-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập môn Kế toán hành chính sự nghiệp | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
Bài tập môn Kế toán hành chính sự nghiệp | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 15 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Kế toán hành chính sự nghiệp (TN) 1 tài liệu
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên 101 tài liệu
Bài tập môn Kế toán hành chính sự nghiệp | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
Bài tập môn Kế toán hành chính sự nghiệp | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 15 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kế toán hành chính sự nghiệp (TN) 1 tài liệu
Trường: Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên 101 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
Preview text:
lOMoARcPSD| 25865958
BÀI TẬP KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Bài 2.1:Tại đơn vị sự nghiệp A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền như sau:
1. Ngày 2/3 Rút tạm ứng dự toán 120.000.000đ về nhập quỹ tiền mặt của đơn vị.C 008: 120TR N111/C337: 120
2. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng tiền công tác phí cho Bà Lan đi làm nhiệm vụ bằng tiền đơn vị đã
tạm ứng, số tiền 20.000.000đ N141/C111: 20TR N337/C366: 20TR
3. Xuất quỹ tiền mặt mua văn phòng phẩm phục vụ phòng quản trị thiết bị, số tiền 14.000.000đ N211/C111: 14TR
4. Bà Lan hoàn thành nhiệm vụ và thanh toán tiền công tác phí, số thực chi 12.000.000 (bao gồm:
tiền ăn, tiền phí đi lại, tiền lưu trú), số còn thừa nhập quỹ. N111/C 141:2TR
5. Khách hàng A trả tiền mua hàng bằng Séc nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng,
số tiền 60.000.000đ N113/131
6. Xuất quỹ chi hoạt động thường xuyên khác tại đơn vị 30.000.000đ N611/C111 N337/C511
7. Nhận giấy báo có ngân hàng khoản tiền khách hàng A thanh toán. N112/C113
8. Nhập quỹ khoản thu lệ phí, số tiền 70.000.000đ N014 N111/C337
9. Đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với KBNN, số tiền 120.000.000đ
10. Nhập quỹ khoản thu từ lãi tín phiếu, trái phiếu trong kỳ: 20.000.000đ. Lãi tín phiếu, trái phiếukỳ trước: 10.000.000đ
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 2.2:Tại đơn vị sự nghiệp A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng
tiền như sau (ĐVT: 1.000đ):
1. Nhận phần kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền, trong đó phần thực chi: 20.000.000, phần tạm ứng 10.000.000 N
2. Lập lệnh chi gửi NH yêu cầu thanh toán cho doanh nghiệp A, tiền mua văn phòng phẩm tháng
trước, chưa nhận được giấy báo nợ của NH, số tiền 15.000 N331/C113:15tr
3. Đơn vị rút tiền gửi được cấp bằng lệnh chi tiền về:
- Nhập quỹ tiền mặt : 50.000 lOMoARcPSD| 25865958
- Mua công cụ dụng cụ nhập kho: 20.000
- Chi hoạt động thường xuyên: 10.000
4. Nhận GBC các khoản thu nội bộ, số tiền 70.000
5. Nhận GBC khoản tiền đơn vị khác chuyển nhờ chi trả hộ, số tiền 50.000
6. Nhập quỹ khoản góp vốn kinh doanh của các cán bộ trong đơn vị, tổng tiền 1.200.000
7. Xuất quỹ gửi vào NH khoản tiền nhận góp vốn ở nv 6
Bài 2.3:Tại đơn vị sự nghiệp A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến đầu tư tài chính như sau:
1. Định khoản nghiệp vụ mua trái phiếu (Định khoản các nghiệp vụ phát sinh từ thời điểm muatrái
phiếu đến khi đáo hạn trái phiếu): Ngày 30/6/N đơn vị chuyển tiền gửi NH mua 1.000 trái phiếu
mệnh giá 1.000.000đ/ trái phiếu, thời hạn 3 năm, lãi suất 8%/năm.
a. Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi trước bằng TGNH
b. Trường hợp thanh toán và nhận lãi 1 lần vào ngày đáo hạn bằng tiền gửi NH.
2. Định khoản nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm: Ngày 15/4/N đơn vị xuất quỹ gửi tiết kiệm kỳ hạn 6
tháng vào ngân hàng M, số tiền 100.000.000đ. Lãi tiền gửi 6%/ năm (đơn vị nhận lãi 1 lần khi đáo hạn bằng tiền mặt)
3. Chuyển tiền gửi NH mua 10.000 cổ phiếu. Mệnh giá cổ phiếu: 10.000đ/1cp. Giá thực tế:
12.000đ/1 cổ phiếu, chi phí thu mua cổ phiếu: 0,2%/ tổng giá trị giao dịch.
