-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập môn Đại cương kế toán tập đoàn | Trường Đại học Đồng Tháp
Bài tập môn Đại cương kế toán tập đoàn | Trường Đại học Đồng Tháp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 8 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Đại cương kế toán tập đoàn 2 tài liệu
Đại học Đồng Tháp 205 tài liệu
Bài tập môn Đại cương kế toán tập đoàn | Trường Đại học Đồng Tháp
Bài tập môn Đại cương kế toán tập đoàn | Trường Đại học Đồng Tháp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 8 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Đại cương kế toán tập đoàn 2 tài liệu
Trường: Đại học Đồng Tháp 205 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Đồng Tháp
Preview text:
TRẮC NGHIỆM ĐẠI CƯƠNG KẾ TOÁN TẬP ĐOÀN 20 CÂU TÌNH HUỐNG Câu 1:
(ĐVT: 1.000 đ) Tại công ty B, ngày 1/1/N vốn chủ sở hữu của công ty B theo giá trị ghi
sổ là 5.000.000. Tại ngày 1/1/N, toàn bộ tài sản và nợ phải trả của công ty B có giá trị hợp lý
bằng giá trị ghi sổ ngoại trừ hai khoản mục là Hàng tồn kho có GTGS 600.000, GTHL 550.000;
TSCĐ hữu hình GTGS 1.000.000, GTHL 1.200.000.
YÊU CẦU: XÁC ĐỊNH Giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty B tại ngày 1/1/N.
Câu 2: (ĐVT: 1.000 đ) Tại công ty G, ngày 1/1/N vốn chủ sở hữu của công ty G theo giá trị ghi
sổ là 7.000.000. Tại ngày 1/1/N, toàn bộ tài sản và nợ phải trả của công ty B có giá trị hợp lý
bằng giá trị ghi sổ ngoại trừ hai khoản mục là TSCĐ hữu hình GTGS 1.000.000, GTHL
1.200.000; Nợ phải trả có GTGS là 400.000, GTHL là 420.000
YÊU CẦU XÁC ĐỊNH Giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty G tại ngày 1/1/N là: Câu 3:
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Poly (có công ty con) mua 25% cổ phiếu thường
của công ty B với giá 1.400.000 và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của công ty
B. Tại ngày mua, vốn chủ sở hữu của công ty B theo giá trị ghi sổ là 5.000.000. Tại ngày 1/1/N,
toàn bộ tài sản và nợ phải trả của công ty B có giá trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ ngoại trừ hai
khoản mục là Hàng tồn kho có GTGS 600.000, GTHL 550.000; TSCĐ hữu hình GTGS 1.000.000, GTHL 1.200.000.
YC: XÁC ĐỊNH Lợi thế thương mại ĐA. Câu 4:
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Xavi (có công ty con) mua 30% cổ phiếu thường của
công ty B với giá 1.500.000 và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của công ty B. Tại
ngày mua, vốn chủ sở hữu của công ty B theo giá trị ghi là 5.000.000. Tại ngày 1/1/N, toàn bộ tài
sản và nợ phải trả của công ty B có giá trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ ngoại trừ hai khoản mục là
Phải thu khách hàng có GTGS 600.000, GTHL 550.000; Vay và nợ dài hạn có GTGS 1.000.000, GTHL 1.200.000.
XÁC ĐỊNH Lợi thế thương mại xác định tại ngày mua: ĐÁP ÁN: Câu 5:
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Depay (có công ty con) mua 40% cổ phiếu thường của
công ty B với giá 2.000.000 và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của công ty B. Tại
ngày mua, vốn chủ sở hữu của công ty B theo giá trị ghi sổ là 5.000.000. Tại ngày 1/1/N, toàn bộ
tài sản và nợ phải trả của công ty B có giá trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ ngoại trừ hai khoản mục
là Phải thu khách hàng có GTGS 600.000, GTHL 620.000; Vay và nợ dài hạn có GTGS 100.000, GTHL 160.000.
