Bài tập Rút gọn phân số Toán lớp 4 đáp án
chi tiết nhất
1. Cách tìm phân s bằng nhau
2 cách đ tìm các phân số bằng nhau:
- Nhân cả tử số mẫu số với 1 số khác 0
- Chia cả tử số mẫu số với 1 số khác 0
Từ 2 cách trên, để rút gọn phân số thì sử dụng phương án tìm phân số
bằng với phân số đã cho bằng cách chia cả tử số mẫu với một số khác
0
2. Các bước thực hiện rút gọn phân số
Khi rút gọn phân số nên thực hiện theo từng bước sau:
Bước 1: Xét xem tử số mẫu số cùng chia hết cho số t nhiên nào lớn hơn
1
Bước 2: Chia tử số mẫu số cho số đó.
Bước 3: Cứ m như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Chú ý: Phân số tối giản phân số tử số mẫu số không cùng chia hết
cho một số t nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản phân số không thể
rút gọn được nữa.
3. Một số dụ về rút gọn phân số
thể rút gọn phân số để được một phân số tử số mấu đi
phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
dụ 1: Rút gọn phân số
- Ta thấy: 6 8 đều chia hết cho 2 nên
- 3 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, nên phân số
3/4 không thể rút gọn được nữa.
- Ta nói rằng: phân số tối giản phân số đã được rút
gọn thành phân số tối giản
dụ 2: Rút gọn phân số
Bước 1: Ta thấy 18 54 đều chia hết cho 2 nên chia cả tử mẫu số cho 2
Bước 2: Ta lại thấy 9 27 cùng chia hết cho 9 nên ta tiếp tục chia cả tử
mẫu số cho 9
Bước 3: 1 3 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, nên
1/3 phân số tối giản.
Bước 4: Kết luận
Vậy
4. Giải bài tập sách giáo khoa lớp 4 rút gọn phân s
Bài 1: Rút gọn các phân số sau:
a)
b)
Đáp án:
a)
b)
Bài 2: Trong các phân
số:
a) Phân số nào tối giản? sao?
b) Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó
Đáp án:
a) Các phân số tối giản là:
tử số mẫu số của mỗi phân số trên không cùng chia hết cho một số t
nhiên nào khác 1
b) Các phân số rút gọn được là:
Bài 3: Viết số thích hợp o ô trống:
Đáp án:
Vậy ta kết quả như sau:
5. Một số bài tập vận dụng
Bài 1: Rút gọn các phân số sau:
Phương pháp giải:
Cách rút gọn phân số :
- Xét xem tử số mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể
rút gọn được nữa).
Lời giải chi tiết:
Bài 2: Khoanh tròn vào những phân số bằng
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số đã cho, phân số bằng phân số 2 5 thì rút gọn được
thành phân số tối giản .
Lời giải chi tiết:
Ta :
Phân số tử số mẫu số không cùng chia hết cho một số tự
nhiên nào lớn hơn 1 nên phân số tối giản.
Vậy ta kết quả như sau :
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Trong các phân số 3 9 ; 3 10 ; 11 33 ; 6 9 phân số tối giản là:
A.
B.
C.
D.
Phương pháp giải: Phân số tối giản phân số tử số mẫu số không
cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 , hay phân số không thể rút
gọn được nữa.
Lời giải chi tiết:
Ta :
Phân số tử số mẫu số không cùng chia hết cho một số t
nhiên nào lớn hơn 1 nên phân số tối giản.
Đáp án đúng B
Bài 4: Tìm các phân số tối giản trong các phân số
sau: ; ; ;
Lời giải: Phân số tối giản là:
Bài 5: Rút gọn phân số: để phân số sau trở thành phân số tối
giản:
Lời giải: Ta thấy phân số tử mẫu đều chia hết cho 4:
Ta thấy phân số tử mẫu đều chia hết cho 3:
Vậy phân số tối giản của phân số
Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ
trống
Lời giải:
6. Bài tập tự luyện tập
Bài 1: Rút gọn các phân số:
Bài 2: Viết số thích hợp o chỗ trống:
Bài 3: Tính nhanh
Bài 4: Trong các phân số sau, phân số nào phân số tối giản. Phân số nào
chưa tối giản em hãy rút gọn.
