Bài tập Luyện từ câu dành cho lớp 4
1. Bài tập Luyện từ và câu dành cho lớp 4 - Bài số 1
Câu 1. Gạch dưới các từ nghi vấn trong các các câu hỏi dưới đây:
a/ Con về đấy à?
b/ Em đã làm bài tập chưa?
c/ phải em người tôi đã gặp không? d
/ Ngày mai lớp mình môn Thể dục à?
Câu 2. Hãy đặt dấu câu thích hợp vào cuối câu
a/ giáo hỏi xem ai người học giỏi nhất lớp
b/ Câu hỏi dễ thế cậu không trả lời được à
c/ Mình đã được nghe bài hát này đâu rồi nhỉ
d/ Tớ biết bạn làm sao thể vẽ được bức tranh to thế chứ
Câu 3. Viết 5 từ cả hai tiếng đều chứa âm đầu ch hoặc tr:
a/ Âm đầu ch: chích choè,
b/ Âm đầu tr: trống trường;
Câu 4. Đặt câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự trong các tình huống sau:
a/ Hỏi giáo khi em chưa hiểu bài
b/ Hỏi mượn bạn quyển truyện em thích
c/ Em muốn cùng bố mẹ đi chơi vào ngày nghỉ cuối tuần
Câu 5. Em hãy quan sát bàng viết một đoạn văn miêu tả bàng
(khuyến khích miêu tả sự thay đổi màu bàng theo thời gian).
* Đáp án:
Câu 1. Gạch dưới các từ nghi vấn trong các các câu hỏi dưới đây:
a/ Con về đấy à?
b/ Em đã làm bài tập chưa?
c/ phải em người tôi đã gặp không?
d/ Ngày mai lớp mình môn Thể dục à?
Câu 2. Hãy đặt dấu câu thích hợp vào cuối câu
a/ giáo hỏi xem ai người học giỏi nhất lớp. (dấu chấm)
b/ Câu hỏi dễ thế cậu không trả lời được à? (dấu hỏi)
c/ Mình đã được nghe bài hát này đâu rồi nhỉ? (dấu hỏi)
d/ Tớ biết bạn làm sao thể vẽ được bức tranh to thế chứ. (dấu chấm)
Câu 3. Viết 5 từ cả hai tiếng đều chứa âm đầu ch hoặc tr
a/ Âm đầu ch: chích choè, châm chích, chiều chiều, châu chấu, chán chường,
chắc chắn, ...
b/Âm đầu tr: trống trường, tròn trịa, trùng trục, trăng trắng, tru tréo, trong
trắng, ...
Câu 4. Đặt câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự trong các tình huống sau:
a/Hỏi giáo khi em chưa hiểu bài
Vd: Thưa cô, thể giảng giúp em bài này được không ạ?
b/ Hỏi mượn bạn quyển truyện em thích
Vd: T ơi, cậu cho tớ mượn quyển truyện này được không?
c/ Em muốn cùng bố mẹ đi chơi vào ngày nghỉ cuối tuần
Vd: B ơi, cuối tuần này cả n chúng ta sẽ đi du lịch cùng nhau ch nhỉ?
Câu 5. Em hãy quan sát bàng viết một đoạn văn miêu tả bàng
(khuyến khích miêu tả sự thay đổi màu bàng theo từng mùa)
- Mùa xuân: chồi non li ti, xanh n mởn
- Mùa hạ: to, dày hơn, màu xanh ngắt
- Mùa thu: ngả thành màu đỏ tía. Cuối thu bắt đầu rụng xuống.
- Mùa đông: cây bàng trụi không còn một i lá, cành khô trơ trụi.
2. Bài tập Luyện từ và câu dành cho lớp 4 - Đề 2
Câu 1. Gạch dưới các từ ngữ nghi vấn trong c câu hỏi dưới đây.
a/ Mẹ cháu đi công tác đâu ?
b/ Bạn đã xem phim " Hoa Mộc Lan" chưa ?
c/ Anh phải đi bây giờ ư?
đ/ Bây giờ sẽ làm gì?
e/ Em phải làm như thế nào?
Câu 2. Chuyển những câu sau thành u không dùng dấu chấm hỏi sao cho
mục đích câu không thay đổi.
a/ Sao bạn lại làm bẩn bàn như vậy?
b/ Em thể ra chỗ khác chơi cho anh học bài không?
c/ Đọc truyện cậu bảo không thú vị à?
