Bài tập nhóm - Môn Kế toán ngân hàng| Học viện ngân hàng

Học viện ngân hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.­­­

Nhóm 7
1. Võ Thuỳ Quyên
2. Nguyễn Như Quỳnh
3. Nguyễn Thị Ngọc Trâm
4. Doãn Thị Khánh
5. Huỳnh Hồng Cúc
6. Phan Lê Huỳnh Mai
7. Trịnh Thuỳ Trang
8. Trần Huỳnh Thảo Vân
Bài tập 2 trang 9 (Chương 2):
NV1:
Nợ TK 1011_CP Sông Hậu 200.000.000 đồng
Có TK 4211 200.000.000 đồng
NV2:
Nợ TK 1011_Thanh Xuân 100.000.000 đồng
Có TK 4232 100.000.000 đồng
NV3:
Nợ TK 4232_Hồng Hạnh 300.000.000 đồng
Nợ TK 801 7.500.000 đồng
Có TK 1011 307.500.000 đồng
NV4:
Nợ TK 1014 500.000.000 đồng
Có TK 1011 500.000.000 đồng
NV5:
Nợ TK 3612_Mạnh Hùng 4.000.000 đồng
Có TK 1011 4.000.000 đồng
NV6:
Nợ TK 311 9.000.000 đồng
Nợ TK 3532 900.000 đồng
Có TK 1011 9.900.000 đồng
NV7:
Nợ TK 1011 81.600.000 đồng
Có TK 2111_ An An 80.000.000 đồng
Có TK 702 1.600.000 đồng
NV8:
Nợ TK 2111_Hồng Loan 200.000.000 đồng
Có TK 1011 200.000.000 đồng
NV9:
Nợ TK 4211 75.000.000 đồng
Có TK 1011 75.000.000 đồng
NV10:
Nợ TK 1113_CP An Khánh 800.000.000 đồng
Có TK 1011 800.000.000 đồng
NV11:
Căn cứ vào biên bản, kế toán lập phiếu chi để hoạch toán số tiền thiếu quỹ chờ xử lý:
Nợ TK 3614 2.500.000 đồng
Có TK 1011 2.500.000 đồng
Thành lập hội đồng xử lý để quy trách nhiệm: Thủ quỷ phải bồi thường.
Nợ TK 3615_Minh Hồng 2.500.000 đồng
Có TK 3614 2.500.000 đồng
NV12:
- NH điều chuyển tiền mặt cho chi nhánh 400.000.000 đồng. NH cử nhân viên kho quỹ mang đi, cuối
ngày NH nhận được chứng từ thanh toán vốn từ NH chi nhánh nhận vốn tiền mặt gửi đến
+ Tại Ngân hàng điều vốn tiền mặt đi. Kế toán lập phiếu chi để chi tiền mặt khỏi quỹ nghiệp vụ giao
cho người đại diện. Căn cứ phiếu chi ghi:
Nợ TK 1019 400.000.000 đồng
Có TK 1011 400.000.000 đồng
Khi nhận được chúng từ thanh toán vốn từ ngân hàng nhận vốn tiền mặt gửi đến kế toán hạch toán
để tất toán tài khoản 1019 “tiền mặt đang vận chuyển"
Nợ TK 5191 400.000.000 đồng
Có TK 1019 400.000.000 đồng
+ Tại ngân hàng nhận vốn tiền mặt . Sau khi nhận đã tiền mặt và nhập kho, két; thủ quỹ ký vào biên
bản giao nhận tiền kế toán căn cứ biên bản giao nhận tiền lập phiếu thu và chứng từ thanh toán vốn.
