Bài tập ôn tập môn Luật Hình sự lý thuyết và nhận định đúng sai có đáp án

Bài tập ôn tập môn Luật Hình sự lý thuyết và nhận định đúng sai có đáp án của Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|36443508
CM 1
LUT HÌNH S VIT NAM
I. Trc nghim t lun: Nhng nhận định sau đây đúng hay sai? Ti sao?
1. 󰉯󰉼󰉹󰉧u ch󰉫nh c󰉻a lu󰉝t hình s󰊁 là nh󰊀ng quan h󰉪 xã h󰉳󰉼󰉹c lu󰉝t hình s󰊁 b󰉘o
v󰉪.
󰉯󰉼󰉹󰉧u ch󰉫nh c󰉻a lu󰉝t Hình S󰊁các m󰉯i quan h󰉪 h󰉳i phát sinh gi󰊀a
󰉼󰉵󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳󰉼󰉶i này th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m.
Còn nh󰊀ng quan h󰉪 h󰉳󰉼󰉹c lu󰉝t Hình s󰊁 b󰉘o v󰉪 󰉼󰉹󰉬nh t󰉗󰉧u 1
Kho󰉘󰉧u 8 BLHS. d󰉺: Quan h󰉪 h󰉳󰉼󰉹c PLHS b󰉘o v󰉪 - s󰉷 h󰊀u tài s󰉘n -
󰉯󰉼󰉹󰉧u ch󰉫nh c󰉻a LHS.
Lu󰉝t Hình S󰊁 󰉧u ch󰉫nh nh󰊀ng quan h󰉪 h󰉳i nh󰉙󰉬nh lu󰉝t Hình
S󰊁 ch󰉫 󰉧u ch󰉫nh nh󰊀ng quan h󰉪 phát sinh gi󰊀󰉼󰉵󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i khi
󰉼󰉶󰊁c hi󰉪n m󰉳t t󰉳i ph󰉗m. t󰉾 s󰊁 󰉧u ch󰉫󰉝t hình s󰊁 t󰉗󰉧u ki󰉪n
cho nh󰊀ng quan h󰉪 h󰉳󰉼󰉹󰉼󰉵c b󰉘o v󰉪 phát tri󰉨󰉼󰉹c s󰊁
󰉼󰉴󰉗i c󰉻a t󰉳i ph󰉗m.
2. 󰉯󰉼󰉹󰉧u ch󰉫nh c󰉻a lu󰉝t hình s󰊁 t󰉙t c󰉘 các quan h󰉪h󰉳i phát sinh khi m󰉳t
t󰉳i ph󰉗󰉼󰉹c th󰊁c hi󰉪n.
󰉯󰉼󰉹󰉧u ch󰉫nh c󰉻a lu󰉝t Hình S󰊁 là các m󰉯i quan h󰉪 xã h󰉳i phát sinh gi󰊀a
nhà 󰉼󰉵󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳󰉼󰉶i này th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m.
Khi có m󰉳t t󰉳i ph󰉗󰉼󰉹c th󰊁c hi󰉪n s󰉥 nhi󰉧u m󰉯i quan h󰉪h󰉳i phát sinh xung
quanh t󰉳i ph󰉗󰉝t Hình s󰊁 ch󰉫 󰉧u ch󰉫nh m󰉯i quan h󰉪 gi󰊀󰉼󰉵c
󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i mà thôi.
3. Vi󰉪c th󰊁c hi󰉪n hành vi ph󰉗m t󰉳i s󰊁 ki󰉪n pháp làm phát sinh quan h󰉪 pháp lu󰉝t
hình s󰊁.
󰉪 pháp lu󰉝t hình s󰊁 quan h󰉪 pháp lu󰉝t gi󰊀󰉼󰉵󰉼󰉶i
ph󰉗m t󰉳i. Và quan h󰉪 󰉫 phát sinh khi có hành vi ph󰉗m t󰉳i x󰉘y ra.
4. 󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i và ng󰉼󰉶i b󰉬 h󰉗i có quy󰉧n tho󰉘 thu󰉝n v󰉵i nhau v󰉧 m󰉽󰉳 trách nhi󰉪m
hình s󰊁 c󰉻󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i.
Sai, quan h󰉪 PLHS là QHPL gi󰊀󰉼󰉵󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳󰉼󰉴󰉧u
ch󰉫nh c󰉻󰉼󰉴󰉧󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳󰉼󰉶i b󰉬 h󰉗i không
có quy󰉧n t󰉮a thu󰉝n v󰉵i nhau v󰉧 m󰉽󰉳 TNHS
lOMoARcPSD|36443508
5. Bãi n󰉗i c󰉻󰉼󰉶i b󰉬 h󰉗󰉽 pháp giá tr󰉬 b󰉞t bu󰉳c m ch󰉙m d󰉽t quan h󰉪
pháp lu󰉝t hình s󰊁.
SAI, quan h󰉪 PLHS QHPL gi󰊀󰉼󰉵󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i, ch󰉙m d󰉽t khi khi
󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳󰉼󰉹c mi󰉩n trách nhi󰉪m hình s󰊁 ho󰉢c ch󰉙󰉺
󰉯i v󰉵󰉼󰉵c.
󰉼󰉶i b󰉬 h󰉗i không ph󰉘i ch󰉻 th󰉨 c󰉻a quan h󰉪 pháp lu󰉝t Hình S󰊁, cho nên
vi󰉪󰉼󰉶i h󰉗i bãi n󰉗i hay không bãi n󰉗󰉘󰉽 pháp
giá tr󰉬 b󰉞t bu󰉳󰉨 làm ch󰉙m d󰉽t quan h󰉪 pháp lu󰉝t hình s󰊁 ch󰉫 󰉽
gi󰉘m nh󰉣 TNHS.
6. Quan h󰉪 pháp lu󰉝t hình s󰊁 ch󰉫 là quan h󰉪h󰉳i gi󰊀󰉼󰉵󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i khi
có m󰉳t t󰉳i ph󰉗󰉼󰉹c th󰊁c hi󰉪n.
7. Trong Ph󰉚n th󰉽 hai (Các t󰉳i ph󰉗m) c󰉻a B󰉳 lu󰉝t hình s󰊁 󰉲󰉧u lu󰉝t ch󰉫
qu󰉬nh m󰉳t quy ph󰉗m pháp lu󰉝t hình s󰊁.
Sai, m󰉲󰉧u lu󰉝t trong ph󰉚n các t󰉳i ph󰉗m c󰉺 th󰉨 󰉼󰉶󰉬nh m󰉳t t󰉳i ph󰉗m
c󰉺 th󰉨󰉼󰉶ng h󰉹p m󰉳󰉧u lu󰉝󰉬nh hai ho󰉢c nhi󰉧u t󰉳i
ph󰉗m c󰉺 th󰉨. d󰉺󰉧u 305 BLHS (t󰉳i ch󰉦 t󰉗o, tàng tr󰊀, v󰉝n chuy󰉨n, s󰉿 d󰉺ng, mua
bán trái phép ho󰉢c chi󰉦󰉗󰉺󰉼󰉴󰉪n k󰊄 thu󰉝 quân s󰊁)
󰉬nh sáu t󰉳i ph󰉗m c󰉺 th󰉨󰉨 nhi󰉧u quy ph󰉗m pháp lu󰉝t hình s󰊁
trong cùng m󰉳󰉧u lu󰉝t.
8. Ph󰉚󰉬nh trong quy ph󰉗m pháp lu󰉝t t󰉗i kho󰉘󰉧󰉗i
󰉬nh vi󰉪n d󰉜n.
󰉬nh này ch󰉫 nêu ra t󰉳i ph󰉗󰉼󰉯󰉬nh d󰉙u hi󰉪u c󰉻a nó thì
thì ph󰉘󰉬nh khác c󰉻a pháp lu󰉝t. C󰉺 th󰉨 󰉷 󰉬nh v󰉧
qu󰉘n lý, s󰉿 d󰉺ng ch󰉙t ma túy, ti󰉧n ch󰉙t, thu󰉯c gây nghi󰉪n, thu󰉯󰉼󰉵ng th󰉚n.
9. Ph󰉚󰉬nh trong quy ph󰉗m pháp lu󰉝t hình s󰊁 t󰉗i kho󰉘󰉧
BLHS là lo󰉗󰉬nh mô t󰉘.
󰉬nh này mô t󰉘 d󰉙u hi󰉪u pháp lý c󰉻a t󰉳i ph󰉗m
10. Ch󰉦 󰉼󰉹󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧󰉗i ch󰉦 󰉼󰉴󰉯i
d󰉽t khoát.
󰉦 tài này nêu m󰉽c t󰉯i thi󰉨u m󰉽c t󰉯󰉻a hình ph󰉗t (ph󰉗t t󰉾 1
󰉦
lOMoARcPSD|36443508
11. Ch󰉦 󰉼󰉹󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧󰉗i ch󰉦 tài l󰊁a ch󰉭n.
Sai󰉦 󰉼󰉴󰉯i d󰉽t khoát, vìch󰉦 tài này nêu m󰉽c t󰉯i thi󰉨u m󰉽c t󰉯i
󰉻a hình ph󰉗t ( ph󰉗t tù t󰉾 󰉦󰉼󰉶
12. BLHS Vi󰉪t Nam ch󰉫 hi󰉪u l󰊁c áp d󰉺󰉯i v󰉵i hành vi ph󰉗m t󰉳i th󰊁c hi󰉪n trên lãnh
th󰉱 Vi󰉪t Nam.
󰉬nh t󰉗󰉧u 6 BLHS, (1) công dân Vi󰉪t Nam ho󰉢󰉼󰉴
m󰉗i Vi󰉪t Nam ph󰉗m t󰉳i ngoài lãnh th󰉱 Vi󰉪t Nam th󰉨 b󰉬 truy c󰉽u TNHS, (2)
󰉼󰉶󰉼󰉵󰉼󰉴󰉗󰉼󰉵c ngoài ph󰉗m t󰉳i 󰉷 ngoài lãnh th󰉱
󰉼󰉵c Vi󰉪t Nam th󰉨 b󰉬 truy c󰉽u TNHS theo BLHS Vi󰉪t Nam trong nh󰊀󰉼󰉶ng
h󰉹󰉼󰉹󰉬󰉧󰉼󰉵c qu󰉯c t󰉦 󰉼󰉵c Vi󰉪t Nam k󰉦t ho󰉢c tham
gia.
13. M󰉳t t󰉳i ph󰉗m ch󰉫 󰉼󰉹c coi th󰊁c hi󰉪n t󰉗i Vi󰉪t Nam n󰉦u t󰉳i ph󰉗󰉞󰉚u k󰉦t
thúc trên lãnh th󰉱 Vi󰉪t Nam.
Sai. t󰉳i ph󰉗󰉼󰉹c coi là th󰊁c hi󰉪n trên lãnh th󰉱 Vi󰉪t Nam khi t󰉳i ph󰉗m 󰉙y có m󰉳t
󰉗󰉼󰉹c th󰊁c hi󰉪n trên lãnh th󰉱 Vi󰉪t Nam (m󰉳t ph󰉚n hành vi, ho󰉢c toàn b󰉳
hành vi, ho󰉢c h󰉝u qu󰉘 c󰉻a hành vi x󰉘y ra trên lanhc th󰉱 Vi󰉪t Nam).
14. M󰉳t s󰉯 󰉧u lu󰉝t c󰉻󰉼󰉹c áp d󰉺󰉯i v󰉵i hành vi ph󰉗m t󰉳󰊁c
hi󰉪󰉼󰉵󰉧u lu󰉝󰉪u l󰊁c thi hành.
󰉧 nguyên t󰉞c lu󰉝t HS không hi󰉪u l󰊁c h󰉰i t󰉯. Tuy nhiên bi󰉪t l󰉪 󰉯i v󰉵i
󰉼󰉶ng h󰉹p (kho󰉘󰉧u 7):
- 󰉗o (lu󰉝t m󰉵i khoan h󰉰󰉴
- Vì s󰊁 c󰉚n thi󰉦t b󰉘o v󰉪 l󰉹i ích c󰉻󰉼󰉵c và công dân
15. 󰉼󰉹c áp d󰉺󰉯i v󰉵i hành vi ph󰉗m t󰉳󰉼󰉶󰉼󰉵c ngoài,
󰉼󰉴󰉗󰉼󰉵c ngoài ph󰉗m t󰉳i 󰉷 ngoài lãnh th󰉱 Vi󰉪t Nam.
󰉬nh t󰉗󰉧󰉼󰉶󰉼󰉵c ngo󰉼󰉴󰉗󰉼󰉵c
ngoài ph󰉗m t󰉳i 󰉷 ngoài lãnh th󰉱 󰉼󰉵c Vi󰉪t Nam th󰉨 b󰉬 truy c󰉽u TNHS theo BLHS
Vi󰉪t Nam trong nh󰊀󰉼󰉶ng h󰉹p hành vi ph󰉗m t󰉳i xâm h󰉗i quy󰉧n, l󰉹i ích h󰉹p
pháp c󰉻a công dân Vi󰉪t Nam ho󰉢c xâm h󰉗i l󰉹i ích c󰉻󰉼󰉵c CHXHCNVN ho󰉢c theo
󰉬󰉧󰉼󰉵c qu󰉯c t󰉦 󰉼󰉵c Vi󰉪t Nam là thành viên.
16. 󰉨 󰉼󰉹c áp d󰉺󰉯i v󰉵i hành vi ph󰉗m t󰉳i x󰉘y ra trên tàu bay, tàu
bi󰉨n không mang qu󰉯c t󰉬ch Vi󰉪󰉷 t󰉗i bi󰉨n c󰉘 ho󰉢c gi󰉵i h󰉗n vùng tr󰉶i n󰉟m
ngoài lãnh th󰉱 Vi󰉪t Nam.
lOMoARcPSD|36443508
󰉬nh t󰉗i Kho󰉘󰉧u 6 BLHS, hành vi ph󰉗m t󰉳i x󰉘y ra trên tàu bay,
tàu bi󰉨n không mang qu󰉯c t󰉬ch Vi󰉪󰉷 t󰉗i bi󰉨n c󰉘 ho󰉢c gi󰉵i h󰉗n vùng tr󰉶i
n󰉟m ngoài lãnh th󰉱 Vi󰉪󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i có th󰉨 b󰉬 truy c󰉽u TNHS theo quy
󰉬nh c󰉻a BLHS Vi󰉪󰉼󰉶ng h󰉹󰉧󰉼󰉵c qu󰉯c t󰉦 󰉼󰉵c Vi󰉪t Nam
󰉬nh.
II. BÀI TP
Bài tp 1
A là h󰉭c viên c󰉻a m󰉳󰉼󰉶ng d󰉗y ngh󰉧. Vì có xích mích cá nhân v󰉵i B là b󰉗n cùng l󰉵p
󰉬 󰉼󰉴󰉵i t󰊃 l󰉪 󰉼󰉴󰉝t 30%. th󰉦, B ph󰉘󰉧u tr󰉬 t󰉗i b󰉪nh vi󰉪n
󰉧u tr󰉬 t󰉗i b󰉪nh vi󰉪󰉰ng. Vi󰉪c A c󰉯 󰉼󰉴
quan h󰉪 pháp lu󰉝t sau:
- A b󰉬 Tòa án tuyên ph󰉗󰉧 vi󰉪󰉼󰉴󰉬nh t󰉗󰉧u
134 BLHS)
- A ph󰉘i b󰉰󰉼󰉶ng cho B toàn b󰉳 s󰉯 ti󰉧󰉧u tr󰉬 t󰉗i b󰉪nh vi󰉪n
- A b󰉬 󰉼󰉶ng d󰉗y ngh󰉧 bu󰉳c thôi h󰉭c vi ph󰉗m nghiêm tr󰉭ng quy ch󰉦 c󰉻a Nhà
󰉼󰉶ng
Anh (chị) hãy xác định:
1. Quan h󰉪 nào là quan h󰉪 pháp lu󰉝t hình s󰊁? T󰉗i sao?
Quan h󰉪 pháp lu󰉝t hình s󰊁 quan h󰉪 A b󰉬 Tòa án tuyên ph󰉗󰉧 t󰉳i gây
󰉼󰉴󰊀󰉼󰉵󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i.
2. S󰊁 ki󰉪n pháp lý làm phát sinh quan h󰉪 pháp lu󰉝t hình s󰊁 trong v󰉺 án này là gì?
S󰊁 ki󰉪n pháp lý làm phát sinh QHPLHS trong v󰉺 󰉬 󰉼󰉴
v󰉵i t󰉫 l󰉪 30%
3. A có th󰉨 nh󰉶 󰉼󰉶i khác tham gia quan h󰉪 pháp lu󰉝t hình s󰊁 󰉼󰉹c
không? T󰉗i sao?
A không th󰉨 nh󰉶 󰉼󰉶i khác tham gia quan h󰉪 pháp lu󰉝t hình s󰊁 b󰉷i vì QHPLHS là
quan h󰉪 PLHS QHPL gi󰊀󰉼󰉵󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i (không h󰉘󰉼󰉶i khác),
b󰉟󰉼󰉴󰉧󰉼󰉵c s󰊀 󰉢t các bi󰉪󰉼󰉸ng ch󰉦 bu󰉳c
󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i ph󰉘i t󰊁 mình tham gia QHPLHS
4. Quy󰉧󰉺 pháp lý c󰉻a A trong quan h󰉪 pháp lu󰉝t hình s󰊁?
Ph󰉘i ch󰉙p hành các bi󰉪󰉼󰉸ng ch󰉦 󰉼󰉵c áp d󰉺󰉯i v󰉵i h󰉭
lOMoARcPSD|36443508
Yêu c󰉚󰉴󰉼󰉵c áp d󰉺ng ch󰉦 tài trong gi󰉵i h󰉗n lu󰉝󰉬nh
Yêu c󰉚󰉴󰉼󰉵c b󰉘o v󰉪 nh󰊀ng quy󰉧n và l󰉹i ích h󰉹p pháp c󰉻a mình
Bài tp 2
B󰉟ng nh󰊀ng hi󰉨u bi󰉦t v󰉧 các nguyên t󰉞c c󰉻a lu󰉝t hình s󰊁, anh (ch󰉬󰉼󰉦
nào v󰉧 󰉼󰉵ng quy󰉦󰉬nh hình ph󰉗t sau:
1. X󰉿 ph󰉗t quá nh󰉣 󰉯i v󰉵i hành vi ph󰉗m t󰉳󰉬 󰉼󰉿;
Vi ph󰉗m nguyên t󰉞c pháp ch󰉦
2. X󰉿 ph󰉗t quá n󰉢󰉯i v󰉵i hành vi ph󰉗m t󰉳󰉬 󰉼󰉿.
Vi ph󰉗m nguyên t󰉞󰉗o
Bài tp 3
󰉼󰉴󰉗i A ph󰉗m t󰉳i s󰉘n xu󰉙t, buôn bán hàng c󰉙󰉬nh t󰉗󰉧u
190 BLHS. Toà án tuyên ph󰉗󰉼󰉴󰉗i A 1 t󰊃 󰉰󰉬nh t󰉗󰉨m
a kho󰉘󰉧u 190 BLHS. Ông X không th󰊁c hi󰉪n hành vi ph󰉗m t󰉳i ch󰉫 󰉼󰉶󰉗i
di󰉪n theo pháp lu󰉝󰉼󰉴󰉗i A th󰊁c hi󰉪n các th󰉻 t󰉺c trong quá trình
ti󰉦n hành t󰉯 t󰉺ng.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Quan h󰉪h󰉳󰉪 pháp lu󰉝t hình s󰊁? T󰉗i sao?
a. Quan h󰉪 gi󰊀󰉼󰉵c v󰉵i ông X
b. Quan h giữa Nhà nước vi pháp nhân thương mại A
c. Quan h󰉪 gi󰊀󰉼󰉴󰉗i A v󰉵i ông X
2. S󰊁 ki󰉪n pháp lý làm phát sinh quan h󰉪 pháp lu󰉝t hình s󰊁 trong v󰉺 án này là gì?
󰉘n xu󰉙t, buôn bán hàng c󰉙m c󰉻a pháp nhân A
Bài tp 4
󰉬nh lo󰉗󰉬nh c󰉻a quy ph󰉗m pháp lu󰉝t hình s󰊁 󰉧u lu󰉝t sau:
- 󰉧u 157 BLHS Gi󰉘󰉴
- 󰉧u 168 BLHS Mô t󰉘
- 󰉧u 260 BLHS Vi󰉪n d󰉜n
Bài tp 5
󰉬nh lo󰉗i ch󰉦 tài c󰉻a quy ph󰉗m pháp lu󰉝t hình s󰊁 󰉧u lu󰉝t sau:
- Kho󰉘󰉧u 169 BLHS 󰉼󰉴󰉯i d󰉽t khoát
- Kho󰉘󰉧u 251 BLHS L󰊁a ch󰉭n
lOMoARcPSD|36443508
- Kho󰉘󰉧u 134 BLHS L󰊁a ch󰉭n
Bài tp 6
A 30 tu󰉱i, qu󰉯c t󰉬ch Lào. T󰉗󰉴󰉙t c󰉻a Vi󰉪t Nam, A b󰉬 phát hi󰉪n mang
50.000 USD trái phép sang Lào. Qua th󰉛m v󰉙n t󰉗i 󰉴󰉧u tra, A khai nh󰉝󰉼󰉵
󰉪t Nam và cho n󰉹 50.000 USD h󰉣n m󰉳t tháng
sau s󰉥 tr󰉘 l󰉗i. Vi󰉪󰉼󰉹c th󰊁c hi󰉪n t󰉗i Lào. Quá h󰉣n không th󰉙󰉧󰉦n
tr󰉘 󰉪󰉨 󰉹󰉼󰉶ng mang ti󰉧n thu n󰉹 t󰉾 B là 50.000 USD, A
󰉬 H󰉘i quan Vi󰉪t Nam phát hi󰉪n.
󰉼󰉶ng h󰉹p trên hai hành vi ph󰉗m t󰉳󰉼󰉹c th󰊁c hi󰉪
bán trái phép ch󰉙t ma túy và hành vi v󰉝n chuy󰉨n trái phép ti󰉧n t󰉪 qua biên gi󰉵i Anh (ch󰉬)
󰉬nh:
1. Hành vi ph󰉗m t󰉳i c󰉻󰉼󰉹c coi là ph󰉗m t󰉳i trên lãnh th󰉱 Vi󰉪t Nam hay không?
T󰉗i sao?
Hành vi ph󰉗m t󰉳 c󰉻󰉼󰉹c coi là ph󰉗m t󰉳i trên lãnh th󰉱 Vi󰉪t Nam vì t󰉗i lãnh th󰉱
Vi󰉪󰉴󰉙t) A th󰊁c hi󰉪n hành vi v󰉝n chuy󰉨n trái phép ti󰉧n t󰉪
qua biên gi󰉵󰉬nh t󰉗󰉧󰉗n k󰉦t thúc c󰉻a hành vi ph󰉗m
t󰉳󰉧u 251) 󰉷 Vi󰉪t Nam.
2. BLHS VN hi󰉪u l󰊁c áp d󰉺󰉯i v󰉵i hành vi ph󰉗m t󰉳i c󰉻a A không? T󰉗i sao? Ch󰉫
󰉽 pháp lý?
BLHS Vi󰉪t Nam có hi󰉪u l󰊁c áp d󰉺󰉯i v󰉵i hành vi ph󰉗m t󰉳i c󰉻󰉬nh
t󰉗i Kho󰉘󰉧󰉧󰉧u 251.
Bài tp 7
A công n Vi󰉪󰉼󰉶ng xuyên sang Trung Qu󰉯c móc n󰉯i v󰉵󰉧u
công dân Trung Qu󰉯󰉨 th󰊁c hi󰉪n vi󰉪󰉼󰉶i. A v󰉧 Vi󰉪t Nam d󰉺 d󰉲, h󰉽a h󰉣n
m󰉳t s󰉯 ph󰉺 n󰊀 Vi󰉪t Nam qua Trung Qu󰉯c ki󰉦m vi󰉪c làm v󰉵i thu nh󰉝󰉼󰉳t
s󰉯 gái Vi󰉪t Nam qua Trung Qu󰉯c bán h󰉭 cho B C. T󰉗i Trung Qu󰉯c, A cùng B C
󰉦p dâm các cô gái này r󰉰󰉭 cho nh󰊀󰉼󰉶i Trung Qu󰉯c l󰉙y v󰉧 làm v󰉹.
Trong v󰉺 󰉼󰉹c th󰊁c hi󰉪n: hành vi hi󰉦p dâm hành vi mua bán
󰉼󰉶i.
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. BLHS Vi󰉪t Nam hi󰉪u l󰊁c áp d󰉺󰉯i v󰉵󰉼󰉶i không? T󰉗i sao?
Ch󰉫 󰉽 pháp lý;
lOMoARcPSD|36443508
Có. Theo kho󰉘󰉧u 5, BLHS Vi󰉪t Nam có hi󰉪u l󰊁󰉯i v󰉵i hành vi ph󰉗m t󰉳i th󰊁c
hi󰉪n trên lãnh th󰉱 Vi󰉪t Nam (có m󰉳󰉗n th󰊁c hi󰉪n trên lãnh th󰉱 Vi󰉪t Nam,
hành vi xúi gi󰉺󰉼󰉼󰉶i qua Trung Qu󰉯c) theo kho󰉘󰉧󰉼󰉶󰉼󰉵c
ngoài ph󰉗m t󰉳i 󰉷 ngoài lãnh th󰉱 Vi󰉪t Nam th󰉨 b󰉬 truy c󰉽󰉼󰉶ng
h󰉹p hành vi ph󰉗m t󰉳i xâm h󰉗i quy󰉧n, l󰉹i ích h󰉹p pháp c󰉻a công dân Vi󰉪t Nam.
CSPL: Kho󰉘󰉧u 5, kho󰉘󰉧󰉧u 119
2. BLHS Vi󰉪t Nam hi󰉪u l󰊁c áp d󰉺󰉯i v󰉵i hành vi hi󰉦p dâm không? T󰉗i sao? Ch󰉫
󰉽 pháp lý.
󰉧u 6, (kho󰉘n 1) công dân Vi󰉪t Nam ph󰉗m t󰉳i 󰉷 ngoài lãnh th󰉱 Vi󰉪t Nam
có th󰉨 b󰉬 truy c󰉽u TNHS và (kho󰉘󰉼󰉶󰉼󰉵c ngoài ph󰉗m t󰉳i 󰉷 ngoài lãnh th󰉱
Vi󰉪t Nam th󰉨 b󰉬 truy c󰉽󰉼󰉶ng h󰉹p hành vi ph󰉗m t󰉳i xâm h󰉗i
quy󰉧n, l󰉹i ích h󰉹p pháp c󰉻a công dân Vi󰉪󰉧󰉧u 141
Bài tp 8
A (25 tu󰉱i) là công dân Vi󰉪󰉗m t󰉳i gi󰉦󰉼󰉶i t󰉗i Trung Qu󰉯c và b󰉬 Tòa án
Trung Qu󰉯c x󰉿 ph󰉗󰉗n tù, A v󰉧 Vi󰉪t Nam.
Anh (ch󰉬󰉨m c󰉻a mình v󰉧 󰉼󰉴
1. Khi v󰉧 Vi󰉪t Nam, A không ph󰉘i ch󰉬u trách nhi󰉪m hình s󰊁 theo B󰉳 lu󰉝t hình s󰊁 Vi󰉪t
Nam;
2. Khi v󰉧 Vi󰉪t Nam, A v󰉜n ph󰉘i ch󰉬u thêm trách nhi󰉪m hình s󰊁 theo B󰉳 lu󰉝t hình s󰊁
Vi󰉪t Nam;
3. Theo Lut hình s Vit Nam, A vn có th phi chu trách nhim hình s theo
B lut hình s Việt Nam, nhưng cơ quan tiến hành t tng có th xem xét c
th mà không buc A chu trách nhim hình s theo B lut hình s Vit Nam
na.
Bài tp 9
D󰊁a vào quy 󰉬nh t󰉗󰉧󰉧󰉧 t󰉳i
󰉼󰉵p tài s󰉘
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. 󰉧u lu󰉝󰉬󰉗t n󰉢󰉴󰉗i sao?
Theo TTLT s󰉯 󰉧󰉬nh hình ph󰉗t t󰉿
hình là hình ph󰉗t n󰉢ng nh󰉙󰉧u 168 BLHS 2015 ch󰉫 󰉬nh hình ph󰉗t cao nh󰉙t
󰉯i v󰉵i t󰉳󰉼󰉵p tài s󰉘󰉧
󰉬nh hình ph󰉗t n󰉢󰉴
lOMoARcPSD|36443508
2. 󰉧u lu󰉝󰉼󰉹c áp d󰉺󰉯i v󰉵i hành vi ph󰉗m t󰉳i x󰉘󰉼󰉵c ngày 01/7/2016
󰉼gày 01/7/2016 m󰉵󰉿? T󰉗i sao?
󰉧u 168 BLHS 2015, theo kho󰉘󰉧󰉨m c m󰉺c 2 NQ32
Bi󰉦t r󰉟ng:
Kho󰉘󰉧u 133 BLHS 1999 kho󰉘n khung hình ph󰉗t nh󰉣 nh󰉙t c󰉻󰉧u lu󰉝t,
󰉬nh: Người nào dùng vũ lực, đe do ng vũ lc ngay tc khc hoc có hành vi khác
làm cho người b tn công lâm vào tình trng không th chng c đưc nhm chiếm đoạt
tài sn, thì b pht tù t ba năm đến mười năm.”.
Kho󰉘󰉧󰉘n khung hình ph󰉗t n󰉢ng nh󰉙t c󰉻󰉧u
lu󰉝󰉬nh: “Phạm ti thuc một trong các trường hợp sau đây, thì bị pht t i
tám năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoc t hình”.
Bài tp 10
󰉞󰉚u th󰊁c hi󰉪n hành vi X t󰉾 󰉦n tháng 8/2016. Tháng 9/2016,
hành vi c󰉻a A b󰉬 phát hi󰉪n.
Anh (ch󰉬󰉬󰉼󰉹c áp d󰉺󰉯i v󰉵i hành vi c󰉻a A trong nh󰊀ng
󰉼󰉶ng h󰉹󰉗i sao?
1. 󰉯i v󰉵󰉬nh là t󰉳i ph󰉗󰉼
b󰉮 t󰉳i danh này;
BLHS 2015. CSPL: kho󰉘󰉧u 7
2. 󰉯i v󰉵󰉬nh là t󰉳i ph󰉗m v󰉵i hình ph󰉗t nh󰉣 󰉴
󰉬nh c󰉻
BLHS 2015. CSPL: kho󰉘󰈹U 7, M󰉺c 5 TT02
Bài tp 11
󰉽 vào ngu󰉰n g󰉯c giá tr󰉬 c󰉻a s󰊁 gi󰉘i thích thì các gi󰉘󰉗i gi󰉘i
thích gì và giá tr󰉬 pháp lý c󰉻󰉼󰉦 nào?
1. M󰉺c 2 Ngh󰉬 quy󰉦t s󰉯 229/2000/NQ-UBTVQH ngày 28/1/2000 c󰉻a 󰉍󰉼󰉶ng
v󰉺 Qu󰉯c h󰉳i v󰉧 vi󰉪c tri󰉨n khai th󰊁c hi󰉪n M󰉺c 3 Ngh󰉬 quy󰉦t s󰉯 32/1999/QH10 ngày
󰉧 vi󰉪c thi hành B󰉳 lu󰉝t hình s󰊁 󰉬nh:
“Đi vi nhng ph n b x pht t hình trước ngày công b B lut hình s m
1999 v nhng ti B lut hình s này vn gi hình pht t hình nhưng chưa thi hành
án, thì Chánh án Tòa án nhân dân ti cao áp dụng điểm b Mc 3 Ngh quyết s 32 chuyn
lOMoARcPSD|36443508
hình pht t hình xuống tù chung thân trong trường hp h đang có con (con đẻ, con nuôi)
i 36 tháng tui hoặc đang có thai.”
Gi󰉘i thích chính th󰉽c có giá tr󰉬 b󰉞t bu󰉳󰉯i v󰉵󰉴󰊁c thi pháp lu󰉝t
2. M󰉺c 2 Ngh󰉬 quy󰉦t s󰉯 01/2006/NQ-2006 c󰉻a H󰉳󰉰ng Th󰉛m phán
󰉼󰉵ng d󰉜󰉼󰉶󰉼󰉹󰉬󰉼󰉶i t󰉾 70 tu󰉱i tr󰉷 lên.
Gi󰉘i thích c󰉻󰉴󰉿 có giá tr󰉬 b󰉞t bu󰉳󰉯i v󰉵i tòa án c󰉙󰉼󰉵i
3. Giáo trình lu󰉝t hình s󰊁 Vi󰉪t Nam c󰉻󰉼󰉶󰉝t TP. H󰉰 Chí Minh có gi󰉘i thích:
“Trộm cp tài sn là hành vi lén lút chiếm đot tài sản đang có ch…”.
Gi󰉘i thích khoa h󰉭c có giá tr󰉬 tham kh󰉘o
CM 2
TI PHM VÀ CU THÀNH TI PHM
I. Trc nghim t lun: Nhận định sau đây đúng hay sai? Ti sao?
1. 󰉽 󰉨 phân lo󰉗i t󰉳i ph󰉗󰉧󰉽c hình ph󰉗t do Tòa
án áp d󰉺󰉯i v󰉵󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i.
󰉽 󰉨 phân lo󰉗i t󰉳i ph󰉗󰉧u 8 BLHS tính ch󰉙t m󰉽󰉳 nguy
hi󰉨m cho xã h󰉳i c󰉻a hành vi ph󰉗m t󰉳i
2. Nh󰊀ng t󰉳i ph󰉗󰉼󰉶i th󰊁c hi󰉪n b󰉬 Toà án tuyên ph󰉗t t󰉾 󰉷 xu󰉯󰉧u
là t󰉳i ph󰉗m ít nghiêm tr󰉭ng.
Sai. T󰉳i ph󰉗m ít nghiêm tr󰉭ng t󰉳i ph󰉗m gây nguy h󰉗i không l󰉵n cho h󰉳i
m󰉽c cao nh󰉙t c󰉻a khung hình ph󰉗󰉯i v󰉵i t󰉳i 󰉙󰉦
󰉼󰉝󰉨 󰉬nh m󰉳t t󰉳i ít nghiêm trong không ph󰉘󰉽 vào b󰉘n án c󰉻a
󰉽 vào m󰉽c cao nh󰉙t c󰉻a khung hình ph󰉗󰉯i v󰉵i t󰉳i 󰉙y. M󰉳t t󰉳i ph󰉗m
b󰉬 tuyên ph󰉗󰉨 là t󰉳i ít nghiêm tr󰉭ng ho󰉢c có th󰉨 không.
3. M󰉭i t󰉳i ph󰉗m m󰉽c cao nh󰉙t c󰉻a khung hình ph󰉗t do B󰉳 lu󰉝t hình s󰊁 󰉬nh
ph󰉗t ti󰉧󰉧u là t󰉳i ph󰉗m ít nghiêm tr󰉭ng. 󰉘󰉧u 9
lOMoARcPSD|36443508
4. Trong m󰉳t t󰉳i danh luôn c󰉘 ba lo󰉗i c󰉙u thành t󰉳i ph󰉗m: c󰉙󰉴󰉘n, c󰉙u thành
󰉢ng và c󰉙u thành gi󰉘m nh󰉣.
Sai. Ch󰉫 có c󰉙󰉴󰉘n là c󰉙u thành b󰉞t bu󰉳c luôn có trong m󰉳t t󰉳i danh.
Còn c󰉙󰉢ng và gi󰉘m nh󰉣 có th󰉨 có ho󰉢c không.
5. Trong c󰉙u thành t󰉳i ph󰉗m gi󰉘m nh󰉣 không có d󰉙u hi󰉪󰉬nh t󰉳i.
Sai, trong b󰉙t c󰉽 c󰉙󰉙u hi󰉪󰉬nh t󰉳i. Riêng c󰉙u thành t󰉳i ph󰉗m
gi󰉘m nh󰉣 v󰉾a có d󰉙u hi󰉪󰉬nh t󰉳i v󰉾a có d󰉙u hi󰉪󰉬nh khung gi󰉘m nh󰉣.
6. M󰉳t t󰉳i ph󰉗m trên th󰊁c t󰉦 󰉼󰉝u qu󰉘 nguy hi󰉨m cho h󰉳i t󰉳i ph󰉗m
c󰉙u thành hình th󰉽c.
Sai. Nguyên t󰉞󰉨 󰉬nh m󰉳t t󰉳i ph󰉗m có c󰉙u thành hình th󰉽ó
m󰉢t khách quan c󰉻󰉙u hi󰉪u hành vi d󰉙u hi󰉪u b󰉞t bu󰉳c. Còn trên
th󰊁c t󰉦 t󰉳i ph󰉗󰉨 󰉝u qu󰉘 ho󰉢󰉼󰉝u qu󰉘 nguy hi󰉨m
cho xã h󰉳i, d󰉙u hi󰉪u h󰉝u qu󰉘 không ph󰉘i b󰉞t bu󰉳c trong t󰉳i ph󰉗m có c󰉙u thành
hình th󰉽c
7. Khách th󰉨 c󰉻a t󰉳i ph󰉗m là các quan h󰉪h󰉳i mà lu󰉝t hình s󰊁 có nhi󰉪m v󰉺 󰉧u ch󰉫nh.
Sai.Khách th󰉨 qu󰉘 t󰉳i ph󰉗m quan h󰉪 h󰉳󰉼󰉹c LHS b󰉘o v󰉪 và b󰉬 t󰉳i ph󰉗m xâm h󰉗i.
Chúng ta c󰉚n phân bi󰉪t quan h󰉪h󰉳󰉼󰉹c lu󰉝t hình s󰊁 󰉧u ch󰉫nh v󰉵i quan h󰉪
h󰉳󰉼󰉹c LHS b󰉘o v󰉪󰉼󰉹󰉧u ch󰉫nh là QHXH gi󰊀󰉼󰉵󰉼󰉶i
ph󰉗m t󰉳󰉼󰉶i này th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗󰉪 pháp lu󰉝t hình
s󰊁󰉰ng th󰉶󰉯󰉼󰉹󰉧u ch󰉫nh c󰉻󰉼󰉹c LHS b󰉘o v󰉪 là các quan
h󰉪 h󰉳󰉼󰉹c LHS c󰉻a m󰉳t qu󰉯c gia tuyên b󰉯 b󰉘o v󰉪 kh󰉮i s󰊁 xâm h󰉗i c󰉻a t󰉳i ph󰉗m.
Các QHXH này khi b󰉬 xâm h󰉗i s󰉥 tr󰉷 thành khách th󰉨 c󰉻a t󰉳i ph󰉗m
8. M󰉲i t󰉳i ph󰉗m ch󰉫 có m󰉳t khách th󰉨 tr󰊁c ti󰉦p.
󰉼󰉶ng m󰉲i t󰉳i ph󰉗m ch󰉫 m󰉳t khách th󰉨 tr󰊁c ti󰉦p. Tuy nhiên trong
BLHS m󰉳t s󰉯 t󰉳i ph󰉗m nhi󰉧u khách th󰉨 tr󰊁c ti󰉦p 󰉼󰉶ng h󰉹p hành vi
ph󰉗m t󰉳i tr󰊁c ti󰉦p xâm h󰉗󰉦n nhi󰉧u qua h󰉪 h󰉳󰉼󰉹c lu󰉝t hình s󰊁
b󰉘o v󰉪m󰉲i quan h󰉪 xã h󰉳i ch󰉫 th󰉨 hi󰉪󰉼󰉹c m󰉳t ph󰉚n b󰉘n ch󰉙t nguy hi󰉨m cho
h󰉳i c󰉻a hành vi, ph󰉘i k󰉦t h󰉹p t󰉙t c󰉘 c󰉘 các QHXH b󰉬 t󰉳i ph󰉗m tr󰊁c ti󰉦p xâm h󰉗i
m󰉵i th󰉨 hi󰉪󰉚󰉻 b󰉘n ch󰉙t nguy hi󰉨m cho h󰉳i c󰉻󰉺: hành vi
󰉼󰉵p tài s󰉘n tr󰊁c ti󰉦p xâm h󰉗i hai quan h󰉪 h󰉳i quan h󰉪 s󰉷 h󰊀u quan h󰉪
nhân thân
lOMoARcPSD|36443508
9. M󰉭i t󰉳i ph󰉗󰉧u xâm h󰉗󰉦n khách th󰉨 chung.
󰉨 chung c󰉻a t󰉳i ph󰉗m t󰉱ng th󰉨 󰉼󰉹c LHS b󰉘o v󰉪 kh󰉮i
s󰊁 xâm h󰉗i c󰉻a t󰉳i ph󰉗m
Khách th󰉨 chung c󰉻a t󰉳i ph󰉗m h󰉹p nh󰉙󰉼󰉹c LHS b󰉘o v󰉪 b󰉬 các t󰉳i
ph󰉗m xâm h󰉗i thành m󰉳t h󰉪 th󰉯ng. Khách th󰉨 chung c󰉻a t󰉳i ph󰉗m th󰉯ng nh󰉙t
󰉯i v󰉵i t󰉙t c󰉘 các t󰉳i ph󰉗m. M󰉲i hành vi ph󰉗m t󰉳i, khi xâm h󰉗i b󰉙t QHXH c󰉺 th󰉨
nào tr󰊁c ti󰉦p ho󰉢c gián ti󰉦p xâm h󰉗󰉦n khách th󰉨 chung.
10. M󰉳t t󰉳i ph󰉗m n󰉦u trên th󰊁c t󰉦 󰉯󰉼󰉹󰉳ng c󰉻a t󰉳i ph󰉗m t󰉯󰉴 so
v󰉵i tình tr󰉗󰉚u thì không b󰉬 coi là gây thi󰉪t h󰉗i cho xã h󰉳i.
Sai. M󰉭i hành vi ph󰉗m t󰉳i làm bi󰉦󰉱i tình tr󰉗󰉼󰉶ng c󰉻󰉯󰉼󰉹ng tác
󰉳 󰉧u gây thi󰉪t h󰉗i ho󰉢  󰉭a gây thi󰉪t h󰉗i cho khách th󰉨 c󰉻a t󰉳i ph󰉗m.
󰉼󰉘i m󰉭i hành vi ph󰉗m t󰉳󰉧u gây thi󰉪t h󰉗󰉯󰉼󰉹ng tác 󰉳ng
c󰉻a t󰉳i ph󰉗m. Trong nhi󰉧󰉼󰉶ng h󰉹p, hành vi ph󰉗m t󰉳i gây thi󰉪t h󰉗i cho khách
th󰉨 󰉼󰉙󰉗ng c󰉻󰉯󰉼󰉹󰉳ng).
11. M󰉭i hành vi ph󰉗m t󰉳󰉧u gây thi󰉪t h󰉗󰉯󰉼󰉹󰉳ng c󰉻a t󰉳i ph󰉗m. Sai.
Không ph󰉘i m󰉭i hành vi ph󰉗m t󰉳󰉧u gây thi󰉪t h󰉗󰉯󰉼󰉹󰉳ng c󰉻a t󰉳i
ph󰉗m. Trong nhi󰉧󰉼󰉶ng h󰉹p, hành vi ph󰉗m t󰉳i gây thi󰉪t h󰉗i cho khách th󰉨 󰉼
không làm x󰉙󰉗ng c󰉻󰉯󰉼󰉹󰉳ng so v󰉵󰉼󰉵c khi b󰉬 󰉳ng.
12. 󰉯󰉼󰉹󰉳ng c󰉻a t󰉳i ph󰉗󰉯󰉼󰉹󰉧u ch󰉫nh c󰉻a lu󰉝t hình s󰊁.
󰉯󰉼󰉹󰉧u ch󰉫nh c󰉻a LHS QHXH gi󰊀󰉼󰉵󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i khi
󰉼󰉶i này th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗h󰉪 pháp lu󰉝t hình s󰊁).
󰉯󰉼󰉹󰉳ng c󰉻a t󰉳i ph󰉗m m󰉳t b󰉳 ph󰉝n c󰉻a khách th󰉨 c󰉻a t󰉳i ph󰉗m, khi
hành vi ph󰉗m t󰉳󰉳󰉦n s󰉥 gây thi󰉪t h󰉗i ho󰉢󰉭a gây thi󰉪t h󰉗i cho các
󰉼󰉹c LHS b󰉘o v󰉪,
󰉼󰉝y th󰉨 hi󰉨u m󰉳t cách ng󰉞n g󰉭󰉯󰉼󰉹n󰉳ng thu󰉳󰉼󰉹c
LHS b󰉘o v󰉪 ch󰉽 không thu󰉳󰉼󰉹󰉧u ch󰉫nh.
13. 󰉯󰉼󰉹󰉳ng c󰉻a t󰉳i ph󰉗󰉯󰉼󰉹ng v󰉝t ch󰉙t c󰉺 th󰉨.
󰉯󰉼󰉹󰉳ng c󰉻a t󰉳i ph󰉗m th󰉨 󰉼󰉶󰉯󰉼󰉹ng v󰉝t ch󰉙t ho󰉢c
ho󰉗󰉳󰉼󰉶ng c󰉻󰉼󰉶i.
lOMoARcPSD|36443508
14. M󰉭i hành vi ph󰉗m t󰉳󰉼󰉹c th󰊁c hi󰉪󰉧u gây thi󰉪t h󰉗i cho khách th󰉨 c󰉻a t󰉳i ph󰉗m.
Sai, nh󰊀󰉼󰉶ng h󰉹p hành vi ph󰉗m t󰉳i ch󰉫 󰉭a gây thi󰉪t h󰉗i cho khách th󰉨
󰉼󰉪t h󰉗i), ví d󰉺󰉭a gi󰉦󰉼󰉶󰉼󰉹󰉬nh trong t󰉳󰉭a
gi󰉦󰉼󰉶󰉧u 133.
15. 󰉯󰉼󰉹󰉳ng c󰉻a T󰉳󰉧u 266 BLHS) xe ôtô, xe máy
ho󰉢c các lo󰉗i xe khác có g󰉞󰉳󰉴 
16. M󰉭i x󰉿 s󰊁 c󰉻󰉼󰉶i gây thi󰉪t h󰉗i ho󰉢󰉭a gây thi󰉪t h󰉗i cho h󰉳󰉧󰉼󰉹c
coi là hành vi khách quan c󰉻a t󰉳i ph󰉗m.
Sai. Ngoài tính nguy hi󰉨m cho h󰉳i tm󰉳t x󰉿 s󰊁 󰉨 󰉼󰉹c coi hành vi khách
quan c󰉻a t󰉳i ph󰉗m ph󰉘i là ho󰉗󰉳ng có ý th󰉽c và có ý chí c󰉻󰉼󰉶i và ph󰉘i là
hành vi trái pháp lu󰉝t hình s󰊁.
17. T󰉳i liên t󰉺󰉼󰉶ng h󰉹p ph󰉗m t󰉳i nhi󰉧u l󰉚n.
Sai. Phân bi󰉪t gi󰊀a ph󰉗m t󰉳i liên t󰉺c v󰉵i ph󰉗m t󰉳i nhi󰉧u l󰉚n: t󰉳i liên t󰉺󰉼󰉶ng
h󰉹p 1 hành vi ph󰉗m t󰉳i c󰉻󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i s󰊁 t󰉱ng h󰉹p c󰉻a nhi󰉧u hành vi c󰉺
th󰉨, h󰉝u qu󰉘 c󰉻a t󰉳i ph󰉗󰊁 t󰉱ng h󰉹p h󰉝u qu󰉘 c󰉻a các hành vi
ph󰉗m t󰉳i c󰉺 th󰉨 󰉭 không b󰉬 coi ph󰉗m t󰉳i nhi󰉧u l󰉚n. Ph󰉗m t󰉳i nhi󰉧u l󰉚n
󰉼󰉶ng h󰉹p th󰊁c hi󰉪n m󰉳t t󰉳i ph󰉗󰉼󰉵󰉻 th󰉨 󰉗m t󰉳󰉙t
m󰉳t l󰉚󰉼󰉬 xét x󰉿.
