Bài tập môn Pháp luật đại cương thi cuối kỳ - Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã

Trình bày ưu điểm và nhược điểm của các kiểu nhà nước, Phân biệt hình thức chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa. Lấy ví dụ minh họa, Phân biệt Nhà nước đơn nhất và Nhà nước liêng bang . Lấy ví dụ minh họa. Tài liệu giúp bạn tham khảo và đạt kết quả tốt. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI TẬP VỀ NHÀ MÔN PHÁP LUẬT
ĐẠI CƯƠNG . T1
CÂU 1 : Trình bày ưu điểm nhược điểm của các kiểu nhà nước.
TRẢ LỜI:
CÁC KIỂU
NHÀ NƯỚC
ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
KIỂU NHÀ
NƯỚC CHỦ
NÔ
nhà nước đầu tiên trong lịch sử,
đánh dấu lần đầu tiên trong lịch sử
phân chia giai cấp, thay thế cho chế
độ cộng sản nguyên thủy không còn
khả năng quản hội
Kết cấu của kiểu nhà nước này đơn
giản, d quản lí, p hợp với bước
đầu hình thành của nhà nước
Xuất hiện hữu, thúc đẩy cạnh
tranh,từ đó tạo tiền đề phát triển
Đều đã tiến hành những hoạt động
mang tính hội: làm thủy lợi, xây
dựng và bảo vệ các công trình công
cộng
công cụ chuyên chính của giai
cấp chủ nô, bảo đảm sự thống trị của
giai cấp chủ nô, tổ chức để tự vệ,
tổ chức c công trình công cộng
Sự phân công lao động khả thi hơn
khi tổ chức trên một quy rộng lớn,
nhanh chóng đủ mạnh để đảm bảo
việc phòng thủ đất nước chống xâm
ợc
Tuy đơn giản, dễ quản nhưng
sự quá đơn giản ấy lại thể hiện sự
yếu kém, thiếu tính chặt chẽ trong
cơcấu quản nhà nước
Tầng lớp lệ bị bóc lột, đàn áp
một cách nặng nề, công khai
không khả năng phản kháng; họ
bị coi là một món hàng, đời sống
hoàn toàn phụ thuộc vào giai cấp
thống trị
Đàn áp các cuộc khởi nghĩa
bằng bạo lực quân sự nhằm bảo vệ
địa vị thống trị cũng như các đặc
quyền của
giai cp
Coi trọng hoạt động tiến hành
chiến tranh xâm lược để mở rộng
lãnh thổ, địa bàn đồng thời nhằm
tăng số lượng lệ
Mâu thuẫn giữa hai giai cấp
=>>Mâu thuẫn giai cấp ngày càng
trở nên nặng nề
KIỂU NHÀ
ỚC
PHONG KIẾN
kiểu n nước tương ứng với
hình thái kinh tế hội phong kiến:
tiến bộ, quy củ, chặt chẽ phát triển
hơn so với nhà nước chiếm hữu lệ
So với kiểu n nước chủ nô, bộ
máy của n nước phong kiến đã phải
triển hơn, đặc biệt giai đoạn nhà
nước quân chủ trung ương tập quyền
Bắt đầu xác lập quyền sở hữu trên
danh nghĩa của nhà nước
Các n nước phong kiến đều sử
dụng pháp luật để củng cố quyền bảo
vệ s hữu ruộng đất
Người nông dân trong xã hội
phong kiến quyền quyết định số
phận cuộc đời mình, tuy không lớn
nhưng vẫn được nhiều tự do hơn so
với n nước chủ
Quyền lực nhà nước phong kiến
chỉ nằm trong tay một người; tập
trung chủ yếu vào đàn áp bóc lột
người dân lao động
Người dân tuy tự do nhưng
vẫn phải phụ thuộc, phải nghe theo
sự ch đạo từ tầng lớp thống trị,
không quyền được phản kháng
các chính sách, mệnh lệnh của nhà