Lợi thế thương mại xác định tại ngày mua? Câu 6:
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Volvo (có công ty con) mua 25% cổ phiếu thường của
công ty B và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của công ty B.
- Ngày 30/10/N, công ty B bán cho công ty Volvo một lô hàng hóa có giá vốn 600.000 và
giá bán 700.000. Ngày 31/12/N, 30% lô hàng hóa đó vẫn nằm trong kho của công ty Volvo
- Lợi nhuận sau thuế đạt được trong năm N của công ty B là 500.000
Ngày 31/12/N, kế toán công ty mẹ Volvo áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu để xác
định giá trị của chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” trên BCTNHN của tập đoàn,
cho biết Phần sở hữu của công ty mẹ trong lợi nhuận thực hiện của công ty liên kết B năm N là bao nhiêu? ĐÁP ÁN: Câu 8:
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Paulo (có công ty con) mua 40% cổ phiếu thường của
công ty B và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của công ty B. Tại ngày 1/1/N, toàn
bộ tài sản và nợ phải trả của công ty B có giá trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ ngoại trừ khoản mục là
Hàng tồn kho có GTGS 600.000, GTHL 650.000. Trong năm N, công ty B đã bán hết số hàng tồn kho vào ngày 1/1/N
Ngày 31/12/N, khi Công ty Paulo lập Báo cáo tài chính hợp nhất, khoản Phân bổ chênh
lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của Hàng tồn kho để xác định phần sở hữu của Công ty
Paulo trong lãi năm N của Công ty B theo phương pháp vốn chủ sở hữu là bao nhiêu? a. 20.000 b. 50.000 c. 15.000 d. 12.000
Câu 9: cô chữa ngày 14/11/2022
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Armani (có công ty con) mua 40% cổ phiếu thường của
công ty B và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của công ty B. Tại ngày 1/1/N, toàn
bộ tài sản và nợ phải trả của công ty B có giá trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ ngoại trừ khoản mục là
Hàng tồn kho có GTGS 600.000, GTHL 700.000. Trong năm N, công ty B đã bán hết số hàng tồn kho vào ngày 1/1/N
Ngày 31/12/N, khi Công ty Armani lập Báo cáo tài chính hợp nhất, khoản Phân bổ chênh
lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của Hàng tồn kho để xác định phần sở hữu của Công ty
Armani trong lãi năm N của Công ty B theo phương pháp vốn chủ sở hữu là: a. 40.000 b.100.000 c. 30.000 d. 25.000
GIẢI: Tính CL gthl và gtgs=700000-600000=100000
Nhân với 40% => 40%*100000=40000 -> DÁ A Câu 10:
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Celso (có công ty con) mua 40% cổ phiếu thường của
công ty B và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của công ty B. Tại ngày 1/1/N, toàn
bộ tài sản và nợ phải trả của công ty B có giá trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ ngoại trừ khoản mục là
TSCĐ hữu hình GTGS 1.000.000, GTHL 1.200.000. TSCĐHH có GTHL lớn hơn GTGS được
khấu hao trong thời gian 10 năm kể từ 1/1/N.
Ngày 31/12/N, khi Công ty Celso lập Báo cáo tài chính hợp nhất, khoản Phân bổ chênh
lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của TSCĐ hữu hình để xác định phần sở hữu của Công
ty Celso trong lãi năm N của Công ty B theo phương pháp vốn chủ sở hữu là: a. 80.0000 b. 200.000 c. 8.000 d. 20.000 Câu 11:
(Đơn vị tính: 1.000đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Netscape (có công ty con) mua 30% cổ phiếu
thường của công ty B và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính và hoạt động của công
ty B. Tại ngày 1/1/N, vốn chủ sở hữu của công ty B theo giá trị ghi sổ là 6.000.000
Tại ngày 1/1/N, toàn bộ tài sản và nợ phải trả của công ty B có giá trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ
ngoại trừ hai khoản mục là Hàng tồn kho có GTGS là 800.000, GTHL là 700.000; TSCĐ hữu
hình có GTGS là 800.000, GTHL là 1.000.000.
