Bài Tập Luyện Tập Chuyên Đề A An The | Tiếng Anh 10

1. My sister often goes to 0 church by 0 bus. - K dùng giới từ trước từ “church” nếu ta đi đến nhà thờ với mục đích cầu nguyện. Trường hợp sử dụng “go to the church” nếu đến nhà thờ vì mục đích khác. - K dùng giới từ trước các phương tiện giao thông 2. Mel's mother is in 0 hospital, so we went to visit her last night. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 10 581 tài liệu

Thông tin:
7 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài Tập Luyện Tập Chuyên Đề A An The | Tiếng Anh 10

1. My sister often goes to 0 church by 0 bus. - K dùng giới từ trước từ “church” nếu ta đi đến nhà thờ với mục đích cầu nguyện. Trường hợp sử dụng “go to the church” nếu đến nhà thờ vì mục đích khác. - K dùng giới từ trước các phương tiện giao thông 2. Mel's mother is in 0 hospital, so we went to visit her last night. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

8 4 lượt tải Tải xuống
BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHUYÊN ĐỀ A AN THE
Fill in the blanks with a, an, the or 0 (zero article)
Exercise 1:
1. My sister often goes to 0 church by 0 bus.
- K dùng giới từ trước từ “church” nếu ta đi đến nhà thờ với mục đích cầu nguyện. Trường hợp
sử dụng “go to the church” nếu đến nhà thờ vì mục đích khác.
- K dùng giới từ trước các phương tiện giao thông
2. Mel's mother is in 0 hospital, so we went to visit her last night.
- Đến viện nhằm mục đích chữa bệnh thì ko dùng “the”
3. Rita is studying 0 English and 0 Maths this semester.
- Không dùng mạo từ trước tên môn học
4. Do you know the man who is waiting for the bus over there?
- Dùng “the” trước man vì danh từ “man” đã được xác định bởi mệnh đề quan hệ đứng sau nó
nên dùng the.
5. Please give me a cup of 0 coffee with 0 cream and 0 sugar.
- “a cup” vì mạo từ “a” ở đây là để chỉ định lượng (1 cốc) và cup là danh từ đếm được.
- Phần còn lại k dùng mạo từ vì “coffee, cream, sugar” là những danh từ ko đếm được và chưa
xác định trong câu.
6. The big books which are on the table are for my history class.
- Dùng “the” trước danh từ “big books” vì nó đã được xác định bởi 1 mệnh đề quan hệ đứng sau
- “on the table” là cụm từ cố định
7. My 0 car is four years old, and it still runs well.
- Không sử dụng mạo từ sau tính từ sở hữu
8. There are only a few seats for tonight's musical.
- a few là cụm từ cố định
9. The chair that you are sitting in is broken.
- Vì danh từ “chair” đã được xác định bởi mệnh đề quan hệ phía sau
10. The Civil War was fought in the United States between 1861 and 1865.
11. We went by 0 train to the west of England.
12. The people who live in 0 Scotland are called the Scots.
- Sử dụng the trước people trong trường hợp này vì có mệnh đề quan hệ “who…..” đứng sau
people để xác định 1 nhóm người cụ thể
- Scotland là tên quốc gia nên ko dùng mạo từ
1
13. This house is very nice. Has it got a garden?
- a trong trường hợp này đóng vai trò bằng “one”
14. There isn't an airport near where I live. The nearest airport is 70 miles away.
- An vì nó mang nghĩa là 1
- The vì nearest là so sánh hơn nhất
15. Did you have a nice holiday? Yes, It was the best holiday I've ever had.
- tương tự giải thích của câu 14
16. Mai always plays the piano whenever she has free time.
- trước nhạc cụ phải dùng “the”
17. My daughter was born on the fifth of January.
- Sử dụng “the” trước số thứ tự
18. Yesterday I went to 0 school by 0 bus because my bike had been broken
down.