Câu 3. Đặt câu hỏi phù hợp với c tình huống sau:
a/ Em muốn nhờ bạn cho mượn bút:
b/ Em muốn bán hàng cho xem một quyển ch:
c/ Em khen em của mình:
Câu 4. Từ thích hợp điền vào ch chấm trong câu sau là:
a/ Anh ấy một người rất ng................
b/ Anh ấy năng ............. hơn hẳn những nhân viên khác.
c/ Anh ấy làm việc rất ............. năng.
Câu 5. Từ thích hợp điền vào ch chấm trong câu sau là:
a/ Ông em rất quan tâm đến ............. khỏe của mình.
b/ Ông luôn mong được............ khỏe để vui cùng con cháu.
* Đáp án:
Câu 1. Gạch dưới các từ ngữ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây.
a/ Mẹ cháu đi công tác đâu ?
b/ Bạn đã xem phim " Hoa Mộc Lan" chưa ?
c/ Anh phải đi bây giờ ư?
đ/ Bây giờ sẽ làm gì?
e/ Em phải làm như thế nào?
Câu 2. Chuyển những câu sau thành u không dùng dấu chấm hỏi sao cho
mục đích câu không thay đổi.
a/ Sao bạn lại làm bẩn bàn như vậy?
dụ: Bạn đừng làm bẩn bàn như vậy.
b/ Em thể ra chỗ khác chơi cho anh học bài không?
VD: Em hãy ra chỗ khác cho anh học i.
c/ Đọc truyện cậu bảo không thú vị à?
VD: Đọc truyện rất thú vị.
Câu 3. Đặt câu hỏi phù hợp với c tình huống sau:
a/ Em muốn nhờ bạn cho mượn bút:
VD: Bạn cho mình mượn cây bút được không?
b/ Em muốn bán hàng cho xem một quyển ch:
VD: ơi, cho cháu xem quyển sách này được không?
c/ Em khen em của mình:
VD: Sao em vẽ đẹp thế không biết?
Câu 4. Từ thích hợp điền vào ch chấm trong câu sau là:
a/ Anh ấy một người rất ng động
b/ Anh ấy năng lực hơn hẳn những nhân viên khác.
c/ Anh ấy làm việc rất ng.
Câu 5. Từ thích hợp điền vào ch chấm trong câu sau là:
a/ Ông em rất quan tâm đến sức khỏe của mình.
b/ Ông luôn mong được mạnh khỏe để vui ng con cháu.
3. Bài tập Luyện từ và câu dành cho lớp 4 - Đề 3
Câu 1. Nối câu phần in đậm với từ nghi vấn phù hợp để hỏi cho phần in
đậm đó:
a/ Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái nhà. đâu?
b/ Đường phố nườm nượp người qua lại.
c/ Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Thế nào?
d/ Giờ ra chơi, các bạn gái thường nhảy dây. Làm gì?
e/ Học giỏi nhất lớp 4/1 bạn Mai Anh.
g/ Ngoài đồng, con đang thu hoạch lúa. Là ai?
Câu 2. Thêm dấu hói chấm (?) o những câu nào câu hỏi:
a/ Lâm xem hộ mình mấy giờ nhé
b/ Tôi làm sao biết dược bạn nghĩ
c/ Ai giáo viên chủ nhiệm lớp mình năm tới nhỉ
d/ Vắng con, mẹ buồn không
e/ Trời ạ, sao tôi khổ thế y
Câu 3. Sắp xếp các trò chơi sau theo nhóm thích hợp:
(chuyền thẻ, ô ăn quan, nhảy dây, o co, cướp cờ, nhảy cò, trốn tìm, cờ
vua, mèo đuổi chuột)
a/ Trò chơi rèn luyện sức
khỏe: ..............................................................................
b/ Trò chơi rèn luyện trí
tuệ:....................................................................................
c/ Trò chơi rèn luyện sự khéo
léo: ...........................................................................
