Bài tập Toán lớp 4: Tìm phân số của một số
đáp án mới nhất
A. Toán lớp 4 trang 135 Bài 1
Một lớp 35 học sinh, trong đó số học sinh xếp loại khá. Tính số
học sinh xếp loại khá của lớp học đó.
Phương pháp giải:
Tìm số học sinh xếp loại khá tức ta tìm của 35 học sinh. Để
tìm của 35 học sinh ta lấy 35 nhân với , sau đó ghi thêm
đơn vị vào kết quả.
Đáp án:
Số học sinh xếp loại khá của lớp học đó là:
(học sinh)
Đáp án: 21 học sinh
B. Toán lớp 4 trang 135 Bài 2
Một sân trường hình chữ nhật chiều dài 120m, chiều rộng
bằng chiều dài. Tính chiều rộng của sân trường.
Phương pháp giải:
Tìm chiều rộng của sân trường tức ta tìm của 120m. Để
tìm của 120m ta lấy 120 nhân với , sau đó ghi thêm đơn vị
vào kết quả.
Đáp án: Chiều rộng của sân trường là: 120 x =100 (m)
Đáp số: 100m
3. Toán lớp 4 trang 135 Bài 3
Lớp 4A 16 học sinh nam số học sinh n bằng số học sinh
nam. Hỏi lớp 4A bao nhiêu học sinh nữ?
Phương pháp giải:
Tìm số học sinh nữ tức ta tìm của 16 học sinh. Để
tìm của 16 học sinh ta lấy 16 nhân với , sau đó ghi thêm
đơn vị vào kết quả.
Đáp án: Lớp 4A số học sinh nữ là: 16 x =18 (học sinh)
Đáp số: 18 học sinh
C. Một số bài tập khác
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: của 45 là:
A. 30
B. 36
C. 18
D. 27
Đáp án: D
Câu 2: Năm nay mẹ 36 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi m nay
con bao nhiêu tuổi?
A.4 tuổi
B.3 tuổi
C. 6 tuổi
D.8 tuổi
Đáp án B
Câu 3: Lớp 4A 18 học sinh nam. S học sinh nữ bằng số học
sinh nữ. Hỏi lớp 4A tất cả bao nhiêu học sinh?
A. 48 học sinh
B. 30 học sinh
C. 44 học sinh
D. 26 học sinh
Đáp án C
Câu 4: Một trại chăn nuôi 240 con gồm gà, lợn. Trong đó số gà
chiếm tổng số con, số lợn chiếm tổng số con, còn lại bò.
Hỏi trại chăn nuôi bao nhiêu con bò?
A. 60 con
B. 144 con
C. 96 con
D. 84 con
Đáp án D
Câu 5: Một cửa hàng nhập về 2 tấn gạo, cửa hàng đã bán được số
gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 750kg
B. 800kg
C. 1250kg
D. 700kh
Đáp án A
Câu 6: của 52 là:
A. 39
B. 36
C. 30
D. 27
Đáp án A
Câu 7: của 72 là:
A.40
B.35
C. 45
D.30
Đáp án A
Câu 8: của 27m là:
A. 9m
B. 6m
C. 3m
D. 5m
Đáp án C
Câu 9: Một mảnh đất hình chữ nhật chiều dài 27m, chiều rộng bằng 2/3
chiều dài. Người ta sử dụng 5/9 diện tích để trồng hoa, 1/6 diện tích để làm
đường đi phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây
bể nước
A. 270m²
B. 135m²
C. 490m²
D. 810m²
Đáp án B
Câu 10: của 252kg là:
A. 165kg
B. 172kg
C. 156kg
D. 144kg
Đáp án D
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật chiều dài 36m, chiều rộng bằng 2/3
chiều dài. Tính chu vi diện tích mảnh đất.
Lời giải chi tiết:
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 36 x 2/3 = 24 (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (24 + 36) x 2 = 120 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là: 24 x 36 = 864 (m2)
Đáp số: 120m 864m²
Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật chiều dài 25m, rộng 18m. Người ta sử
dụng 2/5 diện tích đ đào ao, phần đất n lại để m vườn. Tính diện tích
phần đất để làm vườn?
Lời giải chi tiết:
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là: 25 x 18 = 450 (m2)
Diện tích để đào ao là: 450 x 2/5 = 180 (m2)
Diện tích để làm vườn là: 450 - 180 = 270 (m2)
Đáp số: 270m²
Bài 3: Bạn Minh đã ăn một nửa của 3/5 chiếc bánh ngọt nhân kem. Hỏi phân
số chỉ phần bánh còn lại sau khi bạn Minh ăn bao nhiêu?
Lời giải chi tiết:
Phân số chỉ phần bánh bạn Minh đã ăn là: 1/2 x 3/5 = 3/10 (chiếc bánh)
Phân số ch phần bánh còn lại sau khi bạn Minh đã ăn là: 1 - 3/10 = 7/10
(chiếc bánh)
Đáp số: 7/10 chiếc bánh
Bài 4: Một lớp học 32 học sinh, trong đó 1/2 số học sinh đạt danh hiệu học
sinh giỏi, 3/4 số học sinh còn lại đạt danh hiệu học sinh khá. Tính số học sinh
đạt danh hiệu học sinh trung bình.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh giỏi của lớp học là: 32 x 1/2 = 16 (học sinh)
Số học sinh khá trung bình của lớp học là: 32 - 16 = 16 (học sinh)
Số học sinh khá của lớp học là: 16 x 3/4 = 12 (học sinh)
Số học sinh trung bình của lớp học là: 16 - 12 = 4 (học sinh)
Đáp số: 4 học sinh
Bài 5: Mẹ 49 tuổi ,tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
Lời giải chi tiết:
Tuổi của con là: 49 x 2/7 = 14 (tuổi)
Đáp số: 14 tuổi
Bài 6: Mẹ 36 tuổi ,tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con
bằng 1/3 tuổi mẹ?
