Bài tập nhóm final - Đề án thống kê tham khảo - Anh văn Giao Tiếp Quốc tế 3 (AV015DV01)| Đại học Hoa Sen
Bài tập nhóm final - Đề án thống kê tham khảo - Anh văn Giao Tiếp Quốc tế 3 (AV015DV01)| Đại học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem
Môn: Anh văn Giao Tiếp Quốc tế 3 (AV015DV01)
Trường: Đại học Hoa Sen
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
III.TRÌNH BÀY VÀ MÔ TẢ DỮ LIỆU
Câu 1: Bạn là nam hay nữ?
Kết luận: Tỉ lệ bạn nam tham gia khảo sát 48% lớn hơn tỉ lệ students nữ 46% và khác 6%
Câu 2: Bạn là students khoa nào?
Mẫu khảo sát gồm 107 students nhằm nắm bắt mức độ quan tâm đến đề tài của students các khoa khác nhau
Kết luận: Qua biểu đồ cho thấy khoa kinh tế-quản trị chiếm tỉ lệ cao nhất 33.64%, lần
lượt tỉ lệ giảm dần, khoa DL - NH-KS và NN - VHQT là 13.08%, khoa KHXH - laws và
TC-NH là 10.28%, khoa TK-NT là 7.48%, khoa CNTT là 6.54% và khoa logistics-
thương mại quốc tế chiếm tỉ lệ thấp nhất là 5.61%.
Câu 3: Bạn là students khóa nào?
Mẫu khảo sát gồm 7 students khóa 2018, 10 students khóa 2019, 14 students khóa
2020, 67 students khóa 2021 và 9 students khóa 2022. Câu hỏi nhằm đánh giá sự
interest của SV các năm học đối với đề tài.
Kết luận: Overview , students khóa 2021 chiếm tỉ lệ cao nhất là 62.62%, theo thứ tự
giảm dần lần lượt, students khóa 2020 là 13.08%, students khóa 2019 là 9.35%,
students khóa 2022 là 8.41%, thấp nhất là students khóa 2018 là 6.54%.
Câu 4: Thu nhập hàng tháng của bạn là bao nhiêu?
Câu hỏi này nhằm khảo sát income hàng tháng của SV,
KL: The chart illustrate mức thu nhập trên 5.000.000đ chiếm tỉ lệ cao nhất là 14.95%,
theo thứ tự giảm dần, kế đến là mức thu nhập từ 1.000.000đ-3.000.000đ là 11.21%, thu
nhập 15.000.000đ là 9.35%, thu nhập 10.000.000đ là 6.54%, thu nhập từ ba triệu đồng
đến năm triệu đồnglà 5.61%, thu nhập 0đ và 7.000.000đ đều là 4.67%, thu nhập
9.000.000đ là 3.74%, thu nhập 4.000.000đ, 6.000.000đ, 8.000.000đ là 2.80%, thu nhập
dưới 1.000.000đ, 12.000.000đ là 1.87%, còn lại là 1%.
Câu 5: Bạn thường spent nhiều nhất vào việc gì?
Câu hỏi nhằm đánh giá mức spent của students đối với từng loại mặt hàng.
Kết luận: Qua biểu đồ, ta có thể thấy spent cho sinh hoạt cá nhân chiếm 32.71%, ăn
uống và mua sắm đều chiếm 14.95%, học tập chiếm 6.54%, nạp game chiếm 0.93%,
làm đẹp chiếm 2.80%, đầu tư chiếm 0.93%, khác chiếm 26.19%
Câu 6: Các khoảng spent đến từ đâu?
Mẫu gồm 107 phiếu trả lời cho các khoảng ăn chơi đến từ đâu
Kết luận: Đa số câu trả lời của students 25.23% là gia đình trợ cấp, 17,76% là gia đình
trợ cấp và đi làm thêm, 13.08% là tiền tiết kiệm, gia đình trợ cấp và đi làm thêm,
12.15% là đi làm thêm, 10.28% là tiền tiết kiệm và gia đình trợ cấp, 2.8% là khác và
18.7% là vào phần còn lại.
Câu 7: Số tiền bạn thường bỏ ra cho một sản phẩm?
Mẫu khảo sát có tổng cộng 107 câu trả lời từ students cho câu hỏi số tiền thường bỏ ra cho một sản phẩm.
Kết luận: Đa số thường bỏ tiền ra vào một sản phẩm dưới 500.000 ngàn là 35.51%.
Dao động từ 5 lốp- 1 củlà 30.84%. Từ 1.000.000 - 2.000 ngàn đồng là 16.82%. Từ 2
triệu - 3 triệu đồng là 10.28%. Trên 3.000.000 đồng là 6.54%.
Câu 8: How much do you spend in a month?
8.1.Tiền spent cho việc thuê trọ?
Có 107 câu trả lời cho cho câu hỏi tiền spent cho việc thuê trọ.