vua
Tuy hoạt động kinh tế được nhà
nước làm cho thiết thực hơn, song
được đặt ra không mâu thuẫn với
quyền lợi của giai cấp thống trị
Xảy ra tình trạng trọng nam
khinh nữ, gây ra sự bất bình đẳng
giới nghiêm trọng trong hội thời
bấy giờ
KIỂU NHÀ
NƯỚC
SẢN
Bộ máy nhà nước sản được tổ chức
theo nguyên tắc dân chủ, đa nguyên
chính trị đa đảng
Bộ máy n nước được xây dựng
trên sở thuyết phân quyền nhằm
hạn chế, chống lại sự độc đoán
chuyên quyền của chế độ chuyên chế
phong kiến
Công dân quyền bình đẳng,
được
thể hiện bày tỏ quan điểm; lên
tiếng, chỉ trích đường lối chính trị của
chính phủ không bị coi phạm
pháp
Bộ máy hành chính, luật pháp chặt
chẽ nhằm đảm bảo tính dân chủ; bất
bình đẳng giới cũng dần được xóa bỏ
Hệ thống các quan đại diện
được
hình thành thông qua quá trình bỏ
phiếu bầu cử
Dưới chế độ sản, liệu sản
xuất khá đa dạng
Bản chất của nhà nước sản vẫn
bóc lột, đàn áp; người nghèo
trong hội vẫn chịu nhiều bất
công bóc lột
Sự bất ổn, mâu thuẫn tranh chấp
giữa các đảng phái với nhau
Sự phân hóa giàu nghèo, khoảng
cách giữa các giai cấp ngày càng
được thể hiện rệt
Mâu thuẫn giữa giai cấp lớn, đặc
biệt 2 giai cấp sản công
nhân
Xảy ra các cuộc chiến tranh thế
giới với mục đích tranh giành thị
trường, mở rộng lãnh thổ
KIỂU NHÀ
NƯỚC
HỘI CHỦ
NGHĨA
Đảm bảo được dân giàu nước mạnh,
công bằng, văn minh tính dân chủ
Đảng Cộng sản lực lượng lãnh đạo
nhà nước hội; các quan nhà
nước đều được tổ chức hoạt động
theo nguyên tắc dân chủ
Gần như không còn tồn tại khoảng
cách giữa giàu nghèo, mọi người,
các mối quan hệ đều trở nên công
bằng ông bằng
Nhà nước hệ thống pháp luật
hoàn chỉnh; được tổ chức hoạt
động trên sở bình đẳng trong quan
hệ giữa n nước công dân
Xảy ra tình trạng lại một số
bộ phận với tưởng mong ch
được chu cấp, trợ giúp từ nhà nước
Tình trạng tham nhũng, tiêu cực
vẫn xảy ra trong một vài bộ phận
củanhà nước
Tuy được tự do bày tỏ ý kiến
nhưng vẫn một số ý kiến b hạn
chế do đi ngược lại với chính sách,
ý c của đảng cầm quyến
CÂU 2: Phân biệt hình thức chính thể quân chủ chính thể cộng hòa. Lấy
dụ minh họa
TRẢ LỜI:
CHÍNH THỂ QUÂN CH
DỤ
CHÍNH THỂ CỘNG A
D
chính thể toàn bộ hoặc một phàn
quyền lực tối cao của nhà nước được
trao cho một nhân theo phương thức
chủ yếu là cha truyền con nối (thế tập).
Vua,
quốc
vương
chính thể quyền lực
tối cao của nhà nước được
trao cho một hoặc một số
quan theo phương thức chủ
yếu là bầu cử.
Tổng thống
Chủ thể nắm giữ quyền lực tối cao của
nhà nước một nhân
Vua ,
Hoàng
đế ,
Quốc
vương
Chủ thể nắm giữ quyền lực
tối cao của nhà nước một
quan hoặc một s cơ quan
Quốc hội Việt
Nam, Nghị
viện, Tổng
Thống của
Phương thức trao quyền lực tối cao cho
nhà vua chủ yếu cha truyền con nối,
ngoài ra, thể bằng chỉ định, suy tôn,
tự xưng, được phong vương, bầu cử
hoặc tiếm quyền...