- phương tiện giao thông sau by thì ko dùng mạo từ
- go to school là đến trường để học nên ko có the. Chỉ dùng go to the school nêú đến trường để
chơi/ để dạy/ để thăm nom/ tóm lại là việc khác ko phải học
19. It takes me an hour to finish my work.
- an trong trường hợp này = one
20. She used to have a cat and a dog but the dog died.
- a trong trường hợp này là nhắc đến lần đầu còn the dog phía sau là đã nhắc đến lần thứ 2
Exercise 2:
1. English is spoken all over the world.
- vì world là 1 danh từ mang ý nghĩa duy nhất nên phải dùng the (tương tự the sun, the moon)
2. The deaf are unable to hear anything.
“the” + adj = N
3. I like studying 0 Maths best.
- Không dùng mạo từ khi nói về việc học 1 môn học nào đó (nhớ đến study English)
4. People all over the world like 0 football.
- k dùng mạo từ trước 1 môn thể thao
5. 0 tea is produced in Thai Nguyen.
- Ko dùng mạo từ trước danh từ ko đếm được chưa xác định
6. I wish today were on 0 Sunday.
- K sử dụng mạo từ trước các thứ trong tuần
2
7. I often have 0 breakfast at 6:00 pm and 0 lunch at 11:00 pm.
ko dùng mạo từ trước tên các bữa ăn
8. She gave me an apple and gave Lan 2 0 apples.
- an = one
- ko điền mạo từ khi danh từ đứng sau số đếm
9. The Smiths are going to Halong Bay next summer.
Dùng the trước Smiths để chỉ cả gia đình nhà Smiths.
10. If I won the lottery, first I would buy a piece of land in the country.
A piece of N: cụm từ cố định
11. This morning I bought a newspaper and a magazine. The newspaper is in
my bag but I. don't know where I put t he magazine.
- a vì magazine chưa xác định.
- The vì nhắc đến lần thứ 2
12. The Wayle is a small river that cuts across the park near my house.
- Wayle là tên dòng sông nên phải dùng the
- a =one
- the trước park vì park đã được xác định bằng cụm near my house
13. Maria comes from the United States. She is an American girl.
14. The boy said: " the Moon is bigger than the Earth."
Vì moon và earth là duy nhất
15. I bought a car last week. T he car is over there.
- a = one
- the vì nhắc đến lần thứ 2
16. I need a few apples but a lot of suggar.
- a vì đây là cụm từ cố định a few/ a lot of
17. Where is the nearest shop? There is one at the end of this street.
- The đứng trước tính từ so sánh nhất
- at the end of là cụm từ cố định
18. There are 2 cars parked outside: a blue one and a grey one. the blue one
belongs to my neighbours and I don't know who the owner of the grey one
is.
- a vì nhắc đến lần đầu
- the vì đã nhắc đến lần thứ 2
- the owner được xác định bởi the grey one
3
19 My friends live in an old house in a small village. There is a
beautiful garden behind the house. I would like to have a
garden like that.
- a/an nhắc đến lần đầu và mang nghĩa là 1
- the vì nhắc đến lần thứ 2
- a = ONE
20. What did you eat for 0 breakfast this morning?
- ko dùng mạo từ trước các bữa ăn
Exercise 3:
1. John and Mary went to 0 school yesterday and then studied in the
library before returning home.
- go to school: đến trường để học nên ko có the
- the library vì thư viện được tính như 1 địa điểm công cộng. Mà điạ điểm công cộng thì phải
có the
2. On our trip to 0 Spain, we crossed the Atlantic Ocean.
- Spain là quốc gia
- Atlantic Ocean là đại dương (Đại Tây Dương)
3. Rita plays the violin and her sister plays the guitar.
The vì đây là tên nhạc cụ
4. the farmers who are working hard on their land almost get nothing for their lifetime.
