










Preview text:
lOMoAR cPSD| 61631027
I. Bài tập nhận định Câu 1: 1.
Người phạm tội và người bị hại có quyền thỏa thuận với nhau về
mức độ trách nhiệm hình sự của người phạm tội. 2.
Người được miễn trách nhiệm hình sự thì đương nhiên được xoá án tích. 3.
Hành vi phòng vệ chính đáng không được gây thiệt hại lớn hơn thiệt
hại mà người tấn công gây ra hoặc có thể gây ra. 4.
Án treo chỉ được áp dụng đối với người phạm tội ít nghiêm trọng. 5.
Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại không lớn cho xã
hội mà mức hình phạt Toà án áp dụng đối với người phạm tội đó là đến ba năm tù. Câu 2:
1. Tội cưỡng đoạt tài sản là tội phạm cấu thành hình thức
2. Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội nhưng không
mongmuốn hậu quả xảy ra thì không bị coi là tội phạm
3. Phòng vệ khi sự tấn công chưa xảy ra luôn là phòng vệ quá sớm.
4. Mọi hành vi trái pháp luật đều là tội phạm.
5. Căn cứ phân loại tội phạm theo Điều 9 Bộ luật hình sự là mức hình
phạtdo Tòa án áp dụng đối với người phạm tội. Câu 3:
1. Mọi trường hợp có từ hai người bất kỳ trở lên cố ý cùng thực hiện một
tộiphạm là đồng phạm.
2. Người phạm tội trong tình trạng mất khả năng nhận thức thì không phảichịu trách nhiệm hình sự.
3. Người có hành vi phòng vệ chính đáng vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự. Câu 4:
1. Biện pháp “tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm” (Điều 47
BLHS) chỉ có thể áp dụng đối với người phạm tội.
2. Mọi trường hợp đã bị kết án đều có án tích.
3. Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự tất cả các tội phạm.Câu 5:
1. Mọi trường hợp có án tích đều đương nhiên được xoá án tích.
2. Người bị kết án phạt tù là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng
tuổi đều được hoãn chấp hành hình phạt tù.
3. Trong trường hợp có nhiều bản án, thời gian thực tế mà người bị kết ánphải
chấp hành hình phạt tù có thời hạn có thể trên 30 năm. Câu 6:
1. Người được hưởng án treo không bắt buộc phải là người có nhân thân tốt. lOMoAR cPSD| 61631027
2. Người thực hành chỉ là người tự mình thực hiện hành vi phạm tội.
3. Đang chấp hành bản án mà phạm tội mới là tái phạm. Câu 7:
1. Mọi trường hợp đã bị kết án, chưa được xóa án tích mà phạm tội mới đều bị coi là tái phạm.
2. Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự là tình tiết loại trừ trách nhiệm hình sự.
3. Đồng phạm phức tạp là hình thức đồng phạm trong đó những người
cùngtham gia vào vụ phạm tội đều giữ vai trò là người thực hành. Câu 8:
1. Trách nhiệm hình sự chấm dứt khi người phạm tội chấp hành xong hìnhphạt.
2. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không bị coi là phạm tội.
3. Biện pháp tư pháp có thể được áp dụng thay thế cho hình phạt. Câu 9: 1.
Mọi trường hợp biểu lộ ý định phạm tội đều không bị xử lý theo pháp luật hình sự. 2.
Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội nhưng không
mongmuốn hậu quả xảy ra thì không bị coi là tội phạm. 3.
Phòng vệ khi sự tấn công chưa xảy ra luôn là phòng vệ quá sớm. 4.
Mọi hành vi trái pháp luật đều là tội phạm. 5.
Căn cứ phân loại tội phạm theo Điều 9 Bộ luật hình sự là mức hình
phạtdo Tòa án áp dụng đối với người phạm tội. II. Bài tập tình huống Câu 1:
Nhà Ân vừa mua 2 chiếc xe máy mới, do mâu thuẫn với Ân từ trước nên
Bình nói với Can “nhà đó hay đi nghỉ cuối tuần, mày vào mà lấy xe, dễ lấy lắm”.
Nhân một hôm gia đình Ân đi chơi xa, Can mang theo chiếc cưa sắt đến nhà Ân
lấy được một chiếc xe máy, bán cho Dũng được 15 triệu đồng. Sau đó Can bị bắt
về tội trộm cắp tài sản.
Hỏi: a) Xác định vai trò của Bình trong vụ việc trên. Căn cứ vào cơ sở nào để
xác định được vai trò đó ?
b) Do ham rẻ nên Dũng đã mua chiếc xe mà Can lấy trộm được, Dũng có
được coi là đồng phạm với Can không? Tại sao?
c) Xác định hình thức lỗi của Can khi phạm tội ?
Câu 2: Anh Mít và chị Mận là vợ chồng hợp pháp, vì nghe theo lời cha mẹ nên
anh Mít đã thường xuyên hắt hủi chị Mận và có mối quan hệ bất chính với chị
Bưởi. Vì quá đau buồn nên chị Mận có ý định giết anh Mít rồi tự sát. Ngày
20/3/2018 khi chỉ có hai vợ chồng ở nhà chị Mận cầm dao, tiến đến từ phía sau
và đâm anh Mít, nghe tiếng kêu cứu hàng xóm đã chạy sang can ngăn và đưa anh
Mít đi cấp cứu. Tỉ lệ thương tật của anh Mít là 35%. Hỏi: lOMoAR cPSD| 61631027
1. Xác định lỗi đối với hành vi trên? Căn cứ?
2. Xác định tội danh đối với hành vi của chị Mận? Giải thích?
3. Xác định giai đoạn thực hiện tội phạm của chị Mận? Giải thích Câu 3: Tình huống
Sau khi Q lập kế hoạch trộm cắp tài sản của công ty K thì Q rủ rê P, T và V cùng
tham gia thực hiện. Sau khi P, T và V đồng ý Q đã chủ động bàn bạc về kế hoạch
trộm cắp. Q có nhiệm vụ chuẩn bị các dụng cụ phá khoá cửa và theo dõi, chỉ huy
hoạt động trộm cắp, Q phân công P thực hiện việc phá khoá, phân công T lấy tài
sản ra và phân công V đưa xe tài sản đến nơi cất giấu mà Q đã chuẩn bị sẵn. Số
tài sản mà nhóm của Q lấy được có giá trị 100 triệu đồng.
Anh (chị) hãy cho biết:
1. Hành vi phạm tội nhóm của Q thuộc trường hợp cấu thành tội phạm cơ bản,
cấu thành tội phạm tăng nặng hay cấu thành tội phạm giảm nhẹ? Tại sao?
2. Trong vụ đồng phạm này, Q, P, T, V thuộc loại người đồng phạm nào? Câu 4: Tình huống
H là công nhân công ty giầy da Đ. H đã lấy trộm một đôi giầy của công ty Đ, rồi
buộc từng chiếc giầy vào ống chân của H, sau đó phủ ống quần lên và đi về. Khi
ra đến cổng bảo vệ của công ty Đ, thì K phát hiện H giấu đôi giầy trong ống quần,
K yêu cầu H vào phòng bảo vệ thì lập tức H bỏ chạy, thấy thế K đuổi theo và túm
được tay H để giữ H lại, liền lúc đó H rút dao trong người ra đâm vào tay K để cố
giữ bằng được đôi giầy.
Anh (chị) hãy cho biết:
1. Lỗi của H là lỗi gì?
2. Tội phạm mà H thực hiện thuộc loại tội phạm có cấu thành hình thức hay vật chất? Câu 5: Tình huống
Lâm 17 tuổi phạm tội cướp tài sản, bị kết án phạt tù. Lâm đã chấp hành được gần
1/3 thời hạn phạt tù. Trong thời gian chấp hành án, Lâm rất cố gắng học tập, rèn
luyện và có nhiều tiến bộ. Lâm muốn cải tạo thật tốt để sớm được ra tù, trở về với gia đình.