4. Bán 5.000 cổ phiếu. Mệnh giá cổ phiếu: 10.000đ/1cp. Giá thực tế: 14.000đ/1 cổ phiếu, chi
phíbán cổ phiếu: 0,2%/ tổng giá trị giao dịch, thuế bán chứng khoán 0,1%/tổng giá trị giao dịch.
BÀI TẬP CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Bài 3.1: Tại đơn vị sự nghiệp A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng tồn kho như sau:
Có tài liệu kế toán về nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tại một đơn vị HCSN trong tháng 6/N như sau: I. Số dư đầu tháng
TK 152: 42.960.000đ (mua từ nguồn NSNN)
- Vật liệu A: 1.200 kg, đơn giá 25.000 đ/kg
- Vật liệu B: 800 kg, đơn giá 16.200 đ/kg
TK 153: 10.880.000đ (mua từ nguồn NSNN) Dụng
cụ T: 16 chiếc, đơn giá 680.000 đ/chiếc.
II. Trong tháng 6 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1.
Phiếu nhập kho số 145 ngày 3/6, rút dự toán chi hoạt động mua một số vật liệu, dụng cụ
củaCông ty K nhập kho để sử dụng cho hoạt động HCSN: lOMoARcPSD| 25865958
- Vật liệu A: số lượng 300 kg, đơn giá 22.200đ/kg
- Vật liệu B: số lượng 500 kg, đơn giá 15.000đ/kg
- Dụng cụ T: số lượng 8 chiếc, đơn giá 620.000 đ/chiếcThuế GTGT của số vật liệu, dụng cụ trên là 10 % 2.
Phiếu nhập kho số 146 ngày 6/6, mua một số vật liệu bằng lệnh chi tiền thực chi sử dụng
chohoạt động sự nghiệp.
- Vật liệu A: số lượng 500 kg, đơn giá 22.500đ/kg
- Vật liệu B: số lượng 1.000 kg, đơn giá 14.000đ/kg
Thuế GTGT của số vật liệu, dụng cụ trên là 10 %. Chi phí vận chuyển phát sinh
1.500.000đ (phân bổ vật liệu A 500.000, còn lại phân bổ cho vật liệu B) 3.
Phiếu xuất kho số 287 ngày 6/6, xuất kho vật liệu, dụng cụ ra sử dụng cho hoạt động HCSN - Vật liệu A: 800kg - Vật liệu B: 400kg - Dụng cụ T: 10 chiếc 4.
Phiếu nhập kho số 148 ngày 12/6, nhập kho công cụ, dụng cụ mua của Công ty X chưa trả
tiềnđể sử dụng cho hoạt động HCSN
- Dụng cụ T: số lượng 20 chiếc, đơn giá 630.000 đ/chiếc
- Dụng cụ N: số lượng 60 chiếc, đơn giá 300.000 đ/chiếc
Thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển đã trả người vận chuyển bằng tiền mặt 1.000.000đ
5. Phiếu xuất kho số 288 ngày 16/6, xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ phục vụ hoạt động sự nghiệp - Vật liệu A: 500 kg - Vật liệu B: 500 kg - Dụng cụ T: 20 chiếc
6. Chuyển trả nợ công ty X tiền mua công cụ, dụng cụ 33.660.000đ bằng lệnh chi tiền thực chi 7.
Phiếu xuất kho số 289 ngày 28/6, xuất kho vật liệu ra sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản - Vật liệu A: 600 kg - Vật liệu B: 1.200 kg
8. Biên bản kiểm kê vật liệu, dụng cụ ngày 30/6, thủ kho xác nhận thừa dụng cụ T 20 chiếc (lô có
đơn giá 630.000đ/ 1 chiếc) chưa rõ nguyên nhân. III. Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Ghi sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu (A,B), công cụ, dụng cụ (T)
3. Ghi sổ kế toán tổng hợp theo hình thức Nhật ký chung
(Biết rằng đơn vị tính giá hàng tồn kho theo các phương pháp: Nhập trước - xuất trước) lOMoARcPSD| 25865958
Bài 3.2: Tài liệu kế toán giả định tại một đơn vị HCSN có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ như sau:
1. Nhập kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, giá mua chưa có thuế GTGT 500.000.000,thuế
GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển phát sinh thanh toán bằng tiền
mặt đã bao gồm 10% thuế GTGT là 5.500.000.