The vì farmers đã được xác định bởi mệnh đề đằng sau
5. David played 0 basketball and 0 baseball at the Boy's club this year.
- môn thể thao thì ko có the
- the vì club đã được xác định bởi từ Boy’s
6. The political science class is taking a trip to 0 France in 0 Spring.
- a = one
- K điền mạo từ trước tên quốc gia và trước các mùa trong năm
7. Last night there was a bird singing outside my house.
- a = one
8. She would like to enjoy the Sun rising, so she often gets up early.
9. He is an honest person.
- an = one
10. My father went to the sea when he was 14.
4
- the dùng trước danh từ sea
11. When do you hope to go to 0 university?
- chỉ dùng go to the university khi đến trường đại học ko phải để học
12. He is a one-eyed man. /w/
13. There is a useful method of learning English. /j/
14. I've got an uncle.
15. Your shoes are under the bed.
- người ta sử dụng “the” trước các đồ đạc trong nhà mà trước đó là giới từ
16. There is a strike at the hospital.
- có 1 cuộc đình công ở bệnh viện => bệnh viện này đã đc xác định
17. There is an onion left in the fridge.
-an = one
18. There is a splendid (long lay) view of 0 Lake Geneva from his hotel.
- Vì ko dùng the trước tên hồ
19. She is a nurse, so her work is to take care of the sick.
- a khi nói về nghề nghiệp (VD: I am a teacher)
- the + adj = N
20. Summer is the warmest season but the summer of 1971 was unusually cool.
- the trước so sánh hơn nhất
- mùa đã xác định cụ thể bởi năm 1971
Exercise 4:
1. blind are people who can't see anything.
2. deaf are people who can't hear anything.
3. My hometown is on the bank of Hong river.
4. Tung's father bought him bicycle that he had wanted for his birthday.
5. My mother goes to church in morning.
6. I eat banana every day.
7. Harry is a sailor. He spends most of his life at sea.
8. There are billions of stars in space.
9. He tried to park his car but the space wasn't large enough.
10. We had
dinner in a restaurant.
11. We had meal in a restaurant.
5
12. rose is my favourite color.
13. When was computer invented?
14. My daughter plays piano very well.
15. Mary loves flowers.
16. Jill went to hospital to see her friend.
17. Mrs. Lan went to school to meet her son's daughter.
18. Carol went to prison to meet her brother.
19. Sandra works at a big hospital. She's nurse.
20. She works six days week.
Exercise 5:
1. Sun is a star.
2. What did you have for breakfast this morning?
3. London is capital of England.
4. When was telephone invented?
5. We visited Canada and United States two years ago.
6. We haven't been to cinema for years.
7. Do you need umbrella?
8. injured man was taken to hospital.
9. She went out without money.
10. Toshi speaks Japanese at home.
11. A man and a woman were standing outside my house man looked English but
I think
woman was foreign.
12. The Soviet Union was first country to send a man into space.
13. Did you watch "Titanic" on television or at cinema?
14. After lunch, we went for a walk by sea.
15. Peru is country in South America. capital is Lima.
16. It was a beautiful day. sun shone brightly in sky.
17. It is said that Robin Hood robbed rich and gave the money to poor.
18. Life is not so easy for unemployed.
19. Many people were killed in the accident. The bodies of dead were taken away.
20. The butler (người quản gia) was
last person I suspected.
6
7
| 1/7

Preview text:

BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHUYÊN ĐỀ A AN THE
Fill in the blanks with a, an, the or 0 (zero article) Exercise 1:
1. My sister often goes to 0 church by 0 bus.
- K dùng giới từ trước từ “church” nếu ta đi đến nhà thờ với mục đích cầu nguyện. Trường hợp
sử dụng “go to the church” nếu đến nhà thờ vì mục đích khác.
- K dùng giới từ trước các phương tiện giao thông
2. Mel's mother is in 0 hospital, so we went to visit her last night.
- Đến viện nhằm mục đích chữa bệnh thì ko dùng “the”
3. Rita is studying 0 English and 0 Maths this semester.
- Không dùng mạo từ trước tên môn học 4. Do you know t he
man who is waiting for the bus over there?
- Dùng “the” trước man vì danh từ “man” đã được xác định bởi mệnh đề quan hệ đứng sau nó nên dùng the. 5. Please give me a cup of 0 coffee with 0 cream and 0 sugar.
- “a cup” vì mạo từ “a” ở đây là để chỉ định lượng (1 cốc) và cup là danh từ đếm được.
- Phần còn lại k dùng mạo từ vì “coffee, cream, sugar” là những danh từ ko đếm được và chưa xác định trong câu. 6. T
he big books which are on t he
table are for my history class.
- Dùng “the” trước danh từ “big books” vì nó đã được xác định bởi 1 mệnh đề quan hệ đứng sau nó
- “on the table” là cụm từ cố định
7. My 0 car is four years old, and it still runs well.
- Không sử dụng mạo từ sau tính từ sở hữu 8. There are only a
few seats for tonight's musical.
- a few là cụm từ cố định 9. T
he chair that you are sitting in is broken.