18. H󰉝u qu󰉘 c󰉻a t󰉳i ph󰉗m d󰉙u hi󰉪󰉼󰉹󰉬nh trong c󰉙u thành t󰉳i ph󰉗󰉴
b󰉘n.
Sai. N󰉦u lo󰉗i t󰉳i ph󰉗m c󰉙u thành hình th󰉽c thì trong c󰉙󰉴󰉘n không quy
󰉬nh d󰉙u hi󰉪u h󰉝u qu󰉘. Còn n󰉦u lo󰉗i t󰉳i ph󰉗m c󰉙u thành v󰉝t ch󰉙t thì c󰉙u thành
󰉴󰉘n luôn có d󰉙u hi󰉪u h󰉝u qu󰉘. Và 󰉷 các c󰉙u 󰉬󰉢ng và gi󰉘m
nh󰉣 c󰉻a hai lo󰉗i t󰉳i ph󰉗󰉧u có th󰉨 có d󰉙u hi󰉪u h󰉝u qu󰉘.
19. M󰉯i quan h󰉪 nhân qu󰉘 gi󰊀a hành vi nguy hi󰉨m cho h󰉳i h󰉝u qu󰉘 nguy hi󰉨m cho
xã h󰉳i là d󰉙u hi󰉪󰉬nh t󰉳󰉯i v󰉵i t󰉳i ph󰉗m có c󰉙u thành hình th󰉽c.
Sai. trong t󰉳i ph󰉗m c󰉙u thành hình th󰉽c, m󰉢t khách quan ch󰉫 hành vi d󰉙u
hi󰉪u b󰉞t bu󰉳󰉬nh h󰉝u qu󰉘 󰉼󰉯i quan h󰉪 nhân qu󰉘 gi󰊀a hành
vi và h󰉝u qu󰉘, cho nên d󰉙u hi󰉪u m󰉯i quan h󰉪 nhân qu󰉘 không ph󰉘i là d󰉙u hi󰉪󰉬nh
t󰉳󰉯i v󰉵i t󰉳i ph󰉗m có c󰉙u thành hình th󰉽c.
lOMoARcPSD|36443508
20. 󰉼󰉶i m󰉞c b󰉪nh tâm th󰉚n th󰊁c hi󰉪n hành vi nguy hi󰉨m cho h󰉳󰉼󰉹󰉬nh
trong BLHS thì không ph󰉘i ch󰉬u trách nhi󰉪m hình s󰊁.
Sai. Không ph󰉘i m󰉭󰉼󰉶ng h󰉹p m󰉞c b󰉪nh tâm th󰉚󰉧󰉴󰉗ng không
󰊁c TNHS. Ch󰉫 nh󰊀ng n󰉼󰉶i m󰉞c b󰉪nh tâm th󰉚󰉦n m󰉽󰉳 󰉘
󰉝n th󰉽c ho󰉢c kh󰉘 󰉧u khi󰉨n hành vi c󰉻󰉘i th󰉮a
mãn c󰉘 hai d󰉙u hi󰉪u y h󰉭c và tâm lý) thì m󰉵󰉼󰉹󰊁c TNHS,
không ph󰉘i là ch󰉻 th󰉨 c󰉻a t󰉳i ph󰉗m và không ph󰉘i ch󰉬u TNHS.
N󰉦󰉼󰉶i b󰉬 m󰉞c b󰉪nh tâm th󰉚󰉼󰉜n kh󰉘 󰉝n th󰉽c h󰉘 
󰉧u khi󰉨n hành vi c󰉻a mình (󰉷 m󰉽󰉳 h󰉗n ch󰉦) thì h󰉭 v󰉜󰊁c TNHS nên
h󰉭 ch󰉻 th󰉨 c󰉻a t󰉳i ph󰉗m ph󰉘i ch󰉬u TNHS v󰉧 hành vi c󰉻󰉼󰉷 m󰉽c
󰉳 h󰉗n ch󰉦 󰉴 so v󰉵i nh󰊀󰉼󰉶󰉼󰉶󰉼󰉶ng khác.
21. 󰉼󰉶i 15 tu󰉱i th󰊁c hi󰉪󰉼󰉹󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 128 BLHS thì không
ph󰉘i ch󰉬u trách nhi󰉪m hình s󰊁.
󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧󰉼󰉶i t󰉾 󰉻 󰉦󰉼󰉵i 16 tu󰉱i
ch󰉫 ph󰉘i ch󰉬󰉯i v󰉵i m󰉳t s󰉯 t󰉳󰉼󰉹c li󰉪t trong kho󰉘 không
có kho󰉘󰉧u 128 cho nên không ph󰉘i ch󰉬u TNHS v󰉧 hành vi này.
22. L󰉲󰉳 tâm lý c󰉻󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳󰉯i v󰉵󰉼󰉶i b󰉬 h󰉗i.
Sai. l󰉲󰉳 tâm c󰉻󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳󰉯i v󰉵i hành vi c󰉻a mình h󰉝u qu󰉘
󰉨u hi󰉪󰉼󰉵i hình th󰉽c c󰉯 ý ho󰉢c ý, th󰉨 hi󰉪n s󰊁 ph󰉻 󰉬nh
các yêu c󰉚u c󰉻a xã h󰉳i.
23. X󰉿 s󰊁 c󰉻a m󰉳󰉼󰉶󰉼󰉹c coi không có l󰉲i n󰉦u gây thi󰉪t h󰉗i cho xã h󰉳󰉼󰉶ng
h󰉹p không có t󰊁 do ý chí.
24. Nh󰉝n th󰉽󰉼󰉹c h󰉝u qu󰉘 cho h󰉳i t󰉙t y󰉦u x󰉘y ra n󰉳i dung c󰉻a l󰉲i c󰉯 ý gián ti󰉦p.
Sai.Trong l󰉲i c󰉯 ý gián ti󰉦󰉯i v󰉵i h󰉝u qu󰉘󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i th󰉙󰉼󰉵c h󰉝u qu󰉘 nguy
hi󰉨m cho xã h󰉳i, t󰉽c là kh󰉘 󰊁c t󰉦 h󰉝u qu󰉘 có th󰉨 x󰉘y ra.
Còn nh󰉝n th󰉽󰉼󰉹c h󰉝u qu󰉘 cho xã h󰉳i t󰉙t y󰉦u x󰉘y ra là n󰉳i dung c󰉻a l󰉲i c󰉯 ý tr󰊁c
ti󰉦p.
25. 󰉼󰉶i b󰉬 󰉼󰉸ng b󰉽c thân th󰉨 thì không ph󰉘i ch󰉬u trách nhi󰉪m hình s󰊁 v󰉧 x󰉿 s󰊁 gây
thi󰉪t h󰉗i cho xã h󰉳󰉼󰉹󰉬nh trong BLHS.
lOMoARcPSD|36443508
󰉷i vì hành vi khách quan c󰉻a t󰉳i ph󰉗m ph󰉘i là ho󰉗󰉳ng có ý th󰉽c và ý chí.
󰉼󰉶i b󰉬 󰉼󰉸ng b󰉽c thân th󰉨 󰉼󰉶i b󰉬 󰉼󰉶i khác dùng b󰉗o l󰊁c v󰉝t ch󰉙󰉳ng
lên thân th󰉨 khi󰉦󰉼󰉶i này không th󰉨 ho󰉗󰉳ng theo ý mu󰉯n c󰉻a h󰉭 󰉼󰉹c
cho nên trách nhi󰉪m hình s󰊁 󰉼󰉹c lo󰉗i tr󰉾.
26. 󰉼󰉶i b󰉬 󰉼󰉸ng b󰉽c v󰉧 tinh th󰉚n thì không ph󰉘i ch󰉬u trách nhi󰉪m hình s󰊁 v󰉧 x󰉿 s󰊁
gây thi󰉪t h󰉗i cho xã h󰉳󰉼󰉹󰉬nh trong BLHS.
Sai. TNHS c󰉻󰉼󰉶i b󰉬 󰉼󰉸ng b󰉽c tinh th󰉚n:
- 󰉼󰉶i b󰉬 󰉼󰉸ng b󰉽c tinh th󰉚n b󰉬 tê li󰉪t v󰉧 ý chí: 󰉼󰉹c lo󰉗i tr󰉾 TNHS
- 󰉼󰉶i b󰉬 󰉼󰉸ng b󰉽c tinh th󰉚n không b󰉬 li󰉪t v󰉧 ý chí: h󰉭 v󰉜n ph󰉘i ch󰉬u TNHS
v󰉧 hành vi c󰉻a mình.
27. Tu󰉱i ch󰉬u TNHS là ti󰉧󰉧 󰉨 󰉬nh l󰉲i c󰉻󰉼󰉶i th󰊁c hi󰉪n hành vi nguy hi󰉨m cho
xã h󰉳i.
󰉵i s󰊁 phát tri󰉨n v󰉧 th󰉨 ch󰉙t, trí tu󰉪, s󰊁 giáo d󰉺󰉪m
s󰉯󰉗󰉦n m󰉳󰉳 tu󰉱i nh󰉙󰉬󰉼󰉶i ta m󰉵i nh󰉝n th󰉽󰉼󰉹󰉚󰉻 các
󰉮i, chu󰉛n m󰊁c c󰉻a h󰉳󰉧u khi󰉨n hành vi c󰉻a mình theo nh󰊀ng chu󰉛n
m󰊁 󰉝t m󰉵󰉬󰉼󰉶󰉻 tu󰉱i ch󰉬u TNHS.
28. Trong m󰉭󰉼󰉶ng h󰉹p sai l󰉚m v󰉧 pháp lu󰉝󰉼󰉶i th󰊁c hi󰉪n hành vi không ph󰉘i ch󰉬u
trách nhi󰉪m hình s󰊁.
󰉼󰉶ng h󰉹p sai l󰉚m v󰉧 pháp lu󰉝󰉼󰉵ng x󰉿 󰉬nh c󰉻a pháp lu󰉝t
là:
- Cho r󰉟ng hành vi c󰉻a mình t󰉳i ph󰉗󰉼󰉝󰉬
là t󰉳i ph󰉗󰉘i ch󰉬u TNHS
- Cho r󰉟ng hành vi c󰉻a mình không ph󰉘i t󰉳i ph󰉗󰉼󰉝󰉬nh hành
󰉳i ph󰉗󰉘i ch󰉬u TNHS v󰉧 t󰉳󰊁c hi󰉪n
- Hi󰉨u l󰉚m v󰉧 h󰉝u qu󰉘 pháp c󰉻󰊁c hi󰉪n (t󰉳i danh, lo󰉗i
m󰉽c hình ph󰉗󰉘i ch󰉬u TNHS v󰉧 t󰉳i ph󰉗󰊁c hi󰉪n.
II. BÀI TP
Bài tp 1
A tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘n c󰉻a B tr󰉬 giá 70 tri󰉪󰉰ng. Hành vi c󰉻a A c󰉙u thành t󰉳i tr󰉳m c󰉞p tài
s󰉘n theo kho󰉘󰉧u 173 BLHS và b󰉬 Tòa án tuyên ph󰉗
lOMoARcPSD|36443508
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. 󰉽 󰉧u 9 BLHS thì lo󰉗i t󰉳i ph󰉗m mà A th󰊁c hi󰉪n là lo󰉗i t󰉳i gì? T󰉗i sao? T󰉳i
A th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m nghiêm tr󰉭ng m󰉽c cao nh󰉙t c󰉻a khung hình ph󰉗t
󰉼󰉹󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 173 cho t󰉳󰉗
kho󰉘󰉧u 9 BLHS t󰉳i ph󰉗m nghiêm tr󰉭ng là t󰉳i mà khung hình ph󰉗tm󰉽c t󰉯i

2. T󰉳i tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘n t󰉳i ph󰉗m c󰉙u thành t󰉳i ph󰉗m (CTTP) v󰉝t ch󰉙t hay CTTP
hình th󰉽c? T󰉗i sao?
T󰉳i tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘n t󰉳i ph󰉗m c󰉙u thành v󰉝t ch󰉙t m󰉢t khách quan các
d󰉙u hi󰉪u hành vi, h󰉝u qu󰉘, quan h󰉪 nhân qu󰉘 là d󰉙u hi󰉪u b󰉞t bu󰉳c.
3. Hành vi ph󰉗m t󰉳i c󰉻a A thu󰉳󰉼󰉶ng h󰉹󰉴󰉘󰉢ng hay CTTP
gi󰉘m nh󰉣? T󰉗i sao?
Hành vi c󰉻a A thu󰉳󰉼󰉶ng h󰉹p c󰉙u thành t󰉳i ph󰉗󰉢ng.
Hành vi c󰉻a A c󰉙u thành t󰉳i tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘󰉨m c kho󰉘󰉧u 173 BLHS,
ngoài các tình ti󰉦󰉨 󰉬nh t󰉳i tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘n, A n thêm d󰉙u hi󰉪󰉬nh
  󰉢  󰉦 󰉗t tài s󰉘n giá tr󰉬 t󰉾  󰉦 󰉼󰉵i
󰉺 th󰉨 70 tri󰉪󰉰󰉧u này ph󰉘n ánh m󰉽󰉳 c󰉻a tính nguy
hi󰉨󰉪t so v󰉵󰉼󰉶ng h󰉹p tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘󰉬nh t󰉗i kho󰉘n 1.
Nh󰊀ng d󰉙u hi󰉪󰉼󰉶ng h󰉹󰉢󰉯i v󰉵i hành vi c󰉻a A
cho phép chuy󰉨n khung hình ph󰉗󰉼󰉹c áp d󰉺ng t󰉾 󰉴󰉘n (m󰉽c cao nh󰉙t
 theo kho󰉘󰉧󰉢ng (m󰉽c cao nh󰉙t 7
 theo kho󰉘󰉧u 173 BLHS).
Bài tp 2
A có hành vi l󰉾󰉘o chi󰉦󰉗t tài s󰉘n c󰉻a ông X. T󰉳i ph󰉗m và hình ph󰉗t v󰉧 hành
vi ph󰉗m t󰉳󰉼󰉹󰉬nh t󰉗󰉧u 174 BLHS.
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. 󰉽 vào tính ch󰉙t và m󰉽󰉳 nguy hi󰉨m cho xã h󰉳i c󰉻a hành vi ph󰉗m t󰉳i, hành vi
ph󰉗m t󰉳i c󰉻a A thu󰉳c lo󰉗i t󰉳i ph󰉗m nào t󰉗i sao n󰉦u hành vi ph󰉗m t󰉳 thu󰉳c
󰉼󰉶ng h󰉹󰉬nh t󰉗i:
lOMoARcPSD|36443508
a. Kho󰉘󰉧u 174 BLHS T󰉳i ph󰉗m ít nghiêm tr󰉭ng, m󰉽c cao nh󰉙t c󰉻a khung
hình ph󰉗󰉦
b. Kho󰉘󰉧u 174 BLHS - T󰉳i ph󰉗m nghiêm tr󰉭ng, vì m󰉽c cao nh󰉙t c󰉻a khung hình
ph󰉗󰉦
c. Kho󰉘󰉧u 174 BLHS - T󰉳i ph󰉗m r󰉙tnghiêm tr󰉭ng, m󰉽c cao nh󰉙t c󰉻a khung
hình ph󰉗󰉦
d. Kho󰉘󰉧u 174 BLHS - T󰉳i ph󰉗󰉢c bi󰉪t nghiêm tr󰉭ng, m󰉽c cao nh󰉙t c󰉻a
khung hình ph󰉗󰉦󰉢c tù chung thân.
2. 󰉽 vào m󰉽󰉳 nguy hi󰉨m cho h󰉳i c󰉻a hành vi ph󰉗m t󰉳󰉼󰉹c CTTP ph󰉘n
ánh, t󰉳i ph󰉗m thu󰉳c lo󰉗i CTTP nào và t󰉗i sao n󰉦u hành vi ph󰉗m t󰉳󰉳c 󰉼󰉶ng
h󰉹󰉬nh t󰉗i:
a. Kho󰉘󰉧u 174 BLHS 󰉴󰉘n, vì ch󰉫d󰉙u hi󰉪󰉬nh t󰉳i, mô t󰉘 t󰉳i ph󰉗m
và cho phép phân bi󰉪t t󰉳i ph󰉗m này v󰉵i t󰉳i ph󰉗m khác
b. Kho󰉘󰉧u 174 BLHS 󰉢ng, bao g󰉰m d󰉙u hi󰉪󰉬nh t󰉳i + d󰉙u hi󰉪u
󰉬󰉢ng, ph󰉘n ánh m󰉽󰉳 nguy hi󰉨m cho h󰉳i c󰉻a t󰉳i ph󰉗m 
󰉨
c. Kho󰉘󰉧u 174 BLHS 󰉢ng, bao g󰉰m d󰉙u hi󰉪u 󰉬nh t󰉳i + d󰉙u hi󰉪u
󰉬󰉢ng, ph󰉘n ánh m󰉽󰉳 nguy hi󰉨m cho h󰉳i c󰉻a t󰉳i ph󰉗m 
󰉨
d. Kho󰉘󰉧u 174 BLHS 󰉢ng, bao g󰉰m d󰉙u hi󰉪󰉬nh t󰉳i + d󰉙u hi󰉪u
󰉬󰉢ng, ph󰉘n ánh m󰉽󰉳 nguy hi󰉨m cho h󰉳i c󰉻a t󰉳i ph󰉗m 
󰉨
3. T󰉳i l󰉾󰉘o chi󰉦󰉗t tài s󰉘n là t󰉳i ph󰉗m có CTTP v󰉝t ch󰉙t hay CTTP hình th󰉽c?
T󰉗i sao?
Bài tp 3
D󰊁a vào c󰉙u trúc c󰉻a m󰉢󰉬nh c󰉻a BLHS v󰉧 t󰉳i ph󰉗m c󰉺 th󰉨, hãy
󰉬nh các t󰉳i ph󰉗󰉳c lo󰉗i CTTP nào:
1. T󰉳i không c󰉽󰉼󰉶󰉷 trong tình tr󰉗ng nguy hi󰉨󰉦n tính m󰉗ng 󰉧u
132 BLHS); CTTP vật chất
2. T󰉳i giao c󰉙u ho󰉢c th󰊁c hi󰉪n hành vi quan h󰉪 tình d󰉺c khác v󰉵󰉼󰉶i t󰉾 󰉻 13
tu󰉱󰉦󰉼󰉵i 16 tu󰉱󰉧u 145 BLHS); CTTP hình thức
3. T󰉳󰉼󰉵p tài s󰉘󰉧u 168); CTTP cắt xén
lOMoARcPSD|36443508
4. T󰉳󰉧u 266 BLHS). CTTP vật chất + hình thức
Bài tp 4
A m󰉶󰉼󰉶i b󰉗󰉝u t󰉗i quán ông Y h󰉦󰉰ng. A ch󰉫
m󰉳t tri󰉪󰉰ng ch󰉻 󰉰ng ý cho tr󰉘 s󰉯 ti󰉧n còn l󰉗i vào ngày hôm sau. B th󰉙y v󰉝y
s󰉹 ch󰉻 󰉼󰉷ng nên tháo chi󰉦󰉰ng h󰉰 󰉬 giá 6 tri󰉪󰉰󰉼
ch󰉻 󰉨 làm tin. A c󰉘m th󰉙y b󰉬 xúc ph󰉗m nên li󰉧n rút m󰉳t trái l󰊁󰉗n (không có thu󰉯c
n󰉱 󰉢t m󰉗󰉽󰉳ng c󰉻a A làm
cho th󰊁c khách ho󰉘ng s󰉹 b󰉮 ch󰉗y. K󰉦t qu󰉘 ch󰉻 quán b󰉬 thi󰉪t h󰉗󰉴󰉪u 󰉰ng do
không th󰉨 󰉼󰉹c v󰉵󰉮 ch󰉗y.
󰉬nh hành vi c󰉻a A xâm ph󰉗󰉦n khách th󰉨 tr󰊁c ti󰉦p nào? (Cho bi󰉦t có hai
quan h󰉪 b󰉬 thi󰉪t h󰉗󰉼󰉶ng h󰉹p này do hành vi c󰉻a A: th󰉽 nh󰉙tquy󰉧n s󰉷 h󰊀u c󰉻a
ông Y v󰉧 s󰉯 ti󰉧n b󰉬 th󰉙t thoát; th󰉽 hai là tr󰉝t t󰊁 công c󰉳ng).
Hành vi của A xâm phạm ến khách thể trực tiếp là trật tự, an toàn công cộng, ồng hời
còn xâm phạm ến tài sản của người khác. Tuy nhiên khách thể trực tiếp trật tự công
cộng. hành vi của A ã trục tiếp e dọa ến tất cả mọi người m cho trật tự công
cộng bị xâm phạm, trong lý trí của A không hề mong muốn gây thiệt hại ến quyền sở
hữu của ông Y mà chỉ muốn hù dọa mọi người. Do vậy trong trường hợp trên hành vi
của A chỉ xâm hại ến một khách thể trực tiếp ó chính là trật tự công cộng.
Bài tp 5
󰉼󰉶󰉼󰉵i 15 tu󰉱i ph󰉘i ch󰉬u TNHS v󰉧 hành vi tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘n c󰉻a mình không
n󰉦u hành vi c󰉻a h󰉭 󰉼󰉹󰉬nh t󰉗i:
1. Kho󰉘󰉧u 173;
2. Kho󰉘󰉧u 173;
3. Kho󰉘󰉧u 173;
4. Kho󰉘󰉧u 173.
Bài tp 6
A 15 tu󰉱󰊁c hi󰉪󰉼󰉹󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 260 BLHS. Hãy
󰉬nh A có ph󰉘i ch󰉬u TNHS v󰉧 hành vi c󰉻a mình hay không.
(Bi󰉦t r󰉟ng t󰉳i vi ph󰉗󰉬nh v󰉧 󰉼󰉶ng b󰉳 󰉧u 260 BLHS)
󰉼󰉹c th󰊁c hi󰉪n v󰉵i l󰉲i vô ý).
lOMoARcPSD|36443508
Bài tp 7
󰉷 phòng m󰉗ch riêng. Trong lúc khám b󰉪󰉯c
cho Hoài Trung (3 tu󰉱i) theo toa c󰉻󰉼󰉶i l󰉵󰉴󰉙t, A không ki󰉨m tra toa thu󰉯c
󰉼󰉵󰉼󰉶i nhà c󰉻󰉼󰉶i nhà c󰉻󰉦n ti󰉪m thu󰉯c do H
󰉽ng bán. H bán thu󰉯c theo toa c󰉻a A m󰉢c dù trên toa thu󰉯c có ghi tu󰉱i c󰉻a b󰉪nh nhân là
3 tu󰉱i. Bé Trung do u󰉯ng thu󰉯c quá li󰉧u nên b󰉬 t󰉿 vong.
Anh (chị) hãy xác định:
1. 󰉯󰉼󰉹󰉳ng c󰉻a hành vi ph󰉗m t󰉳i c󰉻a A là gì?
Con người– bé Trung ( ang sống, với những ặc iểm nhất ịnh: giới tính, ộ tuổi,..)
2. Hành vi c󰉻󰉗m khách th󰉨 tr󰊁c ti󰉦p nào?
Tính mạng của người khác (quyền ược bảo vệ tính mạng).
3. Quan h󰉪 nhân qu󰉘 gi󰊀a hành vi và h󰉝u qu󰉘 trong v󰉺 án y thu󰉳c lo󰉗i nào? T󰉗i sao?
Quan hệ nhân quả ơn trực tiếp, hành vi trái pháp luật của A óng vai trò là nguyên nhân
trực tiếp gây ra hậu quả cái chết của bé Trung.
4. L󰉲i c󰉻a A là lo󰉗i l󰉲i gì? T󰉗i sao?
Lỗi của A là vô ý do cẩu thả, ã gây ra hậu quả, do cẩu thả ã không thấy trước ược hành
vi của mình thể y ra hậu quả mặc dù phải thấy trước thể thấy trước (A Bác
sỹ a khoa nên A phải nhận thức và có thể nhận thức ược việc nếu mình kê toa sai hoàn
toàn thì có thể gây tử vong cho người bệnh).
5. H có l󰉲i trong vi󰉪c gây ra cái ch󰉦t c󰉻a bé Trung không? N󰉦u có là l󰉲i gì? T󰉗i sao?
H là người bán thuốc không lỗi về cái chết của trung. Vì H chỉ một nhân viên
bán thuốc, trình ộ ược ào tạo thấp, hơn nữa là một người bán thuốc thì chỉ cần bán theo
ơn của Bác sược, người bán thuốc không nhiệm vụ cũng không buộc phải
nhiệm vụ xác ịnh lại ơn thuốc của Bác sỹ, do vậy trong trường hợp y H chỉ bán theo
ơn, hoàn toàn không biết và cũng không buộc phải biết ơn thuốc ó dành cho ai. Do vậy
H không có lỗi do vậy không phải chịu trách nhiệm Hình sự.
Bài tp 8
A là nhân viên b󰉘o v󰉪 kho C 6 c󰉘ng Tân Thu󰉝n. Trong m󰉳t ca tr󰊁󰉳t 󰉼󰉶i
v󰉞ng m󰉢t nên A ph󰉘i tr󰊁c m󰉳t mình. Vào lúc 1 gi󰉶 30 sáng ngày hôm sau, trong 
làm nhi󰉪m v󰉺 thì b󰉙t ng󰉶 A b󰉬 󰉰 xông t󰉵i dùng dao k󰉧 vào c󰉱 A, bu󰉳c A ph󰉘i
giao chìa khóa kho hàng n󰉦u không s󰉥 gi󰉦t A ngay l󰉝p t󰉽c. Trong nh tr󰉗ng 󰉳c ph󰉘i
lOMoARcPSD|36443508
giao chìa khóa cho chúng. B󰉭󰉰 trói A l󰉗󰉪ng A. K󰉦t qu󰉘 là chúng
󰉦󰉗t m󰉳t s󰉯 hàng hóa tr󰉬 giá 500 tri󰉪󰉰󰉦n ca tr󰊁c ngày hôm sau v󰉺 vi󰉪c
󰉼󰉹c phát hi󰉪n.
Anh (chị) hãy xác định: A có được coi là b ng bc không? Nếu có thì là loại cưỡng
bc gì và có ảnh hưởng như thế nào đến trách nhim hình s ca A?
A bị cưỡng bức về thân thể dẫn ến thiệt hại về tài sản. A không phải chịu trách nhiệm hình sự
về việc thất thoát tài sản nói trên anh A ã bị cưỡng bức về thân thể, hoàn toàn không
khả năng iều khiển hành vi theo ý muốn của mình.
(Cưỡng bức về thân thể dùng bạo lực vật chất tác dụng lên thân thể của người khác khiến
người này không thể hành ộng theo ý muốn của họ ược → TNHS ựơc loại trừ).
Bài tp 9
Ch󰉬 Y v󰉾󰉼󰉹󰉼󰉴󰉗i X tuy󰉨n vào làm th󰉻 qu󰊄. Bi󰉦t rõ vi󰉪c này, ba tên
󰉧u là thành ph󰉚n th󰉙t nghi󰉪p, nghi󰉪n ng󰉝󰉢󰉼󰉶ng ch󰉬
󰉘i giao n󰉳p cho chúng 5 tri󰉪󰉰ng, n󰉦u không chúng s󰉥 t󰉯 cáo hành vi tham ô
mà ch󰉬 󰊁c hi󰉪󰉼󰉵󰉷 m󰉳󰉴󰉼󰉵c. Lo s󰉹 b󰉬 m󰉙t vi󰉪c làm, ch󰉬 
t󰊁 ý l󰉙y s󰉯 ti󰉧n 5 tri󰉪u trong ng qu󰊄 c󰉻a công ty X và giao cho b󰉭n chúng. V󰉺 vi󰉪c b󰉬 phát
hi󰉪n.
Anh (chị) hãy xác định: ch Y có được coi là b ng bc không? Nếu có thì là loi
ng bc gì và có ảnh hưởng như thế nào đến trách nhim hình s ca Y?
Chị Y ược coi là bị cưỡng bức về tinh thần.
(Cưỡng bức về tinh thần là dùng lời nói hoặc bằng cách nào khác e dọa, uy hiếp tinh thần, tác
ộng ến ý chí của người khác nhằm buộc họ phải làm hoặc không ược làm một việc gì ó).
Chị Y vẫn bị truy cứu trách nhiệm Hình Sự về hành vi của mình tuy sự uy hiếp, cưỡng
bức tinh thần nhưng chị Y không bị liệt về ý chí, không rơi vào trường hợp không còn sự
lựa chọn, vẫn không phải chỉ có một cách xử sự duy nhất, vẫn kiểm soát ược ý thức của mình
cũng như tự do ý chí trong việc lựa chọn iều khiển hành vi. Tuy nhiên, tình tiết uy hiếp, cưỡng
bức có thể xem như một tình tiết giảm nhẹ.
Bài tp 10
A có nhi󰉪m v󰉺 qu󰉘n lý và b󰉘o v󰉪 khu r󰉾ng c󰉻󰉼󰉶󰉧u l󰉚n vào khu
r󰉾󰉨 ch󰉢t tr󰉳m cây b󰉗󰉳t bu󰉱i A b󰉞t qu󰉘 󰉢t tr󰉳m b󰉗
A bu󰉳c B ph󰉘i v󰉧 tr󰉺 s󰉷 c󰉻󰉼󰉶󰉨 x󰉿 󰉬nh. B xin tha 󰉼
ch󰉙p nh󰉝󰉼󰉶ng tr󰉷 v󰉧 tr󰉺 s󰉷 󰉼󰉶ng, l󰉹i d󰉺ng tr󰉶i t󰉯i 󰉗󰉼󰉶ng khó
lOMoARcPSD|36443508
󰉢󰉚u A làm A qu󰊂, B ti󰉦p t󰉺c chém nhi󰉧u
nhát vào vùng ng󰊁c m󰉢t c󰉻a A. Khi th󰉙y A n󰉟m b󰉙󰉳 v󰉧 phía r󰉾ng.
M󰉳󰉼󰉶i phát hi󰉪󰉼󰉹c c󰉽u s󰉯ng. Gi󰉙y ch󰉽󰉼󰉴 ghi nh󰉝n A b󰉬
󰉼󰉴󰉝t v󰉵i t󰊃 l󰉪 65%. Bi󰉦t r󰉟ng hành vi c󰉻a B c󰉙u thành 2 t󰉳i: t󰉳i gi󰉦t 󰉼󰉶󰉧u 123
BLHS) và t󰉳i tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘󰉧u 173 BLHS).
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. 󰉯󰉼󰉹󰉳ng và khách th󰉨 c󰉻a t󰉳i ph󰉗m do B th󰊁c hi󰉪n.
Đối tượng tác ộng: Con người ( ang sống, với những ặc iểm nhất ịnh: giới tính, tuổi,..)
Khách thể: tính mạng của người khác (quyền ược bảo vệ tính mạng).
2. Công c󰉺 ph󰉗m t󰉳i trong v󰉺 án này gì? D󰉙u hi󰉪u công c󰉺 ph󰉗m t󰉳i ph󰉘i d󰉙u
hi󰉪󰉬nh t󰉳i c󰉻a các t󰉳i ph󰉗m trên hay không?T󰉗i sao?
Công cụ phạm tội: chiếc rìu
Công cụ PT không phải dấu hiệu ịnh tội của cả hai tội trên, trong CTTP bản
không quy nh dấu hiệu y, cụ thể: giết người thì nhà làm luật cũng ko yêu cầu phải
giết bằng công cụ gì?...có thể giết người bằng tay…Dấu hiệu ịnh tội ược quy ịnh trong
CTTP cơ bản, do luật ịnh.
Thực tiễn phải ịnh tội giết nếu trong khi hành ộng, người phạm tội có những hành ộng
cố ý, hành ộng ó khả năng làm chết người như dùng vật nhọn, sắc, cứng, chém
vào những chỗ hiểm yếu trên thể nạn nhân như ầu, ngực, bụng,...hoặc cố ý ánh cho
nạn nhân thương tích nặng rồi mặc cho chết. (BÌNH LUẬN BLHS Th.S Đinh Thế
Hưng, Th.S Trần Văn Biên – VIỆN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT).
3. Lo󰉗i h󰉝u qu󰉘 do hành vi ph󰉗m t󰉳i c󰉻a B gây ra?
Thiệt hại về vật chất: nhiều cây bạch àn (có thể quy ổi thành tiền)
Thiệt hại về thể chất: A bị thương tật với tỷ lệ 65%.
4. L󰉲i c󰉻a B trong vi󰉪󰉼󰉴󰉗i sao?
Lỗi của B là lỗi cố ý trực tiếp:
- Về trí: B hoàn toàn nhận thức hành vi của mình sẽ y thương tích thậm chí nguy
hiểm ến tính mạng cho A. Đồng thời, việc B khi thấy A bất ộng mới xách rìu i về rừng,
chứng tỏ B ã nhận thức ược hậu quả của mình vừa gây ra.
- Về ý chí: B mong muốn hậu quả phát sinh gây thiệt hại ến tính mạng sức khỏe của
A.
lOMoARcPSD|36443508
Bài tp 11
Do mâu thu󰉜n v󰉵i m󰉣 ru󰉳t mình (bà Liêu), sau m󰉳t h󰉰i cãi vã v󰉵i m󰉣, Trung li󰉧n mang
can nh󰊁󰉧 nhà. Lúc này cháu Th󰉘o (con gái T ng󰉻 trên
󰉼󰉶ng, ch󰉬 Xuân (v󰉹 󰉦 󰉽a con gái 2 tu󰉱i cháu Vy. Th󰉙y Trung tay c󰉚m
󰉵󰉳 r󰉙󰉬 Xuân li󰉧󰉼󰉗t ch󰉬 Xuân ra,
v󰉾󰉯t nhà r󰉰i tr󰉘 󰉾󰉼󰉵n n󰉧n nhà và vách nhà b󰉟ng
g󰉲. Ch󰉬 Xuân m󰉳t tay b󰉦 con, m󰉳t tay gi󰉝󰉽c thì Trung b󰉝t qu󰉣t,
l󰉿󰉦󰉝p l󰉿a.
K󰉦t qu󰉘 là cháu Vy b󰉬 b󰉮ng n󰉢ng và ch󰉦󰉬 󰉬 b󰉮ng
󰉼󰉦t (ch󰉬 Xuân b󰉬 b󰉮ng n󰉢ng v󰉵i t󰊃 l󰉪 󰉼󰉴󰉝t là 41%).M󰉳t ph󰉚n vách nhà
tài s󰉘n trong nhà (g󰉰󰉼󰉶ng, t󰉻, bàn gh󰉦) b󰉬 cháy, thi󰉪t h󰉗i v󰉧 tài s󰉘n 10 tri󰉪󰉰ng.
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. Đối tượng tác ộng của hành vi phạm tội của Trung là gì?
Con người: bé Vy, chị Xuân
Đối tượng vật chất: căn nhà + tài sản trong nhà
2. Hành vi của Trung ã xâm phạm khách thể trực tiếp nào? Quyền sở
hữucăn nhà của bà Liêu
Tính mạng của bé Vy.
Sức khỏe của chị Xuân
3. Xét về hình thức thể hiện hành vi phạm tội của Trung thuộc loại nào?
Thuộc loại hành ộng phạm tội (làm một việc bị pháp luật cấm) làm biến ổi tình
trạng bình thường của ối tượng tác ộng
4. Loại hậu quả của hành vi phạm tội của Trung gây ra là gì? Mức ộ thiệt
hại của mỗi loại hậu quả là như thế nào?
i. Thiệt hại vật chất: Thiệt hại về tài sản ối với căn nhà của Liêu, 10
triệu ồng
ii. Thiệt hại thể chất: Thiệt hại về tính mạng, y nên cái chết của
Vy.Thiệt hại về sức khỏe, gây thương tích cho chị Xuân41%.
5. Dạng quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả của tội phạm trong vụ án
này? Tại sao?
lOMoARcPSD|36443508
Đơn trực tiếp
6. Lỗi của Trung ối với từng loại thiệt hại trong vụ án trên? Tại sao?
i. Lỗi cố ý trực tiếp ối với thiệt hại về tài sản ối với căn nhà của Liêu
ii. Lỗi cố ý gián tiếp ối với thiệt hại về tính mạng, gây nên cái chết của
Vy. iii. Lỗi cố ý gián tiếp ối với thiệt hại về sức khỏe, gây thương
tích cho chị Xuân.
Bài tp 12
󰉼󰉶ng tA phát hi󰉪n ch󰉬 󰉹i dây chuy󰉧n
trên c󰉱 nên A n󰉘󰉬nh chi󰉦󰉗t. A ch󰉗󰉦n g󰉚n ch󰉬 X nhanh tay gi󰉝t s󰉹i
dây chuy󰉧n trên c󰉱 ch󰉬 X r󰉰i b󰉮 ch󰉗y. Do b󰉬 gi󰉝t b󰉙t ng󰉶 nên ch󰉬 X b󰉬 m󰉙 b󰉟ng,
󰉝󰉚u xu󰉯󰉙t d󰉜󰉦n ch󰉙󰉼󰉴󰉭 não và t󰉿 vong.
(Biết rằng: Hành vi cướp git tài sn nêu trên thuộc trường hp được quy đnh ti
Khoản 4 Điều 171 BLHS).
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. 󰉯󰉼󰉹󰉳ng c󰉻a hành vi ph󰉗m t󰉳i do A th󰊁c hi󰉪n? sợi y chuyền
2. Hành vi c󰉻󰉗󰉦n khách th󰉨 tr󰊁c ti󰉦p nào? quyền sở hữu TS
3. Lo󰉗i h󰉝u qu󰉘 c󰉻a hành vi ph󰉗m t󰉳i do A th󰊁c hi󰉪n? thiệt hại về vật chất + thiệt hại
về thể chất
4. 󰉳 󰉯i v󰉵󰉼󰉵p gi󰉝t tài s󰉘n và gây ra cái ch󰉦t cho n󰉗n nhân
c󰉻a A trong v󰉺 án này có ph󰉘󰉼󰉶ng h󰉹󰉲n h󰉹p l󰉲󰉗i sao?
Đây trường hợp hỗn hợp lỗi (cố ý ối với hành vi cướp giật TS + ý ối với hậu qu
chết người)
Bài tp 13
Theo t󰉝p t󰉺c c󰉻a m󰉳t s󰉯 n t󰉳󰉼󰉶i, n󰉦󰉼󰉶i m󰉣 ch󰉦t ngay sau khi sinh thì
ph󰉘i chôn s󰉯󰉽a tr󰉤 ng v󰉵󰉼󰉶i m󰉣. V󰉹 A ch󰉦
cùng v󰉵i v󰉹.
H󰉮󰉼󰉶ng h󰉹p c󰉻a A có ph󰉘i là sai l󰉚m v󰉧 pháp lu󰉝t không? T󰉗i sao?
A sai lầm về pháp luật người thực hiện hành vi hiểu lầm rằng hành vi của mình không
phải là tội phạm nhưng thực tế luật quy ịnh hành vi ó là tội phạm.
lOMoARcPSD|36443508
(Trong trường hợp y người hành vi vẫ phải chịu trách nhiệm nh sự hành vi
người ó thực hiện ược quy ịnh trong LHSvà người thực hiện hành vi lỗi lỗi không
òi hỏi người phạm tội phải nhận thức ược ính trái pháp luật của hành vi
chỉ cần người pahjm tội nhận thức ược tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi).
Bài tp 14
Trong m󰉳t l󰉚󰉴󰉭c sinh l󰉵󰉼󰉶ng THCS T) n󰉘y sinh tình c󰉘m v󰉵i B, cô
n󰊀 sinh l󰉵p 8 c󰉻a m󰉳󰉼󰉶ng khác. Trong th󰉶i gian quen nhau, nhi󰉧u l󰉚n nghe B k󰉨 X
󰉼󰉶󰉻a B hay nh󰉞n tin v󰉵󰉨 mong n󰉯i l󰉗i tình c󰉘m. Do ghen tuông, A quy󰉦t
󰉬󰉟n m󰉢󰉼󰉵󰉛n b󰉬 m󰉳t con dao nh󰉭󰉦󰉼󰉵c c󰉱ng
󰉼󰉶ng c󰉻a b󰉗n gái, do không bi󰉦t m󰉢t c󰉻a X nên khi th󰉙y m󰉳t nam sinh l󰉵
󰉗n nhân
ch󰉦t t󰉗i ch󰉲. Tuy nhiên n󰉗n nhân không ph󰉘i là X.
(Biết rng hành vi ca A cu thành ti giết người ti Khoản 2 Điều 123 BLHS)
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. 󰉯󰉼󰉹󰉳ng và khách th󰉨 b󰉬 xâm ph󰉗m trong v󰉺 án trên;
ĐTTĐ: con người (người bị âm); KT: tính mạng.
2. 󰉼󰉶ng h󰉹p trên sai l󰉚m th󰊁c t󰉦 hay không? N󰉦󰉚m nào?
T󰉗i sao? Sai lầm về ối tượng
3. Quan h󰉪 nhân qu󰉘 gi󰊀a hành vi và h󰉝u qu󰉘 c󰉻a t󰉳i ph󰉗m trong v󰉺 án này thu󰉳c d󰉗ng
nào? T󰉗i sao?
MQH nhận quả ơn trực tiếp
Bài tp 15
Vào 10 gi󰉶 󰉼󰉶ng v󰉞󰉼󰉶i thì phát hi󰉪n m󰉳t thanh niên
󰉧u. A li󰉧n l󰉙󰉼󰉶󰉦󰉼
ti󰉧n. B nói không có, A m󰉳t tay dùng dao uy hi󰉦p B, m󰉳t tay móc vào túi sau c󰉻a B l󰉙󰉼󰉹c
chi󰉦c bóp tay. Khi m󰉷 ra thì bóp không có ti󰉧n mà ch󰉫 có gi󰉙y t󰉶 tùy thân.
B󰉟ng lý thuy󰉦t v󰉧 sai l󰉚m, anh (ch󰉬󰉬nh A ph󰉘i ch󰉬u trách nhi󰉪m hình s󰊁 v󰉧
hành vi c󰉻a mình hay không? T󰉗i sao?
A phải chịu trách nhiệm Hình Sự về tội cướp tài sản quy ịnh ở iều 133 BLHS.
lOMoARcPSD|36443508
A sai lầm về khách thể - sự hiểu lầm của A về tính chất của quan hệ xã hội mà hành vi của
A xâm phạm tới. A ịnh xâm phạm quyền sở hữu tài sản nhưng không xâm phạm ược (vì
tác ộng nhầm ối tượng).
(Ngoài ra, theo Điều 133, chỉ cần người thực hiện hành vi dùng vũ lực hoặc e dọa dùng vũ
lực ngay lập tức nhằm chiếm oạt tài sản thì tội xâm phạm xem như ã hoàn thành).
vậy, tuy A không cướp ược tài sản của B nhưng phải chịu trách nhiệm Hình Sự về tội
có ý ịnh thực hiện.
Bài tp 16
Vì mu󰉯n gi󰉦󰉼󰉶i có b󰉙󰉰ng v󰉵󰉽u l󰉬󰉴󰉗t c󰉻a B.
A quan sát th󰉙󰉼󰉶󰉼󰉶ng n󰉟󰉼󰉶󰉻. A l󰉤n vào nhà dùng dao
󰉧u nhát liên ti󰉦󰉼󰉙y B ph󰉘n 󰉽󰉬nh pháp y xác 󰉬nh
ã ch󰉦󰉼󰉵󰉳󰉴
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. A có ph󰉗m t󰉳i hay không? A có phạm tội.
2. B󰉗n dùng lý thuy󰉦󰉨 󰉬nh v󰉧 trách nhi󰉪󰉯i v󰉵i A:
- Lý thuy󰉦t v󰉧 quan h󰉪 nhân qu󰉘;
- Lý thuy󰉦t v󰉧 sai l󰉚m 󰉘󰉼󰉷ng c󰉻a sai l󰉚󰉦n trách nhi󰉪m hình s󰊁.
Lý thuyết ể xác ịnh về trách niệm ối với A là lý thuyết về sai lầm và ảnh hưởng của sai
lầm ến trách nhiệm Hình Sự.
Ở ây, A ã sai lầm về khách thể. Khách thể của hành vi của A tính mạng của B và ối
tượng là B còn sống. Nhưng cuối cùng hành vi của A lại không ạt ược khi B ã
chết trước ó dẫn ến A sai lầm tấn công tử thi.
Tuy nhiên, sai lầm nhưng A sẽ vẫn chịu trách nhiệm Hình Sự về tội mình ịnh
phạm với lỗi cố ý trực tiếp. Nếu B không chết trước ó thì hành vi của A ã hoàn
thành tội giết người.
CM 3 CÁC CH ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TI PHM
I. Trc nghim t luận:Hãy xác đnh các các nhận định sau đúng hay sai? Tại sao? 1.
M󰉭󰉼󰉶ng h󰉹p bi󰉨u l󰉳 󰉬nh ph󰉗m t󰉳󰉧u không b󰉬 x󰉿 theo pháp lu󰉝t hình s󰊁. Sai.
󰉼󰉶i bi󰉨u l󰉳 󰉬nh ph󰉗m t󰉳i se b󰉬 x󰉿 lý theo pháp lu󰉝t hình s󰊁 khi bi󰉨u l󰉳 󰉬nh ph󰉗m
lOMoARcPSD|36443508
t󰉳i mang tính nguy hi󰉨󰉨 󰉼󰉗 xâm ph󰉗󰉼󰉨 r󰉙t quan tr󰉭ng:
an ninh qu󰉯c gia, tính m󰉗󰉼󰉶i...Ví d󰉺: T󰉳󰉭a gi󰉦󰉼󰉶󰉧u 133 BLHS).
2. M󰉽󰉳 th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m là m󰉳t trong nh󰊀󰉽 󰉘󰉼󰉷󰉦n m󰉽󰉳 TNHS.
󰉽󰉳 th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m bi󰉨u hi󰉪󰉗n th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m,
ph󰉘n ánh tính nguy hi󰉨m c󰉻a t󰉾󰉗󰉽 󰉘󰉼󰉷󰉦n
m󰉽󰉳 TNHS. d󰉺: cùng m󰉳t t󰉳i ph󰉗m, m󰉽󰉳 TNHS 󰉷 󰉗󰉼󰉗t th󰉙󰉴
TNHS 󰉷 󰉗󰉽 󰉧u 57 BLHS.
3. T󰉳i ph󰉗m có c󰉙u thành t󰉳i ph󰉗m hình th󰉽󰉗n ph󰉗m t󰉳󰉼󰉗t.
Sai. trong t󰉳i ph󰉗m c󰉙u thành hình th󰉽c, n󰉦u m󰉢t khách quan ch󰉫 m󰉳t hành vi
󰉗n ph󰉗m t󰉳󰉼󰉗󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i ch󰉫 c󰉚n th󰊁c hi󰉪n
󰉳i ph󰉗󰉦u m󰉢t khách quan nhi󰉧u hành vi thì
󰉗n ph󰉗m t󰉳󰉼󰉗t.
4. T󰉳i ph󰉗m có c󰉙u thành t󰉳i ph󰉗m hình th󰉽󰉼󰉹󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i
th󰊁c hi󰉪n h󰉦󰉼󰉹c mô t󰉘 trong c󰉙u thành t󰉳i ph󰉗m.
󰉳i ph󰉗m có c󰉙u thành hình th󰉽c ch󰉫 󰉬nh d󰉙u hi󰉪u hành vi là d󰉙u hi󰉪u khách
󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i th󰊁c hi󰉪n h󰉦󰉼󰉹c t󰉘 
󰉼󰉹c coi là hoàn thành.
5. T󰉳i ph󰉗m c󰉙u thành v󰉝t ch󰉙󰉼󰉹󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳󰊁c
hi󰉪n h󰉦t các hành vi cho là c󰉚n thi󰉦󰉨 gây ra h󰉝u qu󰉘 c󰉻a t󰉳i ph󰉗m.