Bài 5: Rút gọn phân số:
Bài 6: Rút gọn các phân số dưới đây thành phân số tối giản.
Bài 7: Tìm phân số tối giản trong các phân số sau:
Bài 8: Hãy tìm 1 số tự nhiên, biết rằng sau khi chia cả tử số mẫu số của
phân số cho số đó ta được phân số .
Bài 9: Tính giá trị của biểu thức
sau:
Bài 10: Tìm x, biết:
Bài 11: Rút gọn các phân số sau:
Bài 12: Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản:
Bài 13: m phân số tổng tử số mẫu số bằng 256 sau khi rút gọn
phân số ta được phân số tối giản
7. thuyết về rút gọn phân số
thuyết về rút gọn phân số một phần quan trọng của toán học, giúp
chúng ta đơn giản hóa hiểu n về cấu trúc của các phân số. Dưới đây
một số khái niệm bản quy tắc liên quan đến rút gọn phân số:
7.1 Phân số và phân số tối giản
- Phân số: Phân số một biểu thức toán học được tạo thành từ một tử số
một mẫu số, được hiệu , trong đó a tử số b mẫu số.
- Phân số tối giản: Một phân số được gọi tối giản nếu tử số mẫu số
không ước số chung ngoại trừ 1. Nói cách khác, t số mẫu số không
thể được chia hết cho cùng một số nguyên lớn hơn 1.
7.2 Quy Tắc Rút Gọn Phân S
Quy tắc rút gọn phân số đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các bài
toán làm cho phân số trở nên d hiểu hơn. Đầu tiên, để thực hiện rút gọn,
chúng ta cần m Ước Số Chung Lớn Nhất (ƯCLN) của tử số mẫu số. Điều
này đòi hỏi chúng ta phải xác định số lớn nhất cả tử số mẫu số đều
thể chia hết cho nó.
Sau khi đã xác định ƯCLN, bước thứ hai chia cả tử số mẫu số cho
ƯCLN. Việc này giúp chúng ta đạt được phân số tối giản, trong đó cả tử số
mẫu số không chia hết cho bất kỳ số nào lớn hơn 1 ngoại trừ 1 chính nó.
Quy trình này không chỉ giúp giảm ch thước của phân số còn tạo ra biểu
diễn đơn giản thuận tiện hơn cho việc làm các phép tính toán giải các
bài toán liên quan đến phân số.
Quy tắc rút gọn phân số không chỉ một phần quan trọng của toán học
bản còn nền tảng cho những kiến thức phức tạp hơn trong tương lai,
giúp học sinh hiểu hơn về khái niệm phân số phát triển kỹ năng toán
học bản một cách mạnh mẽ.
dụ: Giả sử chúng ta phân số , để rút gọn:
Xác định ƯCLN của 24 36. ƯCLN của 24 36 12.
Chia cả tử số mẫu số cho 12. Kết qu
Một số lưu ý:
Quy tắc rút gọn phân số một phần quan trọng của toán học, giúp chúng ta
làm việc với phân số một ch hiệu quả. Điều quan trọng cần lưu ý một
phân số th nhiều biểu diễn khác nhau, nhưng biểu diễn tối giản biểu
diễn cả tử số mẫu số không thể được chia hết cho một số nguyên lớn
hơn 1.
Việc rút gọn giúp chúng ta đơn giản hóa phân số, làm cho chúng trở nên dễ
hiểu hơn thuận tiện trong quá trình thực hiện các phép tính. Khi ta tìm Ước
Số Chung Lớn Nhất (ƯCLN) của tử số mẫu số, ta đang xác định số lớn
nhất cả hai đều chia hết cho nó. Sau đó, chia tử số mẫu số cho ƯCLN
giúp chúng ta phân số tối giản, không thể được rút gọn thêm.
Quy tắc rút gọn phân số không chỉ giúp chúng ta làm việc hiệu quả với phân
số còn bước quan trọng trong giáo dục toán học, giúp học sinh phát
triển kỹ năng sự hiểu biết vững về khái niệm phân số.