Căn cứ chứng từ hạch toán:
Nợ TK 1011 400.000.000 đồng
Có TK 5191 400.000.000 đồng
Bài tập 7 trang 31 ( Chương 3):
NV1 :
-Ngân hàng nhận tiền mặt của ông Nguyễn H và hạch toán như sau
Nợ TK 1011 200.000.000 đồng
Có TK 4232 200.000.000 đồng
-Ngân hàng chi trả lãi tiền gửi tiết kiệm cho ông Nguyễn H
Nợ TK 801 8.000.000 đồng ( 200.000.000 × 6 × 8% / 12 )
Có TK 1011/4232 8.000.000 đồng
NV2 :
-Ngân hàng chi trả lãi cho khách hàng
Nợ TK 801 6.300.000 đồng (350.000.000×0.6%×3)
Có TK 4232 6.300.000 đồng
-Ngân hàng chuyển tiền gốc và lãi sang kỳ hạn mới cho khách hàng
Nợ TK 4232_3T 356.300.000 đồng
Có TK 4232_6T 356.300.000 đồng
NV3 :
Nợ TK 431 3.000.000.000 đồng ( 3.000 × 1.000.000 )
Nợ TK 4921 540.000.000 đồng (3.000 × 1.000.000 × 2 × 9% )
Có TK 4211 3.540.000.000 đồng
NV4 :
Ngày Số ngày Số dư tài khoản Tích số
1-4 4 120.000.000 180.000.000
5-14 10 260.000.000 2.600.000.000
15-24 7 300.000.000 2.100.000.000
25-27 6 240.000.000 1.440.000.000
Tổng 27 6.620.000.000
Số tiền lãi ngân hàng thanh toán cho khách hàng là
( 6.620.000.000 × 0,06% ) / 30 = 132.400 đồng
Nợ TK 801 132.400 đồng
Có TK 4231 132.400 đồng
Tiền gốc và lãi chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán
Nợ TK 4231 240.132.400 đồng
Có TK 4211 240.132.400 đồng
NV5:
Nợ TK 4211- TM 80.000.000 đồng
Có TK 4211 – ĐN 80.000.000 đồng
Nợ TK 4211 55 000 đồng
Có TK 711 50.000 đồng [55.000 / ( 1 + 10% ) ]
Có TK 4531 5.000 đồng
| 1/4

Preview text:

Nhóm 7 1. Võ Thuỳ Quyên 2. Nguyễn Như Quỳnh 3. Nguyễn Thị Ngọc Trâm 4. Doãn Thị Khánh 5. Huỳnh Hồng Cúc 6. Phan Lê Huỳnh Mai 7. Trịnh Thuỳ Trang 8. Trần Huỳnh Thảo Vân
Bài tập 2 trang 9 (Chương 2): NV1:
Nợ TK 1011_CP Sông Hậu 200.000.000 đồng
Có TK 4211 200.000.000 đồng NV2:
Nợ TK 1011_Thanh Xuân 100.000.000 đồng
Có TK 4232 100.000.000 đồng NV3:
Nợ TK 4232_Hồng Hạnh 300.000.000 đồng Nợ TK 801 7.500.000 đồng
Có TK 1011 307.500.000 đồng NV4:
Nợ TK 1014 500.000.000 đồng
Có TK 1011 500.000.000 đồng NV5:
Nợ TK 3612_Mạnh Hùng 4.000.000 đồng Có TK 1011 4.000.000 đồng NV6: Nợ TK 311 9.000.000 đồng Nợ TK 3532 900.000 đồng Có TK 1011 9.900.000 đồng NV7:
Nợ TK 1011 81.600.000 đồng
Có TK 2111_ An An 80.000.000 đồng Có TK 702 1.600.000 đồng NV8:
Nợ TK 2111_Hồng Loan 200.000.000 đồng
Có TK 1011 200.000.000 đồng NV9:
Nợ TK 4211 75.000.000 đồng
Có TK 1011 75.000.000 đồng NV10:
Nợ TK 1113_CP An Khánh 800.000.000 đồng
Có TK 1011 800.000.000 đồng NV11:
Căn cứ vào biên bản, kế toán lập phiếu chi để hoạch toán số tiền thiếu quỹ chờ xử lý:
Nợ TK 3614 2.500.000 đồng Có TK 1011 2.500.000 đồng
Thành lập hội đồng xử lý để quy trách nhiệm: Thủ quỷ phải bồi thường.