Sai. t󰉳i ph󰉗m c󰉙u thành v󰉝t ch󰉙t ch󰉫 󰉼󰉹c coi hoàn thành khi h󰉝u qu󰉘 lu󰉝󰉬nh
x󰉘y ra. B󰉷i vì d󰉙u hi󰉪 h󰉝u qu󰉘 là d󰉙u hi󰉪u b󰉞t bu󰉳󰉯i v󰉵i lo󰉗i c󰉙u thành này.
6. Th󰉶󰉨m t󰉳i ph󰉗m k󰉦t thúc có th󰉨 x󰉘󰉼󰉵c khi t󰉳i ph󰉗m hoàn thành.
󰉺 t󰉳i gi󰉦󰉼󰉶i. M󰉳󰉼󰉶i hành vi gi󰉦󰉼󰉶󰉼󰉗n nhân m󰉳t th󰉶i
gian sau m󰉵i ch󰉦󰉼󰉝y t󰉳i ph󰉗m k󰉦t thúc x󰉘󰉼󰉵c khi t󰉳i ph󰉗m hoàn thành. Vì t󰉳i
gi󰉦t ng󰉼󰉶i có c󰉙u thành v󰉝t ch󰉙t cho nên khi có d󰉙u hi󰉪u h󰉝u qu󰉘 ch󰉦󰉼󰉶i x󰉘y ra thì t󰉳i
ph󰉗m m󰉵󰉼󰉹c coi là hoàn thành.
7. Th󰉶󰉨m t󰉳i ph󰉗m k󰉦t thúc có th󰉨 x󰉘y ra sau khi t󰉳i ph󰉗m hoàn thành.
󰉺 t󰉳i tàng tr󰊀 ma túy. M󰉳󰉼󰉶󰉼󰉳t th󰉶i gian sau
m󰉵i b󰉬 phát hi󰉪󰉼󰉝y nagy t󰉾 󰉼󰉶󰊀 thì t󰉳i ph󰉗
󰉼󰉬 phát hi󰉪n thì t󰉳i ph󰉗m m󰉵i k󰉦t thúc trên th󰊁c t󰉦
lOMoARcPSD|36443508
8. Th󰉶󰉨m t󰉳i ph󰉗m hoàn thành th󰉶󰉨m hành vi ph󰉗m t󰉳󰊁c s󰊁 ch󰉙m d󰉽t
trên th󰊁c t󰉦.
Sai. Th󰉶󰉨m t󰉳i ph󰉗m hoàn thành là khác nhau gi󰊀a t󰉳i ph󰉗m có c󰉙u thành v󰉝t ch󰉙t và
t󰉳i ph󰉗m c󰉙u thành hình th󰉽c. d󰉺 󰉯i v󰉵i t󰉳i ph󰉗m có c󰉙u thành v󰉝t ch󰉙t thì th󰉶i
󰉨m x󰉘y ra h󰉝u qu󰉘 lu󰉝󰉬nh m󰉵i là t󰉶󰉨m t󰉳i ph󰉗m hoàn thành m󰉢c dù hành vi ph󰉗m
t󰉳󰊁c s󰊁 ch󰉙m d󰉽󰉼󰉵󰊁c t󰉦.
9. T󰊁 ý n󰉿a ch󰉾ng ch󰉙m d󰉽t vi󰉪c ph󰉗m t󰉳󰉼󰉶ng h󰉹p không b󰉬 coi là t󰉳i ph󰉗m. Sai.
󰉼󰉶i t󰊁 ý n󰉿a ch󰉾ng ch󰉙m d󰉽t vi󰉪c ph󰉗m t󰉳󰉼󰉹c mi󰉩n TNHS v󰉧 t󰉳󰉬nh ph󰉗m;
n󰉦u hành vi th󰊁c t󰉦 󰊁c hi󰉪󰉻 y󰉦u t󰉯 c󰉙u thành m󰉳t t󰉳󰉼󰉶
ph󰉘i ch󰉬u TNHS v󰉧 t󰉳󰉧u 16).
10. N󰉦󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i ch󰉙m d󰉽t th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m m󰉳t cách t󰊁 nguy󰉪n d󰉽t khoát
󰉼󰉹c coi là t󰊁 ý n󰉿a ch󰉾ng ch󰉙m d󰉽t vi󰉪c ph󰉗m t󰉳i.
Sai. ngoài vi󰉪󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i ch󰉙m d󰉽t th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m m󰉳t cách t󰊁 nguy󰉪n d󰉽t
󰉧u ki󰉪󰉨 󰉼󰉹c coi t󰊁 ý n󰉿a ch󰉾ng ch󰉙m d󰉽t vi󰉪c ph󰉗m t󰉳i vi󰉪c ch󰉙m
d󰉽t x󰉘󰉷 󰉗n chu󰉛n b󰉬 ph󰉗m t󰉳i ho󰉢c ph󰉗m t󰉳󰉼󰉗󰉼
thành.
11. M󰉭󰉼󰉶ng h󰉹p t󰉾 󰉼󰉶i b󰉙t k tr󰉷 lên c󰉯 ý cùng th󰊁c hi󰉪n m󰉳t t󰉳i ph󰉗m
󰉰ng ph󰉗m.
Sai. hai hay nhi󰉧󰉼󰉶i cùng th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗󰉘i ch󰉻 th󰉨 c󰉻a t󰉳i ph󰉗m, t󰉽c
ph󰉘󰉻 tu󰉱i ch󰉬󰉴󰉼󰉶ng h󰉹p m󰉙t 󰊁c TNHS
12. M󰉭󰉼󰉶ng h󰉹p có t󰉾 󰉼󰉶i tr󰉷 lên c󰉯 ý th󰊁c hi󰉪n m󰉳t t󰉳i ph󰉗󰉰ng ph󰉗m.
Sai. ph󰉘i cùng c󰉯 ý th󰊁c hi󰉪n m󰉳t t󰉳i ph󰉗m. D󰉙u hi󰉪u cùng th󰊁c hi󰉪n t󰉳iph󰉗m d󰉙u
hi󰉪u b󰉞t bu󰉳c c󰉻󰉰ng ph󰉗m nên không th󰉨 󰉰ng ph󰉗m khi m󰉳t s󰉯 󰉼󰉶i 
th󰊁c hi󰉪n hành vi ph󰉗m t󰉳i m󰉳t cách c󰉯 ý t󰉗i m󰉳󰉬󰉨󰉰ng th󰉶iv󰉧 m󰉢t th󰉶i
󰉼󰉻a t󰉾󰉼󰉶󰉼󰉹c th󰊁c hi󰉪n m󰉳󰉳c l󰉝p, không liên h󰉪,
h󰉲 tr󰉹, b󰉱 sung cho nhau. Nh󰊀󰉼󰉶ng h󰉹p này ch󰉫 là ph󰉗m t󰉳i riêng l󰉤.
Ví d󰉺󰉼󰉶󰉼󰉵i b󰉞t cá tr󰉳m cùng m󰉳t lúc trên m󰉳t ao cá. N󰉦u không có s󰊁
liên k󰉦󰉳ng b󰉞t tr󰉳m c󰉻a h󰉭, thì gi󰊀a h󰉭 không ph󰉘󰉰ng ph󰉗m,
m󰉲󰉼󰉶i ch󰉬u trách nhi󰉪m v󰉧 t󰉳i tr󰉳m c󰉞p riêng c󰉻󰉼󰉦u s󰊁 ph󰉯i h󰉹p
󰉼󰉵i m󰉳t hình th󰉽󰉻a h󰉭󰉼󰉦󰉼󰉶i cùng nhau xua
v󰉧 m󰉳󰉨 b󰉞t tr󰉳󰉼󰉹c nhi󰉧󰉴󰊁 󰉰ng ph󰉗m trong t󰉳i tr󰉳m c󰉞p c󰉻a h󰉭,
󰉙u hi󰉪u c󰉯 ý cùng th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m
lOMoARcPSD|36443508
13. Hành vi c󰉻a m󰉲󰉼󰉶󰉰ng ph󰉗󰉧u nguyên nhân tr󰊁c ti󰉦󰉼󰉦n h󰉝u qu󰉘
chung c󰉻a t󰉳i ph󰉗m.
󰉰ng ph󰉗󰉧󰉼󰉶i tr󰊁c ti󰉦p th󰊁c hi󰉪󰉼󰉹c t󰉘 trong CTTP
󰉰ng ph󰉗m gi󰉘󰉴󰉻a m󰉲󰉼󰉶󰉰ng ph󰉗󰉧u nguyên nhân tr󰊁c
ti󰉦p gây ra h󰉝u qu󰉘 chung c󰉻a t󰉳i ph󰉗m. Trong khoa h󰉭c hình s󰊁 󰉼󰉶ng h󰉹󰉼󰉹c
g󰉭i là m󰉯i quan h󰉪 nhân qu󰉘 kép tr󰊁c ti󰉦p.
Tuy nhiên Khi có s󰊁 phân công vai trò gi󰊀a nh󰊀󰉼󰉶i cùng th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m t󰉽c
󰉼󰉶i t󰉱 ch󰉽󰉼󰉶i xúi gi󰉺󰉼󰉶i giúp s󰉽󰉼󰉶i th󰊁󰉰ng ph󰉗m ph󰉽c
t󰉗p), thì ch󰉫 hành vi c󰉻󰉼󰉶i th󰊁c hành nguyên nhân tr󰊁c ti󰉦p làm phát sinh h󰉝u
qu󰉘 󰉼󰉶i th󰊁󰉼󰉶i th󰊁c hi󰉪󰉼󰉹c mô t󰉘 trong
CTTP th󰉦 m󰉵i th󰉨 gây ra h󰉝u qu󰉘 󰉼󰉹c, còn nh󰊀ng hành vi c󰉻a nh󰊀󰉼󰉶󰉰ng
ph󰉗m khác nguyên nhân gián ti󰉦p m phát sinh h󰉝u qu󰉘 chung, nh vi c󰉻a h󰉭 ph󰉘i
thông qua hành vi c󰉻󰉼󰉶i th󰊁c hành m󰉵i gây ra h󰉝u qu󰉘 chung
14. Bàn b󰉗c th󰉮a thu󰉝󰉼󰉵c v󰉧 vi󰉪c cùng th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m d󰉙u hi󰉪u b󰉞t bu󰉳c c󰉻a
󰉰ng ph󰉗m.
Sai. Tron󰉼󰉶ng h󰉹󰉰ng ph󰉗󰉼󰉼󰉵c - m󰉳t hình th󰉽󰉰ng ph󰉗m
󰊀a nh󰊀󰉼󰉶󰉰ng ph󰉗m không s󰊁 th󰉮a thu󰉝n, bàn b󰉗󰉼󰉵c v󰉵i nhau
v󰉧 vi󰉪c cùng th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m, ho󰉢c là có s󰊁 th󰉮a thu󰉝󰉼󰉨.
Trong hình th󰉽󰉰ng ph󰉗m này tuy gi󰊀a nh󰊀󰉼󰉶i không s󰊁 bàn b󰉗󰉱i
󰉼󰉵c v󰉵i nhau v󰉧 vi󰉪c th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗󰉼󰉲󰉼󰉶󰉧u nh󰉝n th󰉽󰉼󰉹c h󰉭 và
nh󰊀󰉼󰉶󰉰ng ph󰉗󰊁c hi󰉪n m󰉳t t󰉳i ph󰉗m nh󰉙󰉬nh, ho󰉗󰉳ng ph󰉗m
t󰉳i c󰉻a m󰉲󰉼󰉶i trong s󰉯 h󰉭 ti󰉦n hành trong s󰊁 liên k󰉦t v󰉵i nhau.
Thu󰉳c hình th󰉽󰉰ng ph󰉗m này th󰉨 󰉼󰉶ng h󰉹p nh󰊀󰉼󰉶󰉰ng ph󰉗m nh󰉙t trí
v󰉵i nhau 󰉷 hi󰉪󰉼󰉶ng b󰉞t tay ngay o vi󰉪c th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m ho󰉢󰉼󰉶ng h󰉹p
󰉰ng ph󰉗󰉼󰉶󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m. Chính vì vy, bàn bc, tha
thuận trước v vic cùng thc hin ti phm không phi du hiu bt buc của đồng
phm.
15. 󰉺󰉙u hi󰉪u b󰉞t bu󰉳c c󰉻󰉰ng ph󰉗m.
Sai. M󰉺󰉗m t󰉳i k󰉦t qu󰉘 trong ý th󰉽c ch󰉻 󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳󰉢t ra ph󰉘i
󰉗󰉼󰉹c khi th󰊁c hi󰉪n m󰉳t t󰉳i ph󰉗m. Trong quá trình c󰉯 ý cùng th󰊁c hi󰉪n m󰉳t t󰉳i ph󰉗m,
m󰉺󰉗m t󰉳i c󰉻a nh󰊀󰉼󰉶󰉰ng ph󰉗m th󰉨 󰉯i v󰉵i nh󰊀󰉰ng
lOMoARcPSD|36443508
ph󰉗󰉬nh d󰉙u hi󰉪u m󰉺󰉙u hi󰉪u b󰉞t bu󰉳󰉨 󰉬nh t󰉳i th󰉰ng
ph󰉗m không bu󰉳c ph󰉘i có chung d󰉙u hi󰉪u cùng m󰉺
16. 󰉯i v󰉵i nh󰊀ng t󰉳i ph󰉗m ch󰉻 th󰉨 󰉢c bi󰉪t, nh󰊀󰉼󰉶󰉰ng ph󰉗m bu󰉳c ph󰉘i
d󰉙u hi󰉪u c󰉻a ch󰉻 th󰉨 󰉢c bi󰉪t.
󰉯i v󰉵i nh󰊀ng t󰉳i ph󰉗󰉮i d󰉙u hi󰉪u ch󰉻 th󰉨 󰉢c bi󰉪t thìch những người thc
hành phải có đủ các du hiu ca ch th đặc bit 󰉷󰉼󰉶i th󰊁󰉼󰉶i th󰊁c
hi󰉪󰉼󰉹c t󰉘 󰉮i d󰉙u hi󰉪u ch󰉻 th󰉨 󰉢c bi󰉪t thì
󰉼󰉶i th󰊁󰉼󰉶ng h󰉹󰉰ng ph󰉗m ph󰉘i có d󰉙u hi󰉪u ch󰉻 th󰉨 󰉢c bi󰉪t thì m󰉵i
có th󰉨 th󰊁c hi󰉪󰉼󰉹c mô t󰉘 trong CTTP. N󰉦u không h󰉭 ch󰉫 th󰉨
󰉼󰉶i giúp s󰉽c ho󰉢c th󰉨 ph󰉗m t󰉳i khác, nh󰊀󰉼󰉶󰉰ng ph󰉗m khác không ph󰉘i
󰉼󰉶i th󰊁c hành thì không c󰉚n d󰉙u hi󰉪u ch󰉻 th󰉨 󰉢c bi󰉪t. C󰉺 th󰉨 trong d󰉺v󰉧 t󰉳i hi󰉦p
dâm, n󰉦󰉼󰉶i gi󰊀 chân tay và b󰉬t mi󰉪󰉼󰉶i nam gi󰉵i th󰊁c hi󰉪n hành vi giao c󰉙u
ph󰉺 n󰊀 󰉼󰉶i ph󰉺 n󰊀 󰉘󰉼󰉶i th󰊁c hành ch󰉫 th󰉨
󰉼󰉶i giúp s󰉽c mà thôi vì t󰉳i hi󰉦󰉮i d󰉙u hi󰉪u ch󰉻 th󰉨 󰉢c bi󰉪t ph󰉘i là nam gi󰉵i
17. 󰉼󰉶i th󰊁c hành ch󰉫 󰉼󰉶i t󰊁nh th󰊁c hi󰉪n hành vi ph󰉗m t󰉳i.
Trong lý lu󰉝n Lu󰉝t hình s󰊁th󰊁c ti󰉩n áp d󰉺ng pháp lu󰉝t hình s󰊁󰉼󰉶i th󰊁󰉼󰉹c
hi󰉨u 󰉷 hai d󰉗ng sau:
- D󰉗ng th󰉽 nh󰉙󰉼󰉶i th󰊁󰉼󰉶i tr󰊁c ti󰉦p th󰊁c hi󰉪n toàn b󰉳 t󰉳i ph󰉗m ho󰉢c
m󰉳t ph󰉚󰉼󰉹c mô t󰉘 trong CTTP
- D󰉗ng th󰉽 󰉼󰉶i th󰊁󰉼󰉶i không t󰊁 mình tr󰊁c ti󰉦p th󰊁c hi󰉪n hành vi
󰉼󰉹c mô t󰉘 󰉳󰉦󰉼󰉶󰉨 󰉼󰉶i này
th󰊁c hi󰉪󰉼󰉹c t󰉘 trong CTTP t󰉳i ph󰉗󰉼󰉘󰉼󰉶i b󰉬 󰉳ng
󰊁c hi󰉪󰉗i không ph󰉘i ch󰉬u TNHS cùng v󰉵󰉼󰉶󰉳ng, vì:
+ H󰉭 󰉼󰉶󰊁c TNHS ho󰉢󰉼󰉻 tu󰉱i ch󰉬u TNHS.
+ H󰉭 không có l󰉲i ho󰉢c l󰉲i vô ý do sai l󰉚m
18. Vi󰉪c xác 󰉬󰉗n th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗󰉰ng ph󰉗m ph󰉘󰉽 vào hành vi
c󰉻󰉼󰉶i th󰊁c hành.
󰉼󰉶i th󰊁󰉼󰉶󰉼󰉶i gi󰊀 vai trò quan tr󰉭ng trong m󰉳t v󰉺 án. Hành vi
c󰉻󰉼󰉶i th󰊁󰉼󰉹c xem là trung tâm trong v󰉺 󰉰ng ph󰉗m b󰉷i l󰉥 khi gi󰉘i quy󰉦t
v󰉙󰉧 TNHS v󰉵i nh󰊀󰉼󰉶󰉰ng ph󰉗󰉼󰉬󰉗n ph󰉗m t󰉳
ch󰉙t và m󰉽󰉳 c󰉻󰊁c hi󰉪󰉧u ph󰉘󰉽 vào hành vi c󰉻󰉼󰉶i th󰊁c
lOMoARcPSD|36443508
hành. Nh󰊀ng hành vi c󰉻󰉼󰉶i t󰉱 ch󰉽c, giúp s󰉽c hay xúi gi󰉺c ch󰉫 th󰉨 gây ra thi󰉪t h󰉗i
c󰉺 th󰉨, th󰊁c t󰉦 cho xã h󰉳i thông qua hành vi c󰉻󰉼󰉶i th󰊁c hành
19. Giúp s󰉽󰉨 k󰉦t thúc t󰉳i ph󰉗m vào th󰉶󰉨m sau khi t󰉳i ph󰉗󰉰ng
ph󰉗m.
20. Hành vi giúp s󰉽󰉰ng ph󰉗m ph󰉘󰉼󰉹c th󰊁c hi󰉪󰉼󰉵󰉼󰉶i th󰊁c hành
b󰉞t tay vào vi󰉪c th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m.
Sai. Hành vi giúp s󰉽c có th󰉨 th󰊁c hi󰉪󰉼󰉵󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i th󰊁c hi󰉪n hành vi ph󰉗m
t󰉳i ho󰉢c có th󰉨 th󰊁c hi󰉪n khi t󰉳i ph󰉗󰉦n hành
21. 󰉰ng ph󰉗m ph󰉽c t󰉗p là ph󰉗m t󰉳i có t󰉱 ch󰉽c.
󰉰ng ph󰉗m ph󰉽c t󰉗p là m󰉳t hình th󰉽󰉰ng ph󰉗󰉳t ho󰉢c m󰉳t s󰉯 󰉼󰉶i
tham gia gi󰊀 󰉼󰉶i th󰊁󰉼󰉶󰉰ng ph󰉗m khác gi󰊀 vai trò t󰉱 ch󰉽c, xúi
gi󰉺c hay giúp s󰉽c.
Còn ph󰉗m t󰉳i có t󰉱 ch󰉽c, Kho󰉘󰉧󰉗m t󰉳i có t󰉱 ch󰉽c là hình th󰉽c
󰉰ng ph󰉗m có s󰊁 câu k󰉦t ch󰉢t ch󰉥 gi󰊀a nh󰊀󰉼󰉶i cùng th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗
Ph󰉗m t󰉳i có t󰉱 ch󰉽󰉼󰉹󰉴󰉷 k󰉦t h󰉹p c󰉘 hai d󰉙u hi󰉪u d󰉙u hi󰉪u ch󰉻
󰉼󰉶ng h󰉹󰉰ng ph󰉗󰉫 󰉼󰉶i th󰊁c hi󰉪n
󰉼󰉹c mô t󰉘 󰉼󰉶i th󰊁c hiên hành vi t󰉱 ch󰉽c, xúi gi󰉺c ho󰉢c
giúp s󰉽c vi󰉪c th󰊁c hi󰉪󰉼󰉹c t󰉘 trong CTTP. T󰉽c ch󰉫 c󰉚n có thêm m󰉳t vai
trò (ngoài vai trò c󰉻󰉼󰉶i th󰊁󰉰ng ph󰉗󰉼󰉹󰉰ng ph󰉗m ph󰉽c t󰉗p.
Th󰊁c ti󰉩n cho th󰉙y r󰉟ng ph󰉗m t󰉳i t󰉱 ch󰉽󰉼󰉶ng h󰉹󰉰ng ph󰉗󰉼
󰉼󰉵c, m󰉳t nhóm ph󰉗m t󰉳i có t󰉾 󰉼󰉶i tr󰉷 lên, s󰊁 liên h󰉪 gi󰊀a nh󰊀󰉼󰉶󰉰ng ph󰉗m
có tình b󰉧n v󰊀ng và th󰉯ng nh󰉙t. Phm ti t chức thường đng phạm thông mưu
trước nhưng vẫn có trường hp phm ti có t chc là đng phm giản đơn
22. Nh󰊀󰉼󰉶󰉰ng ph󰉗m khác ph󰉘i ch󰉬u trách nhi󰉪m hình s󰊁 󰉯i v󰉵i m󰉭i t󰉳i ph󰉗m do
󰉼󰉶i th󰊁c hành th󰊁c hi󰉪n trên th󰊁c t󰉦.
Sai. Nh󰊀󰉼󰉶󰉰ng ph󰉗m không ph󰉘i ch󰉬u TNHS v󰉧 󰉼󰉹t quá c󰉻a ng󰉼󰉶󰉰ng
ph󰉗󰉼󰉹t quá c󰉻󰉼󰉶󰉰ng ph󰉗󰉼󰉹󰉬nh
chung c󰉻a nh󰊀󰉼󰉶󰉰ng ph󰉗󰉨 c󰉙u thành t󰉳i ph󰉗󰉳c l󰉝p ho󰉢c
c󰉙u thành tình ti󰉦󰉬󰉢󰉼󰉹󰉼󰉶󰉼󰉹c bi󰉨u hi󰉪n
󰉷 hành vi c󰉻󰉼󰉶i th󰊁c hành (Nguyên tc chu trách nhiệm độc lp v vic cùng
thc hin ti phm).
lOMoARcPSD|36443508
23. M󰉭i hành vi c󰉯 ý ch󰉽a ch󰉙p tài s󰉘󰉼󰉶i khác ph󰉗m t󰉳󰉧u coi hành vi
giúp s󰉽󰉰ng ph󰉗m.
Sai. D󰉗󰉢c bi󰉪t c󰉻a hành vi giúp s󰉽󰉰ng ph󰉗m là hành vi h󰉽a h󰉣󰉼󰉵c s󰉥 che
d󰉙󰉼󰉶i pham t󰉳i, che d󰉙u v󰉝t ch󰉽ng ho󰉢c ch󰉽a ch󰉙p tiêu th󰉺 tài s󰉘󰉼󰉶i khác
ph󰉗m t󰉳󰉼󰉹c sau khi th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m. L󰉶i h󰉽a h󰉣󰉼󰉵c tuy không t󰉗o ra
nh󰊀󰉧u ki󰉪n thu󰉝n l󰉹i c󰉺 th󰉨 󰉼󰉳ng tích c󰊁c vào vi󰉪c th󰊁c hi󰉪n t󰉳i
ph󰉗m. S󰊁 󰉳ng này th󰉨 hi󰉪n 󰉷 ch󰉲 󰉻ng c󰉯 󰉬nh ph󰉗m t󰉳i, c󰉻ng c󰉯 quy󰉦t tâm
ph󰉗m t󰉳i c󰉻󰉼󰉶i th󰊁c hành. vy nhng hành vi giúp che du ti phm, công c,
phương tiện phm ti, tiêu th tài sản… khi người thực hành đã thực hin xong ti phm
nhưng không s ha hẹn trước thì cũng không phải hành vi giúp sức trong đồng phm
24. Tình ti󰉦t lo󰉗i tr󰉾 tính ch󰉙t nguy hi󰉨m cho xã h󰉳i c󰉻a hành vi là tình ti󰉦t lo󰉗i tr󰉾 trách
nhi󰉪m hình s󰊁.
󰉦t lo󰉗i tr󰉾 tính ch󰉙t ph󰉗m t󰉳i c󰉻a hành vi bao g󰉰m tình ti󰉦t lo󰉗i tr󰉾 tính nguy
hi󰉨m và tình ti󰉦t lo󰉗i tr󰉾 tính có l󰉲i.
25. Tình ti󰉦t lo󰉗i tr󰉾 tính có l󰉲i là tình ti󰉦t lo󰉗i tr󰉾 trách nhi󰉪m hình s󰊁.
󰉦t lo󰉗i tr󰉾 tính ch󰉙t ph󰉗m t󰉳i c󰉻a hành vi bao g󰉰m tình ti󰉦t lo󰉗i tr󰉾 tính nguy
hi󰉨m và tình ti󰉦t lo󰉗i tr󰉾 tính có l󰉲i.
26. Tình tr󰉗󰊁c TNHS tình ti󰉦t lo󰉗i tr󰉾 trách nhi󰉪m hình s󰊁. 
Tình ti󰉦t lo󰉗i tr󰉾 tính ch󰉙t ph󰉗m t󰉳i c󰉻a hành vi bao g󰉰m tình ti󰉦t lo󰉗i tr󰉾 tính nguy
hi󰉨m tình ti󰉦t lo󰉗i tr󰉾 tính l󰉲󰉗󰊁c TNHS
tình ti󰉦t lo󰉗i tr󰉾 tính có l󰉲i
27. Trong phòng v󰉪 󰉫 󰉼󰉶i b󰉬 t󰉙n công m󰉵i có quy󰉧n phòng v󰉪.
Sai. Hành vi xâm h󰉗󰉴󰉷 phát sinh quy󰉧n phòng v󰉪 không nh󰉙t thi󰉦t ch󰉫 xâm h󰉗i
󰉦n l󰉹i ích c󰉻󰉼󰉶i phòng v󰉪 còn xâm h󰉗󰉦n l󰉹i ích c󰉻󰉼󰉵c, c󰉻a t󰉱 ch󰉽c
cá nhân khác
28. Hành vi t󰉙n công c󰉻󰉼󰉶󰊁c trách nhi󰉪m hình s󰊁 nguy hi󰉨m
󰉨 cho xã h󰉳󰉧n phòng v󰉪.
Sai. Quy󰉧n phòng v󰉪 phát sinh khi có s󰊁 t󰉙n công nguy hi󰉨m và trái pháp lu󰉝
th󰉨 󰉼󰉶󰉻 󰉧u ki󰉪n v󰉧 ch󰉻 th󰉨 th󰊁c hi󰉪n. B󰉷󰉼󰉵c m󰉳t s󰊁 t󰉙n công
trái pháp lu󰉝󰉘󰉼󰉶󰉼󰉶ng không 󰉻 󰉧u ki󰉪n khách
quan và ch󰉻 󰉨 󰉘i là hành vi ph󰉗m t󰉳i hay không
29. Ph󰉗m t󰉳i do phòng v󰉪 quá mu󰉳n ph󰉗m t󰉳󰉼󰉶ng h󰉹󰉼󰉹t quá gi󰉵i h󰉗n
phòng v󰉪 
lOMoARcPSD|36443508
Sai. Phòng v󰉪 quá mu󰉳󰉼󰉶ng h󰉹p có hành vi ch󰉯ng tr󰉘 khi s󰊁 t󰉙󰊁c s󰊁
ch󰉙m d󰉽t trên th󰊁c t󰉦󰉼󰉶ng h󰉹p này quy󰉧n phòng v󰉪 không kh󰉷i phát nên hành vi
ch󰉯ng tr󰉘 󰉼󰉹c xem là phòng v󰉪 󰉼󰉹t quá gi󰉵i h󰉗n phòng v󰉪 chính
󰉘i ch󰉬󰉼󰊀󰉼󰉶ng h󰉹󰉼󰉶ng khác.
30. Hành vi c󰉻󰉼󰉶i không th󰉨 là ngu󰉰n nguy hi󰉨m trong tình th󰉦 c󰉙p thi󰉦t. Sai. S󰊁
nguy hi󰉨m trong tình th󰉦 c󰉙p thi󰉦t th󰉨 là do các ngu󰉰n nguy hi󰉨m khác nhau: con
󰉼󰉶i, thiên nhiên ho󰉢c súc v󰉝t gây ra
31. Hành vi phòng v󰉪 󰉼󰉹c coi trong gi󰉵i h󰉗n c󰉚n thi󰉦t n󰉦u thi󰉪t h󰉗󰉼󰉶i
t󰉙n công nh󰉮 󰉴󰉪t h󰉗󰉼󰉶i t󰉙n công gây ra ho󰉢󰉭a gây ra.
Sai. Th󰊁c ti󰉩n v󰉙n ch󰉙p nh󰉝n phòng v󰉪 trong gi󰉵i h󰉗n c󰉚n thi󰉦t ngay c󰉘 khi thi󰉪t h󰉗i do
hành vi phòng v󰉪 gây ra l󰉵󰉴󰉪t h󰉗i do hành vi t󰉙n công gây ra, n󰉦󰉻 󰉽
ch󰉽ng minh r󰉟󰉧u ki󰉪n hoàn c󰉘nh c󰉺 th󰉨 bi󰉪n pháp và m󰉽󰉳 phòng v󰉪 
c󰉚n thi󰉦󰉨 󰉢n s󰊁 t󰉙n công. (tuy nhiên vi󰉪c l󰊁a ch󰉭n bi󰉪󰉼󰉽󰉳
phòng v󰉪 󰉼󰉹c rõ ràng quá m󰉽c c󰉚n thi󰉦t.
32. Thi󰉪t h󰉗i gây ra trong tình th󰉦 c󰉙p thi󰉦t ph󰉘i thi󰉪t h󰉗i nh󰉮 nh󰉙󰉨 kh󰉞c ph󰉺c tình
tr󰉗ng nguy hi󰉨m.
󰉧u ki󰉪n v󰉧 thi󰉪t h󰉗i trong tình th󰉦 c󰉙p thi󰉦󰉹i ích b󰉬 gây thi󰉪t h󰉗i nh󰉮 󰉴󰉹i
ích c󰉚n b󰉘o v󰉪 󰉪t h󰉗i gây ra không b󰉞t bu󰉳c ph󰉘i là thi󰉪t h󰉗i nh󰉮 nh󰉙t mà là thi󰉪t h󰉗i
nh󰉮 󰉴 II. BÀI TP
Bài tp 1
󰉽󰉲 󰉞ng bàn b󰉗c v󰉵i nhau v󰉧 vi󰉪󰉦󰉼󰉴󰉷 xóm
󰉳󰉘 hai chu󰉛n b󰉬 m󰉳󰉳t chùm chìa khóa v󰉗
Khi c󰉘 󰉦󰉼󰉴󰉘ng 30 mét thì b󰉬 t󰉱 dân phòng ki󰉨m tra phát
hi󰉪n b󰉞t gi󰊀. Th󰉞󰉝n toàn b󰉳 󰉬nh tr󰉳m c󰉞p xe máy c󰉻󰉼󰉴
󰉼
󰉬󰉞ng th󰊁c hi󰉪n hành vi nêu trên 󰉷 󰉗n nào? Chúng ph󰉘i
ch󰉬u trách nhi󰉪m hình s󰊁 hay không?
(Biết rằng trường hợp này được quy định ti khoản 1 Điều 173 BLHS).
󰉞ng th󰊁c hi󰉪n hành vi nêu trên 󰉷 󰉗n chu󰉛n b󰉬 ph󰉗m t󰉳i.
Chúng không ph󰉘i ch󰉬u TNHS, b󰉷i v󰉬nh t󰉗󰉧󰉼󰉶i chu󰉛n b󰉬 ph󰉗m
m󰉳t t󰉳i r󰉙t nghiêm tr󰉭ng ho󰉢󰉢c bi󰉪t nghiêm tr󰉭ng m󰉵i ph󰉘i ch󰉬u TNHS, 
lOMoARcPSD|36443508
Th󰉞ng ph󰉗m t󰉳󰉬nh t󰉗i Kho󰉘󰉧u 138 t󰉳i ít nghiêm tr󰉭ng (m󰉽c cao nh󰉙t c󰉻a
khung hình ph󰉗󰉦
Bài tp 2
󰉼󰉶ng, Hi󰉦u, Ng󰉭c là nh󰊀󰉯󰉼󰉹󰉼󰉪p. Bi󰉦t nhà ông B󰉟ng
nhi󰉧u ti󰉧n do trúng x󰉱 s󰉯, b󰉭n chúng n cách l󰉙y tr󰉳m. Theo k󰉦 ho󰉗ch Hi󰉦u Ng󰉭c
󰉛m thu󰉯󰉳c vào th󰉽󰉦t ch󰉦t hai con chó nhà ông B󰉟ng.
T󰉯󰉼󰉶ng, Hi󰉦u, Ng󰉭c mang theo d󰉺ng c󰉺 󰉦n ph󰉺c kích 󰉷 󰉼󰉶n nhà ông
B󰉟󰉼󰉶i nên chúng rút lui. T󰉯i hôm sau, theo h󰉣󰉼󰉶ng, Hi󰉦󰉦󰉨m
ph󰉺c kích còn Ng󰉭󰉦n. Không th󰉙y Ng󰉭󰉦n, Hi󰉦󰉦n nhà Khiêm r󰉻
Khiêm tham gia.
󰉦n n󰉿󰉟ng ng󰉻 say. Hi󰉦󰉽󰉼󰉶ng và Khiêm
vào c󰉗y t󰉻.Nghe ti󰉦󰉳ng ông B󰉟ng th󰉽c d󰉝y.B󰉬 l󰉳, c󰉘 b󰉭n b󰉮 ch󰉗󰉬 dân phòng
b󰉞󰉼󰉹c.
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. Nh󰊀󰉼󰉶i trên ph󰉗m t󰉳i 󰉷 󰉗n nào? T󰉗i sao?
Nh󰊀󰉼󰉶i ph󰉗m trên ph󰉗m t󰉳i 󰉷 󰉗n ph󰉗m t󰉳󰉼󰉗t. B󰉷i t󰉳i tr󰉳m c󰉞p
có c󰉙u thành v󰉝t ch󰉙󰉼󰉳󰉼󰉹c tài s󰉘󰉗m t󰉳󰉼󰉗󰉼󰉶i
ph󰉗m t󰉳󰊁c ti󰉦p th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m, th󰊁c s󰊁 xâm h󰉗󰉼󰉹c LHS b󰉘o v󰉪;
󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳󰉼󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗󰉼󰉹󰉦n cùng v󰉧 m󰉢󰉼󰉮a
mãn h󰉦t các d󰉙u hi󰉪u thu󰉳c m󰉢t khách quan c󰉻a CTTP, 󰉷 󰉙u hi󰉪u h󰉝u qu󰉘).
2. Ng󰉭󰉼󰉹c coi là t󰊁 ý n󰉿a ch󰉾ng ch󰉙m d󰉽t vi󰉪c ph󰉗m t󰉳i không? T󰉗i sao? N󰉦u:
a. Ng󰉭c khôn󰉦n vì lo s󰉹 b󰉬 phát hi󰉪n;
b. Ng󰉭󰉦n vì b󰉬 b󰉪nh ph󰉘󰉙p c󰉽u c󰉙p c󰉽u 󰉷 b󰉪nh vi󰉪n.
C󰉘 󰉼󰉶ng h󰉹󰉧u không ph󰉘i là t󰊁 ý n󰉿a ch󰉾ng ch󰉙m d󰉽t vi󰉪c ph󰉗m t󰉳i, vì:
a) Ng󰉭c lo s󰉹 b󰉬 phát hi󰉪󰉼󰉼󰉶ng h󰉹󰉰ng ph󰉗m, vì hành vi c󰉻a Ng󰉭c (t󰉛m thu󰉯c
󰉳󰉽c, Ng󰉭c không c󰉘n tr󰉷, không t󰉯 󰉰ng b󰉭n ph󰉗m t󰉳󰉘i là t󰊁 ý
n󰉿a ch󰉾ng ch󰉙m d󰉽t vi󰉪c ph󰉗m t󰉳i. (tham kh󰉘o ph󰉚n IV Ngh󰉬 quy󰉦
5/1/1986)
b) Ng󰉭c b󰉬 b󰉪󰉮󰉧u ki󰉪n c󰉻a t󰊁 ý n󰉿a ch󰉾ng ch󰉙m
d󰉽t vi󰉪c ph󰉗m t󰉳i
lOMoARcPSD|36443508
3. Trong v󰉺 󰉰ng ph󰉗m không? N󰉦󰉬nh vai trò c󰉻a m󰉲󰉼󰉶i
󰉰ng ph󰉗m.
Có ồng phạm.
Hiếu, Ngọc: giúp sức
Trường, Khiêm: Người thực hành
4. Xét v󰉧 d󰉙u hi󰉪u ch󰉻 quan, hình th󰉽󰉰ng ph󰉗m trong v󰉺 án này là lo󰉗i nào?
Đồng phạm có thông mưu trước
5. Xét v󰉧 d󰉙u hi󰉪u khách quan, hình th󰉽󰉰ng ph󰉗m trong v󰉺 án này là lo󰉗i nào?
Đồng phạm phức tạp
6. Tình hu󰉯ng trên có ph󰉘󰉼󰉶ng h󰉹p ph󰉗m t󰉳i có t󰉱 ch󰉽c không? T󰉗i sao?
Đây trường hợp phạm tội có tổ chức. Theo Nghị quyết 02/HĐTP ngày 16/11/1988, phạm
tội có tổ chức là có sự câu kết chặt chẽ giữa những người cùng thực hiện tội phạm (những
người ồng phạm tuy chỉ thực hiện tội phạm một lần nhưng ã tổ chức thực hiện tội phạm
theo một kế hoạch có tính tóan kỹ càng, chu áo, có chuẩn bị phương tiện hoạt ng)
Bài tp 3
󰉼󰉶i có mâu thu󰉜n trong kinh doanh nên A n󰉘󰉬nh gi󰉦t anh X.
󰉨 th󰊁c hi󰉪󰉬󰉫 󰉗󰉻a mình lên k󰉦 ho󰉗ch gi󰉦
󰉯󰉼󰉹ng gi󰉦󰉼󰉶i thC D th󰊁c hi󰉪n vi󰉪c gi󰉦󰉼󰉶c󰉙p
󰉚󰉻 thông tin và l󰉬ch trình sinh ho󰉗t c󰉻a anh X cho C và D. Khi th󰊁c hi󰉪n, C ch󰉷 󰉦n
󰉼󰉵c con h󰉤m nhà anh X, D m󰉳󰉙m chuông nhà anh X thì
anh Y anh ru󰉳t c󰉻a anh X ra m󰉷 c󰉿a. Do nh󰉚m l󰉜n anh X v󰉵ã ng
󰉧u nhát vào ng󰊁c và b󰉺ng c󰉻󰉗󰉚u h󰉤m lên xe cho C ch󰉷
ch󰉗󰉼󰉹󰉼󰉙p c󰉽u k󰉬p th󰉶i nên không ch󰉦t mà ch󰉫 b󰉬 󰉼󰉴󰉵i t󰊃 l󰉪
󰉼󰉴󰉝t 60%.
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. Hành vi gi󰉦󰉼󰉶i c󰉻a C và D thu󰉳c lo󰉗i sai l󰉚m nào? Lo󰉗i sai l󰉚󰉘󰉼󰉷ng
󰉼󰉦 󰉦n trách nhi󰉪m hình s󰊁?
Sai l󰉚m v󰉧 󰉼󰉹󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i không có sai l󰉚m v󰉧 khách th󰉨 d󰊁 󰉬nh xâm h󰉗i
󰉘i ch󰉬u TNHS v󰉧 t󰉳i gi󰉦󰉼󰉶i
2. Hành vi gi󰉦󰉼󰉶i c󰉻a C và D thu󰉳󰉗n nào? T󰉗i sao?
lOMoARcPSD|36443508
󰉗n ph󰉗m t󰉳󰉼󰉗󰊁c hi󰉪n h󰉦t hành vi, h󰉝u qu󰉘 󰉼
x󰉘y ra
3. 󰉰ng ph󰉗m v󰉵i C và D trong v󰉺 gi󰉦󰉼󰉶i nêu trên không? N󰉦u có thì vai
trò c󰉻a t󰉾󰉼󰉶󰉼󰉦 nào?
A, B C󰉰ng ph󰉗m.
A: ch󰉻 󰉼
B: c󰉚󰉚u
C: giúp s󰉽c
D: th󰊁c hành
4. Hành vi gi󰉦󰉼󰉶i nêu trên thu󰉳󰉼󰉶ng h󰉹p ph󰉗m t󰉳i t󰉱 ch󰉽c không? T󰉗i
sao?
Đây trường hợp phạm tội tổ chức. Theo Nghị quyết 02/HĐTP ngày 16/11/1988, phạm
tội có tổ chức là có sự câu kết chặt chẽ giữa những người cùng thực hiện tội phạm (những
người ồng phạm tuy chỉ thực hiện tội phạm một lần nhưng ã tổ chức thực hiện tội phạm
theo một kế hoạch có tính tóan kỹ càng, chu áo, có chuẩn bị phương tiện hoạt ộng)
Bài tp 4
Vì mâu thu󰉜n cá nhân, A lên k󰉦 ho󰉗ch gi󰉦t B sau khi nghiên c󰉽u l󰉬ch sinh ho󰉗t c󰉻a B.
L󰊁a ch󰉭󰉬󰉨m th󰉶i gian thích h󰉹p, A quy󰉦󰉬󰉼󰉶ng tr󰉷 v󰉧 nhà
󰉴󰉵i b󰉗n gái v󰉧 vào lúc 22h thì A canh s󰉡n 󰉷 v󰉬 trí l󰊁a ch󰉭n và b󰉞n vào B. Do
tr󰉶i t󰉯󰉯 󰉻 󰉗n. Sau phát b󰉞n không
󰉧 không mu󰉯n gi󰉦t B n󰊀a.
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. Hành vi c󰉻󰉻 󰉧u ki󰉪n v󰉧 t󰊁 ý n󰉿a ch󰉾ng ch󰉙m d󰉽t vi󰉪c ph󰉗m t󰉳i gi󰉦󰉼󰉶i
không?
Không. Tự ý nủa chừng chấm dứt việc phạm tội phải xảy ra giai oạn phạm tội chưa ạt
chưa hoàn thành (chưa hoàn thành về hành vi, chưa ạt về hậu quả). Hành vi phạm tội của
A là phạm tội chưa ạt ã hoàn thành ( ã thực hiện hết hành vi, hậu quả chưa xảy ra)
2. A có ph󰉘i ch󰉬u trách nhi󰉪m hình s󰊁 v󰉧 t󰉳i gi󰉦󰉼󰉶i không? (bi󰉦t r󰉟ng hành vi gi󰉦t
󰉼󰉶󰉼󰉹󰉬nh t󰉗󰉧u 123 BLHS)
lOMoARcPSD|36443508
A phải chịu TNHS về tội Giết người (ở giai oạn chưa ạt)
3. A ph󰉘i ch󰉬u trách nhi󰉪m hình s󰊁 v󰉧 t󰉳i s󰉿 d󰉺󰉦t
r󰉟ng hành vi s󰉿 d󰉺󰉺󰉼󰉹󰉬nh t󰉗󰉧u 304
BLHS) A phải chịu TNHS về tội sử dụng vũ khí trái phép
Bài tp 5
A b󰉗n c󰉻󰉦󰉴󰉼󰉾a m󰉵󰉴󰉶 nên A
không g󰉢p B. Th󰉙y nhà không khóa chi󰉦c xe g󰉞󰉨 ngoài sân, A li󰉧n l󰉙y chi󰉦c
󰉧 nhà c󰉙t. Nhà B phát hi󰉪n m󰉙t xe, tìm ki󰉦m kh󰉞󰉴󰉹 b󰉬 phát hi󰉪n nên
󰉦c xe tr󰉘 l󰉗i ch󰉲 󰉞ng.
Anh (ch󰉬󰉬nh hành vi c󰉻a A ph󰉘󰉼󰉶ng h󰉹p t󰊁 ý n󰉿a ch󰉾ng ch󰉙m
d󰉽t vi󰉪c ph󰉗m t󰉳i không?
Không. Vì tội phạm ã hoàn thành
Bài tp 6
A và B cùng th󰉯ng nh󰉙t r󰉻 󰉭c ph󰉯 󰉴󰉳󰉨 tr󰉳m c󰉞p xe g󰉞n máy. Nhân
󰉨 xe bên l󰉧 󰉼󰉶ng vào mua báo, A và B ng khóa v󰉗󰉷
󰉨 l󰉙y xe c󰉻a ông C thì b󰉬 b󰉞t gi󰊀.
(Bi󰉦t r󰉟󰉼󰉹󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 173 BLHS).
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. Hành vi ph󰉗m t󰉳i c󰉻a A, B th󰊁c hi󰉪n 󰉷 󰉗n nào?
2. N󰉦u A (17 tu󰉱i), B (15 tu󰉱󰉰ng ph󰉗m hay không?T󰉗i sao?
Bài tp 7
󰉰i u󰉯󰉼󰉵c v󰉵i m󰉳t s󰉯 󰉾a
qua c󰉘ng th󰉙y hàng v󰉧 nhi󰉧u l󰉞󰉽a nào b󰉗󰉙󰉬nh ki󰉦󰉼󰉹
Trong s󰉯 nh󰊀󰉼󰉶i ng󰉰i u󰉯󰉼󰉵c có B và C nh󰊀ng tên chuyên tr󰉳m c󰉞p, nghe A
nói v󰉝y, li󰉧n th󰉯ng nh󰉙t k󰉦 ho󰉗󰉘ng tr󰉳m m󰉳t s󰉯 hàng hóa tr󰉬 giá
60 tri󰉪󰉰ng. Sau khi l󰉙󰉼󰉹c hàng hóa 󰉷 c󰉘󰉦n g󰉿i 󰉷 nhà D. D bi󰉦t s󰉯
hàng này do tr󰉳m c󰉞󰉼󰉹󰉼󰉜󰉰ng ý nh󰉝n gi󰊀.
lOMoARcPSD|36443508
(Biết rng hành vi trm cp tài sn trong v án này thuộc trường hợp quy đnh ti khon
2 Điều 173 BLHS).
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. A có ph󰉘󰉼󰉶i xúi gi󰉺c B và C ph󰉗m t󰉳󰉳m c󰉞p tài s󰉘󰉗i sao?
2. 󰉰ng ph󰉗m v󰉧 t󰉳i tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘n v󰉵i nh󰊀󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i trong v󰉺 án này
không? T󰉗i sao?
Bài tp 8
A và B là b󰉗󰉰i u󰉯ng cà phê A r󰉻 󰉳m 󰉷 nhà bà Q.
B t󰉾 ch󰉯󰉼󰉶i cùng xóm. Theo yêu c󰉚u c󰉻󰉥 󰉴󰉰 c󰉻a nhà bà Q, ch󰉫
v󰉬 trí tài s󰉘n trong nhà. Không r󰉻 󰉼󰉹c B cùng tham gia, A t󰊁 th󰊁c hi󰉪n l󰉙y m󰉳t mình, l󰉙y
󰉼󰉹c m󰉳t chi󰉦c xe g󰉞n máy và m󰉳t s󰉯 qu󰉚n áo, bán l󰉙y ti󰉧n chi xài, không chia cho B.
