-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập môn Tiếng Anh - câu điều kiện loại 2
"Conditional Sentences" (Câu điều kiện) dùng để diễn
đạt, giải thích một sự việc có thể xảy ra khi điều kiện nói
đến xảy ra. Các câu điều kiện gồm 2 mệnh đề chính -
phụ và hầu hết chứa "if".Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
Tài liệu ôn thi THPTQG môn Tiếng Anh 2 tài liệu
Tiếng Anh 141 tài liệu
Bài tập môn Tiếng Anh - câu điều kiện loại 2
"Conditional Sentences" (Câu điều kiện) dùng để diễn
đạt, giải thích một sự việc có thể xảy ra khi điều kiện nói
đến xảy ra. Các câu điều kiện gồm 2 mệnh đề chính -
phụ và hầu hết chứa "if".Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
Chủ đề: Tài liệu ôn thi THPTQG môn Tiếng Anh 2 tài liệu
Môn: Tiếng Anh 141 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện
1. Câu đ iề u ki ệ n là gì?
"Conditional Sentences" (Câu điều kiện) dùng để diễn
đạt, giải thích một sự việc có thể xảy ra khi điều kiện nói
đến xảy ra. Các câu điều kiện gồm 2 mệnh đề chính -
phụ và hầu hết chứa "if": •
Mệnh đề chính là mệnh đề kết quả •
Mệnh đề phụ chứa "if" hay còn gọi là mệnh đề điều
kiện, nó diễn đạt đạt điều kiện để mệnh đề chính trở thành sự thật
Thông thường, mệnh đề chính đứng trước mệnh đề phụ
đứng sau. Nhưng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước
mệnh đề chính và ngăn cách chúng bằng dấu phẩy. VD: •
If the weather is nice, I will go to the cinema tonight.
(Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi rạp chiếu phim tối nay)
If I were you, I would buy this book.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua cuốn sách đó) •
If I had taken his advice, I would have done my homework.
(Nếu tôi nghe lời khuyên từ anh ấy, tôi đã hoàn thành bài tập)
2. Các loại câu điều kiện
Tuỳ vào thời điểm điều kiện xảy ra, câu điều kiện cũng
được chia thành nhiều dạng. Hãy cùng tìm hiểu cách
dùng và cấu trúc từng loại nhé! lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2 If + S + V Mệnh đề phụ (Hiện tại đơn) S + V Mệnh đề chính (Hiện tại đơn)
Điều kiện loại 0 (Zero Conditional)
Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt điều kiện luôn
đúng hoặc có thể xảy ra ở hiện tại, thường dùng để chỉ
những sự thật hiển nhiên. VD: •
If you heat chocolate, it melts.
(Nếu bạn đun socola, nó sẽ tan chảy) •
Get a taxi home if I stay out late night.
( Tôi sẽ về nhà bằng taxi nếu tôi ở ngoài muộn vào ban đêm)
Ta có thể dùng "when" thay "if" mà không làm đổi nghĩa của nó. VD: •
Plants die when they don’t have enough water.
(Thực vật sẽ chết khi nó không có đủ nước) •
When plants don’t have enough water, they die.
(Khi thực vật không có đủ nước, nó sẽ chết) Ngoài
ra câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra
những lời chỉ dẫn, lời đề nghị. VD: •
If you go home, turn off the lights.
(Nếu bạn về nhà hãy tắt đèn) •
Call me if you’re not sure what to do. (Gọi
tôi nếu bạn không chắc phải làm gì) lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn đạt điều kiện có thể
có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V(s,es), S + will/can + V + O
If the weather is fine, I will go swimming tomorrow.
(Nếu thời tiết bình thường tôi sẽ đi bơi vào ngày mai) •
Tom will prepare breakfast if Sarah is sleeping.
(Tom sẽ chuẩn bị bữa sáng nếu Sara đang ngủ)
Ta có thể dùng "should" trong mệnh đề phụ của câu
điều kiện loại 1 để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc
đó là ít chắc chắn hơn, diễn tả sự tình cờ ngẫu nhiên. VD: •
If I should see Alex’s key somewhere, I will return it to him.
(Nếu tôi nhìn thấy chìa khóa Alex ở đâu, tôi sẽ trả lại anh ấy) •
I will tell him the good news if I should see him.
(Tôi sẽ báo anh ấy tin tốt nếu tôi thấy anh ấy)
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn đạt điều kiện không có thật ở hiện tại If + S + Ved,
(Quá khứ đơn/ quá khứ tiếp diễn) S + would/ could/ might + V VD: •
If I were taller, I would be a model. lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2
(Nếu tôi cao hơn, tôi sẽ trở thành người mẫu) •
If he were buying a new computer, I would send him a promotional code.