2. Nhập kho công cụ, dụng cụ, tổng trị giá ghi trên hóa đơn phải thanh toán cho người bán là
55.000.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ thanh toán bằng tiền mặt là 5.000.000.
3. Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ trực tiếp sản xuất sản phẩm trị giá 400.000.000.
4. Xuất kho công cụ, dụng cụ phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm, trị giá 5.000.000.
5. Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm 20.000.000.
6. Tiền lương phải thanh toán cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm là 200.000.000.
7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí, kể cả phần trừBHXH,
BHYT, BHTN của người lao động.
8. Tiền điện, nước, điện thoại phát sinh tại bộ phận sản xuất sản phẩm phải thanh toán cho
nhàcung cấp 22.000.000 trong đó đã có thuế GTGT 10%.
9. Nguyên liệu, vật liệu đã xuất để sản xuất trực tiếp sản phẩm nhưng không hết nhập lại kho trịgiá 5.000.000.
10. Chi trả lương cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm bằng TGNH.
11. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 50.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm. Cho biết chi phí
sảnxuất dở dang đầu kỳ là 20.000.000, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 50.00.000. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm.
(Biết rằng đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoạt động SXKD sản phẩm chịu thuế GTGT)
BÀI TẬP CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Bài 4.1 : Tài liêu tại mộ t đơn vị sự nghiệp X trong qu礃Ā 3 năm N có các nghiệ p vụ
phát sinḥ liên quan đến TSCĐ như sau (đvt: 1.000đ): hoạt động thường xuyên mua ô tô Altis, 1. Rút dự toán giá
chưa thuế 850.000, thuế GTGT 10%. Lệ phí trước bạ 10%, Phí đăng kiểm
500. Tài sản đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho bộ phần hành chính. a. C 008:
b. N211: 850TR+ 85tr+ 93,5+0,5 C 366:
2. Rút dự toán ngân sách về tài khoản tiền gửi ngân hàng. Lập lệnh chi gửi ngân hàng thanh
toán tiền mua máy phát điện (đã nhận được GBN), giá chưa thuế 45.000, thuế suất thuế lOMoARcPSD| 25865958
GTGT 10%. Chi phí vận hành máy có liên quan 0,5. Tài sản đã hoàn thành bàn giao đưa
vào sử dụng cho khối văn phòng của đơn vị. a. C 008: 50tr b. N 112/ C 337: 50tr c. N241/C112: 45+4,5+0,5 d. N 211/ C 241: 50tr e. N 337/ C 366: 50tr
3. Đơn vị nhập quỹ khoản nhận tiền viện trợ không hoàn lại, số tiền 100.000. Cùng ngày đơn
vị xuất quỹ mua 2 máy in văn phòng, trị giá 7.000/1 máy in. a. N 111/ 337: 100tr b. N 004: 100tr c. N 153/ C 111: 14tr d. N 337/ C 366: 14tr e. C 004: 14tr
4. Đơn vị nhận viện trợ 5 máy điều hòa (thuộc hoạt động dự án thuộc hoạt động thườngxuyên),
trị giá máy điều hòa 8.000/1 chiếc. a. N 153/ C 366: 40tr
5. Lập lệnh chi gửi ngân hàng, thanh toán tiền mua tủ để lưu trữ hồ sơ, 10.000 (khoản tiền từ lệ phí để lại) N 211/ C 112: 10tr N 337/ C 366: 10tr C 014: 10tr
6. Đơn vị sử dụng quỹ phúc lợi mua trang thiết bị (TSCĐ) cho hệ thống nhà trẻ của đơn vị,
tổng giá chưa thuế 50.000. Thuế suất thuế GTGT 10%. Đã bàn giao đưa vào sử dụng. N 211/ C331: 55tr N 43121/ C 43122: 55
7. Cuối năm, đơn vị tiến hành tính hao mòn các tài sản trên như sau: Loại Tài sản
Số tiền tính hao mòn trong năm 1. Ô tô Altis TX 40.000 2. Máy phát điện TX 5.000
3. Trang thiết bị nhà trẻ PL 6.000 4. Tủ lưu trữ hồ sơ Phí, lệ phí 2.000 N 611: 45tr N 43122: 6tr N 614: 2tr C 214: 53tr
8. Đồng thời kế toán thực hiện bút toán kết chuyển số khấu hao/ hao mòn N 366: 47 C 511: 45 lOMoARcPSD| 25865958 C 514: 2tr
Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh.̣
Bài 4.2 : Tài liêu tại mộ t đơn vị sự nghiệp X trong qu礃Ā 3 năm N có các nghiệ p vụ
phát sinḥ liên quan đến TSCĐ như sau (đvt: 1.000đ):
1. Lập lệnh chi mua TSCĐ A, giá chưa thuế GTGT 45.000, VAT 10%, chi phí vận chuyển
tài sản về đơn vị 1.000. Biết tài sản được đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh N 211: 45+ 1tr N 133: 4,5tr C112: 50,5tr 2.