Anh (chị) hãy cho biết:
1. Lâm có thể được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt không?
2. Pháp luật quy định về vấn đề này thế nào ?
Câu 6: Tình huống
Nguyễn Văn V do bị bạn bè xấu lôi kéo, rủ rê đã cùng đồng bọn đột nhập vào nhà
bà M trộm cắp. Khi bị phát hiện V đã chủ động tấn công và đâm chết cháu trai
của bà M khi anh này cố tình ngăn cản không cho V chạy thoát. Sau khi V bị bắt,
cơ quan điều tra đã có quyết định khởi tố V về tội giết người thì gia đình V đã có lOMoAR cPSD| 61631027
đơn kiện, cho rằng do V còn nhỏ (14 tuổi), nhận thức kém, chưa đủ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự.
Anh (chị) hãy cho biết:
1. Lỗi của V thuộc loại lỗi gì theo quy định của Bộ luật hình sự 2015? Nêu rõcăn cứ pháp lý
2. Việc viết đơn kiện của gia đình V có hợp lý hay không?
Câu 7: Tình huống
D là kế toán trưởng của Tập đoàn chuyên kinh doanh trong lĩnh vực xăng dầu. Lợi
dụng chức vụ, quyền hạn được giao, D đã móc nối với một số đối tác để làm
chứng từ khống, thu lợi bất chính nhiều tỷ đồng và đã bị cơ quan điều tra phát hiện.
Anh (chị) hãy cho biết: 1.
Lỗi của D thuộc loại lỗi gì theo quy định của Bộ luật hình sự 2015? Nêu rõcăn cứ pháp lý. 2.
Trong trường hợp này, việc lợi dụng chức vụ, quyền hạn của D có bị coi
làtình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự hay không? Câu 8: Tình huống
A trộm cắp tài sản của B trị giá 100 triệu đồng. Hành vi của A cấu thành tội trộm
cắp tài sản theo điểm c - khoản 2 - Điều 173 - Bộ luật hình sự 2015 và bị Tòa án tuyên phạt 3 năm tù.
Anh (chị) hãy cho biết: 1.
Căn cứ vào Điều 9 – Bộ luật hình sự 2015, loại tội phạm mà A thực
hiệnthuộc loại tội phạm gì? Tại sao? 2.
Hành vi phạm tội của A thuộc trường hợp cấu thành tội phạm cơ bản,
cấuthành tội phạm tăng nặng hay cấu thành tội phạm giảm nhẹ? Tại sao?
Câu 9: Anh Mít và chị Mận là vợ chồng hợp pháp, vì nghe theo lời cha mẹ nên
anh Mít đã thường xuyên hắt hủi chị Mận và có mối quan hệ bất chính với chị
Bưởi. Vì quá đau buồn nên chị Mận có ý định giết anh Mít rồi tự sát. Ngày
20/3/2018 khi chỉ có hai vợ chồng ở nhà chị Mận cầm dao, tiến đến từ phía sau
và đâm anh Mít, nghe tiếng kêu cứu hàng xóm đã chạy sang can ngăn và đưa anh
Mít đi cấp cứu. Tỉ lệ thương tật của anh Mít là 35%. Hỏi:
1. Xác định lỗi đối với hành vi trên? Căn cứ?
2. Tội phạm mà chị Mận thực hiện có cấu thành vật chất hay hình thức? Giải thích?
3. Xác định giai đoạn thực hiện tội phạm của chị Mận? Giải thích
III. Bài tập lý thuyết
Câu 1: Phân biệt tội phạm với các hành vi vi phạm pháp luật khác.
Câu 2: Phân biệt lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp. lOMoAR cPSD| 61631027
Câu 3: Anh (chị) hãy trình bày khái quát các nguyên tắc xử lý người dưới 18 tuổi phạm tội?
Câu 4: Anh (chị) hãy so sánh phòng vệ chính đáng và tình thế cấp thiết? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 5: Anh (chị) hãy phân tích các loại người đồng phạm? Lấy ví dụ minh họa
cho từng loại người đồng phạm?
Câu 6: Anh (chị) hãy nêu khái niệm và phân tích các dấu hiệu của đồng phạm? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 7: Anh (chị) hãy trình bày khái niệm và các đặc điểm của trách nhiệm hình sự?
Câu 8: Anh (chị) hãy trình bày khái niệm và mục đích của hình phạt? Câu
9: Phân biệt tình thế cấp thiết và phòng vệ chính đáng. GỢI Ý TRẢ LỜI
I. Bài tập nhận định Câu 1: 1. Nhận định sai
Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của Luật hình sự để
giải thích 2. Nhận định sai
Người được miễn trách nhiệm hình sự thì coi như chưa can án (không có án tích) 3. Nhận định sai
Căn cứ Điều 22 Bộ luật hình sự năm 2015 sinh viên giải thích thêm 4. Nhận định sai
Căn cứ khoản 1 Điều 65 Bộ luật Hình sự 2015 sinh viên giải thích thêm 5. Nhận định sai.
Căn cứ khoản 1 Điều 9 BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm Câu 2: 1. Khẳng định Đúng
Căn cứ Điều 170 BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm 2. Khẳng định Sai
Căn cứ Điều 8 BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm 3. Nhận định sai.
Điều 22 BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm 4. Khẳng định Sai
Vì căn cứ Điều 8 BLHS 2015 thì tội phạm là hành vi trái pháp luật hình sự 5. Khẳng định sai
Vì phân loại tội phạm phải dựa vào mức hình phạt cao nhất của khung hình phạt,
không dựa vào mức hình phạt mà Tòa án tuyên Câu 3: lOMoAR cPSD| 61631027 1. Khẳng định: SAI
Giải thích: Điều 12 – BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm 2. Khẳng định: SAI
Giải thích: Căn cứ theo quy định tại Điều 13 – BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm 3. Khẳng định: SAI
Giải thích: Điều 22 – BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm Câu 4: 1. Khẳng định: SAI
Giải thích: Căn cứ vào Điểm a – Khoản 2 – Điều 46 – BLHS 2015 sinh viên giải
thích thêm 2. Khẳng định: SAI
Giải thích: Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 - Điều 69 - BLHS 2015 sinh viên
giải thích thêm 3. Khẳng định: SAI
Giải thích: Điều 76 – BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm Câu 5: 1. Khẳng định: SAI
Giải thích: Điều 70 – BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm 2. Khẳng định: SAI
Giải thích: Chỉ áp dụng khi Người bị kết án phạt tù là phụ nữ có thai hoặc đang
nuôi con dưới 36 tháng tuổi “phạm tội lần đầu”. 3. Khẳng định: SAI
Giải thích: Căn cứ theo quy định tại Điểm a – Khoản 1- Điều 55 – BLHS sinh
viên giải thích thêm Câu 6: 1. Khẳng định: SAI
Căn cứ Khoản 1, Điều 65 BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm 2. Khẳng định: SAI
Giải thích: Vì Người thực hành vừa có thể vừa là người tự mình thực hiện hành
vi phạm tội vừa có thể là người xúi giục, giúp sức, tổ chức cho những người
khác cùng thực hiện hành vi phạm tội với mình. 3. Khẳng định: SAI Giải thích:
- Khoản 1 – Điều 53 – BLHS 2015. - Điều 107 – BLHS 2015 Câu 7:
1. Khẳng định: SAIGiải thích:
+ Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 – Điều 53 – BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm 2. Khẳng định: ĐÚNG
Giải thích: Căn cứ theo quy định tại Điều 21 – BLHS 2015. sinh viên giải thích thêm 3. Khẳng định: SAI lOMoAR cPSD| 61631027
Giải thích: + Đồng phạm phức tạp là gì? đồng phạm giản đơn là gì? Câu 8: 1. Khẳng định: SAI
Giải thích: Điều 29 – BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm 2. Nhận định SAI
Căn cứ vào Điều 16 BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm 3. Khẳng định: ĐÚNG
Giải thích: Áp dụng đối với các trường hợp chủ thể thực hiện tội phạm là chủ thể đặc biệt. Câu 9: 1. Khẳng định Sai
Căn cứ Điều 133 BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm 2. Khẳng định Sai
Căn cứ Điều 8 BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm 3. Nhận định sai.
Điều 22 BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm 4. Khẳng định Sai
Vì căn cứ Điều 8 BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm 5. Khẳng định sai
Vì phân loại tội phạm phải dựa vào mức hình phạt cao nhất của khung hình phạt,
không dựa vào mức hình phạt mà Tòa án tuyên
II. Bài tập tình huống Câu 1:
Nội dung ý 1:
Bình là đồng phạm của Can với vai trò là người xúi giục theo khoản 3 Điều 17 BLHS Sv
phân tích thêm về người xúi giục đối với hành vi của Bình
Nội dung ý 2:
Không, căn cứ điều 17 BLHS và giải thích
Nội dung ý 3:
Theo K1 Điều 10 BLHS 2015 lỗi của Can là lỗi cố ý trực tiếp, sinh viên giải thích thêm Câu 2:
Nội dung ý 1: Lỗi cố ý trực tiếp:
Căn cứ Khoản 1 Điều 10 Bộ luật Hình sự năm 2015
Nội dung ý 2: tội phạm cấu thành vật chất- sinh viên giải thích thêm
Nội dung ý 3: Giai đoạn phạm tội chưa đạt - Căn cứ Điều 15 BLHS 2015 Câu 3:
Nội dung ý 1:
Cấu thành tội phạm tăng nặng- sinh viên giải thích thêm lOMoAR cPSD| 61631027
Nội dung ý 2:
- Căn cứ Khoản 3 Điều 17 BLHS 2015:
Q là người tổ chức, P, T và V là những người thực hành -
Sinh viên giải thích thêm Câu 4:
Nội dung ý 1: 1. Lỗi của H là lỗi cố ý.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 – Điều 10 – BLHS 2015. sinh viên giải thích thêm
Nội dung ý 2:
Cấu thành hình thức, sinh viên giải thích thêm Câu 5:
Nội dung ý 1: Căn cứ Điều 63 BLHS 2015
Lâm có thể được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt. -
Giải thích dựa vào luật và tình huống đã cho
Nội dung ý 2: Căn cứ hủy việc kết hôn trái pháp luật
Theo quy định tại Điều 30 – BLHS 2015
Theo quy định tại Điểm b – khoản 1 - Điều 66 – BLHS 2015 Khoản
1 – Điều 105 – BLHS 2015.
Khoản 1 - Điều 105 – BLHS 2015 Câu 6:
Nội dung ý 1:
Lỗi của V là lỗi cố ý trực tiếp.
Theo quy định tại khoản 1 – Điều 10 – BLHS 2015
Nội dung ý 2:
Việc cơ quan điều tra khởi tố V về tội giết người là đúng
- Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 - Điều 12 – BLHS 2015 quy định tuổi chịu trách nhiệm hình sự
Nội dung ý 3:
Vì việc V bị khởi tố về tội giết người là đúng theo quy định của Bộ luật hình sự 2015 nên việc
gia đình V có đơn kiện là hoàn toàn không hợp lý Câu 7:
Nội dung ý 1:
Lỗi của D là lỗi cố ý trực tiếp.
Căn cứ theo khoản 1 – Điều 10 – BLHS 2015 sinh viên giải thích thêm
Nội dung ý 2:
Theo quy định tại Điều 52 – BLHS 2015, việc D lợi dụng chức vụ, quyền hạn phạm tội sẽ bị
coi là tình tiết tăng nặng khi quyết định hình phạt.
Theo đó, tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 52 – BLHS 2015. lOMoAR cPSD| 61631027 Câu 8:
Nội dung ý 1: Loại tội mà A đã thực hiện thuộc loại tội phạm nghiêm trọng. Căn
cứ theo quy định tại Khoản 2 - Điều 9 - Bộ luật hình sự (BLHS) 2015.
Sinh viên giải thích thêm
Nội dung ý 2: Hành vi phạm tội của A thuộc trường hợp cấu thành tội phạm (CTTP) tăng nặng. Giải thích Câu 9:
Nội dung ý 1: Lỗi cố ý trực tiếp: Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy
hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra Căn
cứ Khoản 1 Điều 10 Bộ luật Hình sự năm 2015
Nội dung ý 2: Giết người- quy định tại điều 123 BLHS 2015 Cấu
thành vật chất, sinh viên giải thích thêm
Nội dung ý 3: Giai đoạn phạm tội chưa đạt - Căn cứ Điều 15 BLHS 2015
III. Bài tập lý thuyết Câu 1:
Đáp án: Phân biệt trên các tiêu chí: Về mặt nội dung chính trị – xã hội; Về mặt hình
thức pháp lý; Về mặt hậu quả pháp lý. Câu 2:
Phân biệt trên các tiêu chí: Khái niệm, về mặt lý trí, về mặt ý chí, nguyên nhân gây ra
hậu quả, trách nhiệm hình sự Lấy ví dụ minh hoạ Câu 3;
Nội dung ý 1: Nêu định nghĩa trách nhiệm hình sự của người phạm tội
Nội dung ý 2: Căn cứ theo Điều 91 – BLHS 2015 sinh viên nêu các Nguyên tắc xử lý đối
với người dưới 18 tuổi phạm tội và phân tích.
1. Nguyên tắc bảo đảm lợi ích tốt nhất của người dưới 18 tuổi và việc xử lý chủ yếu nhằm
mục đích giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh.
2. Việc truy cứu trách nhiệm hình sự người dưới 18 tuổi phạm tội chỉ trong trường hợp cần
thiết và phải căn cứ vào những đặc điểm về nhân thân của họ, tính chất nguy hiểm cho xã hội
của hành vi phạm tội và yêu cầu của việc phòng ngừa tội phạm.
3. Tòa án chỉ áp dụng hình phạt đối với người dưới 18 tuổi phạm tội nếu xét thấy việc miễn
trách nhiệm hình sự và áp dụng một trong các biện pháp quy định tại Mục 2 hoặc việc áp
dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng quy định tại Mục 3 Chương này không bảo
đảm hiệu quả giáo dục, phòng ngừa.
4. Không xử phạt tù chung thân hoặc tử hình đối với người dưới 18 tuổi phạm tội; hạn chế
áp dụng hình phạt tù có thời hạn và không áp dụng hình phạt bổ sung đối với người dưới 18 tuổi phạm tội. lOMoAR cPSD| 61631027
5. Án đã tuyên đối với người chưa đủ 16 tuổi phạm tội, thì không tính để xác định tái phạm
hoặc tái phạm nguy hiểm. Câu 4; Nội dung: Giống nhau:
- Thực hiện hành vi với mục đích đảm bảo lợi ích của Nhà nước, của tổ chức, bảo vệ
quyền, lợi ích chính đáng của mình hoặc của người khác.
- Đều là tình tiết loại trừ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi.
- Trường hợp chủ thể thực hiện hành vi vượt quá phòng vệ chính đáng hoặc tình thế cấp
thiết thì đều phải chịu trách nhiệm hình sự (Điều 22, 23 – BLHS 2015). Khác nhau:
Khái niệm, Căn cứ pháp lý, Nguồn nguy hiểm dẫn đến hành vi, Phương thức thực hiện,
Thiệt hại xảy ra, Đối tượng của hành vi, Ưu tiên thực hiện. Câu 5:
Đưa ra khái niệm và phân tích nội dung về đặc điểm, dấu hiệu của từng loại người: ➢ Người thực hành: - Định nghĩa:
“Người thực hành là người trực tiếp thực hiện tội phạm”. (Khoản - Người tổ chức: - Định nghĩa:
“Người tổ chức là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy việc thực hiện tội phạm”. (Khoản
3 – Điều 17 – BLHS) ➢ Người xúi giục: Định nghĩa:
“Người xúi giục là người kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác thực hiện tội phạm”.
(Khoản 3 – Điều 17 – BLHS) ➢ Người giúp sức: Định nghĩa:
“Người giúp sức là người tạo điều kiện tinh thần hoặc vật chất cho việc thực hiện tội
phạm”. (Khoản 3 – Điều 17 – BLHS)
Lấy ví dụ minh họa cho các loại người đồng phạm.
Câu 6: - Khái niệm đồng phạm: “Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cố ý
cùng thực hiện một tội phạm”
(Được quy định tại Khoản 1 – Điều 17 – BLHS 2015) -
Các dấu hiệu của đồng phạm: + Dấu hiệu MKQ: •
Có từ 2 người thực hiện trở lên •
Cùng thực hiện tội phạm + Dấu hiệu MCQ: • Dấu hiệu về lỗi •
Dấu hiệu về mục đích phạm tội
- Ví dụ minh họa. Câu 7:
Định nghĩa: “Trách nhiệm hình sự của người phạm tội được hiểu là trách nhiệm của
người phạm tội phải chịu những hậu quả pháp lý bất lợi về hành vi phạm tội của mình”.
- Phân tích cụ thể từng đặc điểm:
(1) TNHS Là hậu quả pháp lý của việc thực hiện hành vi phạm tội. lOMoAR cPSD| 61631027
(2) TNHS chỉ có thể được xác định bằng trình tự đặc biệt theo quy định của pháp luậtmà
các cơ quan tiến hành tố tụng có nghĩa vụ phải thực hiện.
(3) TNHS được biểu hiện cụ thể ở việc người phạm tội phải chịu biện pháp cưỡng
chếnghiêm khắc nhất của Nhà nước là hình phạt.
(4) TNHS mà người phạm tội phải gánh chịu là trách nhiệm đối với Nhà nước.
(5) TNHS phải được phản ánh trong bản án hay quyết định có hiệu lực pháp luật củaTòa
án. - Ví dụ minh họa Câu 8:
Nội dung ý 1:
Nêu định nghĩa Hình phạt- Căn cứ Điều 30 BLHS 2015 từ đó đưa ra đặc điểm hình phạt và
phân tích cụ thể từng đặc điểm (1)
Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất. (2)
Hình phạt được Luật hình sự quy định và do Tòa án áp dụng. (3)
Hình phạt chỉ có thể áp dụng đối với người hoặc pháp nhân thương mại có hành vi phạmtội.
Nội dung ý 2:
Nêu mục đích của hình phạt- Căn cứ điều 31 BLHS 2015 đưa ra các mục đích và phân tích cụ thể •
Mục đích phòng ngừa riêng: Không chỉ nhằm trừng trị người, pháp nhân thương mại
phạm tội mà còn giáo dục họ ý thức tuân theo pháp luật và các quy tắc của cuộc sống, ngăn
ngừa họ phạm tội mới. •
Mục đích phòng ngừa chung: Giáo dục người, pháp nhân thương mại khác tôn trọng
pháp luật, phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm
Câu 9: Phân biệt dựa trên các tiêu chí: Nguồn nguy hiểm dẫn đến hành vi, Phương
thức thực hiện, Ưu tiên lựa chọn thực hiện, Đối tượng của hành vi, Thiệt hại xảy ra