Truyền
ngôi
thời
phong
kiến
Phương thức trao quyền lực
cho quan quyền lực tối
cao bằng bầu cử hoặc ch
yếu bằng bầu cử
Bầu cử Việt
Nam hoặc bầu
cử
Thời gian nắm giữ quyền lực tối cao
suốt đời thể truyền ngôi cho đời
sau.
Các nhà
vua thời
phong
kiến
Thời gian nắm giữ quyền lực
tối cao chỉ trong một thời
gian nhất định (theo nhiệm
kỳ) không thể truyền lại
chức vụ cho đời sau
Sau mỗi
nhiệm sẽ
tái bầu cử
hoặc đ cử
Chính thể quân chủ gồm các dạng:
quân chủ chuyên chế (tuyệt đối)
quân chủ hạn chế (tương đối). Riêng
chính thể quân chủ hạn chế lại ba
biến dạng quân chủ đại diện đẳng
cấp, quân chủ nhị hợp (nhị nguyên)
quân chủ đại nghị (nghị viện)
Chính thể cộng hòa gồm hai
dạng: cộng hòa quý tộc và
cộng hòa dân chủ. Riêng
chính thể cộng hòa dân chủ
lại các dạng tương ứng
với các kiểu n nước
cộng hòa chủ nô, cộng hòa
phong kiến, cộng hòa sản
cộng hòa hội chủ
nghĩa.
CÂU 3 : Phân biệt Nhà nước đơn nhất Nhà nước liêng bang . Lấy dụ
minh họa?
TRẢ LỜI :
NHÀ NƯỚC ĐƠN
NHT
DỤ
DỤ
Nhà nước đơn nhất ch
một nhà nước duy
nhất so với nhà nước
liên bang, gồm một
quốc tịch nắm giữ
toàn bộ ch quyền nh
nước trong phạm
vi lãnh thổ quốc gia
Việt Nam,
Lào ,
Campuchia
Nga, Đức ,
iraq, Ấn
Độ, Hoa
Cả nước một h thống
chính quyền một hệ
thống pháp luật, một bản
hiến pháp.
Luật pháp do
Việt Nam ban
hành được sử
dung chung
cho toàn thể
đất nước
Đức t
luật
bản là
giống nhau,
tuy nhiên
tại các bang
sẽ
nhưng pháp
luật, quy
định khác
nhau
Chính quyền bao gồm hai
cấp chính trung ương
địa phương. Quan hệ
giữa chính quyền trung
ương với chính quyền địa
phương quan hệ giữa
cấp trên cấp dưới..
Việt Nam
gồm Quốc
hội, Ch tịch
nước, Chính
phủ, các cơ
quan xét xử,
chính quyền
địa phương
Chính
quyền liên
bang Hoa
, 3
nhánh độc
lập: lập
pháp, hành
pháp
pháp
Chủ quyền quốc gia do
chính quyền trung ương
nắm giữ; địa phương
những đơn vị hành chính
- lãnh thổ không chủ
quyền.