Xuất quỹ mua TSCĐ B dùng cho hoạt động kinh doanh, giá chưa thuế GTGT
14.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Biết tài sản được đầu tư bằng quỹ phúc lợi N 211: 14tr N 133: 1,tr C 111: 15,4tr N 43121/ C 411
3. Mua TSCĐ C chưa thanh toán cho người bán, giá chưa thuế GTGT 24.000, VAT 10%.
Tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư xây dựng cơ bản để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của đơn vị. N 211: 24tr N 133: 2,4tr C 331: 26,4tr N 441/ C 411
4. Tiếp nhận 1 TSCĐ D do cấp trên cấp. Nguyên giá tài sản 30.000, giá trị hao mòn lũy kế 14.000 N 211: 30 C 214: 14tr C 366: 16tr
5. Đơn vị mua TSCĐ F, giá chưa thuế GTGT 30.000. Thuế suất thuế GTGT 10%. Tài sản
được đầu tư bằng quỹ phúc lợi để phục vụ hoạt động phúc lợi của đơn vị. N 211: 33tr/ C 331 N 43121/ C 43122:
6.Cuối năm, đơn vị 琀椀 ến hành 琀 nh hao mòn các tài sản trên như sau: Loại Tài sản
Số tiền tính hao mòn trong năm 1. TSCĐ A KD 10.000 2. TSCĐ B KD 2.000 3. TSCĐ C KD 4.000 lOMoARcPSD| 25865958 4. TSCĐ D TX 6.000 5. TSCĐ F PL 4.000 N 154 (642): 16tr N 43122:4tr N 611: 6tr C 214:26tr
Bài 4.3 : Tài liêu tại mộ t đơn vị sự nghiệp X trong qu礃Ā 3 năm N có các nghiệ p vụ
phát sinḥ liên quan đến TSCĐ như sau (đvt: 1.000đ):
1. Đơn vị tiến hành thanh lý TSCĐ A, biết nguyên giá: 1.500.000, giá trị hao mòn lũy
kế1.300.000. Chi phí thanh lý 5.000 bằng tiền mặt, số thu về thanh lý 170.000 (đã nhận bằng
tiền gửi ngân hàng (biết TSCĐ A dùng cho hoạt động sự nghiệp) N36611:200 N111/C711: 170 N214: 1300 N811/C111: 5 C221: 1500
2. Rút dự toán NSNN mua 1 TSCĐHH, NG chưa thuế 150.000, thuế GTGT là 5%. Chi phíliên
quan trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng: 150 (đã thanh toán bằng TM). TSCĐ đã hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng C008 N211/366
3. ĐV nhượng bán 1 TSCĐHH bộ phận kinh doanh cho công ty M, số thu về nhượng bán
30.000, chi phí nhượng bán 2.000. Biết NG tài sản: 100.000, giá trị hao mòn luỹ kế là 75.000. N811: 25000 N811/C111:2 N214: 75000 N111/C711: 30 C211:1000
4. Mua một TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi từ quỹ phúc lợi, trị giá 15.000, thuế GTGT là
1.500. Tài sản đã bàn giao đưa vào sử dụng. N211/C111: 16.5 N43121/C43122:
5. Nhập khẩu TSCĐHH A, giá mua chưa thuế 120.000, thuế NK 20%, thuế suất thuế GTGTlà
10% (đã thanh toán bằng TGNH), chi phí lắp ráp, chạy thử là 3.000 (chưa thanh toán). Tài
sản hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. Biết TS được đầu tư bằng nguốn vốn kinh doanh N241/C111: 158.4 N241/C331: 3 N211/C214:161.4 N337/366 lOMoARcPSD| 25865958
6. Thanh lý một thiết bị sản xuất A. Thu từ thanh lý nhập quỹ: 5.000, chi thanh lý: 1.000 (đãtrả
bằng TM). Biết NG tài sản: 35.000, khấu hao 34.000
7. Nhận viện trợ của tổ chức nước ngoài 1 tài sản dùng cho hoạt động sản xuất, NG: 25.000,chi
phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt: 450. Tài sản đã bàn giao đưa vào sử dụng tại bộ phận Hành chính. N211/C366: 25450 Yêu cầu:
Định khoản (Biết bộ phận kinh doanh 琀 nh thuế theo phương pháp khấu trừ)