Preview text:

Bài tập Rút gọn phân số Toán lớp 4 có đáp án chi tiết nhất
1. Cách tìm phân số bằng nhau
Có 2 cách để tìm các phân số bằng nhau:
- Nhân cả tử số và mẫu số với 1 số khác 0
- Chia cả tử số và mẫu số với 1 số khác 0
⇒ Từ 2 cách trên, để rút gọn phân số thì sử dụng phương án tìm phân số
bằng với phân số đã cho bằng cách chia cả tử số và mẫu só với một số khác 0
2. Các bước thực hiện rút gọn phân số
Khi rút gọn phân số nên thực hiện theo từng bước sau:
Bước 1: Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
Bước 2: Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Bước 3: Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Chú ý: Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết
cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.
3. Một số ví dụ về rút gọn phân số
Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mấu ố bé đi mà
phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
Ví dụ 1: Rút gọn phân số
- Ta thấy: 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên
- 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, nên phân số
3/4 không thể rút gọn được nữa. - Ta nói rằng:
là phân số tối giản và phân số đã được rút
gọn thành phân số tối giản
Ví dụ 2: Rút gọn phân số
Bước 1: Ta thấy 18 và 54 đều chia hết cho 2 nên chia cả tử và mẫu số cho 2
Bước 2: Ta lại thấy 9 và 27 cùng chia hết cho 9 nên ta tiếp tục chia cả tử và mẫu số cho 9
Bước 3: 1 và 3 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, nên
1/3 là phân số tối giản. Bước 4: Kết luận Vậy
4. Giải bài tập sách giáo khoa lớp 4 rút gọn phân số
Bài 1: Rút gọn các phân số sau: a) b) Đáp án: a) b) Bài 2: Trong các phân số:
a) Phân số nào tối giản? Vì sao?
b) Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó Đáp án:
a) Các phân số tối giản là:
Vì tử số và mẫu số của mỗi phân số trên không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào khác 1
b) Các phân số rút gọn được là:
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: Đáp án:
Vậy ta có kết quả như sau:
5. Một số bài tập vận dụng
Bài 1: Rút gọn các phân số sau: Phương pháp giải: Cách rút gọn phân số :
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa). Lời giải chi tiết:
Bài 2: Khoanh tròn vào những phân số bằng Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số đã cho, phân số bằng phân số 2 5 thì rút gọn được
thành phân số tối giản là . Lời giải chi tiết: Ta có : Phân số
có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự
nhiên nào lớn hơn 1 nên là phân số tối giản.
Vậy ta có kết quả như sau :
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Trong các phân số 3 9 ; 3 10 ; 11 33 ; 6 9 phân số tối giản là: A. B. C. D.
Phương pháp giải: Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không
cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 , hay phân số không thể rút gọn được nữa. Lời giải chi tiết: Ta có : Phân số
có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự
nhiên nào lớn hơn 1 nên là phân số tối giản. Đáp án đúng là B Bài 4: Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau: ; ; ;
Lời giải: Phân số tối giản là: Bài 5: Rút gọn phân số:
để phân số sau trở thành phân số tối giản:
Lời giải: Ta thấy phân số
có tử và mẫu đều chia hết cho 4: Ta thấy phân số
có tử và mẫu đều chia hết cho 3: Vậy
là phân số tối giản của phân số Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống Lời giải:
6. Bài tập tự luyện tập
Bài 1: Rút gọn các phân số:
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống: Bài 3: Tính nhanh
Bài 4: Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản. Phân số nào
chưa tối giản em hãy rút gọn. Bài 5: Rút gọn phân số:
Bài 6: Rút gọn các phân số dưới đây thành phân số tối giản.