󰉬󰉰ng ph󰉗m hay không? N󰉦󰉬nh vai trò c󰉻a m󰉲i
󰉼󰉶i?
Bài tp 9
A là ph󰉺 n󰊀 󰉳c s󰉯ng v󰉹 ch󰉰ng không thu󰉝n hòa, hay cãi nhau. Trong
nh󰊀ng l󰉚󰉼󰉝󰉼󰉶ng b󰉬 ch󰉰󰉝p r󰉙t tàn nh󰉜n. A mu󰉯n gi󰉦t ch󰉰
󰉼󰉪󰉦n th󰉮a thu󰉝n B nh󰉝n
l󰉶i gi󰉦t ch󰉰ng c󰉻a A và s󰉥 󰉼󰉹c nh󰉝n 20 tri󰉪󰉰ng s󰊁 vi󰉪c x󰉘󰉼󰉮a
thu󰉝n.
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. 󰉰ng ph󰉗m trong vi󰉪c gi󰉦󰉼󰉶i không? T󰉗i sao?
2. N󰉦󰉰ng ph󰉗󰉬󰉰ng ph󰉗m c󰉻a m󰉲󰉼󰉶i?
3. M󰉽󰉳 trách nhi󰉪m hình s󰊁 c󰉻a t󰉾󰉼󰉶󰉼󰉦 nào?
Bài tp 10
A, B, C m󰉳t nhóm thanh niên nhi󰉧u ti󰉧n án, ti󰉧n s󰊁󰉯ng nh󰉙t k󰉦
ho󰉗󰉳󰉳t nh󰉝p vào nhà c󰉻a m󰉳󰉼󰉶󰉨 l󰉙y tr󰉳m chi󰉦c xe máy tr󰉬 giá 50
tri󰉪󰉰ng. Theo s󰊁 󰉽ng ngoài c󰉘nh gi󰉵󰉻 nhà ng󰉻
say B và C l󰉤n vào l󰉙y chi󰉦c xe máy. B và C b󰉬 phát giác, c󰉘 󰉻 󰉱i
lOMoARcPSD|36443508
b󰉞t. C󰉘 hai ch󰉗y ra c󰉿a thì b󰉬 con trai ch󰉻 nhà gi󰊀 C l󰉗i. S󰉡󰉼󰉶󰉦t
 thì ch󰉗y thoát.
Biết rng trong v án này có hai ti phm ti giết người (Điều 123 BLHS) và ti trm
cp tài sản (Điu 173 BLHS); ti giết người quy định du hiu hu qu chết người du
hiu bt buc.
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. Hành vi tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘n trong tình hu󰉯󰉼󰉹c th󰊁c hi󰉪n 󰉷 󰉗n nào?
2. Hành vi gi󰉦󰉼󰉶i trong tình hu󰉯󰉼󰉹c th󰊁c hi󰉪n 󰉷 󰉗n nào?
3. 󰉰ng ph󰉗m trong t󰉳i tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘n không? N󰉦u có thì m󰉲󰉼󰉶i th󰊁c hi󰉪n
t󰉳i ph󰉗m v󰉵i vai trò nào, m󰉽󰉳 trách nhi󰉪m ra sao?
4. 󰉰ng ph󰉗m trong t󰉳i gi󰉦󰉼󰉶i không? T󰉗i sao?
Bài tp 11
A, B, C b󰉗n trong cùng xóm. Do có mâu thu󰉜n v󰉵i m󰉳t s󰉯 󰉼󰉶ng bên
󰉼󰉶ng b󰉬 h󰉭 hi󰉦󰉨 l󰉗i cho B và C nghe. Khi nghe A k󰉨, B và C cùng A th󰉯ng
nh󰉙󰉦󰉼󰉶󰉨 h󰉮󰉘 ba th󰉯ng nh󰉙t r󰉟ng n󰉦u nói chuy󰉪n
ph󰉘i qu󰉙󰉨 󰉦󰊀a.
󰉼󰉵󰉞t theo m󰉳t con dao nh󰉮 (A và B không bi󰉦󰉦󰉴 khi nói
chuy󰉪󰉛󰉘 l󰉜n nhau.C b󰉙t thình lình rút dao
󰉵i t󰉙p vào m󰉳󰉼󰉶󰉙y v󰉝y xông t󰉵
C ti󰉦p t󰉺󰉼󰉶i b󰉬 h󰉗i ch󰉦󰉼󰉶ng c󰉙p c󰉽u.
󰉬nh: A, B ph󰉘i ch󰉬u trách nhi󰉪m hình s󰊁 v󰉧 󰉼󰉶i c󰉻a C hay
không? T󰉗i sao?
Bài tp 12
󰉼󰉶ng thì g󰉢p B - m󰉳t thanh niên không quen bi󰉦󰉫󰉦u
thu󰉯c lá. A không ch󰉬u và b󰉮 󰉼󰉶󰉞t 󰉷 th󰉞󰉼
󰉼󰉹t qua b󰉶 vai. A b󰉮 ch󰉗󰉼󰉜󰉼󰉹󰉱i cùng v󰉵
tay. G󰉢p h󰉤m c󰉺t, A h󰉦󰉼󰉶ng ch󰉗󰉢t l󰉗󰉯i di󰉪n v󰉵i B, gi󰉟󰉼󰉹c dao
󰉧u nhát vào ng󰊁c c󰉻a B. B ch󰉦t t󰉗i ch󰉲.
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. Trong tình hu󰉯ng trên quy󰉧n phòng v󰉪 có kh󰉷i phát không?
lOMoARcPSD|36443508
2. A có ph󰉘i ch󰉬u trách nhi󰉪m hình s󰊁 v󰉧 cái ch󰉦t c󰉻a B không? T󰉗i sao?
Bài tp 13
H là tr󰉗󰉼󰉷ng m󰉳t tr󰉗m ki󰉨m lâm c󰉻a H󰉗t ki󰉨m lâm thu󰉳c t󰉫󰉴󰉳t th󰉶i
gian dài r󰉾ng b󰉬 tàn pnghiêm tr󰉭ng. Trong m󰉳t l󰉚󰉚n tra, tr󰉗m c󰉻a H b󰉞󰉼󰉹c
m󰉳t g󰉲 󰉼󰉦t ch󰉻 s󰉯 g󰉲 ai nên H l󰉪nh cho anh em
󰉼󰉧 tr󰉗󰉼󰉻 s󰉯 g󰉲 trên vác dao vào tr󰉗m b󰉘o v󰉵i H t󰉗i sao thu
g󰉲 c󰉻a S. V󰉾a nói S v󰉾󰉝󰉰 󰉗c, dùng dao kh󰉯ng ch󰉦 anh em ki󰉨m lâm và b󰉞t m󰉭i
󰉼󰉶i khuân g󰉲 tr󰉘 l󰉗i bè. H c󰉘n l󰉗i thì b󰉬 S chém 2 nhát vào tay b󰉬 󰉼󰉴󰉗m l󰉙y
kh󰉛󰉗n, b󰉞n m󰉳t phát ch󰉫 thiên l󰉪nh cho S d󰉾ng tay. S c󰉚󰉧 phía
󰉼󰉶i S b󰉞n 3 phát 󰉷 kho󰉘ng cách 3m. H󰉝u qu󰉘 S trúng 3 viên
󰉗󰉚u tiên t󰉾 󰉼󰉵󰉚u g󰉯i trái, 2 viên sau t󰉾 󰉼qua tim ra
phía ng󰊁c và ch󰉦󰉳t th󰉶i gian ng󰉞n.
Hành vi c󰉻󰉼󰉹c coi là phòng v󰉪 󰉗i sao?
CM 4
HÌNH PHT VÀ QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHT
I. Trc nghim t lun: Các nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?
1. Án tích là m󰉳t trong nh󰊀ng hình th󰉽c c󰉻a trách nhi󰉪m hình s󰊁.
󰉪m hình s󰊁 h󰉝u qu󰉘 b󰉙t l󰉹i c󰉻a vi󰉪c th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m. Bao g󰉰m
hình ph󰉗t, án tích và các bi󰉪󰉼
2. Trách nhi󰉪m hình s󰊁 ch󰉙m d󰉽󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i ch󰉙p hành xong hình ph󰉗t.
Sai. Trách nhi󰉪m hình s󰊁 châm d󰉽󰉼󰉹c mi󰉩󰉼󰉹c xóa án tích, ch󰉙p
hành xong hình ph󰉗t
3. 󰉾󰉼󰉶i khác ph󰉗m t󰉳i là m󰉺󰉾a riêng c󰉻a hình ph󰉗t.
󰉺󰉾󰉧u 31 BLHS
4. Hình ph󰉗t là m󰉳t trong nh󰊀ng hình th󰉽c c󰉻a TNHS.
lOMoARcPSD|36443508
󰉪m hình s󰊁 h󰉝u qu󰉘 b󰉙t l󰉹i c󰉻a vi󰉪c th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m. Bao g󰉰m
hình ph󰉗t, án tích và các bi󰉪󰉼
5. 󰉼󰉶i ph󰉗m m󰉳t t󰉳i có th󰉨 ph󰉘i ch󰉬u nhi󰉧u hình th󰉽c c󰉻a TNHS.
󰉪m hình s󰊁 h󰉝u qu󰉘 b󰉙t l󰉹i c󰉻a vi󰉪c th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m. Bao g󰉰m
hình ph󰉗t, án tích các bi󰉪󰉼󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i ch󰉬u hình ph󰉗t luôn
ph󰉘i ch󰉬󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i có th󰉨 ph󰉘i ch󰉬u nhi󰉧u hình th󰉽c c󰉻a TNHS.
6. TNHS ch󰉫 áp d󰉺󰉯i v󰉵󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i.
󰉼󰉹c áp d󰉺󰉯i v󰉵i pháp nhân ph󰉗m t󰉳i.
7. 󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i làm ti󰉧n gi󰉘 󰉬nh t󰉗i Kho󰉘󰉧u 207 BLHS thì th󰉨
b󰉬 áp d󰉺ng hình ph󰉗t c󰉙m hành ngh󰉧 ho󰉢c làm công vi󰉪c nh󰉙󰉬nh.
󰉧u 50, khi quy󰉦t 󰉬nh hình ph󰉗󰉽 󰉬nh c󰉻a BLHS...
kho󰉘󰉧󰉬nh hình ph󰉗t c󰉙m hành ngh󰉧 ho󰉢c làm công vi󰉪c nh󰉙t
󰉬nh là hình ph󰉗t b󰉱 󰉼󰉹c áp d󰉺ng.
8. M󰉭󰉼󰉶ng h󰉹p áp d󰉺ng hình ph󰉗t c󰉘i t󰉗o không giam gi󰊀 󰉧u ph󰉘i kh󰉙u tr󰉾 thu
nh󰉝p c󰉻󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦t án.
Sai. Hình ph󰉗t c󰉘i t󰉗o không giam gi󰊀 áp d󰉺ng v󰉵󰉼󰉶󰉼󰉼󰉹c
kh󰉙u tr󰉾 thu nh󰉝p, kho󰉘󰉧u 100 BLHS
9. Th󰉶i h󰉗n c󰉙󰉘m nhi󰉪m ch󰉽c v󰉺, c󰉙m hành ngh󰉧 ho󰉢c làm công vi󰉪c nh󰉙󰉬nh
󰉧u 41 BLHS ch󰉫 󰉼󰉹c tính t󰉾 ngày b󰉘n án có hi󰉪u l󰊁c pháp lu󰉝t.
Sai. Th󰉶i h󰉗n c󰉙󰉘m nhi󰉪m ch󰉽c v󰉺, c󰉙m hành ngh󰉧 ho󰉢c làm công vi󰉪c nh󰉙󰉬nh
k󰉨 t󰉾 ngày ch󰉙p hành xong hình ph󰉗t ho󰉢c t󰉾 ngày b󰉘n án hi󰉪u l󰊁c pháp lu󰉝t
n󰉦u hình ph󰉗t chính c󰉘nh cáo, ph󰉗t ti󰉧n, c󰉘i t󰉗o không giam gi󰊀 ho󰉢󰉼󰉶ng
h󰉹󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦󰉼󰉹󰉼󰉷ng án treo.
󰉼󰉝y không ph󰉘i trong m󰉭󰉼󰉶ng h󰉹p th󰉶i h󰉗󰉧󰉼󰉹c tính t󰉾 ngày b󰉘n án có
hi󰉪u l󰊁c pháp lu󰉝t
10. th󰉨 áp d󰉺ng nh ph󰉗󰉼󰉵c m󰉳t s󰉯 quy󰉧󰉼󰉶i th󰊁c hi󰉪n t󰉳i
ph󰉗m kh󰉻ng b󰉯 󰉬nh t󰉗󰉧u 299 BLHS.
󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i còn th󰉨 b󰉬 󰉼󰉵c m󰉳t s󰉯
quy󰉧n công dân.
lOMoARcPSD|36443508
11. Hình ph󰉗t qu󰉘n ch󰉦 󰉼󰉹c tuyên kèm v󰉵i t󰉙t c󰉘 các lo󰉗i hình ph󰉗t chính.
Sai. Không th󰉨 tuyên kèm hình ph󰉗t qu󰉘n ch󰉦 v󰉵i hình ph󰉗󰉯i v󰉵i
hình ph󰉗t tù có th󰉶i h󰉗n ch󰉫 󰉼󰉹c áp d󰉺󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦󰉙p hành xong hình
ph󰉗t tù)
12. Bi󰉪󰉬ch thu v󰉝t, ti󰉧n tr󰊁c ti󰉦󰉦n t󰉳i ph󰉗󰉧u 47 BLHS) ch󰉫
có th󰉨 áp d󰉺󰉯i v󰉵i n󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i.
󰉼󰉶i l󰉲i trong trong vi󰉪󰉨 󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i s󰉿 d󰉺ng v󰉝t, ti󰉧n tài s󰉘n c󰉻a
󰉨 b󰉬 áp d󰉺ng bi󰉪n pháp này, Kho󰉘󰉧u 47.
Bên c󰉗󰉪n pháp này còn có th󰉨 󰉼󰉹c áp d󰉺󰉯i v󰉵i pháp nhân ph󰉗m t󰉳i.
13. Bi󰉪󰉼󰉨 󰉼󰉹c áp d󰉺ng thay th󰉦 cho hình ph󰉗t.
󰉪m bi󰉪󰉼󰉪n pháp hình s󰊁 󰉼󰉹󰉬nh trong
󰉴󰉼󰉺󰉯i v󰉵󰉼󰉶i ành vi nguy hi󰉨m cho h󰉳i,
có tác d󰉺ng h󰉲 tr󰉹 ho󰉢c thay th󰉦 cho hình ph󰉗t.
Ví d󰉺: Có th󰉨 áp d󰉺ng bi󰉪󰉼󰉺c t󰉗󰉼󰉶󰉼󰉸ng thay th󰉦 cho
hình ph󰉗󰉯i v󰉵󰉼󰉶i thành niên ph󰉗m t󰉳󰉧u 96 BLHS
14. Tình ti󰉦󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i t󰊁 nguy󰉪n s󰉿a ch󰊀a, b󰉰󰉼󰉶ng thi󰉪t h󰉗i, kh󰉞c ph󰉺c
h󰉝u qu󰉘󰉬nh t󰉗󰉨m b kho󰉘󰉧u 51 c󰉻a BLHS ch󰉫 󰉼󰉹c áp d󰉺ng khi
󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i t󰊁 nguy󰉪n s󰉿a ch󰊀a, b󰉰󰉼󰉶ng thi󰉪t h󰉗i, kh󰉞c ph󰉺c h󰉝u
qu󰉘.
󰉬nh t󰉗i m󰉺c 1 Ngh󰉬 Quy󰉦󰉼󰉹c áp d󰉺ng
tình ti󰉦󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i t󰊁 nguy󰉪n s󰉿a ch󰊀a, b󰉰󰉼󰉶ng thi󰉪t h󰉗i, kh󰉞c ph󰉺c h󰉝u
qu󰉘󰉦u:
- B󰉬 󰉼󰉶i t󰉾 󰉻 14 tu󰉱󰉼󰉼󰉻 15 tu󰉱i khi ph󰉗m t󰉳i cha m󰉣 c󰉻a h󰉭 󰊁
nguy󰉪n s󰉿a ch󰊀a, b󰉰󰉼󰉶ng thi󰉪t h󰉗i, kh󰉞c ph󰉺c h󰉝u qu󰉘 do hành vi ph󰉗m t󰉳i c󰉻a b󰉬 cáo gây ra.
- B󰉬 cáo l󰉼󰉶i t󰉾 󰉻 15 tu󰉱󰉼󰉼󰉻 18 tu󰉱i khi ph󰉗m t󰉳i cha, m󰉣 c󰉻a h󰉭 󰊁
nguy󰉪n s󰉿a ch󰊀a, b󰉰󰉼󰉶ng thi󰉪t h󰉗i, kh󰉞c ph󰉺c h󰉝u qu󰉘 do hành vi ph󰉗m t󰉳i c󰉻a b󰉬 cáo gây ra n󰉦u
b󰉬 cáo không có tài s󰉘n.
- B󰉬 cáo ho󰉢c cha m󰉣 c󰉻a b󰉬 󰉼󰊁 nguy󰉪n dùng ti󰉧n, tài s󰉘󰉨 s󰉿a ch󰊀a,
b󰉰󰉼󰉶ng thi󰉪t h󰉗i, kh󰉞c ph󰉺c h󰉝u qu󰉘 do hành vi ph󰉗m t󰉳i c󰉻a b󰉬 󰉼󰉼󰉶i b󰉬 h󰉗i t󰉾
ch󰉯i nh󰉝n, và h󰉭 󰉴󰉛m quy󰉧n th󰊁c hi󰉪n vi󰉪c s󰉿a ch󰊀a b󰉰󰉼󰉶ng.
- B󰉬 cáo ho󰉢c cha m󰉣 c󰉻a b󰉬 󰉼󰉙󰉼󰉹c ch󰉽ng c󰉽 ch󰉽󰊁
nguy󰉪n dùng ti󰉧n, tài s󰉘󰉨 s󰉿a ch󰊀a, b󰉰󰉼󰉶ng thi󰉪t h󰉗i, kh󰉞c ph󰉺c h󰉝u qu󰉘 do hành vi ph󰉗m t󰉳i
c󰉻a b󰉬 󰉼󰉼󰉶i b󰉬 h󰉗i t󰉾 ch󰉯i nh󰉝n, h󰉭 󰉙t gi󰊀 󰉨 s󰉡n sàng th󰊁c hi󰉪n vi󰉪c b󰉰i
󰉼󰉶ng khi có yêu c󰉚u.
lOMoARcPSD|36443508
- B󰉬 cáo không có tài s󰉘󰉨 b󰉰󰉼󰉶󰉼󰊁󰉳󰉧 ngh󰉬 cha m󰉣 ho󰉢󰉼󰉶i
khác s󰉿a ch󰊀a, b󰉰󰉼󰉶ng thi󰉪t h󰉗i, kh󰉞c ph󰉺c h󰉝u qu󰉘 do hành vi ph󰉗m t󰉳i c󰉻a b󰉬 cáo gây ra nh󰊀ng
󰉼󰉶󰊁c hi󰉪n vi󰉪c s󰉿a ch󰊀a, b󰉰󰉼󰉶ng, kh󰉞c ph󰉺c h󰉝u qu󰉘 
15. Không áp d󰉺ng tình ti󰉦󰉗m t󰉳󰉯i v󰉵󰉼󰉶󰉼󰉵i 16 tu󰉱󰉨m i kho󰉘n 1
󰉧󰉼󰉶ng h󰉹p ph󰉗m t󰉳i do l󰉲i vô ý.
󰉬nh t󰉗i m󰉺c 2 Ngh󰉬 Quy󰉦t 01/2006 ngày 12/5/2006, ch󰉫 áp d󰉺ng tình
ti󰉦󰉗m t󰉳i v󰉵i tr󰉤 󰉯i v󰉵󰉼󰉶ng h󰉹p ph󰉗m t󰉳i do l󰉲i c󰉯 ý, không ph󰉺 thu󰉳c
vào ý th󰉽c ch󰉻 quan c󰉻a b󰉬 cáo nh󰉝n bi󰉦󰉼󰉹c hay không không nh󰉝n bi󰉦󰉼󰉹c
󰉼󰉶i b󰉬 xâm h󰉗i là tr󰉤 em
16. Ph󰉗m t󰉳i nhi󰉧u l󰉚n là ph󰉗m t󰉳i có tính ch󰉙t chuyên nghi󰉪p.
Sai. Ph󰉗m t󰉳i nhi󰉧u l󰉚n là th󰊁c hi󰉪󰉼󰉵󰉻 th󰉨 󰉗m t󰉳󰉙t là m󰉳t
l󰉚󰉼󰉬 xét x󰉿.
Còn ph󰉗m t󰉳i tính ch󰉙t chuyên nghi󰉪   󰉬nh t󰉗i m󰉺c 5 Ngh󰉬 Quy󰉦t
01/2006 ngày 12/5/2006, c󰉯 ý ph󰉗m t󰉳i t󰉾 5 l󰉚n tr󰉷 lên v󰉧 cùng m󰉳t t󰉳i ph󰉗m,
không phân bi󰉪󰉽󰉼󰉦󰉼󰉦t th󰉶i hi󰉪u truy c󰉽u TNHS
ho󰉢󰉼󰉦󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳󰉧u l󰉙y các l󰉚n ph󰉗m t󰉳i làm ng󰉧 sinh s󰉯ng
l󰉙y k󰉦t qu󰉘 c󰉻a vi󰉪c ph󰉗m t󰉳i làm ngu󰉰n s󰉯ng chính
17. M󰉳t trong nh󰊀󰉧u ki󰉪󰉨 áp d󰉺ng tình ti󰉦󰉗m t󰉳i tính ch󰉙t chuyên
nghi󰉪󰉬nh t󰉗󰉨m b kho󰉘󰉧u 52 BLHS là ph󰉘i c󰉯 ý ph󰉗m t󰉳i t󰉾 5 l󰉚n
tr󰉷 lên v󰉧 cùng m󰉳t t󰉳i ph󰉗m.
󰉧u ki󰉪n là n󰉦󰉼󰉦t th󰉶i hi󰉪u truy c󰉽u TNHS ho󰉢󰉼󰉦󰉼󰉶i
ph󰉗m t󰉳󰉧u l󰉙y các l󰉚n ph󰉗m t󰉳i làm ng󰉧 sinh s󰉯ng l󰉙y k󰉦t qu󰉘 c󰉻a vi󰉪c ph󰉗m t󰉳i
làm ngu󰉰n s󰉯ng chính
18. M󰉭󰉼󰉶ng h󰉹󰉬 k󰉦󰉧u có án tích.
󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦t án do l󰉲i ý v󰉧 t󰉳i ph󰉗m ít
nghiêm tr󰉭ng, t󰉳i ph󰉗m nghiêm tr󰉭󰉼󰉶󰉼󰉹c mi󰉩n hình ph󰉗t thì không b󰉬 coi
là có án tích.
󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧󰉼󰉶󰉼󰉵i 18 tu󰉱󰉼󰉹c coi là không có
án tích, n󰉦u thu󰉳c m󰉳󰉼󰉶ng h󰉹󰉼󰉶i t󰉾 󰉻 14 tu󰉱󰉦󰉼󰉵i 16 tu󰉱i;
󰉼󰉶i t󰉾 󰉻 16 tu󰉱󰉦󰉼󰉵i 18 tu󰉱i b󰉬 k󰉦t án v󰉧 t󰉳i ít nghiêm tr󰉭ng, t󰉳i nghiêm
tr󰉭ng ho󰉢c r󰉙t nghiêm tr󰉭󰉼󰉶i b󰉬 áp d󰉺ng bi󰉪󰉼
lOMoARcPSD|36443508
19. M󰉭󰉼󰉶ng h󰉹󰉬 k󰉦󰉼󰉼󰉹c xóa án tích ph󰉗m t󰉳i m󰉵󰉧u b󰉬 coi
là tái ph󰉗m.
󰉧u ki󰉪n tái ph󰉗󰉬 k󰉦󰉼󰉼󰉹c xóa án tích ph󰉗m t󰉳i m󰉵i v󰉵i l󰉲i
c󰉯 󰉯i v󰉵i m󰉭i lo󰉗i t󰉳i ph󰉗m ho󰉢c ph󰉗m t󰉳i v󰉵i l󰉲󰉯i v󰉵i t󰉳i r󰉙t nghiêm tr󰉭ng
󰉢c bi󰉪t nghiêm tr󰉭ng. 󰉼󰉝y n󰉦u ph󰉗m t󰉳i ít nghiêm tr󰉭ng v󰉵i l󰉲i vô ý thì không
ph󰉘i là tái ph󰉗m
20. 󰉙p hành b󰉘n án mà ph󰉗m t󰉳i m󰉵i là tái ph󰉗m.
Sai. gi󰉘󰉼
21. M󰉭󰉼󰉶ng h󰉹p có nhi󰉧u tình ti󰉦t gi󰉘m nh󰉣 trách nhi󰉪m hình s󰊁 󰉼󰉹c
áp d󰉺󰉧u 54 BLHS khi quy󰉦󰉬nh hình ph󰉗t.
Sai. Ph󰉘i là tình ti󰉦t gi󰉘m nh󰉣 󰉬nh t󰉗i Kho󰉘󰉧u 51 c󰉻󰉧u 54 BLHS)
22. 󰉼󰉶ng h󰉹p có nhi󰉧u b󰉘n án, th󰉶i gian th󰊁c t󰉦 󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦t án ph󰉘i ch󰉙p
hành hình ph󰉗t tù có th󰉶i h󰉗n có th󰉨 
󰉦u m󰉳󰉼󰉶󰉙p hành b󰉘n án l󰉗i ph󰉗m t󰉳i m󰉵i thì th󰉶i gian th󰊁c
t󰉦 ch󰉙p hành hình ph󰉗t c󰉻a h󰉭 có th󰉨 
d󰉺󰉙p hành b󰉘󰉵i t󰉳󰉼󰉵p tài s󰉘󰉼󰉹󰉗i
ph󰉗m t󰉳i m󰉵i t󰉳i gi󰉦󰉼󰉶i b󰉬 tòa án k󰉦󰉧 t󰉳i ph󰉗m này, thì th󰉶i
gian th󰊁c t󰉦 ch󰉙p hành c󰉻a A là 
23. Trong lu󰉝t hình s󰊁 Vi󰉪󰉼󰉴󰉗󰉼󰉹c s󰉿 d󰉺󰉨
t󰉱ng h󰉹p hình ph󰉗t tù có th󰉶i h󰉗n v󰉵i hình ph󰉗t c󰉘i t󰉗o không giam gi󰊀.
Sai. S󰉿 d󰉺󰉼󰉴󰉳ng hình ph󰉗t
24. th󰉨 quy󰉦󰉬nh m󰉽c hình ph󰉗󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i gi󰉦󰉼󰉶󰉼
󰉗t thu󰉳󰉼󰉶ng h󰉹󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 123 BLHS.
Sai. Theo kho󰉘󰉧u 57: 15 năm tù x ¾ = 11 năm 3 tháng
25. M󰉽c hình ph󰉗t cao nh󰉙t th󰉨 áp d󰉺󰉯i v󰉵󰉼󰉶ng h󰉹p ph󰉗m t󰉳󰉼󰉗t

󰉬nh t󰉗i Kho󰉘n 󰉧u 57 thì m󰉽c cao nh󰉙t th󰉨 áp d󰉺󰉯i v󰉵i
󰉼󰉶ng h󰉹p ph󰉗m t󰉳󰉼󰉗t là 
26. N󰉦u trong th󰉶i h󰉗n lu󰉝󰉬󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i c󰉯 tình tr󰉯n tránh thì th󰉶i gian tr󰉯n
󰉼󰉹c tính vào th󰉶i hi󰉪u truy c󰉽u trách nhi󰉪m hình s󰊁.
lOMoARcPSD|36443508
󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 27 BLHS
27. Th󰉶i hi󰉪u thi hành b󰉘󰉧u 60 BLHS th󰉶i hi󰉪󰉯i v󰉵i quy󰉦t
󰉬nh v󰉧 hình ph󰉗t và các quy󰉦󰉬nh khác c󰉻a b󰉘n án hình s󰊁.
󰉬nh t󰉗i, b󰉘n án bao g󰉰m hình ph󰉗t (hình ph󰉗t chính, hình ph󰉗t b󰉱
sung) và các quy󰉦󰉬nh khác c󰉻a b󰉘󰉶i hi󰉪u thi hành b󰉘n án là th󰉶i hi󰉪u
󰉯i v󰉵i quy󰉦󰉬nh v󰉧 hình ph󰉗t và các quy󰉦󰉬nh khác c󰉻a b󰉘n án hình s󰊁
28. 󰉼󰉶ng h󰉹󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦t án ph󰉗󰉼󰉹c hoãn ch󰉙p hành hình ph󰉗t tù thì
th󰉶i hi󰉪u thi hành b󰉘n án hình s󰊁 󰉼󰉹c tính t󰉾 ngày b󰉘n án có hi󰉪u l󰊁c pháp lu󰉝t.
Sai. Th󰉶i hi󰉪u thi hành b󰉘󰉼󰉶ng h󰉹󰉼󰉹c tính t󰉾 ngày h󰉦t th󰉶i h󰉗n
t󰉗m hoãn
29. 󰉼󰉶󰉼󰉹c mi󰉩n trách nhi󰉪m hình s󰊁 thì không có án tích.
󰉩n trách nhi󰉪m hình s󰊁 󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i không ph󰉘i ch󰉬u TNHS v󰉧 t󰉳i
ph󰉗󰊁c hi󰉪n. Mà án tích là m󰉳t hình th󰉽c c󰉻a TNHS
30. Th󰉛m quy󰉧n mi󰉩n trách nhi󰉪m hình s󰊁 ch󰉫 thu󰉳c v󰉧 Tòa án.
Sai. Th󰉛m quy󰉧n mi󰉩n trách nhi󰉪m hình s󰊁 thu󰉳c v󰉧 Qu󰉯c h󰉳i, Vi󰉪n ki󰉨󰉴uan
󰉧󰉧u 29 BLHS)
31. 󰉢c xá là m󰉳󰉼󰉶ng h󰉹p mi󰉩n trách nhi󰉪m hình s󰊁.
󰉢c xá là hình th󰉽c mi󰉩n ch󰉙p hành hình ph󰉗t, kho󰉘󰉧u 62
32. 󰉢c xá là bi󰉪n pháp ch󰉫 󰉼󰉹c áp d󰉺󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦t án ph󰉗t tù có th󰉶i h󰉗n. Sai.
󰉢c bi󰉪󰉼󰉹c áp d󰉺󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦t án ph󰉗t tù th󰉶i h󰉗n
󰉧u 10 Lu󰉝󰉢c xá)
33. 󰉼󰉶󰉼󰉹󰉢c xá thì không có án tích.
󰉢c xá là hình th󰉽c mi󰉩n ch󰉙p hành hình ph󰉗󰉜n có án tích
34. 󰉗i xá có th󰉨 󰉼󰉹c áp d󰉺󰉼󰉶󰊁c hi󰉪n hành vi ph󰉗m t󰉳󰉼󰉬
k󰉦t án.
󰉗󰉧u tra, truy t󰉯, xét x󰉿󰉗󰉼󰉹c áp d󰉺ng v󰉵󰉼󰉪n
pháp mi󰉩󰉨m b kho󰉘󰉧u 29.
35. 󰉗i bi󰉪n pháp ch󰉫 󰉼󰉹c áp d󰉺󰉼󰉶󰉙p hành hình ph󰉗t. Sai.
󰉗󰉧u tra, truy t󰉯, xét x󰉿󰉗󰉼󰉹c áp d󰉺ng v󰉵󰉼󰉪n
pháp mi󰉩󰉨m b kho󰉘󰉧󰉯󰉼󰉹󰉙p hành
lOMoARcPSD|36443508
hình ph󰉗t thì áp d󰉺ng v󰉵i tính cách bi󰉪n pháp mi󰉩n ch󰉙p hành hình ph󰉗t theo
kho󰉘󰉧u 62
36. Th󰉛m quy󰉧n mi󰉩n hình ph󰉗t ch󰉫 thu󰉳c v󰉧 Tòa án.
󰉴󰉛m quy󰉧n áp d󰉺ng bi󰉪n pháp này
b󰉷i hình ph󰉗t ch󰉫 do tòa án quy󰉦󰉬nh nên v󰉧 nguyên t󰉞c mi󰉩n hình ph󰉗󰉫
󰉼󰉹c áp d󰉺ng b󰉷i tòa án. (Ph󰉗m vi mi󰉩n hình ph󰉗t bao g󰉰m mi󰉩n hình ph󰉗t chính
hình ph󰉗t b󰉱 sung
37. Ch󰉙p hành b󰉘n án là ch󰉙p hành hình ph󰉗t.
Sai. B󰉘n án bao g󰉰m hình ph󰉗t (hình ph󰉗t chính, hình ph󰉗t b󰉱 sung) và các quy󰉦󰉬nh
khác c󰉻a b󰉘󰉙p hành b󰉘n án không ch󰉫 là ch󰉙p hành hình ph󰉗t mà còn là
ch󰉙p hành các quy󰉦󰉬nh khác.
38. 󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦t án ph󰉗t ph󰉺 n󰊀 có thai ho󰉢󰉼󰉵i 36 tháng tu󰉱i
󰉧󰉼󰉹c hoãn ch󰉙p hành hình ph󰉗t tù.
󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 67, trong th󰉶i gian hoãn ch󰉙p hành hình ph󰉗t tù,
n󰉦󰉼󰉶󰉼󰉹c hoãn ch󰉙p hành hình ph󰉗t l󰉗i ph󰉗m t󰉳i m󰉵i, thì tòa án bu󰉳󰉼󰉶
ph󰉘i ch󰉙p hành hình ph󰉗󰉼󰉵c t󰉱ng h󰉹p v󰉵i hình ph󰉗t c󰉻a b󰉘n án m󰉵i theo quy
󰉬nh t󰉗󰉧u 56 c󰉻a B󰉳 lu󰉝󰉼󰉶󰉺 n󰊀thai ho󰉢n
󰉼󰉵i 36 tháng tu󰉱i
39. Án treo là m󰉳t lo󰉗i hình ph󰉗t nh󰉣 󰉴󰉗t tù có th󰉶i h󰉗n.
Sai. Án treo là m󰉳t bi󰉪n pháp khoan h󰉰ng, mi󰉩n ch󰉙p hành hình ph󰉗t tù có th󰉶i h󰉗n có
󰉧u ki󰉪n (không ph󰉘i là hình ph󰉗t)
40. Ch󰉙p hành th󰉶i gian th󰉿 thách c󰉻a án treo là ch󰉙p hành hình ph󰉗t.
Sai. Án treo không ph󰉘i là hình ph󰉗t
41. 󰉧u ki󰉪n th󰉿 thách c󰉻a án treo ch󰉫 󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦t án không ph󰉗m t󰉳i m󰉵i trong
th󰉶i gian th󰉿 thách.
󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧󰉧u ki󰉪n th󰉿 thách c󰉻a án treo không ch󰉫
󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦t án không ph󰉗m t󰉳i m󰉵i trong th󰉶i gian th󰉿 thách. Bên c󰉗󰉦u
󰉼󰉶󰉼󰉹󰉼󰉷ng án treo c󰉯 ý vi ph󰉗󰉺 󰉬nh c󰉻a Lu󰉝t thi hành án
hình s󰊁 2 l󰉚n tr󰉷 lên, thì Tòa án có th󰉨 quy󰉦󰉬nh bu󰉳󰉼󰉶󰉘i ch󰉙p hành hình
ph󰉗t c󰉻a b󰉘n 󰉼󰉷󰉼󰉝y có th󰉨 hi󰉨u, m󰉳t trong nh󰊀󰉧u
ki󰉪n th󰉿 thách c󰉻󰉙󰉺 theo Lu󰉝t thi hành án hình s󰊁.
lOMoARcPSD|36443508
42. Trong th󰉶i gian th󰉿 thách, n󰉦󰉼󰉶󰉼󰉹󰉼󰉷ng án treo c󰉯 ý vi ph󰉗󰉺
󰉬nh c󰉻a Lu󰉝t thi hành án hình s󰊁 hai l󰉚n tr󰉷 lên thì Toà án quy󰉦󰉬nh
bu󰉳󰉼󰉶󰉘i ch󰉙p hành hình ph󰉗t tù c󰉻a b󰉘󰉼󰉷ng án treo.
󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 65, n󰉦󰉼󰉶󰉼󰉹󰉼󰉷ng án treo c󰉯 ý vi ph󰉗m
󰉺 󰉬nh c󰉻a Lu󰉝t thi hành án hình s󰊁 2 l󰉚n tr󰉷 lên, thì Tòa án th󰉨
quy󰉦󰉬nh bu󰉳󰉼󰉶󰉘i ch󰉙p hành hình ph󰉗t c󰉻a b󰉘󰉼󰉷ng án
treo.
43. Án treo ch󰉫 áp d󰉺󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i ít nghiêm tr󰉭ng.
󰉧u ki󰉪󰉼󰉹󰉼󰉷ng án treo theo kho󰉘󰉧u 65 
thân, tình ti󰉦t gi󰉘m nh󰉣, xét th󰉙y không c󰉚n thi󰉦t ch󰉙p hành hình ph󰉗t tù.
󰉼󰉷ng án treo d󰊁a trên m󰉽c tuyên c󰉺 th󰉨 không ràng bu󰉳c v󰉧 lo󰉗i t󰉳i
ph󰉗m.
(ngoài ra còn có m󰉳t s󰉯 󰉼󰉶ng h󰉹p khác có th󰉨 gi󰉘i thích cho câu nh󰉝󰉬nh trên quy
󰉬nh t󰉗i Ngh󰉬 quy󰉦󰉼󰉵ng d󰉜n áp d󰉺ng v󰉧 án treo).
44. Toà án có th󰉨 áp d󰉺ng hình ph󰉗t b󰉱 󰉯i v󰉵󰉼󰉶󰉼󰉹󰉼󰉷ng án treo.
󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 65, tòa án có th󰉨 áp d󰉺󰉯i v󰉵󰉼󰉶󰉼󰉹c
󰉼󰉷ng án treo hình ph󰉗t b󰉱 sung n󰉦󰉧u lu󰉝t áp d󰉺󰉬nh hình ph󰉗t
này.
45. Th󰉶i gian th󰉿 thách c󰉻󰉼󰉹c tính t󰉾 ngày b󰉘n án treo hi󰉪u l󰊁c pháp
lu󰉝t.
Sai. Th󰉶i gian th󰉿 thách c󰉻󰉼󰉹c tính t󰉾 ngày tuyên b󰉘󰉚u tiên cho
󰉼󰉷󰉬nh t󰉗󰉧u 4 Ngh󰉬 quy󰉦󰉼󰉵ng
d󰉜n áp d󰉺ng v󰉧 án treo
46. Th󰉶i gian th󰉿 thách c󰉻a án treo t󰉯i thi󰉨u ph󰉘i b󰉟ng m󰉽c hình ph󰉗t Toà án
󰉯i v󰉵󰉼󰉶󰉼󰉹󰉼󰉷ng án treo.
Sai. Th󰉶i gian th󰉿 thách = 2 l󰉚n m󰉽c ph󰉗󰉼󰉼󰉹󰉼󰉵
󰉬nh t󰉗󰉧u 3 Ngh󰉬 quy󰉦󰉼󰉵ng d󰉜n
áp d󰉺ng v󰉧 án treo.
lOMoARcPSD|36443508
󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 65, th󰉶i gian th󰉿 󰉯i v󰉵i án treo là do Tòa án
󰉙󰉬nh t󰉾 󰉦
47. Trong th󰉶i gian th󰉿 thách n󰉦󰉼󰉶󰉼󰉹󰉼󰉷ng án treo b󰉬 󰉼󰉿 v󰉧 m󰉳t
t󰉳i ph󰉗m khác thì ph󰉘i ch󰉙p hành hình ph󰉗󰉼󰉹󰉼󰉷ng án treo.
󰉼󰉶ng h󰉹p m󰉳󰉼󰉶󰉼󰉹󰉼󰉷󰉗i phát hi󰉪󰉼󰉵c
󰉼󰉹c 󰉼󰉷ng án treo h󰉭 󰊁c hi󰉪n m󰉳t t󰉳i ph󰉗m khác, thì tòa án xét x󰉿, quy󰉦t
󰉬nh hình ph󰉗󰉯i v󰉵i t󰉳i ph󰉗󰉼󰉷ng án treo m󰉳t l󰉚n n󰊀󰉼󰉶i
ph󰉗m t󰉳󰉰ng th󰉶i ph󰉘i ch󰉙p hành 2 b󰉘󰉯i v󰉵i b󰉘󰉼󰉷ng án
treo v󰉜n ti󰉦p t󰉺c t󰉺󰉬nh t󰉗󰉧u 7 Ngh󰉬 quy󰉦t 01/2013 ngày
󰉼󰉵ng d󰉜n áp d󰉺ng v󰉧 án treo
󰉼󰉝y câu nh󰉝󰉬nh trên ch󰉫 󰉯i v󰉵󰉼󰉶ng h󰉹p kho󰉘󰉧u 65 BLHS, 󰉼󰉶i
󰉼󰉹󰉼󰉷ng án treo ph󰉗m t󰉳i m󰉵i trong th󰉶i gian th󰉿 thách, thì ph󰉘i ch󰉙p hành
hình ph󰉗󰉼󰉹󰉼󰉷ng án treo)
48. 󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦󰉼󰉴󰉼󰉹c xóa án tích khi ch󰉙p hành xong b󰉘n án.
Sai.
- 󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦t án do l󰉲i ý v󰉧 t󰉳i ph󰉗m ít nghiêm
tr󰉭ng, t󰉳i ph󰉗m nghiêm tr󰉭󰉼󰉶󰉼󰉹c mi󰉩n hình ph󰉗t không b󰉬 coi là có án
tích 󰉼󰉴
- Cách tính th󰉶i h󰉗󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧󰉽 vào t󰉾
khi ch󰉙p hành xong hình ph󰉗t chính ho󰉢c h󰉦t th󰉶i gian th󰉿 󰉼󰉶
󰉙p hành xong b󰉘n hình ph󰉗t b󰉱 sung, các quy󰉦󰉬nh khác c󰉻󰉼󰉶i
󰉥 󰉼󰉴󰉼󰉹c xóa án tích sau m󰉳t th󰉶i gian nh󰉙󰉬󰉬nh t󰉗i
kho󰉘󰉧u 70 ph󰉘i sau m󰉳t th󰉶i gian nh󰉙󰉬nh.
- 󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 70 thì n󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳󰉬nh t󰉗󰉼󰉴
󰉼󰉴󰉥 󰉼󰉹󰉼󰉴󰉫 󰉼󰉹c xóa án tích theo
quy󰉦󰉬nh c󰉻󰉧u 71).
49. M󰉭󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦󰉧u có án tích.
󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦t án do l󰉲i ý v󰉧 t󰉳i ph󰉗m ít
nghiêm tr󰉭ng, t󰉳i ph󰉗m nghiêm tr󰉭󰉼󰉶󰉼󰉹c mi󰉩n hình ph󰉗t không b󰉬 coi
có án tích.
lOMoARcPSD|36443508
Ngoài ra, n󰉦u m󰉳󰉼󰉶󰉬 k󰉦󰉼󰉼󰉹󰉼
án tích.
50. 󰉼󰉴 󰉼󰉹󰉼󰉷󰉼󰉴󰉼󰉴󰈨 c xóa  n tch khi h󰉦t th󰉶i gian th󰉿
thách c󰉻a án án treo.
󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦t án do l󰉲i ý v󰉧 t󰉳i ph󰉗m ít
nghiêm tr󰉭ng, t󰉳i ph󰉗m nghiêm tr󰉭󰉼󰉶󰉼󰉹c mi󰉩n hình ph󰉗t không b󰉬 coi
có án tích 󰉼󰉝y n󰉦󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳󰉼󰉶ng h󰉹󰉼󰉹󰉼󰉷ng án treo
󰉼󰉴󰉼󰉹c xóa án tích.
󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧󰉼󰉶󰉼󰉵i 18 tu󰉱󰉼󰉹c coi là không
án tích, n󰉦u thu󰉳c m󰉳󰉼󰉶ng h󰉹󰉼󰉶i t󰉾 󰉻 14 tu󰉱󰉦󰉼󰉵i 16 tu󰉱i;
󰉼󰉶i t󰉾 󰉻 16 tu󰉱󰉦󰉼󰉵i 18 tu󰉱i b󰉬 k󰉦t án v󰉧 t󰉳i ít nghiêm tr󰉭ng, t󰉳i nghiêm
tr󰉭ng ho󰉢c r󰉙t nghiêm tr󰉭󰉼󰉶i b󰉬 áp d󰉺ng bi󰉪󰉼
󰉼󰉝y, n󰉦󰉼󰉶󰉼󰉗m t󰉳󰉼󰉶ng h󰉹󰉼󰉹c
󰉼󰉷ng án treo thì h󰉭 󰉼󰉴
51. Trong nh󰊀󰉼󰉶ng h󰉹p án tích, th󰉶󰉨m b󰉞󰉚u án tích khi b󰉘n án
hi󰉪u l󰊁c pháp lu󰉝t.

52. M󰉭󰉼󰉶ng h󰉹󰉧󰉼󰉴󰉼󰉹c xoá án tích.
󰉬nh t󰉗󰉧󰉼󰉶ng h󰉹󰉼󰉴󰉼󰉹c
󰉼󰉶ng h󰉹p xóa án tích theo quy󰉦󰉬nh c󰉻a Tòa án.
53. 󰉼󰉵c th󰉶i h󰉗󰉧u ki󰉪n là bi󰉪n pháp ch󰉫 󰉼󰉹c áp d󰉺󰉯i v󰉵󰉼󰉶
b󰉬 k󰉦t án ph󰉗t tù có th󰉶i h󰉗n.
󰉬nh t󰉗󰉨m e kho󰉘󰉧󰉼󰉵c th󰉶i h󰉗󰉧u ki󰉪n còn
󰉼󰉹c áp d󰉺󰉯i v󰉵󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦󰉼󰉹c gi󰉘m án thành tù th󰉶i
h󰉗n).
54. Trong m󰉭󰉼󰉶ng h󰉹󰉨 có th󰉨 󰉼󰉹c áp d󰉺ng bi󰉪󰉼󰉵c th󰉶i h󰉗n
󰉧u ki󰉪󰉼󰉶󰉙p hành án ph󰉗t ph󰉘󰉼󰉹c gi󰉘m th󰉶i h󰉗n ch󰉙p
hành hình ph󰉗t tù.
󰉬nh t󰉗󰉧󰉨m c kho󰉘󰉧u ki󰉪󰉼󰉶󰉙p hành
án ph󰉗t ph󰉘󰉼󰉹c gi󰉘m th󰉶i h󰉗n ch󰉙p hành hình ph󰉗t tùch󰉫 áp d󰉺󰉯i v󰉵i
󰉼󰉶i b󰉬 k󰉦t án v󰉧 t󰉳i nghiêm tr󰉭ng tr󰉷 󰉼󰉝󰉯i v󰉵󰉼󰉶i b󰉬 án v󰉧 t󰉳i ít
nghiêm tr󰉭ng thì không c󰉚󰉧u ki󰉪n này.
lOMoARcPSD|36443508
󰉬nh t󰉗󰉧󰉯i v󰉵󰉼󰉶󰉼 thành niên, n󰉦u không
thu󰉳󰉼󰉶ng h󰉹󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 66 thì th󰉨 󰉼󰉹󰉼󰉵c th󰉶i
h󰉗n mà không c󰉚󰉧u ki󰉪󰉼󰉹c gi󰉘m th󰉶i h󰉗n ch󰉙p hành hình ph󰉗t tù.