Nợ TK 3615_Minh Hồng 2.500.000 đồng Có TK 3614 2.500.000 đồng NV12:
- NH điều chuyển tiền mặt cho chi nhánh 400.000.000 đồng. NH cử nhân viên kho quỹ mang đi, cuối
ngày NH nhận được chứng từ thanh toán vốn từ NH chi nhánh nhận vốn tiền mặt gửi đến
+ Tại Ngân hàng điều vốn tiền mặt đi. Kế toán lập phiếu chi để chi tiền mặt khỏi quỹ nghiệp vụ giao
cho người đại diện. Căn cứ phiếu chi ghi:
Nợ TK 1019 400.000.000 đồng
Có TK 1011 400.000.000 đồng
Khi nhận được chúng từ thanh toán vốn từ ngân hàng nhận vốn tiền mặt gửi đến kế toán hạch toán
để tất toán tài khoản 1019 “tiền mặt đang vận chuyển"
Nợ TK 5191 400.000.000 đồng
Có TK 1019 400.000.000 đồng
+ Tại ngân hàng nhận vốn tiền mặt . Sau khi nhận đã tiền mặt và nhập kho, két; thủ quỹ ký vào biên
bản giao nhận tiền kế toán căn cứ biên bản giao nhận tiền lập phiếu thu và chứng từ thanh toán vốn.
Căn cứ chứng từ hạch toán:
Nợ TK 1011 400.000.000 đồng
Có TK 5191 400.000.000 đồng
Bài tập 7 trang 31 ( Chương 3): NV1 :
-Ngân hàng nhận tiền mặt của ông Nguyễn H và hạch toán như sau
Nợ TK 1011 200.000.000 đồng
Có TK 4232 200.000.000 đồng
-Ngân hàng chi trả lãi tiền gửi tiết kiệm cho ông Nguyễn H
Nợ TK 801 8.000.000 đồng ( 200.000.000 × 6 × 8% / 12 )
Có TK 1011/4232 8.000.000 đồng NV2 :
-Ngân hàng chi trả lãi cho khách hàng
Nợ TK 801 6.300.000 đồng (350.000.000×0.6%×3) Có TK 4232 6.300.000 đồng
-Ngân hàng chuyển tiền gốc và lãi sang kỳ hạn mới cho khách hàng
Nợ TK 4232_3T 356.300.000 đồng
Có TK 4232_6T 356.300.000 đồng NV3 :
Nợ TK 431 3.000.000.000 đồng ( 3.000 × 1.000.000 )
Nợ TK 4921 540.000.000 đồng (3.000 × 1.000.000 × 2 × 9% )
Có TK 4211 3.540.000.000 đồng NV4 : Ngày Số ngày Số dư tài khoản Tích số 1-4 4 120.000.000 180.000.000 5-14 10 260.000.000 2.600.000.000 15-24 7 300.000.000 2.100.000.000 25-27 6 240.000.000 1.440.000.000 Tổng 27 6.620.000.000
Số tiền lãi ngân hàng thanh toán cho khách hàng là
( 6.620.000.000 × 0,06% ) / 30 = 132.400 đồng Nợ TK 801 132.400 đồng Có TK 4231 132.400 đồng
Tiền gốc và lãi chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán
Nợ TK 4231 240.132.400 đồng
Có TK 4211 240.132.400 đồng NV5:
Nợ TK 4211- TM 80.000.000 đồng
Có TK 4211 – ĐN 80.000.000 đồng Nợ TK 4211 55 000 đồng
Có TK 711 50.000 đồng [55.000 / ( 1 + 10% ) ] Có TK 4531 5.000 đồng