Bài 7: Tìm phân số tối giản trong các phân số sau:
Bài 8: Hãy tìm 1 số tự nhiên, biết rằng sau khi chia cả tử số và mẫu số của phân số
cho số đó ta được phân số . Bài 9: Tính giá trị của biểu thức sau: Bài 10: Tìm x, biết:
Bài 11: Rút gọn các phân số sau:
Bài 12: Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản:
Bài 13: Tìm phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 256 và sau khi rút gọn
phân số ta được phân số tối giản là
7. Lý thuyết về rút gọn phân số
Lý thuyết về rút gọn phân số là một phần quan trọng của toán học, giúp
chúng ta đơn giản hóa và hiểu rõ hơn về cấu trúc của các phân số. Dưới đây
là một số khái niệm cơ bản và quy tắc liên quan đến rút gọn phân số:
7.1 Phân số và phân số tối giản
- Phân số: Phân số là một biểu thức toán học được tạo thành từ một tử số và
một mẫu số, được ký hiệu là
​ , trong đó a là tử số và b là mẫu số.
- Phân số tối giản: Một phân số được gọi là tối giản nếu tử số và mẫu số
không có ước số chung ngoại trừ 1. Nói cách khác, tử số và mẫu số không
thể được chia hết cho cùng một số nguyên lớn hơn 1.
7.2 Quy Tắc Rút Gọn Phân Số
Quy tắc rút gọn phân số đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các bài
toán và làm cho phân số trở nên dễ hiểu hơn. Đầu tiên, để thực hiện rút gọn,
chúng ta cần tìm Ước Số Chung Lớn Nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số. Điều
này đòi hỏi chúng ta phải xác định số lớn nhất mà cả tử số và mẫu số đều có thể chia hết cho nó.
Sau khi đã xác định ƯCLN, bước thứ hai là chia cả tử số và mẫu số cho
ƯCLN. Việc này giúp chúng ta đạt được phân số tối giản, trong đó cả tử số
và mẫu số không chia hết cho bất kỳ số nào lớn hơn 1 ngoại trừ 1 chính nó.
Quy trình này không chỉ giúp giảm kích thước của phân số mà còn tạo ra biểu
diễn đơn giản và thuận tiện hơn cho việc làm các phép tính toán và giải các
bài toán liên quan đến phân số.
Quy tắc rút gọn phân số không chỉ là một phần quan trọng của toán học cơ
bản mà còn là nền tảng cho những kiến thức phức tạp hơn trong tương lai,
giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm phân số và phát triển kỹ năng toán
học cơ bản một cách mạnh mẽ.
Ví dụ: Giả sử chúng ta có phân số ​ , để rút gọn:
Xác định ƯCLN của 24 và 36. ƯCLN của 24 và 36 là 12.
Chia cả tử số và mẫu số cho 12. Kết quả là Một số lưu ý:
Quy tắc rút gọn phân số là một phần quan trọng của toán học, giúp chúng ta
làm việc với phân số một cách hiệu quả. Điều quan trọng cần lưu ý là một
phân số có thể có nhiều biểu diễn khác nhau, nhưng biểu diễn tối giản là biểu
diễn mà cả tử số và mẫu số không thể được chia hết cho một số nguyên lớn hơn 1.
Việc rút gọn giúp chúng ta đơn giản hóa phân số, làm cho chúng trở nên dễ
hiểu hơn và thuận tiện trong quá trình thực hiện các phép tính. Khi ta tìm Ước
Số Chung Lớn Nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số, ta đang xác định số lớn
nhất mà cả hai đều chia hết cho nó. Sau đó, chia tử số và mẫu số cho ƯCLN
giúp chúng ta có phân số tối giản, không thể được rút gọn thêm.
Quy tắc rút gọn phân số không chỉ giúp chúng ta làm việc hiệu quả với phân
số mà còn là bước quan trọng trong giáo dục toán học, giúp học sinh phát
triển kỹ năng và sự hiểu biết vững về khái niệm phân số.
Document Outline

  • Bài tập Rút gọn phân số Toán lớp 4 có đáp án chi t
    • 1. Cách tìm phân số bằng nhau
    • 2. Các bước thực hiện rút gọn phân số
    • 3. Một số ví dụ về rút gọn phân số
    • 4. Giải bài tập sách giáo khoa lớp 4 rút gọn phân
    • 5. Một số bài tập vận dụng
    • 6. Bài tập tự luyện tập
    • 7. Lý thuyết về rút gọn phân số