55. Trong th󰉶i gian th󰉿 thách, n󰉦󰉼󰉶󰉼󰉹󰉼󰉵c th󰉶i h󰉗󰉧u ki󰉪n b󰉬
󰉼󰉿 v󰉧 m󰉳t t󰉳i ph󰉗m khác thì Toà án bu󰉳c h󰉭 ph󰉘i ch󰉙p hành ph󰉚n hình
ph󰉗t tù còn l󰉗󰉼󰉙p hành.
56. Trong th󰉶i gian th󰉿 thách, n󰉦󰉼󰉶󰉼󰉹󰉼󰉵c th󰉶i h󰉗n b󰉬 x󰉿 ph󰉗t vi
ph󰉗m hành chính hai l󰉚n tr󰉷 lên thì Toà án bu󰉳c h󰉭 ph󰉘i ch󰉙p hành ph󰉚n hình ph󰉗t
tù còn l󰉗󰉼󰉙p hành.
57. Th󰉶i gian th󰉿 󰉯i v󰉵󰉼󰉶󰉼󰉹󰉼󰉵c th󰉶i h󰉗󰉧u ki󰉪n b󰉟ng
hai l󰉚n m󰉽c th󰉶i gian còn l󰉗i c󰉻a ph󰉚n hình ph󰉗󰉼󰉙p hành.
58. 󰉯i v󰉵󰉼󰉶󰉼󰉵i 18 tu󰉱i ph󰉗m t󰉳󰉼󰉹󰉨 󰉬nh
tái ph󰉗m ho󰉢c tái ph󰉗m nguy hi󰉨m
59. Tình ti󰉦t tái ph󰉗m, tái ph󰉗m nguy hi󰉨󰉼󰉹c áp d󰉺󰉯i v󰉵󰉼󰉶󰉼󰉵i
18 tu󰉱i ph󰉗m t󰉳i.
60. Các bi󰉪n pháp giám t, giáo d󰉺c ch󰉫 󰉼󰉹c áp d󰉺󰉯i v󰉵󰉼󰉶󰉼󰉵i 18 tu󰉱i ph󰉗m
t󰉳i t󰉼󰉶ng h󰉹󰉼󰉶󰉼󰉹c mi󰉩n trách nhi󰉪m hình s󰊁.
61. 󰉨 áp d󰉺ng các bi󰉪n pháp giám sát, giáo d󰉺󰉯i v󰉵󰉼󰉶󰉼󰉵i 18 tu󰉱i ph󰉗m t󰉳i
thì ph󰉘󰉼󰉹c s󰊁 󰉰ng ý c󰉻󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i ho󰉢󰉼󰉶󰉗i di󰉪n h󰉹p pháp c󰉻a h󰉭.
62. Ph󰉗t ti󰉧󰉼󰉹c áp d󰉺ng là hình ph󰉗󰉯i v󰉵󰉼󰉶i t󰉾 󰉻 14 tu󰉱i tr󰉷 lên, n󰉦u
󰉼󰉶󰉝p ho󰉢c có tài s󰉘n riêng.
63. 󰉼󰉶󰉼󰉵i 18 tu󰉱󰉬 k󰉦t án không th󰊁c hi󰉪n hành vi ph󰉗m t󰉳i m󰉵i trong th󰉶i
h󰉗󰉾 khi ch󰉙p hành xong hình ph󰉗󰉼󰉴󰉼󰉹c xoá
án tích.
lOMoARcPSD|36443508
64. M󰉭i hành vi ph󰉗m t󰉳󰉼󰉹c th󰊁c hi󰉪󰉼󰉴󰉗i tpháp
󰉘i ch󰉬u trách nhi󰉪m hình s󰊁.
65. 󰉼󰉴󰉗i ph󰉘i ch󰉬u trách nhi󰉪m hình s󰊁 t󰉙t c󰉘 các t󰉳i ph󰉗m.
66. Cá nhân th󰊁c hi󰉪n ph󰉗m t󰉳i nhân danh pháp nhân th󰉼󰉴󰉗i, vì l󰉹i ích c󰉻a pháp
󰉼󰉴󰉗i theo s󰊁 ch󰉫 󰉗o c󰉻󰉼󰉴󰉗i thì không ph󰉘i
ch󰉬u trách nhi󰉪m hình s󰊁.
67. 󰉼󰉴󰉗i ph󰉗m t󰉳i thì không có án tích.
II. BÀI TP
Bài tp 1
A ti󰉦p viên hàng không ph󰉗m t󰉳i buôn l󰉝󰉼󰉹󰉬nh t󰉗󰉧u 188 BLHS. Hãy xác
󰉬nh quy󰉦󰉬nh v󰉧 hình ph󰉗t Tòa án áp d󰉺󰉯i v󰉵
hu󰉯ng sau:
1. A b󰉬 x󰉿 ph󰉗t v󰉧 t󰉳i buôn l󰉝u theo kho󰉘n 1 và kho󰉘󰉧u 188 BLHS v󰉵i m󰉽c án 3
󰉬ch thu m󰉳t ph󰉚n tài s󰉘n;
󰉬nh t󰉗󰉧u 45 BLHS, hình ph󰉗t t󰉬ch thu tài s󰉘n ch󰉫 󰉼󰉹c áp d󰉺󰉯i
v󰉵󰉼󰉶i k󰉦t án v󰉧 t󰉳i nghiêm tr󰉭ng, r󰉙t nghiêm tr󰉭ng ho󰉢󰉢c bi󰉪t nghiêm tr󰉭ng.
t󰉳i buôn l󰉝u theo kho󰉘󰉧u 188 là t󰉳i ít nghiêm tr󰉭ng (m󰉽c cao nh󰉙t c󰉻a khung
hình ph󰉗󰉦󰉼󰉹c áp d󰉺ng hình ph󰉗t t󰉬ch thu tài s󰉘n
2. A b󰉬 x󰉿 ph󰉗t v󰉧 t󰉳i buôn l󰉝u theo kho󰉘n 2 và kho󰉘󰉧u 188 BLHS v󰉵i m󰉽c án là
󰉗t ti󰉧n 20 tri󰉪󰉰ng và c󰉙m hành ngh󰉧 ti󰉦

3. A b󰉬 x󰉿 ph󰉗t v󰉧 t󰉳i buôn l󰉝u theo kho󰉘n 4 và kho󰉘󰉧u 188 BLHS v󰉵i m󰉽c án là
chung thân và t󰉬ch thu toàn b󰉳 tài s󰉘n.
Sai.
lOMoARcPSD|36443508
Bài tp 2
A ph󰉗m t󰉳i c󰉯 󰉼󰉴󰉬 Tòa án áp d󰉺ng kho󰉘󰉧u 134 BLHS.
󰉬nh ph󰉚n hình ph󰉗t còn l󰉗i mà A ph󰉘i ti󰉦p t󰉺c ch󰉙p hành là bao lâu, n󰉦u:
1. 󰉧u tra v󰉺 󰉬 t󰉗m gi󰊀 3 ngày và t󰉗m giam 2 tháng và b󰉬
󰉘i t󰉗o không giam gi󰊀;
1 󰉘i t󰉗o không giam gi󰊀 = 12 tháng
2 tháng t󰉗m giam = 6 tháng c󰉘i t󰉗o không giam gi󰊀
3 ngày t󰉗m gi󰊀 = 9 ngày c󰉘i t󰉗o không giam gi󰊀 V󰉝y ph󰉚n hình ph󰉗t còn l󰉗󰉯i
v󰉵i A là:
12 tháng 6 tháng 9 ngày = 5 tháng 21 ngày
2. 󰉧u tra v󰉺 󰉬 t󰉗m giam 2 tháng và b󰉬a án tuyên ph󰉗t tù

2 tháng t󰉗m giam = 2 tháng tù
V󰉝y hình ph󰉗t còn l󰉗󰉯i v󰉵i A là:
24 tháng 2 tháng = 22 tháng = 1 năm 10 tháng tù
Bài tp 3
A (17 tu󰉱i) ph󰉗m t󰉳i vô ý gây thi󰉪t h󰉗i nghiêm tr󰉭󰉦n tài s󰉘n và b󰉬 󰉼󰉿 theo
kho󰉘󰉧u 180 BLHS. Xét tính ch󰉙t nghiêm tr󰉭ng c󰉻a hành vi ph󰉗m t󰉳i do A th󰊁c hi󰉪n
còn h󰉗n ch󰉦, hoàn c󰉘󰉴󰉸 không có cha m󰉣󰉳󰉰ng xét x󰉿 󰉼
󰉼󰉴
1. 󰉼󰉴󰉽 nh󰉙t là áp d󰉺ng hình ph󰉗t c󰉘󰉯i v󰉵i A và áp d󰉺ng bi󰉪n pháp
giáo d󰉺c t󰉗󰉼󰉶󰉼󰉸󰉯i v󰉵i A v󰉵i th󰉶i h󰉗n là 
2. 󰉼󰉴󰉽 hai là không áp d󰉺ng hình ph󰉗t c󰉘nh cáo mà ch󰉫 áp d󰉺ng bi󰉪n pháp
giáo d󰉺c t󰉗󰉼󰉶󰉼󰉸ng v󰉵i th󰉶i h󰉗󰉯i v󰉵i A
H󰉮i: N󰉦u anh/ch󰉬 󰉴󰉯󰉼󰉴󰉼󰉹c anh/ch󰉬 l󰊁a ch󰉭n. Ch󰉫
󰉴󰉷 pháp lý?
󰉼󰉴󰊁a ch󰉭󰉼󰉴
lOMoARcPSD|36443508
giáo d󰉺c t󰉗󰉼󰉶󰉼󰉸ng bi󰉪󰉼󰉪󰉼
tính ch󰉙t thay th󰉦 cho hình ph󰉗󰉺ng bi󰉪󰉼
d󰉺ng hình ph󰉗t n󰊀󰉴󰊀a vì chính sách khoan h󰉰ng c󰉻󰉼󰉵c t󰉗󰉧u ki󰉪n
󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳󰉴󰉳󰉨 làm l󰉗i cu󰉳󰉶i nên ta không áp d󰉺ng nh ph󰉗t
c󰉘nh cáo vì khi áp d󰉺ng hình ph󰉗󰉨 l󰉗󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳󰉽
áp d󰉺ng: kho󰉘󰉧u 96 BLHS 2015
Bài tp 4
Tùng 17 tu󰉱i con trai c󰉻a ch󰉻 󰉴󰉷 s󰉿a ch󰊀a xe ô tô. Do vi󰉪
n󰉗󰉬 k󰉦t án v󰉧 t󰉳󰉘󰉧u 266 BLHS
v󰉵i m󰉽󰉬󰉼󰉶ng l󰉯i x󰉿 󰉯i v󰉵i chi󰉦󰉦u:
1. Chi󰉦󰉻a khách hàng yêu c󰉚u s󰉿a ch󰊀󰉼󰉹c s󰉿a ch󰊀󰉼
k󰉬p giao cho khách thì Tùng lén l󰉙󰉬 b󰉞t gi󰊀.
󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 47 󰉯i v󰉵i v󰉝t, ti󰉧n b󰉬 󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i chi󰉦󰉗t
ho󰉢c s󰉿 d󰉺ng trái phép, thì không t󰉬ch thu mà tr󰉘 l󰉗i cho ch󰉻 s󰉷 h󰊀u ho󰉢󰉼󰉶i qu󰉘n
lý h󰉹󰉼󰉶ng l󰉯i x󰉿 󰉯i v󰉵i chi󰉦c xe ô tô trên là tr󰉘 l󰉗i cho khách hàng.
2. Chi󰉦󰉳c quy󰉧n s󰉷 h󰊀u c󰉻󰉼󰉶ng cho con mình
s󰉿 d󰉺ng chi󰉦󰉨 󰉴󰉚
l󰉙󰉴󰉼󰉭i l󰉚n.
󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 47 thì V󰉝t, ti󰉧n thu󰉳c tài s󰉘n c󰉻󰉼󰉶i khác, n󰉦󰉼󰉶i
này l󰉲i trong vi󰉪󰉨 󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i s󰉿 d󰉺ng o vi󰉪c th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m, thì
có th󰉨 b󰉬 t󰉬ch thu, sung qu󰊄 󰉼󰉵󰉼󰉶ng h󰉹p trên, xe ô tô là c󰉻a cha Tùng,
󰉼󰉶ng cho con mình s󰉿 d󰉺ng chi󰉦󰉨 󰉴󰉚
󰉙󰉴󰉼󰉭i l󰉚󰉼󰉝y cha Tùng bi󰉦t rõ con
󰉼󰉻 󰉧u ki󰉪󰉨 󰉧u khi󰉨n xe ô mà v󰉜n cho Tùng l󰉙
có l󰉲i nên chi󰉦c xe s󰉥 b󰉬 t󰉬ch thu theo kho󰉘󰉧u 47.
(G󰉹i ý: Xem thêm Lu󰉝󰉼󰉶ng b󰉳).
Bài tp 5
H m󰉳󰉳󰉙t ma túy trong m󰉳t th󰉶i
gian dài. H b󰉬 b󰉞t qu󰉘 tang cùng v󰉵󰉼󰉹c gi󰉙u trong c󰉯p xe ô tô hi󰉪u BMW do
󰉽󰉧󰉴󰉧󰉬nh tài s󰉘n c󰉻a H g󰉰m
có:
lOMoARcPSD|36443508
- M󰉳t chi󰉦c xe ô tô hi󰉪u BMW tr󰉬 giá 50.000 USD;
- M󰉳 tr󰉬 giá 300 tri󰉪u là tài s󰉘n th󰉾a k󰉦 t󰉾 cha m󰉣;
- M󰉳t nhà hàng tr󰉬 giá 5 t󰊃 󰉚󰉼󰉾 l󰉹i nhu󰉝󰉼󰉹c do buôn bán ma
túy.
Bi󰉦t r󰉟ng hành vi mua bán trái phép ch󰉙t ma túy c󰉻a H thu󰉳󰉼󰉶ng h󰉹󰉼󰉹󰉬nh
t󰉗i kho󰉘󰉧u 251 BLHS Câu h󰉮i:
1. D󰊁󰉬nh c󰉻a BLHS Tòa án ph󰉘i áp d󰉺ng bi󰉪󰉨 x󰉿 2 kg
hêrôin?
󰉽 vào 󰉨m c, kho󰉘󰉧u 47 BLHS, tòa án áp d󰉺ng t󰉬󰉨 tiêu
h󰉻y vì heroin là v󰉝t thu󰉳c lo󰉗󰉼󰉵c c󰉙󰉼
2. D󰊁󰉬nh c󰉻a BLHS Tòa án ph󰉘i áp d󰉺ng bi󰉪󰉦n tài
s󰉘n c󰉻a H.
- Chi󰉦c xe ô tô hi󰉪u BMW c󰉻a H:t󰉬󰉨m a kho󰉘󰉧u 47 BLHS.
- Nhà hàng có tr󰉬 giá 5 t󰊃 󰉚󰉼󰉾 vi󰉪󰉘n
󰉼󰉹c do thu l󰉹i b󰉙t chính󰉽 vào 󰉨m b, kho󰉘󰉧u 47 thì tòa án s󰉥 t󰉬ch
thu
- 󰉬 giá 300 tri󰉪u: là tài s󰉘󰉼󰉹c th󰉾a k󰉦 t󰉾 cha m󰉣, tuy nhiên v󰉜n có th󰉨
t󰉬ch thu v󰉵󰉼󰉗t b󰉱 󰉬nh t󰉗i 󰉧u 45 BLHS
Bài tp 6
󰉼󰉹n xe Honda c󰉻a B. 󰉼󰉹󰉼󰉹󰉦󰉼󰉴󰉪n
󰉼󰉵p gi󰉝t tài s󰉘n. V󰉺 vi󰉪c b󰉬 phát giác, A b󰉬 Tòa án xét x󰉿 v󰉧 t󰉳󰉼󰉵p gi󰉝t tài s󰉘n theo
kho󰉘󰉧u 171 BLHS. Tòa án ph󰉘i x󰉿 󰉼󰉦 󰉯i v󰉵i chi󰉦c xe c󰉻
󰉼󰉹n?
󰉼󰉶ng h󰉹p này chúng ta c󰉚n chia kh󰉘 
Th󰉽 1: N󰉦u B bi󰉦󰉼󰉹n xe c󰉻󰉨 dùng vào vi󰉪󰉼󰉵p tài s󰉘n mà B v󰉜n cho
󰉼󰉹󰉼󰉶ng h󰉹󰉰ng ph󰉗󰉽 vào 󰉨m a kho󰉘󰉧u 47 
là công c󰉺󰉼󰉴󰉪n dùng vào vi󰉪c ph󰉗m t󰉳󰉬ch thu, sung công qu󰊄 󰉼󰉵c
Th󰉽 2: N󰉦u B không bi󰉦󰉼󰉹󰉨 làm gì mà v󰉜󰉼󰉹n, thì A có l󰉲i vô ý
trong vi󰉪󰉨 cho A s󰉿 d󰉺ng xe mình vào vi󰉪c ph󰉗m t󰉳󰉽 vào kho󰉘󰉧u 47
BLHS, chi󰉦c xe có th󰉨 b󰉬 t󰉬ch thu, sung công qu󰊄 󰉼󰉵c.
lOMoARcPSD|36443508
Th󰉽 3: N󰉦u A nói d󰉯i B v󰉧 m󰉺󰉿 d󰉺ng chi󰉦󰉼󰉹n xe (vì d󰉺 ch󰉷 
b󰉪nh) r󰉰i s󰉿 d󰉺󰉨 󰉼󰉵p gi󰉝t tài s󰉘n thì theo kho󰉘󰉧u 47 󰉬󰉯i v󰉵i
v󰉝t, ti󰉧n b󰉬 󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i chi󰉦󰉗t ho󰉢c s󰉿 d󰉺ng trái phép, thì không t󰉬ch thu tr󰉘
l󰉗i cho ch󰉻 s󰉷 h󰊀u ho󰉢󰉼󰉶i qu󰉘n lý h󰉹󰉘i tr󰉘 l󰉗i chi󰉦c xe cho B.
Bài tp 7
Ngày 20.10.2016, Nguy󰉩󰉧u khi󰉨n lo󰉗i 100 phân kh󰉯󰉼󰉶ng (A
b󰉟ng lái). Do phóng nhanh, không ki󰉨󰉼󰉹c t󰉯󰉳 nên 󰉗n giao thông
làm ch󰉦󰉼󰉶i. A b󰉬 󰉼󰉿 theo kho󰉘󰉧u 260 BLHS 2015 và b󰉬 Tòa
án tuyên ph󰉗󰉧 nhân thân c󰉻a A th󰉙y r󰉟󰉬
k󰉦t án v󰉧 t󰉳i c󰉯 󰉼󰉴󰉘󰉧u 104 BLHS 1999 và b󰉬 x󰉿 ph󰉗
tù, b󰉰󰉼󰉶ng ti󰉧n vi󰉪󰉰󰉙p hành xong hình
ph󰉗󰉰󰉼󰉶󰉼󰉶i b󰉬 h󰉗
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. Vào th󰉶󰉨m ph󰉗m t󰉳i m󰉵i, A có b󰉬 coi l󰉼󰉶
Vào th󰉶󰉨m ph󰉗m tôi m󰉵i A có b󰉬 󰉼󰉶
󰉼󰉶󰉼󰉹c mi󰉩n hình ph󰉗t s󰉥 󰉼󰉹󰉼󰉴󰉭 ch󰉙p hành
xong t󰉙t c󰉘 các quy󰉦󰉬nh trong b󰉘n án, kho󰉘󰉧u 67 quy 󰉬nh vi󰉪c ch󰉙p hành xong
b󰉘n án bao g󰉰m vi󰉪c ch󰉙p hành xong hình ph󰉗t các quy󰉦󰉬nh khác c󰉻a b󰉘n án

󰉼󰉝y, th󰉶󰉨m mà A ch󰉙p hành xong b󰉘
󰉶󰉨󰉼󰉴󰉼󰉹c xóa án tích vào ngày 20/5/2006 (vì A b󰉬 tòa
án x󰉿 ph󰉗󰉽 vào 󰉨m b, kho󰉘󰉧u 64 BLHS, 󰉯i v󰉵i A là 3
󰉼󰉗i ph󰉗m t󰉳i m󰉵i vào ngày 20/7/2005. do v󰉝y A ph󰉗m t󰉳i trong th󰉶i
gian có án tích
2. Khi xét x󰉿 t󰉳i ph󰉗m m󰉵i A b󰉬 áp d󰉺ng tình ti󰉦t tái ph󰉗m ho󰉢c tái ph󰉗m nguy hi󰉨m
không?
Khi xét x󰉿 tA không b󰉬 áp d󰉺ng tình ti󰉦t tái ph󰉗m hay tái ph󰉗m nguy hi󰉨m theo
kho󰉘󰉧u 49 thì Tái ph󰉗󰉼󰉶ng h󰉹󰉬 k󰉦󰉼󰉼󰉹c xoá án tích mà l󰉗i
ph󰉗m t󰉳i do c󰉯 ý ho󰉢c ph󰉗m t󰉳i r󰉙t nghiêm tr󰉭ng, t󰉳󰉢c bi󰉪t nghiêm tr󰉭
󰉼󰉶󰉬 k󰉦󰉼󰉼󰉹󰉼󰉗m t󰉳i m󰉵i v󰉵i l󰉲i vô ý,
lOMoARcPSD|36443508
t󰉳i mà A th󰊁c hi󰉪n là t󰉳i nghiêm tr󰉭󰉬 coi là tái ph󰉗m hay tái ph󰉗m
nguy hi󰉨m.
3. Th󰉶i h󰉗n xóa án tích v󰉧 t󰉳i c󰉯 󰉼󰉴󰊁c hi󰉪n bao lâu
tính t󰉾 th󰉶󰉨m nào? Ch󰉫 󰉽 pháp lý.
󰉽 vào kho󰉘󰉧u 67 BLHS, n󰉦󰉼󰉼󰉹c xóa án tích mà ph󰉗m t󰉳i m󰉵i, t
th󰉶i h󰉗󰉨 󰉾 ngày ch󰉙p hành xong b󰉘n án m󰉵󰉨m kho󰉘n 2
󰉧u 64 v󰉧 th󰉶i h󰉗󰉼󰉴󰉼󰉹c xóa án tích t
󰉶i h󰉗n xóa án tích v󰉧 t󰉳i c󰉯 󰉼󰉴󰊁c hi󰉪󰉾
ngày 20/7/2010.
Bài tp 8
󰉗m t󰉳i gi󰉦󰉼󰉶i tính ch󰉙t man r󰉹 (lúc ph󰉗m t󰉳
thành niên). Hành vi ph󰉗m t󰉳i c󰉻󰉼󰉹󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧
(có m󰉽c cao nh󰉙t c󰉻a khung hình ph󰉗t t󰉿 hình). A b󰉮 tr󰉯󰉴󰉛m quy󰉧n
không phát hi󰉪󰉼󰉶i th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m nên v󰉺 án b󰉦 t󰉞c. Sau khi tr󰉯n v󰉧 m󰉳t t󰉫nh
mi󰉧󰉱i h󰉭 󰉦n sinh s󰉯ng t󰉗i m󰉳t th󰉬 tr󰉙n nh󰉮. T󰉗󰉙y v󰉹,
 󰉫    󰉳c s󰉯ng tr󰉷 nên kh󰉙    󰉧   󰉬a
󰉼󰉴󰉸 v󰉯󰉼󰉶󰉧 kinh t󰉦, t󰉗󰉪󰉼󰉶i
󰉬󰉼󰉴󰉟ng cách m󰉷 r󰉳ng s󰉘n xu󰉙󰉯i x󰉿 v󰉵i công
󰊁c hi󰉪n nhi󰉧u bi󰉪󰉸 cho h󰉭 󰉱󰉬nh cu󰉳c s󰉯ng.
M󰉳t hôm, A thú nh󰉝n t󰉳i l󰉲i v󰉧 vi󰉪c gi󰉦󰉼󰉶i v󰉵i v󰉹 k󰉨 l󰉗i nh󰊀ng d󰉟n v󰉢t A
th󰉚m ch󰉬󰊁ng su󰉯t nh󰊀ng ngày thá󰉹 
di󰉪󰉪n v󰉵i chính quy󰉧󰉬󰉼󰉴󰉝n t󰉳i
l󰉲i.V󰉺 vi󰉪󰉼󰉹󰉼󰉿.
󰉬nh có nh󰊀󰉼󰉴󰉿 󰉼󰉦 󰉯i v󰉵i A. Ch󰉫 󰉽 pháp lý.
BLHS   󰉬nh th󰉶i hi󰉪u truy c󰉽  󰉯i v󰉵i t󰉳i c󰉻     󰉦n
25/10/2005. Lúc A ra trình di󰉪󰉼󰉦t th󰉶i hi󰉪u truy c󰉽u TNHS, hành vi c󰉻a A v󰉜n
b󰉬 󰉼󰉿 󰉼󰉶󰉼󰉿 thì áp d󰉺ng nh󰊀ng bi󰉪n phát khoan h󰉰ng
phù h󰉹󰉯i v󰉵󰊀ng tình ti󰉦t gi󰉘m nh󰉣 󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 46 BLHS, c󰉺
th󰉨󰉨󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i t󰊁 󰉨󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳i thành kh󰉛
󰉯i c󰉘󰉨󰉼󰉶i ph󰉗m t󰉳󰉼󰉶i thành tích xu󰉙t s󰉞c trong s󰉘n xu󰉙t, chi󰉦n
lOMoARcPSD|36443508
󰉙u, h󰉭c t󰉝p ho󰉢c công tác.Ho󰉢󰉽 vào kho󰉘󰉧u 25 BLHS 1999 th󰉨 mi󰉩n TNHS
cho A
Bài tp 9
󰉼󰉶󰉗m t󰉳i gi󰉦󰉼󰉶i theo kho󰉘󰉧u 123 BLHS. Do A có nhi󰉧u
tình ti󰉦t gi󰉘m nh󰉣 󰉼󰉹󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 51 BLHS nên Tòa án áp d󰉺ng kho󰉘n 1
󰉧u 54 BLHS tuyên ph󰉗󰉝n xét v󰉧 quy󰉦󰉬nh c󰉻a Tòa án. (Biết rng
trường hp giết người ca A thuộc trường hp ti phm hoàn thành)
Quy󰉦󰉬nh c󰉻󰉼󰉶ng h󰉹p trên là sai. Vì kho󰉘󰉧u 93 có m󰉽c hình ph󰉗t
t󰉾 󰉦󰉢c t󰉿 󰉼󰉺󰉧
󰉼󰉹c th󰉙󰉴󰉽c hình ph󰉗t c󰉻a khung li󰉧n k󰉧, mà khung li󰉧n k󰉧 󰉷 󰉘n
󰉧u 93 m󰉽c hình ph󰉗t t 7 đến 15 󰉝y tòa án áp d󰉺ng m󰉽c hình ph󰉗t 5
󰉯i v󰉵󰉬nh
Bài tp 10
A 18 tu󰉱󰉼󰉵p gi󰉝t tài s󰉘n c󰉻󰉼󰉶i khác và b󰉬 truy t󰉯 󰉧u 171 BLHS. Áp d󰉺ng
󰉼󰉶ng h󰉹p quy󰉦󰉬nh hình ph󰉗󰉼󰉵i m󰉽c th󰉙p nh󰉙t c󰉻a khung hình ph󰉗󰉼󰉹c áp d󰉺ng
󰉧u 54 BLHS thì có 󰉼󰉴󰉦󰉬nh hình ph󰉗t nh󰉣 󰉴
󰉬nh m󰉽c hình ph󰉗t th󰉙p nh󰉙t có th󰉨 áp d󰉺󰉯i v󰉵i A trong m󰉲󰉼󰉴󰉦u:
1. A b󰉬 xét x󰉿 theo kho󰉘󰉧u 171 BLHS;
2. A b󰉬 xét x󰉿 theo kho󰉘󰉧u 171 BLHS;
3. A b󰉬 xét x󰉿 theo kho󰉘󰉧u 171 BLHS.
Bài tp 11
A ph󰉗m t󰉳i tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘n b󰉬 Tòa án x󰉿 ph󰉗󰉘i t󰉗o không giam gi󰊀 theo
kho󰉘󰉧u 173. Ch󰉙p hành hình ph󰉗t c󰉘i t󰉗o không giam gi󰊀 󰉼󰉹c 12 tháng thì A l󰉗i
ph󰉗m t󰉳i c󰉯 󰉼󰉴󰉘󰉧u 134 b󰉬 t󰉗m giam 3 tháng ngay sau khi
󰉯i v󰉵i t󰉳i c󰉯 󰉼󰉴󰉬 󰉬) hãy
t󰉱ng h󰉹p hình ph󰉗t c󰉻a hai b󰉘n án nói trên. 
Bài tp 12
A ph󰉗m t󰉳i tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘n và b󰉬 Tòa án áp d󰉺ng kho󰉘󰉧󰉧u 65 BLHS
x󰉿 ph󰉗t m󰉳󰉼󰉷ng án treo v󰉵i th󰉶i gian th󰉿 
lOMoARcPSD|36443508
k󰉨 t󰉾 ngày ch󰉙p hành xong th󰉶i gian th󰉿 thách, A ph󰉗m t󰉳i vô ý làm ch󰉦󰉼󰉶󰉧u
128 BLHS.
Hãy cho bi󰉦t A có tái ph󰉗m không? T󰉗i sao? N󰉦u:
1. Hành vi c󰉻a A thu󰉳󰉼󰉶ng h󰉹󰉬nh t󰉗i Kho󰉘󰉧u 128 BLHS;
2. Hành vi c󰉻a A thu󰉳󰉼󰉶ng h󰉹󰉬nh t󰉗i Kho󰉘󰉧u 128 BLHS.
Bài tp 13
A 17 tu󰉱i ph󰉗m t󰉳󰉼󰉵p tài s󰉘n theo kho󰉘󰉧u 168 BLHS.
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. M󰉽c hình ph󰉗t t󰉯󰉨 áp d󰉺󰉯i v󰉵󰉽 pháp lý;
2. 󰉬nh th󰉶i h󰉗󰉯i v󰉵i A là bao lâu và tính t󰉾 th󰉶󰉨m nào n󰉦u A b󰉬
Tòa án tuyên ph󰉗t b󰉯
3. Tòa án có th󰉨 ph󰉗t ti󰉧n theo kho󰉘󰉧󰉯i v󰉵󰉼󰉹c không? T󰉗i
sao?
4. A b󰉬 xem tái ph󰉗m ho󰉢c tái ph󰉗m nguy hi󰉨m không n󰉦󰉙p
hành hình ph󰉗t tù v󰉧 t󰉳󰉼󰉵p tài s󰉘n nêu trên A l󰉗i ph󰉗m t󰉳i c󰉯 󰉼󰉴
theo kho󰉘󰉧u 134 BLHS. Bài tp 14
A (17 tu󰉱i), B (15 tu󰉱i) và C (18 tu󰉱i) cùng nhau th󰊁c hi󰉪n hành vi gi󰉦󰉼󰉶󰉽 vào
kho󰉘󰉧u 123 BLHS, Tòa án tuyên ph󰉗
󰉺ng kho󰉘󰉧u 123 BLHS tuyên ph󰉗󰉘n ch󰉦 󰉯i v󰉵i
󰉘n ch󰉦 󰉯i v󰉵i C.
Anh (ch󰉬) hãy nh󰉝n xét v󰉧 quy󰉦󰉬nh trên c󰉻a Tòa án.
Bài tp 15
A ph󰉗m t󰉳i c󰉯 󰉼󰉴󰉘󰉧u 134 BLHS b󰉬 Tòa án tuyên ph󰉗t 2
󰉼󰉼󰉷ng án treo v󰉵i th󰉶i gian th󰉿 󰉙󰉼󰉹c 1
󰉿 thách thì A l󰉗i ph󰉗m t󰉳i tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘n theo kho󰉘󰉧u 173 BLHS. V󰉧 t󰉳i m󰉵i
này, A b󰉬 Tòa án tuyên ph󰉗󰉘n ch󰉦.
Anh (ch󰉬󰉬nh:
lOMoARcPSD|36443508
1. Các quy󰉦󰉬nh v󰉧 hình ph󰉗t c󰉻󰉯i v󰉵i A v󰉧 t󰉳i tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘
sai? T󰉗i sao?
2. Trong l󰉚n ph󰉗m t󰉳i tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘n, A b󰉬 coi là tái ph󰉗m ho󰉢c tái ph󰉗m nguy hi󰉨m
hay không? T󰉗i sao? Bài tp 16
A sinh ngày 25/12/1998.Ngày 12/8/2016, A ph󰉗m t󰉳i gi󰉦󰉼󰉶i. D󰊁󰉬nh c󰉻a
BLHS 2015, anh/ch󰉬 󰉬nh m󰉽c hình ph󰉗t t󰉯󰉨 áp d󰉺󰉯i v󰉵i A (ch󰉫
c󰉽 pháp lý):
1. A b󰉬 xét x󰉿 theo kho󰉘󰉧u 123 BLHS;
2. A b󰉬 xét x󰉿 theo kho󰉘󰉧u 123 BLHS.
Bài tp 17
A ph󰉗m t󰉳i gi󰉦󰉼󰉶i (󰉷 󰉗n ph󰉗m t󰉳󰉼󰉗t) theo kho󰉘󰉧u 123 BLHS.
󰉬nh m󰉽c hình ph󰉗t t󰉯󰉨 áp d󰉺󰉯i v󰉵i A trong v󰉺 án này ch󰉫
󰉽 pháp lý n󰉦u khi ph󰉗m t󰉳i:
1. A 19 tu󰉱i;
2. A 17 tu󰉱i 6 tháng. Bài tp 18
A ph󰉗m hai t󰉳i: gi󰉦󰉼󰉶i (kho󰉘󰉧u 123 BLHS) tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘n (kho󰉘󰉧u
󰉼󰉿 c󰉘 hai t󰉳i trong m󰉳t v󰉺 án hình s󰊁.
1. 󰉬nh m󰉽c t󰉯󰉻a hình ph󰉗t chung c󰉻a hai t󰉳i trên có th󰉨 áp d󰉺ng v󰉵i A
n󰉦u:
- A ph󰉗m t󰉳i gi󰉦󰉼󰉶i khi 17 tu󰉱i b󰉬 tòa án tuyên ph󰉗󰉗m t󰉳i tr󰉳m
c󰉞p tài s󰉘n khi 19 tu󰉱i b󰉬 Tòa án tuyên ph󰉗
- A ph󰉗m t󰉳i tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘n khi 17 tu󰉱i b󰉬 tòa án tuyên ph󰉗󰉦󰉼󰉶i
khi 19 tu󰉱i b󰉬 tòa án tuyên ph󰉗
2. 󰉼󰉶ng h󰉹p c󰉻a A có ph󰉘󰉼󰉶ng h󰉹p có nhi󰉧u b󰉘n án không? T󰉗i sao? Bài tp
19
󰉬nh c󰉻a pháp lu󰉝t, hành khách khi qua c󰉿a kh󰉛u biên gi󰉵i không ph󰉘i khai báo
h󰉘i quan n󰉦u ch󰉫 mang s󰉯 ngo󰉗i t󰉪 ti󰉧n m󰉢t trong gi󰉵i h󰉗n 5.000 USD. X (25 tu󰉱
20.000 USD qua c󰉿a kh󰉛󰉬nh c󰉻a th󰉻 t󰉺c H󰉘i quan b󰉬
lOMoARcPSD|36443508
b󰉞t qu󰉘 tang. Do v󰉝y, X b󰉬 truy t󰉯 xét x󰉿 v󰉧 󰉳i v󰉝n chuy󰉨n trái phép ti󰉧n t󰉪 qua biên
gi󰉵󰉘󰉧u 189 BLHS.
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. N󰉦u áp d󰉺󰉧󰉼󰉴󰊁a ch󰉭n hình ph󰉗t nh󰉣 󰉴
và m󰉽c hình ph󰉗t t󰉯i thi󰉨u có th󰉨 áp d󰉺ng trong m󰉲󰉼󰉴
2. Nh󰊀ng hình ph󰉗t b󰉱 sung nào có th󰉨 áp d󰉺󰉯i v󰉵i X?
3. S󰉯 ti󰉧󰉼󰉹c coi mang trái phép qua biên gi󰉵i bao nhiêu? Ch󰉫 󰉽 pháp
󰉼󰉵ng x󰉿 󰉯i v󰉵i s󰉯 ti󰉧n mà X mang trái phép qua biên gi󰉵i.
Bài tp 20
A b󰉬 k󰉦t án v󰉧 t󰉳i l󰉾󰉘o chi󰉦󰉗t tài s󰉘n theo kho󰉘󰉧u 174 BLHS b󰉬 x󰉿
ph󰉗󰉺 hình trong tr󰉗󰉼󰉹󰉗i ph󰉗m t󰉳i c󰉯 ý gây
󰉼󰉴󰉗n tù. S󰊁 vi󰉪c x󰉘y ra do s󰊁 khiêu khích c󰉻󰉼󰉶i b󰉬 h󰉗i trong v󰉺
án này. V󰉧 t󰉳i ph󰉗m m󰉵i, A b󰉬 xét x󰉿 theo kho󰉘󰉧u 134 BLHS b󰉬 x󰉿 ph󰉗
󰉧u tr󰉬 󰉼󰉶i b󰉬 h󰉗i 50 tri󰉪󰉰󰉻󰉷
󰉼󰉶i b󰉬 h󰉗i 30 tri󰉪󰉰󰉨 󰉧u tr󰉬 󰉼󰉶i b󰉬 h󰉗i.
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. Trong l󰉚n ph󰉗m t󰉳i m󰉵i A b󰉬 coi tái ph󰉗m ho󰉢c tái ph󰉗m nguy hi󰉨m không?
N󰉦u là tái ph󰉗m ho󰉢c tái ph󰉗m nguy hi󰉨m thì tình ti󰉦󰉦
n󰉢󰉧u 52 BLHS hay là tình ti󰉦󰉬󰉢ng c󰉻a t󰉳i ph󰉗m
m󰉵i.
2. Trong vi󰉪c th󰊁c hi󰉪n t󰉳i ph󰉗m m󰉵i có tình ti󰉦t gi󰉘m nh󰉣 ho󰉢󰉢ng TNHS nào
không? Ch󰉫 󰉽 pháp lý?
3. Hãy t󰉱ng h󰉹p hình ph󰉗t c󰉻a hai b󰉘n án trên? Ch󰉫 󰉽 pháp lý.
4. Trong th󰉶i gian ch󰉙p hành hình ph󰉗t chung c󰉻a 2 b󰉘n án, A ph󰉘i ch󰉙p hành hình
ph󰉗t bao lâu m󰉵󰉼󰉹c xét gi󰉘m th󰉶i h󰉗n ch󰉙p hành hình ph󰉗t l󰉚󰉚u? Ch󰉫 
c󰉽 pháp lý.
5. C󰉚n áp d󰉺ng bi󰉪󰉼󰉯i v󰉵i A? Ch󰉫 󰉽 pháp lý.
6. Th󰉶i h󰉗n xóa án tích v󰉧 các t󰉳󰊁c hi󰉪n bao lâu tính t󰉾 th󰉶󰉨m
nào? Ch󰉫 󰉽 pháp lý. Bài tp 21
lOMoARcPSD|36443508
A sinh ngày 15/11/1998 ph󰉗m hai t󰉳i: T󰉳i c󰉯 󰉼󰉴󰉘󰉧u 134
BLHS vào ngày 01/7/2016 và t󰉳i y r󰉯i tr󰉝t t󰊁 công c󰉳ng theo kho󰉘󰉧u 318 BLHS
vào ngày 15/08/2016. A b󰉬 󰉼󰉿 v󰉧 c󰉘 2 t󰉳i vào ngày 5/3/2017.
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. Tình hu󰉯ng trên có ph󰉘󰉼󰉶ng h󰉹p ph󰉗m nhi󰉧u t󰉳i không? T󰉗i sao?
2. Th󰉶i hi󰉪u truy c󰉽u trách nhi󰉪m hình s󰊁 󰉯i v󰉵i các t󰉳󰊁c hi󰉪n là bao
lâu và tính t󰉾 th󰉶󰉨m nào?
3. V󰉧 t󰉳i gây r󰉯i tr󰉝t t󰊁 công c󰉳󰉧u 318 BLHS), tòa án có th󰉨 x󰉿 ph󰉗
qu󰉘n ch󰉦 󰉯i v󰉵i A không? T󰉗i sao?
4. M󰉽c hình ph󰉗t cao nh󰉙t tòa án th󰉨 áp d󰉺󰉯i v󰉵i A v󰉧 t󰉳i c󰉯 󰉼󰉴
󰉧u 134 BLHS)? Ch󰉫 󰉽 pháp lý.
5. M󰉽c t󰉯󰉻a hình ph󰉗t chung c󰉻a hai t󰉳i trên th󰉨 áp d󰉺󰉯i v󰉵i A bao
nhiêu? Ch󰉫 c󰉽 pháp lý.
6. M󰉽c hình ph󰉗t th󰉙p nh󰉙t Tòa án th󰉨 quy󰉦󰉬󰉯i v󰉵i A v󰉧 t󰉳i c󰉯 ý y
󰉼󰉴󰉦u áp d󰉺󰉧󰉯i v󰉵i t󰉳i này. Bài tp 22
A (17 tu󰉱i) ph󰉗m t󰉳󰉼󰉵p gi󰉝t tài s󰉘󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 171 BLHS và b󰉬 tòa
án tuyên ph󰉗󰉘i b󰉰󰉼󰉶󰉼󰉶i b󰉬 h󰉗i 3 tri󰉪󰉰ng và n󰉳p án phí.
Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. Th󰉶i hi󰉪u thi hành b󰉘n án v󰉧 t󰉳󰉼󰉵p gi󰉝t tài s󰉘n nêu trên là m󰉙󰉫 
c󰉽 pháp lý.
2. Th󰉶󰉨m xóa án tích v󰉧 t󰉳󰉼󰉵p gi󰉝t tài s󰉘n, n󰉦u ngày 1/7/2016 A ch󰉙p hành
xong hình ph󰉗t tù, ngày 30/7/2016 A th󰊁c hi󰉪n xong b󰉰󰉼󰉶󰉼󰉶i b󰉬 h󰉗i

3. Tòa án có th󰉨 ph󰉗t ti󰉧n theo kho󰉘󰉧󰉯i v󰉵󰉼󰉹c không? T󰉗i
sao? Bài tp 23
A ph󰉗m t󰉳i (t󰉳i X) b󰉬 aán tuyên ph󰉗󰉼󰉼󰉷ng án treo v󰉵i th󰉶i
gian th󰉿 󰉙󰉼󰉹󰉿 thách thì A b󰉬 󰉼󰉿 v󰉧 m󰉳t
t󰉳i ph󰉗m khác (t󰉳i Y).
Hãy t󰉱ng h󰉹p hình ph󰉗󰉯i v󰉵󰉼󰉶ng h󰉹p n󰉦u t󰉳i ph󰉗m Y Tòa án tuyên:
lOMoARcPSD|36443508
1. Ph󰉗
2. Ph󰉗t c󰉘i t󰉗o không giam gi󰊀 
3. Ph󰉗t ti󰉧n 5 tri󰉪󰉰ng. Bài tp 24
Tháng 8/2016, A ph󰉗m t󰉳i tr󰉳m c󰉞p tài s󰉘󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 173 BLHS
b󰉬a án tuyên ph󰉗󰉙p hành hình ph󰉗󰉼󰉹󰉻 󰉧u
ki󰉪󰉼󰉹c Tòa án quy󰉦󰉬󰉼󰉵c th󰉶i h󰉗󰉧u ki󰉪n v󰉵i th󰉶i gian th󰉿
󰉙󰉼󰉹c 5 tháng th󰉿 thách thì A b󰉬 󰉼󰉿 v󰉧 t󰉳i gây r󰉯i
tr󰉝t t󰊁 công c󰉳󰉬nh t󰉗i kho󰉘󰉧u 318 BLHS.
Hãy t󰉱ng h󰉹p hình ph󰉗󰉯i v󰉵󰉼󰉶ng h󰉹p n󰉦u t󰉳i gây r󰉯i tr󰉝t t󰊁 công c󰉳ng Tòa
án tuyên:
1. Ph󰉗
2. Ph󰉗t c󰉘i t󰉗o không giam gi󰊀 
3. Ph󰉗t ti󰉧n 20 tri󰉪󰉰ng.
Bài tp 25
󰉼󰉴󰉗i A b󰉬 tòa án tuyên ph󰉗t 500 tri󰉪󰉰ng v󰉧 hành vi buôn l󰉝u (kho󰉘n
1 và 󰉨m a kho󰉘󰉧u 188 BLHS). Anh (ch󰉬󰉬nh:
1. th󰉨 áp d󰉺ng các hình ph󰉗t b󰉱 󰉯i v󰉵󰉼󰉴󰉗i A? T󰉗i
sao?
2. Th󰉶i hi󰉪u thi hành b󰉘󰉯i v󰉵󰉼󰉴󰉗i A là bao lâu và tính t󰉾 khi
nào?T󰉗i sao?
| 1/60

Preview text:

lOMoARcPSD| 36443508 CỤM 1
LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
I. Trắc nghiệm tự luận: Những nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1. Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là những quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ.
SAI, đối tượng điều chỉnh của luật Hình Sự là các mối quan hệ xã hội phát sinh giữa
nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm.
Còn những quan hệ xã hội được luật Hình sự bảo vệ được quy định tại Điều 1 và
Khoản 1 Điều 8 BLHS. Ví dụ: Quan hệ xã hội được PLHS bảo vệ - sở hữu tài sản -
không là đối tượng điều chỉnh của LHS. 
Luật Hình Sự không điều chỉnh những quan hệ xã hội nhất định mà luật Hình
Sự chỉ điều chỉnh những quan hệ phát sinh giữa nhà nước và người phạm tội khi
người đó thực hiện một tội phạm. Và từ sự điều chỉnh đó, luật hình sự tạo điều kiện
cho những quan hệ xã hội khác được nhà nước bảo vệ phát triển, tránh được sự
phương hại của tội phạm.
2. Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là tất cả các quan hệ xã hội phát sinh khi có một
tội phạm được thực hiện.
SAI, đối tượng điều chỉnh của luật Hình Sự là các mối quan hệ xã hội phát sinh giữa
nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm.
Khi có một tội phạm được thực hiện sẽ có nhiều mối quan hệ xã hội phát sinh xung
quanh tội phạm đó, luật Hình sự chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa Nhà nước và
người phạm tội mà thôi.
3. Việc thực hiện hành vi phạm tội là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật hình sự.
Đúng, quan hệ pháp luật hình sự là quan hệ pháp luật giữa Nhà nước và người
phạm tội. Và quan hệ đó chỉ phát sinh khi có hành vi phạm tội xảy ra.
4. Người phạm tội và người bị hại có quyền thoả thuận với nhau về mức độ trách nhiệm
hình sự của người phạm tội.
Sai, quan hệ PLHS là QHPL giữa Nhà nước và người phạm tội, và phương pháp điều
chỉnh của PLHS là phương pháp quyền uy → người phạm tội và người bị hại không
có quyền tỏa thuận với nhau về mức độ TNHS lOMoARcPSD| 36443508
5. Bãi nại của người bị hại là căn cứ pháp lý có giá trị bắt buộc làm chấm dứt quan hệ pháp luật hình sự.
SAI, quan hệ PLHS là QHPL giữa Nhà nước và người phạm tội, chấm dứt khi khi
người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành xong các nghĩa vụ đối với Nhà nước. 
Người bị hại không phải là chủ thể của quan hệ pháp luật Hình Sự, cho nên
việc người hại có bãi nại hay không bãi nại thì cũng không phải là căn cứ pháp lý
có giá trị bắt buộc để làm chấm dứt quan hệ pháp luật hình sự mà chỉ là căn cứ giảm nhẹ TNHS.
6. Quan hệ pháp luật hình sự chỉ là quan hệ xã hội giữa nhà nước và người phạm tội khi
có một tội phạm được thực hiện.