Đáp án:
Câu 1. Tìm tiếng vần ât hoặc âc đ điền vào chỗ trống:
a/ phất cờ
b/ bậc thang
c/ tất cả
d/ cất giữ
e/ lật đổ
g/ gió bấc
h/ bất tử
i/ đất đai
Câu 2. Viết vào chỗ trống:
a/ 3 danh từ bắt đầu bằng s 3 danh từ bắt đầu bằng x: sông núi, song cửa,
sấm sét, sâu bọ; xôi gấc, xương sống, xu (tiền)
b/ 3 tính từ bắt đầu bằng s 3 tính từ bắt đầu bằng x : siêng năng, sắc sảo,
sâu sắc xinh xắn, xấu xa, xanh ngắt
c/ 3 động từ bắt đầu bằng s 3 động từ bắt đầu bằng x : sinh sôi, sao chép,
so sánh xúc đất, xào nấu, xâm phạm
II/ Luyện từ câu:
Câu 1. Nối câu phần in đậm với từ nghi vấn phù hợp để hỏi cho phần in
đậm đó:
a/ Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái nhà. (Ở đâu?
)b/ Đường phố nườm nượp người qua lại. (Thế nào?)
c/ Bến cảng lúc nào cũng đông vui. (Thế o?)
d/ Giờ ra chơi, các bạn gái thường nhảy dây. (Làm gì?)
e/ Học giỏi nhất lớp 4/1 bạn Mai Anh. (Là ai?)
g/ Ngoài đồng, con đang thu hoạch lúa. ( đâu?)
Câu 2. Thêm dấu hói chấm (?) o những câu nào câu hỏi:
a/ Lâm xem hộ mình mấy giờ nhé.
b/ Tôi làm sao biết được bạn nghĩ .
c/ Ai giáo viên chủ nhiệm lớp mình năm tới nhỉ?
d/ Vắng con, mẹ buồn không?
e/ Trời ạ, sao tôi khổ thế y.
Câu 3. Sắp xếp c trò chơi sau theo nhóm thích hợp: (chuyền thẻ, ô ăn quan,
nhảy dây, kéo co, cướp cờ, nhảy , trốn tìm, cờ vua, mèo đuổi chuột)
a/ Trò chơi rèn luyện sức khỏe: kéo co, mèo đuổi chuột, cướp cờ
b/ Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ vua
c/ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: chuyền thẻ, nhảy dây, nhảy có, trốn tìm

Preview text:

Bài tập Luyện từ và câu dành cho lớp 4
1. Bài tập Luyện từ và câu dành cho lớp 4 - Bài số 1
Câu 1. Gạch dưới các từ nghi vấn trong các các câu hỏi dưới đây: a/ Con về đấy à?
b/ Em đã làm bài tập chưa?
c/ Có phải em là người tôi đã gặp không? d
/ Ngày mai lớp mình có môn Thể dục à?
Câu 2. Hãy đặt dấu câu thích hợp vào cuối câu
a/ Cô giáo hỏi xem ai là người học giỏi nhất lớp
b/ Câu hỏi dễ thế mà cậu không trả lời được à
c/ Mình đã được nghe bài hát này ở đâu rồi nhỉ
d/ Tớ biết bạn làm sao có thể vẽ được bức tranh to thế chứ
Câu 3. Viết 5 từ mà cả hai tiếng đều chứa âm đầu ch hoặc tr:
a/ Âm đầu ch: chích choè,
b/ Âm đầu tr: trống trường;
Câu 4. Đặt câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự trong các tình huống sau:
a/ Hỏi cô giáo khi em chưa hiểu bài
b/ Hỏi mượn bạn quyển truyện mà em thích
c/ Em muốn cùng bố mẹ đi chơi vào ngày nghỉ cuối tuần
Câu 5. Em hãy quan sát lá bàng và viết một đoạn văn miêu tả lá bàng
(khuyến khích miêu tả sự thay đổi màu lá bàng theo thời gian). * Đáp án:
Câu 1. Gạch dưới các từ nghi vấn trong các các câu hỏi dưới đây: a/ Con về đấy à?
b/ Em đã làm bài tập chưa?
c/ Có phải em là người tôi đã gặp không?
d/ Ngày mai lớp mình có môn Thể dục à?
Câu 2. Hãy đặt dấu câu thích hợp vào cuối câu
a/ Cô giáo hỏi xem ai là người học giỏi nhất lớp. (dấu chấm)
b/ Câu hỏi dễ thế mà cậu không trả lời được à? (dấu hỏi)
c/ Mình đã được nghe bài hát này ở đâu rồi nhỉ? (dấu hỏi)
d/ Tớ biết bạn làm sao có thể vẽ được bức tranh to thế chứ. (dấu chấm)
Câu 3. Viết 5 từ mà cả hai tiếng đều chứa âm đầu ch hoặc tr
a/ Âm đầu ch: chích choè, châm chích, chiều chiều, châu chấu, chán chường, chắc chắn, ...
b/Âm đầu tr: trống trường, tròn trịa, trùng trục, trăng trắng, tru tréo, trong trắng, ...
