




Preview text:
Toán Hình nâng cao lớp 7 (Có đáp án) 
I. Bài tập tự luyện 
Bài toán 1. Cho ΔABC vuông cân tại A, trung tuyến AM. Lấy E ∈ BC. BH, CK ⊥ AE 
(H, K ∈ AE). Chứng minh rằng Δ MHK vuông cân. 
Bài toán 2. Cho ΔABC có góc ABC = 500; góc BAC = 700. Phân giác trong góc ACB 
cắt AB tại M. Trên MC lấy điểm N sao cho góc MBN = 400. Chứng minh rằng: BN =  MC. 
Bài toán 3. Cho ΔABC. Vẽ ra phía ngoài của tam giác này các tam giác vuông cân 
ở A là ABE và ACF. Vẽ AH ⊥ BC. Đường thẳng AH cắt EF tại O. Chứng minh rằng  O là trung điểm của EF. 
Bài toán 4. Cho ABC. Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC vẽ 
các đường thẳng song song với AB, AC chúng cắt xy theo thứ tự tại D và E. Chứng  minh rằng:  a. ΔABC = ΔMDE 
b. Ba đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm. 
Bài toán 5. Cho ABC vuông tại A. Trên cạnh BC lấy hai điểm M và N sao cho BM =  BA; CN = CA. Tính góc MAN 
Bài toán 6. Cho đoạn thẳng MN = 4cm, điểm O nằm giữa M và N. Trên cùng một 
nửa mặt phẳng bờ MN vẽ các tam giác cân đỉnh O là OMA và OMB sao cho góc ở 
đỉnh O bằng 450. Tìm vị trí của O để AB min. Tính độ dài nhỏ nhất đó. 
Bài 7. Tam giác ABC có đường cao AH và trung tuyến AM chia góc A thành ba góc 
bằng nhau. Chứng minh rằng ∆ABC là tam giác vuông và ∆ABM là tam giác đều.   
Bài 8. Cho tam giác ABC (AB < AC). Từ trung điểm M của BC kẻ đường vuông góc 
với tia phân giác của góc A cắt tia này tại H, cắt AB, AC lần lượt tại D và E. Chứng  minh rằng: BD = CE.   
Bài 8. Cho tam giác ABC cân tại A, có góc A = 20o. Trên cạnh AB lấy điểm D sao 
cho AD = BC. Chứng minh rằng góc DCA = 1/2 góc A.    Gợi ý: 
● Vẽ ∆BEC đều (Điểm E ở cùng một nửa mặt phẳng bờ BC với điểm A). 
● Chứng minh góc DCA = góc EAC. 
Bài 10. Cho ∆ABC vuông tại A, có góc C = 15o. Trên tia BA lấy điểm O sao cho BO = 
2AC. Chứng minh rằng ∆OBC cân.    Gợi ý: 
● Vẽ ∆DBC đều (D và A thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ BC) 
● Chứng minh góc BDC = 2 góc BOC 
⇒ góc BOC = 30o ⇒ góc OCB = 75o. 
Bài 11 Cho ∆ABC cân tại A có góc A = 108o. Gọi O là một điểm nằm trên tia phân 
giác của góc C sao cho góc CBO = 12o. Vẽ tam giác đều BOM (M và A cùng thuộc 
một nửa mặt phẳng bờ BO). Chứng minh rằng:   
a/ Ba điểm C, A, M thẳng hàng  b/ Tam giác AOB cân 
II. Bài tập có đáp án 
BÀI 1: Cho ∆ABC nhọn. Vẽ về phía ngoài ∆ABC các ∆ đều ABD và ACE. Gọi M là 
giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng:  a) ∆ABE = ∆ADC  b) Góc BMC = 120o 
Bài 2: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, đường cao AH. ở miền ngoài của tam 
giác ABC ta vẽ các tam giác vuông cân ABE và ACF đều nhận A làm đỉnh góc 
vuông. Kẻ EM, FN cùng vuông góc với AH (M, N thuộc AH). 
a) Chứng minh: EM + HC = NH.  b) Chứng minh: EN // FM. 
Bài 3: Cho cạnh hình vuông ABCD có độ dài là 1. Trên các cạnh AB, AD lấy các 
điểm P, Q sao cho chu vi DAPQ bằng 2. 
Chứng minh rằng : Góc PCQ = 45o 
Bài 4: Cho tam giác vuông cân ABC (AB = AC), tia phân giác của các góc B và C 
cắt AC và AB lần lượt tại E và D. 
a) Chứng minh rằng: BE = CD; AD = AE. 
b) Gọi I là giao điểm của BE và CD. AI cắt BC ở M, chứng minh rằng các ∆MAB; 
MAC là tam giác vuông cân. 
c) Từ A và D vẽ các đường thẳng vuông góc với BE, các đường thẳng này cắt BC 
lần lượt ở K và H. Chứng minh rằng KH = KC. 
Bài 5: Cho tam giác cân ABC (AB = AC ). Trên cạnh BC lấy điểm D, trên tia đối của 
tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Các đường thẳng vuông góc với BC kẻ từ D và 
E cắt AB, AC lần lượt ở M, N. Chứng minh rằng:  a) DM = EN 
b) Đường thẳng BC cắt MN tại trung điểm I của MN. 
c) Đường thẳng vuông góc với MN tại I luôn đi qua một điểm cố định khi D thay đổi  trên cạnh BC. 
Bài 6: Cho tam giác vuông ABC: A = 90o , đường cao AH, trung tuyến AM. Trên tia 
đối tia MA lấy điểm D sao cho DM = MA. Trên tia đối tia CD lấy điểm I sao cho 
CI = CA, qua I vẽ đường thẳng song song với AC cắt đường thẳng AH tại E.  Chứng minh: AE = BC. 
Bài 7: Cho ba điểm B, H, C thẳng hàng, BC = 13 cm, BH = 4 cm, HC = 9 cm. Từ H 
vẽ tia Hx vuông góc với đường thẳng BC. 
Lấy A thuộc tia Hx sao cho HA = 6 cm. 
a) ∆ABC là ∆ gì ? Chứng minh điều đó. 
b) Trên tia HC lấy điểm D sao cho HD = HA. Từ D vẽ đường thẳng song song với 
AH cắt AC tại Chứng minh: AE = AB 
Bài 8: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của của tia MA lấy 
điểm E sao cho ME = MA. Chứng minh rằng:  a) AC = EB và AC // BE 
b) Gọi I là một điểm trên AC ; K là một điểm trên EB sao cho AI = EK . Chứng minh 
ba điểm I , M , K thẳng hàng 
c) Từ E kẻ EH ⊥ BC (H ∈ BC). Biết góc HBE = 50o ; góc MEB = 25o. Tính goc HEM  và góc BEM. 
Bài 9: Cho tam giác ABC cân tại A có A = 20o, vẽ tam giác đều DBC (D nằm trong 
tam giác ABC). Tia phân giác của góc ABD cắt AC tại M. Chứng minh: 
a) Tia AD là phân giác của góc BAC b) AM = BC 
Bài 10: Cho hình vuông ABCD, điểm E thuộc cạnh CD. Tia phân giác của góc ABE 
cắt AD ở K. Chứng minh AK + CE = BE. 
.........................................     
Document Outline
- Toán Hình nâng cao lớp 7 (Có đáp án) 
- I. Bài tập tự luyện
 - II. Bài tập có đáp án