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC
Bài 5.1:Tại đơn vị sự nghiệp A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản phải thu như sau:
1. Ngày 2/3 Xuất kho bán sản phẩm cho đơn vị K, trị giá thực tế xuất kho 70.000.000đ, giábán
chưa thuế 85.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Đơn vị K đã chấp nhận thanh toán. N632/C156 N131/C531,333
2. Ngày 4/3 Nhận được giấy báo có khoản tiền đơn vị K thanh toán tiền mua hàng, số tiền 60.000.000đ N112/C131
3. Ngày 6/3 Doanh nghiệp X ký hợp đồng với đơn vị để thuê hội trường tổ chức sự kiện, trịgiá
hợp đồng cho thuê: 45.000.000đ, doanh nghiệp thanh toán trước số tiền 15.000.000 bằng tiền mặt. N111/C131
4. Ngày 8/3 doanh nghiệp X tiến hành tổ chức hội nghị và thanh toán nốt số tiền còn nợ. N111 N131 C531
5. Ngày 10/3 Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu quỹ tiền mặt, chưa rõ nguyên nhân, sốtiền 2.500.000đ N138/C111
6. Ngày 12/3 có quyết định xử lý yêu cầu thủ quỹ bồi thường số tiền thiếu tại quỹ. Khấu trừvào
lương hàng tháng của thủ quỹ (500.000đ/tháng) N334/C138:
Bài 5.2: Tại đơn vị sự nghiệp A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản
phải thu, phải trả nội bộ tại đơn vị cấp dưới như sau: 1.
Ngày 5/10 Xuất quỹ chi trả hộ cấp trên số tiền 10.000.000đ N136/C111:10 2.
Ngày 6/11 Nhập quỹ khoản thu hộ cấp trên: 20.000.000đ lOMoARcPSD| 25865958 N111/C336:20 3.
Ngày 8/12 có quyết định trích nộp quỹ cho đơn vị cấp trên 20.000.000đ N431/C336:20 4.
Ngày 31/12 Sau khi bù trừ giữa khoản thu hộ, chi hộ và phần trích nộp cấp trên, số
còn lại đơn vị chuyển khoản nộp đơn vị cấp trên N336/C136: 10 N336/112:30
Bài 5.3: Tại đơn vị sự nghiệp A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản tạm chi như sau:
1. Ngày 15/4/N Đơn vị quyết định tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao độngquý I, số tiền 60.000.000đ N1371/C111:60
2. Ngày 15/7/N Đơn vị quyết định tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao động
quý II, số tiền 60.000.000đ N137/C111
3. Ngày 15/10/N Đơn vị quyết định tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao động
quý III, số tiền 75.000.000đ
4. Ngày 31/12/N xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển thặng dư của hoạt động kinh doanh
bổ sung quỹ thu nhập: 350.000.000đ N421/C4313:350
5. Ngày 15/2/N+1 quyết định bổ sung thu nhập tăng them quý IV: 80.000.000đ N4313/C111: 80
Bài 5.4 : Tài liêu tại mộ t đơn vị bệ nh việ n X trong qu礃Ā 3 năm N có các nghiệ p vụ phát
sinḥ sau (đvt: 1.000đ):
1. Nhượng bán 1 máy trợ tim cho đơn vị Y, nguyên giá 120.000 đã hao mòn 60.000 người mua
chưa trả tiền, giá bán 80.000. N366 C131/C711:80 N214 /C211
2. Xuất quỹ tiền măt cho đơn vị bạn mượn 20.000̣ N138/C111
3. Các khoản phải thu về lãi tín phiếu, kho bạc được xác định là 8.000 N138/C515
4. Rút TGKB ứng trước tiền cho người bán thuốc là 50.000 theo hợp đồng. N141/C112
5. Rút TGKB thanh toán cho người nhân thầu 100.000̣ N
6. Theo biên bản kiểm kê TSCĐ môt máy chuyên dùng sử dụng cho việ c điều trị mất chưa rõ ̣
nguyên nhân. Nguyên giá 50.000 đã khấu hao 20.000, TSCĐ hình thành từ nguồn KP HĐSN.