Cho biết, Phần sở hữu của công ty Netscape trong giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty B tại ngày mua? Câu 13:
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty De Paul (có công ty con) mua 40% cổ phiếu thường của
công ty B và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của công ty B.
- Ngày 13/10/N, công ty B bán cho công ty De Paul một lô hàng hóa có giá vốn 500.000
và giá bán 620.000. Ngày 31/12/N, 20% lô hàng hóa đó đã được công ty De Paul bán cho một bên thứ 3 độc lập
- Lợi nhuận sau thuế đạt được trong năm N của công ty B là 700.000
Ngày 31/12/N, kế toán công ty mẹ De Paul áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu để xác
định giá trị của chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” trên BCTNHN của tập đoàn,
cho biết Phần sở hữu của công ty mẹ trong lợi nhuận thực hiện của công ty liên kết B năm N là bao nhiêu? ĐÁN: Câu 14:
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Boca (có công ty con) mua 40% cổ phiếu thường của
công ty B và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của công ty B.
- Trong năm N, công ty B có chênh lệch đánh giá lại tài sản (chênh lệch tăng) là 100.000
Ngày 31/12/N, kế toán công ty mẹ Boca áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu để xác
định giá trị của chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” trên BCTNHN của tập đoàn,
cho biết Phần chênh lệch đánh giá lại tài sản của công ty B sẽ được điều chỉnh như thế nào? ĐÁP ÁN: Câu 15:
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Saka (có công ty con) mua 40% cổ phiếu thường của
công ty B và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của công ty B.
- Trong năm N, công ty B có chênh lệch đánh giá lại tài sản (chênh lệch tăng) là 100.000
Vào ngày 31/12/N khi lập và trình bày BCTCHN của tập đoàn, giá trị ghi sổ của khoản
đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được điều chỉnh tương ứng với phần chênh lệch đánh giá
lại tài sản của công ty B bằng bút toán điều chỉnh nào? Câu 16:
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Jack (có công ty con) mua 30% cổ phiếu thường của
công ty B và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của công ty B.
- Lợi nhuận sau thuế đạt được trong năm N của công ty B là 500.000, năm N công ty B
dự kiến trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi từ lợi nhuận năm N là 60.000 (Cho biết, trong năm N
giữa công ty mẹ và công ty liên kết B không có các giao dịch nội bộ trong tập đoàn)
Ngày 31/12/N, kế toán công ty mẹ Jack áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu để xác
định giá trị của chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” trên BCTNHN của tập đoàn,
cho biết Phần sở hữu của công ty mẹ trong lợi nhuận thực hiện của công ty liên kết B năm N là bao nhiêu? Câu 17:
Công ty mẹ áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu để xác định giá trị của chỉ tiêu “Đầu tư
vào công ty liên doanh, liên kết” trên BCTNHN của tập đoàn, số cổ tức công ty mẹ được nhận từ
công ty liên kết trong năm tài chính sau ngày đầu tư được điều chỉnh bằng bút toán? Câu 19:
(Đơn vị tính: triệu đồng) Công ty CK có một số công ty con, ngày 1/1/N công ty CK đầu
tư mua 25% cổ phiếu phổ thông của công ty H bằng TGNH là 80.000. Kết thúc năm tài chính N,
công ty H có lợi nhuận sau thuế TNDN năm N là 40.000 và đã chia cổ tức từ lợi nhuận sau thuế
năm N-1 là 40.000 và từ lợi nhuận sau thuế năm N là 20.000 bằng TGNH
Chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” trên Báo cáo tài chính riêng của công
ty mẹ CK tại ngày 31/12/N có giá trị?
Câu 20: chữa ngày 14/11
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Volvo (có công ty con) mua 25% cổ phiếu
thường của công ty B với giá 1.400.000 và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của
công ty B. Tại ngày mua, vốn chủ sở hữu của công ty B theo giá trị ghi sổ bao gồm: Vốn đầu tư
của chủ sở hữu: 4.000.000; Thặng dư vốn cổ phần: 600.000; Lợi nhuận chưa phân phối: 400.000.