(Nếu anh ấy định mua một chiếc máy tính mới thì
tôi sẽ gửi anh ấy mã giảm giá)
Câu điều kiện loại 2 dùng để bày tỏ ước muốn hoặc
khuyên nhủ. Là điều kiện không có thật nên ta dùng to
be số nhiều "were" cho tất cả các ngôi. lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2
If she were here, she would hit you.
(Nếu cô ấy ở đây thì cô ấy sẽ đánh cậu)
If I were you, I would buy this computer.
(Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ mua chiếc máy tính này)
Câu điều kiện loại 3 Mệnh đề phụ If S + had V-PII Mệnh đề chính
S + would/ could/ might + have V-PII
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ. VD: •
If he had stayed at home last night, he wouldn’t have met her.
(Nếu anh ấy ở nhà đêm qua anh ấy đã không gặp cô ấy) •
If I had done my homework, I wouldn’t have been punished.
(Nếu tôi hoàn thành bài tập về nhà thì tôi đã không bị phạt)
Câu điều kiện hỗn hợp Mệnh đề phụ If + S + had V-PII Mệnh đề chính S + would/ could/ might + V
Câu điều kiện hỗn hợp 3 - 2 (giả thuyết trái với sự thật
trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với sự thật ở hiện tại). VD: lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2 •
If he had graduated from a university, he would get this job now.
(Nếu anh ấy tốt nghiệp đại học thì bây giờ anh ấy đã có việc làm)
If you had brought a map, we wouldn’t be lost now.
(Nếu bạn mang một cái bản đồ thì bây giờ chúng ta đã không bị lạc)
Câu điều kiện hỗn hợp 2 - 3 (giả thiết trái với sự thật
không thể thay đổi dẫn đến hành động không thể xảy ra trong quá khứ). VD: •
If I were taller, I would have been a model ten years ago.
(nếu tôi cao hơn thì 10 năm trước tôi đã trở thành một người mẫu) •
If the hotel were cleaner, they would have made better reviews. lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2
(Nếu khách sạn ấy sạch hơn thì họ đã nhận xét tốt hơn) 3. Chú ý
Nếu mệnh đề phụ trong câu điều kiện ở dạng phủ định,
ta có thể thay "if not" bằng "unless" mà không làm thay đổi nghĩa. VD: •
If I don’t run, I will miss the bus. (Nếu tôi không chạy
thì tôi sẽ lỡ chuyến xe bus)
=> Unless I run, I won’t miss the bus. (Trừ khi tôi
chạy thì tôi sẽ không lỡ chuyến xe bus) •
If it doesn’t rain, I won’t bring an umbrella. (Nếu trời
không mưa tôi sẽ không mang ô)
=> Unless it rains, I will bring an umbrella. (Trừ khi
trời mưa thì tôi sẽ mang ô)
Những cách diễn tả câu điều kiện khác you w Provided (that)/
I can hang out with my friend providing that I
inform my parents of my whereabouts. providing (that)
(Tôi có thể đi chơi với bạn miễn là tôi báo cho (Miễn là) b biết tôi ở đâu) lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2
Tom’ll cook you a meal on condition that On condition that a dishes afterwards. (Với điều kiện là)
(Tôm sẽ nấu ăn cho bạn với điều kiện sau đó bạn bát) As long as/ So long
We can go to the library as long as you don’t ma any noise there. as (Miễn
(Chúng ta có thể tới thư viện miễn là bạn không là) ồn ở đó)
Supposing she betrayed him, he would break Supposing up her. (Giả sử như)
(Giả sử như cô ta phản bội anh ấy, anh ấy sẽ chia cô ta) lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2 Ví dụ: Phân tích:
If you experience hardships, you Loại bỏ “If” will be more mature.
Cách chuyển câu điều kiện loại 3 sang câu đảo ngữ: bỏ
"if" đảo "had" lên trước chủ ngữ. VD: •
If I had eaten too much fast food, I would have been
fat. (Nếu tôi ăn quá nhiều đồ ăn nhanh thì tôi sẽ trở nên béo phì)
=> Had I eaten too much fast food, I would have been fat. •
If he had stayed at home last night, he would have
met Sue. (Nếu anh ấy ở lại nhà tối qua anh ấy đã gặp Sue)
=> Had he stayed at home last night, he would have met Sue.
4. Đảo ngữ câu điều kiện Đảo ngữ loại 1 lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2
Đảo “Should” lên trước chủ ngữ
(S trong vế điều kiện) Vẻ đẹp từ
→ Should you experience hardships, vựng: you will be more mature.