7. Trong Phần thứ hai (Các tội phạm) của Bộ luật hình sự năm 2015, mỗi điều luật chỉ
quy định một quy phạm pháp luật hình sự.
Sai, mỗi điều luật trong phần các tội phạm cụ thể thường quy định một tội phạm
cụ thể. Tuy nhiên cũng có trường hợp một điều luật quy định hai hoặc nhiều tội
phạm cụ thể. Ví dụ: Điều 305 BLHS (tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua
bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuậ quân sự)
quy định sáu tội phạm cụ thể. Do đó có thể có nhiều quy phạm pháp luật hình sự
trong cùng một điều luật.
8. Phần quy định trong quy phạm pháp luật tại khoản 1 Điều 259 BLHS năm 2015 là loại quy định viện dẫn.
Đúng. Quy định này chỉ nêu ra tội phạm nhưng muốn xác định dấu hiệu của nó thì
thì phải xem xét thêm các quy định khác của pháp luật. Cụ thể ở đây là quy định về
quản lý, sử dụng chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần.
9. Phần qui định trong quy phạm pháp luật hình sự tại khoản 1 Điều 108 năm 2015
BLHS là loại qui định mô tả.
Đúng. Vì quy định này mô tả dấu hiệu pháp lý của tội phạm
10. Chế tài được quy định tại khoản 1 Điều 171 BLHS năm 2015 là loại chế tài tương đối dứt khoát.
Đúng. Vì chế tài này nêu mức tối thiểu và mức tối đa của hình phạt (phạt tù từ 1 đến 5 năm) lOMoARcPSD| 36443508
11. Chế tài được quy định tại khoản 1 Điều 168 BLHS năm 2015 là loại chế tài lựa chọn.
Sai. đây là chế ài tương đối dứt khoát, vìchế tài này nêu mức tối thiểu và mức tối
đa của hình phạt ( phạt tù từ ba năm đến mười năm)
12. BLHS Việt Nam chỉ có hiệu lực áp dụng đối với hành vi phạm tội thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam.
Sai. theo quy định tại Điều 6 BLHS, (1) công dân Việt Nam hoặc pháp nhân thương
mại Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam có thể bị truy cứu TNHS, (2) và
người nước ngoài, pháp nhân thương mại nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ
nước Việt Nam có thể bị truy cứu TNHS theo BLHS Việt Nam trong những trường
hợp được quy định trong các điều ước quốc tế mà nước Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
13. Một tội phạm chỉ được coi là thực hiện tại Việt Nam nếu tội phạm đó bắt đầu và kết
thúc trên lãnh thổ Việt Nam.
Sai. tội phạm được coi là thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam khi tội phạm ấy có một
giai đoạn được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam (một phần hành vi, hoặc toàn bộ
hành vi, hoặc hậu quả của hành vi xảy ra trên lanhc thổ Việt Nam).
14. Một số điều luật của BLHS năm 2015 được áp dụng đối với hành vi phạm tội đã thực
hiện trước khi điều luật đó có hiệu lực thi hành.
Đúng, về nguyên tắc luật HS không có hiệu lực hồi tố. Tuy nhiên biệt lệ đối với
trường hợp (khoản 3 Điều 7):
- Vì lý do nhân đạo (luật mới khoan hồng hơn)
- Vì sự cần thiết bảo vệ lợi ích của Nhà nước và công dân
15. BLHS năm 2015 không được áp dụng đối với hành vi phạm tội do người nước ngoài,
pháp nhân thương mại nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Sai. theo quy định tại Điều 6 BLHS, người nước ngoài, pháp nhân thương mại nước
ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Việt Nam có thể bị truy cứu TNHS theo BLHS
Việt Nam trong những trường hợp hành vi phạm tội xâm hại quyền, lợi ích hợp
pháp của công dân Việt Nam hoặc xâm hại lợi ích của nước CHXHCNVN hoặc theo
quy định trong các điều ước quốc tế mà nước Việt Nam là thành viên.
16. BLHS năm 2015 có thể được áp dụng đối với hành vi phạm tội xảy ra trên tàu bay, tàu
biển không mang quốc tịch Việt Nam đang ở tại biển cả hoặc giới hạn vùng trời nằm
ngoài lãnh thổ Việt Nam. lOMoARcPSD| 36443508
Đúng, theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 BLHS, hành vi phạm tội xảy ra trên tàu bay,
tàu biển không mang quốc tịch Việt Nam đang ở tại biển cả hoặc giới hạn vùng trời
nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, thì người phạm tội có thể bị truy cứu TNHS theo quy
định của BLHS Việt Nam trong trường hợp điều ước quốc tế mà nước Việt Nam là thành viên có quy định. II. BÀI TẬP Bài tập 1
A là học viên của một trường dạy nghề. Vì có xích mích cá nhân với B là bạn cùng lớp
nên đã đánh B bị thương tích với tỷ lệ thương tật 30%. Vì thế, B phải điều trị tại bệnh viện
15 ngày và chi phí điều trị tại bệnh viện là 15.300.000 đồng. Việc A cố ý gây thương tích
cho B đã làm phát sinh các quan hệ pháp luật sau:
- A bị Tòa án tuyên phạt 1 năm tù về việc gây thương tích cho B (Theo quy định tại Điều 134 BLHS)
- A phải bồi thường cho B toàn bộ số tiền chi phí điều trị tại bệnh viện
- A bị trường dạy nghề buộc thôi học vì có vi phạm nghiêm trọng quy chế của Nhà trường
Anh (chị) hãy xác định:
1. Quan hệ nào là quan hệ pháp luật hình sự? Tại sao?
Quan hệ pháp luật hình sự là quan hệ A bị Tòa án tuyên phạt 1 năm tù về tội gây
thương tích cho B. Vì đây là QHPL giữa Nhà nước và người phạm tội.
2. Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật hình sự trong vụ án này là gì?
Sự kiện pháp lý làm phát sinh QHPLHS trong vụ án này là A đánh B bị thương tích với tỉ lệ 30%
3. A có thể nhờ người khác tham gia quan hệ pháp luật hình sự thay mình được không? Tại sao?
A không thể nhờ người khác tham gia quan hệ pháp luật hình sự bởi vì QHPLHS là
quan hệ PLHS là QHPL giữa Nhà nước và người phạm tội (không hải là người khác),
và bằng phương pháp quyền uy, nhà nước sữ áp đặt các biện pháp cưỡng chế buộc
người phạm tội phải tự mình tham gia QHPLHS
4. Quyền và nghĩa vụ pháp lý của A trong quan hệ pháp luật hình sự?
Phải chấp hành các biện pháp cưỡng chế mà nhà nước áp dụng đối với họ lOMoARcPSD| 36443508
Yêu cầu cơ quan nhà nước áp dụng chế tài trong giới hạn luật định
Yêu cầu cơ quan nhà nước bảo vệ những quyền và lợi ích hợp pháp của mình Bài tập 2
Bằng những hiểu biết về các nguyên tắc của luật hình sự, anh (chị) đánh giá như thế
nào về các khuynh hướng quyết định hình phạt sau:
1. Xử phạt quá nhẹ đối với hành vi phạm tội đã bị đưa ra xét xử;
Vi phạm nguyên tắc pháp chế
2. Xử phạt quá nặng đối với hành vi phạm tội đã bị đưa ra xét xử.
Vi phạm nguyên tắc nhân đạo Bài tập 3
Pháp nhân thương mại A phạm tội sản xuất, buôn bán hàng cấm theo quy định tại Điều
190 BLHS. Toà án tuyên phạt pháp nhân thương mại A 1 tỷ đồng theo quy định tại điểm
a khoản 5 Điều 190 BLHS. Ông X không thực hiện hành vi phạm tội mà chỉ là người đại
diện theo pháp luật cho Pháp nhân thương mại A thực hiện các thủ tục trong quá trình tiến hành tố tụng.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Quan hệ xã hội nào sau đây là quan hệ pháp luật hình sự? Tại sao?
a. Quan hệ giữa Nhà nước với ông X
b. Quan hệ giữa Nhà nước với pháp nhân thương mại A
c. Quan hệ giữa pháp nhân thương mại A với ông X
2. Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật hình sự trong vụ án này là gì?
Đó là hành vi sản xuất, buôn bán hàng cấm của pháp nhân A Bài tập 4
Hãy xác định loại quy định của quy phạm pháp luật hình sự trong các điều luật sau:
- Điều 157 BLHS  Giản đơn
- Điều 168 BLHS  Mô tả
- Điều 260 BLHS  Viện dẫn Bài tập 5
Hãy xác định loại chế tài của quy phạm pháp luật hình sự trong các điều luật sau:
- Khoản 1 Điều 169 BLHS  Tương đối dứt khoát
- Khoản 4 Điều 251 BLHS Lựa chọn lOMoARcPSD| 36443508
- Khoản 1 Điều 134 BLHS  Lựa chọn Bài tập 6
A 30 tuổi, quốc tịch Lào. Tại sân bay Tân Sơn Nhất của Việt Nam, A bị phát hiện mang
50.000 USD trái phép sang Lào. Qua thẩm vấn tại cơ quan điều tra, A khai nhận trước đó
3 tháng A đã bán hêrôin cho B là công dân Việt Nam và cho nợ 50.000 USD hẹn một tháng
sau sẽ trả lại. Việc mua bán được thực hiện tại Lào. Quá hẹn không thấy B đem tiền đến
trả nên A đã qua Việt Nam để đòi nợ. Trên đường mang tiền thu nợ từ B là 50.000 USD, A
đã bị Hải quan Việt Nam phát hiện.
Trong trường hợp trên có hai hành vi phạm tội được thực hiện: đó là hành vi mua
bán trái phép chất ma túy và hành vi vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới Anh (chị) hãy xác định:
1. Hành vi phạm tội của A có được coi là phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam hay không? Tại sao?
Hành vi phạm tộ của A được coi là phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam vì tại lãnh thổ
Việt Nam (sân bay Tân Sơn Nhất) A thực hiện hành vi vận chuyển trái phép tiền tệ
qua biên giới (quy định tại Điều 189), và có giai đoạn kết thúc của hành vi phạm
tội mua bán trái phép ma túy (Điều 251) ở Việt Nam.
2. BLHS VN có hiệu lực áp dụng đối với hành vi phạm tội của A không? Tại sao? Chỉ rõ căn cứ pháp lý?
BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng đối với hành vi phạm tội của A. Theo quy định
tại Khoản 1 Điều 5, Điều 189 và Điều 251. Bài tập 7
A là công dân Việt Nam thường xuyên sang Trung Quốc móc nối với B và C (đều là
công dân Trung Quốc) để thực hiện việc buôn bán người. A về Việt Nam dụ dỗ, hứa hẹn
một số phụ nữ Việt Nam qua Trung Quốc kiếm việc làm với thu nhập cao. A đã đưa một
số cô gái Việt Nam qua Trung Quốc và bán họ cho B và C. Tại Trung Quốc, A cùng B và C
đã hiếp dâm các cô gái này rồi sau đó bán họ cho những người Trung Quốc lấy về làm vợ.
Trong vụ án này, có hai hành vi được thực hiện: hành vi hiếp dâm và hành vi mua bán người.
Anh (chị) hãy xác định:
1. BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng đối với hành vi mua bán người không? Tại sao?
Chỉ rõ căn cứ pháp lý; lOMoARcPSD| 36443508
Có. Theo khoản 1 Điều 5, BLHS Việt Nam có hiệu lực đối với hành vi phạm tội thực
hiện trên lãnh thổ Việt Nam (có một giai đoạn thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam,
hành vi xúi giục và đưa người qua Trung Quốc) và theo khoản 2 Điều 6, người nước
ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam có thể bị truy cứu TNHS trong trường
hợp hành vi phạm tội xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam.
CSPL: Khoản 1 Điều 5, khoản 2 Điều 6 và Điều 119
2. BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng đối với hành vi hiếp dâm không? Tại sao? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
Có. Theo Điều 6, (khoản 1) công dân Việt Nam phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam
có thể bị truy cứu TNHS và (khoản 2) người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ
Việt Nam có thể bị truy cứu TNHS trong trường hợp hành vi phạm tội xâm hại
quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam. CSPL: Điều 6, Điều 141 Bài tập 8
A (25 tuổi) là công dân Việt Nam đã phạm tội giết người tại Trung Quốc và bị Tòa án
Trung Quốc xử phạt 10 năm tù. Sau khi mãn hạn tù, A về Việt Nam.
Anh (chị) hãy trình bày quan điểm của mình về các phương án sau đây:
1. Khi về Việt Nam, A không phải chịu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự Việt Nam;
2. Khi về Việt Nam, A vẫn phải chịu thêm trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự Việt Nam;
3. Theo Luật hình sự Việt Nam, A vẫn có thể phải chịu trách nhiệm hình sự theo
Bộ luật hình sự Việt Nam, nhưng cơ quan tiến hành tố tụng có thể xem xét cụ
thể mà không buộc A chịu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự Việt Nam nữa. Bài tập 9
Dựa vào quy định tại Điều 133 BLHS năm 1999 và Điều 168 BLHS năm 2015 về tội “cướp tài sản”.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Điều luật nào quy định “hình phạt nặng hơn”? Tại sao?
Theo TTLT số 02/2000, b1, Điều 133 BLHS năm 1999 có quy định hình phạt tử
hình là hình phạt nặng nhất (Điều 168 BLHS 2015 chỉ quy định hình phạt cao nhất
là tù chung thân), do đó đối với tội cướp tài sản Điều 133 BLHS năm 1999 quy
định hình phạt nặng hơn. lOMoARcPSD| 36443508
2. Điều luật nào được áp dụng đối với hành vi phạm tội xảy ra trước ngày 01/7/2016
nhưng sau ngày 01/7/2016 mới đem ra xét xử? Tại sao?
Điều 168 BLHS 2015, theo khoản 2 Điều 7, điểm c mục 2 NQ32 Biết rằng:
Khoản 1 Điều 133 BLHS 1999 là khoản có khung hình phạt nhẹ nhất của điều luật,
quy định: “Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác
làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt
tài sản, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm.”.

Khoản 4 Điều 133 BLHS năm 1999 là khoản có khung hình phạt nặng nhất của điều
luật, quy định: “Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười
tám năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình”. Bài tập 10
A đã bắt đầu thực hiện hành vi X từ năm 2014 đến tháng 8/2016. Tháng 9/2016,
hành vi của A bị phát hiện.
Anh (chị) hãy xác định: BLHS nào được áp dụng đối với hành vi của A trong những
trường hợp sau đây? Tại sao?
1. Đối với hành vi X, BLHS năm 1999 quy định là tội phạm nhưng BLHS năm 2015 đã bỏ tội danh này;
BLHS 2015. CSPL: khoản 3 Điều 7
2. Đối với hành vi X, BLHS năm 1999 quy định là tội phạm với hình phạt nhẹ hơn quy định của BLHS năm 2015.
BLHS 2015. CSPL: khoản 1 ĐIỀU 7, Mục 5 TT02 Bài tập 11
Căn cứ vào nguồn gốc và giá trị của sự giải thích thì các giải thích sau đây là loại giải
thích gì và giá trị pháp lý của chúng như thế nào?
1. Mục 2 Nghị quyết số 229/2000/NQ-UBTVQH ngày 28/1/2000 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Mục 3 Nghị quyết số 32/1999/QH10 ngày
21/12/1999 “về việc thi hành Bộ luật hình sự năm 1999” qui định:
“Đối với những phụ nữ bị xử phạt tử hình trước ngày công bố Bộ luật hình sự năm
1999 về những tội mà Bộ luật hình sự này vẫn giữ hình phạt tử hình nhưng chưa thi hành
án, thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao áp dụng điểm b Mục 3 Nghị quyết số 32 chuyển lOMoARcPSD| 36443508
hình phạt tử hình xuống tù chung thân trong trường hợp họ đang có con (con đẻ, con nuôi)
dưới 36 tháng tuổi hoặc đang có thai.”
→ Giải thích chính thức có giá trị bắt buộc đối với các cơ quan thực thi pháp luật
2. Mục 2 Nghị quyết số 01/2006/NQ-HĐTP ngày 12/5/2006 của Hội đồng Thẩm phán
TANDTC hướng dẫn: “Người già” được xác định là người từ 70 tuổi trở lên.
→ Giải thích của cơ quan xét xử có giá trị bắt buộc đối với tòa án cấp dưới
3. Giáo trình luật hình sự Việt Nam của trường ĐH Luật TP. Hồ Chí Minh có giải thích:
“Trộm cắp tài sản là hành vi lén lút chiếm đoạt tài sản đang có chủ…”. →
Giải thích khoa học có giá trị tham khảo CỤM 2
TỘI PHẠM VÀ CẤU THÀNH TỘI PHẠM I.
Trắc nghiệm tự luận: Nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1. Căn cứ để phân loại tội phạm theo Điều 9 BLHS năm 2015 là mức hình phạt do Tòa
án áp dụng đối với người phạm tội.
Sai. Căn cứ để phân loại tội phạm theo Điều 8 BLHS là tính chất và mức độ nguy
hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
2. Những tội phạm mà người thực hiện bị Toà án tuyên phạt từ 3 năm tù trở xuống đều
là tội phạm ít nghiêm trọng.
Sai. Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại không lớn cho xã hội mà
mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến 3 năm tù.
Như vậy để xác định một tội là ít nghiêm trong không phải căn cứ vào bản án của
tòa mà căn cứ vào mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy. Một tội phạm
bị tuyên phạt 3 năm tù có thể là tội ít nghiêm trọng hoặc có thể không.
3. Mọi tội phạm mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật hình sự quy định là
phạt tiền thì đều là tội phạm ít nghiêm trọng. Đúng. CSPL: khoản 1 Điều 9 lOMoARcPSD| 36443508
4. Trong một tội danh luôn có cả ba loại cấu thành tội phạm: cấu thành cơ bản, cấu thành
tăng nặng và cấu thành giảm nhẹ.
Sai. Chỉ có cấu thành cơ bản là cấu thành bắt buộc luôn có trong một tội danh.
Còn cấu thành tăng nặng và giảm nhẹ có thể có hoặc không.
5. Trong cấu thành tội phạm giảm nhẹ không có dấu hiệu định tội.
Sai, trong bất cứ cấu thành nào cũng có dấu hiệu định tội. Riêng cấu thành tội phạm
giảm nhẹ vừa có dấu hiệu định tội vừa có dấu hiệu định khung giảm nhẹ.
6. Một tội phạm mà trên thực tế chưa gây hậu quả nguy hiểm cho xã hội là tội phạm có cấu thành hình thức.
Sai. Nguyên tắc để xác định một tội phạm có cấu thành hình thức hay không đó là
mặt khách quan của CTTP đó có dấu hiệu hành vi là dấu hiệu bắt buộc. Còn trên
thực tế tội phạm đó có thể đã gây ra hậu quả hoặc chưa gây ra hậu quả nguy hiểm
cho xã hội, và dấu hiệu hậu quả không phải là bắt buộc trong tội phạm có cấu thành hình thức
7. Khách thể của tội phạm là các quan hệ xã hội mà luật hình sự có nhiệm vụ điều chỉnh.
Sai.Khách thể quả tội phạm là quan hệ xã hội được LHS bảo vệ và bị tội phạm xâm hại.
Chúng ta cần phân biệt quan hệ xã hội được luật hình sự điều chỉnh với quan hệ xã
hội được LHS bảo vệ. QHXH được LHS điều chỉnh là QHXH giữa nhà nước và người
phạm tội khi người này thực hiện tội phạm. Đây chính là quan hệ pháp luật hình
sự, đồng thời là đối tượng điều chỉnh của LHS. QHXH được LHS bảo vệ là các quan
hệ xã hội được LHS của một quốc gia tuyên bố bảo vệ khỏi sự xâm hại của tội phạm.
Các QHXH này khi bị xâm hại sẽ trở thành khách thể của tội phạm
8. Mỗi tội phạm chỉ có một khách thể trực tiếp.
Sai. thông thường mỗi tội phạm chỉ có một khách thể trực tiếp. Tuy nhiên trong
BLHS một số tội phạm có nhiều khách thể trực tiếp – đó là trường hợp hành vi
phạm tội trực tiếp xâm hại đến nhiều qua hệ xã hội khác nhau được luật hình sự
bảo vệ mà mỗi quan hệ xã hội chỉ thể hiện được một phần bản chất nguy hiểm cho
xã hội của hành vi, phải kết hợp tất cả cả các QHXH bị tội phạm trực tiếp xâm hại
mới thể hiện đầy đủ bản chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi đó. Ví dụ: hành vi
cướp tài sản trực tiếp xâm hại hai quan hệ xã hội là quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân lOMoARcPSD| 36443508
9. Mọi tội phạm suy cho cùng đều xâm hại đến khách thể chung.
Đúng. Khách thể chung của tội phạm là tổng thể các QHXH được LHS bảo vệ khỏi
sự xâm hại của tội phạm
Khách thể chung của tội phạm hợp nhất các QHXH được LHS bảo vệ và bị các tội
phạm xâm hại thành một hệ thống. Khách thể chung của tội phạm là thống nhất
đối với tất cả các tội phạm. Mỗi hành vi phạm tội, khi xâm hại bất kì QHXH cụ thể
nào trực tiếp hoặc gián tiếp xâm hại đến khách thể chung.
10. Một tội phạm nếu trên thực tế đã làm cho đối tượng tác động của tội phạm tốt hơn so
với tình trạng ban đầu thì không bị coi là gây thiệt hại cho xã hội.
Sai. Mọi hành vi phạm tội làm biến đổi tình trạng bình thường của đối tượng tác
động đều gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho khách thể của tội phạm.
(Nhưng không phải mọi hành vi phạm tội đều gây thiệt hại cho đối tượng tác động
của tội phạm. Trong nhiều trường hợp, hành vi phạm tội gây thiệt hại cho khách
thể nhưng không làm xấu đi tình trạng của đối tượng tác động).
11. Mọi hành vi phạm tội đều gây thiệt hại cho đối tượng tác động của tội phạm. Sai.
Không phải mọi hành vi phạm tội đều gây thiệt hại cho đối tượng tác động của tội
phạm. Trong nhiều trường hợp, hành vi phạm tội gây thiệt hại cho khách thể nhưng
không làm xấu đi tình trạng của đối tượng tác động so với trước khi bị tác động.
12. Đối tượng tác động của tội phạm là đối tượng điều chỉnh của luật hình sự.
Sai. Đối tượng điều chỉnh của LHS là QHXH giữa nhà nước và người phạm tội khi
người này thực hiện tội phạm (đây chính là quan hệ pháp luật hình sự).
Đối tượng tác động của tội phạm là một bộ phận của khách thể của tội phạm, khi
hành vi phạm tội tác động đến sẽ gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho các QHXH được LHS bảo vệ,
Như vậy có thể hiểu một cách ngắn gọn là đối tượng tác động thuộc QHXH được
LHS bảo vệ chứ không thuộc QHXH được LHS điều chỉnh.
13. Đối tượng tác động của tội phạm luôn là đối tượng vật chất cụ thể.
Sai. đối tượng tác động của tội phạm có thể là con người, đối tượng vật chất hoặc
hoạt động bình thường của con người. lOMoARcPSD| 36443508
14. Mọi hành vi phạm tội được thực hiện đều gây thiệt hại cho khách thể của tội phạm.
Sai, có những trường hợp hành vi phạm tội chỉ đe dọa gây thiệt hại cho khách thể
(chưa gây thiệt hại), ví dụ: Hành vi đe dọa giết người được quy định trong tội đe dọa giết người Điều 133.
15. Đối tượng tác động của Tội đua xe trái phép (Điều 266 BLHS) là xe ôtô, xe máy
hoặc các loại xe khác có gắn động cơ. đúng
16. Mọi xử sự của con người gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho xã hội đều được
coi là hành vi khách quan của tội phạm.
Sai. Ngoài tính nguy hiểm cho xã hội thì một xử sự để được coi là hành vi khách
quan của tội phạm phải là hoạt động có ý thức và có ý chí của con người và phải là
hành vi trái pháp luật hình sự.
17. Tội liên tục là trường hợp phạm tội nhiều lần.
Sai. Phân biệt giữa phạm tội liên tục với phạm tội nhiều lần: tội liên tục là trường
hợp 1 hành vi phạm tội của người phạm tội là sự tổng hợp của nhiều hành vi cụ
thể, và hậu quả của tội phạm cũng chính là sự tổng hợp hậu quả của các hành vi
phạm tội cụ thể đó. Họ không bị coi là phạm tội nhiều lần. Phạm tội nhiều lần là
trường hợp thực hiện một tội phạm mà trước đó chủ thể đã phạm tội đó ít nhất
một lần và chưa bị xét xử.
18. Hậu quả của tội phạm là dấu hiệu luôn được quy định trong cấu thành tội phạm cơ bản.
Sai. Nếu loại tội phạm có cấu thành hình thức thì trong cấu thành cơ bản không quy
định dấu hiệu hậu quả. Còn nếu loại tội phạm có cấu thành vật chất thì cấu thành
cơ bản luôn có dấu hiệu hậu quả. Và ở các cấu thành định khung tăng nặng và giảm
nhẹ của hai loại tội phạm đều có thể có dấu hiệu hậu quả.
19. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy hiểm cho xã hội và hậu quả nguy hiểm cho
xã hội là dấu hiệu định tội đối với tội phạm có cấu thành hình thức.
Sai. trong tội phạm có cấu thành hình thức, mặt khách quan chỉ có hành vi là dấu
hiệu bắt buộc, không quy định hậu quả cũng như mối quan hệ nhân quả giữa hành
vi và hậu quả, cho nên dấu hiệu mối quan hệ nhân quả không phải là dấu hiệu định
tội đối với tội phạm có cấu thành hình thức. lOMoARcPSD| 36443508
20. Người mắc bệnh tâm thần thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định
trong BLHS thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
Sai. Không phải mọi trường hợp mắc bệnh tâm thần đều rơi vào tình trạng không
có năng lực TNHS. Chỉ những người mắc bệnh tâm thần đến mức độ “không có khả
năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình (nghĩa là phải thỏa
mãn cả hai dấu hiệu y học và tâm lý) thì mới được coi là không có năng lực TNHS,
không phải là chủ thể của tội phạm và không phải chịu TNHS.
Nếu người bị mắc bệnh tâm thần nhưng vẫn có khả năng nhận thức và hả năng
điều khiển hành vi của mình (ở mức độ hạn chế) thì họ vẫn có năng lực TNHS nên
họ là chủ thể của tội phạm và phải chịu TNHS về hành vi của mình, nhưng ở mức
độ hạn chế hơn so với những người người bình thường khác.
21. Người 15 tuổi thực hiện hành vi được quy định tại khoản 2 Điều 128 BLHS thì không
phải chịu trách nhiệm hình sự.
Đúng. Theo quy định tại khoản 2 Điều 12 BLHS, người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi
chỉ phải chịu TNHS đối với một số tội được liệt kê trong khoản này, trong đó không
có khoản 2 Điều 128 cho nên không phải chịu TNHS về hành vi này.
22. Lỗi là thái độ tâm lý của người phạm tội đối với người bị hại.
Sai. lỗi là thái độ tâm lý của người phạm tội đối với hành vi của mình và hậu quả
hành vi đó gây ra, biểu hiện dưới hình thức cố ý hoặc vô ý, thể hiện sự phủ định
các yêu cầu của xã hội.
23. Xử sự của một người được coi là không có lỗi nếu gây thiệt hại cho xã hội trong trường
hợp không có tự do ý chí.
24. Nhận thức được hậu quả cho xã hội tất yếu xảy ra là nội dung của lỗi cố ý gián tiếp.
Sai.Trong lỗi cố ý gián tiếp, đối với hậu quả, người phạm tội thấy trước hậu quả nguy
hiểm cho xã hội, tức là khả năng thực tế hậu quả có thể xảy ra.
Còn nhận thức được hậu quả cho xã hội tất yếu xảy ra là nội dung của lỗi cố ý trực tiếp.
25. Người bị cưỡng bức thân thể thì không phải chịu trách nhiệm hình sự về xử sự gây
thiệt hại cho xã hội được quy định trong BLHS. lOMoARcPSD| 36443508
Đúng. Bởi vì hành vi khách quan của tội phạm phải là hoạt động có ý thức và ý chí.
Người bị cưỡng bức thân thể là người bị người khác dùng bạo lực vật chất tác động
lên thân thể khiến người này không thể hoạt hành động theo ý muốn của họ được
cho nên trách nhiệm hình sự được loại trừ.
26. Người bị cưỡng bức về tinh thần thì không phải chịu trách nhiệm hình sự về xử sự
gây thiệt hại cho xã hội được quy định trong BLHS.
Sai. TNHS của người bị cưỡng bức tinh thần:
- Người bị cưỡng bức tinh thần bị tê liệt về ý chí: được loại trừ TNHS
- Người bị cưỡng bức tinh thần không bị tê liệt về ý chí: họ vẫn phải chịu TNHS về hành vi của mình.
27. Tuổi chịu TNHS là tiền đề để xác định lỗi của người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội.
Đúng. Cùng với sự phát triển về thể chất, trí tuệ, sự giáo dục và tích lũy kinh nghiệm
sống, khi đạt đến một độ tuổi nhất định, người ta mới nhận thức được đầy đủ các
đòi hỏi, chuẩn mực của xã hội và điều khiển hành vi của mình theo những chuẩn
mực đó. Khi đó nhà làm luật mới quy định con người đủ tuổi chịu TNHS.
28. Trong mọi trường hợp sai lầm về pháp luật, người thực hiện hành vi không phải chịu trách nhiệm hình sự.
Sai. có 3 trường hợp sai lầm về pháp luật, hướng xử lý theo quy định của pháp luật là:
- Cho rằng hành vi của mình là tội phạm nhưng luật không quy định hành vi đó
là tội phạm → không phải chịu TNHS
- Cho rằng hành vi của mình không phải là tội phạm nhưng luật quy định hành
vi đó là tội phạm → phải chịu TNHS về tội đã thực hiện
- Hiểu lầm về hậu quả pháp lý của hành vi mình đã thực hiện (tội danh, loại và
mức hình phạt) → phải chịu TNHS về tội phạm đã thực hiện. II. BÀI TẬP Bài tập 1
A trộm cắp tài sản của B trị giá 70 triệu đồng. Hành vi của A cấu thành tội trộm cắp tài
sản theo khoản 2 Điều 173 BLHS và bị Tòa án tuyên phạt 2 năm tù giam. lOMoARcPSD| 36443508
Anh (chị) hãy xác định:
1. Căn cứ vào Điều 9 BLHS thì loại tội phạm mà A thực hiện là loại tội gì? Tại sao? Tội
mà A thực hiện là tội phạm nghiêm trọng vì mức cao nhất của khung hình phạt
được quy định tại khoản 2 điều 173 cho tội mà A đã phạm là 7 năm tù, mà theo
khoản 2 Điều 9 BLHS tội phạm nghiêm trọng là tội mà khung hình phạt có mức tối đa là 7 năm tù.
2. Tội trộm cắp tài sản là tội phạm có cấu thành tội phạm (CTTP) vật chất hay CTTP hình thức? Tại sao?
Tội trộm cắp tài sản là tội phạm có cấu thành vật chất vì mặt khách quan có các
dấu hiệu hành vi, hậu quả, quan hệ nhân quả là dấu hiệu bắt buộc.
3. Hành vi phạm tội của A thuộc trường hợp CTTP cơ bản, CTTP tăng nặng hay CTTP giảm nhẹ? Tại sao?
Hành vi của A thuộc trường hợp cấu thành tội phạm tăng nặng.
Hành vi của A cấu thành tội trộm cắp tài sản theo điểm c khoản 2 Điều 173 BLHS,
ngoài các tình tiết để định tội là trộm cắp tài sản, A còn có thêm dấu hiệu định
khung tăng nặng là “chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 50.000.000 đến dưới
200.000.000” (cụ thể là 70 triệu đồng). Điều này phản ánh mức độ của tính nguy
hiểm tăng lên rõ rệt so với các trường hợp trộm cắp tài sản quy định tại khoản 1.
Những dấu hiệu có thêm trong trường hợp CTTP tăng nặng đối với hành vi của A
cho phép chuyển khung hình phạt được áp dụng từ khung cơ bản (mức cao nhất
là 3 năm – theo khoản 1 Điều 173 BLHS) lên khung tăng nặng (mức cao nhất là 7
năm – theo khoản 2 Điều 173 BLHS). Bài tập 2
A có hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản của ông X. Tội phạm và hình phạt về hành
vi phạm tội này được quy định tại Điều 174 BLHS.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, hành vi
phạm tội của A thuộc loại tội phạm nào và tại sao nếu hành vi phạm tội đó thuộc
trường hợp quy định tại: lOMoARcPSD| 36443508
a. Khoản 1 Điều 174 BLHS – Tội phạm ít nghiêm trọng, vì mức cao nhất của khung
hình phạt đến 3 năm tù
b. Khoản 2 Điều 174 BLHS - Tội phạm nghiêm trọng, vì mức cao nhất của khung hình phạt đến 7 năm tù
c. Khoản 3 Điều 174 BLHS - Tội phạm rấtnghiêm trọng, vì mức cao nhất của khung
hình phạt đến 15 năm tù
d. Khoản 4 Điều 174 BLHS - Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, vì mức cao nhất của
khung hình phạt đến 20 năm hoặc tù chung thân.
2. Căn cứ vào mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được CTTP phản
ánh, tội phạm thuộc loại CTTP nào và tại sao nếu hành vi phạm tội đó thuộc trường hợp quy định tại:
a. Khoản 1 Điều 174 BLHS – CTTP cơ bản, vì chỉ có dấu hiệu định tội, mô tả tội phạm
và cho phép phân biệt tội phạm này với tội phạm khác
b. Khoản 2 Điều 174 BLHS – CTTP tăng nặng, vì bao gồm dấu hiệu định tội + dấu hiệu
định khung tăng nặng, phản ánh mức độ nguy hiểm cho xã hội của tội phạm tăng lên đáng kể
c. Khoản 3 Điều 174 BLHS – CTTP tăng nặng, vì bao gồm dấu hiệu định tội + dấu hiệu
định khung tăng nặng, phản ánh mức độ nguy hiểm cho xã hội của tội phạm tăng lên đáng kể
d. Khoản 4 Điều 174 BLHS – CTTP tăng nặng, vì bao gồm dấu hiệu định tội + dấu hiệu
định khung tăng nặng, phản ánh mức độ nguy hiểm cho xã hội của tội phạm tăng lên đáng kể
3. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản là tội phạm có CTTP vật chất hay CTTP hình thức? Tại sao? Bài tập 3
Dựa vào cấu trúc của mặt khách quan và quy định của BLHS về tội phạm cụ thể, hãy
xác định các tội phạm sau đây thuộc loại CTTP nào:
1. Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng (Điều 132 BLHS); CTTP vật chất
2. Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13
tuổi đến dưới 16 tuổi (Điều 145 BLHS); CTTP hình thức
3. Tội cướp tài sản (Điều 168); CTTP cắt xén lOMoARcPSD| 36443508
4. Tội đua xe trái phép (Điều 266 BLHS). CTTP vật chất + hình thức Bài tập 4
A mời hai người bạn là B và C đi nhậu tại quán ông Y hết 2.300.000 đồng. A chỉ có
một triệu đồng và chủ quán đồng ý cho trả số tiền còn lại vào ngày hôm sau. B thấy vậy
sợ chủ quán không tin tưởng nên tháo chiếc đồng hồ đeo tay trị giá 6 triệu đồng đưa cho
chủ quán để làm tin. A cảm thấy bị xúc phạm nên liền rút một trái lựu đạn (không có thuốc
nổ bên trong) đặt mạnh lên bàn và la lên “Đứa nào dám không tin?”. Hành động của A làm
cho thực khách hoảng sợ và bỏ chạy. Kết quả chủ quán bị thiệt hại hơn 10 triệu đồng do
không thể thanh toán được với khách hàng đã bỏ chạy.
Hãy xác định hành vi của A xâm phạm đến khách thể trực tiếp nào? (Cho biết có hai
quan hệ bị thiệt hại trong trường hợp này do hành vi của A: thứ nhất là quyền sở hữu của
ông Y về số tiền bị thất thoát; thứ hai là trật tự công cộng).
Hành vi của A xâm phạm ến khách thể trực tiếp là trật tự, an toàn công cộng, ồng hời
còn xâm phạm ến tài sản của người khác. Tuy nhiên khách thể trực tiếp là trật tự công
cộng. Vì hành vi của A ã trục tiếp e dọa ến tất cả mọi người và làm cho trật tự công
cộng bị xâm phạm, trong lý trí của A không hề mong muốn gây thiệt hại ến quyền sở
hữu của ông Y mà chỉ muốn hù dọa mọi người. Do vậy trong trường hợp trên hành vi
của A chỉ xâm hại ến một khách thể trực tiếp ó chính là trật tự công cộng. Bài tập 5
Người dưới 15 tuổi có phải chịu TNHS về hành vi trộm cắp tài sản của mình không
nếu hành vi của họ được quy định tại: 1. Khoản 1 Điều 173; 2. Khoản 2 Điều 173; 3. Khoản 3 Điều 173; 4. Khoản 4 Điều 173. Bài tập 6
A 15 tuổi 6 tháng đã thực hiện hành vi được quy định tại khoản 3 Điều 260 BLHS. Hãy
xác định A có phải chịu TNHS về hành vi của mình hay không.
(Biết rằng tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ (Điều 260 BLHS)
được thực hiện với lỗi vô ý). lOMoARcPSD| 36443508 Bài tập 7
A là bác sĩ đa khoa có mở phòng mạch riêng. Trong lúc khám bệnh A đã kê toa thuốc
cho bé Hoài Trung (3 tuổi) theo toa của người lớn. Do sơ suất, A không kiểm tra toa thuốc
trước khi trao cho người nhà của bé Trung. Người nhà của bé Trung đến tiệm thuốc do H
đứng bán. H bán thuốc theo toa của A mặc dù trên toa thuốc có ghi tuổi của bệnh nhân là
3 tuổi. Bé Trung do uống thuốc quá liều nên bị tử vong.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Đối tượng tác động của hành vi phạm tội của A là gì?
Con người– bé Trung ( ang sống, với những ặc iểm nhất ịnh: giới tính, ộ tuổi,..)
2. Hành vi của A đã xâm phạm khách thể trực tiếp nào?
Tính mạng của người khác (quyền ược bảo vệ tính mạng).
3. Quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả trong vụ án này thuộc loại nào? Tại sao?
Quan hệ nhân quả ơn trực tiếp, hành vi trái pháp luật của A óng vai trò là nguyên nhân
trực tiếp gây ra hậu quả cái chết của bé Trung.
4. Lỗi của A là loại lỗi gì? Tại sao?
Lỗi của A là vô ý do cẩu thả, ã gây ra hậu quả, do cẩu thả ã không thấy trước ược hành
vi của mình có thể gây ra hậu quả mặc dù phải thấy trước và có thể thấy trước (A là Bác
sỹ a khoa nên A phải nhận thức và có thể nhận thức ược việc nếu mình kê toa sai hoàn
toàn thì có thể gây tử vong cho người bệnh).
5. H có lỗi trong việc gây ra cái chết của bé Trung không? Nếu có là lỗi gì? Tại sao?
H là người bán thuốc không có lỗi về cái chết của bé trung. Vì H chỉ là một nhân viên
bán thuốc, trình ộ ược ào tạo thấp, hơn nữa là một người bán thuốc thì chỉ cần bán theo
ơn của Bác sỹ là ược, người bán thuốc không có nhiệm vụ cũng không buộc phải có
nhiệm vụ xác ịnh lại ơn thuốc của Bác sỹ, do vậy trong trường hợp này H chỉ bán theo
ơn, hoàn toàn không biết và cũng không buộc phải biết ơn thuốc ó dành cho ai. Do vậy
H không có lỗi do vậy không phải chịu trách nhiệm Hình sự. Bài tập 8
A là nhân viên bảo vệ kho C 6 cảng Tân Thuận. Trong một ca trực đêm, do một người
vắng mặt nên A phải trực một mình. Vào lúc 1 giờ 30 sáng ngày hôm sau, trong khi đang
làm nhiệm vụ thì bất ngờ A bị ba tên côn đồ xông tới dùng dao kề vào cổ A, buộc A phải
giao chìa khóa kho hàng nếu không sẽ giết A ngay lập tức. Trong tình trạng đó A buộc phải lOMoARcPSD| 36443508
giao chìa khóa cho chúng. Bọn côn đồ trói A lại, nhét khăn vào miệng A. Kết quả là chúng
đã chiếm đoạt một số hàng hóa trị giá 500 triệu đồng. Đến ca trực ngày hôm sau vụ việc được phát hiện.
Anh (chị) hãy xác định: A có được coi là bị cưỡng bức không? Nếu có thì là loại cưỡng
bức gì và có ảnh hưởng như thế nào đến trách nhiệm hình sự của A?
A bị cưỡng bức về thân thể dẫn ến thiệt hại về tài sản. A không phải chịu trách nhiệm hình sự
về việc ể thất thoát tài sản nói trên vì anh A ã bị cưỡng bức về thân thể, hoàn toàn không có
khả năng iều khiển hành vi theo ý muốn của mình.
(Cưỡng bức về thân thể là dùng bạo lực vật chất tác dụng lên thân thể của người khác khiến
người này không thể hành ộng theo ý muốn của họ ược → TNHS ựơc loại trừ). Bài tập 9
Chị Y vừa được công ty thương mại X tuyển vào làm thủ quỹ. Biết rõ việc này, ba tên
A, B, C (đã thành niên và đều là thành phần thất nghiệp, nghiện ngập) đã chặn đường chị
Y đòi Y phải giao nộp cho chúng 5 triệu đồng, nếu không chúng sẽ tố cáo hành vi tham ô
mà chị Y đã thực hiện trước đây ở một cơ quan nhà nước. Lo sợ bị mất việc làm, chị Y đã
tự ý lấy số tiền 5 triệu trong công quỹ của công ty X và giao cho bọn chúng. Vụ việc bị phát hiện.
Anh (chị) hãy xác định: chị Y có được coi là bị cưỡng bức không? Nếu có thì là loại
cưỡng bức gì và có ảnh hưởng như thế nào đến trách nhiệm hình sự của Y?
Chị Y ược coi là bị cưỡng bức về tinh thần.
(Cưỡng bức về tinh thần là dùng lời nói hoặc bằng cách nào khác e dọa, uy hiếp tinh thần, tác
ộng ến ý chí của người khác nhằm buộc họ phải làm hoặc không ược làm một việc gì ó).
Chị Y vẫn bị truy cứu trách nhiệm Hình Sự về hành vi của mình vì tuy có sự uy hiếp, cưỡng
bức tinh thần nhưng chị Y không bị tê liệt về ý chí, không rơi vào trường hợp không còn sự
lựa chọn, vẫn không phải chỉ có một cách xử sự duy nhất, vẫn kiểm soát ược ý thức của mình
cũng như tự do ý chí trong việc lựa chọn iều khiển hành vi. Tuy nhiên, tình tiết uy hiếp, cưỡng
bức có thể xem như một tình tiết giảm nhẹ. Bài tập 10
A có nhiệm vụ quản lý và bảo vệ khu rừng của nông trường X. B đã nhiều lần vào khu
rừng trên để chặt trộm cây bạch đàn. Một buổi A bắt quả tang B đang chặt trộm bạch đàn.
A buộc B phải về trụ sở của nông trường để xử lý theo quy định. B xin tha nhưng A không
chấp nhận. Trên đường trở về trụ sở nông trường, lợi dụng trời tối và đoạn đường khó lOMoARcPSD| 36443508
đi, B đã dùng rìu chặt cây chém hai nhát vào đầu A làm A té quỵ, B tiếp tục chém nhiều
nhát vào vùng ngực và mặt của A. Khi thấy A nằm bất động B xách rìu đi về phía rừng.
Một lúc sau có người phát hiện và A đã được cứu sống. Giấy chứng thương ghi nhận A bị
thương tật với tỷ lệ 65%. Biết rằng hành vi của B cấu thành 2 tội: tội giết người (Điều 123
BLHS) và tội trộm cắp tài sản (Điều 173 BLHS).
Anh (chị) hãy xác định:
1. Đối tượng tác động và khách thể của tội phạm do B thực hiện.
Đối tượng tác ộng: Con người ( ang sống, với những ặc iểm nhất ịnh: giới tính, ộ tuổi,..)
Khách thể: tính mạng của người khác (quyền ược bảo vệ tính mạng).
2. Công cụ phạm tội trong vụ án này là gì? Dấu hiệu công cụ phạm tội có phải là dấu
hiệu định tội của các tội phạm trên hay không?Tại sao?
Công cụ phạm tội: chiếc rìu
Công cụ PT không phải là dấu hiệu ịnh tội của cả hai tội trên, vì trong CTTP cơ bản
không quy ịnh dấu hiệu này, cụ thể: giết người thì nhà làm luật cũng ko yêu cầu phải
giết bằng công cụ gì?...có thể giết người bằng tay…Dấu hiệu ịnh tội ược quy ịnh trong
CTTP cơ bản, do luật ịnh.
Thực tiễn phải ịnh tội giết nếu trong khi hành ộng, người phạm tội có những hành ộng
cố ý, và hành ộng ó có khả năng làm chết người như dùng vật nhọn, sắc, cứng, chém
vào những chỗ hiểm yếu trên cơ thể nạn nhân như ầu, ngực, bụng,...hoặc cố ý ánh cho
nạn nhân thương tích nặng rồi ể mặc cho chết. (BÌNH LUẬN BLHS – Th.S Đinh Thế
Hưng, Th.S Trần Văn Biên – VIỆN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT).
3. Loại hậu quả do hành vi phạm tội của B gây ra?
Thiệt hại về vật chất: nhiều cây bạch àn (có thể quy ổi thành tiền)
Thiệt hại về thể chất: A bị thương tật với tỷ lệ 65%.
4. Lỗi của B trong việc gây thương tích cho A? Tại sao?
Lỗi của B là lỗi cố ý trực tiếp:
- Về lý trí: B hoàn toàn nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây thương tích thậm chí nguy
hiểm ến tính mạng cho A. Đồng thời, việc B khi thấy A bất ộng mới xách rìu i về rừng,
chứng tỏ B ã nhận thức ược hậu quả của mình vừa gây ra.
- Về ý chí: B mong muốn hậu quả phát sinh gây thiệt hại ến tính mạng sức khỏe của A. lOMoARcPSD| 36443508 Bài tập 11
Do mâu thuẫn với mẹ ruột mình (bà Liêu), sau một hồi cãi vã với mẹ, Trung liền mang
can nhựa đi mua 3 lít xăng đem về nhà. Lúc này cháu Thảo (con gái Trung) đang ngủ trên
giường, chị Xuân (vợ Trung) đang bế đứa con gái 2 tuổi là cháu Vy. Thấy Trung tay cầm
can xăng với thái độ rất hung hăng, chị Xuân liền can ngăn, nhưng Trung gạt chị Xuân ra,
vừa quát: “Tao đốt nhà rồi trả cho bà Liêu”, vừa tưới xăng lên nền nhà và vách nhà bằng
gỗ. Chị Xuân một tay bế con, một tay giật can xăng trên tay Trung. Tức thì Trung bật quẹt,
lửa bùng cháy. Sau đó hàng xóm đến can ngăn và dập lửa.
Kết quả là cháu Vy bị bỏng nặng và chết ngay sau đó.Chị Xuân và Trung cũng bị bỏng
nhưng thoát chết (chị Xuân bị bỏng nặng với tỷ lệ thương tật là 41%).Một phần vách nhà
và tài sản trong nhà (gồm giường, tủ, bàn ghế) bị cháy, thiệt hại về tài sản là 10 triệu đồng.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Đối tượng tác ộng của hành vi phạm tội của Trung là gì?
Con người: bé Vy, chị Xuân
Đối tượng vật chất: căn nhà + tài sản trong nhà
2. Hành vi của Trung ã xâm phạm khách thể trực tiếp nào? Quyền sở
hữucăn nhà của bà Liêu Tính mạng của bé Vy.