Cộng vốn chủ sở hữu: 5.000.000
- Ngày 30/6/N, công ty B chia hết số cổ tức từ lợi nhuận để lại tại ngày 1/1/N bằng tiền
(không có cổ tức cổ phiếu ưu đãi)
- Lợi nhuận sau thuế đạt được trong năm N của công ty B là 500.000. Công ty B đã tạm
chia cổ tức năm N là 200.000 bằng TGNH
Chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” trên Báo cáo tài chính riêng của công
ty mẹ Volvo tại ngày 31/12/N có giá trị là: Giải: Vốn đầu tư csh: 4000000 Thặng dư vốn cp: 600000 LNCPP: 400000 TỔng vcsh: 5000000 Đầu tư theo pp giá gốc Giá gốc bỏ ra=1400000
30/6 cty B chia cổ tức, chiếm 25% ->
Giảm giá vốn khoản đầu tư, chia lãi của năm trước Đá : 1300000 10 BÀI TẬP
Câu 1: (ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Posy (có công ty con) mua 30% cổ phiếu
thường của công ty B với giá 1.600.000 và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của
công ty B. Tại ngày mua, vốn chủ sở hữu của công ty B theo giá trị ghi sổ là 5.000.000
- Tại ngày 1/1/N, toàn bộ tài sản và nợ phải trả của công ty B có giá trị hợp lý bằng giá trị
ghi sổ ngoại trừ khoản mục Hàng tồn kho có GTGS 600.000, GTHL 650.000 (Trong năm N,
công ty B đã bán hết số hàng tồn kho vào ngày 1/1/N)
- Lợi nhuận sau thuế đạt được trong năm N của công ty B là 500.000.
Công ty mẹ Posy sẽ áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu để lập BCTNHN của tập đoàn,
lợi nhuận theo phương pháp vốn chủ sở hữu được xác định giá trị là? a. 250.000 b. 165.000 c. 135.000 d. 150.000 Câu 2
(Đơn vị tính: triệu đồng) Công ty CK có một số công ty con, ngày 1/1/N-2 công ty CK
đầu tư mua 25% cổ phiếu phổ thông của công ty H bằng TGNH là 80.000. Tại ngày mua, vốn
chủ sở hữu của công ty H là 240.000, giá trị ghi sổ của các tài sản và nợ phải trả bằng giá trị hợp
lý. Kết thúc năm tài chính N, công ty H có lợi nhuận sau thuế TNDN năm N là 40.000 và chưa chia cổ tức
Vào ngày 31/12/N khi lập và trình bày BCTCHN của tập đoàn, giá trị ghi sổ của khoản
đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được điều chỉnh tăng tương ứng với phần sở hữu của
công ty mẹ trong lãi năm N của Công ty H sau ngày đầu tư bằng bút toán điều chỉnh nào?
a. Nợ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết: 10.000 Có DTHĐTC: 10.000
b. Nợ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết: 10.000 Có LNSTCPP: 10.000
c. Nợ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết: 10.000 Có LNST: 10.000
d. Nợ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết: 10.000
Có Lãi (lỗ) trong công ty liên doanh, liên kết: 10.000 Câu 3
(Đơn vị tính: triệu đồng) Công ty CK có một số công ty con, ngày 1/1/N-2 công ty CK
đầu tư mua 25% cổ phiếu phổ thông của công ty H bằng TGNH là 80.000. Tại ngày mua, vốn
chủ sở hữu của công ty H là 240.000, giá trị ghi sổ của các tài sản và nợ phải trả bằng giá trị hợp
lý. Kết thúc năm tài chính N, công ty H có lợi nhuận sau thuế TNDN năm N là 40.000 và chia cổ
tức năm N là 10.000 bằng tiền gửi ngân hàng
Vào ngày 31/12/N khi lập và trình bày BCTCHN của tập đoàn, giá trị ghi sổ của khoản
đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được điều chỉnh giảm tương ứng với phần cổ tức được
chia năm N của công ty mẹ từ Công ty H bằng bút toán điều chỉnh nào?
