Bài tập lớn môn Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học môn toán | Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Bài tập lớn môn Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học môn toán | Đại học Sư phạm Hà Nội 2. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 47 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
----------------------
BÀI TẬP LỚN THI GIỮA KỲ HỌC PHẦN
VẬN DỤNG GIÁO DỤC STEM TRONG DẠY HỌC MÔN
TOÁN
Chủ đề 10
Nhóm thực hiện: 11
Lớp: TN602.47SPTO.9
Tên thành viên:
1. Nguyễn Thị Trang (40)
2. Nguyễn Khánh Linh (20)
3. Trần Thị Thu Hoài (48)
4. Đỗ Thị Tâm (53)
5. Đỗ Bích Hạnh (44)
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Lời cam đoan
Chúng em xin cam đoan đề tài này do nhóm 11 chúng em nghiên cu và thc hiê n.
Chúng em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.
K't qu( bài làm của chủ đề 10 là trung thc và không sao chép từ bất kỳ bài tập
của nhóm khác.
Các tài liê u đư6c s7 d8ng trong tiểu luận có ngu9n g:c, xuất x r< ràng.
Tài liệu tham khảo
https://moet.gov.vn/giaoducquocdan/giao-duc-trung-hoc/Pages/Default.aspx?
ItemID=4940
https://voer.edu.vn/m/tong-quan-ve-giao-duc-stem/852876fc
https://tapchigiaoduc.edu.vn/article/87253/225/nhung-thach-thuc-doi-voi-giao-duc-stem-
tai-cac-truong-trung-hoc-pho-thong-viet-nam/
https://bio.hnue.edu.vn/Portals/0/18%20le%20thanh%20ha.pdf?ver=YJ-
qUyDwOl2CnlChq7M1fQ%3D%3D
https://hust.edu.vn/vi/news/tin-tuc-su-kien/bach-khoa-ha-noi-moi-truong-nuoi-duong-
giao-duc-stem-654586.html
https://englishexpress.edu.vn/stem-la-gi/
https://stemtrunghoc.edu.vn/
2
Mục Lục
1. Trình bày một s: đặc điểm của giáo d8c STEM ở Việt Nam trong b:i c(nh đổi mới
giáo d8c.
(4 20)
2. Phân tích một s: cơ sở khoa học của giáo d8c STEM trong trường phổ thông.
(21 27)
3. Phân tích ti'n trình bài học STEM. Thi't k' 1 ví d8 minh hoạ cho ti'n trình bài học
STEM trong dạy học môn Toán ở trường THCS.
(28-49)
3
I. Một số đặc điểm của giáo dục STEM ở Việt Nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục
Ngày nay, trong thời đại cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, khoa học, công nghệ dần
chi'm ưu th' trên mọi mặt của đời s:ng, nhu cầu việc làm liên quan đ'n khoa học kỹ
thuật ngày càng lớn. Ngu9n lao động chất lư6ng cao giờ đây không chỉ cần ki'n thc
chuyên ngành còn đòi hỏi s hiểu bi't liên ngành gắn với các thành tu mới nhất
của khoa học công nghệ. Để cung ng ngu9n nhân lc chất lư6ng cao cho hội đòi
hỏi giáo d8cđào tạo ph(i có những thay đổi, chuẩn bị cho người học những ki'n thc
và kỹ năng đáp ng yêu cầu của một xã hội luôn luôn thay đổi.
Mô hình giáo d8c STEM (Science, Technology, Engineering and Mathematics) đư6c
bi't đ'n như là một s ti'p cận mới trong giáo d8c và đào tạo ngu9n nhân lc trong tương
lai, trong đó nhấn mạnh s k't n:i, liên thông, tích h6p giữa b:n lĩnh vc Khoa học, Công
nghệ, Kỹ thuật và Toán.
Mô hình giáo d8c này này đã đư6c các nước Âu - Mỹ triển khai mạnh mẽ và Việt
Nam, Bộ Giáo d8c Đào tạo đã triển khai áp d8ng thí điểm tại 15 trường các tỉnh,
thành ph: như Hà Nội, H(i Dương, H(i Phòng, Qu(ng Ninh, Nam Định và đư6c xem xét
đưa vào áp d8ng đại trà trong chương trình giáo d8c phổ thông mới, nhằm đáp ng m8c
tiêu đổi mới căn b(n và toàn diện giáo d8c.
1.Mô hình giáo dục STEM
1.1 STEM là gì?
4
STEM vi't tắt của các từ Science (Khoa học), Technology (Công nghệ),
Engineering (Kỹ thuật) Mathematics (Toán học). Giáo d8c STEM về b(n chất đư6c
hiểu là trang bị cho người học những ki'n thc và kỹ năng cần thi't liên quan đ'n các lĩnh
vc khoa học, công nghệ, kỹ thuật toán học. Những ki'n thc kỹ năng này ph(i
đư6c tích h6p, l9ng ghép và bổ tr6 cho nhau giúp học sinh không chỉ hiểu bi't về nguyên
còn thể áp d8ng để thc hành tạo ra đư6c những s(n phẩm trong cuộc s:ng
hằng ngày.
Những học sinh học theo cách ti'p cận giáo d8c STEM đều có những ưu th' nổi bật
như: ki'n thc khoa học, kỹ thuật, công nghệ toán học chắc chắn; kh( năng sáng tạo,
duy logic; hiệu suất học tập làm việc vư6t trội; hội phát triển các kỹ năng
mềm toàn diện hơn trong khi không hề gây c(m giác nặng nề, quá t(i trong học tập đ:i
với học sinh. Đ:i với học sinh phổ thông, việc theo học các môn học STEM còn (nh
hưởng ch cc tới kh( năng la chọn nghề nghiệp tương lai. Khi đư6c học nhiều dạng
ki'n thc trong một thể tích h6p, học sinh sẽ chủ động thích thú với việc học tập thay
thái độ e ngại hoặc tránh né một lĩnh vc nào đó, từ đó sẽ khuy'n khích người học có định
hướng t:t hơn khi chọn chuyên ngành cho các bậc học cao hơn và s chắc chắn cho c( s
nghiệp về sau.
5
Hiện nay, Bộ GDĐT đang trong quá trình triển khai xây dng nội dung, phương
pháp, hình thc tổ chc và qu(n lí hoạt động dạy học, kiểm tra, đánh giá theo định hướng
giáo d8c STEM trong chương trình giáo d8c trung học phù h6p với điều kiện thc tiễn để
triển khai thời gian sắp tới. Bài vi't này trình bày một s: khái niệm b(n về giáo d8c
STEM, quan điểm, cách tiêp cận một s: năng thể phát triển cho học sinh thông
qua triển khai các chủ đề dạy học STEM từ đó đề cập đ'n một s: phương thc và công c8
trong tổ chc và triển khai giáo d8c STEM tại Việt Nam.
1.2 Giáo dục STEM
1.2.1 Một số quan điểm về giáo dục STEM
Thuật ngữ này đư6c s7 d8ng khi đề cập đ'n các chính sách phát triển về
Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học của mỗi qu:c gia.
Hiện nay, thuật ngữ này đư6c dùng chủ y'u trong hai ngữ c(nh :
Trong ngữ c(nh giáo d8c, đề cập tới STEM mu:n nhấn mạnh đ'n s
quan tâm của nền giáo d8c đ:i với các lĩnh vc Khoa học, Công nghệ,
thuật Toán học; chú trọng đ'n dạy học các môn học STEM theo ti'p
6
cận tích h6p liên môn, gắn với thc tiễn, hình thành phát triển phẩm
chất, năng lc người học.
Trong ngữ c(nh nghề nghiệp, STEM đư6c s7 d8ng khi đề cập tới ngành
nghề thuộc hoặc liên quan tới các lĩnh vc Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật
và Toán học. Đây là những ngành nghề có vai trò quy't định tới sc cạnh
tranh của một nền kinh t', đang sẽ nhu cầu cao trong hội hiện
đại.
1.2.2 Mục tiêu của giáo dục STEM
Giáo d8c STEM đã đư6c Bộ Giáo d8c và Đào tạo triển khai những năm gần đây và đư6c
coi trọng trong chương trình giáo d8c phổ thông mới. Theo các chuyên gia xây dng
Chương trình giáo d8c phổ thông tổng thể thì trong Chương trình này có đầy đủ các môn
trong thành phần của giáo d8c STEM như Khoa học, Công nghệ, Toán, Tin học, Thi't k'
và Công nghệ,...Đ9ng thời, m8c tiêu của Chương trình giáo d8c phổ thông mới là hình
thành và phát triển phẩm chất và năng lc HS. Điều này phù h6p với m8c tiêu của giáo
d8c STEM, đó là:
Giáo d8c STEM là một phương pháp dạy học nhằm hình thành, rèn luyện tri thc,
năng lc cho HS thông qua các đề tài, các bài học, các chủ đề có nội dung thc
tiễn.
Trong quá trình dạy học, các ki'n thc và kỹ năng thuộc các lĩnh vc khoa học,
công nghệ, kỹ thuật, toán học đư6c hình thành và phát triển thông qua việc vận
d8ng, ph:i h6p chúng để gi(i quy't vấn đề thc tiễn đư6c đặt ra.
Giáo d8c STEM đề cao hoạt động thc hành và phương pháp mô hình trong gi(i
quy't các vấn đề của thc tiễn cuộc s:ng thông qua hoạt động nhóm, hoạt động tập
thể, hoạt động cộng đ9ng. Từ đó rèn luyện cho HS năng lc tư duy, sáng tạo, tranh
luận, ph(n biện.
7
Giáo d8c STEM cũng trang bị cho HS những kỹ năng phù h6p để phát triển trong
th' kỷ 21: tư duy ph(n biện và sáng tạo, kỹ năng diễn đạt và thuy't trình, kỹ năng
trao đổi và cộng tác, kỹ năng gi(i quy't vấn đề, kỹ năng làm việc theo d án .
Tùy theo b:i c(nh, m8c tiêu giáo d8c STEM ở các qu:c gia có khác nhau. Tại Anh, m8c
tiêu giáo d8c STEM là tạo ra ngu9n nhân lc nghiên cu khoa học chất lư6ng cao. Còn tại
Mỹ, ba m8c tiêu cơ b(n cho giáo d8c STEM là: trang bị cho tất c( các công dân những kĩ
năng về STEM, mở rộng lc lư6ng lao động trong lĩnh vc STEM bao g9m c( ph8 nữ và
dân tộc thiểu s: nhằm khai thác t:i đa tiềm năng con người của đất nước, tăng cường s:
lư6ng HS sẽ theo đuổi và nghiên cu chuyên sâu về các lĩnh vc STEM. Tại Úc, m8c tiêu
của giáo d8c STEM là xây dng ki'n thc nền t(ng của qu:c gia nhằm đáp ng các thách
thc đang nổi lên của việc phát triển một nền kinh t' cho th' kỉ 21.
Như vậy, m8c tiêu giáo d8c STEM ở các qu:c gia khác nhau nhưng đều hướng tới s
tác động đ'n người học, hướng tới vận d8ng ki'n thc các môn học để gi(i quy't các vấn
đề thc tiễn nhằm đáp ng các m8c tiêu phát triển kinh t', xã hội của đất nước.
Ứng d8ng giáo d8c STEM nhằm các m8c tiêu cơ b(n sau:
1. Góp phần thc hiện m8c tiêu giáo d8c đã nêu trong chương trình giáo d8c phổ
thông.
2. Phát triển năng vận d8ng ki'n thc vào thc tiễn cho HS phổ thông thông qua
ng d8ng STEM, nhằm:
3. Phát triển các năng lc đặc thù của các môn học Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công
nghệ, Tin học và Toán.
4. Bi't vận d8ng ki'n thc các môn Khoa học, Công nghệ, thuật Toán học vào
gi(i quy't các vấn đề thc tiễn.
5. thể đề xuất các vấn đề thc tiễn mới phát sinh gi(i pháp gi(i quy't các vấn
đề đó trong thc tiễn.
8
1.2.3 Thực trạng giáo dục STEM tại Việt Nam
-Bài học STEM gắn liền với các tình hu:ng,vấn đề thc t':Những tình hu:ng hay vấn đề
thc tiễn đặt ra đều liên quan đ'n các vấn đề xã hội,kinh t',môi trường cần có gi(i pháp
và nỗ lc thc hiện.Những vấn đề thc tiễn này có thể phù h6p với từng học sinh,thc t'
địa phương hoặc các vấn đề toàn cầu.
-Các bài học STEM thường đư6c mô phỏng theo quy trình thi't k' kỹ thuật: Học sinh
đư6c yêu cầu thi't k',s(n xuất,th7 nghiệm và t:i ưu hóa một s(n phẩm nhằm đáp ng nhu
cầu xác định trong xã hội.Để hoàn thành những nhiệm v8 đó,học sinh có thể đư6c hướng
dẫn qua văn b(n,video,...hoặc dưới s hướng dẫn trc ti'p của giáo viên.Với s hướng
dẫn và hỗ tr6 của giáo viên,học sinh sẽ t đặt ra các vấn đề có thể là tìm hiểu nguyên lý
hoạt động của s(n phẩm,...và tìm ra gi(i pháp.
-Bài học STEM dẫn dắt học sinh vào chuỗi hoạt động tìm tòi,khám phá không giới
hạn.Trong các bài học STEM,lộ trình học tập là mở,theo một quy trình không ràng
buộc.Các ràng buộc n'u có chỉ là nguyên liệu sẵn có hoặc cách thc hạn ch' điều kiện
ng d8ng của s(n phẩm.Việc hạn ch' ngu9n lc để tạo ra s(n phẩm không hạn ch' kh(
năng sáng tạo của học sinh mà làm tăng kh( năng thích ng và gi(i quy't vấn đề của học
sinh trong những hoàn c(nh c8 thể
-Bài học STEM nhằm phát triển phẩm chất,năng lc của học sinh.Thông qua quá trình
vận d8ng ki'n thc,kỹ năng của các lĩnh vc khác nhau vào giáo d8c STEM sẽ tạo điều
kiện thuận l6i cho học sinh phát triển năng lc.
-Bài học STEM có nội dung toán học và khoa học gắn k't chặt chẽ:Trong các bài học
STEM,nội dung toán và khoa học cần đư6c k't n:i và tích h6p.Ki'n thc,kỹ năng toán
học,khoa học là nền t(ng để học sinh tham gia gi(i quy't vấn đề thông qua các công c8 kỹ
thuật và đưa ra các quy trình công nghệ.
-Bài học STEM hướng tới định hướng nghề nghiệp:Các hoạt động STEM mang đ'n cho
học sinh cơ hội gi(i quy't các nhiệm v8 của nghề nghiệp STEM.Việc học sinh làm theo
nhóm không ph(i dễ dàng như thc hiện một quy trình s(n xuất nhưng nó mang lại cơ hội
giáo d8c định hướng nghề nghiệp cho sinh viên. Thông qua hoạt động STEM,học sinh
hiểu đư6c yêu cầu của các ngành nghề khác nhau.
1.2.4 Các thách thức giáo dục stem ở việt nam
Trong khi các trung tâm giáo d8c tư nhân bắt nhịp khá nhanh và triển khai đa dạng các
hoạt động liên quan tới giáo d8c STEM theo nhiều mô hình khác nhau thc hiện các hoạt
động b9i dưỡng giáo viên, hướng dẫn học sinh, tổ chc các cuộc thi,…thì ở những khu
9
vc có điều kiện khó khăn hiện nay vẫn chưa có nhiều cơ hội tiệp cận cũng như phát triển
các mô hình giáo d8c này.
Các hoạt động STEM trong nhà trường hiện nay là khá phong phú, đư6c tổ chc dưới hai
dạng là tích h6p trong các môn học đư6c thc hiện trong dạy học bộ môn và tích h6p
trong các hoạt động giáo d8c mang tính tập thể, phong trào nhưng vẫn đ(m b(o m8c tiêu
là phát triển năng lc học sinh theo định hướng th' kỉ XXI, đặc biệt là năng lc sáng tạo.
các hoạt động đó đư6c tổ chc dưới các hình thc sau:
- Dạy các môn học thuộc lĩnh vc STEM: đây là hình thc tổ chc giáo d8c STEM
chủ y'u trong nhà trường, các bài học, hoạt động STEM đư6c triển khai ngay trong
quá trình dạy học các môn học STEM theo hướng ti'p cận liên môn.
- Hoạt động tr(i nghiệm STEM: Học sinh đư6c khám phá các thí nghiệm, ng d8ng
khoa học, kĩ thuật trong thc tiễn đời s:ng từ đó nhận bi't đư6c ý nghĩa của khoa
học, công nghệ, kĩ thuật trong thc tiễn đời s:ng.
- Hoạt động nghiên cu khoa học – kĩ thuật: tổ chc các cuộc thi sáng tạo khoa học
kĩ thuật, các hoạt động nghiên cu với nhiều chủ đề khác nhau thuộc lĩnh vc:
robot, năng lư6ng tái tạo, môi trường,… hoạt động này chỉ dành cho những học
sinh có năng lc, sở thích hng thú với các hoạt động tìm tòi, khám phá khoa học
kĩ thuật gi(i quy't các vấn đề thc tiễn.
Thc t' cho thấy, khi triển khai giáo d8c STEM tại Việt Nam hiện nay vẫn còn gặp ph(i
một s: những thách thc. Th nhất, để thc hiện giáo d8c STEM như một chương trình
giáo d8c qu:c gia đòi hỏi ph(i c(i cách chương trình giáo d8c tổng thể, có thể thi't k'
chương trình STEM thay th' hoặc đưa đư6c vào chương trình giáo d8c tổng thể. Để k't
h6p giáo d8c STEM vào chương trình học thông thường, chương trình phổ thông của các
trường ph(i đư6c thay đổi bằng cách thêm vào các chương trình/ môdun STEM mới hoặc
các phương pháp gi(ng dạy bổ sung. Tuy nhiên, thách thc đ:i với việc đổi mới chương
trình gi(ng dạy cho giáo d8c STEM là các giáo viên đã tr(i qua cách học truyền th:ng và
thường có thói quen mu:n học sinh học theo cùng một cách ti'p cận.
Th hai, cơ sở vật chất và thi't bị cũng là y'u t: quan trọng trong giáo d8c STEM. Giáo
d8c STEM làm nổi bật tầm quan trọng của tưởng tư6ng, minh họa, th7 nghiệm, quan sát,
giám sát và đánh giá. Nhiệm v8 này đòi hỏi ph(i có đầy đủ trang thi't bị. Nhưng hầu h't
các trường học ở Việt Nam đặc biệt là các vùng nông thôn thi'u cơ sở vật chất và các thi't
bị dạy học STEM.
Ngoài ra,trình độ chuyên môn của giáo viên c( ki'n thc và phương pháp dạy học, năng
lc qu(n lí nhà trường của đa s: các trường ở Việt Nam vẫn chưa đáp ng đư6c yêu cầu
của chương trình STEM.
10
2, Phương thức xây dựng chủ đề Giáo dục STEM ở trường phổ thông
2.1: Hình thức tổ chức STEM
Một trong những phương pháp dạy học mang lại hiệu qu( cao nhất cho giáo d8c
STEM phương pháp “Học qua hành”. Phương pháp ”Học qua hành” giúp HS đư6c
ki'n thc từ kinh nghiệm thc hành ch không ph(i chỉ từ lý thuy't. Bằng cách xây dng
các bài gi(ng theo chủ đề và da trên thc hành, HS sẽ đư6c hiểu sâu về lý thuy't, nguyên
lý thông qua các hoạt động thc t'. Chính các hoạt động thc t' này sẽ giúp HS nhớ ki'n
thc lâu hơn, sâu hơn. HS sẽ đư6c làm việc theo nhóm, t th(o luận tìm tòi ki'n thc, t
vận d8ng ki'n thc vào các hoạt động thc hành r9i sau đó có thể truyền đạt lại ki'n thc
cho người khác. Với cách học này, giáo viên không còn là người truyền đạt ki'n thc nữa
mà sẽ là người hướng dẫn để HS t xây dng ki'n thc cho chính mình.
2.2: Các kỹ năng STEM
Kỹ năng khoa học: là kh( năng liên k't các khái niệm, nguyên lý, định luật và các cơ sở lý
thuy't của giáo d8c khoa học để thc hành và s7 d8ng ki'n thc này để gi(i quy't các vấn
đề trong thc t'.
Kỹ năng công nghệ: Là kh( năng s7 d8ng, qu(n lý, hiểu bi't, và truy cập đư6c công nghệ.
Công nghệ là từ những vật d8ng hằng ngày đơn gi(n nhất như quạt mo, bút chì đ'n những
hệ th:ng s7 d8ng phc tạp như mạng internet, mạng lưới điện qu:c gia, vệ tinh… Tất c(
những thay đổi của th' giới t nhiên ph8c v8 nhu cầu của con người thì đư6c coi
công nghệ.
Kỹ năng kỹ thuật: Là kh( năng gi(i quy't vấn đề thc tiễn diễn ra trong cuộc s:ng bằng
cách thi't k' các đ:i tư6ng, hệ th:ng xây dng các quy trình s(n xuất để tạo ra đ:i
tư6ng. Hiểu một cách đơn gi(n, HS đư6c trang bị kỹ năng kỹ thuật kh( năng s(n
xuất ra đ:i tư6ng hiểu đư6c quy trình để làm ra nó. HS ph(i kh( năng phân tích,
tổng h6p k't h6p để bi't cách làm th' nào cân bằng các y'u t: liên quan (như khoa
học, nghệ thuật, công nghệ, kỹ thuật) để đư6c một gi(i pháp t:t nhất trong thi't k'
11
xây dng quy trình. Ngoài ra, HS còn có kh( năng nhìn nhận ra nhu cầu và ph(n ng của
xã hội trong những vấn đề liên quan đ'n kỹ thuật.
Kỹ năng toán học: Là kh( năng nhìn nhận và nắm bắt đư6c vai trò của toán học trong mọi
khía cạnh t9n tại trên th' giới. HS kỹ năng toán học sẽ kh( năng thể hiện các ý
tưởng một cách chính xác, áp d8ng các khái niệm kỹ năng toán học vào cuộc s:ng
hằng ngày.
Kỹ năng khác: Ngoài 4 kỹ năng thành phần trên, trong giáo d8c STEM cần một s: kỹ
năng chung như kỹ năng gi(i quy't vấn đề, kỹ năng ph(n biện, kỹ năng h6p tác,.. trong
quá trình học tập và thc hiện các đề tài, chủ đề giáo d8c STEM.
Bộ Giáo d8c Đào tạo đã đưa ra định hướng các hình thc thể triển khai STEM
trường phổ thông như sau:
2.3: Dạy học các môn học thuộc lĩnh vực STEM
Đây hình thc tổ chc giáo d8c STEM chủ y'u trong nhà tr ờng. Theo cách này, cácƣ
bài học, hoạt động giáo d8c STEM đ 6c triển khai ngay trong quá trình dạy học các mônƣ
học STEM theo ti'p cận liên môn. Các chủ đề, bài học, hoạt động STEM bám sát chương
trình của các môn học thành phần. Hình thc giáo d8c STEM này không làm phát sinh
thêm thời gian học tập.
2.4: Hoạt động trải nghiệm STEM
Trong hoạt động tr(i nghiệm STEM, học sinh đư6c khám phá các thí nghiệm, ng d8ng
khoa học, kỹ thuật trong thc tiễn đời s:ng. Qua đó, nhận bi't đư6c ý nghĩa của khoa học,
công nghệ, kỹ thuật toán học đ:i với đời s:ng con người, nâng cao hng thú học tập
các môn học STEM. Đây cũng là cách thc để thu hút s quan tâm của xã hội tới giáo d8c
STEM.
12
Để tổ chc thành công các hoạt động tr(i nghiệm STEM, cần có s tham gia, h6p tác của
các bên liên quan như trường phổ thông,sở giáo d8c nghề nghiệp, các trường đại học,
doanh nghiệp.
Tr(i nghiệm STEM còn thể đư6c thc hiện thông qua s h6p tác giữa trường phổ
thông với các sở giáo d8c đại học, giáo d8c nghề nghiệp. Theo cách này, sẽ k't h6p
đư6c thc tiễn phổ thông với ưu th' về sở vật chất của giáo d8c đại học giáo d8c
nghề nghiệp.
Các trường phổ thông thể triển khai giáo d8c STEM thông qua hình thc câu lạc bộ.
Tham gia câu lạc bộ STEM, học sinh đư6c học tập nâng cao trình độ, triển khai các d án
nghiên cu, tìm hiểu các ngành nghề thuộc lĩnh vc STEM. Đây hoạt động theo sở
thích, năng khi'u của học sinh, diễn ra định kỳ, trong c( năm học.
Tổ chc t:t hoạt động câu lạc bộ STEM cũng tiền đề triển khai các d án nghiên cu
trong khuôn khổ cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học. Bên cạnh đó,
tham gia câu lạc bộ STEM còn là cơ hội để học sinh thấy đư6c s phù h6p về năng lc, sở
thích, giá trị của b(n thân với nghề nghiệp thuộc các lĩnh vc STEM.
2.5: Hoạt động nghiên cứu khoa học
Giáo d8c STEM thể đư6c triển khai thông qua hoạt động nghiên cu khoa học tổ
chc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật với nhiều chủ đề khác nhau thuộc các lĩnh
vc robot, năng lư6ng tái tạo, môi trường, bi'n đổi khí hậu, nông nghiệp công nghệ cao…
Hoạt động này không mang tính đại trà mà dành cho những học sinhnăng lc, sở tích
và hng thú với các hoạt động tìm tòi, khám phá khoa học, kỹ thuật gi(i quy't các vấn đề
thc tiễn.
Tổ chc t:t hoạt động sáng tạo khoa học kỹ thuật tiền đề triển khai các d án nghiên
cu trong khuôn khổ cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học đư6c tổ
chc thường niên.
13
2.6: Xây dựng chủ đề STEM
2.6.1: Yêu cầu về chủ đề giáo dục STEM
Trong giai đoạn hiện nay, khi đang thc hiện chương trình giáo d8c hiện hành, các môn
khoa học và công nghệ như Vật lý, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Toán, Tin học vẫn
thi't k' rời rạc theo từng môn học riêng rẽ, việc xây dng các chủ đề cho giáo d8c STEM
là khó khăn. Vì vậy, mà các chủ đề GD STEM có thể đư6c xây dng, thc hiện với nhiều
mc độ khác nhau tùy thuộc vào kh( năng xây dng k' hoạch dạy học, giáo d8c của đơn
vị và s đáp ng của học sinh. C8 thể là:
- Các chủ đề GD STEM có thể là các nội dung hẹp và đơn gi(n, thi't bị phương
tiện thc hiện gọn nhẹ, thời gian thc hiện không dài và thường k't h6p trong một
bài học hoặc một phần của bài học nhằm xây dng hoặc minh họa cho ki'n thc
của bài học, vận d8ng ki'n thc của bài học để góp phần hình thành hoặc củng c:
một kỹ năng thi't y'u trong cuộc s:ng.
- Các chủ đề GD STEM có nội dung của một d án nhằm luyện tập tìm hiểu, gi(i
quy't một vấn đề trong thc tiễn cuộc s:ng, liên hệ chủ y'u với ki'n thc của một
bài học, thi't bị phương tiện thc hiện không quá phc tạp, thời gian và công sc
thc hiện không dài, hoặc các chủ đề có nội dung của một d án nhằm luyện tập
tìm hiểu, gi(i quy't một vấn đề trong thc tiễn cuộc s:ng có tính chất tích h6p, liên
môn, cần đầu tư nhiều cho các thi't bị phương tiện thc hiện và có thể t:n nhiều
thời gian, công sc .
Để từng bước đưa Giáo d8c STEM vào trường phổ thông làm tiền đề, cơ sở để thc hiện
chương trình giáo d8c phổ thông mới, theo chúng tôi cần ph(i xây dng theo các chủ đề
từng môn hoặc tích h6p liên môn các môn học STEM. Các chủ đề STEM cần theo
hướng rất linh hoạt thể triển khai dưới nhiều hình thc. Để xây dng một chủ đề
14
STEM theo định hướng phát triển năng lc cho học sinh, nên thc hiện theo các bước sau
[5]:
Bước 1. Xác định đ:i tư6ng, thời gian, hình thc tổ chc chủ đề STEM
Đ:i tư6ng: cần xác định đ:i tư6ng phù h6p với chủ đề trên cơ sở nội dung bám sát
với chương trình phổ thông của Bộ Giáo d8c Đào tạo. Đ:i tư6ng học sinh nên
theo lớp từ lớp 1 đ'n lớp 12.
Thời gian: cần xác định thời gian phù h6p g9m c( thời gian chuẩn bị, thời gian
thc hiện. Mỗi chủ đề nên xây dng thời gian thc hiện trên lớp từ 60 đ'n 90 phút.
Hình thc tổ chc: thể tổ chc trong giờ học chính khóa tại các phòng STEM
của nhà trường hoặc tại các sở s(n xuất, phòng STEM các doanh ngiệp, các
trường đào tạo nghề ...
Bước 2. Nêu vấn đề thc tiễn
Giáo viên nêu vấn đ thc tiễn bằng nhiều hình thc như: một câu chuyện, một tình
hu:ng thc tiễn, bài tập thc tiễn, d án học tập gi(i quy't các vấn đề thc tiễn, hoạt động
tr(i nghiệm sáng tạo, hoạt động nghiên cu khoa học làm cho học sinh xuất hiện nhu
cầu gi(i quy't vấn đề thc tiễn.
Bước 3. Đặt câu hỏi định hướng, hình thành ý tưởng của chủ đề, hệ th:ng ki'n thc
STEM trong chủ đề
Các câu hỏi tập trung vào các nội dung: Chủ đề nhằm m8c đích gì? Nhiệm v8 chính trong
chủ đề gì? Chủ đề ý nghĩa trong thc tiễn? Ki'n thc môn học STEM nào liên
quan? …
Ý tưởng chủ đề hướng tới các vấn đề thc tiễn gì liên quan để gi(i quy't đư6c vấn đề thc
tiễn.
15
Xây dng hệ th:ng ki'n thc thuộc lĩnh vc STEM trong chủ đề. Các ki'n thc các môn
STEM liên quan cầnc định trọng tâm, liên quan trc ti'p chủ đề, do đó khi xây dng
chủ đề STEM cần thi't ph(i h6p tác giữa giáo viên các bộ môn.
Bước 4. Xác định m8c tiêu của chủ đề
Cần xác m8c tiêu về ki'n thc, năng thái độ cần đạt đư6c sau khi thc hiện chủ đề
STEM cho học sinh. M8c tiêu cần r< ràng, có tính kh( thi phù h6p với năng lc học sinh
và điều kiện địa phương.
Bước 5. Chuẩn bị các mẫu vật, hóa chất, d8ng c8, vị trí để thc hiện chủ đề STEM.
Trên cơ sở nội dung, m8c tiêu chủ đề, giáo viên chuẩn bị hoặc hướng dẫn học sinh chuẩn
bị đầy đủ cơ sở vật chất, d8ng c8 … cần thi't để tổ chc thc hiện chủ đề.
Bước 6. Xác định đư6c quy trình (các hoạt động hoặc chuỗi hoạt động) kĩ thuật gi(i quy't
vấn đề thc tiễn bằng ng d8ng STEM và thc hiện đư6c các hoạt động gi(i quy't vấn đề
thc tiễn.
Giáo viên xây dng quy trình tổ chc, thc hiện chủ đề STEM theo các hoạt động một
cách rành mạch, r< ràng, dễ thc hiện.
Tuy nhiên,mc độ cao hơn, giáo viên chỉ nêu m8c tiêu chủ đề, yêu cầu đạt đư6c, cung
cấp sở vật chất cần thi't yêu cầu học sinh t xây dng các bướcthc hiện chủ đề.
Một trong những giá trị c:t l<i chương trình thc hiện chủ đề STEM truyền c(m hng
về kh( năng sáng tạo của cá nhân, giúp phát triển các đặc điểm của cá nhân sáng tạo: tính
trôi ch(y, tính linh hoạt, tính độc đáo, tính tỉ mỉ.
Bước 7. Báo cáo k't qu(, nêu các ki'n nghị, đề xuất mới
Sau khi thc hiện chủ đề, học sinh báo cáo k't qu( quá trình ng d8ng STEM gi(i quy't
vấn đề thc tiễn,thể đề xuất một s: vấn đề mới phát sinh, ý tưởng mới liên quan đ'n
chủ đề. Giáo viên k't luận vấn đề, tổng k't.
16
Các bước triển khai dạy học này phù h6p với chu trình đư6c nhiều nhà nghiên cu giáo
d8c STEM chấp nhận như dưới đây.
2.6.2: Các hoạt động STEM trong dạy học STEM
Các năng lc mà con người cần có để đáp ng đư6c những đòi hỏi của s phát triển khoa
học - công nghệ trong cuộc Cách mạng 4.0 kể trên cũng chính là những năng lc cần hình
thành và phát triển cho học sinh và đã đư6c mô t( trong chương trình giáo d8c phổ thông
mới.
Để thc hiện đư6c m8c tiêu phát triển cácng lc đó cho học sinh, trong quá trình dạy
học cần ph(i tổ chc hoạt động dạy học trong giáo d8c phổ thông cho học sinh đư6c hoạt
động học phỏng theo chu trình STEM. Nghĩahọc sinh đư6c hoạt động học theo hướng
"tr(i nghiệm" việc phát hiện gi(i quy't vấn đề (sáng tạo khoa học, thuật) trong quá
trình học tập ki'n thc khoa học gắn liền với ng d8ng của chúng trong thc tiễn. Như
vậy, giáo d8c STEM là phương thc giáo d8c tích h6p, trong đó học sinh đư6c thc hiện
các loại hoạt động chính sau:
a) Hoạt động tìm hiểu thực tiễn, phát hiện vấn đề
Trong các bài học STEM, học sinh đư6c đặt trước các nhiệm v8 thc tiễn: gi(i quy't một
tình hu:ng hoặc tìm hiểu, c(i ti'n một ng d8ng kĩ thuật nào đó. Thc hiện nhiệm v8 này,
học sinh cần ph(i thu thập đư6c thông tin, phân tích đư6c tình hu:ng, gi(i thích đư6c ng
d8ng kĩ thuật, từ đó xuất hiện các câu hỏi hoặc xác định đư6c vấn đề cần gi(i quy't.
b) Hoạt động nghiên cứu kiến thức nền
Từ những câu hỏi hoặc vấn đề cần gi(i quy't, học sinh đư6c yêu cầu/hướng dẫn tìm tòi,
nghiên cu để ti'p nhận ki'n thc, năng cần s7 d8ng cho việc tr( lời câu hỏi hay gi(i
quy't vấn đề. Đó những ki'n thc, năng đã bi't hay cần dạy cho học sinh trong
chương trình giáo d8c phổ thông. Hoạt động này bao g9m: nghiên cu tài liệu khoa học
(bao g9m sách giáo khoa); quan sát/thc hiện các thí nghiệm, thc hành; gi(i các bài
tập/tình hu:ng có liên quan để nắm vững ki'n thc, kĩ năng.
17
c) Hoạt động giải quyết vấn đề
Về b(n chất, hoạt động gi(i quy't vấn đề là hoạt động sáng tạo khoa học, kĩ thuật, nhờ đó
giúp cho học sinh hình thành và phát triển các phẩm chất và năng lc cần thi't thông qua
việc đề xuất kiểm chng các gi( thuy't khoa học hoặc đề xuất th7 nghiệm các gi(i
pháp thuật. Tương ng với đó, hai loại s(n phẩm "ki'n thc mới" (d án khoa
học) và "công nghệ mới" (d án kĩ thuật).
Đ:i với hoạt động sáng tạo khoa học: k't qu( nghiên cu những đề xuất mang
tính thuy't đư6c rút ra từ các s: liệu thu đư6c trong thí nghiệm kiểm chng gi(
thuy't khoa học. Ví d8: tìm ra chất mới; y'u t: mới, quy trình mới tác động đ'n s
vật, hiện tư6ng, quá trình trong t nhiên...
Đ:i với hoạt động sáng tạo kĩ thuật: k't qu( nghiên cu là s(n phẩm mang tính ng
d8ng thể hiện gi(i pháp công nghệ mới đư6c th7 nghiệm thành công. Ví d8: d8ng
c8, thi't bị mới; gi(i pháp kĩ thuật mới...
Kết luận
Trong bài vi't này, qua việc giới thiệu một s: khái niệm về giáo d8c STEM, m8c tiêu giáo
d8c STEM, hoạt động STEM quy trình thi't k' một chủ đề giáo d8c STEM áp d8ng
trong trường phổ thông cũng như thc tiễn giáo d8c STEM tại và Việt Nam, chúng ta
thể thấy vai trò của nhà trường, ph8 huynh các doanh nghiệp để triển khai thành
công các hoạt động STEM.
Nhà trường cần đ(m b(o s quan tâm đầy đủ toàn diện tới lĩnh vc giáo d8c khoa
học, công nghệ, kỹ thuật, toán, tin học. S coi nhẹ một trong các lĩnh vc trên, giáo d8c
STEM ở phổ thông sẽ không đạt đư6c hiệu qu(. Cầns hiểu bi't đầy đủ, toàn diện
th:ng nhất về nhận thc về giáo d8c STEM. K't n:i hoạt động giáo d8c STEM với các
hoạt động dạy học, giáo d8c đang triển khai tại các cơ sở giáo d8c phổ thông đ(m b(o tính
đ9ng bộ, hiệu qu( khi triển khai. Cần quan tâm b9i dưỡng đội ngũ giáo viên các môn khoa
học, công nghệ, toán học, tin học. Tăng cường đầu sở vật chất ph8c v8 hoạt động
18
giáo d8c STEM, trong đó, quan tâm triển khai hệ th:ng các không gian tr(i nghiệm khoa
học công nghệ giúp học sinh tr(i nghiệm hiện thc hóa các ý tưởng sáng tạo. K't n:i
với các cơ sở giáo d8c đại học, giáo d8c nghề nghiệp, các trung tâm nghiên cu, các cơ sở
s(n xuất để khai thác ngu9n lc về con người, sở vật chất hỗ tr6 các hoạt động giáo
d8c STEM.
Với những khó khăn đã nêu trên, trước h't tầm mô, chính phủ các quan
chuyên trách ph(i gi(i quy't đư6c câu hỏi: “Việt Nam có cần giáo d8c STEM không?”
“Th' nàogiáo d8c STEM ở Việt Nam?”. Vì những tính chất đặc thù của Việt Nam nên
n'u không các đề tài nghiên cu sẽ rất khó áp d8ng các hình tại các qu:c gia
phát triển. Như chính b(n chất của giáo d8c STEM là s tích h6p liên môn, vì vậy, để gi(i
quy't vấn đề vĩ mô của giáo d8c STEM rất cầnmột cơ quan chuyên trách với s tham
gia của liên bộ như Bộ Giáo d8c Đào tạo, Khoa học Công nghệ, Lao động
Thương binh xã hội để đưa ra chi'n lư6c qu:c gia về giáo d8c STEM. Các mô hình ở tầm
qu:c gia có thể học hỏi từ Vương qu:c Anh hay Thái Lan. Ví d8 năm 2006 chính phủ liên
hiệp Vương qu:c Anh lúc đó chính thc triển khai chương trình giáo d8c STEM qu:c gia
nhằm tập h6p những chương trình riêng lẻ đã t9n tại trước đó để nâng cao hiệu qu( của
các chương trình tạo s th:ng nhất trong toàn hệ th:ng giáo d8c. Cho đ'n nay, các
chương trình hỗ tr6 giáo d8c STEM vẫn đư6c các chính phủ k' ti'p thúc đẩy tài tr6.
Bước đầu, chương trình STEM qu:c gia đã đạt đư6c một s: thành công nhất định, d8
như việc duy trì trung tâm STEM qu:c gia (National STEM Centre) đặt tại trường Đại
học York hay như việc tạo ra cuộc thi tầm qu:c gia về STEM cho học sinh (Big Bang fair)
hay việc tạo ra mạng lưới các đại s STEM qu:c gia (STEMNET) để có thể đưa giáo d8c
STEM một cách chính thc và khoa học vào các trường phổ thông.
Mu:n giáo d8c STEM có thể bền vững thì điều cần thi't chính là việc duy trì hệ sinh thái
giáo d8c STEM trong đó s tham gia của các tổ chc, công ty, trường đại học, viện
nghiên cu trc ti'p tới trường phổ thông. Hệ sinh thái bền vững là hệ sinh thái t duy trì
và phát triển đó, các chủ thể m:i quan hệ qua lại lẫn nhau. hình hệ sinh thái
19
giáo d8c STEM t9n tại nhiều nước như Vương qu:c Anh, Thái Lan, Úc, Mỹ. Tại Việt
Nam, mô hình hệ sinh thái giáo d8c STEM có thể đề xuất như dưới đây:
Hệ sinh thái STEM tại Việt Nam
II. Một số cơ sở khoa học của giáo dục STEM trong trường phổ thông
Mỗi mô hình hay phương pháp giáo d8c đều đư6c xây dng trên những nền t(ng khoa
học nhất định. Nền t(ng càng vững chắc thì sc s:ng và giá trị của mô hình, phương pháp
giáo d8c đó càng lớn. Bruning (2004) cùng các cộng s trong nghiên cu về các lí thuy't
học tập đã chỉ ra 4 y'u t: đư6c xem là nền t(ng cho giáo d8c STEM, g9m:
1- Học tập là một quá trình xây dng ch không ph(i là ti'p thu th8 động;
2- Động cơ và niềm tin không thể tách rời khỏi nhận thc;
3- Tương tác xã hội là phương thc cơ b(n để nhận thc và
20
4- Học tập gắn với b:i c(nh thc t'.
1. Học tập là một quá trình xây dựng mà không phải là một quá trình tiếp nhận
thông tin
Trong lịch s7 phát triển giáo d8c, đã một thời gian dài chúng ta thừa nhận b(n chất của
học tập là nhận thc và nhận thc lại những gì đã đư6c loài người phát hiện ra. Theo quan
niệm hiện đại, hoạt động học tập không chỉ dừng lại ở nhận thc mà là phương thc phổ
bi'n để con người phát triển. Một trong những lí thuy't đáng tin cậy gi(i thích thuy't
ph8c b(n chất của hoạt động học tập là lí thuy't của B. Bloom. Theo lí thuy't này, học tập
g9m 3 lĩnh vc:
1- Nhận thc (cognitive), phân chia thành 6 bậc: Nhận bi't (knowledge), hiểu
(comprehension), áp d8ng (application), phân tích (analysis), tổng h6p (synthesis),
đánh giá (evaluation);
2- Xúc c(m/thái độ (affective), có những y'u t: tình c(m, ý chí, nhu cầu, giá trị...
trong quá trình và k't qu( học tập;
3- Tâm vận động (active), g9m những kĩ năng hành động và hành vi th:ng nhất trong
đó những y'u t: trí tuệ và thể chất.
Như vậy, lí thuy't này thừa nhận tính chất tích h6p của quá trình và k't qu( học tập. C8
thể, lĩnh vc nhận thc bao hàm không chỉ tri thc, tc là k't qu( của quá trình nhận thc,
mà bao g9m c( phương thc ti'n hành hoạt động. Hiểu trong nhận thc chính là tri thc
về phương thc hoạt động, áp d8ng là kĩ năng thể hiện và di chuyển các phương thc hoạt
động, phân tích - tổng h6p - đánh giá là những kĩ năng hoạt động trí tuệ chung làm nền
t(ng cho việc áp d8ng và thc hiện những phương thc hoạt động khác nhau của con
người. Điều này có nghĩa là nhận thc chỉ đư6c xem như một phần nhỏ trong quá trình và
k't qu( học tập. Hay nói cách khác, học tập là kh( năng và thành tu phát triển có tính
21
chất tích h6p của con người. Cùng quan điểm trên, I.Ia.Lerner cho rằng thành phần nội
dung học vấn phổ thông g9m 4 y'u t: ;
1- Tri thc về th' giới và về cách thc để thu nhân đư6c tri thc đó;
2- Kinh nghiệm ti'n hành các phương thc hoạt động áp d8ng tri thc;
3- Kinh nghiệm ti'n hành các phương thc hoạt động sáng tạo;
4- Kinh nghiệm đời s:ng c(m xúc và đánh giá.
Để lĩnh hội hay x7 lí các dạng nội dung này, người ta cần học tập theo những phương
thc tương đ:i khác nhau. Đ:i với dạng nội dung đầu, chủ y'u cần thu nhận thông tin, ghi
nhớ một cách có tổ chc; với dạng kĩ năng áp d8ng, chủ y'u cần luyện tập và tái tạo các
mẫu; với kh( năng sáng tạo, cần suy nghĩ, phán đoán, tìm tòi và ti'n hành quan sát, thc
nghiệm; với kinh nghiệm c(m xúc, cần rung động, tr(i nghiệm, chia xẻ suy nghĩ về giá trị
trong các tình hu:ng và quan hệ thích h6p. Trong mô hình giáo d8c STEM, yêu cầu lĩnh
hội tri thc khoa học thường không quá cao, mà quan trọng là kh( năng vận d8ng tích h6p
tri thc từ b:n lĩnh vc khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học để gi(i quy't vấn đề đặt
ra. Quá trình học tập thc s có ý nghĩa đ:i với s phát triển người học. Bởi đó là quá
trình người học ph(i tìm tòi và tư duy nhiều nhất, ph(i h6p tác và chia sẻ, ph(i vư6t qua
thách thc và đôi khi cũng mắc sai lầm hay thất bại. Tuy nhiên những tr(i nghiệm ấy
chính lại là những cơ hội quý giá để người học phát triển c( về nhận thc, tư duy, ch' ng
c(m xúc và kinh nghiệm s:ng.
2. Động cơ có vai trò lớn đối với quá trình nhận thức của người học
Trong lí luận dạy học hiện đại, y'u t: động cơ luôn đư6c xem là một h6p phần quan trọng
cấu thành hoạt động học tập của người học. Theo đó, Maslow trong lí thuy't đáp ng nhu
cầu của mình đã chỉ r< : Con người nói chung có 5 loại nhu cầu cơ b(n, bao g9m nhu cầu
đư6c sinh t9n, nhu cầu đư6c an toàn, nhu cầu đư6c sở thuộc, nhu cầu đư6c tôn trọng và
nhu cầu đư6c thể hiện, khẳng định b(n thân. Các nhu cầu này chính là y'u t: làm nên
22
động cơ học tập của người học và quá trình dạy học chính là quá trình hướng vào việc đáp
ng nhu cầu của người học. Skinner và các cộng s đã gi(i thích hoạt động của con người
theo cách riêng, đó là đ9ng nhất hành vi người với động vật . Ông cho rằng b(n chất của
hoạt động chính là s ph(n ng lại những kích thích từ môi trường bên ngoài. Vậy nên, để
có bất c hoạt động nào kể c( hoạt động học tập thì cần thi't ph(i có kích thích và chính
những kích thích từ bên ngoài người học là động lc thúc đẩy người học học tập và phát
triển. Nghiên cu về “Bộ máy học” của con người dưới ti'p cận sinh lí học thần kinh
Jean-Marc Denomme và Madeleine Roy đã chỉ r< : Não bộ của con người đư6c cấu trúc
phc tạp nhưng có thể phân chia thành 3 lớp tương ng với 3 thời kì ti'n hóa của loài
người, bao g9m: Lớp não bò sát, lớp não thú và lớp não người. Mỗi lớp não ph8 trách một
chc năng khá gi:ng với tên gọi của nó. C8 thể, lớp não bò sát ở người ph8 trách những
vấn đề liên quan tới b(n năng, tính d8c, trong khi lớp não thú ph8 trách vấn đề liên quan
tới c(m xúc, hng thú. Còn lớp não người ph8 trách tất c( những lĩnh vc và khía cạnh
chỉ xuất hiện ở con người mà các loài vật khác không thể có đư6c như ngôn ngữ hay tư
duy. Chính lớp não thú quy't định y'u t: động cơ hoạt động ở con người. Cơ ch' hoạt
động của nó như một màng lọc thông tin. N'u thông tin đ'n hữu ích với người học, nằm
trong trường quan tâm của họ thì lớp não này sẽ kích hoạt lớp não người hoạt động tích
cc để gi(i quy't vấn đề, ngư6c lại nó sẽ tc khắc loại bỏ và vì th' thông tin không đư6c
ti'p t8c x7 lí ở lớp não người. Như vậy, đã có nhiều nghiên cu về y'u t: động cơ của
hoạt động, các nghiên cu này đều th:ng nhất quan điểm rằng động cơ chính là h6p phần
cấu thành nên hoạt động. Nó có chc năng thúc đẩy cá nhân tích cc hoạt động để thỏa
mãn nhu cầu của b(n thân. Geoffrey Petty trong nghiên cu của mình đã chỉ ra m:i quan
hệ giữa động cơ học tập và thành tích học tập . Ông cho rằng n'u người học có động học
tập đúng đắn thì nhiều kh( năng họ sẽ học tập thành công, khi thành công thì niềm tin
đư6c củng c: nhờ s t nhận thc và s thừa nhận từ thầy cô, bạn bè. Niềm tin lại sinh ra
động cơ giúp người học tích cc và kiên trì, vư6t qua trở lc để ti'p t8c học tập thành
công. Mô hình giáo d8c STEM kích hoạt đư6c động cơ học tập của người học, bởi các
nhiệm v8 học tập theo mô hình này có tính thách thc cao, khơi mở đư6c óc tò mò, ưa
23
khám phá của trẻ. Đ9ng thời nó cũng đem đ'n cơ hội để người học đư6c thc hành, tr(i
nghiệm để gi(i quy't vấn đề của cuộc s:ng thc với tư cách là một chuyên gia lập trình
hay nhà sáng ch' khoa học. Vậy nên nhu cầu khẳng định và chinh ph8c của trẻ đư6c thỏa
mãn chính thông qua các hoạt động học tập. Trong nghiên cu về kh(o sát thành tu mà
giáo d8c STEM đã đem lại cho HS tiểu học và trung học cơ sở ở Mĩ, Jeffrey, J. Kuenzi đã
khẳng định : Thành tích học tập của HS tiểu học và trung học cơ sở ở Mĩ về 4 lĩnh vc
khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học từ kho(ng những năm 2005 tới nay đư6c c(i
thiện đáng kể nhờ các d án giáo d8c STEM. Chính các nhiệm v8 học tập có tính tích h6p
và gắn với thc tiễn có sc hút đ:i với HS, thúc đẩy các em tích cc học tập và đạt k't
qu( t:t.
3. Tương tác xã hội là điều kiện cơ bản để phát triển nhận thức người học
Trong nghiên cu về giáo d8c toán học, Douglas H. Clementes và Michael T. Battista đã
mô t( tri't lí cơ b(n của học tập như sau :
- Th nhất, ki'n thc đư6c trẻ em chủ động sáng tạo và phát hiện, ch không ph(i
th8 động ti'p nhận từ môi trường.
- Th hai, trẻ em tạo dng nên những ki'n thc mới bằng việc ph(n ánh thông qua
các hoạt động trí tuệ và thể chất. Các ý tưởng khoa học đư6c ki'n tạo hoặc làm cho
có ý nghĩa khi trẻ em t gắn mình vào các ki'n trúc ki'n thc hiện có.
- Th ba, s biểu đạt về th' giới mang tính cá nhân. Những cách lí gi(i này đư6c
hình thành thông qua những kinh nghiệm và tương tác xã hội.
- Th tư, học là một quá trình xã hội trong đó trẻ em dần t hoà mình vào các hoạt
động trí tuệ của những người xung quanh.
Các khái niệm và chân lí khoa học, ở c( phương diện ý nghĩa hay ng d8ng đều đư6c
các thành viên trong một “nền văn hoá” h6p tác tạo thành. Như vậy, học tập vừa có
tính cá nhân vừa có tính xã hội. Tính cá nhân thể hiện tri thc đư6c hình thành chính
24
nhờ vào việc tái cấu trúc nhận thc một cách chủ động ở người học, tính xã hội thể
hiện việc học tập không ph(i chỉ là quá trình diễn ra trong đầu óc con người, không
ph(i là s phát triển th8 động về các hành vi mà đư6c hình thành bởi những tác động
bên ngoài. Việc học chỉ có ý nghĩa khi người học đư6c thu hút vào các hoạt động
mang tính xã hội. Theo Jean-Marc Denomme, Madeleine Roy , học tập là quá trình
tương tác tích cc giữa 3 thành t: người học, người dạy và môi trường giáo d8c. Nhờ
các m:i quan hệ tương tác này mà người học lĩnh hội đư6c tri thc khoa học, rèn
luyện và phát triển các năng lc cần thi't của con người hiện đại. Vì th' quá trình dạy
học chính là quá trình người dạy tổ chc các tương tác sư phạm hướng vào việc tích
cc hóa người học, tạo nhiều cơ hội để người học đư6c th7 thách, tr(i nghiệm và phát
triển. Mô hình giáo d8c STEM ưu tiên các nhiệm v8 học tập h6p tác, hướng vào việc
gi(i quy't một tình hu:ng thc t' hay gi( định nhưng gắn liền với cuộc s:ng hiện đại.
Những kĩ năng trao đổi và chia sẻ, ph:i h6p thc hiện nhiệm v8, thuy't ph8c và lắng
nghe tích cc, đề xuất ý tưởng độc đáo hay chấp nhận s khác biệt cá nhân chính là
những kĩ năng cần có để hoàn thành nhiệm v8 học tập; đó cũng là những kĩ năng mà
giáo d8c STEM hướng tới hình thành cho trẻ.
4. Tri thức khoa học được hình thành trong bối cảnh của hiện thực đời sống
Đã từ lâu, nền giáo d8c nhà trường vẫn quan niệm dạy trẻ “Học tập để chuẩn bị vào
đời”, “Học tập vì ngày mai lập nghiệp”. Nhưng quan niệm như vậy là chưa thc s
đầy đủ, vì n'u học tập chỉ để chuẩn bị cho “ngày mai” thì su:t cuộc đời một con người
chỉ để “chuẩn bị” mà không bao giờ s:ng thật. Ngày mai luôn thay đổi và con người
dù có trí tưởng tư6ng phong phú tới đâu thì cũng không thể đoán nhận chắc chắn ngày
mai ra sao để chuẩn bị.
Do vậy, nền giáo d8c ngày nay hướng tới m8c đích giáo d8c để người học s:ng và
s:ng t:t ngay từ ngày hôm nay. Để làm đư6c điều đó thì nền giáo d8c nhà trường ph(i
xích lại gần hơn với hiện thc đời s:ng, giáo d8c trẻ từ thc tiễn và giáo d8c trong
25
thc tiễn. Những tình hu:ng và b:i c(nh thc t' chính là môi trường t:t nhất để người
học học tập và trưởng thành. Môi trường thc tiễn là tình hu:ng g6i vấn đề tích cc
nhất để kích hoạt tư duy của trẻ và môi trường thc tiễn cũng đem đ'n cơ hội lớn nhất
để trẻ thấy đư6c giá trị thc s của những tri thc khoa học mà trẻ đã tích lũy đư6c.
Kinh nghiệm giáo d8c STEM của Mĩ và một s: nước phát triển trên th' giới cho thấy,
để tạo ra các chủ đề giáo d8c STEM thc s hiệu qu( đ:i với người học thì ph(i tích
h6p một cách nhuần nhuyễn những tri thc thuộc lĩnh vc khoa học, công nghệ, kĩ
thuật, toán học.
Kết luận
Giáo d8c STEM là một trong những mô hình giáo d8c hiện đại. Mô hình giáo d8c này
tập trung vào dạy học 4 lĩnh vc: Khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học. Giá trị
của mô hình giáo d8c STEM không nằm ở lư6ng tri thc khoa học trang bị cho HS
nhiều hay ít mà quan trọng hơn c( là hình thành cho HS kĩ năng s7 d8ng tri thc thuộc
các lĩnh vc nêu trên để gi(i quy't vấn đề của cuộc s:ng hiện đại. Trên cơ sở đó hình
thành cho người học l:i tư duy, cách nhìn nhận vấn đề, phương thc gi(i quy't vấn đề
của kỉ nguyên vạn vật k't n:i, s: hóa và trí tuệ nhân tạo. Giáo d8c STEM bắt đầu phát
triển ở Việt Nam kho(ng 5 năm trở lại đây, chủ y'u dưới hình thc câu lạc bộ, trại hè
dành cho trẻ ở độ tuổi HS phổ thông. Ngày nay mô hình giáo d8c này đang nhận đư6c
s quan tâm lớn của toàn xã hội bởi chính giá trị mà nó mang lại cho người học. Để
mô hình giáo d8c STEM phát huy hơn nữa hiệu qu( trong thc tiễn, chúng ta cần thêm
những nghiên cu có tính ng d8ng, triển khai mô hình giáo d8c này trong quá trình
dạy học các môn học về khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học cho HS từ tiểu học
tới trung học phổ thông.
III. Phân tích tiến trình bài học STEM. Thiết kế 1 ví dụ minh hoạ cho tiến trình bài
học STEM trong dạy học môn Toán ở trường THCS
26
3.1. Phân tích ti'n trình bài học STEM:
Ti'n trình bài dạy STEM tuân theo quy trình thi't k' kĩ thuật, nhưng các bước
trong quy trình có thể không cần thc hiện một cách tuần t mà có thể thc hiện
song song, tương hỗ lẫn nhau.
3.1.1. Xác định vấn đề thiết kế, chế tạo
Trong hoạt động này, giáo viên giao cho học sinh nhiệm v8 học tập cha
đng vấn đề, trong đó học sinh ph(i hoàn thành một s(n phẩm c8 thể với các tiêu
chí đòi hỏi học sinh ph(i s7 d8ng ki'n thc mới trong bài học để đề xuất, xây dng
gi(i pháp và thi't k' nguyên mẫu của s(n phẩm cần hoàn thành. Tiêu chí của s(n
phẩm là yêu cầu h't sc quan trọng, bởi đó chính là “tính mới” của s(n phẩm, kể
c( s(n phẩm đó là quen thuộc với học sinh; đ9ng thời, tiêu chí đó buộc học sinh
ph(i nắm vững ki'n thc mới thi't k' và gi(i thích đư6c thi't k' cho s(n phẩm
27
cần làm.
– M8c tiêu: Xác định tiêu chí s(n phẩm; giúp học sinh phát hiện đư6c vấn
đề/nhu cầu; nhiệm v8 cần thc hiện; xác định tiêu chí của gi(i pháp, s(n phẩm.
– Nội dung: Trình bày r< các hoạt động học c8 thể mà học sinh ph(i thc
hiện. Đó có thể là các hoạt động tìm hiểu về hiện tư6ng, s(n phẩm, công nghệ;
đánh giá về hiện tư6ng, s(n phẩm, công nghệ...
– S(n phẩm: Trình bày c8 thể về nội dung và hình thc của s(n phẩm học tập
(bài ghi chép thông tin về hiện tư6ng, s(n phẩm, công nghệ; đánh giá, đặt câu hỏi
về hiện tư6ng, s(n phẩm, công nghệ).
51– Tổ chc thc hiện: Giáo viên giao nhiệm v8 (nội dung, phương tiện, cách
thc hiện, yêu cầu s(n phẩm ph(i hoàn thành); học sinh thc hiện nhiệm v8 (qua
thc t', tài liệu, video; cá nhân hoặc nhóm); báo cáo, th(o luận (thời gian, địa điểm,
cách thc); phát hiện/phát biểu vấn đề (giáo viên hỗ tr6). Giai đoạn này cần trình
bày c8 thể các bước tổ chc hoạt động học cho học sinh từ chuyển giao nhiệm v8,
theo d<i, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá quá trình và k't qu( thc hiện nhiệm v8
thông qua các s(n phẩm học tập.
Lưu ý: Giáo viên cần thông báo kênh thông tin để học sinh liên hệ khi cần
hỗ tr6, đặc biệt là những nhiệm v8 học sinh ti'n hành ở nhà.
3.1.2 Nghiên cứu kiến thức nền và đề xuất giải pháp thiết kế
Hoạt động này có thể đư6c vận d8ng khác nhau tùy thuộc bài dạy STEM là
ki'n tạo hay STEM vận d8ng. Đ:i với bài dạy STEM ki'n tạo, trong hoạt động
này, giáo viên sẽ không truyền th8 ki'n thc mới cho học sinh theo cách truyền
th:ng. Thay vào đó, học sinh thc hiện hoạt động học tích cc, t lc dưới s
hướng dẫn của giáo viên để chi'm lĩnh ki'n thc mới, s7 d8ng vào việc đề xuất,
thi't k' s(n phẩm cần hoàn thành. K't qu( là, khi học sinh hoàn thành b(n thi't k'
thì đ9ng thời học sinh cũng đã học đư6c ki'n thc mới theo chương trình môn học
tương ng. Đ:i với bài dạy STEM vận d8ng, học sinh huy động ki'n thc đã bi't
của các môn học thuộc lĩnh vc STEM (tại thời điểm triển khai bài học) để gi(i
quy't vấn đề đặt ra trong bài dạy STEM.
– M8c tiêu: Hình thành ki'n thc mới hoặc xác định lại các ki'n thc đã học,
cần vận d8ng để đề ra gi(i pháp, đ9ng thời nhận bi't đư6c vai trò và ng d8ng của
ki'n thc vào thc tiễn.
– Nội dung: Nghiên cu nội dung sách giáo khoa, tài liệu, thí nghiệm để ti'p
nhận, hình thành ki'n thc mới và đề xuất gi(i pháp/thi't k'.
– S(n phẩm: Các mc độ hoàn thành nội dung (xác định và ghi đư6c thông
tin, dữ liệu, gi(i thích, ki'n thc mới, gi(i pháp/thi't k').
– Tổ chc thc hiện: Giáo viên giao nhiệm v8 (nêu r< yêu cầu đọc/nghe/
nhìn/làm để xác định và ghi đư6c thông tin, dữ liệu, gi(i thích, ki'n thc mới); Học
sinh nghiên cu sách giáo khoa, tài liệu, làm thí nghiệm (cá nhân, nhóm); Báo cáo,
th(o luận; Giáo viên điều hành, “ch:t” ki'n thc mới + hỗ tr6 học sinh đề xuất gi(i
pháp/thi't k' mẫu th7 nghiệm.
28
Giáo viên có thể chọn tổ chc dạy ki'n thc nền tại lớp hoặc tổ chc cho học
sinh t khám phá ở nhà r9i báo cáo tại lớp. Giáo viên cũng có thể ph:i h6p c( hai
52cách này: Dạy một phần tại lớp (thường là phần khó hoặc cần đ'n thí nghiệm, hoạt
động có dẫn dắt,...) và cho học sinh nghiên cu một phần ở nhà (thường là phần
tìm ki'm thêm thông tin trên internet, làm thí nghiệm dài thời gian, tổng h6p ki'n
thc từ nhiều ngu9n tư liệu,...).
3.1.3 Lựa chọn giải pháp thiết kế
Trong hoạt động này, học sinh đư6c tổ chc để trình bày, gi(i thích và b(o
vệ b(n thi't k' kèm theo thuy't minh (s7 d8ng ki'n thc mới học và ki'n thc đã
có); đó là s thể hiện c8 thể của gi(i pháp gi(i quy't vấn đề. Nhờ s trao đổi, góp
ý của các bạn và giáo viên, học sinh ti'p t8c hoàn thiện (có thể ph(i thay đổi
c( gi(i pháp để b(o đ(m tính kh( thi) b(n thi't k' trước khi ti'n hành ch' tạo,
th7 nghiệm.
– M8c tiêu: La chọn và hoàn thiện gi(i pháp/phương án thi't k'.
– Nội dung: Trình bày, gi(i thích, b(o vệ gi(i pháp/phương án thi't k' để la
chọn và hoàn thiện.
– S(n phẩm: Gi(i pháp/b(n thi't k' đư6c la chọn/hoàn thiện.
– Tổ chc thc hiện: Giáo viên giao nhiệm v8 (Nêu r< yêu cầu học sinh trình
bày, báo cáo, gi(i thích, b(o vệ gi(i pháp/thi't k'); Học sinh báo cáo, th(o luận;
Giáo viên điều hành, nhận xét, đánh giá + hỗ tr6 học sinh la chọn gi(i pháp/thi't
k' mẫu th7 nghiệm.
Lưu ý: Giáo viên cần nêu các câu hỏi d ki'n, tập trung vào làm r< ki'n thc
đư6c huy động để gi(i quy't vấn đề trong s(n phẩm, về tính kh( thi của phương
án đề xuất.
3.1.4 Chế tạo mẫu, thử nghiệm và đánh giá
Trong hoạt động này, học sinh ti'n hành ch' tạo mẫu theo b(n thi't k' đã
hoàn thiện sau bước 3; trong quá trình ch' tạo đ9ng thời ph(i ti'n hành th7 nghiệm
và đánh giá. Trong quá trình này, học sinh cũng có thể ph(i điều chỉnh thi't k' ban
đầu để b(o đ(m mẫu ch' tạo là kh( thi.
– M8c tiêu: Ch' tạo và th7 nghiệm mẫu thi't k'.
– Nội dung: La chọn vật liệu, d8ng c8; lập k' hoạch và ch' tạo mẫu theo
thi't k'; th7 nghiệm, đánh giá và điều chỉnh.
– S(n phẩm: D8ng c8/thi't bị/mô hình/đ9 vật... đã ch' tạo và th7 nghiệm,
đánh giá.
5354
– Tổ chc thc hiện: Giáo viên giao nhiệm v8 (la chọn d8ng c8/thi't bị thí
nghiệm để ch' tạo, lắp ráp...); Học sinh thc hành ch' tạo, lắp ráp và th7 nghiệm;
Giáo viên hỗ tr6 học sinh trong quá trình thc hiện.
Lưu ý: Giáo viên cần theo sát các hoạt động la
˜m s(n phâ
™m của học sinh và
29
hỗtrơ
kịp thời.
3.1.5 Chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh
Trong hoạt động này, học sinh đư6c tổ chc để trình bày s(n phẩm học tập
đã hoàn thành; trao đổi, th(o luận, đánh giá để ti'p t8c điều chỉnh, hoàn thiện.
– M8c tiêu: Trình bày, chia sẻ, đánh giá s(n phẩm nghiên cu.
– Nội dung: Trình bày và th(o luận về s(n phẩm.
– S(n phẩm: D8ng c8/thi't bị/mô hình/đ9 vật... đã ch' tạo đư6c + Bài trình
bày báo cáo.
– Tổ chc thc hiện:
+ Giáo viên giao nhiệm v8 (mô t( r< yêu cầu và s(n phẩm trình bày).
+ Học sinh báo cáo s(n phẩm, có thể là poster (áp phích), quy trình hoặc d8ng
c8/thi't bị/mô hình/đ9 vật đã ch' tạo theo các hình thc phù h6p (trình diễn, trưng
bày, triển lãm, sân khấu hóa).
+ Giáo viên đánh giá, định hướng để học sinh ti'p t8c hoàn thiện, tổng k't.
3.2: Minh họa
CHỦ ĐỀ DẠY HỌC STEM
BÀI 19: HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TRÒN , ĐỐI XỨNG TRỤC
TÊN CHỦ ĐỀ: THIẾT KẾ THIỆP MỪNG NGÀY 20-10
ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN
- Kh:i lớp : 6
- S: ti't: 2
1. MÔ TẢ CHỦ ĐỀ
- Học sinh tìm hiểu vận d8ng ki'n thc chương một s: hình phẳng trong thc tiễn để
làm thiệp 3D. Sau khi hoàn thành, học sinh sẽ đư6c th7 nghiệm , nghiên cu và ti'n hành
đánh giá chất lư6ng những b(n thi't k'.
2. MỤC TIÊU
a. Ki'n thc:
- Vận d8ng đư6c các ki'n thc về hình phẳng làm thiệp 3D và đ:i xng để
30
b. Kĩ năng:
- Tính toán, vẽ đư6c b(n thi't k' 3D đ(m b(o các tiêu chí đề ra
- Lập k' hoạch cá nhân/nhóm để ch' tạo và th7 nghiệm da trên b(n thi't k'
- Trình bày, b(o vệ đư6c b(n thi't k' s(n phẩm của mình, ph(n biện đư6c các ý ki'n
th(o luận
- T nhận xét, đánh giá đư6c quá trình làm việc cá nhân và nhóm
c. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, chủ động, tích cc tham gia các hoạt động học
- Yêu thích s khám phá, tìm tòi n d8ng các ki'n thc học đư6c vào gi(i quy't
nhiệm v8 đư6c giao
- Có tinh thần trách nhiệm, hòa đ9ng, giúp đỡ nhau trong nhóm, lớp
- Có ý thc tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật và giữ gìn vệ sinh chung khi thc nghiệm
d. Năng lc:
- Tìm hiểu các ki'n thc Toán học, c8 thể về các ng d8ng của Toán học trong đời s:ng;
- Gi(i quy't đư6c nhiệm v8 thi't k' và ch' tạo s(n phẩm một cách sáng tạo;
- H6p tác với các thành viên trong nhóm để th:ng nhất b(n thi't k' và phân công thc
hiện;
- T nghiên cu ki'n thc, lên k' hoạch thi't k', ch' tạo, th7 nghiệm và đánh giá.
3. THIẾT BỊ
- Các thi't bị dạy học: giấy A4, mẫu b(n k' hoạch,
- Nguyên vật liệu và d8ng c8 để ch' tạo và th7 nghiệm:
Kéo, thước dây, thước thẳng, keo n'n,...
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
31
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu thiết kế và chế tạo thiệp mừng mô hình đối xứng
trục
(Tiết 1 – 5 phút)
a. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu về hình chữ nhật , hình đ:i xng
- Hiểu đư6c yêu cầu thi't k' ch' tạo thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c.
b. Nội dung
- Tìm hiểu về mô hình đ:i xng tr8c
- Nêu ý tưởng vận d8ng mô hình đ:i xng tr8c đều ch' tạo thiệp mô hình đ:i xng tr8c
- GV th:ng nhất với HS về tiêu chí đánh giá b(n thi't k', đánh giá thi't k' hộp quà mô
hình đ:i xng tr8c
c. Dự kiến sản phẩm của học sinh
- B(ng phân công nhiệm v8 của mỗi nhóm.
- H9 sơ hoạt động của học sinh.
- B(ng tiêu chí đánh giá b(n thi't k' s(n phẩm và b(n tiêu chí đánh giá s(n phẩm thiệp
mừng mô hình đ:i xng tr8c
- K' hoạch thc hiện d án với các m:c thời gian và nhiệm v8 r< ràng.
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Bước 1: Đặt vấn đề
B:i c(nh thc t': Giáo viên cho học sinh chia làm 4 nhóm lớn thc hành làm những tấm
thiệp 3D sinh nhật và đánh giá xem nhóm nào sẽ là nhóm làm đẹp nhất , sáng tạo nhất
Chuẩn bị đ'n ngày 20-10, các bạn trai mu:n tặng các bạn gái trong lớp một món quà nho
nhỏ. Vì món quà rất nho nhỏ nên bạn Thắng mu:n nghĩ sao cho món quà gây ấn tư6ng.
Thấy 1 s: bạn gái có vẻ gặp khó khăn trong môn hình học nên các bạn tra nghĩ cách thi't
k' thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c , vừa đẹp mắt vừa giúp bạn có thể ôn bài. Em hãy
giúp các bạn nam thi't k' thiệp
Bước 2: Giao nhiệm vụ cho học sinh và xác lập tiêu chí đánh giá
GV nêu nhiệm v8: các nhóm sẽ lập d án “ch' tạo thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c ”.
S(n phẩm cần đạt đư6c tiêu chí sau:
Tiêu chí Điểm tối
đa
Thi't k' đư6c 1 tấm thiệp 4
Có thể đóng mở h6p lí để hiện r< hình (nh đ:i xng
tr8c
2
Hình thc đẹp, sinh động, có thể tái s7 d8ng 2
Chi phí ti't kiệm 2
Bước 3: GV thống nhất kế hoạch triển khai
Hoạt động chính Thời lượng
32
Hoạt động 1: Giao nhiệm v8 d án Ti't 1: 5 phút
Hoạt động 2: Nghiên cu ki'n thc nền và chuẩn bị b(n thi't k'
s(n phẩm để báo cáo
Ti't 1: 25 phút
Hoạt động 3: Báo cáo phương án thi't k' Ti't 1: 20 phút
Hoạt động 4: Ch' tạo, th7 nghiệm s(n phẩm 1 ngày (HS t làm theo
nhóm)
Hoạt động 5: Triển lãm, giới thiệu s(n phẩm Ti't 2
Hoạt động 2. Nghiên cứu kiến thức cần sử dụng và đề xuất bản thiết kế
(HS làm việc ngay tại lớp 20p)
a. Mục tiêu:
- Học sinh t nghiên cu ki'n thc liên quan thông qua việc nghiên cu tài liệu và
thi't k' hộp quà mô hình đ:i xng tr8c .
- Học sinh t nghiên cu các ki'n thc liên môn trong bài học về toán học công nghệ,
và quá trình nghiên cu, hiểu đư6c ý nghĩa b(o vệ môi trường.
b. Nội dung:
HS t học và làm việc theo nhóm để th:ng nhất các ki'n thc liên quan, làm thí
nghiệm, vẽ b(n thi't k' và s(n phẩm.
c. Dự kiến sản phẩm:
Học sinh cần đạt đư6c những s(n phẩm sau:
- Bài ghi của cá nhân về các ki'n thc liên quan.
1. Phép đ:i xng tr8c b(o toàn kho(ng cách giữa hai điểm bất kì.
2. Phép đ:i xng tr8c bi'n đường thẳng thành đường thẳng, bi'n đoạn thẳng thành đoạn
thẳng bằng nó, bi'n tam giác thành tam giác bằng nó, bi'n đường tròn thành đường tròn
có cùng bán kính.
33
- Cho đường thẳng d. Phép bi'n hình bi'n mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, bi'n mỗi
điểm M không thuộc d thành M'sao cho d đường trung trc của đoạn thẳng MM'đư6c
gọi là phép đ:i xng qua đường thẳng d hay phép đ:i xng tr8c d.
- Đường thẳng d đư6c gọi là tr8c của phép đ:i xng hoặc đơn gi(n gọi là tr8c đ:i xng.
- Phép đ:i xng tr8c d thường đư6c kí hiệu là D .
d
- Đường thẳng d đư6c gọi là tr8c của phép đ:i xng hoặc đơn gi(n gọi là tr8c đ:i xng.
- Phép đ:i xng tr8c d thường đư6c kí hiệu là D .
d
- N'u hình H' là (nh của hình H qua phép đ:i xng tr8c d thì ta còn nói H đ:i xng với H'
qua d, hay H và H' đ:i xng với nhau qua d.
- B(n thi't k' s(n phẩm thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c
- Bài thuy't trình về b(n vẽ và b(n thi't k'.
d. Cách thức tổ chức hoạt động:
- Các thành viên trong nhóm đọc tài liệu
- Học sinh làm việc nhóm:
+ Chia sẻ với các thành viên khác trong nhóm về ki'n thc đã tìm hiểu đư6c.
Ghi tóm tắt lại các ki'n thc vào vở cá nhân.
+ Ti'n hành lập phương án ch' tạo thí nghiệm.
+ Vẽ các b(n vẽ của thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c , thi't k' s(n phẩm, kiểu dáng.
34
35
Trình bày b(n thi't k' trên giấy A0 hoặc bài trình chi'u Powerpoint.
+ Chuẩn bị bài trình bày 2 b(n thi't k', gi(i thích nguyên lý hoạt động của thiệp mừng
mô hình đ:i xng tr8c
- Giáo viên đôn đ:c các nhóm thc hiện nhiệm v8 và hỗ tr6 n'u cần.
Phi'u đánh giá bài báo cáo và b(n thi't k' s(n phẩm:
Tiêu chí Điểm tối đa Điểm đạt được
B(n vẽ nguyên lí r< ràng,
đúng nguyên lí 3
B(n vẽ thi't k' r< ràng, đẹp,
sáng tạo, kh( thi. Nêu r<
nguyên vật liệu cần s7 d8ng
3
Gi(i thích nguyên lí hoạt
động
2
Trình bày r< ràng, logic, sinh
động, phù h6p với nhiệm v8
đã đư6c phân công.
2
Tổng điểm 10
Hoạt động 3. Trình bày bản thiết kế (Tiết 1 – 20 phút)
a. Mục tiêu:
Học sinh trình bày đư6c phương án thi't k' thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c và s7 d8ng
các ki'n thc nền để gi(i thích nguyên lý hoạt động của thiệp mừng mô hình đ:i xng
tr8c và phương án thi't k' mà nhóm đã chọn.
b. Nội dung:
- GV tổ chc cho HS từng nhóm trình bày phương án thi't k' thiệp mừng mô hình đ:i
xng tr8c và nhờ chút năng lư6ng điện cho món quà sinh động.
36
- GV tổ chc hoạt động th(o luận cho từng thi't k': các nhóm khác và GV nêu câu hỏi
làm r<, ph(n biện và góp ý cho b(n thi't k'; nhóm trình bày tr( lời câu hỏi, lập luận b(o
vệ quan điểm hoặc ghi nhận ý ki'n góp ý phù h6p để hoàn thiện b(n thi't k'.
-GV chuẩn hóa ki'n thc liên quan cho HS; yêu cầu HS ghi lại các ki'n thc vào vở và
chỉnh s7a phương án thi't k' (n'u có).
c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
K't thúc hoạt động, HS cần đạt đư6c s(n phẩm là b(n thi't k' hoàn chỉnh cho việc ch' tạo
thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c
HÌNH ẢNH BẢN THIẾT KẾ SP1
d. Cách thức tổ chức hoạt động:
Bước 1: Lần lư6t nghe từng nhóm trình bày phương án thi't k' trong 3 phút. Các
nhóm còn lại chú ý lắng nghe.
Bước 2: GV tổ chc cho các nhóm còn lại nêu câu hỏi, nhận xét về phương án thi't k'
cho nhóm bạn; nhóm trình bày tr( lời, b(o vệ, thu nhận góp ý, đưa ra s7a chữa phù h6p.
Bước 3: GV nhận xét, tổng k't và chuẩn hóa các ki'n thc liên quan, ch:t lại các vấn đề
cần chú ý, chỉnh s7a của các nhóm.
Bước 4: GV giao nhiệm v8 cho các nhóm triển khai ch' tạo s(n phẩm theo b(n
thi't k'.
Hoạt động 4: Chế tạo và thử nghiệm
37
a. Mục tiêu
Các nhóm HS thc hành, ch' tạo đư6c thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c căn c trên b(n
thi't k' đã chỉnh s7a.
b. Nội dung
Học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 1 tuần để ch' tạo thiệp mừng mô hình đ:i
xng tr8c , trao đổi với giáo viên khi gặp khó khăn.
c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh
K't thúc hoạt động, HS cần đạt đư6c s(n phẩm là một thiệp mừng đ:i xng tr8c, đáp ng
đư6c các tiêu chí trong phi'u đánh giá hoạt động 1.
Tiêu chí Điểm tối đa
Thi't k' đư6c thiệp mừng đ:i xng tr8c 4
Có thể đóng mở h6p lí để thể hiện s đ:i
xng
2
Hình thc đẹp, sinh động, có thể tái s7 d8ng 2
Chi phí ti't kiệm 2
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Bước 1: HS tìm ki'm, chuẩn bị các vật liệu d ki'n
38
Bước 2: HS vẽ theo khung để cắt thành thiệp đ:i xng
1.
39
2.
40
3.
41
4.
42
5.
43
6.
44
Bước 3: HS th7 nghiệm hoạt động của thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c so sánh với các
tiêu chí đánh giá s(n phẩm (Phi'u đánh giá s: 1).
Tiêu chí Điểm tối đa Điểm nhóm
Tạo ra thiệp mừng mô hình
đ:i xng tr8c
4
Thiệp mừng có tiêu chí mở ra
hình 3d
2
Hình thc đẹp, khoa học 2
Chi phí ti't kiệm 2
Tổng điểm 10
Bước 4: HS hoàn thiện b(ng ghi danh m8c vật liệu và tính giá thành s(n phẩm.
Bước 5: HS hoàn thiện s(n phẩm, chuẩn bị bài giới thiệu s(n phẩm.
PHẦN TÌM HIỂU: Chia sẻ và thảo luận
Hoạt động 5: Trình bày sản phẩm
Thiệp mừng mô hình đối xứng trục và thảo luận
(Tiết 3 – 45 phút)
a. Mục tiêu
HS bi't giới thiệu về s(n phẩm thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c đáp ng các tiêu chí
đánh giá s(n phẩm đã đặt ra; bi't thuy't trình, giới thiệu đư6c s(n phẩm, đưa ra ý ki'n
nhận xét, ph(n biện, gi(i thích đư6c bằng các ki'n thc liên quan; Có ý thc về c(i ti'n,
phát triển s(n phẩm.
b. Nội dung:
- Các nhóm trưng bày s(n phẩm trước lớp;
- Các nhóm lần lư6t báo cáo s(n phẩm và tr( lời câu hỏi của GV và nhóm bạn.
- Đề xuất phương án c(i ti'n s(n phẩm.
c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh
K't thúc hoạt động, HS cần đạt đư6c s(n phẩm là một hộp quà thiệp mừng mô hình đ:i
xng tr8c . và bài thuy't trình giới thiệu s(n phẩm.
d. Cách thức tổ chức hoạt động
45
- Tổ chc cho HS chuẩn bị và trưng bày s(n phẩm cùng lúc. Khi các nhóm sẵn sàng,
GV yêu cầu các nhóm cùng đ9ng thời trưng bày hộp quàhình đa diện Yêu cầu
HS của từng nhóm trình bày, phân tích từng hoạt động, giá thành và kiểu dáng của
thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c .
- GV và hội đ9ng GV tham gia sẽ bình chọn kiểu dáng thi't k'. Song song với quá
trình trên là theo d<i thi't k' khoa học, s bền vững.
- Giáo viên nhận xét và công b: k't qu( chấm s(n phẩm theo tiêu chí của phi'u đánh
giá s:.
- GV đặt câu hỏi cho bài báo cáo để làm r< ch' hoạt động của thiệp mừng
hình đ:i xng tr8c , gi(i thích các hiện tư6ng x(y ra khi thi't k', khắc sâu ki'n
thc mới của chủ đề và các ki'n thc liên quan.
- Khuy'n khích các nhóm nêu câu hỏi cho nhóm khác.
- GV tổng k't chung về hoạt động của các nhóm; Hướng dẫn các nhóm cập nhật
điểm học tập của nhóm. GV các thể nêu câu hỏi lấy thông tin ph(n h9i.
+ Các em đã học được những kiến thức và kỹ năng nào trong quá trình triển khai
dự án này?
+ Điều gì làm em ấn tượng nhất, nhớ nhất khi triển khai dự án này?
Cho hs nói những lời yêu thương dành cho mẹ, cho cô
Hoạt động khám phá: Chia nhóm tìm hiểu các đồ dùng thực tế, công trình kiến
trúc vật liệu, sơ đồ tư duy, báo cáo.
Chuẩn bị các loại nguyên liệu để hs phân tích lựa chọn phù hợp.
Bảng tiêu chí rõ ràng về chấm điểm chi tiết hơn.
Khi dạy lưu ý tiêu chí vệ sinh:
...................................................................................
46
GÓP Ý VÀ CHỈNH SỬA SẢN PHẨM
(Thực hiện trong buổi trình bày sản phẩm)
- Ghi lại góp ý, nhận xét của các nhóm giáo viên về s(n phẩm của nhóm khi báo
cáo.
- Đưa ra các điều chỉnh cần thi't để hoàn thiện s(n phẩm.
- ....................................................................................................................
- ....................................................................................................................
SẢN PHẨM VÀ HÌNH ẢNH MINH HỌA HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM
47
| 1/47

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 ----------------------
BÀI TẬP LỚN THI GIỮA KỲ HỌC PHẦN
VẬN DỤNG GIÁO DỤC STEM TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN Chủ đề 10 Nhóm thực hiện: 11 Lớp: TN602.47SPTO.9 Tên thành viên:
1. Nguyễn Thị Trang (40) 2. Nguyễn Khánh Linh (20) 3. Trần Thị Thu Hoài (48) 4. Đỗ Thị Tâm (53) 5. Đỗ Bích Hạnh (44)
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh Lời cam đoan
Chúng em xin cam đoan đề tài này do nhóm 11 chúng em nghiên cu và thc hiê n.
Chúng em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.
K't qu( bài làm của chủ đề 10 là trung thc và không sao chép từ bất kỳ bài tập của nhóm khác.
Các tài liê u đư6c s7 d8ng trong tiểu luận có ngu9n g:c, xuất x r< ràng. Tài liệu tham khảo
https://moet.gov.vn/giaoducquocdan/giao-duc-trung-hoc/Pages/Default.aspx? ItemID=4940
https://voer.edu.vn/m/tong-quan-ve-giao-duc-stem/852876fc
https://tapchigiaoduc.edu.vn/article/87253/225/nhung-thach-thuc-doi-voi-giao-duc-stem-
tai-cac-truong-trung-hoc-pho-thong-viet-nam/
https://bio.hnue.edu.vn/Portals/0/18%20le%20thanh%20ha.pdf?ver=YJ- qUyDwOl2CnlChq7M1fQ%3D%3D
https://hust.edu.vn/vi/news/tin-tuc-su-kien/bach-khoa-ha-noi-moi-truong-nuoi-duong- giao-duc-stem-654586.html
https://englishexpress.edu.vn/stem-la-gi/ https://stemtrunghoc.edu.vn/ 2 Mục Lục
1. Trình bày một s: đặc điểm của giáo d8c STEM ở Việt Nam trong b:i c(nh đổi mới giáo d8c. (4 20) 
2. Phân tích một s: cơ sở khoa học của giáo d8c STEM trong trường phổ thông. (2127)
3. Phân tích ti'n trình bài học STEM. Thi't k' 1 ví d8 minh hoạ cho ti'n trình bài học
STEM trong dạy học môn Toán ở trường THCS. (28-49) 3
I. Một số đặc điểm của giáo dục STEM ở Việt Nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục
Ngày nay, trong thời đại cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, khoa học, công nghệ dần
chi'm ưu th' trên mọi mặt của đời s:ng, nhu cầu việc làm liên quan đ'n khoa học kỹ
thuật ngày càng lớn. Ngu9n lao động chất lư6ng cao giờ đây không chỉ cần có ki'n thc
chuyên ngành mà còn đòi hỏi có s hiểu bi't liên ngành gắn với các thành tu mới nhất
của khoa học và công nghệ. Để cung ng ngu9n nhân lc chất lư6ng cao cho xã hội đòi
hỏi giáo d8c và đào tạo ph(i có những thay đổi, chuẩn bị cho người học những ki'n thc
và kỹ năng đáp ng yêu cầu của một xã hội luôn luôn thay đổi.
Mô hình giáo d8c STEM (Science, Technology, Engineering and Mathematics) đư6c
bi't đ'n như là một s ti'p cận mới trong giáo d8c và đào tạo ngu9n nhân lc trong tương
lai, trong đó nhấn mạnh s k't n:i, liên thông, tích h6p giữa b:n lĩnh vc Khoa học, Công
nghệ, Kỹ thuật và Toán.
Mô hình giáo d8c này này đã đư6c các nước Âu - Mỹ triển khai mạnh mẽ và ở Việt
Nam, Bộ Giáo d8c và Đào tạo đã triển khai áp d8ng thí điểm tại 15 trường ở các tỉnh,
thành ph: như Hà Nội, H(i Dương, H(i Phòng, Qu(ng Ninh, Nam Định và đư6c xem xét
đưa vào áp d8ng đại trà trong chương trình giáo d8c phổ thông mới, nhằm đáp ng m8c
tiêu đổi mới căn b(n và toàn diện giáo d8c.
1.Mô hình giáo dục STEM 1.1 STEM là gì? 4
STEM là vi't tắt của các từ Science (Khoa học), Technology (Công nghệ),
Engineering (Kỹ thuật) và Mathematics (Toán học). Giáo d8c STEM về b(n chất đư6c
hiểu là trang bị cho người học những ki'n thc và kỹ năng cần thi't liên quan đ'n các lĩnh
vc khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học. Những ki'n thc và kỹ năng này ph(i
đư6c tích h6p, l9ng ghép và bổ tr6 cho nhau giúp học sinh không chỉ hiểu bi't về nguyên
lý mà còn có thể áp d8ng để thc hành và tạo ra đư6c những s(n phẩm trong cuộc s:ng hằng ngày.
Những học sinh học theo cách ti'p cận giáo d8c STEM đều có những ưu th' nổi bật
như: ki'n thc khoa học, kỹ thuật, công nghệ và toán học chắc chắn; kh( năng sáng tạo,
tư duy logic; hiệu suất học tập và làm việc vư6t trội; có cơ hội phát triển các kỹ năng
mềm toàn diện hơn trong khi không hề gây c(m giác nặng nề, quá t(i trong học tập đ:i
với học sinh. Đ:i với học sinh phổ thông, việc theo học các môn học STEM còn có (nh
hưởng tích cc tới kh( năng la chọn nghề nghiệp tương lai. Khi đư6c học nhiều dạng
ki'n thc trong một thể tích h6p, học sinh sẽ chủ động thích thú với việc học tập thay vì
thái độ e ngại hoặc tránh né một lĩnh vc nào đó, từ đó sẽ khuy'n khích người học có định
hướng t:t hơn khi chọn chuyên ngành cho các bậc học cao hơn và s chắc chắn cho c( s nghiệp về sau. 5
Hiện nay, Bộ GDĐT đang trong quá trình triển khai xây dng nội dung, phương
pháp, hình thc tổ chc và qu(n lí hoạt động dạy học, kiểm tra, đánh giá theo định hướng
giáo d8c STEM trong chương trình giáo d8c trung học phù h6p với điều kiện thc tiễn để
triển khai thời gian sắp tới. Bài vi't này trình bày một s: khái niệm cơ b(n về giáo d8c
STEM, quan điểm, cách tiêp cận và một s: kĩ năng có thể phát triển cho học sinh thông
qua triển khai các chủ đề dạy học STEM từ đó đề cập đ'n một s: phương thc và công c8
trong tổ chc và triển khai giáo d8c STEM tại Việt Nam. 1.2 Giáo dục STEM
1.2.1 Một số quan điểm về giáo dục STEM
 Thuật ngữ này đư6c s7 d8ng khi đề cập đ'n các chính sách phát triển về
Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học của mỗi qu:c gia.
 Hiện nay, thuật ngữ này đư6c dùng chủ y'u trong hai ngữ c(nh :
 Trong ngữ c(nh giáo d8c, đề cập tới STEM là mu:n nhấn mạnh đ'n s
quan tâm của nền giáo d8c đ:i với các lĩnh vc Khoa học, Công nghệ, Kĩ
thuật và Toán học; chú trọng đ'n dạy học các môn học STEM theo ti'p 6
cận tích h6p liên môn, gắn với thc tiễn, hình thành và phát triển phẩm
chất, năng lc người học.
 Trong ngữ c(nh nghề nghiệp, STEM đư6c s7 d8ng khi đề cập tới ngành
nghề thuộc hoặc liên quan tới các lĩnh vc Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật
và Toán học. Đây là những ngành nghề có vai trò quy't định tới sc cạnh
tranh của một nền kinh t', đang và sẽ có nhu cầu cao trong xã hội hiện đại.
1.2.2 Mục tiêu của giáo dục STEM
Giáo d8c STEM đã đư6c Bộ Giáo d8c và Đào tạo triển khai những năm gần đây và đư6c
coi trọng trong chương trình giáo d8c phổ thông mới. Theo các chuyên gia xây dng
Chương trình giáo d8c phổ thông tổng thể thì trong Chương trình này có đầy đủ các môn
trong thành phần của giáo d8c STEM như Khoa học, Công nghệ, Toán, Tin học, Thi't k'
và Công nghệ,...Đ9ng thời, m8c tiêu của Chương trình giáo d8c phổ thông mới là hình
thành và phát triển phẩm chất và năng lc HS. Điều này phù h6p với m8c tiêu của giáo d8c STEM, đó là:
 Giáo d8c STEM là một phương pháp dạy học nhằm hình thành, rèn luyện tri thc,
năng lc cho HS thông qua các đề tài, các bài học, các chủ đề có nội dung thc tiễn.
 Trong quá trình dạy học, các ki'n thc và kỹ năng thuộc các lĩnh vc khoa học,
công nghệ, kỹ thuật, toán học đư6c hình thành và phát triển thông qua việc vận
d8ng, ph:i h6p chúng để gi(i quy't vấn đề thc tiễn đư6c đặt ra.
 Giáo d8c STEM đề cao hoạt động thc hành và phương pháp mô hình trong gi(i
quy't các vấn đề của thc tiễn cuộc s:ng thông qua hoạt động nhóm, hoạt động tập
thể, hoạt động cộng đ9ng. Từ đó rèn luyện cho HS năng lc tư duy, sáng tạo, tranh luận, ph(n biện. 7
 Giáo d8c STEM cũng trang bị cho HS những kỹ năng phù h6p để phát triển trong
th' kỷ 21: tư duy ph(n biện và sáng tạo, kỹ năng diễn đạt và thuy't trình, kỹ năng
trao đổi và cộng tác, kỹ năng gi(i quy't vấn đề, kỹ năng làm việc theo d án .
Tùy theo b:i c(nh, m8c tiêu giáo d8c STEM ở các qu:c gia có khác nhau. Tại Anh, m8c
tiêu giáo d8c STEM là tạo ra ngu9n nhân lc nghiên cu khoa học chất lư6ng cao. Còn tại
Mỹ, ba m8c tiêu cơ b(n cho giáo d8c STEM là: trang bị cho tất c( các công dân những kĩ
năng về STEM, mở rộng lc lư6ng lao động trong lĩnh vc STEM bao g9m c( ph8 nữ và
dân tộc thiểu s: nhằm khai thác t:i đa tiềm năng con người của đất nước, tăng cường s:
lư6ng HS sẽ theo đuổi và nghiên cu chuyên sâu về các lĩnh vc STEM. Tại Úc, m8c tiêu
của giáo d8c STEM là xây dng ki'n thc nền t(ng của qu:c gia nhằm đáp ng các thách
thc đang nổi lên của việc phát triển một nền kinh t' cho th' kỉ 21.
Như vậy, m8c tiêu giáo d8c STEM ở các qu:c gia có khác nhau nhưng đều hướng tới s
tác động đ'n người học, hướng tới vận d8ng ki'n thc các môn học để gi(i quy't các vấn
đề thc tiễn nhằm đáp ng các m8c tiêu phát triển kinh t', xã hội của đất nước.
Ứng d8ng giáo d8c STEM nhằm các m8c tiêu cơ b(n sau:
1. Góp phần thc hiện m8c tiêu giáo d8c đã nêu trong chương trình giáo d8c phổ thông.
2. Phát triển kĩ năng vận d8ng ki'n thc vào thc tiễn cho HS phổ thông thông qua ng d8ng STEM, nhằm:
3. Phát triển các năng lc đặc thù của các môn học Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học và Toán.
4. Bi't vận d8ng ki'n thc các môn Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học vào
gi(i quy't các vấn đề thc tiễn.
5. Có thể đề xuất các vấn đề thc tiễn mới phát sinh và gi(i pháp gi(i quy't các vấn
đề đó trong thc tiễn. 8
1.2.3 Thực trạng giáo dục STEM tại Việt Nam
-Bài học STEM gắn liền với các tình hu:ng,vấn đề thc t':Những tình hu:ng hay vấn đề
thc tiễn đặt ra đều liên quan đ'n các vấn đề xã hội,kinh t',môi trường cần có gi(i pháp
và nỗ lc thc hiện.Những vấn đề thc tiễn này có thể phù h6p với từng học sinh,thc t'
địa phương hoặc các vấn đề toàn cầu.
-Các bài học STEM thường đư6c mô phỏng theo quy trình thi't k' kỹ thuật: Học sinh
đư6c yêu cầu thi't k',s(n xuất,th7 nghiệm và t:i ưu hóa một s(n phẩm nhằm đáp ng nhu
cầu xác định trong xã hội.Để hoàn thành những nhiệm v8 đó,học sinh có thể đư6c hướng
dẫn qua văn b(n,video,...hoặc dưới s hướng dẫn trc ti'p của giáo viên.Với s hướng
dẫn và hỗ tr6 của giáo viên,học sinh sẽ t đặt ra các vấn đề có thể là tìm hiểu nguyên lý
hoạt động của s(n phẩm,...và tìm ra gi(i pháp.
-Bài học STEM dẫn dắt học sinh vào chuỗi hoạt động tìm tòi,khám phá không giới
hạn.Trong các bài học STEM,lộ trình học tập là mở,theo một quy trình không ràng
buộc.Các ràng buộc n'u có chỉ là nguyên liệu sẵn có hoặc cách thc hạn ch' điều kiện
ng d8ng của s(n phẩm.Việc hạn ch' ngu9n lc để tạo ra s(n phẩm không hạn ch' kh(
năng sáng tạo của học sinh mà làm tăng kh( năng thích ng và gi(i quy't vấn đề của học
sinh trong những hoàn c(nh c8 thể
-Bài học STEM nhằm phát triển phẩm chất,năng lc của học sinh.Thông qua quá trình
vận d8ng ki'n thc,kỹ năng của các lĩnh vc khác nhau vào giáo d8c STEM sẽ tạo điều
kiện thuận l6i cho học sinh phát triển năng lc.
-Bài học STEM có nội dung toán học và khoa học gắn k't chặt chẽ:Trong các bài học
STEM,nội dung toán và khoa học cần đư6c k't n:i và tích h6p.Ki'n thc,kỹ năng toán
học,khoa học là nền t(ng để học sinh tham gia gi(i quy't vấn đề thông qua các công c8 kỹ
thuật và đưa ra các quy trình công nghệ.
-Bài học STEM hướng tới định hướng nghề nghiệp:Các hoạt động STEM mang đ'n cho
học sinh cơ hội gi(i quy't các nhiệm v8 của nghề nghiệp STEM.Việc học sinh làm theo
nhóm không ph(i dễ dàng như thc hiện một quy trình s(n xuất nhưng nó mang lại cơ hội
giáo d8c định hướng nghề nghiệp cho sinh viên. Thông qua hoạt động STEM,học sinh
hiểu đư6c yêu cầu của các ngành nghề khác nhau.
1.2.4 Các thách thức giáo dục stem ở việt nam
Trong khi các trung tâm giáo d8c tư nhân bắt nhịp khá nhanh và triển khai đa dạng các
hoạt động liên quan tới giáo d8c STEM theo nhiều mô hình khác nhau thc hiện các hoạt
động b9i dưỡng giáo viên, hướng dẫn học sinh, tổ chc các cuộc thi,…thì ở những khu 9
vc có điều kiện khó khăn hiện nay vẫn chưa có nhiều cơ hội tiệp cận cũng như phát triển các mô hình giáo d8c này.
Các hoạt động STEM trong nhà trường hiện nay là khá phong phú, đư6c tổ chc dưới hai
dạng là tích h6p trong các môn học đư6c thc hiện trong dạy học bộ môn và tích h6p
trong các hoạt động giáo d8c mang tính tập thể, phong trào nhưng vẫn đ(m b(o m8c tiêu
là phát triển năng lc học sinh theo định hướng th' kỉ XXI, đặc biệt là năng lc sáng tạo.
các hoạt động đó đư6c tổ chc dưới các hình thc sau: -
Dạy các môn học thuộc lĩnh vc STEM: đây là hình thc tổ chc giáo d8c STEM
chủ y'u trong nhà trường, các bài học, hoạt động STEM đư6c triển khai ngay trong
quá trình dạy học các môn học STEM theo hướng ti'p cận liên môn. -
Hoạt động tr(i nghiệm STEM: Học sinh đư6c khám phá các thí nghiệm, ng d8ng
khoa học, kĩ thuật trong thc tiễn đời s:ng từ đó nhận bi't đư6c ý nghĩa của khoa
học, công nghệ, kĩ thuật trong thc tiễn đời s:ng. -
Hoạt động nghiên cu khoa học – kĩ thuật: tổ chc các cuộc thi sáng tạo khoa học
kĩ thuật, các hoạt động nghiên cu với nhiều chủ đề khác nhau thuộc lĩnh vc:
robot, năng lư6ng tái tạo, môi trường,… hoạt động này chỉ dành cho những học
sinh có năng lc, sở thích hng thú với các hoạt động tìm tòi, khám phá khoa học
kĩ thuật gi(i quy't các vấn đề thc tiễn.
Thc t' cho thấy, khi triển khai giáo d8c STEM tại Việt Nam hiện nay vẫn còn gặp ph(i
một s: những thách thc. Th nhất, để thc hiện giáo d8c STEM như một chương trình
giáo d8c qu:c gia đòi hỏi ph(i c(i cách chương trình giáo d8c tổng thể, có thể thi't k'
chương trình STEM thay th' hoặc đưa đư6c vào chương trình giáo d8c tổng thể. Để k't
h6p giáo d8c STEM vào chương trình học thông thường, chương trình phổ thông của các
trường ph(i đư6c thay đổi bằng cách thêm vào các chương trình/ môdun STEM mới hoặc
các phương pháp gi(ng dạy bổ sung. Tuy nhiên, thách thc đ:i với việc đổi mới chương
trình gi(ng dạy cho giáo d8c STEM là các giáo viên đã tr(i qua cách học truyền th:ng và
thường có thói quen mu:n học sinh học theo cùng một cách ti'p cận.
Th hai, cơ sở vật chất và thi't bị cũng là y'u t: quan trọng trong giáo d8c STEM. Giáo
d8c STEM làm nổi bật tầm quan trọng của tưởng tư6ng, minh họa, th7 nghiệm, quan sát,
giám sát và đánh giá. Nhiệm v8 này đòi hỏi ph(i có đầy đủ trang thi't bị. Nhưng hầu h't
các trường học ở Việt Nam đặc biệt là các vùng nông thôn thi'u cơ sở vật chất và các thi't bị dạy học STEM.
Ngoài ra,trình độ chuyên môn của giáo viên c( ki'n thc và phương pháp dạy học, năng
lc qu(n lí nhà trường của đa s: các trường ở Việt Nam vẫn chưa đáp ng đư6c yêu cầu của chương trình STEM. 10
2, Phương thức xây dựng chủ đề Giáo dục STEM ở trường phổ thông
2.1: Hình thức tổ chức STEM
Một trong những phương pháp dạy và học mang lại hiệu qu( cao nhất cho giáo d8c
STEM là phương pháp “Học qua hành”. Phương pháp ”Học qua hành” giúp HS có đư6c
ki'n thc từ kinh nghiệm thc hành ch không ph(i chỉ từ lý thuy't. Bằng cách xây dng
các bài gi(ng theo chủ đề và da trên thc hành, HS sẽ đư6c hiểu sâu về lý thuy't, nguyên
lý thông qua các hoạt động thc t'. Chính các hoạt động thc t' này sẽ giúp HS nhớ ki'n
thc lâu hơn, sâu hơn. HS sẽ đư6c làm việc theo nhóm, t th(o luận tìm tòi ki'n thc, t
vận d8ng ki'n thc vào các hoạt động thc hành r9i sau đó có thể truyền đạt lại ki'n thc
cho người khác. Với cách học này, giáo viên không còn là người truyền đạt ki'n thc nữa
mà sẽ là người hướng dẫn để HS t xây dng ki'n thc cho chính mình.
2.2: Các kỹ năng STEM
Kỹ năng khoa học: là kh( năng liên k't các khái niệm, nguyên lý, định luật và các cơ sở lý
thuy't của giáo d8c khoa học để thc hành và s7 d8ng ki'n thc này để gi(i quy't các vấn đề trong thc t'.
Kỹ năng công nghệ: Là kh( năng s7 d8ng, qu(n lý, hiểu bi't, và truy cập đư6c công nghệ.
Công nghệ là từ những vật d8ng hằng ngày đơn gi(n nhất như quạt mo, bút chì đ'n những
hệ th:ng s7 d8ng phc tạp như mạng internet, mạng lưới điện qu:c gia, vệ tinh… Tất c(
những thay đổi của th' giới t nhiên mà ph8c v8 nhu cầu của con người thì đư6c coi là công nghệ.
Kỹ năng kỹ thuật: Là kh( năng gi(i quy't vấn đề thc tiễn diễn ra trong cuộc s:ng bằng
cách thi't k' các đ:i tư6ng, hệ th:ng và xây dng các quy trình s(n xuất để tạo ra đ:i
tư6ng. Hiểu một cách đơn gi(n, HS đư6c trang bị kỹ năng kỹ thuật là có kh( năng s(n
xuất ra đ:i tư6ng và hiểu đư6c quy trình để làm ra nó. HS ph(i có kh( năng phân tích,
tổng h6p và k't h6p để bi't cách làm th' nào cân bằng các y'u t: liên quan (như khoa
học, nghệ thuật, công nghệ, kỹ thuật) để có đư6c một gi(i pháp t:t nhất trong thi't k' và 11
xây dng quy trình. Ngoài ra, HS còn có kh( năng nhìn nhận ra nhu cầu và ph(n ng của
xã hội trong những vấn đề liên quan đ'n kỹ thuật.
Kỹ năng toán học: Là kh( năng nhìn nhận và nắm bắt đư6c vai trò của toán học trong mọi
khía cạnh t9n tại trên th' giới. HS có kỹ năng toán học sẽ có kh( năng thể hiện các ý
tưởng một cách chính xác, áp d8ng các khái niệm và kỹ năng toán học vào cuộc s:ng hằng ngày.
Kỹ năng khác: Ngoài 4 kỹ năng thành phần trên, trong giáo d8c STEM cần một s: kỹ
năng chung như kỹ năng gi(i quy't vấn đề, kỹ năng ph(n biện, kỹ năng h6p tác,.. trong
quá trình học tập và thc hiện các đề tài, chủ đề giáo d8c STEM.
Bộ Giáo d8c và Đào tạo đã đưa ra định hướng các hình thc có thể triển khai STEM ở
trường phổ thông như sau:
2.3: Dạy học các môn học thuộc lĩnh vực STEM
Đây là hình thc tổ chc giáo d8c STEM chủ y'u trong nhà tr ờng. ƣ Theo cách này, các
bài học, hoạt động giáo d8c STEM đ 6c triển ƣ
khai ngay trong quá trình dạy học các môn
học STEM theo ti'p cận liên môn. Các chủ đề, bài học, hoạt động STEM bám sát chương
trình của các môn học thành phần. Hình thc giáo d8c STEM này không làm phát sinh thêm thời gian học tập.
2.4: Hoạt động trải nghiệm STEM
Trong hoạt động tr(i nghiệm STEM, học sinh đư6c khám phá các thí nghiệm, ng d8ng
khoa học, kỹ thuật trong thc tiễn đời s:ng. Qua đó, nhận bi't đư6c ý nghĩa của khoa học,
công nghệ, kỹ thuật và toán học đ:i với đời s:ng con người, nâng cao hng thú học tập
các môn học STEM. Đây cũng là cách thc để thu hút s quan tâm của xã hội tới giáo d8c STEM. 12
Để tổ chc thành công các hoạt động tr(i nghiệm STEM, cần có s tham gia, h6p tác của
các bên liên quan như trường phổ thông, cơ sở giáo d8c nghề nghiệp, các trường đại học, doanh nghiệp.
Tr(i nghiệm STEM còn có thể đư6c thc hiện thông qua s h6p tác giữa trường phổ
thông với các cơ sở giáo d8c đại học, giáo d8c nghề nghiệp. Theo cách này, sẽ k't h6p
đư6c thc tiễn phổ thông với ưu th' về cơ sở vật chất của giáo d8c đại học và giáo d8c nghề nghiệp.
Các trường phổ thông có thể triển khai giáo d8c STEM thông qua hình thc câu lạc bộ.
Tham gia câu lạc bộ STEM, học sinh đư6c học tập nâng cao trình độ, triển khai các d án
nghiên cu, tìm hiểu các ngành nghề thuộc lĩnh vc STEM. Đây là hoạt động theo sở
thích, năng khi'u của học sinh, diễn ra định kỳ, trong c( năm học.
Tổ chc t:t hoạt động câu lạc bộ STEM cũng là tiền đề triển khai các d án nghiên cu
trong khuôn khổ cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học. Bên cạnh đó,
tham gia câu lạc bộ STEM còn là cơ hội để học sinh thấy đư6c s phù h6p về năng lc, sở
thích, giá trị của b(n thân với nghề nghiệp thuộc các lĩnh vc STEM.
2.5: Hoạt động nghiên cứu khoa học
Giáo d8c STEM có thể đư6c triển khai thông qua hoạt động nghiên cu khoa học và tổ
chc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật với nhiều chủ đề khác nhau thuộc các lĩnh
vc robot, năng lư6ng tái tạo, môi trường, bi'n đổi khí hậu, nông nghiệp công nghệ cao…
Hoạt động này không mang tính đại trà mà dành cho những học sinh có năng lc, sở tích
và hng thú với các hoạt động tìm tòi, khám phá khoa học, kỹ thuật gi(i quy't các vấn đề thc tiễn.
Tổ chc t:t hoạt động sáng tạo khoa học kỹ thuật là tiền đề triển khai các d án nghiên
cu trong khuôn khổ cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học đư6c tổ chc thường niên. 13
2.6: Xây dựng chủ đề STEM
2.6.1: Yêu cầu về chủ đề giáo dục STEM
Trong giai đoạn hiện nay, khi đang thc hiện chương trình giáo d8c hiện hành, các môn
khoa học và công nghệ như Vật lý, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Toán, Tin học vẫn
thi't k' rời rạc theo từng môn học riêng rẽ, việc xây dng các chủ đề cho giáo d8c STEM
là khó khăn. Vì vậy, mà các chủ đề GD STEM có thể đư6c xây dng, thc hiện với nhiều
mc độ khác nhau tùy thuộc vào kh( năng xây dng k' hoạch dạy học, giáo d8c của đơn
vị và s đáp ng của học sinh. C8 thể là:
- Các chủ đề GD STEM có thể là các nội dung hẹp và đơn gi(n, thi't bị phương
tiện thc hiện gọn nhẹ, thời gian thc hiện không dài và thường k't h6p trong một
bài học hoặc một phần của bài học nhằm xây dng hoặc minh họa cho ki'n thc
của bài học, vận d8ng ki'n thc của bài học để góp phần hình thành hoặc củng c:
một kỹ năng thi't y'u trong cuộc s:ng.
- Các chủ đề GD STEM có nội dung của một d án nhằm luyện tập tìm hiểu, gi(i
quy't một vấn đề trong thc tiễn cuộc s:ng, liên hệ chủ y'u với ki'n thc của một
bài học, thi't bị phương tiện thc hiện không quá phc tạp, thời gian và công sc
thc hiện không dài, hoặc các chủ đề có nội dung của một d án nhằm luyện tập
tìm hiểu, gi(i quy't một vấn đề trong thc tiễn cuộc s:ng có tính chất tích h6p, liên
môn, cần đầu tư nhiều cho các thi't bị phương tiện thc hiện và có thể t:n nhiều thời gian, công sc .
Để từng bước đưa Giáo d8c STEM vào trường phổ thông làm tiền đề, cơ sở để thc hiện
chương trình giáo d8c phổ thông mới, theo chúng tôi cần ph(i xây dng theo các chủ đề
từng môn hoặc tích h6p liên môn ở các môn học STEM. Các chủ đề STEM cần theo
hướng rất linh hoạt và có thể triển khai dưới nhiều hình thc. Để xây dng một chủ đề 14
STEM theo định hướng phát triển năng lc cho học sinh, nên thc hiện theo các bước sau [5]:
Bước 1. Xác định đ:i tư6ng, thời gian, hình thc tổ chc chủ đề STEM
 Đ:i tư6ng: cần xác định đ:i tư6ng phù h6p với chủ đề trên cơ sở nội dung bám sát
với chương trình phổ thông của Bộ Giáo d8c và Đào tạo. Đ:i tư6ng học sinh nên
theo lớp từ lớp 1 đ'n lớp 12.
 Thời gian: cần xác định thời gian phù h6p g9m c( thời gian chuẩn bị, thời gian
thc hiện. Mỗi chủ đề nên xây dng thời gian thc hiện trên lớp từ 60 đ'n 90 phút.
 Hình thc tổ chc: có thể tổ chc trong giờ học chính khóa tại các phòng STEM
của nhà trường hoặc tại các cơ sở s(n xuất, phòng STEM các doanh ngiệp, các
trường đào tạo nghề ...
Bước 2. Nêu vấn đề thc tiễn
Giáo viên nêu vấn đề thc tiễn bằng nhiều hình thc như: một câu chuyện, một tình
hu:ng thc tiễn, bài tập thc tiễn, d án học tập gi(i quy't các vấn đề thc tiễn, hoạt động
tr(i nghiệm sáng tạo, hoạt động nghiên cu khoa học … làm cho học sinh xuất hiện nhu
cầu gi(i quy't vấn đề thc tiễn.
Bước 3. Đặt câu hỏi định hướng, hình thành ý tưởng của chủ đề, hệ th:ng ki'n thc STEM trong chủ đề
Các câu hỏi tập trung vào các nội dung: Chủ đề nhằm m8c đích gì? Nhiệm v8 chính trong
chủ đề là gì? Chủ đề có ý nghĩa gì trong thc tiễn? Ki'n thc môn học STEM nào liên quan? …
Ý tưởng chủ đề hướng tới các vấn đề thc tiễn gì liên quan để gi(i quy't đư6c vấn đề thc tiễn. 15
Xây dng hệ th:ng ki'n thc thuộc lĩnh vc STEM trong chủ đề. Các ki'n thc các môn
STEM liên quan cần xác định trọng tâm, liên quan trc ti'p chủ đề, do đó khi xây dng
chủ đề STEM cần thi't ph(i h6p tác giữa giáo viên các bộ môn.
Bước 4. Xác định m8c tiêu của chủ đề
Cần xác m8c tiêu về ki'n thc, kĩ năng và thái độ cần đạt đư6c sau khi thc hiện chủ đề
STEM cho học sinh. M8c tiêu cần r< ràng, có tính kh( thi phù h6p với năng lc học sinh
và điều kiện địa phương.
Bước 5. Chuẩn bị các mẫu vật, hóa chất, d8ng c8, vị trí để thc hiện chủ đề STEM.
Trên cơ sở nội dung, m8c tiêu chủ đề, giáo viên chuẩn bị hoặc hướng dẫn học sinh chuẩn
bị đầy đủ cơ sở vật chất, d8ng c8 … cần thi't để tổ chc thc hiện chủ đề.
Bước 6. Xác định đư6c quy trình (các hoạt động hoặc chuỗi hoạt động) kĩ thuật gi(i quy't
vấn đề thc tiễn bằng ng d8ng STEM và thc hiện đư6c các hoạt động gi(i quy't vấn đề thc tiễn.
Giáo viên xây dng quy trình tổ chc, thc hiện chủ đề STEM theo các hoạt động một
cách rành mạch, r< ràng, dễ thc hiện.
Tuy nhiên, ở mc độ cao hơn, giáo viên chỉ nêu m8c tiêu chủ đề, yêu cầu đạt đư6c, cung
cấp cơ sở vật chất cần thi't yêu cầu học sinh t xây dng các bước và thc hiện chủ đề.
Một trong những giá trị c:t lvề kh( năng sáng tạo của cá nhân, giúp phát triển các đặc điểm của cá nhân sáng tạo: tính
trôi ch(y, tính linh hoạt, tính độc đáo, tính tỉ mỉ.
Bước 7. Báo cáo k't qu(, nêu các ki'n nghị, đề xuất mới
Sau khi thc hiện chủ đề, học sinh báo cáo k't qu( quá trình ng d8ng STEM gi(i quy't
vấn đề thc tiễn, có thể đề xuất một s: vấn đề mới phát sinh, ý tưởng mới liên quan đ'n
chủ đề. Giáo viên k't luận vấn đề, tổng k't. 16
Các bước triển khai dạy học này phù h6p với chu trình đư6c nhiều nhà nghiên cu giáo
d8c STEM chấp nhận như dưới đây.
2.6.2: Các hoạt động STEM trong dạy học STEM
Các năng lc mà con người cần có để đáp ng đư6c những đòi hỏi của s phát triển khoa
học - công nghệ trong cuộc Cách mạng 4.0 kể trên cũng chính là những năng lc cần hình
thành và phát triển cho học sinh và đã đư6c mô t( trong chương trình giáo d8c phổ thông mới.
Để thc hiện đư6c m8c tiêu phát triển các năng lc đó cho học sinh, trong quá trình dạy
học cần ph(i tổ chc hoạt động dạy học trong giáo d8c phổ thông cho học sinh đư6c hoạt
động học phỏng theo chu trình STEM. Nghĩa là học sinh đư6c hoạt động học theo hướng
"tr(i nghiệm" việc phát hiện và gi(i quy't vấn đề (sáng tạo khoa học, kĩ thuật) trong quá
trình học tập ki'n thc khoa học gắn liền với ng d8ng của chúng trong thc tiễn. Như
vậy, giáo d8c STEM là phương thc giáo d8c tích h6p, trong đó học sinh đư6c thc hiện
các loại hoạt động chính sau:
a) Hoạt động tìm hiểu thực tiễn, phát hiện vấn đề
Trong các bài học STEM, học sinh đư6c đặt trước các nhiệm v8 thc tiễn: gi(i quy't một
tình hu:ng hoặc tìm hiểu, c(i ti'n một ng d8ng kĩ thuật nào đó. Thc hiện nhiệm v8 này,
học sinh cần ph(i thu thập đư6c thông tin, phân tích đư6c tình hu:ng, gi(i thích đư6c ng
d8ng kĩ thuật, từ đó xuất hiện các câu hỏi hoặc xác định đư6c vấn đề cần gi(i quy't.
b) Hoạt động nghiên cứu kiến thức nền
Từ những câu hỏi hoặc vấn đề cần gi(i quy't, học sinh đư6c yêu cầu/hướng dẫn tìm tòi,
nghiên cu để ti'p nhận ki'n thc, kĩ năng cần s7 d8ng cho việc tr( lời câu hỏi hay gi(i
quy't vấn đề. Đó là những ki'n thc, kĩ năng đã bi't hay cần dạy cho học sinh trong
chương trình giáo d8c phổ thông. Hoạt động này bao g9m: nghiên cu tài liệu khoa học
(bao g9m sách giáo khoa); quan sát/thc hiện các thí nghiệm, thc hành; gi(i các bài
tập/tình hu:ng có liên quan để nắm vững ki'n thc, kĩ năng. 17
c) Hoạt động giải quyết vấn đề
Về b(n chất, hoạt động gi(i quy't vấn đề là hoạt động sáng tạo khoa học, kĩ thuật, nhờ đó
giúp cho học sinh hình thành và phát triển các phẩm chất và năng lc cần thi't thông qua
việc đề xuất và kiểm chng các gi( thuy't khoa học hoặc đề xuất và th7 nghiệm các gi(i
pháp kĩ thuật. Tương ng với đó, có hai loại s(n phẩm là "ki'n thc mới" (d án khoa
học) và "công nghệ mới" (d án kĩ thuật).
 Đ:i với hoạt động sáng tạo khoa học: k't qu( nghiên cu là những đề xuất mang
tính lí thuy't đư6c rút ra từ các s: liệu thu đư6c trong thí nghiệm kiểm chng gi(
thuy't khoa học. Ví d8: tìm ra chất mới; y'u t: mới, quy trình mới tác động đ'n s
vật, hiện tư6ng, quá trình trong t nhiên...
 Đ:i với hoạt động sáng tạo kĩ thuật: k't qu( nghiên cu là s(n phẩm mang tính ng
d8ng thể hiện gi(i pháp công nghệ mới đư6c th7 nghiệm thành công. Ví d8: d8ng
c8, thi't bị mới; gi(i pháp kĩ thuật mới... Kết luận
Trong bài vi't này, qua việc giới thiệu một s: khái niệm về giáo d8c STEM, m8c tiêu giáo
d8c STEM, hoạt động STEM và quy trình thi't k' một chủ đề giáo d8c STEM áp d8ng
trong trường phổ thông cũng như thc tiễn giáo d8c STEM tại Mĩ và Việt Nam, chúng ta
có thể thấy vai trò của nhà trường, ph8 huynh và các doanh nghiệp để triển khai thành
công các hoạt động STEM.
Nhà trường cần đ(m b(o có s quan tâm đầy đủ và toàn diện tới lĩnh vc giáo d8c khoa
học, công nghệ, kỹ thuật, toán, tin học. S coi nhẹ một trong các lĩnh vc trên, giáo d8c
STEM ở phổ thông sẽ không đạt đư6c hiệu qu(. Cần có s hiểu bi't đầy đủ, toàn diện và
th:ng nhất về nhận thc về giáo d8c STEM. K't n:i hoạt động giáo d8c STEM với các
hoạt động dạy học, giáo d8c đang triển khai tại các cơ sở giáo d8c phổ thông đ(m b(o tính
đ9ng bộ, hiệu qu( khi triển khai. Cần quan tâm b9i dưỡng đội ngũ giáo viên các môn khoa
học, công nghệ, toán học, tin học. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất ph8c v8 hoạt động 18
giáo d8c STEM, trong đó, quan tâm triển khai hệ th:ng các không gian tr(i nghiệm khoa
học công nghệ giúp học sinh tr(i nghiệm và hiện thc hóa các ý tưởng sáng tạo. K't n:i
với các cơ sở giáo d8c đại học, giáo d8c nghề nghiệp, các trung tâm nghiên cu, các cơ sở
s(n xuất để khai thác ngu9n lc về con người, cơ sở vật chất hỗ tr6 các hoạt động giáo d8c STEM.
Với những khó khăn đã nêu ở trên, trước h't ở tầm vĩ mô, chính phủ và các cơ quan
chuyên trách ph(i gi(i quy't đư6c câu hỏi: “Việt Nam có cần giáo d8c STEM không?” và
“Th' nào là giáo d8c STEM ở Việt Nam?”. Vì những tính chất đặc thù của Việt Nam nên
n'u không có các đề tài nghiên cu kĩ sẽ rất khó áp d8ng các mô hình tại các qu:c gia
phát triển. Như chính b(n chất của giáo d8c STEM là s tích h6p liên môn, vì vậy, để gi(i
quy't vấn đề vĩ mô của giáo d8c STEM rất cần có một cơ quan chuyên trách với s tham
gia của liên bộ như Bộ Giáo d8c và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Lao động và
Thương binh xã hội để đưa ra chi'n lư6c qu:c gia về giáo d8c STEM. Các mô hình ở tầm
qu:c gia có thể học hỏi từ Vương qu:c Anh hay Thái Lan. Ví d8 năm 2006 chính phủ liên
hiệp Vương qu:c Anh lúc đó chính thc triển khai chương trình giáo d8c STEM qu:c gia
nhằm tập h6p những chương trình riêng lẻ đã t9n tại trước đó để nâng cao hiệu qu( của
các chương trình và tạo s th:ng nhất trong toàn hệ th:ng giáo d8c. Cho đ'n nay, các
chương trình hỗ tr6 giáo d8c STEM vẫn đư6c các chính phủ k' ti'p thúc đẩy và tài tr6.
Bước đầu, chương trình STEM qu:c gia đã đạt đư6c một s: thành công nhất định, ví d8
như việc duy trì trung tâm STEM qu:c gia (National STEM Centre) đặt tại trường Đại
học York hay như việc tạo ra cuộc thi tầm qu:c gia về STEM cho học sinh (Big Bang fair)
hay việc tạo ra mạng lưới các đại s STEM qu:c gia (STEMNET) để có thể đưa giáo d8c
STEM một cách chính thc và khoa học vào các trường phổ thông.
Mu:n giáo d8c STEM có thể bền vững thì điều cần thi't chính là việc duy trì hệ sinh thái
giáo d8c STEM trong đó có s tham gia của các tổ chc, công ty, trường đại học, viện
nghiên cu trc ti'p tới trường phổ thông. Hệ sinh thái bền vững là hệ sinh thái t duy trì
và phát triển mà ở đó, các chủ thể có m:i quan hệ qua lại lẫn nhau. Mô hình hệ sinh thái 19
giáo d8c STEM t9n tại ở nhiều nước như Vương qu:c Anh, Thái Lan, Úc, Mỹ. Tại Việt
Nam, mô hình hệ sinh thái giáo d8c STEM có thể đề xuất như dưới đây:
Hệ sinh thái STEM tại Việt Nam
II. Một số cơ sở khoa học của giáo dục STEM trong trường phổ thông
Mỗi mô hình hay phương pháp giáo d8c đều đư6c xây dng trên những nền t(ng khoa
học nhất định. Nền t(ng càng vững chắc thì sc s:ng và giá trị của mô hình, phương pháp
giáo d8c đó càng lớn. Bruning (2004) cùng các cộng s trong nghiên cu về các lí thuy't
học tập đã chỉ ra 4 y'u t: đư6c xem là nền t(ng cho giáo d8c STEM, g9m:
1- Học tập là một quá trình xây dng ch không ph(i là ti'p thu th8 động;
2- Động cơ và niềm tin không thể tách rời khỏi nhận thc;
3- Tương tác xã hội là phương thc cơ b(n để nhận thc và 20
4- Học tập gắn với b:i c(nh thc t'.
1. Học tập là một quá trình xây dựng mà không phải là một quá trình tiếp nhận thông tin
Trong lịch s7 phát triển giáo d8c, đã một thời gian dài chúng ta thừa nhận b(n chất của
học tập là nhận thc và nhận thc lại những gì đã đư6c loài người phát hiện ra. Theo quan
niệm hiện đại, hoạt động học tập không chỉ dừng lại ở nhận thc mà là phương thc phổ
bi'n để con người phát triển. Một trong những lí thuy't đáng tin cậy gi(i thích thuy't
ph8c b(n chất của hoạt động học tập là lí thuy't của B. Bloom. Theo lí thuy't này, học tập g9m 3 lĩnh vc:
1- Nhận thc (cognitive), phân chia thành 6 bậc: Nhận bi't (knowledge), hiểu
(comprehension), áp d8ng (application), phân tích (analysis), tổng h6p (synthesis), đánh giá (evaluation);
2- Xúc c(m/thái độ (affective), có những y'u t: tình c(m, ý chí, nhu cầu, giá trị...
trong quá trình và k't qu( học tập;
3- Tâm vận động (active), g9m những kĩ năng hành động và hành vi th:ng nhất trong
đó những y'u t: trí tuệ và thể chất.
Như vậy, lí thuy't này thừa nhận tính chất tích h6p của quá trình và k't qu( học tập. C8
thể, lĩnh vc nhận thc bao hàm không chỉ tri thc, tc là k't qu( của quá trình nhận thc,
mà bao g9m c( phương thc ti'n hành hoạt động. Hiểu trong nhận thc chính là tri thc
về phương thc hoạt động, áp d8ng là kĩ năng thể hiện và di chuyển các phương thc hoạt
động, phân tích - tổng h6p - đánh giá là những kĩ năng hoạt động trí tuệ chung làm nền
t(ng cho việc áp d8ng và thc hiện những phương thc hoạt động khác nhau của con
người. Điều này có nghĩa là nhận thc chỉ đư6c xem như một phần nhỏ trong quá trình và
k't qu( học tập. Hay nói cách khác, học tập là kh( năng và thành tu phát triển có tính 21
chất tích h6p của con người. Cùng quan điểm trên, I.Ia.Lerner cho rằng thành phần nội
dung học vấn phổ thông g9m 4 y'u t: ;
1- Tri thc về th' giới và về cách thc để thu nhân đư6c tri thc đó;
2- Kinh nghiệm ti'n hành các phương thc hoạt động áp d8ng tri thc;
3- Kinh nghiệm ti'n hành các phương thc hoạt động sáng tạo;
4- Kinh nghiệm đời s:ng c(m xúc và đánh giá.
Để lĩnh hội hay x7 lí các dạng nội dung này, người ta cần học tập theo những phương
thc tương đ:i khác nhau. Đ:i với dạng nội dung đầu, chủ y'u cần thu nhận thông tin, ghi
nhớ một cách có tổ chc; với dạng kĩ năng áp d8ng, chủ y'u cần luyện tập và tái tạo các
mẫu; với kh( năng sáng tạo, cần suy nghĩ, phán đoán, tìm tòi và ti'n hành quan sát, thc
nghiệm; với kinh nghiệm c(m xúc, cần rung động, tr(i nghiệm, chia xẻ suy nghĩ về giá trị
trong các tình hu:ng và quan hệ thích h6p. Trong mô hình giáo d8c STEM, yêu cầu lĩnh
hội tri thc khoa học thường không quá cao, mà quan trọng là kh( năng vận d8ng tích h6p
tri thc từ b:n lĩnh vc khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học để gi(i quy't vấn đề đặt
ra. Quá trình học tập thc s có ý nghĩa đ:i với s phát triển người học. Bởi đó là quá
trình người học ph(i tìm tòi và tư duy nhiều nhất, ph(i h6p tác và chia sẻ, ph(i vư6t qua
thách thc và đôi khi cũng mắc sai lầm hay thất bại. Tuy nhiên những tr(i nghiệm ấy
chính lại là những cơ hội quý giá để người học phát triển c( về nhận thc, tư duy, ch' ng
c(m xúc và kinh nghiệm s:ng.
2. Động cơ có vai trò lớn đối với quá trình nhận thức của người học
Trong lí luận dạy học hiện đại, y'u t: động cơ luôn đư6c xem là một h6p phần quan trọng
cấu thành hoạt động học tập của người học. Theo đó, Maslow trong lí thuy't đáp ng nhu
cầu của mình đã chỉ r< : Con người nói chung có 5 loại nhu cầu cơ b(n, bao g9m nhu cầu
đư6c sinh t9n, nhu cầu đư6c an toàn, nhu cầu đư6c sở thuộc, nhu cầu đư6c tôn trọng và
nhu cầu đư6c thể hiện, khẳng định b(n thân. Các nhu cầu này chính là y'u t: làm nên 22
động cơ học tập của người học và quá trình dạy học chính là quá trình hướng vào việc đáp
ng nhu cầu của người học. Skinner và các cộng s đã gi(i thích hoạt động của con người
theo cách riêng, đó là đ9ng nhất hành vi người với động vật . Ông cho rằng b(n chất của
hoạt động chính là s ph(n ng lại những kích thích từ môi trường bên ngoài. Vậy nên, để
có bất c hoạt động nào kể c( hoạt động học tập thì cần thi't ph(i có kích thích và chính
những kích thích từ bên ngoài người học là động lc thúc đẩy người học học tập và phát
triển. Nghiên cu về “Bộ máy học” của con người dưới ti'p cận sinh lí học thần kinh
Jean-Marc Denomme và Madeleine Roy đã chỉ r< : Não bộ của con người đư6c cấu trúc
phc tạp nhưng có thể phân chia thành 3 lớp tương ng với 3 thời kì ti'n hóa của loài
người, bao g9m: Lớp não bò sát, lớp não thú và lớp não người. Mỗi lớp não ph8 trách một
chc năng khá gi:ng với tên gọi của nó. C8 thể, lớp não bò sát ở người ph8 trách những
vấn đề liên quan tới b(n năng, tính d8c, trong khi lớp não thú ph8 trách vấn đề liên quan
tới c(m xúc, hng thú. Còn lớp não người ph8 trách tất c( những lĩnh vc và khía cạnh
chỉ xuất hiện ở con người mà các loài vật khác không thể có đư6c như ngôn ngữ hay tư
duy. Chính lớp não thú quy't định y'u t: động cơ hoạt động ở con người. Cơ ch' hoạt
động của nó như một màng lọc thông tin. N'u thông tin đ'n hữu ích với người học, nằm
trong trường quan tâm của họ thì lớp não này sẽ kích hoạt lớp não người hoạt động tích
cc để gi(i quy't vấn đề, ngư6c lại nó sẽ tc khắc loại bỏ và vì th' thông tin không đư6c
ti'p t8c x7 lí ở lớp não người. Như vậy, đã có nhiều nghiên cu về y'u t: động cơ của
hoạt động, các nghiên cu này đều th:ng nhất quan điểm rằng động cơ chính là h6p phần
cấu thành nên hoạt động. Nó có chc năng thúc đẩy cá nhân tích cc hoạt động để thỏa
mãn nhu cầu của b(n thân. Geoffrey Petty trong nghiên cu của mình đã chỉ ra m:i quan
hệ giữa động cơ học tập và thành tích học tập . Ông cho rằng n'u người học có động học
tập đúng đắn thì nhiều kh( năng họ sẽ học tập thành công, khi thành công thì niềm tin
đư6c củng c: nhờ s t nhận thc và s thừa nhận từ thầy cô, bạn bè. Niềm tin lại sinh ra
động cơ giúp người học tích cc và kiên trì, vư6t qua trở lc để ti'p t8c học tập thành
công. Mô hình giáo d8c STEM kích hoạt đư6c động cơ học tập của người học, bởi các
nhiệm v8 học tập theo mô hình này có tính thách thc cao, khơi mở đư6c óc tò mò, ưa 23
khám phá của trẻ. Đ9ng thời nó cũng đem đ'n cơ hội để người học đư6c thc hành, tr(i
nghiệm để gi(i quy't vấn đề của cuộc s:ng thc với tư cách là một chuyên gia lập trình
hay nhà sáng ch' khoa học. Vậy nên nhu cầu khẳng định và chinh ph8c của trẻ đư6c thỏa
mãn chính thông qua các hoạt động học tập. Trong nghiên cu về kh(o sát thành tu mà
giáo d8c STEM đã đem lại cho HS tiểu học và trung học cơ sở ở Mĩ, Jeffrey, J. Kuenzi đã
khẳng định : Thành tích học tập của HS tiểu học và trung học cơ sở ở Mĩ về 4 lĩnh vc
khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học từ kho(ng những năm 2005 tới nay đư6c c(i
thiện đáng kể nhờ các d án giáo d8c STEM. Chính các nhiệm v8 học tập có tính tích h6p
và gắn với thc tiễn có sc hút đ:i với HS, thúc đẩy các em tích cc học tập và đạt k't qu( t:t.
3. Tương tác xã hội là điều kiện cơ bản để phát triển nhận thức người học
Trong nghiên cu về giáo d8c toán học, Douglas H. Clementes và Michael T. Battista đã
mô t( tri't lí cơ b(n của học tập như sau :
- Th nhất, ki'n thc đư6c trẻ em chủ động sáng tạo và phát hiện, ch không ph(i
th8 động ti'p nhận từ môi trường.
- Th hai, trẻ em tạo dng nên những ki'n thc mới bằng việc ph(n ánh thông qua
các hoạt động trí tuệ và thể chất. Các ý tưởng khoa học đư6c ki'n tạo hoặc làm cho
có ý nghĩa khi trẻ em t gắn mình vào các ki'n trúc ki'n thc hiện có.
- Th ba, s biểu đạt về th' giới mang tính cá nhân. Những cách lí gi(i này đư6c
hình thành thông qua những kinh nghiệm và tương tác xã hội.
- Th tư, học là một quá trình xã hội trong đó trẻ em dần t hoà mình vào các hoạt
động trí tuệ của những người xung quanh.
Các khái niệm và chân lí khoa học, ở c( phương diện ý nghĩa hay ng d8ng đều đư6c
các thành viên trong một “nền văn hoá” h6p tác tạo thành. Như vậy, học tập vừa có
tính cá nhân vừa có tính xã hội. Tính cá nhân thể hiện tri thc đư6c hình thành chính 24
nhờ vào việc tái cấu trúc nhận thc một cách chủ động ở người học, tính xã hội thể
hiện việc học tập không ph(i chỉ là quá trình diễn ra trong đầu óc con người, không
ph(i là s phát triển th8 động về các hành vi mà đư6c hình thành bởi những tác động
bên ngoài. Việc học chỉ có ý nghĩa khi người học đư6c thu hút vào các hoạt động
mang tính xã hội. Theo Jean-Marc Denomme, Madeleine Roy , học tập là quá trình
tương tác tích cc giữa 3 thành t: người học, người dạy và môi trường giáo d8c. Nhờ
các m:i quan hệ tương tác này mà người học lĩnh hội đư6c tri thc khoa học, rèn
luyện và phát triển các năng lc cần thi't của con người hiện đại. Vì th' quá trình dạy
học chính là quá trình người dạy tổ chc các tương tác sư phạm hướng vào việc tích
cc hóa người học, tạo nhiều cơ hội để người học đư6c th7 thách, tr(i nghiệm và phát
triển. Mô hình giáo d8c STEM ưu tiên các nhiệm v8 học tập h6p tác, hướng vào việc
gi(i quy't một tình hu:ng thc t' hay gi( định nhưng gắn liền với cuộc s:ng hiện đại.
Những kĩ năng trao đổi và chia sẻ, ph:i h6p thc hiện nhiệm v8, thuy't ph8c và lắng
nghe tích cc, đề xuất ý tưởng độc đáo hay chấp nhận s khác biệt cá nhân chính là
những kĩ năng cần có để hoàn thành nhiệm v8 học tập; đó cũng là những kĩ năng mà
giáo d8c STEM hướng tới hình thành cho trẻ.
4. Tri thức khoa học được hình thành trong bối cảnh của hiện thực đời sống
Đã từ lâu, nền giáo d8c nhà trường vẫn quan niệm dạy trẻ “Học tập để chuẩn bị vào
đời”, “Học tập vì ngày mai lập nghiệp”. Nhưng quan niệm như vậy là chưa thc s
đầy đủ, vì n'u học tập chỉ để chuẩn bị cho “ngày mai” thì su:t cuộc đời một con người
chỉ để “chuẩn bị” mà không bao giờ s:ng thật. Ngày mai luôn thay đổi và con người
dù có trí tưởng tư6ng phong phú tới đâu thì cũng không thể đoán nhận chắc chắn ngày
mai ra sao để chuẩn bị.
Do vậy, nền giáo d8c ngày nay hướng tới m8c đích giáo d8c để người học s:ng và
s:ng t:t ngay từ ngày hôm nay. Để làm đư6c điều đó thì nền giáo d8c nhà trường ph(i
xích lại gần hơn với hiện thc đời s:ng, giáo d8c trẻ từ thc tiễn và giáo d8c trong 25
thc tiễn. Những tình hu:ng và b:i c(nh thc t' chính là môi trường t:t nhất để người
học học tập và trưởng thành. Môi trường thc tiễn là tình hu:ng g6i vấn đề tích cc
nhất để kích hoạt tư duy của trẻ và môi trường thc tiễn cũng đem đ'n cơ hội lớn nhất
để trẻ thấy đư6c giá trị thc s của những tri thc khoa học mà trẻ đã tích lũy đư6c.
Kinh nghiệm giáo d8c STEM của Mĩ và một s: nước phát triển trên th' giới cho thấy,
để tạo ra các chủ đề giáo d8c STEM thc s hiệu qu( đ:i với người học thì ph(i tích
h6p một cách nhuần nhuyễn những tri thc thuộc lĩnh vc khoa học, công nghệ, kĩ thuật, toán học. Kết luận
Giáo d8c STEM là một trong những mô hình giáo d8c hiện đại. Mô hình giáo d8c này
tập trung vào dạy học 4 lĩnh vc: Khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học. Giá trị
của mô hình giáo d8c STEM không nằm ở lư6ng tri thc khoa học trang bị cho HS
nhiều hay ít mà quan trọng hơn c( là hình thành cho HS kĩ năng s7 d8ng tri thc thuộc
các lĩnh vc nêu trên để gi(i quy't vấn đề của cuộc s:ng hiện đại. Trên cơ sở đó hình
thành cho người học l:i tư duy, cách nhìn nhận vấn đề, phương thc gi(i quy't vấn đề
của kỉ nguyên vạn vật k't n:i, s: hóa và trí tuệ nhân tạo. Giáo d8c STEM bắt đầu phát
triển ở Việt Nam kho(ng 5 năm trở lại đây, chủ y'u dưới hình thc câu lạc bộ, trại hè
dành cho trẻ ở độ tuổi HS phổ thông. Ngày nay mô hình giáo d8c này đang nhận đư6c
s quan tâm lớn của toàn xã hội bởi chính giá trị mà nó mang lại cho người học. Để
mô hình giáo d8c STEM phát huy hơn nữa hiệu qu( trong thc tiễn, chúng ta cần thêm
những nghiên cu có tính ng d8ng, triển khai mô hình giáo d8c này trong quá trình
dạy học các môn học về khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học cho HS từ tiểu học
tới trung học phổ thông.
III. Phân tích tiến trình bài học STEM. Thiết kế 1 ví dụ minh hoạ cho tiến trình bài
học STEM trong dạy học môn Toán ở trường THCS 26
3.1. Phân tích ti'n trình bài học STEM:
Ti'n trình bài dạy STEM tuân theo quy trình thi't k' kĩ thuật, nhưng các bước
trong quy trình có thể không cần thc hiện một cách tuần t mà có thể thc hiện
song song, tương hỗ lẫn nhau.
3.1.1. Xác định vấn đề thiết kế, chế tạo
Trong hoạt động này, giáo viên giao cho học sinh nhiệm v8 học tập cha
đng vấn đề, trong đó học sinh ph(i hoàn thành một s(n phẩm c8 thể với các tiêu
chí đòi hỏi học sinh ph(i s7 d8ng ki'n thc mới trong bài học để đề xuất, xây dng
gi(i pháp và thi't k' nguyên mẫu của s(n phẩm cần hoàn thành. Tiêu chí của s(n
phẩm là yêu cầu h't sc quan trọng, bởi đó chính là “tính mới” của s(n phẩm, kể
c( s(n phẩm đó là quen thuộc với học sinh; đ9ng thời, tiêu chí đó buộc học sinh
ph(i nắm vững ki'n thc mới thi't k' và gi(i thích đư6c thi't k' cho s(n phẩm 27 cần làm.
– M8c tiêu: Xác định tiêu chí s(n phẩm; giúp học sinh phát hiện đư6c vấn
đề/nhu cầu; nhiệm v8 cần thc hiện; xác định tiêu chí của gi(i pháp, s(n phẩm.
– Nội dung: Trình bày r< các hoạt động học c8 thể mà học sinh ph(i thc
hiện. Đó có thể là các hoạt động tìm hiểu về hiện tư6ng, s(n phẩm, công nghệ;
đánh giá về hiện tư6ng, s(n phẩm, công nghệ...
– S(n phẩm: Trình bày c8 thể về nội dung và hình thc của s(n phẩm học tập
(bài ghi chép thông tin về hiện tư6ng, s(n phẩm, công nghệ; đánh giá, đặt câu hỏi
về hiện tư6ng, s(n phẩm, công nghệ).
51– Tổ chc thc hiện: Giáo viên giao nhiệm v8 (nội dung, phương tiện, cách
thc hiện, yêu cầu s(n phẩm ph(i hoàn thành); học sinh thc hiện nhiệm v8 (qua
thc t', tài liệu, video; cá nhân hoặc nhóm); báo cáo, th(o luận (thời gian, địa điểm,
cách thc); phát hiện/phát biểu vấn đề (giáo viên hỗ tr6). Giai đoạn này cần trình
bày c8 thể các bước tổ chc hoạt động học cho học sinh từ chuyển giao nhiệm v8,
theo dthông qua các s(n phẩm học tập.
Lưu ý: Giáo viên cần thông báo kênh thông tin để học sinh liên hệ khi cần
hỗ tr6, đặc biệt là những nhiệm v8 học sinh ti'n hành ở nhà.
3.1.2 Nghiên cứu kiến thức nền và đề xuất giải pháp thiết kế
Hoạt động này có thể đư6c vận d8ng khác nhau tùy thuộc bài dạy STEM là
ki'n tạo hay STEM vận d8ng. Đ:i với bài dạy STEM ki'n tạo, trong hoạt động
này, giáo viên sẽ không truyền th8 ki'n thc mới cho học sinh theo cách truyền
th:ng. Thay vào đó, học sinh thc hiện hoạt động học tích cc, t lc dưới s
hướng dẫn của giáo viên để chi'm lĩnh ki'n thc mới, s7 d8ng vào việc đề xuất,
thi't k' s(n phẩm cần hoàn thành. K't qu( là, khi học sinh hoàn thành b(n thi't k'
thì đ9ng thời học sinh cũng đã học đư6c ki'n thc mới theo chương trình môn học
tương ng. Đ:i với bài dạy STEM vận d8ng, học sinh huy động ki'n thc đã bi't
của các môn học thuộc lĩnh vc STEM (tại thời điểm triển khai bài học) để gi(i
quy't vấn đề đặt ra trong bài dạy STEM.
– M8c tiêu: Hình thành ki'n thc mới hoặc xác định lại các ki'n thc đã học,
cần vận d8ng để đề ra gi(i pháp, đ9ng thời nhận bi't đư6c vai trò và ng d8ng của
ki'n thc vào thc tiễn.
– Nội dung: Nghiên cu nội dung sách giáo khoa, tài liệu, thí nghiệm để ti'p
nhận, hình thành ki'n thc mới và đề xuất gi(i pháp/thi't k'.
– S(n phẩm: Các mc độ hoàn thành nội dung (xác định và ghi đư6c thông
tin, dữ liệu, gi(i thích, ki'n thc mới, gi(i pháp/thi't k').
– Tổ chc thc hiện: Giáo viên giao nhiệm v8 (nêu r< yêu cầu đọc/nghe/
nhìn/làm để xác định và ghi đư6c thông tin, dữ liệu, gi(i thích, ki'n thc mới); Học
sinh nghiên cu sách giáo khoa, tài liệu, làm thí nghiệm (cá nhân, nhóm); Báo cáo,
th(o luận; Giáo viên điều hành, “ch:t” ki'n thc mới + hỗ tr6 học sinh đề xuất gi(i
pháp/thi't k' mẫu th7 nghiệm. 28
Giáo viên có thể chọn tổ chc dạy ki'n thc nền tại lớp hoặc tổ chc cho học
sinh t khám phá ở nhà r9i báo cáo tại lớp. Giáo viên cũng có thể ph:i h6p c( hai
52cách này: Dạy một phần tại lớp (thường là phần khó hoặc cần đ'n thí nghiệm, hoạt
động có dẫn dắt,...) và cho học sinh nghiên cu một phần ở nhà (thường là phần
tìm ki'm thêm thông tin trên internet, làm thí nghiệm dài thời gian, tổng h6p ki'n
thc từ nhiều ngu9n tư liệu,...).
3.1.3 Lựa chọn giải pháp thiết kế
Trong hoạt động này, học sinh đư6c tổ chc để trình bày, gi(i thích và b(o
vệ b(n thi't k' kèm theo thuy't minh (s7 d8ng ki'n thc mới học và ki'n thc đã
có); đó là s thể hiện c8 thể của gi(i pháp gi(i quy't vấn đề. Nhờ s trao đổi, góp
ý của các bạn và giáo viên, học sinh ti'p t8c hoàn thiện (có thể ph(i thay đổi
c( gi(i pháp để b(o đ(m tính kh( thi) b(n thi't k' trước khi ti'n hành ch' tạo, th7 nghiệm.
– M8c tiêu: La chọn và hoàn thiện gi(i pháp/phương án thi't k'.
– Nội dung: Trình bày, gi(i thích, b(o vệ gi(i pháp/phương án thi't k' để la chọn và hoàn thiện.
– S(n phẩm: Gi(i pháp/b(n thi't k' đư6c la chọn/hoàn thiện.
– Tổ chc thc hiện: Giáo viên giao nhiệm v8 (Nêu r< yêu cầu học sinh trình
bày, báo cáo, gi(i thích, b(o vệ gi(i pháp/thi't k'); Học sinh báo cáo, th(o luận;
Giáo viên điều hành, nhận xét, đánh giá + hỗ tr6 học sinh la chọn gi(i pháp/thi't k' mẫu th7 nghiệm.
Lưu ý: Giáo viên cần nêu các câu hỏi d ki'n, tập trung vào làm r< ki'n thc
đư6c huy động để gi(i quy't vấn đề trong s(n phẩm, về tính kh( thi của phương án đề xuất.
3.1.4 Chế tạo mẫu, thử nghiệm và đánh giá
Trong hoạt động này, học sinh ti'n hành ch' tạo mẫu theo b(n thi't k' đã
hoàn thiện sau bước 3; trong quá trình ch' tạo đ9ng thời ph(i ti'n hành th7 nghiệm
và đánh giá. Trong quá trình này, học sinh cũng có thể ph(i điều chỉnh thi't k' ban
đầu để b(o đ(m mẫu ch' tạo là kh( thi.
– M8c tiêu: Ch' tạo và th7 nghiệm mẫu thi't k'.
– Nội dung: La chọn vật liệu, d8ng c8; lập k' hoạch và ch' tạo mẫu theo
thi't k'; th7 nghiệm, đánh giá và điều chỉnh.
– S(n phẩm: D8ng c8/thi't bị/mô hình/đ9 vật... đã ch' tạo và th7 nghiệm, đánh giá. 5354
– Tổ chc thc hiện: Giáo viên giao nhiệm v8 (la chọn d8ng c8/thi't bị thí
nghiệm để ch' tạo, lắp ráp...); Học sinh thc hành ch' tạo, lắp ráp và th7 nghiệm;
Giáo viên hỗ tr6 học sinh trong quá trình thc hiện.
Lưu ý: Giáo viên cần theo sát các hoạt động la ˜m s(n phâ ™m của học sinh và 29 hỗtrơ kịp thời.
3.1.5 Chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh
Trong hoạt động này, học sinh đư6c tổ chc để trình bày s(n phẩm học tập
đã hoàn thành; trao đổi, th(o luận, đánh giá để ti'p t8c điều chỉnh, hoàn thiện.
– M8c tiêu: Trình bày, chia sẻ, đánh giá s(n phẩm nghiên cu.
– Nội dung: Trình bày và th(o luận về s(n phẩm.
– S(n phẩm: D8ng c8/thi't bị/mô hình/đ9 vật... đã ch' tạo đư6c + Bài trình bày báo cáo.
– Tổ chc thc hiện:
+ Giáo viên giao nhiệm v8 (mô t( r< yêu cầu và s(n phẩm trình bày).
+ Học sinh báo cáo s(n phẩm, có thể là poster (áp phích), quy trình hoặc d8ng
c8/thi't bị/mô hình/đ9 vật đã ch' tạo theo các hình thc phù h6p (trình diễn, trưng
bày, triển lãm, sân khấu hóa).
+ Giáo viên đánh giá, định hướng để học sinh ti'p t8c hoàn thiện, tổng k't. 3.2: Minh họa
CHỦ ĐỀ DẠY HỌC STEM
BÀI 19: HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TRÒN , ĐỐI XỨNG TRỤC
TÊN CHỦ ĐỀ: THIẾT KẾ THIỆP MỪNG NGÀY 20-10
ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN - Kh:i lớp : 6 - S: ti't: 2 1. MÔ TẢ CHỦ ĐỀ
- Học sinh tìm hiểu và vận d8ng ki'n thc chương một s: hình phẳng trong thc tiễn để
làm thiệp 3D. Sau khi hoàn thành, học sinh sẽ đư6c th7 nghiệm , nghiên cu và ti'n hành
đánh giá chất lư6ng những b(n thi't k'. 2. MỤC TIÊU a. Ki'n thc:
- Vận d8ng đư6c các ki'n thc về hình phẳng và đ:i xng để làm thiệp 3D 30 b. Kĩ năng:
- Tính toán, vẽ đư6c b(n thi't k' 3D đ(m b(o các tiêu chí đề ra
- Lập k' hoạch cá nhân/nhóm để ch' tạo và th7 nghiệm da trên b(n thi't k'
- Trình bày, b(o vệ đư6c b(n thi't k' và s(n phẩm của mình, ph(n biện đư6c các ý ki'n th(o luận
- T nhận xét, đánh giá đư6c quá trình làm việc cá nhân và nhóm c. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, chủ động, tích cc tham gia các hoạt động học
- Yêu thích s khám phá, tìm tòi và vâ n d8ng các ki'n thc học đư6c vào gi(i quy't nhiệm v8 đư6c giao
- Có tinh thần trách nhiệm, hòa đ9ng, giúp đỡ nhau trong nhóm, lớp
- Có ý thc tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật và giữ gìn vệ sinh chung khi thc nghiệm d. Năng lc:
- Tìm hiểu các ki'n thc Toán học, c8 thể về các ng d8ng của Toán học trong đời s:ng;
- Gi(i quy't đư6c nhiệm v8 thi't k' và ch' tạo s(n phẩm một cách sáng tạo;
- H6p tác với các thành viên trong nhóm để th:ng nhất b(n thi't k' và phân công thc hiện;
- T nghiên cu ki'n thc, lên k' hoạch thi't k', ch' tạo, th7 nghiệm và đánh giá. 3. THIẾT BỊ
- Các thi't bị dạy học: giấy A4, mẫu b(n k' hoạch,
- Nguyên vật liệu và d8ng c8 để ch' tạo và th7 nghiệm:
Kéo, thước dây, thước thẳng, keo n'n,... 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 31
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu thiết kế và chế tạo thiệp mừng mô hình đối xứng trục
(Tiết 1 – 5 phút) a. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu về hình chữ nhật , hình đ:i xng
- Hiểu đư6c yêu cầu thi't k' ch' tạo thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c. b. Nội dung
- Tìm hiểu về mô hình đ:i xng tr8c
- Nêu ý tưởng vận d8ng mô hình đ:i xng tr8c đều ch' tạo thiệp mô hình đ:i xng tr8c
- GV th:ng nhất với HS về tiêu chí đánh giá b(n thi't k', đánh giá thi't k' hộp quà mô hình đ:i xng tr8c
c. Dự kiến sản phẩm của học sinh
- B(ng phân công nhiệm v8 của mỗi nhóm.
- H9 sơ hoạt động của học sinh.
- B(ng tiêu chí đánh giá b(n thi't k' s(n phẩm và b(n tiêu chí đánh giá s(n phẩm thiệp
mừng mô hình đ:i xng tr8c
- K' hoạch thc hiện d án với các m:c thời gian và nhiệm v8 r< ràng.
d. Cách thức tổ chức hoạt động Bước 1: Đặt vấn đề
B:i c(nh thc t': Giáo viên cho học sinh chia làm 4 nhóm lớn thc hành làm những tấm
thiệp 3D sinh nhật và đánh giá xem nhóm nào sẽ là nhóm làm đẹp nhất , sáng tạo nhất
Chuẩn bị đ'n ngày 20-10, các bạn trai mu:n tặng các bạn gái trong lớp một món quà nho
nhỏ. Vì món quà rất nho nhỏ nên bạn Thắng mu:n nghĩ sao cho món quà gây ấn tư6ng.
Thấy 1 s: bạn gái có vẻ gặp khó khăn trong môn hình học nên các bạn tra nghĩ cách thi't
k' thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c , vừa đẹp mắt vừa giúp bạn có thể ôn bài. Em hãy
giúp các bạn nam thi't k' thiệp
Bước 2: Giao nhiệm vụ cho học sinh và xác lập tiêu chí đánh giá
GV nêu nhiệm v8: các nhóm sẽ lập d án “ch' tạo thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c ”.
S(n phẩm cần đạt đư6c tiêu chí sau: Tiêu chí Điểm tối đa
Thi't k' đư6c 1 tấm thiệp 4
Có thể đóng mở h6p lí để hiện r< hình (nh đ:i xng 2 tr8c
Hình thc đẹp, sinh động, có thể tái s7 d8ng 2 Chi phí ti't kiệm 2
Bước 3: GV thống nhất kế hoạch triển khai
Hoạt động chính Thời lượng 32
Hoạt động 1: Giao nhiệm v8 d án Ti't 1: 5 phút
Hoạt động 2: Nghiên cu ki'n thc nền và chuẩn bị b(n thi't k' Ti't 1: 25 phút s(n phẩm để báo cáo
Hoạt động 3: Báo cáo phương án thi't k' Ti't 1: 20 phút
Hoạt động 4: Ch' tạo, th7 nghiệm s(n phẩm 1 ngày (HS t làm theo nhóm)
Hoạt động 5: Triển lãm, giới thiệu s(n phẩm Ti't 2
Hoạt động 2. Nghiên cứu kiến thức cần sử dụng và đề xuất bản thiết kế
(HS làm việc ngay tại lớp 20p) a. Mục tiêu:
- Học sinh t nghiên cu ki'n thc liên quan thông qua việc nghiên cu tài liệu và
thi't k' hộp quà mô hình đ:i xng tr8c .
- Học sinh t nghiên cu các ki'n thc liên môn trong bài học về toán học công nghệ,
và quá trình nghiên cu, hiểu đư6c ý nghĩa b(o vệ môi trường. b. Nội dung:
HS t học và làm việc theo nhóm để th:ng nhất các ki'n thc liên quan, làm thí
nghiệm, vẽ b(n thi't k' và s(n phẩm.
c. Dự kiến sản phẩm:
Học sinh cần đạt đư6c những s(n phẩm sau:
- Bài ghi của cá nhân về các ki'n thc liên quan.
1. Phép đ:i xng tr8c b(o toàn kho(ng cách giữa hai điểm bất kì.
2. Phép đ:i xng tr8c bi'n đường thẳng thành đường thẳng, bi'n đoạn thẳng thành đoạn
thẳng bằng nó, bi'n tam giác thành tam giác bằng nó, bi'n đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính. 33
- Cho đường thẳng d. Phép bi'n hình bi'n mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, bi'n mỗi
điểm M không thuộc d thành M'sao cho d là đường trung trc của đoạn thẳng MM'đư6c
gọi là phép đ:i xng qua đường thẳng d hay phép đ:i xng tr8c d.
- Đường thẳng d đư6c gọi là tr8c của phép đ:i xng hoặc đơn gi(n gọi là tr8c đ:i xng.
- Phép đ:i xng tr8c d thường đư6c kí hiệu là Dd.
- Đường thẳng d đư6c gọi là tr8c của phép đ:i xng hoặc đơn gi(n gọi là tr8c đ:i xng.
- Phép đ:i xng tr8c d thường đư6c kí hiệu là Dd.
- N'u hình H' là (nh của hình H qua phép đ:i xng tr8c d thì ta còn nói H đ:i xng với H'
qua d, hay H và H' đ:i xng với nhau qua d.
- B(n thi't k' s(n phẩm thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c
- Bài thuy't trình về b(n vẽ và b(n thi't k'.
d. Cách thức tổ chức hoạt động:
- Các thành viên trong nhóm đọc tài liệu
- Học sinh làm việc nhóm:
+ Chia sẻ với các thành viên khác trong nhóm về ki'n thc đã tìm hiểu đư6c.
Ghi tóm tắt lại các ki'n thc vào vở cá nhân.
+ Ti'n hành lập phương án ch' tạo thí nghiệm.
+ Vẽ các b(n vẽ của thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c , thi't k' s(n phẩm, kiểu dáng. 34 35
Trình bày b(n thi't k' trên giấy A0 hoặc bài trình chi'u Powerpoint.
+ Chuẩn bị bài trình bày 2 b(n thi't k', gi(i thích nguyên lý hoạt động của thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c
- Giáo viên đôn đ:c các nhóm thc hiện nhiệm v8 và hỗ tr6 n'u cần.
Phi'u đánh giá bài báo cáo và b(n thi't k' s(n phẩm: Tiêu chí Điểm tối đa Điểm đạt được
B(n vẽ nguyên lí r< ràng, đúng nguyên lí 3
B(n vẽ thi't k' r< ràng, đẹp,
sáng tạo, kh( thi. Nêu r< 3
nguyên vật liệu cần s7 d8ng
Gi(i thích nguyên lí hoạt 2 động
Trình bày r< ràng, logic, sinh
động, phù h6p với nhiệm v8 2 đã đư6c phân công. Tổng điểm 10
Hoạt động 3. Trình bày bản thiết kế (Tiết 1 – 20 phút) a. Mục tiêu:
Học sinh trình bày đư6c phương án thi't k' thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c và s7 d8ng
các ki'n thc nền để gi(i thích nguyên lý hoạt động của thiệp mừng mô hình đ:i xng
tr8c và phương án thi't k' mà nhóm đã chọn. b. Nội dung:
- GV tổ chc cho HS từng nhóm trình bày phương án thi't k' thiệp mừng mô hình đ:i
xng tr8c và nhờ chút năng lư6ng điện cho món quà sinh động. 36
- GV tổ chc hoạt động th(o luận cho từng thi't k': các nhóm khác và GV nêu câu hỏi
làm r<, ph(n biện và góp ý cho b(n thi't k'; nhóm trình bày tr( lời câu hỏi, lập luận b(o
vệ quan điểm hoặc ghi nhận ý ki'n góp ý phù h6p để hoàn thiện b(n thi't k'.
-GV chuẩn hóa ki'n thc liên quan cho HS; yêu cầu HS ghi lại các ki'n thc vào vở và
chỉnh s7a phương án thi't k' (n'u có).
c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
K't thúc hoạt động, HS cần đạt đư6c s(n phẩm là b(n thi't k' hoàn chỉnh cho việc ch' tạo
thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c
HÌNH ẢNH BẢN THIẾT KẾ SP1
d. Cách thức tổ chức hoạt động:
Bước 1: Lần lư6t nghe từng nhóm trình bày phương án thi't k' trong 3 phút. Các
nhóm còn lại chú ý lắng nghe.
Bước 2: GV tổ chc cho các nhóm còn lại nêu câu hỏi, nhận xét về phương án thi't k'
cho nhóm bạn; nhóm trình bày tr( lời, b(o vệ, thu nhận góp ý, đưa ra s7a chữa phù h6p.
Bước 3: GV nhận xét, tổng k't và chuẩn hóa các ki'n thc liên quan, ch:t lại các vấn đề
cần chú ý, chỉnh s7a của các nhóm.
Bước 4: GV giao nhiệm v8 cho các nhóm triển khai ch' tạo s(n phẩm theo b(n thi't k'.
Hoạt động 4: Chế tạo và thử nghiệm 37 a. Mục tiêu
Các nhóm HS thc hành, ch' tạo đư6c thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c căn c trên b(n thi't k' đã chỉnh s7a. b. Nội dung
Học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 1 tuần để ch' tạo thiệp mừng mô hình đ:i
xng tr8c , trao đổi với giáo viên khi gặp khó khăn.
c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh
K't thúc hoạt động, HS cần đạt đư6c s(n phẩm là một thiệp mừng đ:i xng tr8c, đáp ng
đư6c các tiêu chí trong phi'u đánh giá hoạt động 1. Tiêu chí Điểm tối đa
Thi't k' đư6c thiệp mừng đ:i xng tr8c 4
Có thể đóng mở h6p lí để thể hiện s đ:i 2 xng
Hình thc đẹp, sinh động, có thể tái s7 d8ng 2 Chi phí ti't kiệm 2
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Bước 1:
HS tìm ki'm, chuẩn bị các vật liệu d ki'n 38
Bước 2: HS vẽ theo khung để cắt thành thiệp đ:i xng 1. 39 2. 40 3. 41 4. 42 5. 43 6. 44
Bước 3: HS th7 nghiệm hoạt động của thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c so sánh với các
tiêu chí đánh giá s(n phẩm (Phi'u đánh giá s: 1). Tiêu chí Điểm tối đa Điểm nhóm
Tạo ra thiệp mừng mô hình 4 đ:i xng tr8c
Thiệp mừng có tiêu chí mở ra 2 hình 3d
Hình thc đẹp, khoa học 2 Chi phí ti't kiệm 2 Tổng điểm 10
Bước 4: HS hoàn thiện b(ng ghi danh m8c vật liệu và tính giá thành s(n phẩm.
Bước 5: HS hoàn thiện s(n phẩm, chuẩn bị bài giới thiệu s(n phẩm.
PHẦN TÌM HIỂU: Chia sẻ và thảo luận
Hoạt động 5: Trình bày sản phẩm
Thiệp mừng mô hình đối xứng trục và thảo luận
(Tiết 3 – 45 phút) a. Mục tiêu
HS bi't giới thiệu về s(n phẩm thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c đáp ng các tiêu chí
đánh giá s(n phẩm đã đặt ra; bi't thuy't trình, giới thiệu đư6c s(n phẩm, đưa ra ý ki'n
nhận xét, ph(n biện, gi(i thích đư6c bằng các ki'n thc liên quan; Có ý thc về c(i ti'n, phát triển s(n phẩm. b. Nội dung:
- Các nhóm trưng bày s(n phẩm trước lớp;
- Các nhóm lần lư6t báo cáo s(n phẩm và tr( lời câu hỏi của GV và nhóm bạn.
- Đề xuất phương án c(i ti'n s(n phẩm.
c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh
K't thúc hoạt động, HS cần đạt đư6c s(n phẩm là một hộp quà thiệp mừng mô hình đ:i
xng tr8c . và bài thuy't trình giới thiệu s(n phẩm.
d. Cách thức tổ chức hoạt động 45
- Tổ chc cho HS chuẩn bị và trưng bày s(n phẩm cùng lúc. Khi các nhóm sẵn sàng,
GV yêu cầu các nhóm cùng đ9ng thời trưng bày hộp quà mô hình đa diện Yêu cầu
HS của từng nhóm trình bày, phân tích từng hoạt động, giá thành và kiểu dáng của
thiệp mừng mô hình đ:i xng tr8c .
- GV và hội đ9ng GV tham gia sẽ bình chọn kiểu dáng thi't k'. Song song với quá
trình trên là theo d- Giáo viên nhận xét và công b: k't qu( chấm s(n phẩm theo tiêu chí của phi'u đánh giá s:.
- GV đặt câu hỏi cho bài báo cáo để làm r< cơ ch' hoạt động của thiệp mừng mô
hình đ:i xng tr8c , gi(i thích các hiện tư6ng x(y ra khi thi't k', khắc sâu ki'n
thc mới của chủ đề và các ki'n thc liên quan.
- Khuy'n khích các nhóm nêu câu hỏi cho nhóm khác.
- GV tổng k't chung về hoạt động của các nhóm; Hướng dẫn các nhóm cập nhật
điểm học tập của nhóm. GV các thể nêu câu hỏi lấy thông tin ph(n h9i.
+ Các em đã học được những kiến thức và kỹ năng nào trong quá trình triển khai dự án này?
+ Điều gì làm em ấn tượng nhất, nhớ nhất khi triển khai dự án này?

Cho hs nói những lời yêu thương dành cho mẹ, cho cô
Hoạt động khám phá: Chia nhóm tìm hiểu các đồ dùng thực tế, công trình kiến
trúc vật liệu, sơ đồ tư duy, báo cáo.
Chuẩn bị các loại nguyên liệu để hs phân tích lựa chọn phù hợp.
Bảng tiêu chí rõ ràng về chấm điểm chi tiết hơn.
Khi dạy lưu ý tiêu chí vệ sinh:
...................................................................................
46
GÓP Ý VÀ CHỈNH SỬA SẢN PHẨM
(Thực hiện trong buổi trình bày sản phẩm)
- Ghi lại góp ý, nhận xét của các nhóm và giáo viên về s(n phẩm của nhóm khi báo cáo.
- Đưa ra các điều chỉnh cần thi't để hoàn thiện s(n phẩm.
- ....................................................................................................................
- ....................................................................................................................
SẢN PHẨM VÀ HÌNH ẢNH MINH HỌA HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM 47