Đơn vị quyết định bắt buôc bồi thường 50%, 50% giá trị còn lại cho phép xóa b漃漃 số thu bồị
thường theo quyết định phải nộp vào ngân sách. lOMoARcPSD| 25865958 N138: 30 N214: 20 C211: 50
7. Nhân được giấy báo Có về tiền nhượng bán máy trợ tim là 80.000. Số tiền này được phép ̣ ghi
tăng nguồn kinh phí hoạt đông sự nghiệ p.̣ N111/C337
8. Tính lương cơ bản phải trả cho cán bộ trong đơn vị: 550.000, phụ cấp chức vụ 30.000, phụ cấp
ăn ca: 45.000. Trích các khoản BH và KPCĐ theo tỷ lệ quy định N611/C334: 625 N611/C332 N334/C332
9. Rút dự toán kinh phí về nhập quỹ, để chi trả lương và các khoản phụ cấp cho cán bộ. C008 N111/C337
10. Xuất quỹ tiền mặt chi lương và phụ cấp trong kỳ cho viên chức N611,332,334/C111 N337/C511
Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh.̣ BÀI TẬP CHƯƠNG 6
Bài 6.2: Tại đơn vị sự nghiệp giáo dục có thu M trong tháng 6/N (đvt: 1.000đ) có các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động kinh doanh của đơn vị, giá chưa thuế 80.000,
thuếGTGT 10%, chi phí vận chuyển 500 (chưa thanh toán cho người bán)
2. Tính số tiền lương phải trả cho viên chức, công chức 750.000. Tính các khoản trích theolương theo quy định
3. Tính các khoản khác phải trả cho viên chức và lao động hợp đồng.
- Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng 60.000
- Phúc lợi phải trả trực tiếp từ quỹ phúc lợi 160.000
- Thu nhập tăng thêm từ nguồn thu hoạt động dịch vụ của đơn vị: 195.000 - BHXH phải trả trực tiếp 18.000
4. Rút dự toán kinh phí thường xuyên nộp BHXH. (B漃漃 qua)
5. Xác định số thuế TNCN phải nộp: 23.000
6. Tính số chi học bổng sinh viên 850.000 được ghi chi hoạt động thường xuyên
7. Nhập quỹ các khoản thu hộ cấp trên, số tiền 20.000
8. Nhận GBC khoản tiền viện trợ không hoàn lại, số tiền 150.000
9. Nhập quỹ khoản thu học phí trong ngày, số tiền 47.000 lOMoARcPSD| 25865958
Yêu cầu: Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ.
Ghi chú: Hoạt động kinh doanh của đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 6.3: Ở đơn vị sự nghiêp có thu A có tài liệ u kế toán có các nghiệp vụ kinh tế sau (đvt:̣ 1.000đ)
1. Lập lệnh chi gửi kho bạc yêu cầu thanh toán nợ Công ty B ở kỳ trước, số tiền: 13.000 2. Mua
máy phô tô sử dụng bộ phận văn thư của đơn vị, giá chưa thuế GTGT 25.000, thuế GTGT 10%.
Tài sản đã bàn giao đưa vào sử dụng. Đơn vị chưa thanh toán tiền cho người bán.
3. Vay tiền của đơn vị X mua hàng hoá về nhâp kho, số tiền: 8.000̣
4. Quyết định xử lý số 01: Xác định số tài sản thừa tháng trước 1.000 được bổ sung kinh phí hoạtđông.̣
5. Tính lương phải trả cho cán bộ và lao động hợp đồng thuộc bộ phận thường xuyên là
550.000,hoạt động kinh doanh 50.000. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định (biết
100% lao động trong đơn vị được đơn vị đóng BH)
6. Lập lệnh chi chuyển khoản cho đơn vị D, chuyển trả khoản tiền đơn vị đã thu hộ số tiền30.000
7. Đơn vị cung cấp dịch vụ với tổng giá trị dịch vụ cung cấp trong hợp đồng: 275.000, trong đóthuế
GTGT 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng, biết giá vốn hàng bán 186.000
8. Số thuế thu nhâp doanh nghiệ p đơn vị phải nộ p NSNN: 3.000̣
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ kế toán các nghiêp vụ kinh tế trêṇ
Bài 6.4: Tại đơn vị HCSN có thu Y trong qu礃Ā I năm tài chính N có các nghiệp vụ sau: (đvt:
1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp l礃Ā)
1. Nhận dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên năm tài chính 3.960.000
2. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên về quỹ tiền mặt 880.000