Sức khỏe của chị Xuân
3. Xét về hình thức thể hiện hành vi phạm tội của Trung thuộc loại nào?
Thuộc loại hành ộng phạm tội (làm một việc bị pháp luật cấm) – làm biến ổi tình
trạng bình thường của ối tượng tác ộng
4. Loại hậu quả của hành vi phạm tội của Trung gây ra là gì? Mức ộ thiệt
hại của mỗi loại hậu quả là như thế nào? i.
Thiệt hại vật chất: Thiệt hại về tài sản ối với căn nhà của bà Liêu, 10 triệu ồng ii.
Thiệt hại thể chất: Thiệt hại về tính mạng, gây nên cái chết của bé
Vy.Thiệt hại về sức khỏe, gây thương tích cho chị Xuân41%.
5. Dạng quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả của tội phạm trong vụ án này? Tại sao? lOMoARcPSD| 36443508 Đơn trực tiếp
6. Lỗi của Trung ối với từng loại thiệt hại trong vụ án trên? Tại sao? i.
Lỗi cố ý trực tiếp ối với thiệt hại về tài sản ối với căn nhà của bà Liêu
ii. Lỗi cố ý gián tiếp ối với thiệt hại về tính mạng, gây nên cái chết của
bé Vy. iii. Lỗi cố ý gián tiếp ối với thiệt hại về sức khỏe, gây thương tích cho chị Xuân. Bài tập 12
Ngày 14/2, khi đang đi xe máy trên đường thì A phát hiện chị X có đeo sợi dây chuyền
trên cổ nên A nảy sinh ý định chiếm đoạt. A chạy xe đến gần chị X và nhanh tay giật sợi
dây chuyền trên cổ chị X rồi bỏ chạy. Do bị giật bất ngờ nên chị X bị mất thăng bằng, té
đập đầu xuống đất dẫn đến chấn thương sọ não và tử vong.
(Biết rằng: Hành vi cướp giật tài sản nêu trên thuộc trường hợp được quy định tại
Khoản 4 Điều 171 BLHS).
Anh (chị) hãy xác định:
1. Đối tượng tác động của hành vi phạm tội do A thực hiện? sợi dây chuyền
2. Hành vi của A đã xâm phạm đến khách thể trực tiếp nào? quyền sở hữu TS
3. Loại hậu quả của hành vi phạm tội do A thực hiện? thiệt hại về vật chất + thiệt hại về thể chất
4. Thái độ tâm lý đối với hành vi cướp giật tài sản và gây ra cái chết cho nạn nhân
của A trong vụ án này có phải trường hợp “hỗn hợp lỗi” hay không? Tại sao?
Đây là trường hợp hỗn hợp lỗi (cố ý ối với hành vi cướp giật TS + vô ý ối với hậu quả chết người) Bài tập 13
Theo tập tục của một số dân tộc ít người, nếu người mẹ chết ngay sau khi sinh thì
phải chôn sống đứa trẻ cùng với người mẹ. Vợ A chết sau khi sinh nên A đã chôn con mình cùng với vợ.
Hỏi: Trường hợp của A có phải là sai lầm về pháp luật không? Tại sao?
A sai lầm về pháp luật vì người thực hiện hành vi hiểu lầm rằng hành vi của mình không
phải là tội phạm nhưng thực tế luật quy ịnh hành vi ó là tội phạm. lOMoARcPSD| 36443508
(Trong trường hợp này người có hành vi vẫ phải chịu trách nhiệm hình sự vì hành vi mà
người ó thực hiện ược quy ịnh trong LHSvà người thực hiện hành vi có lỗi vì ể có lỗi không
òi hỏi người phạm tội phải nhận thức ược ính trái pháp luật của hành vi mà
chỉ cần người pahjm tội nhận thức ược tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi). Bài tập 14
Trong một lần đi chơi, A (học sinh lớp 9 Trường THCS T) nảy sinh tình cảm với B, cô
nữ sinh lớp 8 của một trường khác. Trong thời gian quen nhau, nhiều lần nghe B kể X là
người yêu cũ của B hay nhắn tin với cô để mong nối lại tình cảm. Do ghen tuông, A quyết
định tìm X đánh dằn mặt. Trước khi đi, A chuẩn bị một con dao nhọn. Đến trước cổng
trường của bạn gái, do không biết mặt của X nên khi thấy một nam sinh lớp 10 cùng B đi
ngang qua, A nghĩ là X nên xông vào đánh và rút dao đâm hai nhát ngay tim làm nạn nhân
chết tại chỗ. Tuy nhiên nạn nhân không phải là X.
(Biết rằng hành vi của A cấu thành tội giết người tại Khoản 2 Điều 123 BLHS)
Anh (chị) hãy xác định:
1. Đối tượng tác động và khách thể bị xâm phạm trong vụ án trên;
ĐTTĐ: con người (người bị âm); KT: tính mạng.
2. Trong trường hợp trên có sai lầm thực tế hay không? Nếu có thì đó là sai lầm nào?
Tại sao? Sai lầm về ối tượng
3. Quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả của tội phạm trong vụ án này thuộc dạng nào? Tại sao?
MQH nhận quả ơn trực tiếp Bài tập 15
Vào 10 giờ đêm, A đang đi trên 1 đường vắng người thì phát hiện một thanh niên
đang đi cùng chiều. A liền lấy dao áp sát vào người thanh niên đó (B), uy hiếp đòi B đưa
tiền. B nói không có, A một tay dùng dao uy hiếp B, một tay móc vào túi sau của B lấy được
chiếc bóp tay. Khi mở ra thì bóp không có tiền mà chỉ có giấy tờ tùy thân.
Bằng lý thuyết về sai lầm, anh (chị) hãy xác định A phải chịu trách nhiệm hình sự về
hành vi của mình hay không? Tại sao?
A phải chịu trách nhiệm Hình Sự về tội cướp tài sản quy ịnh ở iều 133 BLHS. lOMoARcPSD| 36443508
A sai lầm về khách thể - sự hiểu lầm của A về tính chất của quan hệ xã hội mà hành vi của
A xâm phạm tới. A ịnh xâm phạm quyền sở hữu tài sản nhưng không xâm phạm ược (vì
tác ộng nhầm ối tượng).
(Ngoài ra, theo Điều 133, chỉ cần người thực hiện hành vi dùng vũ lực hoặc e dọa dùng vũ
lực ngay lập tức nhằm chiếm oạt tài sản thì tội xâm phạm xem như ã hoàn thành).
Vì vậy, tuy A không cướp ược tài sản của B nhưng phải chịu trách nhiệm Hình Sự về tội
có ý ịnh thực hiện. Bài tập 16
Vì muốn giết người có bất đồng với mình A đã nghiên cứu lịch và nơi sinh hoạt của B.
A quan sát thấy trên giường B thường nằm có người đang ngủ. A lẻn vào nhà dùng dao
găm đâm nhiều nhát liên tiếp, nhưng không thấy B phản ứng. Giám định pháp y xác định
B đã chết trước đó vì một cơn đau tim.
Anh (chị) hãy xác định:
1. A có phạm tội hay không? A có phạm tội.
2. Bạn dùng lý thuyết nào sau đây để xác định về trách nhiệm đối với A:
- Lý thuyết về quan hệ nhân quả;
- Lý thuyết về sai lầm và ảnh hưởng của sai lầm đến trách nhiệm hình sự.
Lý thuyết ể xác ịnh về trách niệm ối với A là lý thuyết về sai lầm và ảnh hưởng của sai
lầm ến trách nhiệm Hình Sự.
Ở ây, A ã sai lầm về khách thể. Khách thể của hành vi của A là tính mạng của B và ối
tượng là B còn sống. Nhưng cuối cùng hành vi của A lại không ạt ược khi B ã
chết trước ó dẫn ến A sai lầm tấn công tử thi.
Tuy nhiên, dù sai lầm nhưng A sẽ vẫn chịu trách nhiệm Hình Sự về tội mà mình ịnh
phạm với lỗi cố ý trực tiếp. Nếu B không chết trước ó thì hành vi của A ã hoàn thành tội giết người.
CỤM 3 CÁC CHẾ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TỘI PHẠM
I. Trắc nghiệm tự luận:Hãy xác định các các nhận định sau đúng hay sai? Tại sao? 1.
Mọi trường hợp biểu lộ ý định phạm tội đều không bị xử lý theo pháp luật hình sự. Sai.
Người biểu lộ ý định phạm tội se bị xử lý theo pháp luật hình sự khi biểu lộ ý định phạm lOMoARcPSD| 36443508
tội mang tính nguy hiểm đáng kể như đe doạ xâm phạm nhưng khách thể rất quan trọng:
an ninh quốc gia, tính mạng con người...Ví dụ: Tội đe dọa giết người (Điều 133 BLHS).
2. Mức độ thực hiện tội phạm là một trong những căn cứ ảnh hưởng đến mức độ TNHS.
Đúng. Mức độ thực hiện tội phạm biểu hiện thông qua các giai đoạn thực hiện tội phạm,
phản ánh tính nguy hiểm của từng giai đoạn là khác nhau và là căn cứ ảnh hưởng đến
mức độ TNHS. Ví dụ: cùng một tội phạm, mức độ TNHS ở giai đoạn chưa đạt thấp hơn
TNHS ở giai đoạn hoàn thành. Căn cứ Điều 57 BLHS.
3. Tội phạm có cấu thành tội phạm hình thức thì không có giai đoạn phạm tội chưa đạt.
Sai. trong tội phạm có cấu thành hình thức, nếu mặt khách quan chỉ có một hành vi
thì không có giai đoạn phạm tội chưa đạt (lúc này người phạm tội chỉ cần thực hiện
hành vi đó thì tội phạm đã hoàn thành), nếu mặt khách quan có nhiều hành vi thì có
giai đoạn phạm tội chưa đạt.
4. Tội phạm có cấu thành tội phạm hình thức được coi là hoàn thành khi người phạm tội
thực hiện hết các hành vi khách quan được mô tả trong cấu thành tội phạm.
Đúng. Vì tội phạm có cấu thành hình thức chỉ quy định dấu hiệu hành vi là dấu hiệu khách
quan, cho nên khi người phạm tội thực hiện hết các hành vi khách quan được mô tả đó
thì được coi là hoàn thành.
5. Tội phạm có cấu thành vật chất được coi là hoàn thành khi người phạm tội đã thực
hiện hết các hành vi cho là cần thiết để gây ra hậu quả của tội phạm.
Sai. tội phạm có cấu thành vật chất chỉ được coi là hoàn thành khi có hậu quả luật định
xảy ra. Bởi vì dấu hiệ hậu quả là dấu hiệu bắt buộc đối với loại cấu thành này.
6. Thời điểm tội phạm kết thúc có thể xảy ra trước khi tội phạm hoàn thành.
Đúng. Ví dụ tội giết người. Một người có hành vi giết người, nhưng nạn nhân một thời
gian sau mới chết. Như vậy tội phạm kết thúc xảy ra rước khi tội phạm hoàn thành. Vì tội
giết người có cấu thành vật chất cho nên khi có dấu hiệu hậu quả chết người xảy ra thì tội
phạm mới được coi là hoàn thành.
7. Thời điểm tội phạm kết thúc có thể xảy ra sau khi tội phạm hoàn thành.
Đúng. Ví dụ tội tàng trữ ma túy. Một người có hành vi tàng trư ma túy, một thời gian sau
mới bị phát hiện. Như vậy nagy từ khi người đó có hành vi tàng trữ thì tội phạm đã hoàn
thành, nhưng khi bị phát hiện thì tội phạm mới kết thúc trên thực tế lOMoARcPSD| 36443508
8. Thời điểm tội phạm hoàn thành là thời điểm hành vi phạm tội đã thực sự chấm dứt trên thực tế.
Sai. Thời điểm tội phạm hoàn thành là khác nhau giữa tội phạm có cấu thành vật chất và
tội phạm có cấu thành hình thức. Ví dụ đối với tội phạm có cấu thành vật chất thì thời
điểm xảy ra hậu quả luật định mới là tời điểm tội phạm hoàn thành mặc dù hành vi phạm
tội đã thực sự chấm dứt trước đó trên thực tế.
9. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội là trường hợp không bị coi là tội phạm. Sai.
Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội được miễn TNHS về tội định phạm;
nếu hành vi thực tế đã thực hiện có đủ yếu tố cấu thành một tội khác, thì người đó
phải chịu TNHS về tội này (theo Điều 16).
10. Nếu người phạm tội chấm dứt thực hiện tội phạm một cách tự nguyện và dứt khoát
thì được coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội.
Sai. ngoài việc người phạm tội chấm dứt thực hiện tội phạm một cách tự nguyện và dứt
khoát thì điều kiện để được coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội là việc chấm
dứt xảy ra khi đang ở giai đoạn chuẩn bị phạm tội hoặc phạm tội chưa đạt chưa hoàn thành.
11. Mọi trường hợp có từ hai người bất kỳ trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm là đồng phạm.
Sai. hai hay nhiều người cùng thực hiện tội phạm đó phải là chủ thể của tội phạm, tức
phải đủ tuổi chịu TNHS và không rơi vào trường hợp mất năng lực TNHS
12. Mọi trường hợp có từ hai người trở lên cố ý thực hiện một tội phạm là đồng phạm.
Sai. phải cùng cố ý thực hiện một tội phạm. Dấu hiệu cùng thực hiện tộiphạm là dấu
hiệu bắt buộc của đồng phạm nên không thể coi là đồng phạm khi một số người đã
thực hiện hành vi phạm tội một cách cố ý tại một địa điểm và đồng thờivề mặt thời
gian nhưng hành vi của từng người được thực hiện một cách độc lập, không liên hệ,
hỗ trợ, bổ sung cho nhau. Những trường hợp này chỉ là phạm tội riêng lẻ.
Ví dụ: hai người dùng hai lưới bắt cá trộm cùng một lúc trên một ao cá. Nếu không có sự
liên kết nào trong hành động bắt cá trộm của họ, thì giữa họ không phải là đồng phạm,
mỗi người chịu trách nhiệm về tội trộm cắp riêng của mình. Nhưng nếu có sự phối hợp
dưới một hình thức nào đó trong hành vi của họ, như là nếu hai người cùng nhau xua cá
về một góc để bắt trộm được nhiều hơn, thì có sự đồng phạm trong tội trộm cắp của họ,
vì đã có dấu hiệu cố ý cùng thực hiện tội phạm lOMoARcPSD| 36443508
13. Hành vi của mỗi người đồng phạm đều là nguyên nhân trực tiếp đưa đến hậu quả chung của tội phạm.
Sai. vì Khi các đồng phạm đều là người trực tiếp thực hiện hành vi được mô tả trong CTTP
(Đồng phạm giản đơn) thì hành vi của mỗi người đồng phạm đều là nguyên nhân trực
tiếp gây ra hậu quả chung của tội phạm. Trong khoa học hình sự trường hợp này được
gọi là mối quan hệ nhân quả kép trực tiếp.
Tuy nhiên Khi có sự phân công vai trò giữa những người cùng thực hiện tội phạm tức là
có người tổ chức, người xúi giục, người giúp sức và người thực hành (đồng phạm phức
tạp), thì chỉ có hành vi của người thực hành là nguyên nhân trực tiếp làm phát sinh hậu
quả chung vì người thực hành là người thực hiện hành vi khách quan được mô tả trong
CTTP vì thế mới có thể gây ra hậu quả được, còn những hành vi của những người đồng
phạm khác là nguyên nhân gián tiếp làm phát sinh hậu quả chung, hành vi của họ phải
thông qua hành vi của người thực hành mới gây ra hậu quả chung
14. Bàn bạc thỏa thuận trước về việc cùng thực hiện tội phạm là dấu hiệu bắt buộc của đồng phạm.
Sai. Trong trường hợp đồng phạm không có thông mưu trước - một hình thức đồng phạm
trong đó giữa những người đồng phạm không có sự thỏa thuận, bàn bạc trước với nhau
về việc cùng thực hiện tội phạm, hoặc là có sự thỏa thuận nhưng không đáng kể.
Trong hình thức đồng phạm này tuy giữa những người không có sự bàn bạc, trao đổi
trước với nhau về việc thực hiện tội phạm nhưng mỗi người đều nhận thức được họ và
những người đồng phạm khác đang thực hiện một tội phạm nhất định, hoạt động phạm
tội của mỗi người trong số họ tiến hành trong sự liên kết với nhau.
Thuộc hình thức đồng phạm này có thể là trường hợp những người đồng phạm nhất trí
với nhau ở hiện trường và bắt tay ngay vào việc thực hiện tội phạm hoặc là trường hợp
đồng phạm hình thành khi có người đang thực hiện tội phạm. Chính vì vậy, bàn bạc, thỏa
thuận trước về việc cùng thực hiện tội phạm không phải là dấu hiệu bắt buộc của đồng phạm.

15. “Cùng mục đích” là dấu hiệu bắt buộc của đồng phạm.
Sai. Mục đích phạm tội là kết quả trong ý thức chủ quan mà người phạm tội đặt ra phải
đạt được khi thực hiện một tội phạm. Trong quá trình cố ý cùng thực hiện một tội phạm,
mục đích phạm tội của những người đồng phạm có thể khác nhau. Đối với những đồng lOMoARcPSD| 36443508
phạm không quy định dấu hiệu mục đích là dấu hiệu bắt buộc để định tội thì các đồng
phạm không buộc phải có chung dấu hiệu cùng mục đích
16. Đối với những tội phạm có chủ thể đặc biệt, những người đồng phạm buộc phải có
dấu hiệu của chủ thể đặc biệt.
Sai. Đối với những tội phạm đòi hỏi dấu hiệu chủ thể đặc biệt thìchỉ những người thực
hành phải có đủ các dấu hiệu của chủ thể đặc biệt
đó bởi vì người thực hành là người thực
hiện hành vi được mô tả trong CTTP cho nên khi đòi hỏi dấu hiệu chủ thể đặc biệt thì
người thực hành trong trường hợp đồng phạm phải có dấu hiệu chủ thể đặc biệt thì mới
có thể thực hiện hành vi khách quan được mô tả trong CTTP. Nếu không họ chỉ có thể là
người giúp sức hoặc có thể phạm tội khác, những người đồng phạm khác không phải là
người thực hành thì không cần dấu hiệu chủ thể đặc biệt. Cụ thể trong ví dụvề tội hiếp
dâm, nếu người giữ chân tay và bịt miệng cho người nam giới thực hiện hành vi giao cấu
là phụ nữ thì lúc này người phụ nữ đó không phải là người thực hành mà chỉ có thể là
người giúp sức mà thôi vì tội hiếp dâm đòi hỏi dấu hiệu chủ thể đặc biệt phải là nam giới
17. Người thực hành chỉ là người tự mình thực hiện hành vi phạm tội.
Trong lý luận Luật hình sự và thực tiễn áp dụng pháp luật hình sự, người thực hành được hiểu ở hai dạng sau: -
Dạng thứ nhất, người thực hành là người trực tiếp thực hiện toàn bộ tội phạm hoặc
một phần hành vi được mô tả trong CTTP -
Dạng thứ hai, người thực hành là người không tự mình trực tiếp thực hiện hành vi
khách quan được mô tả trong CTTP mà có hành vi tác động đến người khác để người này
thực hiện hành vi được mô tả trong CTTP tội phạm. Nhưng bản thân người bị tác động
đã thực hiện hành vi đó lại không phải chịu TNHS cùng với người đã tác động, vì:
+ Họ là người không có năng lực TNHS hoặc chưa đủ tuổi chịu TNHS.
+ Họ không có lỗi hoặc lỗi vô ý do sai lầm
18. Việc xác định giai đoạn thực hiện tội phạm trong đồng phạm phải căn cứ vào hành vi của người thực hành.
Đúng. Người thực hành thường là người giữ vai trò quan trọng trong một vụ án. Hành vi
của người thực hành được xem là trung tâm trong vụ án đồng phạm bởi lẽ khi giải quyết
vấn đề TNHS với những người đồng phạm như xác định giai đoạn phạm tội, đánh giá tính
chất và mức độ của hành vi đã thực hiện thì đều phải căn cứ vào hành vi của người thực lOMoARcPSD| 36443508
hành. Những hành vi của người tổ chức, giúp sức hay xúi giục chỉ có thể gây ra thiệt hại
cụ thể, thực tế cho xã hội thông qua hành vi của người thực hành
19. Giúp sức để kết thúc tội phạm vào thời điểm sau khi tội phạm hoàn thành là đồng phạm.
20. Hành vi giúp sức trong đồng phạm phải được thực hiện trước khi người thực hành
bắt tay vào việc thực hiện tội phạm.
Sai. Hành vi giúp sức có thể thực hiện trước khi người phạm tội thực hiện hành vi phạm
tội hoặc có thể thực hiện khi tội phạm đang tiến hành
21. Đồng phạm phức tạp là phạm tội có tổ chức.
Sai. Đồng phạm phức tạp là một hình thức đồng phạm trong đó có một hoặc một số người
tham gia giữ vai trò người thực hành, còn người đồng phạm khác giữ vai trò tổ chức, xúi giục hay giúp sức.
Còn phạm tội có tổ chức, Khoản 3 Điều 20 BLHS nêu rõ “phạm tội có tổ chức là hình thức
đồng phạm có sự câu kết chặt chẽ giữa những người cùng thực hiện tội phạm.”
Phạm tội có tổ chức được hình thành trên cơ sở kết hợp cả hai dấu hiệu là dấu hiệu chủ
quan và khách quan.Đây là trường hợp đồng phạm trong đó không chỉ có người thực hiện
hành vi được mô tả trong CTTP mà còn có người thực hiên hành vi tổ chức, xúi giục hoặc
giúp sức việc thực hiện hành vi được mô tả trong CTTP. Tức là chỉ cần có thêm một vai
trò (ngoài vai trò của người thực hành) thì đồng phạm được xem là đồng phạm phức tạp.
Thực tiễn cho thấy rằng phạm tội có tổ chức là trường hợp đồng phạm có thông mưu
trước, một nhóm phạm tội có từ 2 người trở lên, sự liên hệ giữa những người đồng phạm
có tình bền vững và thống nhất. Phạm tội có tổ chức thường là đồng phạm có thông mưu
trước nhưng vẫn có trường hợp phạm tội có tổ chức là đồng phạm giản đơn

22. Những người đồng phạm khác phải chịu trách nhiệm hình sự đối với mọi tội phạm do
người thực hành thực hiện trên thực tế.
Sai. Những người đồng phạm không phải chịu TNHS về hành vi vượt quá của người đồng
phạm khác. Hành vi vượt quá của người đồng phạm khác là hành vi vượt ra ngoài ý định
chung của những người đồng phạm. Hành vi đó có thể cấu thành tội phạm độc lập hoặc
cấu thành tình tiết định khung tăng nặng. Hành vi vượt quá thông thường được biểu hiện
ở hành vi của người thực hành (Nguyên tắc chịu trách nhiệm độc lập về việc cùng
thực hiện tội phạm). lOMoARcPSD| 36443508
23. Mọi hành vi cố ý chứa chấp tài sản do người khác phạm tội mà có đều coi là hành vi
giúp sức trong đồng phạm.
Sai. Dạng đặc biệt của hành vi giúp sức trong đồng phạm là hành vi hứa hẹn trước sẽ che
dấu người pham tội, che dấu vật chứng hoặc chứa chấp tiêu thụ tài sản do người khác
phạm tội mà có được sau khi thực hiện tội phạm. Lời hứa hẹn trước tuy không tạo ra
những điều kiện thuận lợi cụ thể nhưng cũng có tác động tích cực vào việc thực hiện tội
phạm. Sự tác động này thể hiện ở chỗ đã củng cố ý định phạm tội, củng cố quyết tâm
phạm tội của người thực hành. Vì vậy những hành vi giúp che dấu tội phạm, công cụ,
phương tiện phạm tội, tiêu thụ tài sản… khi người thực hành đã thực hiện xong tội phạm

nhưng không có sự hứa hẹn trước thì cũng không phải là hành vi giúp sức trong đồng phạm
24. Tình tiết loại trừ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi là tình tiết loại trừ trách nhiệm hình sự.
Đúng. Tình tiết loại trừ tính chất phạm tội của hành vi bao gồm tình tiết loại trừ tính nguy
hiểm và tình tiết loại trừ tính có lỗi.
25. Tình tiết loại trừ tính có lỗi là tình tiết loại trừ trách nhiệm hình sự.
Đúng. Tình tiết loại trừ tính chất phạm tội của hành vi bao gồm tình tiết loại trừ tính nguy
hiểm và tình tiết loại trừ tính có lỗi.
26. Tình trạng không có năng lực TNHS là tình tiết loại trừ trách nhiệm hình sự. Đúng.
Tình tiết loại trừ tính chất phạm tội của hành vi bao gồm tình tiết loại trừ tính nguy
hiểm và tình tiết loại trừ tính có lỗi, trong đó tình trạng không có năng lực TNHS là
tình tiết loại trừ tính có lỗi
27. Trong phòng vệ chính đáng, chỉ có người bị tấn công mới có quyền phòng vệ.
Sai. Hành vi xâm hại làm cơ sở phát sinh quyền phòng vệ không nhất thiết chỉ xâm hại
đến lợi ích của người phòng vệ mà còn xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, của tổ chức và cá nhân khác
28. Hành vi tấn công của người không có năng lực trách nhiệm hình sự dù nguy hiểm
đáng kể cho xã hội cũng không làm phát sinh quyền phòng vệ.
Sai. Quyền phòng vệ phát sinh khi có sự tấn công nguy hiểm và trái pháp luật. Hành vi đó
có thể do người không đủ điều kiện về chủ thể thực hiện. Bởi vì trước một sự tấn công
trái pháp luật đang xảy ra thì người công dân bình thường không có đủ điều kiện khách
quan và chủ quan để phân tích đó có phải là hành vi phạm tội hay không
29. Phạm tội do phòng vệ quá muộn là phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng. lOMoARcPSD| 36443508
Sai. Phòng vệ quá muộn là trường hợp có hành vi chống trả khi sự tấn công đã thực sự
chấm dứt trên thực tế. Trường hợp này vì quyền phòng vệ không khởi phát nên hành vi
chống trả không được xem là phòng vệ chính đáng hay vượt quá giới hạn phòng vệ chính
đáng và phải chịu TNHS như những trường hợp bình thường khác.
30. Hành vi của con người không thể là nguồn nguy hiểm trong tình thế cấp thiết. Sai. Sự
nguy hiểm trong tình thế cấp thiết có thể là do các nguồn nguy hiểm khác nhau: con
người, thiên nhiên hoặc súc vật gây ra
31. Hành vi phòng vệ được coi là trong giới hạn cần thiết nếu thiệt hại gây ra cho người
tấn công nhỏ hơn thiệt hại mà người tấn công gây ra hoặc đe dọa gây ra.
Sai. Thực tiễn vấn chấp nhận phòng vệ trong giới hạn cần thiết ngay cả khi thiệt hại do
hành vi phòng vệ gây ra lớn hơn thiệt hại do hành vi tấn công gây ra, nếu có đủ căn cứ
chứng minh rằng trong điều kiện hoàn cảnh cụ thể biện pháp và mức độ phòng vệ đó là
cần thiết để ngăn chặn sự tấn công. (tuy nhiên việc lựa chọn biện pháp cũng như mức độ
phòng vệ cung không được rõ ràng quá mức cần thiết.
32. Thiệt hại gây ra trong tình thế cấp thiết phải là thiệt hại nhỏ nhất để khắc phục tình trạng nguy hiểm.
Sai. Điều kiện về thiệt hại trong tình thế cấp thiết đó là lợi ích bị gây thiệt hại nhỏ hơn lợi
ích cần bảo vệ → thiệt hại gây ra không bắt buộc phải là thiệt hại nhỏ nhất mà là thiệt hại
nhỏ hơn. II. BÀI TẬP Bài tập 1
Vũ Đức Dũng và Đỗ Văn Thắng bàn bạc với nhau về việc đến nhà ông Hương ở xóm
bên ăn trộm xe máy. Khi đi, cả hai chuẩn bị một đèn pin, một chùm chìa khóa vạn năng.
Khi cả hai đến cách nhà ông Hương khoảng 30 mét thì bị tổ dân phòng kiểm tra và phát
hiện bắt giữ. Thắng và Dũng khai nhận toàn bộ ý định trộm cắp xe máy của nhà ông Hương như đã nêu trên.
Hãy xác định Dũng và Thắng thực hiện hành vi nêu trên ở giai đoạn nào? Chúng có phải
chịu trách nhiệm hình sự hay không?
(Biết rằng trường hợp này được quy định tại khoản 1 Điều 173 BLHS).
Dũng và Thắng thực hiện hành vi nêu trên ở giai đoạn chuẩn bị phạm tội.
Chúng không phải chịu TNHS, bởi vì theo quy định tại Điều 17 BLHS, người chuẩn bị phạm
một tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng mới phải chịu TNHS, mà Dũng và lOMoARcPSD| 36443508
Thắng phạm tội quy định tại Khoản 1 Điều 138 là tội ít nghiêm trọng (mức cao nhất của
khung hình phạt đến 3 năm tù). Bài tập 2
Trường, Hiếu, Ngọc là những đối tượng lưu manh chuyên nghiệp. Biết nhà ông Bằng
có nhiều tiền do trúng xổ số, bọn chúng bàn cách lấy trộm. Theo kế hoạch Hiếu và Ngọc
đã tẩm thuốc độc vào thức ăn giết chết hai con chó nhà ông Bằng.
Tối hôm đó, Trường, Hiếu, Ngọc mang theo dụng cụ đến phục kích ở sau vườn nhà ông
Bằng. Vì nhà đông người nên chúng rút lui. Tối hôm sau, theo hẹn Trường, Hiếu đến điểm
phục kích còn Ngọc thì không đến. Không thấy Ngọc đến, Hiếu đã đến nhà Khiêm rủ Khiêm tham gia.
Đến nửa đêm khi gia đình ông Bằng ngủ say. Hiếu đứng ngoài canh gác, Trường và Khiêm
vào cạy tủ.Nghe tiếng động ông Bằng thức dậy.Bị lộ, cả bọn bỏ chạy, sau đó bị dân phòng bắt được.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Những người trên phạm tội ở giai đoạn nào? Tại sao?
Những người phạm trên phạm tội ở giai đoạn phạm tội chưa đạt. Bởi vì tội trộm cắp
có cấu thành vật chất, mà chúng chưa trộm được tài sản → phạm tội chưa đạt (người
phạm tội đãtrực tiếp thực hiện tội phạm, thực sự xâm hại các QHXH được LHS bảo vệ;
người phạm tội chưa thực hiện tội phạm được đến cùng về mặt pháp lý, chưa thỏa
mãn hết các dấu hiệu thuộc mặt khách quan của CTTP, ở đây là dấu hiệu hậu quả).
2. Ngọc có được coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không? Tại sao? Nếu:
a. Ngọc không đến vì lo sợ bị phát hiện;
b. Ngọc không đến vì bị bệnh phải đi cấp cứu cấp cứu ở bệnh viện.
Cả hai trường hợp đều không phải là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội, vì:
a) Ngọc lo sợ bị phát hiện nhưng đây là trường hợp đồng phạm, vì hành vi của Ngọc (tẩm thuốc
độc) đã giúp sức, Ngọc không cản trở, không tố cáo đồng bọn phạm tội → không phải là tự ý
nửa chừng chấm dứt việc phạm tội. (tham khảo phần IV Nghị quyết 02/HĐTP ngày 5/1/1986)
b) Ngọc bị bệnh, đây là lí do khách quan, không thỏa mãn điều kiện của tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội lOMoARcPSD| 36443508
3. Trong vụ án trên có đồng phạm không? Nếu có hãy xác định vai trò của mỗi người trong đồng phạm. Có ồng phạm. Hiếu, Ngọc: giúp sức
Trường, Khiêm: Người thực hành
4. Xét về dấu hiệu chủ quan, hình thức đồng phạm trong vụ án này là loại nào?
Đồng phạm có thông mưu trước
5. Xét về dấu hiệu khách quan, hình thức đồng phạm trong vụ án này là loại nào? Đồng phạm phức tạp
6. Tình huống trên có phải là trường hợp phạm tội có tổ chức không? Tại sao?
Đây là trường hợp phạm tội có tổ chức. Theo Nghị quyết 02/HĐTP ngày 16/11/1988, phạm
tội có tổ chức là có sự câu kết chặt chẽ giữa những người cùng thực hiện tội phạm (những
người ồng phạm tuy chỉ thực hiện tội phạm một lần nhưng ã tổ chức thực hiện tội phạm
theo một kế hoạch có tính tóan kỹ càng, chu áo, có chuẩn bị phương tiện hoạt ộng) Bài tập 3
A và anh X là người có mâu thuẫn trong kinh doanh nên A nảy sinh ý định giết anh X.
Để thực hiện ý định A đã chỉ đạo cho B là đàn em của mình lên kế hoạch giết anh X. B đã
thuê hai đối tượng giết người thuê là C và D thực hiện việc giết người và B đã cung cấp
đầy đủ thông tin và lịch trình sinh hoạt của anh X cho C và D. Khi thực hiện, C chở D đến
trước con hẻm nhà anh X, D một mình đi vào nhà anh X, khi D bấm chuông nhà anh X thì
có anh Y là anh ruột của anh X ra mở cửa. Do nhầm lẫn anh X với anh Y nên D đã dùng
dao đâm nhiều nhát vào ngực và bụng của anh Y, sau đó chạy ra đầu hẻm lên xe cho C chở
chạy thoát. Anh Y được đưa đi cấp cứu kịp thời nên không chết mà chỉ bị thương với tỷ lệ thương tật 60%.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Hành vi giết người của C và D thuộc loại sai lầm nào? Loại sai lầm đó có ảnh hưởng
như thế nào đến trách nhiệm hình sự?
Sai lầm về đói tượng. Người phạm tội không có sai lầm về khách thể dự định xâm hại
→ phải chịu TNHS về tội giết người
2. Hành vi giết người của C và D thuộc giai đoạn nào? Tại sao? lOMoARcPSD| 36443508
Giai đoạn phạm tội chưa đạt đã hoàn thành: đã thực hiện hết hành vi, hậu quả chưa xảy ra
3. A và B có đồng phạm với C và D trong vụ giết người nêu trên không? Nếu có thì vai
trò của từng người như thế nào? A, B C, D đồng phạm. A: chủ mưu B: cầm đầu C: giúp sức D: thực hành
4. Hành vi giết người nêu trên có thuộc trường hợp phạm tội có tổ chức không? Tại sao?
Đây là trường hợp phạm tội có tổ chức. Theo Nghị quyết 02/HĐTP ngày 16/11/1988, phạm
tội có tổ chức là có sự câu kết chặt chẽ giữa những người cùng thực hiện tội phạm (những
người ồng phạm tuy chỉ thực hiện tội phạm một lần nhưng ã tổ chức thực hiện tội phạm
theo một kế hoạch có tính tóan kỹ càng, chu áo, có chuẩn bị phương tiện hoạt ộng) Bài tập 4
Vì mâu thuẫn cá nhân, A lên kế hoạch giết B sau khi nghiên cứu lịch sinh hoạt của B.
Lựa chọn địa điểm và thời gian thích hợp, A quyết định ra tay. B trên đường trở về nhà
sau khi đi chơi với bạn gái về vào lúc 22h thì A canh sẵn ở vị trí lựa chọn và bắn vào B. Do
trời tối, ánh sáng đèn phố không đủ sáng nên B không trúng đạn. Sau phát bắn không
thành đó, A mang súng về không muốn giết B nữa.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Hành vi của A có đủ điều kiện về tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội giết người không?
Không. Tự ý nủa chừng chấm dứt việc phạm tội phải xảy ra ở giai oạn phạm tội chưa ạt
chưa hoàn thành (chưa hoàn thành về hành vi, chưa ạt về hậu quả). Hành vi phạm tội của
A là phạm tội chưa ạt ã hoàn thành ( ã thực hiện hết hành vi, hậu quả chưa xảy ra)
2. A có phải chịu trách nhiệm hình sự về tội giết người không? (biết rằng hành vi giết
người được quy định tại Điều 123 BLHS) lOMoARcPSD| 36443508
A phải chịu TNHS về tội Giết người (ở giai oạn chưa ạt)
3. A có phải chịu trách nhiệm hình sự về tội sử dụng vũ khí trái phép không? (biết
rằng hành vi sử dụng trái phép vũ khí quân dụng được quy định tại Điều 304
BLHS) A phải chịu TNHS về tội sử dụng vũ khí trái phép Bài tập 5
A là bạn của B đến nhà B chơi, nhưng B vừa mới qua nhà hàng xóm chơi cờ nên A
không gặp B. Thấy nhà không khóa và có chiếc xe gắn máy để ngoài sân, A liền lấy chiếc
xe máy đem về nhà cất. Nhà B phát hiện mất xe, tìm kiếm khắp nơi. A sợ bị phát hiện nên
ngày hôm sau lén đem chiếc xe trả lại chỗ cũ nhân lúc gia đình B đi vắng.
Anh (chị) hãy xác định hành vi của A có phải là trường hợp tự ý nửa chừng chấm
dứt việc phạm tội không?
Không. Vì tội phạm ã hoàn thành Bài tập 6
A và B cùng thống nhất rủ nhau đi dọc phố tìm cơ hội để trộm cắp xe gắn máy. Nhân
lúc ông C để xe bên lề đường vào mua báo, A và B dùng khóa vạn năng nhanh chóng mở
khóa để lấy xe của ông C thì bị bắt giữ.
(Biết rằng hành vi này được quy định tại khoản 1 Điều 173 BLHS).
Anh (chị) hãy xác định:
1. Hành vi phạm tội của A, B thực hiện ở giai đoạn nào?
2. Nếu A (17 tuổi), B (15 tuổi) thì A và B có đồng phạm hay không?Tại sao? Bài tập 7
Ngày 15/10, trong khi đang ngồi uống nước với một số thanh niên, A nói: “Tao vừa
qua cảng thấy hàng về nhiều lắm, đêm nay đứa nào bạo gan ra đó nhất định kiếm được”.
Trong số những người ngồi uống nước có B và C là những tên chuyên trộm cắp, nghe A
nói vậy, liền thống nhất kế hoạch và đêm đó đã vào cảng trộm một số hàng hóa trị giá
60 triệu đồng. Sau khi lấy được hàng hóa ở cảng, B và C mang đến gửi ở nhà D. D biết số
hàng này do trộm cắp có được nhưng vẫn đồng ý nhận giữ. lOMoARcPSD| 36443508
(Biết rằng hành vi trộm cắp tài sản trong vụ án này thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 173 BLHS).
Anh (chị) hãy xác định:
1. A có phải là người xúi giục B và C phạm tội “trộm cắp tài sản” không? Tại sao?
2. D có đồng phạm về tội trộm cắp tài sản với những người phạm tội trong vụ án này không? Tại sao? Bài tập 8
A và B là bạn bè. Nhân lúc đang ngồi uống cà phê A rủ B cùng đi ăn trộm ở nhà bà Q.
B từ chối vì bà Q là người cùng xóm. Theo yêu cầu của A, B đã vẽ sơ đồ của nhà bà Q, chỉ
vị trí tài sản trong nhà. Không rủ được B cùng tham gia, A tự thực hiện lấy một mình, lấy
được một chiếc xe gắn máy và một số quần áo, bán lấy tiền chi xài, không chia cho B.
Hãy xác định A và B có đồng phạm hay không? Nếu có, hãy xác định vai trò của mỗi người? Bài tập 9
A là phụ nữ đã có gia đình.Cuộc sống vợ chồng không thuận hòa, hay cãi nhau. Trong
những lần như vậy, A thường bị chồng đánh đập rất tàn nhẫn. A muốn giết chồng nên đã
thuê B là tên lưu manh chuyên nghiệp. Sau khi ngã giá A và B đi đến thỏa thuận B nhận
lời giết chồng của A và sẽ được nhận 20 triệu đồng và sự việc xảy ra sau đó như đã thỏa thuận.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Có đồng phạm trong việc giết người không? Tại sao?
2. Nếu có đồng phạm, hãy xác định vai trò đồng phạm của mỗi người?
3. Mức độ trách nhiệm hình sự của từng người như thế nào? Bài tập 10
A, B, C là một nhóm thanh niên có nhiều tiền án, tiền sự. Chúng đã thống nhất kế
hoạch hành động là đột nhập vào nhà của một người để lấy trộm chiếc xe máy trị giá 50
triệu đồng. Theo sự phân công, A đứng ngoài cảnh giới, trong lúc gia đình chủ nhà ngủ
say B và C lẻn vào lấy chiếc xe máy. B và C bị phát giác, cả gia đình chủ nhà hô hoán đuổi lOMoARcPSD| 36443508
bắt. Cả hai chạy ra cửa thì bị con trai chủ nhà giữ C lại. Sẵn có dao trong người, C đâm chết
anh thanh niên đó.A và B thì chạy thoát.
Biết rằng trong vụ án này có hai tội phạm là tội giết người (Điều 123 BLHS) và tội trộm
cắp tài sản (Điều 173 BLHS); tội giết người quy định dấu hiệu hậu quả chết người là dấu
hiệu bắt buộc.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Hành vi trộm cắp tài sản trong tình huống trên được thực hiện ở giai đoạn nào?
2. Hành vi giết người trong tình huống trên được thực hiện ở giai đoạn nào?
3. Có đồng phạm trong tội trộm cắp tài sản không? Nếu có thì mỗi người thực hiện
tội phạm với vai trò nào, mức độ trách nhiệm ra sao?
4. Có đồng phạm trong tội giết người không? Tại sao? Bài tập 11
A, B, C là bạn bè trong cùng xóm. Do có mâu thuẫn với một số thanh niên phường bên
nên A thường bị họ hiếp đáp. A kể lại cho B và C nghe. Khi nghe A kể, B và C cùng A thống
nhất đến phường bên để hỏi đám thanh niên kia. Cả ba thống nhất rằng nếu nói chuyện
phải quấy không thành thì đánh nhau để đám thanh niên không dám hiếp đáp A nữa.
Trước khi đi, C đã giắt theo một con dao nhỏ (A và B không biết). Khi đến nơi, sau khi nói
chuyện không thành A, B, C cùng đám thanh niên ẩu đả lẫn nhau.C bất thình lình rút dao
đâm tới tấp vào một người trong đám thanh niên.A, B thấy vậy xông tới ngăn không cho
C tiếp tục đâm. Người bị hại chết trên đường cấp cứu.
Hãy xác định: A, B có phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi đâm người của C hay không? Tại sao? Bài tập 12
A đang đi đường thì gặp B - một thanh niên không quen biết, đã say xỉn đòi A cho điếu
thuốc lá. A không chịu và bỏ đi. B cho là A coi thường mình nên đã rút dao giắt ở thắt lưng
ra đâm A sượt qua bờ vai. A bỏ chạy nhưng B vẫn rượt đuổi cùng với con dao găm trên
tay. Gặp hẻm cụt, A hết đường chạy, nên đã quay mặt lại đối diện với B, giằng được dao
đâm nhiều nhát vào ngực của B. B chết tại chỗ.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Trong tình huống trên quyền phòng vệ có khởi phát không? lOMoARcPSD| 36443508
2. A có phải chịu trách nhiệm hình sự về cái chết của B không? Tại sao? Bài tập 13
H là trạm trưởng một trạm kiểm lâm của Hạt kiểm lâm thuộc tỉnh Q, nơi mà một thời
gian dài rừng bị tàn phá nghiêm trọng. Trong một lần đi tuần tra, trạm của H bắt được
một bè gỗ khai thác trái phép nhưng không biết chủ số gỗ là ai nên H lệnh cho anh em
đưa về trạm. Trưa hôm đó, S là chủ số gỗ trên vác dao vào trạm bảo với H là tại sao thu
gỗ của S. Vừa nói S vừa đập phá đồ đạc, dùng dao khống chế anh em kiểm lâm và bắt mọi
người khuân gỗ trả lại bè. H cản lại thì bị S chém 2 nhát vào tay bị thương. H vào trạm lấy
khẩu súng AK lên đạn, bắn một phát chỉ thiên và lệnh cho S dừng tay. S cầm dao đi về phía
H. H chĩa súng vào người S và bắn 3 phát ở khoảng cách 3m. Hậu quả là S trúng 3 viên
đạn, viên đầu tiên từ trước ra sau xuyên đầu gối trái, 2 viên sau từ lưng xuyên qua tim ra
phía ngực và chết ngay sau đó một thời gian ngắn.
Hành vi của H có được coi là phòng vệ chính đáng hay không? Tại sao? CỤM 4
HÌNH PHẠT VÀ QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
I. Trắc nghiệm tự luận: Các nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?
1. Án tích là một trong những hình thức của trách nhiệm hình sự.
Đúng. Trách nhiệm hình sự là hậu quả bất lợi của việc thực hiện tội phạm. Bao gồm
hình phạt, án tích và các biện pháp tư pháp
2. Trách nhiệm hình sự chấm dứt khi người phạm tội chấp hành xong hình phạt.
Sai. Trách nhiệm hình sự châm dứt khi được miễn TNHS, khi được xóa án tích, chấp hành xong hình phạt
3. Ngăn ngừa người khác phạm tội là mục đích phòng ngừa riêng của hình phạt.
Sai. đây là mục đích phòng ngừa chung. Điều 31 BLHS
4. Hình phạt là một trong những hình thức của TNHS. lOMoARcPSD| 36443508
Đúng. Trách nhiệm hình sự là hậu quả bất lợi của việc thực hiện tội phạm. Bao gồm
hình phạt, án tích và các biện pháp tư pháp
5. Người phạm một tội có thể phải chịu nhiều hình thức của TNHS.
Đúng. Trách nhiệm hình sự là hậu quả bất lợi của việc thực hiện tội phạm. Bao gồm
hình phạt, án tích và các biện pháp tư pháp. Và người phạm tội chịu hình phạt luôn
phải chịu án tích. Do đó, người phạm tội có thể phải chịu nhiều hình thức của TNHS.
6. TNHS chỉ áp dụng đối với người phạm tội.
Sai. TNHS còn được áp dụng đối với pháp nhân phạm tội.
7. Người phạm tội làm tiền giả theo quy định tại Khoản 1 Điều 207 BLHS thì có thể
bị áp dụng hình phạt cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.
Sai. theo Điều 50, khi quyết định hình phạt, tòa án căn cứ vào quy định của BLHS...
khoản 1 Điều 207 không quy định hình phạt cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất
định là hình phạt bổ sung → không được áp dụng.
8. Mọi trường hợp áp dụng hình phạt cải tạo không giam giữ đều phải khấu trừ thu
nhập của người bị kết án.
Sai. Hình phạt cải tạo không giam giữ áp dụng với người chưa thành niên không được
khấu trừ thu nhập, khoản 2 Điều 100 BLHS
9. Thời hạn cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
theo Điều 41 BLHS chỉ được tính từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.
Sai. Thời hạn cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
là kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù hoặc từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật
nếu hình phạt chính là cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc trong trường
hợp người bị kết án được hưởng án treo.
Như vậy không phải trong mọi trường hợp thời hạn đều được tính từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật
10. Có thể áp dụng hình phạt tước một số quyền công dân cho người thực hiện tội
phạm khủng bố theo quy định tại Điều 299 BLHS.
Đúng. Theo quy định tại khoản 5 Điều 299, người phạm tội còn có thể bị tước một số quyền công dân. lOMoARcPSD| 36443508
11. Hình phạt quản chế được tuyên kèm với tất cả các loại hình phạt chính.
Sai. Không thể tuyên kèm hình phạt quản chế với hình phạt tù chung thân. (Đối với
hình phạt tù có thời hạn chỉ được áp dụng khi người bị kết án đã chấp hành xong hình phạt tù)
12. Biện pháp “tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm” (Điều 47 BLHS) chỉ
có thể áp dụng đối với người phạm tội.
