Bài tập ôn hè lớp 2 lên lớp 3 năm 2024 môn Tiếng Việt - Đề 14

Bài tập ôn hè lớp 2 lên lớp 3 năm 2024 môn Tiếng Việt - Đề 14 gồm phần đề kiểm tra (đầy đủ nội dung cần củng cố) và đáp án chi tiết. Trong đó có sẵn phần ô li cho học sinh làm trực tiếp phần chính tả và tập làm văn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các bạn học sinh tham khảo.

Bài tp ôn hè lp 2 lên lp 3 môn Tiếng Vit - S 14
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phn 1. Trc nghim
Đọc thm văn bn sau:
ln, một người thuyền chài đa con nh b bnh thy đậu nặng, nhưng
nhà nghèo, không tin cha. Lãn Ông biết tin bèn ghé thăm.
Gia mùa nóng nc, cháu bé nm trong chiếc thuyn nh hẹp, người đầy
mn m, mùi hôi tanh bc lên nng nặc. Nhưng Lãn Ông vn không ngi kh. Ông ân
cần chăm sóc đa bé sut mt tháng tri và cha khi bnh cho cu.
Khi ri đi, ông không nhng không ly tin, còn cho nhà thuyn chài thêm
go ci.
Em hãy khoanh tròn vào ch cái đứng trước câu tr lời đúng:
1. Nhân vt chính ca bài đọc làm ngh gì?
A. Thy giáo B. Thy thuc C. Nhà khoa hc D. Vận đng viên
2. Đứa con nh của người thuyn chài mc phi bnh gì?
A. Cm cúm B. St xut huyết C. Thy đu D. Cm nng
3. Vì sao cu bé mc bnh nng nhưng lại không đi bnh viện đ cha bnh?
A. Vì cậu bé không thích đến bnh vin
B. Vì b m cu bé bn, không có thời gian đưa cậu bé đến bnh vin
C. Vì bnh vin kng chữa được bnh ca cu bé
D. Vì nhà cu bé rt nghèo, không có tin cha bnh
4. Khi n Ông đến khám, cu bé đang trong tình trng như thế nào?
A. Người đy mn m
B. Người đầy nốt đ
C. Người đầy vy k
D. Người lành ln
5. Khi ri khi n cu bé khi đã chưa khi bnh cho cu, Lãn Ông đãm điu gì?
A. Thu rt nhiu tin cha bnh ca cu và cho nhà cu go ci
B. Thu rt nhiu tin cha bnh ca cu và nhn thêm go ci
C. Không thu tin cha bnh và còn cho thêm nhà cu go ci
D. Không thu tin cha bệnh nhưng có nhn thêm go ci ca nhà cu
6. Câu “Ông ân cn chăm c đa bé sut mt tng tri và cha khi bnh cho
cậu” thuc kiu câu gì?
A. Ai là gì? B. Ai đâu? C. Ai thế nào? D. Ai làm gì?
Phn 2. T lun
Câu 1. Chính t
Chiều đi hc v
Chúng em qua ngôi nhà xây d
Giàn giáo ta cái lng che ch
Tr bê tông nhú lên như mt mm cây
Bác th n ra v n huơ huơ cái bay:
Tm bit!
(theo Đồng Xuân Lan)
Câu 2. Tập làm văn
Em hãy viết một đoạn văn ngn t năm đến 7 câu miêu t mt loi qu mình yêu
thích nht.
ng dn tr li
Phn 1. Trc nghim
1. B 2. C 3. D 4. A 5. C 6. D
Phần 2. Đọc hiu
Bài tham kho
Sau vườn nhà em, m nay mt trái mít chín thơm lừng. Trái mít to như cái ni
cơm đin. Lp v dày màu xanh pha vàng, chi chít nhng gai nhn. Ct ra, bên trong
là những múi mít to nl mc viết, màu vàng ươm, thơm lng. Múi mít bám sát vào
lp v xếp quanh cùi mít nm dc theo trái. Xen k gia c múi nhng chiếc
mỏng bám chặt vào nhau. Khi ăn, miếng mít gn và ngt lm, lại thơm nng nàn.
Ăn một mình, hay ăn vi sữa chua đu ngon tuyt. Em thích trái mít lm.
| 1/3

Preview text:


Bài tập ôn hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt - Số 14
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------
Phần 1. Trắc nghiệm Đọc thầm văn bản sau:
Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh thủy đậu nặng, nhưng
nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn ghé thăm.
Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy
mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân
cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho cậu.
Khi rời đi, ông không những không lấy tiền, mà còn cho nhà thuyền chài thêm gạo củi.
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Nhân vật chính của bài đọc làm nghề gì? A. Thầy giáo B. Thầy thuốc C. Nhà khoa học D. Vận động viên
2. Đứa con nhỏ của người thuyền chài mắc phải bệnh gì? A. Cảm cúm B. Sốt xuất huyết C. Thủy đậu D. Cảm nắng
3. Vì sao cậu bé mắc bệnh nặng nhưng lại không đi bệnh viện để chữa bệnh?
A. Vì cậu bé không thích đến bệnh viện
B. Vì bố mẹ cậu bé bận, không có thời gian đưa cậu bé đến bệnh viện
C. Vì bệnh viện không chữa được bệnh của cậu bé
D. Vì nhà cậu bé rất nghèo, không có tiền chữa bệnh
4. Khi Lãn Ông đến khám, cậu bé đang trong tình trạng như thế nào? A. Người đầy mụn mủ C. Người đầy vảy khô
B. Người đầy nốt đỏ D. Người lành lặn
5. Khi rời khỏi nhà cậu bé khi đã chưa khỏi bệnh cho cậu, Lãn Ông đã làm điều gì?
A. Thu rất nhiều tiền chữa bệnh của cậu và cho nhà cậu gạo củi
B. Thu rất nhiều tiền chữa bệnh của cậu và nhận thêm gạo củi
C. Không thu tiền chữa bệnh và còn cho thêm nhà cậu gạo củi
D. Không thu tiền chữa bệnh nhưng có nhận thêm gạo củi của nhà cậu
6. Câu “Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho
cậu” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai ở đâu? C. Ai thế nào? D. Ai làm gì? Phần 2. Tự luận Câu 1. Chính tả Chiều đi học về
Chúng em qua ngôi nhà xây dở
Giàn giáo tựa cái lồng che chở
Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây
Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay: Tạm biệt!
(theo Đồng Xuân Lan)
Câu 2. Tập làm văn
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ năm đến 7 câu miêu tả một loại quả mà mình yêu thích nhất.
Hướng dẫn trả lời Phần 1. Trắc nghiệm 1. B 2. C 3. D 4. A 5. C 6. D Phần 2. Đọc hiểu Bài tham khảo
Sau vườn nhà em, hôm nay có một trái mít chín thơm lừng. Trái mít to như cái nồi
cơm điện. Lớp vỏ dày màu xanh pha vàng, chi chít những gai nhọn. Cắt ra, bên trong
là những múi mít to như lọ mực viết, màu vàng ươm, thơm lừng. Múi mít bám sát vào
lớp vỏ và xếp quanh cùi mít nằm dọc theo trái. Xen kẽ giữa các múi là những chiếc
xơ mỏng bám chặt vào nhau. Khi ăn, miếng mít giòn và ngọt lịm, lại thơm nồng nàn.
Ăn một mình, hay ăn với sữa chua đều ngon tuyệt. Em thích trái mít lắm.