Experience hardships: nếm mùi gia khổ → GHI NHỚ
Cấu trúc: Đảo ngữ câu điều kiện loại I
Should + S + Vinf, S + Will +Vinf
Đảo ngữ câu điều kiện loại II Phân tích: Loại bỏ “If”
Sử dụng “Were” đảo lên trước chủ ngữ
Vẻ đẹp ngôn ngữ: Ví dụ:
Propose to sb: cầu hôn ai đó = win one
If I were you, I would propose to her.
hand (win là “chiến thắng”, hand là “bà
tay”, trong cấu trúc này, “chiến thắng b
→ Were I you, I would propose tay của ai đó” nghĩa là chính phục được to her.
đôi bàn tay của bạn gái và đeo chiếc nh
vào tay của bạn gái đó. Chính là hành
động cầu hôn đúng không nào các em.
C bạn nữ có đồng ý với lời cầu hôn từ
bạn trai của mình trong một khung cảnh vô cùng lãng mạn không? → GHI NHỚ lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2
Cấu trúc: Đảo ngữ câu điều kiện loại II Were + S + to + Vinf, S + would + Vinf
Were + S + N/ Adj, S + would + Vinf Ví dụ: Phân tích:
If he had proposed to me, I would have said “Yes”. Loại bỏ “If”
→ Had he proposed to me, I would have
Đảo “had” lên trước chủ ng said “Yes”. (S) trong vế điều kiện)
Đảo ngữ câu điều kiện loại III → GHI NHỚ
Cấu trúc: Đảo ngữ câu điều kiện loại III
Had + S + PII, S + would have + PII
Trường hợp khác của câu điều kiện
Trong câu điều kiện loại 0, I và II, chúng ta có thể sử
dụng một số từ, cụm từ như so/as long as,
when, provided/providing that, in case,
unless… để thay thế cho if. 1. unless
unless được sử dụng để diễn tả một điều kiện phủ định, nó
mang nghĩa tương đương với if… not. lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2
Ví dụ: Unless I work hard, I will fail this exam. (Trừ khi tôi học
hành chăm chỉ, tôi sẽ trượt bài thi này.) = If I don’t work hard, I will fail this exam.
Unless my bicycle were broken, we would not go to school
late. (Nếu xe đạp của tôi không bị hỏng, chúng tôi sẽ không đến trường muộn.)
= If my bicycle weren’t broken, we would not go to school late.
Bài tập câu điều kiện
Exercise 1. Tìm lỗi sai và sửa.
1. If there was-were a ban on cigarette, less people would smoke cigarette.
2. If the tax rate on junk food had increased, people would
have likely to prefer making food at home.
3. If schools weren’t administered ( trông coi ) with by
any teachers, disorder ( sự hỗn loạn ) would arise.
4. If uncensored commercials had been banned, the crime
rate would have been seized from rising.
5. If computers had replaced teachers in the classroom,
learning would have been less effective.
Exercise 2. Chọn đáp án đúng.
1. If they had gone for a walk, they ……………………. the lights off. lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2
A. had turned B. would have turn C. would turn D. would have turned
2. Would you mind if I ……………………. the window?
A. closed B. closing C. had closed D. would close
3. If you had tried your best, you ……………………. disappointed about the result now.
A. won’t be B. wouldn’t be C. wouldn’t have D. wouldn’t have been
4. If I had enough money, …………………….. A. I will buy that house.
B. I’d have bought that house. C. I could buy that house. D. I can buy that house.
5. I didn’t listen to him and I didn’t succeed.
A. If I listened to him, I would have succeeded.
B. If I had listened to him, I’d have succeeded.
C. If I had listened to him, I would succeed.
D. If I listened to him, I would succeed.
Exercise 3. Chọn đáp án đúng.
1. ……………………., he would not have had the accident yesterday. lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2
A. If Peter driven more carefully
B. If had Peter driven more carefully
C. Had Peter driven more carefully
D. If Peter not had driven more carefully
2. ……………………. I rich, I would help you. A. Were B. Was C. Am D. Been
3.……………………. you run into Peter, tell him to call me.
A. Are B. Should C. Been D. Will
4. Had I known her, I……………………. friend with her.
A. make B. would make C. will make D. would have made
5. Were I……………………. learn Russian, I would read a Russian book.
A. to B. for C. in D. with Exercise 4.
Chọn đáp án đúng.
1. I’ll help you if ……………………..
A. you told me the truth. B. you tell me the truth.
C. you will tell me the truth. D. you have told me the truth.
2. I have to work tomorrow morning, so I can’t meet you.
A. If I don’t have to work tomorrow morning, I can meet you. lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2
B. If I didn’t have to work tomorrow morning, I could meet you.
C. I could meet you if I don’t have to work tomorrow morning.
D. I can meet you if I didn’t have to work tomorrow morning.
3. You drink too much coffee, that's why you can't sleep. A. If
you drank less coffee, you would be able to sleep.