| 1/5

Preview text:

BÀI TẬP VỀ NHÀ MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG . T1
CÂU 1 : Trình bày ưu điểm và nhược điểm của các kiểu nhà nước. TRẢ LỜI: CÁC KIỂU ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM NHÀ NƯỚC
Là nhà nước đầu tiên trong lịch sử, Tuy đơn giản, dễ quản lý nhưng
đánh dấu lần đầu tiên trong lịch sử có sự quá đơn giản ấy lại thể hiện sự
phân chia giai cấp, thay thế cho chế
yếu kém, thiếu tính chặt chẽ trong
độ cộng sản nguyên thủy không còn
cơcấu quản lí nhà nước KIỂU NHÀ
khả năng quản lý xã hội
Tầng lớp nô lệ bị bóc lột, đàn áp NƯỚC CHỦ
một cách nặng nề, công khai và
Kết cấu của kiểu nhà nước này đơn không có khả năng phản kháng; họ
giản, dễ quản lí, phù hợp với bước
bị coi là một món hàng, đời sống
đầu hình thành của nhà nước
hoàn toàn phụ thuộc vào giai cấp thống trị
Xuất hiện tư hữu, thúc đẩy cạnh
Đàn áp các cuộc khởi nghĩa
tranh,từ đó tạo tiền đề phát triển
bằng bạo lực quân sự nhằm bảo vệ
địa vị thống trị cũng như các đặc
Đều đã tiến hành những hoạt động quyền của
mang tính xã hội: làm thủy lợi, xây giai cấp
dựng và bảo vệ các công trình công
Coi trọng hoạt động tiến hành cộng
chiến tranh xâm lược để mở rộng
lãnh thổ, địa bàn đồng thời nhằm
Là công cụ chuyên chính của giai tăng số lượng nô lệ
cấp chủ nô, bảo đảm sự thống trị của
giai cấp chủ nô, và là tổ chức để tự vệ,  Mâu thuẫn giữa hai giai cấp
tổ chức các công trình công cộng
=>>Mâu thuẫn giai cấp ngày càng trở nên nặng nề
Sự phân công lao động khả thi hơn
khi tổ chức trên một quy mô rộng lớn,
nhanh chóng và đủ mạnh để đảm bảo
việc phòng thủ đất nước chống xâm lược
Là kiểu nhà nước tương ứng với
Quyền lực nhà nước phong kiến
hình thái kinh tế xã hội phong kiến:
chỉ nằm trong tay một người; tập
tiến bộ, quy củ, chặt chẽ và phát triển trung chủ yếu vào đàn áp và bóc lột
hơn so với nhà nước chiếm hữu nô lệ người dân lao động
So với kiểu nhà nước chủ nô, bộ
Người dân tuy có tự do nhưng
máy của nhà nước phong kiến đã phải vẫn phải phụ thuộc, phải nghe theo
triển hơn, đặc biệt là ở giai đoạn nhà
sự chỉ đạo từ tầng lớp thống trị,
nước quân chủ trung ương tập quyền
không có quyền được phản kháng KIỂU NHÀ
Bắt đầu xác lập quyền sở hữu trên
các chính sách, mệnh lệnh của nhà NƯỚC danh nghĩa của nhà nước vua PHONG KIẾN
Các nhà nước phong kiến đều sử
Tuy hoạt động kinh tế được nhà
dụng pháp luật để củng cố quyền bảo
nước làm cho thiết thực hơn, song
vệ và sở hữu ruộng đất
được đặt ra không mâu thuẫn với
Người nông dân trong xã hội
quyền lợi của giai cấp thống trị
phong kiến có quyền quyết định số
Xảy ra tình trạng trọng nam
phận và cuộc đời mình, tuy không lớn khinh nữ, gây ra sự bất bình đẳng
nhưng vẫn có được nhiều tự do hơn so giới nghiêm trọng trong xã hội thời với nhà nước chủ bấy giờ
Bộ máy nhà nước tư sản được tổ chức Bản chất của nhà nước tư sản vẫn
theo nguyên tắc dân chủ, đa nguyên
là bóc lột, đàn áp; người nghèo chính trị và đa đảng
trong xã hội vẫn chịu nhiều bất
Bộ máy nhà nước được xây dựng công và bóc lột
trên cơ sở thuyết phân quyền nhằm
Sự bất ổn, mâu thuẫn tranh chấp KIỂU NHÀ
hạn chế, chống lại sự độc đoán
giữa các đảng phái với nhau NƯỚC TƯ
chuyên quyền của chế độ chuyên chế
Sự phân hóa giàu nghèo, khoảng SẢN phong kiến