Câu 4. Đặt câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự trong các tình huống sau:
a/Hỏi cô giáo khi em chưa hiểu bài
Vd: Thưa cô, cô có thể giảng giúp em bài này được không ạ?
b/ Hỏi mượn bạn quyển truyện mà em thích
Vd: Thư ơi, cậu cho tớ mượn quyển truyện này được không?
c/ Em muốn cùng bố mẹ đi chơi vào ngày nghỉ cuối tuần
Vd: Bố ơi, cuối tuần này cả nhà chúng ta sẽ đi du lịch cùng nhau chứ nhỉ?
Câu 5. Em hãy quan sát lá bàng và viết một đoạn văn miêu tả lá bàng
(khuyến khích miêu tả sự thay đổi màu lá bàng theo từng mùa)
- Mùa xuân: chồi non li ti, xanh mơn mởn
- Mùa hạ: lá to, dày hơn, có màu xanh ngắt
- Mùa thu: lá ngả thành màu đỏ tía. Cuối thu lá bắt đầu rụng xuống.
- Mùa đông: cây bàng trụi không còn một cái lá, cành khô trơ trụi.
2. Bài tập Luyện từ và câu dành cho lớp 4 - Đề 2
Câu 1. Gạch dưới các từ ngữ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây.
a/ Mẹ cháu đi công tác ở đâu ?
b/ Bạn đã xem phim " Hoa Mộc Lan" chưa ?
c/ Anh phải đi bây giờ ư?
đ/ Bây giờ cô sẽ làm gì?
e/ Em phải làm như thế nào?
Câu 2. Chuyển những câu sau thành câu không dùng dấu chấm hỏi sao cho
mục đích câu không thay đổi.
a/ Sao bạn lại làm bẩn bàn như vậy?
b/ Em có thể ra chỗ khác chơi cho anh học bài không?
c/ Đọc truyện mà cậu bảo không thú vị à?
Câu 3. Đặt câu hỏi phù hợp với các tình huống sau:
a/ Em muốn nhờ bạn cho mượn bút:
b/ Em muốn cô bán hàng cho xem một quyển sách: c/ Em khen em bé của mình:
Câu 4. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau là:
a/ Anh ấy là một người rất năng.... .... ... ..
b/ Anh ấy có năng .... .... ... hơn hẳn những nhân viên khác.
c/ Anh ấy làm việc rất có ..... .... .. năng.
Câu 5. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau là:
a/ Ông em rất quan tâm đến ..... .... .. khỏe của mình.
b/ Ông luôn mong được.... .... .. khỏe để vui cùng con cháu. * Đáp án:
Câu 1.
Gạch dưới các từ ngữ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây.
a/ Mẹ cháu đi công tác ở đâu ?
b/ Bạn đã xem phim " Hoa Mộc Lan" chưa ?
c/ Anh phải đi bây giờ ư?
đ/ Bây giờ cô sẽ làm gì?
e/ Em phải làm như thế nào?
Câu 2. Chuyển những câu sau thành câu không dùng dấu chấm hỏi sao cho
mục đích câu không thay đổi.
a/ Sao bạn lại làm bẩn bàn như vậy?
Ví dụ: Bạn đừng làm bẩn bàn như vậy.
b/ Em có thể ra chỗ khác chơi cho anh học bài không?
VD: Em hãy ra chỗ khác cho anh học bài.
c/ Đọc truyện mà cậu bảo không thú vị à?
VD: Đọc truyện rất thú vị.
Câu 3. Đặt câu hỏi phù hợp với các tình huống sau:
a/ Em muốn nhờ bạn cho mượn bút:
VD: Bạn cho mình mượn cây bút được không?
b/ Em muốn cô bán hàng cho xem một quyển sách:
VD: Cô ơi, cô cho cháu xem quyển sách này được không? c/ Em khen em bé của mình:
VD: Sao em vẽ đẹp thế không biết?
Câu 4. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau là:
a/ Anh ấy là một người rất năng động
b/ Anh ấy có năng lực hơn hẳn những nhân viên khác.
c/ Anh ấy làm việc rất có kĩ năng.
Câu 5. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau là:
a/ Ông em rất quan tâm đến sức khỏe của mình.
b/ Ông luôn mong được mạnh khỏe để vui cùng con cháu.
3. Bài tập Luyện từ và câu dành cho lớp 4 - Đề 3
Câu 1. Nối câu có phần in đậm với từ nghi vấn phù hợp để hỏi cho phần in đậm đó:
a/ Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái nhà. Ở đâu?
b/ Đường phố nườm nượp người qua lại.
c/ Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Thế nào?
d/ Giờ ra chơi, các bạn gái thường nhảy dây. Làm gì?
e/ Học giỏi nhất lớp 4/1 là bạn Lê Mai Anh.
g/ Ngoài đồng, bà con đang thu hoạch lúa. Là ai?
Câu 2. Thêm dấu hói chấm (?) vào những câu nào là câu hỏi:
a/ Lâm xem hộ mình mấy giờ nhé
b/ Tôi làm sao biết dược bạn nghĩ gì
c/ Ai là giáo viên chủ nhiệm lớp mình năm tới nhỉ
d/ Vắng con, mẹ có buồn không
e/ Trời ạ, sao tôi khổ thế này
Câu 3. Sắp xếp các trò chơi sau theo nhóm thích hợp:
(chuyền thẻ, ô ăn quan, nhảy dây, kéo co, cướp cờ, nhảy lò cò, trốn tìm, cờ vua, mèo đuổi chuột) a/ Trò chơi rèn luyện sức
khỏe: ..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... ... b/ Trò chơi rèn luyện trí
tuệ:... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .. c/ Trò chơi rèn luyện sự khéo
léo: .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... . Đáp án:
Câu 1. Tìm tiếng có vần ât hoặc âc để điền vào chỗ trống: a/ phất cờ b/ bậc thang c/ tất cả d/ cất giữ e/ lật đổ g/ gió bấc h/ bất tử i/ đất đai
Câu 2. Viết vào chỗ trống:
a/ 3 danh từ bắt đầu bằng s và 3 danh từ bắt đầu bằng x: sông núi, song cửa,
sấm sét, sâu bọ; xôi gấc, xương sống, xu (tiền)
b/ 3 tính từ bắt đầu bằng s và 3 tính từ bắt đầu bằng x : siêng năng, sắc sảo,
sâu sắc xinh xắn, xấu xa, xanh ngắt
c/ 3 động từ bắt đầu bằng s và 3 động từ bắt đầu bằng x : sinh sôi, sao chép,
so sánh xúc đất, xào nấu, xâm phạm II/ Luyện từ và câu:
Câu 1. Nối câu có phần in đậm với từ nghi vấn phù hợp để hỏi cho phần in đậm đó:
a/ Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái nhà. (Ở đâu?
)b/ Đường phố nườm nượp người qua lại. (Thế nào?)
c/ Bến cảng lúc nào cũng đông vui. (Thế nào?)
d/ Giờ ra chơi, các bạn gái thường nhảy dây. (Làm gì?)
e/ Học giỏi nhất lớp 4/1 là bạn Lê Mai Anh. (Là ai?)
g/ Ngoài đồng, bà con đang thu hoạch lúa. (Ở đâu?)
Câu 2. Thêm dấu hói chấm (?) vào những câu nào là câu hỏi:
a/ Lâm xem hộ mình mấy giờ nhé.
b/ Tôi làm sao biết được bạn nghĩ gì.
c/ Ai là giáo viên chủ nhiệm lớp mình năm tới nhỉ?
d/ Vắng con, mẹ có buồn không?
e/ Trời ạ, sao tôi khổ thế này.
Câu 3. Sắp xếp các trò chơi sau theo nhóm thích hợp: (chuyền thẻ, ô ăn quan,
nhảy dây, kéo co, cướp cờ, nhảy lò cò, trốn tìm, cờ vua, mèo đuổi chuột)
a/ Trò chơi rèn luyện sức khỏe: kéo co, mèo đuổi chuột, cướp cờ
b/ Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ vua
c/ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: chuyền thẻ, nhảy dây, nhảy lò có, trốn tìm
Document Outline

  • Bài tập Luyện từ và câu dành cho lớp 4
    • 1. Bài tập Luyện từ và câu dành cho lớp 4 - Bài s
    • 2. Bài tập Luyện từ và câu dành cho lớp 4 - Đề 2
    • 3. Bài tập Luyện từ và câu dành cho lớp 4 - Đề 3