a. Nợ Lợi nhuận sau thuế: 2.500
Có Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết: 2.500
b. Nợ Doanh thu hoạt động tài chính: 2.500
Có Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết: 2.500 c. Nợ LNSTCPP: 2.500
Có Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết: 2.500
d. Nợ Lãi (lỗ) trong công ty liên doanh, liên kết: 2.500
Có Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết: 2.500 Câu 4:
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Volvo (có công ty con) mua 25% cổ phiếu
thường của công ty B với giá 1.400.000 và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của
công ty B. Tại ngày mua, vốn chủ sở hữu của công ty B theo giá trị ghi sổ là 5.000.000
- Tại ngày 1/1/N, toàn bộ tài sản và nợ phải trả của công ty B có giá trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ
- Ngày 30/10/N, công ty B bán cho công ty Volvo một lô hàng hóa có giá vốn 600.000 và
giá bán 700.000. Ngày 31/12/N, 30% lô hàng hóa đó vẫn nằm trong kho của công ty Volvo
- Lợi nhuận sau thuế đạt được trong năm N của công ty B là 500.000.
Vào ngày 31/12/N khi lập và trình bày BCTCHN của tập đoàn, giá trị ghi sổ của khoản
đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được điều chỉnh tăng tương ứng với phần sở hữu của
công ty mẹ trong lãi năm N của Công ty B sau ngày đầu tư với giá trị là? a. 117.500 b. 400.000 c. 107.500 d. 125.000
Câu 5: (ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Volvo (có công ty con) mua 25% cổ phiếu
thường của công ty B và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của công ty B.
- Tại ngày 1/1/N, toàn bộ tài sản và nợ phải trả của công ty B có giá trị hợp lý bằng giá trị
ghi sổ ngoại trừ hai khoản mục là Hàng tồn kho có GTGS 600.000, GTHL 650.000; TSCĐ hữu
hình GTGS 1.000.000, GTHL 1.200.000. TSCĐHH có GTHL lớn hơn GTGS được khấu hao
trong thời gian 10 năm kể từ 1/1/N
- Trong năm N, công ty B đã bán hết số hàng tồn kho vào ngày 1/1/N
Vào ngày 31/12/N khi lập và trình bày BCTCHN của tập đoàn, giá trị ghi sổ của khoản
đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được điều chỉnh tương ứng với phần phân bổ chênh lệch
giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả tại ngày mua với tổng giá trị là?
a. Điều chỉnh tăng 17.500
b. Điều chỉnh giảm 7.500 c. Điều chỉnh tăng 7.500
d. Điều chỉnh giảm 17.500 Câu 6:
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Persy (có công ty con) mua 30% cổ phiếu thường của
công ty B với giá 1.600.000 và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của công ty B. Tại
ngày mua, vốn chủ sở hữu của công ty B theo giá trị ghi sổ là 5.000.000
- Tại ngày 1/1/N, toàn bộ tài sản và nợ phải trả của công ty B có giá trị hợp lý bằng giá trị
ghi sổ ngoại trừ khoản mục Hàng tồn kho có GTGS 600.000, GTHL 650.000 (Trong năm N,
công ty B đã bán hết số hàng tồn kho vào ngày 1/1/N)
- Lợi nhuận sau thuế đạt được trong năm N của công ty B là 500.000.
Công ty mẹ Persy áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu để lập BCTNHN của tập đoàn,
lợi nhuận theo phương pháp vốn chủ sở hữu được xác định giá trị là? a. 150.000 b. 165.000 c. 135.000 d. 125.000 Câu 7:
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Jack (có công ty con) mua 30% cổ phiếu thường của
công ty B và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của công ty B.