3. Rút dự toán kinh phí HĐTX trả tiền mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá thanh toán 44.000
và chi trực tiếp cho hoạt động thường xuyên 396.000
4. Rút dự toán kinh phí HĐTX chi thanh toán tiền thuê thầu sửa chữa theo theo thanh lý hợpđồng
tháng 12/N-1, số tiền 40.000
5. Tiền lương phải trả viên chức trong tháng là: 440.000. Tính các khoản trích theo lương theoquy định.
6. Rút dự toán chi HĐTX mua TSCĐ hữu hình đã bàn giao cho sử dụng theo giá mua có
thuếGTGT 10% là 792.000. Chi phí mua, lắp đặt chạy thử chi bằng tiền mặt 9.900.
7. Xuất vật liệu chi dùng cho hoạt động thường xuyên 44.000
8. Cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cho cấp dưới bằng tiền mặt 594.000
9. Rút dự toán kinh phí hoạt động không thường xuyên cấp cho cấp dưới 660.000
10.Rút dự toán chi HĐ không thường xuyên chi thanh toán dịch vụ mua ngoài 239.800
11.Chi khác cho hoạt động thường xuyên bằng tiền mặt 91.300
12.Nhận GBC khoản đơn vị A nhờ chi hộ 67.000 lOMoARcPSD| 25865958
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 6.5: Tại đơn vị HCSN có thu Y giả định có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
1. Anh Nam và anh Hải đã xin tạm ứng trước tiền lương của tháng bằng tiền mặt, số tiền 8.000.000đ.
2. Trong tháng kiểm kê thiếu hụt vật tư tại kho, có quyết định trừ vào lương của người laođộng,
trị giá vật tư thiếu hụt: 10.000.000đ
3. Trong tháng kế toán tính tiền lương phải trả cho cán bộ trong đơn vị như sau:
1 Lương phải trả cho cán bộ thuộc bộ phận sự nghiệp 450.000.000đ
2 Lương phải trả cho cán bộ thuộc bộ phận thu phí 97.000.000đ
3 Lương phải trả cho cán bộ thuộc bộ phận quản lý của hoạt 45.000.000đ động SXKD
4 Lương phải trả cho cán bộ thuộc bộ phận trực tiếp SXKD 145.000.000đ
5 Lương phải trả cho cán bộ quản lý chung 150.000.000đ
6 Thưởng cho người lao động từ quỹ khen thưởng phúc lợi 30.000.000đ
7 Tính thu nhập tăng thêm từ quỹ bổ sung thu nhập 120.000.000đ
8 Tính các khoản bảo hiểm và KPCĐ theo tỷ lệ quy định
9 Xác định khoản thuế TNCN người lao động phải nộp 22.000.000đ
4. Kế toán rút dự toán về tài khoản tiền gửi Kho bạc để chi trả lương cho cán bộ.
5. Kế toán lập ủy nhiệm chi gửi Kho bạc, yêu cầu thanh toán tiền lương cho người lao
độngđồng thời chuyển khoản trả hết số tiền nợ bảo hiểm, đơn vị đã nhận được GBN. Yêu
cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh BÀI TẬP CHƯƠNG 8
Bài 8.1: Có tài liệu kế toán giả định tại một đơn vị HCSN như sau: (ĐVT:đồng) 1.
Rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt để chi tiêu 50.000.000 C008 N111/C337
2. Đơn vị nhận được GBC số tiền nhà tài trợ chuyển vào tài khoản của đơn vị 800.000.000 N112/C3372
3. Chi tiền mặt phục vụ các hoạt động HCSN trong đơn vị từ nguồn tạm ứng dự toán 50.000.000 N611/C111 N337/C511
4. Chuyển TGNH trả cho các hoạt động thuộc chương trình, dự án được tài trợ 200.000.000 N612/C111 lOMoARcPSD| 25865958 N337/C512
5. Đơn vị đã thanh toán với kho bạc số tạm ứng dự toán là 50.000.000 N611/C
6. Xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sự nghiệp trị giá 50.000.000, hoạt động
dự án viện trợ 20.000.000 N611 N612 C152: 70 N366/C511: 70
7. Tính ra tiền lương phải trả cho cán bộ viên chức khối HCSN 800.000.000, cán bộ chuyên trách dự án 100.000.000
8. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
9. Thanh toán tiền lương cho cán bộ viên chức bằng dự toán cho hoạt động HCSN, bằng TGNH từ nguồn viện trợ N334/C511 N334/C112 C008 N337/C512 C004
10. Thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho các cơ quan bằng dự toán cho hoạt động
SN,bằng TGNH cho hoạt động dự án,
11. Chi phí dịch vụ mua ngoài đơn vị đã sử dụng nhưng chưa thanh toán hoạt động sự nghiệp
20.000.000, hoạt động dự án viện trợ 10.000.000 N611/C331; N612/C331;
12. Thanh toán chi phí dịch vụ mua ngoài bằng dự toán chi hoạt động, bằng TGNH từ nguồn viện trợN331/C337 N331/C112 N337/C511 C0042
13. Đơn vị nhận được khoản lãi tiền gửi của chương trình, dự án phát sinh 5.000.000 (GBC)
14. Giá trị HMTSCĐ có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước 30.000.000, từ nguồn tài trợ 10.000.000
15. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối năm Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Xác định kết quả hoạt động Bài 8.2:
Có tài liệu kế toán giả định tại một đơn vị HCSN có hoạt động thu phí như sau: (ĐVT:đồng) lOMoARcPSD| 25865958
1, Lệ phí phát sinh tại đơn vị được thu bằng TGNH 800.000.000
2, Số phí phải nộp NSNN là 20%, còn lại được để lại đơn vị để sử dụng
3, Chuyển TGNH trả tiền sửa chữa thường xuyên máy móc phục vụ hoạt động thu phí 19.000.000
4, Xuất kho nguyên liệu, vật liệu phục vụ hoạt động thu phí 5.000.000
5, Xuất kho công cụ, dụng cụ phục vụ hoạt động thu phí 20.000.000
6, Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, vật tư văn phòng...) phục vụ hoạt động thu phí phải trả 50.000.000
7, Chuyển TGNH trả nợ các nhà cung cấp dịch vụ ở nghiệp vụ 6
8, Tính ra tiền lương phải trả cho cán bộ, người lao động trực tiếp thu phí 400.000.000
9, Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
10, Thanh toán tiền lương cho cán bộ, người lao động trực tiếp thu phí bằng TGNH 11,
Thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho các cơ quan bằng TGNH.
12, Số khấu hao trong kỳ của những TSCĐ dùng cho hoạt động thu phí được kế toán xác định 15.000.000
13, Chuyển TGNH mua vật tư văn phòng sử dụng trực tiếp cho hoạt động thu phí, giá mua chưa có
thuế GTGT 70.000.000, thuế GTGT 10%.
14, Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối năm Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Xác định kết quả hoạt động Bài 8.3
Tài liệu kế toán giả định tại một đơn vị HCSN có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ như sau:
1. Xuất kho vật liệu trị giá 20.000.000 phục vụ bộ phận quản lý hoạt động SXKD 2.
Xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ bộ phận quản lý hoạt động SXKD 10.000.000
3. Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý kinh doanh 30.000.000.
4. Tính ra tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý kinh doanh 200.000.000. 5. Trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
6. Thuế môn bài phải nộp nhà nước 3.000.000.
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, vật tư văn phòng...) phục vụ bộ phận quảnlý
kinh doanh phải trả 55.000.000, thuế GTGT 10%
8, Các chi phí quản lý khác phát sinh được phân bổ vào chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ trong kỳ 15.000.000
9, Xuất kho bán 80.000kg thành phẩm A cho khách hàng X, giá bán chưa có thuế là 12.500đ/kg,
thuế suất thuế GTGT 10%, giá thực tế xuất kho là 8.500đ/kg khách hàng thanh toán ngay bằng
TGNH 50%, số còn lại chịu nợ. 10.
Khách hàng X trả lại 800 kg do hàng không đảm bảo chất lượng, đơn vị đã tiến hành nhậpkho,
số tiền tương ứng với số hàng trả lại hai bên thống nhất trừ vào số khách hàng X còn nợ. lOMoARcPSD| 25865958 11.
Xuất kho bán 22.500kg thành phẩm B cho khách hàng Y, giá bán đã có thuế GTGT
là35.000đ/kg, thuế GTGT 10%, giá thực tế xuất kho là 28.000đ/kg khách hàng thanh toán ngay bằng TGNH. 12.
Khách hàng Y được hưởng chiết khấu thanh toán là 3% tính trên giá bán chưa thuế bằng tiềnmặt. Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
(Biết rằng đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT)