Bài tập nhiệt động hóa học - Lý Hóa 1 | Trường đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng

Bài tập nhiệt động hóa học - Lý Hóa 1 | Trường đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI TẬP NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Câu 1: Một hệ kín chứa 50g khí Argon (M = 39,94 g/mol; giả sử cho khí là tưởng)
Ar
được dãn nở đẳng nhiệt thuận nghịch từ thể tích 5 lít tới thể tích 10 lít nhiệt độ 298K.
Tính:
1/ Công hệ tiến hành
2/ của quá trình trên.
Câu 2: Một vật bị đẩy đi một khoảng cách z theo phương tác dụng của lực được cho bởi
công thức F = az + b (với a=300N.m ; b=500N). Tính công cần thiết để di chuyển vật từ
z
-1
z=0 đến z=10m.
Câu 3: Cho 1mol khí tưởng ban đầu được chứa trong xylanh thể tích 22,4l nhiệt
độ 273K. Áp suất bên ngoài tăng lên 1,5 Pa khí bị nén đẳng nhiệt bất thuận
10
5
nghịch tới áp suất trên. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của công có thể có.
Câu 4:
Tính khối lượng nước lỏng khi nâng nhiệt độ của nó từ 25 C đến 100 C bằng cách
0 0
cho tiếp xúc với 100gi nước nhiệt độ 100 C. Cho biết nhiệt hóa hơi của nước
0
H
vap
= 539,55cal/g và nhiệt dung của nước lỏng là C
p
=4,184J/g.K
Câu 5: Tính U của quá trình khi cho 1mol khí Ar từ nhiệt độ T=298K, V=2lit đến
T=373K và V=20lit
Câu 6: Một hệ chứa 1mol khí Ar (xem như lý tưởng) dãn nở đoạn nhiệt bất thuận nghịch
từ thể tích 5lit, nhiệt đô 373K tới thể tích 20lit áp suất bên ngoài P =1atm. Tìm nhiệt
ext
độ cuối của hệ. Cho biết nhiệt dung đẳng tích của Ar là C
v
=3nR/2
Câu 7: Tính H khi thay đổi trạng thái 1mol heli từ thể tích 5lit, nhiệt độ 298K tới thể
tích 10lit ở nhiệt độ 373K. Cho C =5R/2 và khí xem như lý tưởng.
p
Câu 8: Tính H và nhiệt q khi cho 2mol nước lỏng quá lạnh (supercooled liquid water) ở
nhiệt độ -15 C chuyển bất thuận nghịch sang pha rắn ở cùng một nhiệt độ -15 C. Cho biết
0 0
nhiệt dung của nước trạng thái lỏng C =75,48J/mol.K; nhiệt dung của nước trạng
p,l
thái rắn C =37,15J/mol.K. Nhiệt nóng chảy
p,r
H
fus
=120,2kJ
Câu 9: Người ta thực hiện phản ứng nhiệt nhôm để khử Fe với tỷ lệ mol của các chất
2
O
3
phản ứng trong nguyên liệu tương ứng với tỷ lệ của các hệ số tỷ lượng trong phương trình
phản ứng.
a/ Hãy viết phương trình cân bằng của phản ứng nhiệt nhôm nói trên
b/ Tính Enthalpy tiêu chuẩn của phản ứng ở 298K ()
c/ Xác định khối lượng nhôm cần thiết cho phản ứng để sinh ra một lượng nhiệt
1000kJ
d/ Xác định khối lượng nhôm cần thiết để nhiệt phản ứng sinh ra đủ để cung cấp cho
quá trình chuyển hóa 40g nước đá ở -10 C đến trạng thái hơi ở nhiệt độ 120 C
0 0
Các số liệu nhiệt động liên quan được cho ở bảng sau:
Fe O Al H
2 3 2
O
3 2
O Nước đá Nước lỏng Hơi nước
-46,9 -95,5
2,03 4,18 2,01
6,01
40,7
Câu 10: Tính nhiệt tạo thành của amoniac ở điều kiện áp suất chuẩn và nhiệt độ 298K ()
từ nhiệt của các phản ứng sau:
với:
Câu 11: Tính sự thay đổi enthalpy khi AgCl được đốt nóng từ nhiệt độ 298K đến 1000K
áp suất chuẩn () tính tổng enthalpy của AgCl 1000K. Cho biết 728K AgCl bị
nóng chảy và
H = 13,21kJ/mol
nc
, và:
- Nhiệt dung của AgCl ở thể rắn cho bởi phương trình sau:
(J/mol.K)
- Nhiệt dung của AgCl ở thể lỏng từ khoảng nhiệt độ 728K đến 1000K xem như
không đổi và bằng .66,99 J/mol.K
- Nhiệt tạo thành AgCl ở điều kiện chuẩn:
Câu 12: Xác định sự thay đổi enthalpy (ΔH), nội năng (
U), entropy (
S), khi cho
2,7 kg = 1,0133 nước áp suất p
1
10
5
Pa = 293K = nhiệt độ T
1
hoá hơi p
2
0,5066
10
5
Pa = 373K T
2
. Cho biết , ẩn nhiệt hoá hơi bằng
H
vap
= 2260,98
10
3
J/kg. Giả sử rằng hơi nước nhận được ở trạng thái khí lý tưởng. ()
Câu 13: Tính lượng nhiệt Q, biến thiên nội năng U, biến thiên entropy S công W
của 100g nitơ ở 0 C và 1atm khi:
0
1/ Dãn đẳng nhiệt đến thể tích 200 lit
2/ Tăng áp suất tới 1,5atm khi thể tích không đổi
3/ Dãn đẳng áp tới thể tích gấp đôi
Cho biết: C = 5 cal/mol.K; M = 28 g/mol
v N2
Ở điều kiện chuẩn hằng số khí lý tưởng R = 0,082 lit.atm/mol.K
Trong hệ SI: R = 8,314J/mol.K = 1,987 cal/mol.K
Câu 14: Trong công nghiệp metanol được tổng hợp theo phản ứng sau:
CO(k) + 2H
2
(k) CH
3
OH(k)
Các số liệu nhiệt động của các chất như sau:
CO(k) H
2
(k) CH
3
OH(k)
-110,5 - -201,2
197,9 130,7 238,0
28,6 27,8 8,4 + 0,125T
1/ Tính của phản ứng ở nhiệt độ 298K.
2/ Thiết lập phương trình .
Câu 15:
Cho 100g khí CO (xem như tưởng) 0 C 1atm . Tính nhiệt Q, công W,
2
0
biến thiên nội năng U, biến thiên enthalpy H, biến thiên entropy S trong các quá
trình sau:
1/ Dãn đẳng nhiệt tới thể tích 0,2m
3
2/ Dãn đẳng áp tới thể tích 0,2m
3
3/ Đun nóng đẳng tích tới áp suất bằng 2atm
Cho biết : ;
Ở điều kiện chuẩn hằng số khí lý tưởng R = 0,082 lit.atm/mol.K
Trong hệ SI: R = 8,314J/mol.K = 1,987 cal/mol.K
Câu 16:
Tính H
0
, U
0
, A
0
, G
0
, S
0
ở điều kiện chuẩn và nhiệt độ 298K đối với
phản ứng sau: C (k) + 2H O(l) = CH COOH(l) + H (k)
2
H
2 2 3 2
Các số liệu nhiệt động của các chất như sau:
C H H
2 2 2
O(l) CH
3
COOH(l) H
2
226,75 -285,84 -484,9 0
200,8 69,96 159,8 130,6
209,25 -334,46 -576,64 0
Câu 17: Phát biểu nguyên thứ II của nhiệt động học. Viết các biểu thức toán học của
nguên lý II của nhiệt động học.
Tính S, , q, W U đối với quá trình dãn nở đẳng nhiệt thuận nghịch S
surr
3mol khí Argon (cho lý tưởng) từ thể tích 100 lit tới thể tích 500 lít ở nhiệt độ 298K
Câu 18: (2,5 điểm)
Tính q, W, U, S, H, A, G trong quá trình bay hơi 1mol nước ở áp suất
P = 0,15atm, nhiệt độ T = 326,6K. Cho biết:
- Thể tích pha hơi và pha lỏng tương ứng là 10,21 m /kg và 0,0010137 m
3 3
/kg
- Nhiệt hoá hơi = 2370 J/g ()H
vap
Câu 19: u huỳnh (S ) lưu huỳnh (S ) đều cấu tạo từ các phân tử S . 368,3K tồn
8
tại cân bằng sau: S (1)
S
a/ Tính của quá trình (1). Cho biết nhiệt tạo thành SO (k) từ S bằng từ S
2
bằng
b/ Tính của quá trình (1). Giả sử và là hằng số đối với nhiệt độ.
Câu 20:
a/ Dựa vào biểu thức thống nhất của hai nguyên lý của nhiệt động học:
dU = TdS-PdV và hệ thức của hàm Helmholtz: dA = -PdV-SdT.
Hãy chứng minh đối với chất bất kỳ:
b/ Tính biến thiên entropy trong quá trình khuếch tán vào nhau của 28g N và 32g
2
O
2
, khi bỏ vách ngăn ngăn cách 2 buồng chứa khí thể tích như nhau bằng 30 lít và có
cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Câu 21:
Cho phản ứng: Ag + Cl = AgCl ở áp suất P = 1atm và nhiệt độ T = 298K.
2
Tính và cho biết phản ứng trên có tự xảy ra hay không?
Cho biết nhiệt tạo thành của AgCl,
Câu 22: Cho 2 mol khí O và 1mol khí N trộn với nhau ở 298K. Áp suất của oxy và của
2 2
nitơ ban đầu bằng nhau bằng 1,013 Pa. Áp suất riêng phần của của oxy của
10
5
nitơ trong hỗn hợp khí, lần lượt .
Tính đối với quá trình trộn lẫn hai khí.
Câu 23:
Trong công nghiệp metanol được tổng hợp theo phản ứng sau:
CO(k) + 2H
2
(k) CH
3
OH(k)
Các số liệu nhiệt động của các chất như sau:
CO(k) H
2
(k) CH
3
OH(k)
-110,5 - -201,2
197,9 130,7 238,0
28,6 27,8 8,4 + 0.125T
a/ Tính và của phản ứng ở nhiệt độ 298K.
b/ Thiết lập phương trình .
Câu 24:
Cho phản ứng sau:
a/ Tính độ phân ly của amôniac thành nitơ hydrô nhiệt độ 473K, áp suất
chung của hệ lúc cân bằng là 1atm và 0,8atm.
b/ nhận xét gì về độ phân ly của NH khi thay đổi áp suất từ 1atm xuống còn
3
0,8atm. Rút ra kết luận chung.
Cho biết sự biến đổi enthalpy tự do chuẩn của phản ứng trên như sau:
Câu 25:
Cho SO phản ứng với O không khí ở 973 C có mặt chất xúc tác tạo thành SO
2 2
o
3
theo phản ứng: 2SO (k) + O
2 2
(k) 2SO (k)
3
Khi cân bằng ở áp suất 1atm thu được hỗn hợp khí chứa: 0.25 mol SO ; 6.17 mol
2
O
2
; 12.30 mol SO và 81.28 mol N . Tính:
3 2
a/ Hằng số cân bằng K ở 973
p
o
C.
b/ Thành phần ban đầu của hỗn hợp khí
c/ Tỉ lệ chuyển hóa SO thành SO .
2 3
d/ Nếu trong hỗn hợp ban đầu không có N , còn số mol SO và O vẫn giữ như cũ
2 2 2
thì tỉ lệ chuyền hóa là bao nhiêu? Ap suất của hệ khi cân bằng vẫn giữ là 1 atm.
Câu 26:
Trong công nghiệp metanol được tổng hợp theo phản ứng sau:
CO(k) + 2H
2
(k) CH
3
OH(k)
Các số liệu nhiệt động của các chất như sau:
CO(k) H
2
(k) CH
3
OH(k)
-110,5 - -201,2
197,9 130,7 238,0
28,6 27,8 8,4 + 0,125T
a/ Tính và của phản ứng ở nhiệt độ 298K.
b/ Thiết lập phương trình .
Câu 27:
Cho phản ứng sau:
a/ Tính độ phân ly của amôniac thành nitơ hydrô nhiệt độ 473K, áp suất
chung của hệ lúc cân bằng là 1atm và 0,8atm.
b/ nhận xét gì về độ phân ly của NH khi thay đổi áp suất từ 1atm xuống còn
3
0,8atm. Rút ra kết luận chung.
Cho biết sự biến đổi enthalpy tự do chuẩn của phản ứng trên như sau:
Câu 28:
Một phương pháp điều chế HCl trong công nghiệp theo phản ứng sau:
H
2
(k) + Cl
2
(k) 2HCl(k)
1/ Tính số bậc tự do của cân bằng trong trường hợp tổng quát và trong trường hợp
phản ứng bắt đầu với số mol H bằng số mol Cl
2 2
2/ Thiết lập phương trình dựa vào bảng số liệu sau:
H
2
(k) Cl
2
(k) HCl(k)
130,4 222,7 186,5
27,7 34,6 28,0
3/ Cho 0,01g H 0,355g Cl vào bình chân không dung tích không đổi
2 2
1000K và P = 1atm. Tính số mol HCl được tạo thành khi cân bằng.
Câu 29:
Cho phản ứng:COCl (k) CO(k)+ Cl (k)
2 2
1/ Tính số bậc tự do của hệ cân bằng
2/ Thiết lập phương trình dựa vào bảng số liệu sau. Thừa nhận rằng hằng
H
0
S
0
số đối với nhiệt độ:
COCl
2
(k) CO(k) Cl
2
(k)
-218,8 -110,5 -
283,4 197,6 223
3/ Nhiệt độ và áp suất ảnh hưởng đến cân bằng như thế nào?
4/ Tính độ phân ly của COCl ở 800 C và áp suất 1atm khi cân bằng được thiết lập
2
0
Câu 30:
Cho phản ứng:CO(k) + H O(k) = CO (k) + H (k)
2 2 2
Ở 930 C hằng số cân bằng của phản ứng trên bằng 1
0
1. Tính thành phần (%) của các chất trạng thái cân bằng khi cho 2mol CO tác
dụng với 3 mol H O
2
2. Thành phần hỗn hợp trạng thái ban đầu (%) phải bằng bao nhiêu để nhận
được 20% CO và 20% H ở trạng thái cân bằng
2 2
3. Thành phần hỗn hợp trạng thái cân bằng thay đổi không khi thay đổi áp
suất? Giải thích?
Câu 31:
Điều chế HCl trong công nghiệp theo phản ứng sau:
H
2
(k) + Cl (k) = 2HCl(k)
2
1. Tính số bậc tự do của hệ trong trường hợp tổng quát và trong trường hợp phản
ứng bắt đầu với số mol H bằng số mol Cl
2 2
2. Thiết lập phương trình dựa vào bảng số liệu sau:
H
2
(k) Cl
2
(k) HCl(k)
130,4 222,7 186,5
27,7 34,6 28,0
3. Cho 0,01g H 0,355g Cl vào bình chân không dung tích không đổi
2 2
1000K và P = 1atm. Tính số mol HCl được tạo thành khi cân bằng.
Câu 32: Cho một lượng khí hydro vào bình chân không dung tích 4 lít sao cho áp suất
khí trong bình là 0,82atm ở 800K. Sau đó cho thêm 0,2 mol khí HI, xảy ra cân bằng sau:
H
2
(k) + I (k) 2HI(k)
2
Ở 800K hằng số cân bằng K = 37,2. Tính:
1. Áp suất chung của hệ khi cân bằng
2. Độ phân ly của HI
3. Áp suất riêng phần của mỗi khí trong hệ cân bằng.
Cho biết hằng số khí R = 0,082 lit.atm.mol ; hệ SI: R = 8,314 J.mol
-1
.K
-1 -1
.K
-1
Câu 33:
Cho SO phản ứng với O không khí ở 973 C có mặt chất xúc tác tạo thành SO
2 2
o
3
theo phản ứng: 2SO (k) + O (k) = 2SO (k)
2 2 3
Khi cân bằng ở áp suất 1atm thu được hỗn hợp khí chứa: 0.25 mol SO ; 6.17 mol
2
O
2
; 12.30 mol SO và 81.28 mol N . Tính:
3 2
1. Hằng số cân bằng K ở 973
p
o
C.
2. Thành phần ban đầu của hỗn hợp khí
3. Tỉ lệ chuyển hóa SO thành SO .
2 3
Câu 34: Một hỗn hợp gồm 70% benzen (C ) và 30% toluen (C ) (tính theo phần
6
H
6 6
H CH
5 3
khối lượng) tạo với nhau một dung dịch tưởng. 30 C áp suất hơi của benzen bằng
0
120,2 mmHg và của toluen bằng 36,7 mmHg. Hãy xác định:
1/ Áp suất hơi riêng phần của từng cấu tử và áp suất hơi chung của dung dịch ở 30 C
0
2/ Thành phần (theo phần mol) của các cấu tử trong pha hơi khi cân bằng với pha lỏng
3/ Vẽ đồ thị cân bằng lỏng hơi y - x của hệ đã cho (x, y nồng độ phần mol)
Câu 35: Các chất A và B tạo thành một dung dịch tưởng. một dung dịch gồm 1
mol chất A và 2 mol chất B cân bằng với áp suất hơi của nó ở 50 C dưới áp suất chung là
0
250mmHg. Nếu người ta thêm 1mol chất A vào dung dịch trên thì áp suất chung tăng
lên tới 300mmHg. Hãy xác định:
1/ Áp suất hơi bão hòa của A và B nguyên chất ở 50 C
0
2/ Thành phần (theo phần mol) của các cấu tử trong pha hơi khi cân bằng với pha lỏng
3/ Vẽ đồ thị cân bằng lỏng hơi y - x của hệ đã cho (x, y nồng độ phần mol)
Câu 36: Benzen (C ) toluen (C ) tạo với nhau một dung dịch tưởng.
6
H
6 6
H
5
CH
3
30
0
C áp suất hơi của benzen bằng 120,2 mmHg, của toluen bằng 36,7 mmHg. Hãy xác
định:
1. Áp suất hơi riêng phần của từng cấu tử và áp suất hơi của dung dịch ở 30 C
0
2. Thành phần của các cấu tử trong pha hơi khi cân bằng với pha lỏng
Nếu dung dịch được hình thành từ sự trộn 100g benzen với 100g toluen.
3. Vẽ đồ thị cân bằng lỏng hơi y - x của hệ (x, y nồng độ phần mol)
Câu 37:
1atm nước sôi ở 100 C, nhiệt hóa hơi là 2249,25 (J/g), thể tích riêng của lỏng
0
là V = 1 (ml/g), của hơi là V = 1656 (ml/g). Xác định nhiệt độ sôi của nước ở 3 atm.
l h
Câu 38: Từ đồ thị cân bằng lỏng – hơi ở dưới cho biết:
1/ Ý nghĩa của điểm K (nhiệt độ, thành phần của hỗn hợp)
2/ Trạng thái của hệ ở vùng trong đường cong A, B; vùng ngoài đường cong C, D?
3/ Ý nghĩa của các đường cong 1, 2.
Câu 39:
Xác định nhiệt độ bay hơi của nước 2atm nếu 100 C 1atm nhiệt bay hơi
0
của nước bằng =2254,757 J/g. Cho biết thể tích của nước ở pha lỏng và pha hơi lầnH
vap
lượt bằng V
(l) (g)
=0,018 lít và V =36,6 lít; khối lượng mol của nước bằng M = 18g/mol
H2O
Câu 40: Một hỗn hợp 40% phenol trong nước phân thành hai lớp. Lớp thứ nhất chứa
70% phenol 30% nước; lớp thứ hai chứa 8% phenol 92% nước. Xác định số mol
của các chất trong mỗi lớp, nếu lượng hỗn hợp tổng cộng là 1kg.
Cho biết: M = 18g/mol, M = 94g/mol
H2O phenol
Câu 41: Áp suất hơi của axit xyanhydric HCN phụ thuộc vào nhiệt độ theo phương trình:
lgP(mmHg) = 7,04 – 1237/T
Tính:
a/ Nhiệt độ sôi ở điều kiện thường
b/ Nhiệt hóa hơi
Câu 42:
Một dung dịch tưởng 90 C gồm toluen xylen trong đó toluen chiếm
0
55,1% khối lượng; áp suất chung của hệ bằng 760mmHg.
Tính:
a/ Áp suất riêng phần của toluen và xylen
t( C)
0
x
K
A
B
C
D
1
2
b/ Nồng độ phần mol của toluen xylen trong pha hơi cân bằng với với pha
lỏng.
Cho biết áp suất hơi bão hòa của toluen 90 C 985mmHg. Trọng lượng phân tử của
0
toluen M = 92kg/kmol và của xylen M
T X
=106kg/kmol
BÀI TẬP ĐIỆN HÓA-ĂN MÒN
Câu 1: Có một chiếc pin như sau:
1/ Viết các phản ứng xảy ra trong pin (gồm phản ứng trên các cực phản ứng
tổng quát).
2/ Xác định pH. Cho biết sức điện động của pin ở 18 C bằng 0.332 V và ở nhiệt
0
độ này thế của điện cực calomel bão hòa bằng 0.250 V. (R = 8.314 J/K.mol; F = 96500
C)
Câu 2: Trong số các kim loại sau đây, kim loại nào bị ăn mòn trong không khí ẩm
pH=7 và nhiệt độ 25 C : Fe, Cu, Pb, Ag? Cho biết thế điện cực chuẩn của kim loại tương
0
ứng bằng - 0.44; + 0.34; - 0.126; + 0.799 V. Cho biết áp suất riêng phần của oxy trong
không khí ẩm bằng 0.21 atm và . Để kim loại bị ăn mòn, nồng độ của nó không nhỏ hơn
10
-6
mol/l.
Câu 3:
Tính tốc độ ăn mòn của kẽm trong nước biển 25 C. Cho biết thế ăn mòn bằng
0
-0.85 V, nồng độ Zn bằng 10 mol/l, thế điện cực chuẩn của kẽm bằng -0.76 V, hệ số
2+ -6
Tafel bằng 0.045 V và i = 10
o,Zn
-2
A/cm .
2
Câu 4: Hai tấm sắt và thiếc tiếp xúc trực tiếp với nhau trong dung dịch có pH = 4, và đã
đuổi hết oxy hòa tan (P = 1atm). Sắt và thiếc có bị ăn mòn trong dung dịch này không?
H2
Tính sức điện động của pin? Chấp nhận rằng nồng độ ion tối thiểu để gây ăn mòn 10
-
6
mol/l. Cho biết thế chuẩn của sắt và thiếc là - 0.44 và - 0.14 V.
Trường hợp sự hòa tan oxy vào dung dịch (P = 0.21 atm) thì sức điện động
O2
của pin ăn mòn bằng bao nhiêu? Biết rằng .
Câu 5:
Thiết lập pin rồi tính sức điện động của (ở 25 C), viết phản ứng xảy ra trong
0
pin và phản ứng tổng quát. từ các điện cực sau:
Câu 6:
Có một chiếc pin như sau:
1/ Viết các phản ứng xảy ra trên các điện cực và phản ứng tổng quát.
2/ Xác định sức điện động của pin ở 25 C. Cho biết thế điện cực chuẩn của bạc-
0
bạc clorua bằng 0.222 V.
Câu 7:
Một tấm sắt tổng diện tích 1000 cm được nhúng vào dung dịch muối kẽm,
2
đóng vai trò catốt của bình điện phân (anốt của bình điện phân một điện cực trơ).
Xác định bề bày của lớp kẽm bám vào catốt sau 25 phút biết mật độ dòng trung bình bằng
2.5 A/dm . Tỷ trọng của kẽm là 7.15 g/cm , trọng lượng nguyên tử của kẽm là 65.
2 3
Câu 8: Có một chiếc pin được viết sau:
1/ Xác định dấu của các điện cực và viết các phản ứng xảy ra trên các điện cực và
phản ứng tổng quát.
2/ Xác định sức điện động của pin ở 25 C. Cho biết thế điện cực chuẩn của thiếc
0
và chì là -0,14V và -0,1265V.
Câu 9:
Cho sơ đồ pin: (-) Zn AgCl,Ag (+)ZnCl
2
1. Viết các phản ứng xảy ra trên các cực và trong pin
2. Tính G, H và S của phản ứng ở 25 C. Cho biết sức điện động của pin
0
ở 25 C bằng E=1,015V; hệ số nhiệt độ của sức điện động:
0
Câu 10:
Cho sơ đồ pin: (-) Pt,H ,Hg (+)
2
(P=1atm) HCl Hg Cl
2 2
1. Viết các phản ứng xảy ra trên các cực và trong pin
2. Tính , của phản ứng đối với 1mol chất.
G
0
H
0
S
0
Cho biết ở 20 C và 30 C sức điện động chuẩn của pin lần lượt bằng
0 0
Câu 11:
Cho sơ đồ pin: (-) Ag,AgClKCl Hg Cl
bh
2 2
,Hg (+)
1. Viết các phản ứng xảy ra trên các cực và trong pin
2. Tính G, H và S của phản ứng ở 25 C. Cho biết sức điện động của pin
0
ở 25 C bằng E=0,0455(V); hệ số nhiệt độ của sức điện động:
0
Câu 12:
Ở 25 phản ứng sau: Cd + PbCl = CdCl + Pb
0
C
2 2
1. Viết sơ đồ pin cho phản ứng ở trên; viết các phản ứng xảy ra trên các cực
của pin
2. Tính sức điện động của pin có phản ứng xảy ra ở trên khi hoạt độ của ion
Cd (mol/l)
2+
bằng hoạt độ của ion Pb và bằng 10
2+ -6
3. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng trên (H)
Cho biết thế điện cực chuẩn của: ; ; hệ số nhiệt độ của sức điện động
Câu 13:
Cho phản ứng: Pb + 2AgCl = PbCl + 2Ag
2
1. Viết sơ đồ pin cho phản ứng ở trên; viết phản ứng xảy ra trên các cực của
pin
2. Tính G, H và S của phản ứng đã cho; biết rằng sức điện động của
pin ở 25 C bằng E=0,49(V) và hệ số nhiệt độ của sức điện động:
0
Câu 14:
Ở 25 phản ứng sau: Zn + CuSO = ZnSO + Cu
0
C
4 4
1. Viết sơ đồ pin cho phản ứng ở trên; viết phản ứng xảy ra trên các cực của
pin
2. Tính sức điện động của pin có phản ứng xảy ra ở trên khi hoạt độ của ion
Zn (mol/l)
2+
bằng hoạt độ của ion Cu và bằng 10
2+ -6
3. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng (H)
Cho biết thế điện cực chuẩn của: ; ; hệ số nhiệt độ của sức điện động:
Câu 15:
Dựa vào sự đo ăn mòn sắt trong môi trường có pH = 3 ở 25 C, không có sự hòa
0
tan oxy song lại bão hòa khí hydrô, ta thấy thế ăn mòn bằng -0.398 V.
1/ Hay tính tốc độ hòa tan sắt.
2/ Tính mật độ dòng trao đổi đối với phản ứng thoát hydrô trên sắt.
Cho biết thế điện cực chuẩn của sắt bằng -0.44 V; nồng độ Fe bằng 0.02 mol/l;
2+
mật độ dòng trao đổi của sắt bằng 9.10 A/cm ; R = 8.314 J/K.mol; F = 96500 C; hệ số
-7 2
chuyển điện tích = 0.5.
Câu 16: Tính tốc độ ăn mòn đối với phản ứng xảy ra giữa một kim loại và một chất khử
cực biết rằng hiệu giữa hai điện thế Nernstơng ứng bằng 0.45 V, hệ số Tafel ; mật độ
dòng trao đổi của quá trình anốt và catốt bằng nhau và bằng 10 A/m .
-1 2
Câu 17: Khi tiến hành đo tốc độ ăn mòn của thép CT3 trong nước biển bằng phương
pháp ngoại suy Tafel người ta thu được phương trình biểu diễn đoạn thẳng trên nhánh
anốt có dạng như sau:
E
anode
= -0.4183 + 0.050logi (E : Volt; i : mA/cm ). Hãy xác định:
anode
2
1/ Hệ số chuyển điện tích thực nghiệm của quá trình anốt (
thực nghiệm
)
2/ Điện thế điện cực cân bằng của quá trình anốt (). Biết trong quá trình đo người
ta sử dụng điện cực so sánh calomel bão hòa. Với
Câu 18:
1/ Dựa vào tiêu chí nhiệt động lực nào để tiên đoán khả năng bị ăn mòn hay bền
vững của vật liệu bằng kim loại khi tiếp xúc với dung dịch? Viết phương trình phản ứng
cho phép tiên đoán một kim loại bị ăn mòn khi tiếp xúc với dung dịch trong các
trường hợp sau:
a/ H tham gia phản ứng catốt.
+
b/ Oxi tham gia phản ứng catốt
2/ Cho biết tại pH = 3 sắt có bị ăn mòn không (xét cả hai trường hợp trên)? Chấp
nhận ở điều kiện ăn mòn P =1atm, P = 0.21atm, thế tiêu chuẩn của sắt bằng - 0.44 V, ,
H2 O2
và nồng độ của Fe bằng 10 mol/l.
2+ -6
3/ Tính sức điện động của pin ăn mòn trong cả hai trường hợp trên.
Câu 19: Viết các phản ứng xảy ra khi cho một tấm sắt vào trong dung dịch H 0.1M.
2
SO
4
Xác định tốc độ ăn mòn sắt trong dung dịch trên, tính theo các đơn vị sau: g/cm .s; m/s;
2
và mm/năm.
Cho biết mật độ dòng ăn mòn bằng 7.94 , khối lượng riêng của sắt
10 A/cm
-4 2
7.8g/cm
3
, trọng lượng nguyên tử của sắt bằng 56.
Câu 20:
1/ Dựa vào những tiêu chí nhiệt động lực học nào để tiên đoán khả năng ăn mòn
hay bền vững của vật liệu bằng kim loại khi tiếp xúc với dung dịch?
Hãy viết những phương trình cho phép tiên đoán một kim loại có thể bị ăn mòn
khi tiếp xúc với dung dịch trong các trường hợp sau:
a/ H tham gia phản ứng catốt.
+
b/ Oxi tham gia phản ứng catốt
2/ Dựa vào các tiêu chí nhiệt động ở trên hãy cho biết khả năng ăn mòn của thiết
(thế tiêu chuẩn bằng -0.136) trong dung dịch “nước” pH = 7 sự hòa tan oxy
P
O2
= 0.21 atm, chấp nhận thế chuẩn của oxy bằng +0.41V nồng độ Sn bằng 10
2+ -6
mol/l.
Câu 21: Tính cường độ dòng ăn mòn ( ) và điện thế ăn mòn ( ) của một tấm kẽmI
corr
E
corr
diện tích 9 cm tiếp xúc với một tấm sắt diện tích 100 cm , trong môi trường nước
2 2
25
o
C. Cho biết mật độ dòng trao đổi bằng nhau và bằng 10 A/cm , nồng độ các ion bằng
-6 2
10
-6
mol/l và các thế chuẩn của kẽm và sắt tương ứng bằng
-0.76 V và -0.44 V.
Câu 22: Khi nhúng một thanh kim loại vào dung dịch pH = 5.5, điện thế bề mặt của
thanh kim loại đo được là -0.3 Volt (SHE). Thanh kim loại bị ăn mòn trong dung dịch
trên hay không? Khi các trường hợp sau đây xảy ra:
1/ Dung dịch đã đuổi hết khí hòa tan (cho P = 1atm)
H2
2/ Dung dịch không đuổi khí (cho P = 0.21atm; )
O2
3/ Tính sức điện động của pin ăn mòn.
Câu 23: Sử dụng giản đồ đường cong phân cực dưới đây. Hãy cho biết:
1/ Ý nghĩa của các điểm A, B, C, D.
2/ So sánh tốc độ ăn mòn của kim loại M trong dung dịch axit khi mặt của chất oxy
hoá trên.
3/ Xác định gần đúng điện thế ăn mòn và tốc độ ăn mòn của hệ
Câu 24: Sử dụng giản đồ đường cong phân cực dưới đây. Hãy cho biết:
1/ Ý nghĩa của các điểm A, B, C.
2/ Nhận xét sự ảnh hưởng của chất oxy hoá đến tốc độ ăn mòn của Fe.
3/ Xác định gần đúng i
corr,Fe
trong dung dịch axit không có chất oxy hoá.
-9 -8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0
-1
-0.8
-0.6
-0.4
-0.2
0
0.2
0.4
0.6
Fe3+->Fe2+
2H+->H2
sum(ic)
M->M+
sum(ia)
logi (mA/cm2)
E(volt)
-8 -7.5 -7 -6.5 -6 -5.5 -5 -4.5 -4
-0.5
-0.4
-0.3
-0.2
-0.1
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
Fe3+--
>Fe2+
H+-- >H2
sum(ic)
Fe-->Fe2+
logi (A/cm2)
E(volt)
Câu 25: Sử dụng giản đồ đường cong phân cực dưới đây. Hãy cho biết:
1/ Ý nghĩa của diểm A, B, C, D
2/ Xác định gần đúng tốc độ ăn mòn của kim loại M khi ghép đôi với kim loại N.
-8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6
-1
-0.9
-0.8
-0.7
-0.6
-0.5
-0.4
-0.3
-0.2
-0.1
0 H+-
>H2(M)
H+-
>H2(N)
sum(ic)
N->N+
M->M+
sum(ia)
logi (mA/cm2)
E(volt)
Câu 26: Dựa trên giản đồ E-pH của hệ Fe-H O ở 25 C và 1atm cho dưới đây:
2
0
BỎ
1/ Hãy thiết lập phương trình đường (chỉ ra mối quan hê giữạ E-pH) của phản ứng:
Cho:
2/ Ý nghĩa của giản đồ trên.
Câu 27: Dựa vào các đồ thị dưới đây hãy cho biết: BỎ
1/ Ý nghĩa các điểm A, B, C, D, E và X.
2/ So sánh sự ảnh hưởng của chất oxi hóa được thêm vào.
3/ Có nhận xét gì khi sử dụng chất oxy hóa để đưa kim loại vào trạng thái thụ động.
E (V)
5
E
4
D
3
2 C
1 X
B
A
logi
Câu 28: Cho hai hợp kim A và B (có khả năng thụ động) có các thông số điện hóa ở bảng
sau: BỎ
2 4 6 8 10 12 14
-1.5
-1
-0.5
0
0.5
1
1.5
2
00000 00000 00 000
2
00 0 00 0 00 0
Gin âäö E-pH cuía hãû Fe-H2O
pH
E(V)
E (A/m E
corr
(V) i
corr
2
)
a pass
(V) i
pass
(A/m (V)
2
) E
quá thụ động
Hợp kim A -0.40 10
-6
+0.25 0.0 10
-5
+0.7
Hợp kim B -0.20 10
-6.4
+0.25 +0.3 10
-6
+1.2
1/ Vẽ đường cong phân cực của quá trình ăn mòn của hai hợp kim trên.
2/ Hợp kim nào sẽ dễ dàng được bảo vệ bằng phương pháp bảo vệ anốt hơn? Tại sao?
Câu 29:
Hãy trình bày chế hình thành màng oxyt nhôm ( ) bằng phương phápAl
2
O
3
anôt hoá;cơ chế nhuộm màu màng nhôm. Muốn tăng chiều dày của màng oxyt nhôm
cần phải thay đổi các thông số kỹ thuật nào? Tại sao?
Câu 30:
1/ Hãy vẽ đường cong phân cực đối với phản ứng ăn mòn kim loại Fe trong dung
dịch axit và tính điện thế ăn mòn ( ) và tốc độ ăn mòn (E
corr
i
corr
) từ đồ thị đã vẽ.
Phản ứng: Fe = Fe + 2e;
2+
2H
+
+ 2e = H ;
2
2/ Sử dụng đồ thị trên cho biết tốc độ ăn mòn của kim loại Fe sẽ thay đổi như thế
nào khi:
a/ Tăng nồng độ của ion H .
+
b/ Làm giảm phản ứng hoà tan anốt.
Câu 31:
Để bảo vệ một công trình bằng thép đặt dưới biển, người ta thể sử dụng
phương pháp bảo vệ bằng protector (anod hi sinh). Những kim loại nào sau đây thể
được dùng làm protector tốt nhất: Al; Zn; Cd; Ni ? Tại sao ? Hãy giải thích đối với các
kim loại còn lại.
Cho biết điện thế điện cực chuẩn của các kim loại trên trong môi trường nước là:
Câu 32:
Dựa vào các dữ kiện sau để vẽ đồ thị E-logi của phản ứng ăn mòn sắt trong dung
dịch bảo hoà hydro và không chứa oxy, với pH=3.
* Đối với quá trình anốt: Fe = Fe + 2e
2+
Nồng độ của ion Fe trong dung dịch:
2+
C
Fe2+
=2 10
-6
mol/l
Mật độ dòng trao đổi của Fe trong dung dịch trên: i =10
o,Fe
-8
A/cm
2
Điện thế điện cực chuẩn của Fe:
* Đối với quá trình catốt: 2H
+
+2e = H
2
Mật độ dòng trao đổi của ion H trong dung dịch trên:
+
i =10
o,H2(Fe)
-7
A/cm
2
Cho biết hằng số Tafel trong tất cả các trường hợp bằng 0.25V.
1/ Hãy xác định điện thế ăn mòn ( ) và tốc độ ăn mòn ( ) của sắt.E
corr
i
corr
2/ Mật độ dòng bảo vệ catốt phải bằng bao nhiêu để tốc độ ăn mòn của sắt bằng 0.
Rút ra kết luận gì cho trường hợp này?
Câu 33:
1/ Hãy sử dụng các dữ kiện dưới đây để ve đường cong phân cực đối với phản
ứng ăn mòn kim loại Zn trong dung dịch axit loãng với pH=5; tính điện thế ăn mòn ( )E
corr
và tốc độ ăn mòn ( ) của kẽm (bỏ qua các phản ứng khử phân cực khác).i
corr
Phản ứng: Zn=Zn +2e
2+
2H
+
+ 2e = H
2
2/ Sử dụng đồ thị trên cho biết tốc độ ăn mòn của kim loại Zn sẽ thay đổi như thế
nào khi:
a/ Tăng nồng độ của ion H .
+
b/ Giảm hệ số Tafel của phản ứng catốt.
Câu 34:
1/ Hãy viết các phản ứng của quá trình ăn mòn thép trong nước sạch 25 C. Vẽ
o
minh hoạ các phản ứng đó lên đồ thị E-logi.
2/ Dựa trên cơ chế các phản ứng trên (hoặc trên đồ thị đã vẽ) hãy xác định tốc độ
ăn mòn của thanh thép đó. Cho biết màng sản phẩm hình thành Fe(OH) chiều dày
2
0.05 cm; nồng độ oxy hòa tan trong nước là 0.25 mol/l; Hệ số khuyếch tán của oxy
10
-3
trong nước là 2
10 cm /s.
-5 2
Câu 35:
1/ Hãy sử dụng các dữ kiện dưới đây để vẽ đường cong phân cực đối với phản
ứng ăn mòn kim loại M trong dung dịch axit; tính điện thế ăn mòn (E
corr,M
) tốc độ ăn
mòn (i
corr,M
)
Phản ứng: M = M + e;
+
2H
+
+ 2e = H ;
2
2/ Sử dụng đồ thị trên, nhưng khi biết mật độ dòng giới hạn của phản ứng khử
10
-5
A/cm . Hãy xác định lại điện thế ăn mòn (
2
E
corr,M
) và tốc độ ăn mòn (i
corr,M
).
Câu 36:
Sơ đồ hệ thống bảo vệ catod bằng dòng ngoàithể lắp đặt như sau (hình 1a)
sơ đồ đường cong phân cực khi bảo vệ kim loại trong môi trường axit không oxy hòa
tan (hình 1b), và trong môi trường trung tính hay kiềm có oxy hòa tan (hình 1c) khi phân
cực catốt khoảng 120mV so với điện thế ăn mòn.
1/ Hãy cho biết tên đã được đánh số trong hình 1a
2/ Hãy xác định tốc độ ăn mòn của kim loại trước khi được bảo vệ tốc độ ăn
mòn của kim loại sau khi đã áp đặt một mật độ dòng điện bằng nguồn ngoài (i ) trong hai
hình 1b và 1c
3/ Hãy giải thích tại sao trong môi trường axit sử dụng phương pháp bảo vệ catod
bằng dòng ngoài không thực tế còn trong môi trường trung tính oxy hòa tan rất
kinh tế.
E(V)
A/cm2
E(V)
A/cm2
3
V A
1
2
120mV
120mV
hình 1a
hình 1b
hình 1c
FeFe2+ + 2e
2H++2eH2
Ecorr
Ecorr
iađ
0,1 100
10-6 10-3 10-2
4
FeFe2+ + 2e
5
Câu 37:
Dựa vào sự đo ăn mòn sắt trong môi trường pH = 3, 25 C không sự hòa
0
tan oxy song lại bão hòa khí hydro, ta thấy thế ăn mòn bằng -0.398 V, hệ số Tafel đối với
quá trình anốt = 0,04 V, đối với quá trình catốt =-0,12V
a
c
1/ Hãy tính tốc độ hòa tan sắt.
2/ Tính mật độ dòng trao đổi đối với phản ứng thoát hydrô trên sắt.
3/ Tính mật độ dòng bảo vệ catốt để cho tốc độ ăn mòn giảm tới 0.
Cho biết thế điện cực chuẩn của sắt bằng -0.44 V; hoạt độ Fe bằng 0.02 mol/l;
2+
mật độ dòng trao đổi của sắt bằng 9.10 A/cm ;
-7 2
| 1/17

Preview text:

BÀI TẬP NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Câu 1: Một hệ kín chứa 50g khí Argon (MAr =
39,94 g/mol; giả sử cho khí là lý tưởng)
được dãn nở đẳng nhiệt thuận nghịch từ thể tích 5 lít tới thể tích 10 lít ở nhiệt độ 298K. Tính: 1/ Công hệ tiến hành 2/ của quá trình trên.
Câu 2: Một vật bị đẩy đi một khoảng cách z theo phương tác dụng của lực được cho bởi công thức F -1
z = az + b (với a=300N.m ; b=500N). Tính công cần thiết để di chuyển vật từ z=0 đến z=10m.
Câu 3: Cho 1mol khí lý tưởng ban đầu được chứa trong xylanh có thể tích 22,4l ở nhiệt
độ 273K. Áp suất bên ngoài tăng lên 1,510 Pa 5
và khí bị nén đẳng nhiệt bất thuận
nghịch tới áp suất trên. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của công có thể có.
Câu 4: Tính khối lượng nước lỏng khi nâng nhiệt độ của nó từ 25 C đến 100 0 0C bằng cách
cho nó tiếp xúc với 100g hơi nước có nhiệt độ 1000C. Cho biết nhiệt hóa hơi của nước
Hvap = 539,55cal/g và nhiệt dung của nước lỏng là Cp=4,184J/g.K
Câu 5: Tính U của quá trình khi cho 1mol khí Ar từ nhiệt độ T=298K, V=2lit đến T=373K và V=20lit
Câu 6: Một hệ chứa 1mol khí Ar (xem như lý tưởng) dãn nở đoạn nhiệt bất thuận nghịch
từ thể tích 5lit, nhiệt đô 373K tới thể tích 20lit ở áp suất bên ngoài Pext=1atm. Tìm nhiệt
độ cuối của hệ. Cho biết nhiệt dung đẳng tích của Ar là Cv=3nR/2
Câu 7: Tính H khi thay đổi trạng thái 1mol heli từ thể tích 5lit, nhiệt độ 298K tới thể
tích 10lit ở nhiệt độ 373K. Cho Cp=5R/2 và khí xem như lý tưởng.
Câu 8: Tính H và nhiệt q khi cho 2mol nước lỏng quá lạnh (supercooled liquid water) ở
nhiệt độ -15 C chuyển bất 0
thuận nghịch sang pha rắn ở cùng một nhiệt độ -15 C. Cho biết 0
nhiệt dung của nước ở trạng thái lỏng Cp,l=75,48J/mol.K; nhiệt dung của nước ở trạng
thái rắn Cp,r=37,15J/mol.K. Nhiệt nóng chảy Hfus=120,2kJ
Câu 9: Người ta thực hiện phản ứng nhiệt nhôm để khử Fe2O
3 với tỷ lệ mol của các chất
phản ứng trong nguyên liệu tương ứng với tỷ lệ của các hệ số tỷ lượng trong phương trình phản ứng.
a/ Hãy viết phương trình cân bằng của phản ứng nhiệt nhôm nói trên
b/ Tính Enthalpy tiêu chuẩn của phản ứng ở 298K ()
c/ Xác định khối lượng nhôm cần thiết cho phản ứng để sinh ra một lượng nhiệt là 1000kJ
d/ Xác định khối lượng nhôm cần thiết để nhiệt phản ứng sinh ra đủ để cung cấp cho
quá trình chuyển hóa 40g nước đá ở -10 C đến trạng thái hơi ở nhiệt độ 120 0 C 0
Các số liệu nhiệt động liên quan được cho ở bảng sau: Fe O 2 3 Al2O3 H2O Nước đá Nước lỏng Hơi nước -46,9 -95,5 2,03 4,18 2,01 6,01 40,7
Câu 10: Tính nhiệt tạo thành của amoniac ở điều kiện áp suất chuẩn và nhiệt độ 298K ()
từ nhiệt của các phản ứng sau: với:
Câu 11: Tính sự thay đổi enthalpy khi AgCl được đốt nóng từ nhiệt độ 298K đến 1000K
ở áp suất chuẩn () và tính tổng enthalpy của AgCl ở 1000K. Cho biết ở 728K AgCl bị nóng chảy và H , và: nc = 13,21kJ/mol
- Nhiệt dung của AgCl ở thể rắn cho bởi phương trình sau: (J/mol.K)
- Nhiệt dung của AgCl ở thể lỏng từ khoảng nhiệt độ 728K đến 1000K xem như không đổi và bằng . 66,99 J/mol.K
- Nhiệt tạo thành AgCl ở điều kiện chuẩn:
Câu 12: Xác định sự thay đổi enthalpy (ΔH), nội năng (U), và entropy (S), khi cho
2,7 kg nước ở áp suất p và nhiệt độ hoá hơi ở
1 = 1,0133105 Pa T1 = 293K p2=
0,5066105 PaT
. Cho biết , ẩn nhiệt hoá hơi bằng = 2 = 373KHvap 2260,98103
J/kg. Giả sử rằng hơi nước nhận được ở trạng thái khí lý tưởng. ()
Câu 13: Tính lượng nhiệt Q, biến thiên nội năng U, biến thiên entropy S và công W
của 100g nitơ ở 0 C và 1atm khi: 0
1/ Dãn đẳng nhiệt đến thể tích 200 lit
2/ Tăng áp suất tới 1,5atm khi thể tích không đổi
3/ Dãn đẳng áp tới thể tích gấp đôi Cho biết: C = 5 cal/mol.K; M v N2 = 28 g/mol
Ở điều kiện chuẩn hằng số khí lý tưởng R = 0,082 lit.atm/mol.K
Trong hệ SI: R = 8,314J/mol.K = 1,987 cal/mol.K
Câu 14: Trong công nghiệp metanol được tổng hợp theo phản ứng sau: CO(k) + 2H2(k) CH3OH(k)
Các số liệu nhiệt động của các chất như sau: CO(k) H2(k) CH3OH(k) -110,5 - -201,2 197,9 130,7 238,0 28,6 27,8 8,4 + 0,125T
1/ Tính của phản ứng ở nhiệt độ 298K.
2/ Thiết lập phương trình .
Câu 15: Cho 100g khí CO 0
2 (xem như lý tưởng) ở 0 C và 1atm . Tính nhiệt Q, công W,
biến thiên nội năng U, biến thiên enthalpy H, và biến thiên entropy S trong các quá trình sau:
1/ Dãn đẳng nhiệt tới thể tích 0,2m3
2/ Dãn đẳng áp tới thể tích 0,2m3
3/ Đun nóng đẳng tích tới áp suất bằng 2atm Cho biết : ;
Ở điều kiện chuẩn hằng số khí lý tưởng R = 0,082 lit.atm/mol.K
Trong hệ SI: R = 8,314J/mol.K = 1,987 cal/mol.K
Câu 16: Tính H0 , U0 , A0 , G0 , và S0 ở điều kiện chuẩn và nhiệt độ 298K đối với phản ứng sau: C2H (k) + 2H 2 O(l) = CH 2 COOH(l) + H 3 (k) 2
Các số liệu nhiệt động của các chất như sau: C H 2 2 H2O(l) CH3COOH(l) H2 226,75 -285,84 -484,9 0 200,8 69,96 159,8 130,6 209,25 -334,46 -576,64 0
Câu 17: Phát biểu nguyên lý thứ II của nhiệt động học. Viết các biểu thức toán học của
nguên lý II của nhiệt động học.
Tính S, Ssurr, q, W và U đối với quá trình dãn nở đẳng nhiệt thuận nghịch
3mol khí Argon (cho lý tưởng) từ thể tích 100 lit tới thể tích 500 lít ở nhiệt độ 298K
Câu 18: (2,5 điểm)
Tính q, W, U, S, H, A, và G trong quá trình bay hơi 1mol nước ở áp suất
P = 0,15atm, nhiệt độ T = 326,6K. Cho biết:
- Thể tích pha hơi và pha lỏng tương ứng là 10,21 m /kg và 0,0010137 m 3 3/kg
- Nhiệt hoá hơi Hvap = 2370 J/g ()
Câu 19: Lưu huỳnh (S) và lưu huỳnh (S) đều cấu tạo từ các phân tử S8. Ở 368,3K tồn tại cân bằng sau: S S   (1)
a/ Tính của quá trình (1). Cho biết nhiệt tạo thành SO2(k) từ S bằng và từ S bằng
b/ Tính của quá trình (1). Giả sử và là hằng số đối với nhiệt độ. Câu 20:
a/ Dựa vào biểu thức thống nhất của hai nguyên lý của nhiệt động học:
dU = TdS-PdV và hệ thức của hàm Helmholtz: dA = -PdV-SdT.
Hãy chứng minh đối với chất bất kỳ:
b/ Tính biến thiên entropy trong quá trình khuếch tán vào nhau của 28g N 2và 32g
O2, khi bỏ vách ngăn ngăn cách 2 buồng chứa khí có thể tích như nhau bằng 30 lít và có
cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Câu 21:
Cho phản ứng: Ag + Cl2 = AgCl ở áp suất P = 1atm và nhiệt độ T = 298K.
Tính và cho biết phản ứng trên có tự xảy ra hay không?
Cho biết nhiệt tạo thành của AgCl, và
Câu 22: Cho 2 mol khí O2 và 1mol khí N2 trộn với nhau ở 298K. Áp suất của oxy và của
nitơ ban đầu bằng nhau và bằng 1,01310 5Pa. Áp suất riêng phần của của oxy và của
nitơ trong hỗn hợp khí, lần lượt .
Tính đối với quá trình trộn lẫn hai khí. Câu 23:
Trong công nghiệp metanol được tổng hợp theo phản ứng sau: CO(k) + 2H2(k) CH3OH(k)
Các số liệu nhiệt động của các chất như sau: CO(k) H2(k) CH3OH(k) -110,5 - -201,2 197,9 130,7 238,0 28,6 27,8 8,4 + 0.125T
a/ Tính và của phản ứng ở nhiệt độ 298K.
b/ Thiết lập phương trình . Câu 24: Cho phản ứng sau:
a/ Tính độ phân ly của amôniac thành nitơ và hydrô ở nhiệt độ 473K, áp suất
chung của hệ lúc cân bằng là 1atm và 0,8atm.
b/ Có nhận xét gì về độ phân ly của NH 3khi thay đổi áp suất từ 1atm xuống còn
0,8atm. Rút ra kết luận chung.
Cho biết sự biến đổi enthalpy tự do chuẩn của phản ứng trên như sau: Câu 25: Cho SO phản ứng với O o 2 không khí ở 973 2
C có mặt chất xúc tác tạo thành SO3 theo phản ứng: 2SO2(k) + O2(k) 2SO (k) 3
Khi cân bằng ở áp suất 1atm thu được hỗn hợp khí chứa: 0.25 mol SO2; 6.17 mol
O2; 12.30 mol SO và 81.28 mol N 3 . Tí 2 nh: a/ Hằng số cân bằng K o p ở 973 C.
b/ Thành phần ban đầu của hỗn hợp khí
c/ Tỉ lệ chuyển hóa SO2 thành SO3.
d/ Nếu trong hỗn hợp ban đầu không có N2, còn số mol SO và O 2 2 vẫn giữ như cũ
thì tỉ lệ chuyền hóa là bao nhiêu? Ap suất của hệ khi cân bằng vẫn giữ là 1 atm. Câu 26:
Trong công nghiệp metanol được tổng hợp theo phản ứng sau: CO(k) + 2H2(k) CH3OH(k)
Các số liệu nhiệt động của các chất như sau: CO(k) H2(k) CH3OH(k) -110,5 - -201,2 197,9 130,7 238,0 28,6 27,8 8,4 + 0,125T
a/ Tính và của phản ứng ở nhiệt độ 298K.
b/ Thiết lập phương trình . Câu 27: Cho phản ứng sau:
a/ Tính độ phân ly của amôniac thành nitơ và hydrô ở nhiệt độ 473K, áp suất
chung của hệ lúc cân bằng là 1atm và 0,8atm.
b/ Có nhận xét gì về độ phân ly của NH 3khi thay đổi áp suất từ 1atm xuống còn
0,8atm. Rút ra kết luận chung.
Cho biết sự biến đổi enthalpy tự do chuẩn của phản ứng trên như sau: Câu 28:
Một phương pháp điều chế HCl trong công nghiệp theo phản ứng sau: H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k)
1/ Tính số bậc tự do của cân bằng trong trường hợp tổng quát và trong trường hợp
phản ứng bắt đầu với số mol H bằng số mol Cl 2 2
2/ Thiết lập phương trình dựa vào bảng số liệu sau: H2(k) Cl2(k) HCl(k) 130,4 222,7 186,5 27,7 34,6 28,0
3/ Cho 0,01g H 2và 0,355g Cl2 vào bình chân không có dung tích không đổi ở
1000K và P = 1atm. Tính số mol HCl được tạo thành khi cân bằng. Câu 29:
Cho phản ứng:COCl (k) CO(k)+ Cl 2 2(k)
1/ Tính số bậc tự do của hệ cân bằng
2/ Thiết lập phương trình dựa vào bảng số liệu sau. Thừa nhận rằng H0 và S0 là hằng
số đối với nhiệt độ: COCl2(k) CO(k) Cl2(k) -218,8 -110,5 - 283,4 197,6 223
3/ Nhiệt độ và áp suất ảnh hưởng đến cân bằng như thế nào?
4/ Tính độ phân ly của COCl  ở 8000 2
C và áp suất 1atm khi cân bằng được thiết lập Câu 30:
Cho phản ứng:CO(k) + H O(k) = CO 2 (k) + H 2 (k) 2
Ở 930 C hằng số cân bằng của phản ứng trên bằng 1 0
1. Tính thành phần (%) của các chất ở trạng thái cân bằng khi cho 2mol CO tác dụng với 3 mol H O 2
2. Thành phần hỗn hợp ở trạng thái ban đầu (%) phải bằng bao nhiêu để nhận được 20% CO và 20% H 2 ở trạng thái cân bằng 2
3. Thành phần hỗn hợp ở trạng thái cân bằng có thay đổi không khi thay đổi áp suất? Giải thích? Câu 31:
Điều chế HCl trong công nghiệp theo phản ứng sau: H2(k) + Cl (k) = 2HCl(k) 2
1. Tính số bậc tự do của hệ trong trường hợp tổng quát và trong trường hợp phản
ứng bắt đầu với số mol H bằng số mol Cl 2 2
2. Thiết lập phương trình dựa vào bảng số liệu sau: H2(k) Cl2(k) HCl(k) 130,4 222,7 186,5 27,7 34,6 28,0
3. Cho 0,01g H 2và 0,355g Cl2 vào bình chân không có dung tích không đổi ở
1000K và P = 1atm. Tính số mol HCl được tạo thành khi cân bằng.
Câu 32: Cho một lượng khí hydro vào bình chân không dung tích 4 lít sao cho áp suất
khí trong bình là 0,82atm ở 800K. Sau đó cho thêm 0,2 mol khí HI, xảy ra cân bằng sau: H2(k) + I (k) 2  2HI(k)
Ở 800K hằng số cân bằng K = 37,2. Tính:
1. Áp suất chung của hệ khi cân bằng 2. Độ phân ly của HI 
3. Áp suất riêng phần của mỗi khí trong hệ cân bằng.
Cho biết hằng số khí R = 0,082 lit.atm.mol-1.K-1; hệ SI: R = 8,314 J.mol-1.K-1 Câu 33: Cho SO phản ứng với O o 2 không khí ở 973 2
C có mặt chất xúc tác tạo thành SO3 theo phản ứng: 2SO2(k) + O (k) = 2SO 2 3(k)
Khi cân bằng ở áp suất 1atm thu được hỗn hợp khí chứa: 0.25 mol SO2; 6.17 mol
O2; 12.30 mol SO và 81.28 mol N 3 . Tí 2 nh: 1. Hằng số cân bằng K o p ở 973 C.
2. Thành phần ban đầu của hỗn hợp khí
3. Tỉ lệ chuyển hóa SO thành SO 2 3.
Câu 34: Một hỗn hợp gồm 70% benzen (C6H6) và 30% toluen (C6H CH 5 ) (tính theo phần 3
khối lượng) tạo với nhau một dung dịch lý tưởng. Ở 30 C 0
áp suất hơi của benzen bằng
120,2 mmHg và của toluen bằng 36,7 mmHg. Hãy xác định:
1/ Áp suất hơi riêng phần của từng cấu tử và áp suất hơi chung của dung dịch ở 30 C 0
2/ Thành phần (theo phần mol) của các cấu tử trong pha hơi khi cân bằng với pha lỏng
3/ Vẽ đồ thị cân bằng lỏng hơi y - x của hệ đã cho (x, y nồng độ phần mol)
Câu 35: Các chất A và B tạo thành một dung dịch lý tưởng. Có một dung dịch gồm 1
mol chất A và 2 mol chất B cân bằng với áp suất hơi của nó ở 500C dưới áp suất chung là
250mmHg. Nếu người ta thêm 1mol chất A vào dung dịch ở trên thì áp suất chung tăng
lên tới 300mmHg. Hãy xác định:
1/ Áp suất hơi bão hòa của A và B nguyên chất ở 500C
2/ Thành phần (theo phần mol) của các cấu tử trong pha hơi khi cân bằng với pha lỏng
3/ Vẽ đồ thị cân bằng lỏng hơi y - x của hệ đã cho (x, y nồng độ phần mol)
Câu 36: Benzen (C6H ) 6 và toluen (C6H5CH )
3 tạo với nhau một dung dịch lý tưởng. Ở
300C áp suất hơi của benzen bằng 120,2 mmHg, của toluen bằng 36,7 mmHg. Hãy xác định:
1. Áp suất hơi riêng phần của từng cấu tử và áp suất hơi của dung dịch ở 300C
2. Thành phần của các cấu tử trong pha hơi khi cân bằng với pha lỏng
Nếu dung dịch được hình thành từ sự trộn 100g benzen với 100g toluen.
3. Vẽ đồ thị cân bằng lỏng hơi y - x của hệ (x, y nồng độ phần mol)
Câu 37: Ở 1atm nước sôi ở 1000C, nhiệt hóa hơi là 2249,25 (J/g), thể tích riêng của lỏng
là Vl = 1 (ml/g), của hơi là V = 1656 (ml/g). Xác định nhiệt độ sôi của nước ở 3 atm h .
Câu 38: Từ đồ thị cân bằng lỏng – hơi ở dưới cho biết:
1/ Ý nghĩa của điểm K (nhiệt độ, thành phần của hỗn hợp)
2/ Trạng thái của hệ ở vùng trong đường cong A, B; vùng ngoài đường cong C, D? t( C) 0 D 1 A 2 B K C x
3/ Ý nghĩa của các đường cong 1, 2.
Câu 39: Xác định nhiệt độ bay hơi của nước ở 2atm nếu ở 100 C 0 và 1atm nhiệt bay hơi
của nước bằng Hvap=2254,757 J/g. Cho biết thể tích của nước ở pha lỏng và pha hơi lần lượt bằng V(l) (g)
=0,018 lít và V =36,6 lít; khối lượng mol của nước bằng MH2O = 18g/mol
Câu 40: Một hỗn hợp 40% phenol trong nước phân thành hai lớp. Lớp thứ nhất chứa
70% phenol và 30% nước; lớp thứ hai chứa 8% phenol và 92% nước. Xác định số mol
của các chất trong mỗi lớp, nếu lượng hỗn hợp tổng cộng là 1kg.
Cho biết: MH2O = 18g/mol, Mphenol = 94g/mol
Câu 41: Áp suất hơi của axit xyanhydric HCN phụ thuộc vào nhiệt độ theo phương trình: lgP(mmHg) = 7,04 – 1237/T
Tính: a/ Nhiệt độ sôi ở điều kiện thường b/ Nhiệt hóa hơi
Câu 42: Một dung dịch lý tưởng ở 90 C 0
gồm toluen và xylen trong đó toluen chiếm
55,1% khối lượng; áp suất chung của hệ bằng 760mmHg. Tính:
a/ Áp suất riêng phần của toluen và xylen
b/ Nồng độ phần mol của toluen và xylen trong pha hơi cân bằng với với pha lỏng.
Cho biết áp suất hơi bão hòa của toluen ở 90 C 0
là 985mmHg. Trọng lượng phân tử của
toluen MT = 92kg/kmol và của xylen MX=106kg/kmol
BÀI TẬP ĐIỆN HÓA-ĂN MÒN Câu 1:
Có một chiếc pin như sau:
1/ Viết các phản ứng xảy ra trong pin (gồm phản ứng trên các cực và phản ứng tổng quát).
2/ Xác định pH. Cho biết sức điện động của pin ở 18 C bằng 0.332 0 V và ở nhiệt
độ này thế của điện cực calomel bão hòa bằng 0.250 V. (R = 8.314 J/K.mol; F = 96500 C)
Câu 2: Trong số các kim loại sau đây, kim loại nào bị ăn mòn trong không khí ẩm có pH=7 và nhiệt độ 25 C 0
: Fe, Cu, Pb, Ag? Cho biết thế điện cực chuẩn của kim loại tương
ứng bằng - 0.44; + 0.34; - 0.126; + 0.799 V. Cho biết áp suất riêng phần của oxy trong
không khí ẩm bằng 0.21 atm và . Để kim loại bị ăn mòn, nồng độ của nó không nhỏ hơn 10-6 mol/l.
Câu 3: Tính tốc độ ăn mòn của kẽm trong nước biển ở 250C. Cho biết thế ăn mòn bằng
-0.85 V, nồng độ Zn2+ bằng 10-6mol/l, thế điện cực chuẩn của kẽm bằng -0.76 V, hệ số Tafel bằng 0.045 V và i -2 o,Zn = 10 A/cm . 2
Câu 4: Hai tấm sắt và thiếc tiếp xúc trực tiếp với nhau trong dung dịch có pH = 4, và đã
đuổi hết oxy hòa tan (PH2 = 1atm). Sắt và thiếc có bị ăn mòn trong dung dịch này không?
Tính sức điện động của pin? Chấp nhận rằng nồng độ ion tối thiểu để gây ăn mòn là 10-
6mol/l. Cho biết thế chuẩn của sắt và thiếc là - 0.44 và - 0.14 V.
Trường hợp có sự hòa tan oxy vào dung dịch (PO2 = 0.21 atm) thì sức điện động
của pin ăn mòn bằng bao nhiêu? Biết rằng .
Câu 5: Thiết lập pin rồi tính sức điện động của nó (ở 250C), viết phản ứng xảy ra trong
pin và phản ứng tổng quát. từ các điện cực sau: Câu 6:
Có một chiếc pin như sau:
1/ Viết các phản ứng xảy ra trên các điện cực và phản ứng tổng quát.
2/ Xác định sức điện động của pin ở 25 C. Cho biết thế điện cực chuẩn của bạc- 0 bạc clorua bằng 0.222 V.
Câu 7: Một tấm sắt có tổng diện tích 1000 cm2 được nhúng vào dung dịch muối kẽm,
đóng vai trò là catốt của bình điện phân (anốt của bình điện phân là một điện cực trơ).
Xác định bề bày của lớp kẽm bám vào catốt sau 25 phút biết mật độ dòng trung bình bằng
2.5 A/dm . Tỷ trọng của kẽm là 7.15 g/cm 2
, trọng lượng nguyên tử của kẽm là 65. 3
Câu 8: Có một chiếc pin được viết sau:
1/ Xác định dấu của các điện cực và viết các phản ứng xảy ra trên các điện cực và phản ứng tổng quát.
2/ Xác định sức điện động của pin ở 25 C. Cho biết thế điện cực chuẩn của thiếc 0
và chì là -0,14V và -0,1265V. Câu 9: Cho sơ đồ pin: (-) ZnZnCl2AgCl,Ag (+)
1. Viết các phản ứng xảy ra trên các cực và trong pin
2. Tính G, H và S của phản ứng ở 250C. Cho biết sức điện động của pin ở 25 C bằng E=1,015V 0
; hệ số nhiệt độ của sức điện động: Câu 10: Cho sơ đồ pin:
(-) Pt,H2(P=1atm)HClHg Cl 2 2,Hg (+)
1. Viết các phản ứng xảy ra trên các cực và trong pin 2. Tính G , 0 H và 0
S của phản ứng đối với 1mol chất. 0 Cho biết ở 20 C và 30 0
0C sức điện động chuẩn của pin lần lượt bằng và Câu 11: Cho sơ đồ pin: (-) Ag,AgClKClbhHg Cl 2 2 ,Hg (+)
1. Viết các phản ứng xảy ra trên các cực và trong pin
2. Tính G, H và S của phản ứng ở 250C. Cho biết sức điện động của pin
ở 25 C bằng E=0,0455(V); hệ số nhiệt độ của sức điện động: 0 Câu 12:
Ở 250C có phản ứng sau: Cd + PbCl2 = CdCl2 + Pb
1. Viết sơ đồ pin cho phản ứng ở trên; viết các phản ứng xảy ra trên các cực của pin
2. Tính sức điện động của pin có phản ứng xảy ra ở trên khi hoạt độ của ion
Cd2+ bằng hoạt độ của ion Pb2+ và bằng 10-6 (mol/l)
3. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng trên (H)
Cho biết thế điện cực chuẩn của: ; ; hệ số nhiệt độ của sức điện động Câu 13: Cho phản ứng: Pb + 2AgCl = PbCl2 + 2Ag
1. Viết sơ đồ pin cho phản ứng ở trên; viết phản ứng xảy ra trên các cực của pin
2. Tính G, H và S của phản ứng đã cho; biết rằng sức điện động của
pin ở 25 C bằng E=0,49(V) và hệ số nhiệt độ của sức điện động: 0 Câu 14:
Ở 250C có phản ứng sau: Zn + CuSO = ZnSO 4 + Cu 4
1. Viết sơ đồ pin cho phản ứng ở trên; viết phản ứng xảy ra trên các cực của pin
2. Tính sức điện động của pin có phản ứng xảy ra ở trên khi hoạt độ của ion
Zn2+ bằng hoạt độ của ion Cu2+ và bằng 10-6 (mol/l)
3. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng (H)
Cho biết thế điện cực chuẩn của: ; ; hệ số nhiệt độ của sức điện động:
Câu 15: Dựa vào sự đo ăn mòn sắt trong môi trường có pH = 3 ở 250C, không có sự hòa
tan oxy song lại bão hòa khí hydrô, ta thấy thế ăn mòn bằng -0.398 V.
1/ Hay tính tốc độ hòa tan sắt.
2/ Tính mật độ dòng trao đổi đối với phản ứng thoát hydrô trên sắt.
Cho biết thế điện cực chuẩn của sắt bằng -0.44 V; nồng độ Fe2+ bằng 0.02 mol/l;
mật độ dòng trao đổi của sắt bằng 9.10-7 A/cm ;
2 R = 8.314 J/K.mol; F = 96500 C; hệ số
chuyển điện tích  = 0.5.
Câu 16: Tính tốc độ ăn mòn đối với phản ứng xảy ra giữa một kim loại và một chất khử
cực biết rằng hiệu giữa hai điện thế Nernst tương ứng bằng 0.45 V, hệ số Tafel ; mật độ
dòng trao đổi của quá trình anốt và catốt bằng nhau và bằng 10-1 A/m .2
Câu 17: Khi tiến hành đo tốc độ ăn mòn của thép CT3 trong nước biển bằng phương
pháp ngoại suy Tafel người ta thu được phương trình biểu diễn đoạn thẳng trên nhánh anốt có dạng như sau: E 2
anode = -0.4183 + 0.050logi
(Eanode : Volt; i : mA/cm ). Hãy xác định:
1/ Hệ số chuyển điện tích thực nghiệm của quá trình anốt (thực nghiệm)
2/ Điện thế điện cực cân bằng của quá trình anốt (). Biết trong quá trình đo người
ta sử dụng điện cực so sánh calomel bão hòa. Với Câu 18:
1/ Dựa vào tiêu chí nhiệt động lực nào để tiên đoán khả năng bị ăn mòn hay bền
vững của vật liệu bằng kim loại khi tiếp xúc với dung dịch? Viết phương trình phản ứng
cho phép tiên đoán một kim loại có bị ăn mòn khi tiếp xúc với dung dịch trong các trường hợp sau:
a/ H+ tham gia phản ứng catốt.
b/ Oxi tham gia phản ứng catốt
2/ Cho biết tại pH = 3 sắt có bị ăn mòn không (xét cả hai trường hợp trên)? Chấp
nhận ở điều kiện ăn mòn PH2=1atm, PO2 =
0.21atm, thế tiêu chuẩn của sắt bằng - 0.44 V, ,
và nồng độ của Fe2+ bằng 10-6 mol/l.
3/ Tính sức điện động của pin ăn mòn trong cả hai trường hợp trên.
Câu 19: Viết các phản ứng xảy ra khi cho một tấm sắt vào trong dung dịch H2SO 4 0.1M.
Xác định tốc độ ăn mòn sắt trong dung dịch trên, tính theo các đơn vị sau: g/cm .s; 2 m/s; và mm/năm.
Cho biết mật độ dòng ăn mòn bằng 7.9410-4A/cm ,2 khối lượng riêng của sắt là
7.8g/cm3, trọng lượng nguyên tử của sắt bằng 56. Câu 20:
1/ Dựa vào những tiêu chí nhiệt động lực học nào để tiên đoán khả năng ăn mòn
hay bền vững của vật liệu bằng kim loại khi tiếp xúc với dung dịch?
Hãy viết những phương trình cho phép tiên đoán một kim loại có thể bị ăn mòn
khi tiếp xúc với dung dịch trong các trường hợp sau:
a/ H+ tham gia phản ứng catốt.
b/ Oxi tham gia phản ứng catốt
2/ Dựa vào các tiêu chí nhiệt động ở trên hãy cho biết khả năng ăn mòn của thiết
(thế tiêu chuẩn bằng -0.136) trong dung dịch “nước” có pH = 7 và có sự hòa tan oxy ở P 2+ -6
O2 = 0.21 atm, chấp nhận thế chuẩn của oxy bằng +0.41V và nồng độ Sn bằng 10 mol/l.
Câu 21: Tính cường độ dòng ăn mòn (Icorr) và điện thế ăn mòn (Ecorr) của một tấm kẽm
diện tích 9 cm 2tiếp xúc với một tấm sắt có diện tích 100 cm2, trong môi trường nước ở
25oC. Cho biết mật độ dòng trao đổi bằng nhau và bằng 10-6 A/cm ,2 nồng độ các ion bằng
10-6 mol/l và các thế chuẩn của kẽm và sắt tương ứng bằng -0.76 V và -0.44 V.
Câu 22: Khi nhúng một thanh kim loại vào dung dịch có pH = 5.5, điện thế bề mặt của
thanh kim loại đo được là -0.3 Volt (SHE). Thanh kim loại có bị ăn mòn trong dung dịch
trên hay không? Khi các trường hợp sau đây xảy ra:
1/ Dung dịch đã đuổi hết khí hòa tan (cho PH2 = 1atm)
2/ Dung dịch không đuổi khí (cho PO2 = 0.21atm; )
3/ Tính sức điện động của pin ăn mòn.
Câu 23: Sử dụng giản đồ đường cong phân cực dưới đây. Hãy cho biết:
1/ Ý nghĩa của các điểm A, B, C, D.
2/ So sánh tốc độ ăn mòn của kim loại M trong dung dịch axit khi có mặt của chất oxy hoá trên. 0.6 Fe3+->Fe2+ 2H+->H2 0.4 sum(ic) 0.2 M->M+ sum(ia) 0 -0.2 (volt) E -0.4 -0.6 -0.8 -1 -9 -8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 logi (mA/cm2)
3/ Xác định gần đúng điện thế ăn mòn và tốc độ ăn mòn của hệ Câu 24:
Sử dụng giản đồ đường cong phân cực dưới đây. Hãy cho biết:
1/ Ý nghĩa của các điểm A, B, C.
2/ Nhận xét sự ảnh hưởng của chất oxy hoá đến tốc độ ăn mòn của Fe.
3/ Xác định gần đúng icorr,Fe trong dung dịch axit không có chất oxy hoá. 0.6 Fe3+-- 0.5 >Fe2+ H+-->H2 0.4 sum(ic) Fe-->Fe2+ 0.3 0.2 0.1 olt) 0 E(v -0.1 -0.2 -0.3 -0.4 -0.5 -8 -7.5 -7 -6.5 -6 -5.5 -5 -4.5 -4 logi (A/cm2)
Câu 25: Sử dụng giản đồ đường cong phân cực dưới đây. Hãy cho biết:
1/ Ý nghĩa của diểm A, B, C, D
2/ Xác định gần đúng tốc độ ăn mòn của kim loại M khi ghép đôi với kim loại N. 0 H+- >H2(M) -0.1 H+- >H2(N) -0.2 sum(ic) -0.3 N->N+ M->M+ -0.4 sum(ia) -0.5 (volt) E -0.6 -0.7 -0.8 -0.9 -1 -8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 logi (mA/cm2)
Câu 26: Dựa trên giản đồ E-pH của hệ Fe-H O ở 250 BỎ 2 C và 1atm cho dưới đây:
1/ Hãy thiết lập phương trình đường (chỉ ra mối quan hê giữạ E-pH) của phản ứng: Cho:
Giaín âäö E-pH cuía hãû Fe-H2O 2 2 1.5 1 0.5 ) (V E 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 00 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -0.5 -1 -1.5 2 4 6 8 10 12 14 pH
2/ Ý nghĩa của giản đồ trên. Câu 27:
Dựa vào các đồ thị dưới đây hãy cho biết: BỎ
1/ Ý nghĩa các điểm A, B, C, D, E và X.
2/ So sánh sự ảnh hưởng của chất oxi hóa được thêm vào.
3/ Có nhận xét gì khi sử dụng chất oxy hóa để đưa kim loại vào trạng thái thụ động. E (V) 5 E 4 D 3 2 C 1 X B A logi
Câu 28: Cho hai hợp kim A và B (có khả năng thụ động) có các thông số điện hóa ở bảng sau: BỎ E 2 2 corr(V) icorr(A/m )a Epass(V) ipass(A/m ) Equá thụ động(V) Hợp kim A -0.40 10-6 +0.25 0.0 10-5 +0.7 Hợp kim B -0.20 10-6.4 +0.25 +0.3 10-6 +1.2
1/ Vẽ đường cong phân cực của quá trình ăn mòn của hai hợp kim trên.
2/ Hợp kim nào sẽ dễ dàng được bảo vệ bằng phương pháp bảo vệ anốt hơn? Tại sao? Câu 29:
Hãy trình bày cơ chế hình thành màng oxyt nhôm (Al2O ) 3 bằng phương pháp
anôt hoá; và cơ chế nhuộm màu màng nhôm. Muốn tăng chiều dày của màng oxyt nhôm
cần phải thay đổi các thông số kỹ thuật nào? Tại sao? Câu 30:
1/ Hãy vẽ đường cong phân cực đối với phản ứng ăn mòn kim loại Fe trong dung
dịch axit và tính điện thế ăn mòn (Ecorr) và tốc độ ăn mòn (icorr) từ đồ thị đã vẽ. Phản ứng: Fe = Fe2+ + 2e; 2H+ + 2e = H ; 2
2/ Sử dụng đồ thị trên cho biết tốc độ ăn mòn của kim loại Fe sẽ thay đổi như thế nào khi:
a/ Tăng nồng độ của ion H+.
b/ Làm giảm phản ứng hoà tan anốt. Câu 31:
Để bảo vệ một công trình bằng thép đặt dưới biển, người ta có thể sử dụng
phương pháp bảo vệ bằng protector (anod hi sinh). Những kim loại nào sau đây có thể
được dùng làm protector tốt nhất: Al; Zn; Cd; Ni ? Tại sao ? Hãy giải thích đối với các kim loại còn lại.
Cho biết điện thế điện cực chuẩn của các kim loại trên trong môi trường nước là: Câu 32:
Dựa vào các dữ kiện sau để vẽ đồ thị E-logi của phản ứng ăn mòn sắt trong dung
dịch bảo hoà hydro và không chứa oxy, với pH=3.
* Đối với quá trình anốt: Fe = Fe2+ + 2e
Nồng độ của ion Fe2+ trong dung dịch: CFe2+=2 10-6 mol/l
Mật độ dòng trao đổi của Fe trong dung dịch trên: i -8 o,Fe=10 A/cm2
Điện thế điện cực chuẩn của Fe:
* Đối với quá trình catốt: 2H+ +2e = H2
Mật độ dòng trao đổi của ion H+ trong dung dịch trên: i -7 o,H2(Fe)=10 A/cm2
Cho biết hằng số Tafel trong tất cả các trường hợp bằng 0.25V.
1/ Hãy xác định điện thế ăn mòn (Ecorr) và tốc độ ăn mòn (icorr) của sắt.
2/ Mật độ dòng bảo vệ catốt phải bằng bao nhiêu để tốc độ ăn mòn của sắt bằng 0.
Rút ra kết luận gì cho trường hợp này? Câu 33:
1/ Hãy sử dụng các dữ kiện dưới đây để ve đường cong phân cực đối với phản
ứng ăn mòn kim loại Zn trong dung dịch axit loãng với pH=5; tính điện thế ăn mòn (Ecorr)
và tốc độ ăn mòn (icorr) của kẽm (bỏ qua các phản ứng khử phân cực khác). Phản ứng: Zn=Zn2++2e 2H+ + 2e = H 2
2/ Sử dụng đồ thị trên cho biết tốc độ ăn mòn của kim loại Zn sẽ thay đổi như thế nào khi:
a/ Tăng nồng độ của ion H+.
b/ Giảm hệ số Tafel của phản ứng catốt. Câu 34:
1/ Hãy viết các phản ứng của quá trình ăn mòn thép trong nước sạch ở 25oC. Vẽ
minh hoạ các phản ứng đó lên đồ thị E-logi.
2/ Dựa trên cơ chế các phản ứng trên (hoặc trên đồ thị đã vẽ) hãy xác định tốc độ
ăn mòn của thanh thép đó. Cho biết màng sản phẩm hình thành Fe(OH)2 có chiều dày
0.05 cm; nồng độ oxy hòa tan trong nước là 0.2510-3mol/l; Hệ số khuyếch tán của oxy
trong nước là 210-5cm /s. 2 Câu 35:
1/ Hãy sử dụng các dữ kiện dưới đây để vẽ đường cong phân cực đối với phản
ứng ăn mòn kim loại M trong dung dịch axit; tính điện thế ăn mòn (Ecorr,M) và tốc độ ăn mòn (icorr,M) Phản ứng: M = M+ + e; 2H+ + 2e = H ; 2
2/ Sử dụng đồ thị trên, nhưng khi biết mật độ dòng giới hạn của phản ứng khử là
10-5 A/cm . Hãy xác định lại điện thế ăn mòn ( 2
Ecorr,M) và tốc độ ăn mòn (icorr,M). Câu 36:
Sơ đồ hệ thống bảo vệ catod bằng dòng ngoài có thể lắp đặt như sau (hình 1a) và
sơ đồ đường cong phân cực khi bảo vệ kim loại trong môi trường axit không có oxy hòa
tan (hình 1b), và trong môi trường trung tính hay kiềm có oxy hòa tan (hình 1c) khi phân
cực catốt khoảng 120mV so với điện thế ăn mòn.
1/ Hãy cho biết tên đã được đánh số trong hình 1a
2/ Hãy xác định tốc độ ăn mòn của kim loại trước khi được bảo vệ và tốc độ ăn
mòn của kim loại sau khi đã áp đặt một mật độ dòng điện bằng nguồn ngoài (iađ) trong hai hình 1b và 1c
3/ Hãy giải thích tại sao trong môi trường axit sử dụng phương pháp bảo vệ catod
bằng dòng ngoài là không thực tế còn trong môi trường trung tính có oxy hòa tan là rất kinh tế. V A E(V) 4 Ecorr FeFe2+ + 2e 1 2 120mV hình 1a 5 3 E(V) A/cm2 0,1 100 Ecorr FeFe2+ + 2e hình 1c 120mV 2H++2eH2 iađ hình 1b A/cm2 10-6 10-3 10-2 Câu 37:
Dựa vào sự đo ăn mòn sắt trong môi trường có pH = 3, ở 250C không có sự hòa
tan oxy song lại bão hòa khí hydro, ta thấy thế ăn mòn bằng -0.398 V, hệ số Tafel đối với
quá trình anốt a= 0,04 V, đối với quá trình catốt c=-0,12V
1/ Hãy tính tốc độ hòa tan sắt.
2/ Tính mật độ dòng trao đổi đối với phản ứng thoát hydrô trên sắt.
3/ Tính mật độ dòng bảo vệ catốt để cho tốc độ ăn mòn giảm tới 0.
Cho biết thế điện cực chuẩn của sắt bằng -0.44 V; hoạt độ Fe2+ bằng 0.02 mol/l;
mật độ dòng trao đổi của sắt bằng 9.10-7 A/cm2;