B. You drink much coffee and you can sleep.
C. You wouldn’t sleep well if you hadn't drink any coffee.
D. You can sleep better without coffee.
5. If I had time, I ……………………. shopping with you.
A. went B. will go C. would go D. would have gone
6. If my father ……………………. me up, I'll take the bus home.
A. doesn’t pick B. don’t pick C. not pick D. picks
Exercise 5. Viết lại các câu sau sử dụng câu điều kiện.
1. I didn’t know that you were in the hospital
yesterday, so I didn’t visit you.
→ If … I had known in the hospital,I would have visited you…………
2.Hurry up or you will be late for school. lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2 → If ……………
3.My mother is very busy, so she can’t help me now. → If ……………
4.Lan didn’t call me because she didn’t know my phone number. → If ……………
5.You’re unhealthy because you don’t take exercise. → If ……………
6.He didn't study his lessons very carefully, so he gets bad marks now. → If ……………
7.Leon often causes accidents because he drives carelessly. → If ……………
8.I can’t apply for that job because I don’t know English. → If ……………
9.Lien is overweight because she eats too much chocolate. → If …………… 10.
His father often punishes him for his laziness. → If …………… lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2
BT Câu điều kiện loại 1
Bài tập 1 (điền từ vào chỗ trống)
1. If she …… invites………….. ( invite) me, I ……will go…………. (go) S + V(s,es)
2. If it ……rains……………. (rain), we ………will cancel………… (cancel) the match.
3. If I …get…………….. (get) a promotion, I ……can buy…………… (buy) a car.
4. If she ………is late ………. (be late), we ………will go…………. (go) without her.
5. If you ………ask………. (ask) more politely, I ………will buy………… (buy) you a drink.
6. If you …aren’t behave………………. (not behave), I ……will
throw…………. (throw) you out.
7. If he …wins…………….. (win) the first prize, his mother …will be…………… (be) happy.
8. If he ……gets………….. (get) proper medical care, he ……will survie…………. (survive)
9. If the drought ……continues…………… (continue), plants and animals
……will perish…………… (perish).
I, you, we, they là số nhiều He, she, it là số ít
1. If I ___were___(be) you, I ___would buy___(buy) flowers to give her. lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2
2. If my grandfather __were____(be) younger, he __wouldtravel____(travel) to Japan.
3. If you _agreed_____( agree) to tag along with me, I __wouldn’tbe____(not be) upset.
4. If Sarah _earned_____(earn) enough money, she _would pay_____(pay) off all of the debts.
5. He ___would be___(be) extremely happy if his girlfriend
___accepted___(accept) his proposal.
7. If Tung and Long __were____(be) older, they __would play____(play) inour football team.
8. If Jackson __were____(be) my friend, I ___would invite___(invite) him tomy birthday party.
9. If Nam __got ____(get) more pocket money, he _would ask_____(ask) Hong out for dinner.
10. If they _won_____(win) the lottery, they ___would fly ___(fly) to Osaka.
Bài tập3. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng
câu điều kiện loại 3
1. If you ___had studied_____(study) hard for the test,you
____would have passed____(pass) it with flying colors.
2. If you __had asked______(ask) me from the very start,
I__would have help______(help) you immediately.
3. If they __had gone______(go) to the bar, they
_wouldhave seen_______(see) my friend Lily. lOMoAR cPSD| 45476132
BT câu điều kiện loại 2
4. If you __had spoken (speak) English, she ___wouldhave
understood_____(understand) your feeling. 5. If they ___had listened_____(listen) to me,
they___would have been_____(be) home earlier.
6. I __would have written______(write) you a letter if
I__had known______(know) your address.
7. If I ___hadn’t broken_____(not/break) my arm,
I___would have taken part _____(take part) in the contest.
8. If it __hadn’t started______(not/ start) to rain,
we__would have walked______(walk) to the church.
9. We ____would have swum____(swim) in the sea
if___hadn’t been_____there (not/ be) so many dangers there.
10. If she __had taken______(take) the train, she___would
have arrived_____(arrive) on time.
Câu điều kiện hỗn hợp (3:2)
1. If we _had traveled_____(travel) by bus, we __wouldn’t have____(not have) to pay so much now.
2. If they __had listened____(listen) to us, they __wouldn’t be____(not be) lost now.
3 If we __had booked____(book) the tickets in advance, we _wouldn’t
have_____(not have) to wait now.