- Lợi nhuận sau thuế đạt được trong năm N của công ty B là 500.000, năm N công ty B
dự kiến trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi từ lợi nhuận năm N là 80.000
- Ngày 30/10/N, công ty B bán cho công ty Jack một lô hàng hóa có giá vốn 60.000 và
giá bán 70.000. Ngày 31/12/N, 40% lô hàng hóa đó vẫn nằm trong kho của công ty Jack
Ngày 31/12/N, kế toán công ty mẹ Jack áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu để xác
định giá trị của chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” trên BCTNHN của tập đoàn,
cho biết Phần sở hữu của công ty mẹ trong lợi nhuận thực hiện của công ty liên kết B năm N là bao nhiêu? a. 123.000 b. 124.200 c. 124.800 d. 150.000 Câu 8:
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty John (có công ty con) mua 30% cổ phiếu thường của
công ty B và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của công ty B.
- Lợi nhuận sau thuế đạt được trong năm N của công ty B là 500.000, năm N công ty B
dự kiến trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi từ lợi nhuận năm N là 100.000
- Ngày 30/10/N, công ty B bán cho công ty John một lô hàng hóa có giá vốn 60.000 và
giá bán 70.000. Ngày 31/12/N, toàn bộ lô hàng hóa đó vẫn nằm trong kho của công ty John
Ngày 31/12/N, kế toán công ty mẹ John áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu để xác
định giá trị của chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” trên BCTNHN của tập đoàn,
cho biết Phần sở hữu của công ty mẹ trong lợi nhuận thực hiện của công ty liên kết B năm N là bao nhiêu? a. 117.000 b. 120.000 c. 150.000 d. 500.000 Câu 9:
(ĐVT: 1.000 đ) Vào ngày 1/1/N, công ty Michael (có công ty con) mua 30% cổ phiếu
thường của công ty B với giá 1.400.000 và có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính của
công ty B. Tại ngày mua, vốn chủ sở hữu của công ty B theo giá trị ghi sổ bao gồm: Vốn đầu tư
của chủ sở hữu: 4.000.000; Thặng dư vốn cổ phần: 600.000; Lợi nhuận chưa phân phối: 400.000.
Cộng vốn chủ sở hữu: 5.000.000
- Ngày 30/6/N, công ty B chia hết số cổ tức từ lợi nhuận để lại tại ngày 1/1/N bằng tiền
(không có cổ tức cổ phiếu ưu đãi)
- Lợi nhuận sau thuế đạt được trong năm N của công ty B là 500.000. Công ty B đã tạm
chia cổ tức năm N là 200.000 bằng TGNH
Chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” trên Báo cáo tài chính riêng của công
ty mẹ Michael tại ngày 31/12/N có giá trị là: a. 1.280.000 b. 1.400.000 c. 1.200.000 d. Giá trị khác Câu 10
(Đơn vị tính: triệu đồng) Công ty Diego có một số công ty con, ngày 1/1/N-2 công ty
Diego đầu tư mua 30% cổ phiếu phổ thông của công ty H bằng TGNH là 80.000. Tại ngày mua,
vốn chủ sở hữu của công ty H là 240.000, giá trị ghi sổ của các tài sản và nợ phải trả bằng giá trị
hợp lý. Kết thúc năm tài chính N, công ty H có lợi nhuận sau thuế TNDN năm N là 40.000 và
chia cổ tức năm N là 10.000 bằng tiền gửi ngân hàng
Vào ngày 31/12/N khi lập và trình bày BCTCHN của tập đoàn, giá trị ghi sổ của khoản
đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được điều chỉnh giảm tương ứng với phần cổ tức được
chia năm N của công ty mẹ từ Công ty H bằng bút toán điều chỉnh nào?
a. Nợ Lãi (lỗ) trong công ty liên doanh, liên kết: 70.000
Có Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết: 70.000
b. Nợ Lãi (lỗ) trong công ty liên doanh, liên kết: 3.000
Có Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết: 3.000
c. Nợ Doanh thu hoạt động tài chính: 70.000
Có Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết: 70.000
d. Nợ Doanh thu hoạt động tài chính: 3.000
Có Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết: 3.000