Sai. Người có lỗi trong trong việc để cho người phạm tội sử dụng vật, tiền tài sản của
mình thì cũng có thể bị áp dụng biện pháp này, Khoản 3 Điều 47.
Bên cạnh đó biện pháp này còn có thể được áp dụng đối với pháp nhân phạm tội.
13. Biện pháp tư pháp có thể được áp dụng thay thế cho hình phạt.
Đúng. Khái niệm biện pháp tư pháp: là các biện pháp hình sự được quy định trong
BLHS, do các cơ quan tư pháp áp dụng đối với người có ành vi nguy hiểm cho xã hội,
có tác dụng hỗ trợ hoặc thay thế cho hình phạt.
Ví dụ: Có thể áp dụng biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng thay thế cho
hình phạt đối với người thành niên phạm tội. Điều 96 BLHS
14. Tình tiết “người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục
hậu quả” quy định tại điểm b khoản 1 Điều 51 của BLHS chỉ được áp dụng khi
chính người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả.
Sai. Theo quy định tại mục 1 Nghị Quyết 01/2006 ngày 12/5/2006, cũng được áp dụng
tình tiết “người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả” nếu: -
Bị cáo là người từ đủ 14 tuổi nhưng chưa đủ 15 tuổi khi phạm tội và cha mẹ của họ đã tự
nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả do hành vi phạm tội của bị cáo gây ra. -
Bị cáo là người từ đủ 15 tuổi nhưng chưa đủ 18 tuổi khi phạm tội và cha, mẹ của họ đã tự
nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả do hành vi phạm tội của bị cáo gây ra nếu
bị cáo không có tài sản. -
Bị cáo hoặc cha mẹ của bị cáo chưa thành niên đã tự nguyện dùng tiền, tài sản để sửa chữa,
bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả do hành vi phạm tội của bị cáo gây ra, nhưng người bị hại từ
chối nhận, và họ đã giao cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc sửa chữa bồi thường. -
Bị cáo hoặc cha mẹ của bị cáo chưa thành niên xuất trình được chứng cứ chứng minh là đã tự
nguyện dùng tiền, tài sản để sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả do hành vi phạm tội
của bị cáo gây ra, nhưng người bị hại từ chối nhận, và họ đã cất giữ để sẵn sàng thực hiện việc bồi thường khi có yêu cầu. lOMoARcPSD| 36443508 -
Bị cáo không có tài sản để bồi thường nhưng đã tích cực tác động, đề nghị cha mẹ hoặc người
khác sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả do hành vi phạm tội của bị cáo gây ra và những
người này đã thực hiện việc sửa chữa, bồi thường, khắc phục hậu quả đó
15. Không áp dụng tình tiết “phạm tội đối với người dưới 16 tuổi” (điểm i khoản 1
Điều 52 BLHS) trong trường hợp phạm tội do lỗi vô ý.
Đúng. Theo quy định tại mục 2 Nghị Quyết 01/2006 ngày 12/5/2006, chỉ áp dụng tình
tiết “phạm tội với trẻ em” đối với trường hợp phạm tội do lỗi cố ý, không phụ thuộc
vào ý thức chủ quan của bị cáo có nhận biết được hay không không nhận biết được
người bị xâm hại là trẻ em
16. Phạm tội nhiều lần là phạm tội có tính chất chuyên nghiệp.
Sai. Phạm tội nhiều lần là thực hiện mà trước đó chủ thể đã phạm tội đó ít nhất là một
lần và chưa bị xét xử.
Còn phạm tội có tính chất chuyên nghiệp, Theo quy định tại mục 5 Nghị Quyết
01/2006 ngày 12/5/2006, là cố ý phạm tội từ 5 lần trở lên về cùng một tội phạm,
không phân biệt đã truy cứu TNHS hay chưa, nếu chưa hết thời hiệu truy cứu TNHS
hoặc chưa hết án tích. Người phạm tội đều lấy các lần phạm tội làm ngề sinh sống và
lấy kết quả của việc phạm tội làm nguồn sống chính
17. Một trong những điều kiện để áp dụng tình tiết “phạm tội có tính chất chuyên
nghiệp” quy định tại điểm b khoản 1 Điều 52 BLHS là phải cố ý phạm tội từ 5 lần
trở lên về cùng một tội phạm.
Sai. Điều kiện là nếu chưa hết thời hiệu truy cứu TNHS hoặc chưa hết án tích và người
phạm tội đều lấy các lần phạm tội làm ngề sinh sống và lấy kết quả của việc phạm tội làm nguồn sống chính
18. Mọi trường hợp đã bị kết án đều có án tích.
Sai. Theo quy định tại khoản 2 Điều 69, người bị kết án do lỗi vô ý về tội phạm ít
nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và người được miễn hình phạt thì không bị coi là có án tích.
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 1 Điều 107, người dưới 18 tuổi được coi là không có
án tích, nếu thuộc một trong các trường hợp: a) người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi;
b) người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi bị kết án về tội ít nghiêm trọng, tội nghiêm
trọng hoặc rất nghiêm trọng do vô ý; c) người bị áp dụng biện pháp tư pháp. lOMoARcPSD| 36443508
19. Mọi trường hợp đã bị kết án, chưa được xóa án tích mà phạm tội mới đều bị coi là tái phạm.
Sai. Điều kiện tái phạm: đã bị kết án, chưa được xóa án tích mà phạm tội mới với lỗi
cố ý đối với mọi loại tội phạm hoặc phạm tội với lỗi vô ý đối với tội rất nghiêm trọng
và đặc biệt nghiêm trọng. Như vậy nếu phạm tội ít nghiêm trọng với lỗi vô ý thì không phải là tái phạm
20. Đang chấp hành bản án mà phạm tội mới là tái phạm. Sai. giải thích như trên
21. Mọi trường hợp có nhiều tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự thì Tòa án được
áp dụng Điều 54 BLHS khi quyết định hình phạt.
Sai. Phải là tình tiết giảm nhẹ quy định tại Khoản 1 Điều 51 của BLHS (Điều 54 BLHS)
22. Trong trường hợp có nhiều bản án, thời gian thực tế mà người bị kết án phải chấp
hành hình phạt tù có thời hạn có thể trên 30 năm.
Đúng. Nếu một người đang chấp hành bản án mà lại phạm tội mới thì thời gian thực
tế chấp hành hình phạt của họ có thể trên 30 năm.
Ví dụ: A đang chấp hành bản án 20 năm tù với tội cướp tài sản được 3 năm thì A lại
phạm tội mới là tội giết người và bị tòa án kết án 15 năm tù về tội phạm này, thì thời
gian thực tế chấp hành của A là 33 năm
23. Trong luật hình sự Việt Nam, phương pháp thu hút hình phạt được sử dụng để
tổng hợp hình phạt tù có thời hạn với hình phạt cải tạo không giam giữ.
Sai. Sử dụng phương pháp cộng hình phạt
24. Có thể quyết định mức hình phạt 12 năm tù cho người phạm tội giết người chưa
đạt thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 123 BLHS.
Sai. Theo khoản 3 Điều 57: 15 năm tù x ¾ = 11 năm 3 tháng
25. Mức hình phạt cao nhất có thể áp dụng đối với trường hợp phạm tội chưa đạt là 20 năm tù.
Đúng. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 57 thì mức cao nhất có thể áp dụng đối với
trường hợp phạm tội chưa đạt là 20 năm tù.
26. Nếu trong thời hạn luật định, người phạm tội cố tình trốn tránh thì thời gian trốn
tránh không được tính vào thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự. lOMoARcPSD| 36443508
Đúng, theo quy định tại khoản 3 Điều 27 BLHS
27. Thời hiệu thi hành bản án theo Điều 60 BLHS là thời hiệu thi hành đối với quyết
định về hình phạt và các quyết định khác của bản án hình sự.
Đúng. Theo quy định tại, bản án bao gồm hình phạt (hình phạt chính, hình phạt bổ
sung) và các quyết định khác của bản án, do đó, thời hiệu thi hành bản án là thời hiệu
thi hành đối với quyết định về hình phạt và các quyết định khác của bản án hình sự
28. Trong trường hợp người bị kết án phạt tù được hoãn chấp hành hình phạt tù thì
thời hiệu thi hành bản án hình sự được tính từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.
Sai. Thời hiệu thi hành bản án trong trường hợp này được tính từ ngày hết thời hạn tạm hoãn
29. Người được miễn trách nhiệm hình sự thì không có án tích.
Đúng. Vì miễn trách nhiệm hình sự là người phạm tội không phải chịu TNHS về tội
phạm mình đã thực hiện. Mà án tích là một hình thức của TNHS
30. Thẩm quyền miễn trách nhiệm hình sự chỉ thuộc về Tòa án.
Sai. Thẩm quyền miễn trách nhiệm hình sự thuộc về Quốc hội, Viện kiểm sát, Cơ quan
điều tra và Tòa án. (Điều 29 BLHS)
31. Đặc xá là một trường hợp miễn trách nhiệm hình sự.
Sai. Đặc xá là hình thức miễn chấp hành hình phạt, khoản 1 Điều 62
32. Đặc xá là biện pháp chỉ được áp dụng cho người bị kết án phạt tù có thời hạn. Sai.
Đặc xá là biện pháp được áp dụng cho người bị kết án phạt tù có thời hạn và tù
chung thân. (Điều 10 Luật Đặc xá)
33. Người được đặc xá thì không có án tích.
Sai. Đặc xá là hình thức miễn chấp hành hình phạt → vẫn có án tích
34. Đại xá có thể được áp dụng cho người đã thực hiện hành vi phạm tội mà chưa bị kết án.
Đúng. Trong giai đoạn điều tra, truy tố, xét xử, đại xá được áp dụng với tư cách là biện
pháp miễn TNHS theo điểm b khoản 1 Điều 29.
35. Đại xá là biện pháp chỉ được áp dụng cho người đang chấp hành hình phạt. Sai.
Trong giai đoạn điều tra, truy tố, xét xử, đại xá được áp dụng với tư cách là biện
pháp miễn TNHS theo điểm b khoản 1 Điều 29, còn đối tượng đang chấp hành lOMoARcPSD| 36443508
hình phạt thì áp dụng với tính cách là biện pháp miễn chấp hành hình phạt theo khoản 1 Điều 62
36. Thẩm quyền miễn hình phạt chỉ thuộc về Tòa án.
Đúng. Ngoài tòa án ra không có cơ quan nào có thẩm quyền áp dụng biện pháp này
bởi hình phạt chỉ do tòa án quyết định nên về nguyên tắc miễn hình phạt cũng chỉ
được áp dụng bởi tòa án. (Phạm vi miễn hình phạt bao gồm miễn hình phạt chính và hình phạt bổ sung
37. Chấp hành bản án là chấp hành hình phạt.
Sai. Bản án bao gồm hình phạt (hình phạt chính, hình phạt bổ sung) và các quyết định
khác của bản án, do đó, chấp hành bản án không chỉ là chấp hành hình phạt mà còn là
chấp hành các quyết định khác.
38. Người bị kết án phạt tù là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi
đều được hoãn chấp hành hình phạt tù.
Sai. Theo quy định tại khoản 2 Điều 67, trong thời gian hoãn chấp hành hình phạt tù,
nếu người được hoãn chấp hành hình phạt lại phạm tội mới, thì tòa án buộc người đó
phải chấp hành hình phạt trước và tổng hợp với hình phạt của bản án mới theo quy
định tại Điều 56 của Bộ luật này cho dù người đó là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi
39. Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn.
Sai. Án treo là một biện pháp khoan hồng, miễn chấp hành hình phạt tù có thời hạn có
điều kiện (không phải là hình phạt)
40. Chấp hành thời gian thử thách của án treo là chấp hành hình phạt.
Sai. Án treo không phải là hình phạt
41. Điều kiện thử thách của án treo chỉ là người bị kết án không phạm tội mới trong thời gian thử thách.
Sai. Theo quy định tại khoản 5 Điều 65 thì điều kiện thử thách của án treo không chỉ
là người bị kết án không phạm tội mới trong thời gian thử thách. Bên cạnh đó nếu
người được hưởng án treo cố ý vi phạm nghĩa vụ theo quy định của Luật thi hành án
hình sự 2 lần trở lên, thì Tòa án có thể quyết định buộc người đó phải chấp hành hình
phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo. Như vậy có thể hiểu, một trong những điều
kiện thử thách của án treo đó là chấp hành nghĩa vụ theo Luật thi hành án hình sự. lOMoARcPSD| 36443508
42. Trong thời gian thử thách, nếu người được hưởng án treo cố ý vi phạm nghĩa vụ
theo quy định của Luật thi hành án hình sự hai lần trở lên thì Toà án quyết định
buộc người đó phải chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo.
Sai. . Theo quy định tại khoản 5 Điều 65, nếu người được hưởng án treo cố ý vi phạm
nghĩa vụ theo quy định của Luật thi hành án hình sự 2 lần trở lên, thì Tòa án có thể
quyết định buộc người đó phải chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo.
43. Án treo chỉ áp dụng cho người phạm tội ít nghiêm trọng.
Sai. Điều kiện được hưởng án treo theo khoản 1 Điều 65 là tù không quá 3 năm, nhân
thân, tình tiết giảm nhẹ, xét thấy không cần thiết chấp hành hình phạt tù.
→ Xét cho hưởng án treo dựa trên mức tuyên cụ thể mà không ràng buộc về loại tội phạm.
(ngoài ra còn có một số trường hợp khác có thể giải thích cho câu nhận định trên quy
định tại Nghị quyết 01/2013 ngày 6/11/2013 hướng dẫn áp dụng về án treo).
44. Toà án có thể áp dụng hình phạt bổ sung đối với người được hưởng án treo.
Đúng. Theo quy định tại khoản 3 Điều 65, tòa án có thể áp dụng đối với người được
hưởng án treo hình phạt bổ sung nếu trong điều luật áp dụng có quy định hình phạt này.
45. Thời gian thử thách của án treo được tính từ ngày bản án treo có hiệu lực pháp luật.
Sai. Thời gian thử thách của án treo được tính từ ngày tuyên bản án đầu tiên cho
hưởng án treo, theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết 01/2013 ngày 6/11/2013 hướng
dẫn áp dụng về án treo
46. Thời gian thử thách của án treo tối thiểu phải bằng mức hình phạt tù mà Toà án
tuyên đối với người được hưởng án treo.
Sai. Thời gian thử thách = 2 lần mức phạt tù nhưng không được dưới 1 năm và không
quá 5 năm. Theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết 01/2013 ngày 6/11/2013 hướng dẫn áp dụng về án treo. lOMoARcPSD| 36443508
Theo quy định tại khoản 1 Điều 65, thời gian thử thách đối với án treo là do Tòa án
ấn định từ 1 năm đến 5 năm.
47. Trong thời gian thử thách nếu người được hưởng án treo bị đưa ra xét xử về một
tội phạm khác thì phải chấp hành hình phạt tù đã được cho hưởng án treo.
Sai. Trường hợp một người đang được hưởng án treo mà sau đó lại phát hiện trước
khi được hưởng án treo họ đã thực hiện một tội phạm khác, thì tòa án xét xử, quyết
định hình phạt đối với tội phạm đó và không cho hưởng án treo một lần nữa. Người
phạm tội đồng thời phải chấp hành 2 bản án. Nghĩa là đối với bản án đã cho hưởng án
treo vẫn tiếp tục tục thi hành. Theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết 01/2013 ngày
6/11/2013 hướng dẫn áp dụng về án treo
(Như vậy câu nhận định trên chỉ đúng đối với rường hợp khoản 5 Điều 65 BLHS, người
được hưởng án treo mà phạm tội mới trong thời gian thử thách, thì phải chấp hành
hình phạt tù đã được cho hưởng án treo)
48. Người bị kết án đương nhiên được xóa án tích khi chấp hành xong bản án. Sai.
- Theo quy định tại khoản 2 Điều 69, người bị kết án do lỗi vô ý về tội phạm ít nghiêm
trọng, tội phạm nghiêm trọng và người được miễn hình phạt không bị coi là có án
tích  không đương nhiên xóa án tích
- Cách tính thời hạn xóa án tích theo quy định tại khoản 1 Điều 73 là căn cứ vào từ
khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo, người đó
đã chấp hành xong bản hình phạt bổ sung, các quyết định khác của Tòa án thì người
đó sẽ đương nhiên được xóa án tích sau một thời gian nhất định theo quy định tại
khoản 2 Điều 70  phải sau một thời gian nhất định.
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 70 thì người phạm tội quy định tại chương XIII và
chương XXVI sẽ không được đương nhiên xóa án tích mà chỉ được xóa án tích theo
quyết định của Tòa án (Điều 71).
49. Mọi người bị kết án đều có án tích.
Sai. Theo quy định tại khoản 2 Điều 69, người bị kết án do lỗi vô ý về tội phạm ít
nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và người được miễn hình phạt không bị coi là có án tích. lOMoARcPSD| 36443508
Ngoài ra, nếu một người đã bị kết án nhưng đã được xóa án tích thì coi như không có án tích.
50. Người được hưởng án treo đương nhiên được xóa án tích khi hết thời gian thử thách của án án treo.
Sai. Theo quy định tại khoản 2 Điều 69, người bị kết án do lỗi vô ý về tội phạm ít
nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và người được miễn hình phạt không bị coi là
có án tích  như vậy nếu người phạm tội trong trường hợp này được hưởng án treo
thì cũng không có án tích, do đó không có đương nhiên được xóa án tích.
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 1 Điều 107, người dưới 18 tuổi được coi là không có
án tích, nếu thuộc một trong các trường hợp: a) người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi;
b) người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi bị kết án về tội ít nghiêm trọng, tội nghiêm
trọng hoặc rất nghiêm trọng do vô ý; c) người bị áp dụng biện pháp tư pháp.
 như vậy, nếu người chưa thành niên phạm tội trong các trường hợp nêu trên được
hưởng án treo thì họ cũng không có án tích, do đó, không có đương nhiên xóa án tích.
51. Trong những trường hợp có án tích, thời điểm bắt đầu có án tích là khi bản án có hiệu lực pháp luật. Đúng .
52. Mọi trường hợp có án tích đều đương nhiên được xoá án tích.
Sai. Theo quy định tại Điều 70, 71 và 72 BLHS thì có trường hợp đương nhiên được
xóa án tích, có trường hợp xóa án tích theo quyết định của Tòa án.
53. Tha tù trước thời hạn có điều kiện là biện pháp chỉ được áp dụng đối với người đã
bị kết án phạt tù có thời hạn.
Sai. Theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 66, tha tù trước thời hạn có điều kiện còn
được áp dụng đối với người bị kết án tù chung thân (đã được giảm án thành tù có thời hạn).
54. Trong mọi trường hợp, để có thể được áp dụng biện pháp tha tù trước thời hạn có
điều kiện thì người đang chấp hành án phạt tù phải đã được giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù.
Sai. Theo quy định tại Điều 66 (điểm c khoản 1) thì điều kiện thì người đang chấp hành
án phạt tù phải đã được giảm thời hạn chấp hành hình phạt tùchỉ áp dụng đối với
người bị kết án về tội nghiêm trọng trở lên. Như vậy đối với người bị án về tội ít
nghiêm trọng thì không cần điều kiện này. lOMoARcPSD| 36443508
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 106, thì đối với người chưa thành niên, nếu không
thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 66 thì có thể được tha tù trước thời
hạn mà không cần điều kiện đã được giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù.
55. Trong thời gian thử thách, nếu người được tha tù trước thời hạn có điều kiện bị
đưa ra xét xử về một tội phạm khác thì Toà án buộc họ phải chấp hành phần hình
phạt tù còn lại chưa chấp hành.
56. Trong thời gian thử thách, nếu người được tha tù trước thời hạn bị xử phạt vi
phạm hành chính hai lần trở lên thì Toà án buộc họ phải chấp hành phần hình phạt
tù còn lại chưa chấp hành.
57. Thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện bằng
hai lần mức thời gian còn lại của phần hình phạt tù chưa chấp hành.
58. Án đã tuyên đối với người dưới 18 tuổi phạm tội thì không được tính để xác định
tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm
59. Tình tiết tái phạm, tái phạm nguy hiểm không được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.
60. Các biện pháp giám sát, giáo dục chỉ được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm
tội trong trường hợp người này được miễn trách nhiệm hình sự.
61. Để áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
thì phải được sự đồng ý của người phạm tội hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
62. Phạt tiền được áp dụng là hình phạt chính đối với người từ đủ 14 tuổi trở lên, nếu
người đó có thu nhập hoặc có tài sản riêng.
63. Người dưới 18 tuổi đã bị kết án không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời
hạn 3 năm tính từ khi chấp hành xong hình phạt chính thì đương nhiên được xoá án tích. lOMoARcPSD| 36443508
64. Mọi hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại thì pháp
nhân đó phải chịu trách nhiệm hình sự.
65. Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự tất cả các tội phạm.
66. Cá nhân thực hiện phạm tội nhân danh pháp nhân thương mại, vì lợi ích của pháp
nhân thương mại và theo sự chỉ đạo của pháp nhân thương mại thì không phải
chịu trách nhiệm hình sự.
67. Pháp nhân thương mại phạm tội thì không có án tích. II. BÀI TẬP Bài tập 1
A là tiếp viên hàng không phạm tội buôn lậu được quy định tại Điều 188 BLHS. Hãy xác
định quyết định về hình phạt mà Tòa án áp dụng đối với A đúng hay sai trong các tình huống sau:
1. A bị xử phạt về tội buôn lậu theo khoản 1 và khoản 5 Điều 188 BLHS với mức án 3
năm tù và tịch thu một phần tài sản;
Sai. Theo quy định tại Điều 45 BLHS, hình phạt tịch thu tài sản chỉ được áp dụng đối
với người kết án về tội nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
Mà tội buôn lậu theo khoản 1 Điều 188 là tội ít nghiêm trọng (mức cao nhất của khung
hình phạt đến 3 năm tù), do đó không được áp dụng hình phạt tịch thu tài sản
2. A bị xử phạt về tội buôn lậu theo khoản 2 và khoản 5 Điều 188 BLHS với mức án là
7 năm tù, phạt tiền 20 triệu đồng và cấm hành nghề tiếp viên hàng không 2 năm; Đúng
3. A bị xử phạt về tội buôn lậu theo khoản 4 và khoản 5 Điều 188 BLHS với mức án là
chung thân và tịch thu toàn bộ tài sản. Sai. lOMoARcPSD| 36443508 Bài tập 2
A phạm tội cố ý gây thương tích nên bị Tòa án áp dụng khoản 1 Điều 134 BLHS.
Hãy xác định phần hình phạt còn lại mà A phải tiếp tục chấp hành là bao lâu, nếu:
1. Trong quá trình điều tra vụ án A đã bị tạm giữ 3 ngày và tạm giam 2 tháng và bị
Tòa án tuyên 1 năm cải tạo không giam giữ; 1
năm cải tạo không giam giữ = 12 tháng 2
tháng tạm giam = 6 tháng cải tạo không giam giữ 3
ngày tạm giữ = 9 ngày cải tạo không giam giữ Vậy phần hình phạt còn lại đối với A là:
12 tháng – 6 tháng 9 ngày = 5 tháng 21 ngày
2. Trong quá trình điều tra vụ án A đã bị tạm giam 2 tháng và bị Tòa án tuyên phạt tù 2 năm.
2 tháng tạm giam = 2 tháng tù
Vậy hình phạt còn lại đối với A là:
24 tháng – 2 tháng = 22 tháng = 1 năm 10 tháng tù Bài tập 3
A (17 tuổi) phạm tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản và bị đưa ra xét xử theo
khoản 1 Điều 180 BLHS. Xét tính chất nghiêm trọng của hành vi phạm tội do A thực hiện
còn hạn chế, hoàn cảnh cơ nhỡ không có cha mẹ, không gia đình nên Hội đồng xét xử đưa ra 2 phương án:
1. Phương án thứ nhất là áp dụng hình phạt cảnh cáo đối với A và áp dụng biện pháp
giáo dục tại trường giáo dưỡng đối với A với thời hạn là 2 năm.
2. Phương án thứ hai là không áp dụng hình phạt cảnh cáo mà chỉ áp dụng biện pháp
giáo dục tại trường giáo dưỡng với thời hạn là 2 năm đối với A
Hỏi: Nếu anh/chị rơi vào tình huống này, phương án nào được anh/chị lựa chọn. Chỉ rõ cơ sở pháp lý?
Phương án lựa chọn là phương án 2. lOMoARcPSD| 36443508
Vì giáo dục tại trường giáo dưỡng là biện pháp tư pháp mà biện pháp tư pháp có
tính chất thay thế cho hình phạt, khi đã áp dụng biện pháp tư pháp thì không áp
dụng hình phạt nữa, hơn nữa vì chính sách khoan hồng của nhà nước tạo điều kiện
cho người phạm tội có cơ hội để làm lại cuộc đời nên ta không áp dụng hình phạt
cảnh cáo vì khi áp dụng hình phạt thì nó để lại án tích cho người phạm tội. Căn cứ
áp dụng: khoản 1 Điều 96 BLHS 2015 Bài tập 4
Tùng 17 tuổi là con trai của chủ cơ sở sửa chữa xe ô tô. Do việc đua xe trái phép gây tai
nạn giao thông nên Tùng đã bị kết án về tội đua xe trái phép theo khoản 1 Điều 266 BLHS
với mức án 1 năm tù. Hãy xác định đường lối xử lý đối với chiếc xe ô tô đó, nếu:
1. Chiếc xe ô tô đó là của khách hàng yêu cầu sửa chữa. Xe được sửa chữa xong, chưa
kịp giao cho khách thì Tùng lén lấy đem đua xe và bị bắt giữ.
Theo quy định tại khoản 2 điều 47 thì đối với vật, tiền bị người phạm tội chiếm đoạt
hoặc sử dụng trái phép, thì không tịch thu mà trả lại cho chủ sở hữu hoặc người quản
lý hợp pháp. Do đó, đường lối xử lý đối với chiếc xe ô tô trên là trả lại cho khách hàng.
2. Chiếc xe ô tô đó thuộc quyền sở hữu của cha Tùng. Cha Tùng thường cho con mình
sử dụng chiếc xe ô tô này để đi chơi. Trong lần đua xe này, ông cũng cho phép Tùng
lấy xe đi chơi như mọi lần.
Theo quy định tại khoản 3 điều 47 thì Vật, tiền thuộc tài sản của người khác, nếu người
này có lỗi trong việc để cho người phạm tội sử dụng vào việc thực hiện tội phạm, thì
có thể bị tịch thu, sung quỹ Nhà nước. Trong trường hợp trên, xe ô tô là của cha Tùng,
cha Tùng thường cho con mình sử dụng chiếc xe ô tô này để đi chơi. Trong lần đua xe
này, ông cũng cho phép tùng lấy xe đi chơi như mọi lần. Như vậy cha Tùng biết rõ con
mình chưa đủ điều kiện để điều khiển xe ô tô mà vẫn cho Tùng lấy xe đi, cha Tùng đã
có lỗi nên chiếc xe sẽ bị tịch thu theo khoản 3 điều 47.
(Gợi ý: Xem thêm Luật giao thông đường bộ). Bài tập 5
H là một thanh niên độc thân, đã có hành vi mua bán trái phép chất ma túy trong một thời
gian dài. H bị bắt quả tang cùng với 2 kg hêrôin được giấu trong cốp xe ô tô hiệu BMW do
chính H đứng tên. Trong quá trình điều tra, cơ quan điều tra xác định tài sản của H gồm có: lOMoARcPSD| 36443508
- Một chiếc xe ô tô hiệu BMW trị giá 50.000 USD;
- Một căn nhà có trị giá 300 triệu là tài sản thừa kế từ cha mẹ;
- Một nhà hàng trị giá 5 tỷ VND do H đầu tư từ lợi nhuận thu được do buôn bán ma túy.
Biết rằng hành vi mua bán trái phép chất ma túy của H thuộc trường hợp được quy định
tại khoản 4 Điều 251 BLHS Câu hỏi:
1. Dựa vào quy định của BLHS Tòa án phải áp dụng biện pháp nào để xử lý 2 kg hêrôin?
Căn cứ vào điểm c, khoản 1 điều 47 BLHS, tòa án áp dụng tịch thu 2 kg heroin để tiêu
hủy vì heroin là vật thuộc loại nhà nước cấm lưa hành.
2. Dựa vào quy định của BLHS Tòa án phải áp dụng biện pháp nào liên quan đến tài sản của H.
- Chiếc xe ô tô hiệu BMW của H:tịch thu theo điểm a khoản 1 Điều 47 BLHS.
- Nhà hàng có trị giá 5 tỷ VNĐ do H đầu tư từ việc buôn bán heroin nên đây là tài sản
có được do thu lợi bất chính. Căn cứ vào điểm b, khoản 1 điều 47 thì tòa án sẽ tịch thu
- Căn nhà có trị giá 300 triệu: là tài sản được thừa kế từ cha mẹ, tuy nhiên vẫn có thể
tịch thu với tư cách là hình phạt bổ sung theo quy định tại Điều 45 BLHS Bài tập 6
A mượn xe Honda của B. Sau khi mượn được xe, A đã dùng chiếc xe này làm phương tiện
cướp giật tài sản. Vụ việc bị phát giác, A bị Tòa án xét xử về tội cướp giật tài sản theo
khoản 1 Điều 171 BLHS. Tòa án phải xử lý như thế nào đối với chiếc xe của B đã cho A mượn?
Trường hợp này chúng ta cần chia khả năng:
Thứ 1: Nếu B biết rõ A mượn xe của mình là để dùng vào việc cướp tài sản mà B vẫn cho
A mượn thì đây là trường hợp đồng phạm, căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 47 BLHS đây
là công cụ, phương tiện dùng vào việc phạm tội → tịch thu, sung công quỹ Nhà nước
Thứ 2: Nếu B không biết A mượn xe mình để làm gì mà vẫn cho mượn, thì A có lỗi vô ý
trong việc để cho A sử dụng xe mình vào việc phạm tội, thì căn cứ vào khoản 3 Điều 47
BLHS, chiếc xe có thể bị tịch thu, sung công quỹ Nhà nước. lOMoARcPSD| 36443508
Thứ 3: Nếu A nói dối B về mục đích sử dụng chiếc xe khi mượn xe (vì dụ chở con đi khám
bệnh) rồi sử dụng để cướp giật tài sản thì theo khoản 2 điều 47 BLHS quy định “Đối với
vật, tiền bị người phạm tội chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép, thì không tịch thu mà trả
lại cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp”. Thì tòa án phải trả lại chiếc xe cho B. Bài tập 7
Ngày 20.10.2016, Nguyễn Văn A điều khiển mô tô loại 100 phân khối trên đường (A có
bằng lái). Do phóng nhanh, không kiểm soát được tốc độ nên đã gây tai nạn giao thông
làm chết 1 người. A bị Tòa án đưa ra xét xử theo khoản 1 Điều 260 BLHS 2015 và bị Tòa
án tuyên phạt 3 năm tù. Xem xét về nhân thân của A thấy rằng: Ngày 30/7/2014, A đã bị
kết án về tội cố ý gây thương tích theo khoản 1 Điều 104 BLHS 1999 và bị xử phạt 2 năm
tù, bồi thường tiền viện phí 5.300.000 đồng. Ngày 30/7/2016 A đã chấp hành xong hình
phạt tù. Ngày 30/8/2016 A đã bồi thường cho người bị hại và đóng án phí.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Vào thời điểm phạm tội mới, A có bị coi là người đang có án tích hay không?
Vào thời điểm phạm tôi mới A có bị coi là người đang án tích.
Vì: người được miễn hình phạt sẽ được đương nhiên xóa án tích khi họ chấp hành
xong tất cả các quyết định trong bản án, khoản 3 điều 67 quy định việc chấp hành xong
bản án bao gồm việc chấp hành xong hình phạt và các quyết định khác của bản án (trong đó có án phí).
Như vậy, thời điểm mà A chấp hành xong bản án cũ là ngày 20/5/2003
→ thời điểm mà A đương nhiên được xóa án tích là vào ngày 20/5/2006 (vì A bị tòa
án xử phạt 2 năm tù; Căn cứ vào điểm b, khoản 2 điều 64 BLHS, án tích đối với A là 3
năm ). Nhưng A lại phạm tội mới vào ngày 20/7/2005. do vậy A phạm tội trong thời gian có án tích
2. Khi xét xử tội phạm mới A có bị áp dụng tình tiết tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không?
Khi xét xử thì A không bị áp dụng tình tiết tái phạm hay tái phạm nguy hiểm vì theo
khoản 1 điều 49 thì Tái phạm là trường hợp đã bị kết án, chưa được xoá án tích mà lại
phạm tội do cố ý hoặc phạm tội rất nghiêm trọng, tội đặc biệt nghiêm trọng do vô ý”.
Tuy A là người đã bị kết án chưa được xóa án tích nhưng A phạm tội mới với lỗi vô ý, lOMoARcPSD| 36443508
tội mà A thực hiện là tội nghiêm trọng. Do đó A không bị coi là tái phạm hay tái phạm nguy hiểm.
3. Thời hạn xóa án tích về tội cố ý gây thương tích mà A đã thực hiện là bao lâu và
tính từ thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
Căn cứ vào khoản 2 Điều 67 BLHS, nếu chưa được xóa án tích mà phạm tội mới, thì
thời hạn để xóa án tích cũ tính từ ngày chấp hành xong bản án mới. Và điểm khoản 2
Điều 64 về thời hạn đương nhiên được xóa án tích thì
→ thời hạn xóa án tích về tội cố ý gây thương tích mà A đã thực hiện là 3 năm tính từ ngày 20/7/2010. Bài tập 8
Ngày 25.10.2000, A đã phạm tội giết người có tính chất man rợ (lúc phạm tội A đã
thành niên). Hành vi phạm tội của A được quy định tại khoản 1 Điều 93 BLHS năm 1999
(có mức cao nhất của khung hình phạt là tử hình). A bỏ trốn. Cơ quan có thẩm quyền
không phát hiện ra người thực hiện tội phạm nên vụ án bế tắc. Sau khi trốn về một tỉnh
miền Tây, A đã thay đổi họ tên, đến sinh sống tại một thị trấn nhỏ. Tại đây A đã lấy vợ,
chăm chỉ làm ăn, nên cuộc sống trở nên khấm khá. A đã có nhiều đóng góp cho địa
phương, giúp đỡ vốn cho người có khó khăn về kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người
dân địa phương bằng cách mở rộng sản xuất, thu hút nhân công. Trong đối xử với công
nhân, A đã thực hiện nhiều biện pháp giúp đỡ cho họ ổn định cuộc sống.
Một hôm, A thú nhận tội lỗi về việc giết người với vợ và kể lại những dằn vặt mà A
thầm chịu đựng suốt những ngày tháng đã qua. Vợ A bàng hoàng và đã khuyên A ra trình
diện. Ngày 20/7/2016, A đã ra trình diện với chính quyền địa phương, khai nhận tội
lỗi.Vụ việc được đưa ra xét xử.
Hãy xác định có những phương án xử lý như thế nào đối với A. Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
BLHS 1985 quy định thời hiệu truy cứu TNHS đối với tội của A là 15 năm, đến
25/10/2005. Lúc A ra trình diện thì chưa hết thời hiệu truy cứu TNHS, hành vi của A vẫn
bị đưa ra xét xử bình thường, nhưng khi xét xử thì áp dụng những biện phát khoan hồng
phù hợp đối với A. Đó là những tình tiết giảm nhẹ quy định tại khoản 1điều 46 BLHS, cụ
thể: Điểm 0 “người phạm tội tự thú”; Điểm p “người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn
năm hối cải”; Điểm s “người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến lOMoARcPSD| 36443508
đấu, học tập hoặc công tác.Hoặc căn cứ vào khoản 1 Điều 25 BLHS 1999 có thể miễn TNHS cho A Bài tập 9
A là người đã thành niên phạm tội giết người theo khoản 1 Điều 123 BLHS. Do A có nhiều
tình tiết giảm nhẹ được quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS nên Tòa án áp dụng khoản 1
Điều 54 BLHS tuyên phạt A 5 năm tù. Hãy nhận xét về quyết định của Tòa án. (Biết rằng
trường hợp giết người của A thuộc trường hợp tội phạm hoàn thành)
Quyết định của tòa án trong trường hợp trên là sai. Vì khoản 1 Điều 93 có mức hình phạt
từ 12 năm đến 20 năm, chung thân hoặc tử hình nhưng khi áp dụng Điều 47 thì cũng
không được thấp hơn mức hình phạt của khung liền kề, mà khung liền kề ở đây là khoản
2 điều 93 có mức hình phạt từ 7 đến 15 năm. Do vậy tòa án áp dụng mức hình phạt 5
năm tù đối với A là sai qui định Bài tập 10
A 18 tuổi đã cướp giật tài sản của người khác và bị truy tố theo Điều 171 BLHS. Áp dụng
trường hợp quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng
theo Điều 54 BLHS thì có bao nhiêu phương án quyết định hình phạt nhẹ hơn và hãy xác
định mức hình phạt thấp nhất có thể áp dụng đối với A trong mỗi phương án nếu:
1. A bị xét xử theo khoản 1 Điều 171 BLHS;
2. A bị xét xử theo khoản 2 Điều 171 BLHS;
3. A bị xét xử theo khoản 4 Điều 171 BLHS. Bài tập 11
A phạm tội trộm cắp tài sản bị Tòa án xử phạt 2 năm cải tạo không giam giữ theo
khoản 1 Điều 173. Chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ được 12 tháng thì A lại
phạm tội cố ý gây thương tích theo khoản 2 Điều 134 và bị tạm giam 3 tháng ngay sau khi
gây án. Đối với tội cố ý gây thương tích, A bị Tòa án tuyên 3 năm tù giam. Anh (chị) hãy
tổng hợp hình phạt của hai bản án nói trên. 3 năm tù Bài tập 12
A phạm tội trộm cắp tài sản và bị Tòa án áp dụng khoản 1 Điều 173 và Điều 65 BLHS
xử phạt một năm tù và cho hưởng án treo với thời gian thử thách là 2 năm. 6 tháng sau lOMoARcPSD| 36443508
kể từ ngày chấp hành xong thời gian thử thách, A phạm tội vô ý làm chết người theo Điều 128 BLHS.
Hãy cho biết A có tái phạm không? Tại sao? Nếu: 1.
Hành vi của A thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 128 BLHS; 2.
Hành vi của A thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 128 BLHS. Bài tập 13
A 17 tuổi phạm tội cướp tài sản theo khoản 1 Điều 168 BLHS.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Mức hình phạt tối đa có thể áp dụng đối với A là bao nhiêu? Căn cứ pháp lý;
2. Xác định thời hạn xóa án tích đối với A là bao lâu và tính từ thời điểm nào nếu A bị
Tòa án tuyên phạt bốn năm tù;
3. Tòa án có thể phạt tiền theo khoản 6 Điều 168 BLHS đối với A được không? Tại sao?
4. A có bị xem là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không nếu trong khi đang chấp
hành hình phạt tù về tội cướp tài sản nêu trên A lại phạm tội cố ý gây thương tích
theo khoản 5 Điều 134 BLHS. Bài tập 14
A (17 tuổi), B (15 tuổi) và C (18 tuổi) cùng nhau thực hiện hành vi giết người. Căn cứ vào
khoản 1 Điều 123 BLHS, Tòa án tuyên phạt A 18 năm tù giam; B 15 năm tù giam; C 17
năm tù giam. Tòa án áp dụng khoản 4 Điều 123 BLHS tuyên phạt 2 năm quản chế đối với
A và 1 năm quản chế đối với C.
Anh (chị) hãy nhận xét về quyết định trên của Tòa án. Bài tập 15
A phạm tội cố ý gây thương tích theo khoản 1 Điều 134 BLHS và bị Tòa án tuyên phạt 2
năm tù nhưng cho hưởng án treo với thời gian thử thách là 4 năm. Chấp hành được 1
năm thử thách thì A lại phạm tội trộm cắp tài sản theo khoản 1 Điều 173 BLHS. Về tội mới
này, A bị Tòa án tuyên phạt 3 năm tù và 1 năm quản chế.
Anh (chị) hãy xác định: lOMoARcPSD| 36443508
1. Các quyết định về hình phạt của Tòa án đối với A về tội trộm cắp tài sản là đúng hay sai? Tại sao?
2. Trong lần phạm tội trộm cắp tài sản, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm
hay không? Tại sao? Bài tập 16
A sinh ngày 25/12/1998.Ngày 12/8/2016, A phạm tội giết người. Dựa vào quy định của
BLHS 2015, anh/chị hãy xác định mức hình phạt tối đa có thể áp dụng đối với A (chỉ rõ căn cứ pháp lý):
1. A bị xét xử theo khoản 1 Điều 123 BLHS;
2. A bị xét xử theo khoản 2 Điều 123 BLHS. Bài tập 17
A phạm tội giết người (ở giai đoạn phạm tội chưa đạt) theo khoản 2 Điều 123 BLHS.
Hãy xác định mức hình phạt tối đa có thể áp dụng đối với A trong vụ án này và chỉ rõ
căn cứ pháp lý nếu khi phạm tội: 1. A 19 tuổi; 2.
A 17 tuổi 6 tháng. Bài tập 18
A phạm hai tội: giết người (khoản 1 Điều 123 BLHS) và trộm cắp tài sản (khoản 2 Điều
173 BLHS). Nay đưa ra xét xử cả hai tội trong một vụ án hình sự.
1. Hãy xác định mức tối đa của hình phạt chung của hai tội trên có thể áp dụng với A nếu:
- A phạm tội giết người khi 17 tuổi bị tòa án tuyên phạt 15 năm tù và phạm tội trộm
cắp tài sản khi 19 tuổi bị Tòa án tuyên phạt 4 năm tù;
- A phạm tội trộm cắp tài sản khi 17 tuổi bị tòa án tuyên phạt 3 năm tù và giết người
khi 19 tuổi bị tòa án tuyên phạt 18 năm tù.
2. Trường hợp của A có phải là trường hợp có nhiều bản án không? Tại sao? Bài tập 19
Theo quy định của pháp luật, hành khách khi qua cửa khẩu biên giới không phải khai báo
hải quan nếu chỉ mang số ngoại tệ tiền mặt trong giới hạn 5.000 USD. X (25 tuổi) đã mang
20.000 USD qua cửa khẩu mà không khai báo theo quy định của thủ tục Hải quan và bị lOMoARcPSD| 36443508
bắt quả tang. Do vậy, X bị truy tố và xét xử về “tội vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên
giới” theo khoản 1 Điều 189 BLHS.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Nếu áp dụng Điều 54 BLHS thì có bao nhiêu phương án lựa chọn hình phạt nhẹ hơn
và mức hình phạt tối thiểu có thể áp dụng trong mỗi phương án?
2. Những hình phạt bổ sung nào có thể áp dụng đối với X?
3. Số tiền được coi là mang trái phép qua biên giới là bao nhiêu? Chỉ rõ căn cứ pháp
lý và hướng xử lý đối với số tiền mà X mang trái phép qua biên giới. Bài tập 20
A bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo khoản 3 Điều 174 BLHS và bị xử
phạt 15 năm tù. Đang thụ hình trong trại giam được 3 năm thì A lại phạm tội cố ý gây
thương tích cho bạn tù. Sự việc xảy ra là do có sự khiêu khích của người bị hại trong vụ
án này. Về tội phạm mới, A bị xét xử theo khoản 5 Điều 134 BLHS và bị xử phạt 12 năm
tù. Chi phí điều trị cho người bị hại là 50 triệu đồng. Gia đình của A đã gởi cho gia đình
người bị hại 30 triệu đồng dùng để điều trị cho người bị hại.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Trong lần phạm tội mới A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không?
Nếu là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm thì tình tiết đó có ý nghĩa là tình tiết tăng
nặng TNHS theo Điều 52 BLHS hay là tình tiết định khung tăng nặng của tội phạm mới.
2. Trong việc thực hiện tội phạm mới có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng TNHS nào
không? Chỉ rõ căn cứ pháp lý?
3. Hãy tổng hợp hình phạt của hai bản án trên? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
4. Trong thời gian chấp hành hình phạt chung của 2 bản án, A phải chấp hành hình
phạt bao lâu mới được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt lần đầu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
5. Cần áp dụng biện pháp tư pháp nào đối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
6. Thời hạn xóa án tích về các tội mà A đã thực hiện là bao lâu và tính từ thời điểm
nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý. Bài tập 21 lOMoARcPSD| 36443508
A sinh ngày 15/11/1998 phạm hai tội: Tội cố ý gây thương tích theo khoản 5 Điều 134
BLHS vào ngày 01/7/2016 và tội gây rối trật tự công cộng theo khoản 1 Điều 318 BLHS
vào ngày 15/08/2016. A bị đưa ra xét xử về cả 2 tội vào ngày 5/3/2017.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Tình huống trên có phải là trường hợp phạm nhiều tội không? Tại sao?
2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các tội mà A đã thực hiện là bao
lâu và tính từ thời điểm nào?
3. Về tội gây rối trật tự công cộng (Điều 318 BLHS), tòa án có thể xử phạt 1 năm
quản chế đối với A không? Tại sao?
4. Mức hình phạt cao nhất mà tòa án có thể áp dụng đối với A về tội cố ý gây thương
tích (Điều 134 BLHS)? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
5. Mức tối đa của hình phạt chung của hai tội trên có thể áp dụng đối với A là bao
nhiêu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
6. Mức hình phạt thấp nhất mà Tòa án có thể quyết định đối với A về tội cố ý gây
thương tích nếu áp dụng Điều 54 BLHS đối với tội này. Bài tập 22
A (17 tuổi) phạm tội cướp giật tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 171 BLHS và bị tòa
án tuyên phạt 3 năm tù, phải bồi thường cho người bị hại 3 triệu đồng và nộp án phí.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Thời hiệu thi hành bản án về tội cướp giật tài sản nêu trên là mấy năm? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
2. Thời điểm xóa án tích về tội cướp giật tài sản, nếu ngày 1/7/2016 A chấp hành
xong hình phạt tù, ngày 30/7/2016 A thực hiện xong bồi thường cho người bị hại
và ngày 1/8/2016 A đã đóng án phí.
3. Tòa án có thể phạt tiền theo khoản 5 Điều 171 BLHS đối với A được không? Tại sao? Bài tập 23
A phạm tội (tội X) và bị Tòaán tuyên phạt 2 năm tù nhưng cho hưởng án treo với thời
gian thử thách là 4 năm. Chấp hành được 2 năm thử thách thì A bị đưa ra xét xử về một tội phạm khác (tội Y).
Hãy tổng hợp hình phạt đối với A trong trường hợp nếu tội phạm Y Tòa án tuyên: lOMoARcPSD| 36443508 1. Phạt tù 3 năm; 2.
Phạt cải tạo không giam giữ 2 năm; 3.
Phạt tiền 5 triệu đồng. Bài tập 24
Tháng 8/2016, A phạm tội trộm cắp tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 173 BLHS và
bị Tòa án tuyên phạt 3 năm tù. Sau khi chấp hành hình phạt tù được 2 năm, do có đủ điều
kiện nên A được Tòa án quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện với thời gian thử
thách là 1 năm. Chấp hành được 5 tháng thử thách thì A bị đưa ra xét xử về tội gây rối
trật tự công cộng quy định tại khoản 1 Điều 318 BLHS.
Hãy tổng hợp hình phạt đối với A trong trường hợp nếu tội gây rối trật tự công cộng Tòa án tuyên: 1. Phạt tù 1 năm;
2. Phạt cải tạo không giam giữ 2 năm;
3. Phạt tiền 20 triệu đồng. Bài tập 25
Pháp nhân thương mại A bị tòa án tuyên phạt 500 triệu đồng về hành vi buôn lậu (khoản
1 và điểm a khoản 6 Điều 188 BLHS). Anh (chị) hãy xác định:
1. Có thể áp dụng các hình phạt bổ sung nào đối với pháp nhân thương mại A? Tại sao?
2. Thời hiệu thi hành bản án đối với pháp nhân thương mại A là bao lâu và tính từ khi nào?Tại sao?