- Vì danh từ “chair” đã được xác định bởi mệnh đề quan hệ phía sau
10. The Civil War was fought in t he
United States between 1861 and 1865.
11. We went by 0 train to the west of England. 12. T he people who live in 0
Scotland are called the Scots.
- Sử dụng the trước people trong trường hợp này vì có mệnh đề quan hệ “who…..” đứng sau
people để xác định 1 nhóm người cụ thể
- Scotland là tên quốc gia nên ko dùng mạo từ 1
13. This house is very nice. Has it got a garden?
- a trong trường hợp này đóng vai trò bằng “one” 14. There isn't a n airport near where I live. T
he nearest airport is 70 miles away. - An vì nó mang nghĩa là 1
- The vì nearest là so sánh hơn nhất 15. Did you have a
nice holiday? Yes, It was t he best holiday I've ever had.
- tương tự giải thích của câu 14 16. Mai always plays t he
piano whenever she has free time.
- trước nhạc cụ phải dùng “the”
17. My daughter was born on t he fifth of January.
- Sử dụng “the” trước số thứ tự
18. Yesterday I went to 0 school by 0
bus because my bike had been broken down.
- phương tiện giao thông sau by thì ko dùng mạo từ
- go to school là đến trường để học nên ko có the. Chỉ dùng go to the school nêú đến trường để
chơi/ để dạy/ để thăm nom/ tóm lại là việc khác ko phải học 19. It takes me a n hour to finish my work.
- an trong trường hợp này = one 20. She used to have a cat and a dog but t he dog died.
- a trong trường hợp này là nhắc đến lần đầu còn the dog phía sau là đã nhắc đến lần thứ 2 Exercise 2:
1. English is spoken all over t he world.
- vì world là 1 danh từ mang ý nghĩa duy nhất nên phải dùng the (tương tự the sun, the moon) 2. T
he deaf are unable to hear anything. “the” + adj = N
3. I like studying 0 Maths best.
- Không dùng mạo từ khi nói về việc học 1 môn học nào đó (nhớ đến study English)
4. People all over the world like 0 football.
- k dùng mạo từ trước 1 môn thể thao
5. 0 tea is produced in Thai Nguyen.
- Ko dùng mạo từ trước danh từ ko đếm được chưa xác định
6. I wish today were on 0 Sunday.
- K sử dụng mạo từ trước các thứ trong tuần 2
7. I often have 0 breakfast at 6:00 pm and 0 lunch at 11:00 pm.
ko dùng mạo từ trước tên các bữa ăn 8. She gave me a n apple and gave Lan 2 0 apples. - an = one
- ko điền mạo từ khi danh từ đứng sau số đếm 9. T
he Smiths are going to Halong Bay next summer.
Dùng the trước Smiths để chỉ cả gia đình nhà Smiths.
10. If I won the lottery, first I would buy a piece of land in the country.
A piece of N: cụm từ cố định
11. This morning I bought a newspaper and a magazine. T he newspaper is in
my bag but I. don't know where I put t he magazine.
- a vì magazine chưa xác định.
- The vì nhắc đến lần thứ 2 12. T he Wayle is a
small river that cuts across t he park near my house.
- Wayle là tên dòng sông nên phải dùng the - a =one
- the trước park vì park đã được xác định bằng cụm near my house 13. Maria comes from t he United States. She is a n American girl. 14. The boy said: " t he Moon is bigger than t he Earth."
Vì moon và earth là duy nhất 15. I bought a car last week. T he car is over there. - a = one
- the vì nhắc đến lần thứ 2 16. I need a few apples but a lot of suggar.
- a vì đây là cụm từ cố định a few/ a lot of 17. Where is t he
nearest shop? There is one at t he end of this street.
- The đứng trước tính từ so sánh nhất
- at the end of là cụm từ cố định
18. There are 2 cars parked outside: a blue one and a grey one. t he blue one
belongs to my neighbours and I don't know who t he owner of t he grey one is.
- a vì nhắc đến lần đầu
- the vì đã nhắc đến lần thứ 2
- the owner được xác định bởi the grey one 3
19 My friends live in a n old house in a small village. There is a
beautiful garden behind t he house. I would like to have a garden like that.
- a/an nhắc đến lần đầu và mang nghĩa là 1
- the vì nhắc đến lần thứ 2 - a = ONE 20. What did you eat for 0 breakfast this morning?
- ko dùng mạo từ trước các bữa ăn Exercise 3:
1. John and Mary went to 0 school yesterday and then studied in t he
library before returning home.
- go to school: đến trường để học nên ko có the
- the library vì thư viện được tính như 1 địa điểm công cộng. Mà điạ điểm công cộng thì phải có the
2. On our trip to 0 Spain, we crossed t he Atlantic Ocean. - Spain là quốc gia
- Atlantic Ocean là đại dương (Đại Tây Dương) 3. Rita plays t he
violin and her sister plays t he guitar.
The vì đây là tên nhạc cụ 4. t he
farmers who are working hard on their land almost get nothing for their lifetime.
The vì farmers đã được xác định bởi mệnh đề đằng sau
5. David played 0 basketball and 0 baseball at t he Boy's club this year.
- môn thể thao thì ko có the
- the vì club đã được xác định bởi từ Boy’s
6. The political science class is taking a trip to 0 France in 0 Spring. - a = one
- K điền mạo từ trước tên quốc gia và trước các mùa trong năm 7. Last night there was a
bird singing outside my house. - a = one
8. She would like to enjoy t he
Sun rising, so she often gets up early. 9. He is a n honest person. - an = one 10. My father went to t he sea when he was 14. 4
- the dùng trước danh từ sea
11. When do you hope to go to 0 university?
- chỉ dùng go to the university khi đến trường đại học ko phải để học 12. He is a one-eyed man. /w/ 13. There is a
useful method of learning English. /j/ 14. I've got a n uncle. 15. Your shoes are under t he bed.
- người ta sử dụng “the” trước các đồ đạc trong nhà mà trước đó là giới từ 16. There is a strike at t he hospital.
- có 1 cuộc đình công ở bệnh viện => bệnh viện này đã đc xác định 17. There is a n onion left in the fridge. -an = one
18. There is a splendid (long lay) view of 0 Lake Geneva from his hotel.
- Vì ko dùng the trước tên hồ 19. She is a
nurse, so her work is to take care of t he sick.
- a khi nói về nghề nghiệp (VD: I am a teacher) - the + adj = N 20. Summer is t he warmest season but t he
summer of 1971 was unusually cool.
- the trước so sánh hơn nhất
- mùa đã xác định cụ thể bởi năm 1971 Exercise 4: 1. blind are
people who can't see anything. 2. deaf are
people who can't hear anything.
3. My hometown is on the bank of Hong river.
4. Tung's father bought him bicycle that he had wanted for his birthday.
5. My mother goes to church in morning. 6. I eat banana every day.
7. Harry is a sailor. He spends most of his life at sea.
8. There are billions of stars in space.
9. He tried to park his car but the space wasn't large enough.
10. We had dinner in a restaurant.
11. We had meal in a restaurant. 5
12. rose is my favourite color.
13. When was computer invented?
14. My daughter plays piano very well. 15. Mary loves flowers.
16. Jill went to hospital to see her friend.
17. Mrs. Lan went to school to meet her son's daughter.
18. Carol went to prison to meet her brother.
19. Sandra works at a big hospital. She's nurse. 20. She works six days week. Exercise 5: 1. Sun is a star.
2. What did you have for breakfast this morning?
3. London is capital of England.
4. When was telephone invented? 5. We visited Canada and United States two years ago.
6. We haven't been to cinema for years. 7. Do you need umbrella? 8. injured man was taken to hospital. 9. She went out without money.
10. Toshi speaks Japanese at home.
11. A man and a woman were standing outside my house man looked English but I think woman was foreign.
12. The Soviet Union was first country to send a man into space.
13. Did you watch "Titanic" on television or at cinema?
14. After lunch, we went for a walk by sea.
15. Peru is country in South America. capital is Lima.
16. It was a beautiful day. sun shone brightly in sky.
17. It is said that Robin Hood robbed rich and gave the money to poor.
18. Life is not so easy for unemployed.
19. Many people were killed in the accident. The bodies of dead were taken away.
20. The butler (người quản gia) was last person I suspected. 6 7
Document Outline

  • Exercise 2:
  • Exercise 3:
  • Exercise 4:
  • Exercise 5: