki. 
- Patch Panel 48 Ports Dintek CAT.5e 19 Inch       
Hình 4.9: Patch Panel 48 Ports Dintek CAT.5e 
• Đáp ứng các yêu cầu về hiệu suất phần cứng khi kết nối với Cat.5e theo tiêu  chuẩn TIA/EIA-568-B.2. 
• Chuyên dùng cho Cat.5e UTP. 
• Patch panel bao gồm 48 port, với kích thước 19inch phù hợp với các tủ rack,  ODF hiện nay. 
• Cho phép đánh số các ổ cắm để dễ dàng quản lý.   
- Patch Panel 24 Ports Dintek CAT.5e 19 Inch   
Hình 4.10: Patch Panel 24 Ports Dintek CAT.5e 
• Đáp ứng các yêu cầu về hiệu suất phần cứng khi kết nối với Cat.5e theo tiêu  chuẩn TIA/EIA-568-B.2. 
• Chuyên dùng cho Cat.5e UTP. 
• Patch panel bao gồm 24 port, với kích thước 19inch phù hợp với các tủ rack,  ODF hiện nay.   Chi phí dự kiến:  Thiết bị  Số lượng  Đơn giá  Tổng  Cisco ASR 1001-X  2  97.000.000  194.000.000         
5. Thiết kế sơ đồ   Phân chia VLAN:  VLAN  Mô tả 
Sử dụng cho nhóm 100 máy có dây ở tầng 4  VLAN 10 
Sử dụng cho nhóm 50 nút di động ở tầng 4  VLAN 20  ( không dây ) 
Sử dụng cho nhóm 60 nút có dây ở tầng 3  VLAN 30       
Sử dụng cho văn phòng giám đốc ở tầng 3  VLAN 40 
Sử dụng cho nhóm các máy chủ bên trong  VLAN 50 
phòng máy chủ ở tầng 2 
Sử dụng cho nhóm 20 máy ở tầng 1  VLAN 60 
Sử dụng cho máy chủ web trong DMZ  VLAN 70   
Bảng 5.1: Phân chia VLAN 
 Lược đồ địa chỉ IP được sử dụng trong thiết kế mạng này: Chọn 
dải địa chỉ Private 172.16.x.0/24  VLAN  Địa chỉ mạng  VLAN 10  172.16.10.0/24  VLAN 20  172.16.20.0/24  VLAN 30  172.16.30.0/24  VLAN 40  172.16.40.0/24  VLAN 50  172.16.50.0/24  VLAN 60  172.16.60.0/24  VLAN 70  172.16.70.0/24 
Bảng 5.2: Chia dải địa chỉ IP   
- Sơ đồ logic của hệ thống mạng       
Hình 5.1: Sơ đồ logic 
- Sơ đồ kết nối các chi nhánh   
Hình 5.2: Sơ đồ kết nối các chi nhánh 
6. Các công nghệ sử dụng 
 DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol) 
Dịch vụ DHCP được cài đặt trong máy chủ DHCP nằm trong phòng máy chủ. 
Các dải địa chỉ IP cho các Vlan khác nhau sẽ được tạo trong máy chủ DHCP. Vì 
vậy, máy chủ DHCP sẽ tự động gán địa chỉ IP cho các máy trong mạng. Ưu điểm     
chính của việc sử dụng giao thức này là cấu hình địa chỉ IP đáng tin cậy cho máy 
chủ (giảm lỗi cấu hình do gán IP thủ công).   STP (Spanning Tree Protocol) 
Mỗi tầng có kết nối liên kết dự phòng giữa các switch tới 2 switch distribute 
đặt ở tầng 2. Ngoài ra còn có kết nối dự phòng giữa 2 core router và 2 switch 
distribute cũng như giữa switch phòng server và 2 switch distribute. Mục đích của 
việc có thêm kết nối dự phòng là nếu một kết nối bị lỗi thì các thành phần mạng vẫn 
có thể giao tiếp với nhau thông qua kết nối dự phòng. Do đó, thời gian chết của mạng 
sẽ giảm. Tuy nhiên, việc thêm một kết nối dự phòng giữa các switch mạng có thể 
tạo ra các vòng lặp. Để tránh vấn đề này, giao thức STP được sử dụng trong các 
switch trong mạng này. Vì vậy, tại một thời điểm chỉ có một kết nối hoạt động và 
một kết nối khác sẽ ở chế độ chặn. Khi kết nối hoạt động gặp sự cố, kết nối dự phòng 
sẽ chuyển từ chế độ chặn sang chế độ hoạt động. 
 NAT (Network Address Translation) 
NAT là một phần thiết yếu của thiết kế mạng này. PAT (Port Address 
Translation) được sử dụng trên firewall để ánh xạ một hoặc hai địa chỉ IP public 
được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ Internet để ánh xạ với địa chỉ IP private 
được sử dụng bên trong mạng. Bằng cách sử dụng PAT, chúng ta có thể tiết kiệm số 
lượng địa chỉ IP public được sử dụng cho chuyển đổi. NAT tĩnh sẽ được sử dụng để 
giao tiếp với máy chủ web trên Internet, vì máy chủ web phải có thể hiển thị và truy 
cập được từ ngoài Internet vào. 
 HSRP (Hot Standby Router Protocol) 
HSRP được cấu hình bằng cách kết hợp 2 core router trong mạng này. Do đó, 2 
core router sẽ hoạt động như một router ảo duy nhất cho các host bên trong. Một 
core router sẽ đảm nhiệm trách nhiệm làm router active trong khi router còn lại sẽ 
đảm nhiệm trách nhiệm làm router standby. Nếu router active gặp sự cố, router 
standby sẽ đảm nhiệm vai trò của router active. Vì router mới chuyển tiếp sử dụng 
cùng địa chỉ MAC và IP, các host có thể giao tiếp mà không gặp gián đoạn ngay cả 
khi một trong hai core router gặp sự cố.   RADIUS 
Máy chủ RADIUS được triển khai tại phòng máy chủ ở tầng 2. Nó cung cấp dịch 
vụ xác thực, phân quyền và tính cước tập trung (AAA) cho người dùng kết nối và 
sử dụng dịch vụ mạng. Nó chủ yếu được sử dụng để xác thực người dùng được kết 
nối đến mạng không dây ở phòng giám đốc ở tầng 3.   FTP (File Transfer Protocol) 
FTP server được cài đặt tại phòng máy chủ ở tầng 2. Nó được sử dụng để chuyển 
tệp tin trong mạng nội bộ. Các tệp cần chia sẻ được tải lên máy chủ FTP. 
Sau đó, người dùng có thể truy cập các tệp được chia sẻ bằng cách sử dụng chương 
trình gọi là FTP client. Các lý do chính để sử dụng máy chủ FTP cho việc chuyển 
tệp tin trong mạng bao gồm khả năng chuyển dữ liệu hàng loạt một cách hiệu quả, 
cho phép chuyển không chỉ nhiều tệp mà còn nhiều thư mục cùng một lúc, khả năng 
tiếp tục chuyển tệp tin nếu bị gián đoạn.     
 SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) 
Máy chủ SMTP được đặt trong phòng máy chủ tầng 2. Máy chủ SMTP đáng tin 
cậy hơn trong việc gửi thư cho khách hàng. Chúng gửi thư đến người nhận nhanh 
chóng, cung cấp tính đáng tin cậy khi gửi các tin nhắn email (máy chủ SMTP sẽ 
luôn cố gắng gửi lại cùng một email cho đến khi việc truyền thành công), các tin 
nhắn rác có thể được kiểm soát ở vị trí trung tâm và dung lượng hộp thư được giới 
hạn theo dung lượng phần cứng.   VPN 
Mạng riêng ảo được sử dụng cho việc truyền thông giữa trụ sở chính và các chi 
nhánh hay những nhân viên làm việc từ xa bằng cách thiết lập VPN Site to Site và 
VPN remote access trên firewall. VPN sử dụng một đường hầm được mã hóa cho 
việc truyền dữ liệu trên cơ sở hạ tầng Internet hiện có. Do đó, cung cấp một đường 
truyền giao tiếp an toàn và giá rẻ cho việc truyền dữ liệu.        KẾT LUẬN 
Trong tiểu luận này, nhóm em đã thảo luận và đưa ra một thiết kế mạng cho một công 
ty cỡ vừa. Thiết kế mạng này đã được xây dựng với sự cân nhắc kỹ lưỡng để đáp ứng 
nhu cầu của công ty và đảm bảo tính bảo mật, ổn định và hiệu quả trong hoạt động và 
đáp ứng nhu cầu mở rộng của công ty trong tương lai. Hệ thống mạng mới được thiết 
kế dựa trên các tiêu chuẩn hiện đại và phù hợp với yêu cầu của công ty. 
Nhóm em đã thảo luận về việc sử dụng các thiết bị mạng như router, switch, firewall và 
server để tạo ra một mạng có tính linh hoạt và đáng tin cậy. Ngoài ra, chúng em cũng 
đã thảo luận về việc sử dụng các công nghệ để tạo ra một mạng an toàn, dễ quản lý và 
dễ mở rộng. Trong thiết kế này sử dụng cấu trúc mạng phân tầng để tách biệt lưu lượng 
mạng và giảm thiểu tắc nghẽn, Bên cạnh đó, chúng em cũng đã đề xuất việc triển khai 
một hệ thống VPN cho phép kết nối giữa các chi nhánh với trụ sở chính và nhân viên 
làm việc từ xa có thể truy cập vào hệ thống mạng, đồng thời giữ cho dữ liệu được truyền 
tải một cách an toàn và bảo mật. 
Tổng quát lại, thiết kế mạng cho doanh nghiệp cỡ vừa này đã được thiết kế để đảm bảo 
rằng hệ thống mạng có thể đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và đảm bảo tính bảo mật, 
ổn định và hiệu quả trong hoạt động.    