cách giữa các giai cấp ngày càng
Công dân có quyền bình đẳng,
được thể hiện rõ rệt được
Mâu thuẫn giữa giai cấp lớn, đặc
thể hiện và bày tỏ quan điểm; lên
biệt là 2 giai cấp tư sản và công
tiếng, chỉ trích đường lối chính trị của nhân
chính phủ mà không bị coi là phạm
Xảy ra các cuộc chiến tranh thế pháp
giới với mục đích tranh giành thị
Bộ máy hành chính, luật pháp chặt trường, mở rộng lãnh thổ
chẽ nhằm đảm bảo tính dân chủ; bất
bình đẳng giới cũng dần được xóa bỏ
Hệ thống các cơ quan đại diện được
hình thành thông qua quá trình bỏ phiếu bầu cử
Dưới chế độ tư sản, tư liệu sản xuất khá đa dạng
Đảm bảo được dân giàu nước mạnh,
Xảy ra tình trạng ỷ lại ở một số
công bằng, văn minh và tính dân chủ
bộ phận với tư tưởng mong chờ
Đảng Cộng sản là lực lượng lãnh đạo
được chu cấp, trợ giúp từ nhà nước
nhà nước và xã hội; các cơ quan nhà
Tình trạng tham nhũng, tiêu cực
nước đều được tổ chức và hoạt động
vẫn xảy ra trong một vài bộ phận theo nguyên tắc dân chủ củanhà nước KIỂU NHÀ
Gần như không còn tồn tại khoảng
Tuy được tự do bày tỏ ý kiến NƯỚC XÃ
cách giữa giàu và nghèo, mọi người,
nhưng vẫn có một số ý kiến bị hạn HỘI CHỦ
các mối quan hệ đều trở nên công
chế do đi ngược lại với chính sách, NGHĨA bằng và ông bằng
ý chí của đảng cầm quyến
Nhà nước có hệ thống pháp luật
hoàn chỉnh; được tổ chức và hoạt
động trên cơ sở bình đẳng trong quan
hệ giữa nhà nước và công dân
CÂU 2: Phân biệt hình thức chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa. Lấy ví dụ minh họa TRẢ LỜI: CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ VÍ DỤ CHÍNH THỂ CỘNG HÒA VÍ DỤ
Là chính thể mà toàn bộ hoặc một phàn Vua,
Là chính thể mà quyền lực Tổng thống
quyền lực tối cao của nhà nước được quốc
tối cao của nhà nước được
trao cho một cá nhân theo phương thức vương
trao cho một hoặc một số cơ
chủ yếu là cha truyền con nối (thế tập).
quan theo phương thức chủ yếu là bầu cử.
Chủ thể nắm giữ quyền lực tối cao của Vua ,
Chủ thể nắm giữ quyền lực Quốc hội Việt
nhà nước là một cá nhân Hoàng
tối cao của nhà nước là một Nam, Nghị đế ,
cơ quan hoặc một số cơ quan viện, Tổng Quốc Thống của MĨ vương
Phương thức trao quyền lực tối cao cho Truyền Phương thức trao quyền lực Bầu cử ở Việt
nhà vua chủ yếu là cha truyền con nối, ngôi
cho cơ quan quyền lực tối Nam hoặc bầu
ngoài ra, có thể bằng chỉ định, suy tôn, thời
cao là bằng bầu cử hoặc chủ cử ở Mĩ
tự xưng, được phong vương, bầu cử phong yếu bằng bầu cử hoặc tiếm quyền. . kiến
Thời gian nắm giữ quyền lực tối cao là Các nhà Thời gian nắm giữ quyền lực Sau mỗi
suốt đời và có thể truyền ngôi cho đời
vua thời tối cao là chỉ trong một thời nhiệm kì sẽ sau. phong
gian nhất định (theo nhiệm tái bầu cử kiến
kỳ) và không thể truyền lại hoặc đề cử chức vụ cho đời sau
Chính thể quân chủ gồm các dạng:
Chính thể cộng hòa gồm hai
quân chủ chuyên chế (tuyệt đối) và
dạng: cộng hòa quý tộc và
quân chủ hạn chế (tương đối). Riêng cộng hòa dân chủ. Riêng
chính thể quân chủ hạn chế lại có ba
chính thể cộng hòa dân chủ
biến dạng là quân chủ đại diện đẳng
lại có các dạng tương ứng
cấp, quân chủ nhị hợp (nhị nguyên) và
với các kiểu nhà nước là
quân chủ đại nghị (nghị viện)
cộng hòa chủ nô, cộng hòa
phong kiến, cộng hòa tư sản
và cộng hòa xã hội chủ nghĩa.
CÂU 3 : Phân biệt Nhà nước đơn nhất và Nhà nước liêng bang . Lấy ví dụ minh họa? TRẢ LỜI : NHÀ NƯỚC ĐƠN VÍ DỤ NHÀ NƯỚC LIÊN BANG VÍ DỤ NHẤT
Nhà nước đơn nhất chỉ Việt Nam,
Nhà nước liên bang là một nhà nước Nga, Đức , là một nhà nước duy Lào ,
do nhiều nhà nước hợp thành trong iraq, Ấn nhất so với nhà nước Campuchia
đó có một nhà nước chung cho toàn Độ, Hoa Kì liên bang, gồm một
bang và mỗi bang thành viên có một quốc tịch và nắm giữ nhà nước riêng. toàn bộ chủ quyền nhầ nước trong phạm vi lãnh thổ quốc gia
Cả nước có một hệ thống Luật pháp do Trong nhà nước liên bang có nhiều hệ Ở Đức thì chính quyền và một hệ
Việt Nam ban thống cơ quan nhà nước, trong đó một có luật cơ
thống pháp luật, một bản hành được sử hệ thống là chung cho toàn liên bang, bản là hiến pháp. dung chung
có thẩm quyền tối cao trên toàn lãnh giống nhau, cho toàn thể
thổ, mỗi bang thành viên lại có một hệ tuy nhiên đất nước
thống cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại các bang trong phạm vi bang đó. sẽ có
- Liên bang cũng có nhiều hệ thống nhưng pháp
pháp luật, nhiều bản hiến pháp, trong luật, quy
đó một hệ thống là chung cho toàn liên định khác
bang, có hiệu lực pháp lý cao nhất và nhau
trên phạm vi toàn lãnh thổ liên bang,
mỗi bang thành viên lại có một hệ
thống pháp luật, một bản hiến pháp
riêng và chỉ có hiệu lực pháp lý trong phạm vi bang đó.
Chính quyền bao gồm hai Ở Việt Nam
Chính quyền bao gồm ba cấp chính là Chính cấp chính là trung ương
gồm có Quốc liên bang, bang và địa phương. Sự phân quyền liên và địa phương. Quan hệ hội, Chủ tịch
chia quyền lực giữa nhà nước liên bang bang Hoa giữa chính quyền trung nước, Chính
với các nhà nước thành viên được thể Kì , có 3
ương với chính quyền địa phủ, các cơ
hiện rõ trong cả ba lĩnh vực: Lập pháp, nhánh độc phương là quan hệ giữa quan xét xử, hành pháp và tư pháp lập: lập cấp trên và cấp dưới. chính quyền pháp, hành địa phương pháp và tư pháp Chủ quyền quốc gia do
Chỉ có nhà nước liên bang mới có chủ chính quyền trung ương
quyền hoàn toàn, mới được đại diện
nắm giữ; địa phương là
cho toàn quốc gia, dân tộc để thực hiện
những đơn vị hành chính
chủ quyền quốc gia và mới là chủ thể - lãnh thổ không có chủ
độc lập của luật quốc tế. Các nhà nước quyền.
thành viên phải phụ thuộc vào nhà nước liên bang.