Lời giải chi tiết:
Tuổi của con hiện nay là: 36 : 6 = 6 (tuổi)
Mẹ hơn con số tuổi là: 36 - 6 = 30 (tuổi)
Khi tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ thì tuổi mẹ là: 30 : (3 - 1) = 15 (tuổi)
Sau số năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ là: 15 - 6 = 9 (năm)
Đáp số: 9 năm
Bài 7: Bác An một thửa ruộng .Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích
để trồng rau. 1/3 Để đào ao phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích
làm đường đi 30m2. Tính diện tích thửa ruộng.
Lời giải chi tiết:
Số phần chỉ diện tích đường đi là: 1 - (1/2 + 1/3) = 1/6 (thửa ruộng)
Diện tích thửa ruộng là: 30 x 6 = 180m²
Đáp số: 180m²
Bài 8: Hai kho 360 tấn thóc. Nếu lấy 1/3 số thóc kho thứ nhất 2/ 5 số
thóc kho thứ 2 thì số thóc còn lại 2 kho bằng nhau.
a. Tính số thóc lúc đầu mỗi kho.
b. Hỏi đã lấy ra mỗi kho bao nhiêu tấn thóc.
Lời giải chi tiết:
a. Số phần đã bị lấy đi là: 1/3 + 2/5 = 11/15 (số thóc)
Số phần còn lại là: 1 - 11/15 = 4/15 (số thóc)
Số thóc còn lại là: 360 x 4/15 = 96 (tấn)
Số thóc còn lại kho thứ nhất thứ hai là: 96 : 2 = 48 (tấn)
Số thóc lúc đầu của kho thứ nhất là: 48 : 1/3 = 144 (tấn)
Số thóc lúc đầu của kho thứ hai là: 48 : 2/5 = 120 (tấn)
b. Số thóc đã lấy ra kho thứ nhất là: 144 - 48 = 96 (tấn)
Số thóc đã lấy ra kho thứ hai là: 120 - 48 = 72 (tấn)
Đáp số: a, 144 tấn, 120 tấn; b, 96 tấn, 72 tấn
Bài 9: Hai bể chứa 4500 lít nước, người ta tháo bể thứ nhất 2/5 bể. Tháo
bể thứ hai 1/4 bể thì số nước còn lại hai bể bằng nhau. Hỏi mỗi bể chứa
bao nhiêu lít nước.
Lời giải chi tiết:
Số lít nước còn lại bể 1 là: 1 - 2/5 = 3/5 (bể)
Số lít nước còn lại bể 2 là: 1 - 1/4 = 3/4 (bể)
Theo đề bài thì hai bể bằng nhau nên 3/5 = 3/4
Gọi bể 1 5 phần thì bể 2 4 phần
Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 4 = 9 (phần)
Bể thứ nhất chứa là: 4500 : 9 x 5 = 2500 (lít)
Bể thứ hai chứa là: 4500 - 2500 = 2000 (lít)
Đáp số: bể 1 2500 lít, bể 2 2000 lít
Bài 10: Hai bể chứa 4500 lít nước . người ta tháo bể thứ nhất 500 lít .Tháo
bể th hai 1000 lít thì số nước còn lại hai bể bằng nhau. Hỏi mỗi bể
chứa bao nhiêu lít nước.
Bể thứ hai hơn bể thứ nhất số lít là: 1000 - 500 = 500 (lít)
Bể thứ nhất số lít là: (4500 - 500) : 2 = 2000 (lít)
Bể thứ hai số lít là: 2000 + 500 = 2500 (lít)
Đáp số: bể thứ nhất 2000 lít, bể thứ hai 2500 lít

Preview text:

Bài tập Toán lớp 4: Tìm phân số của một số có đáp án mới nhất
A. Toán lớp 4 trang 135 Bài 1
Một lớp có 35 học sinh, trong đó
số học sinh xếp loại khá. Tính số
học sinh xếp loại khá của lớp học đó. Phương pháp giải:
Tìm số học sinh xếp loại khá tức là ta tìm của 35 học sinh. Để tìm
của 35 học sinh ta lấy 35 nhân với , sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả. Đáp án:
Số học sinh xếp loại khá của lớp học đó là: (học sinh) Đáp án: 21 học sinh
B. Toán lớp 4 trang 135 Bài 2
Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng
chiều dài. Tính chiều rộng của sân trường. Phương pháp giải:
Tìm chiều rộng của sân trường tức là ta tìm của 120m. Để tìm
của 120m ta lấy 120 nhân với
, sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.
Đáp án: Chiều rộng của sân trường là: 120 x =100 (m) Đáp số: 100m
3. Toán lớp 4 trang 135 Bài 3
Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng số học sinh
nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ? Phương pháp giải:
Tìm số học sinh nữ tức là ta tìm của 16 học sinh. Để tìm
của 16 học sinh ta lấy 16 nhân với , sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.
Đáp án: Lớp 4A có số học sinh nữ là: 16 x =18 (học sinh) Đáp số: 18 học sinh
C. Một số bài tập khác I. Phần trắc nghiệm Câu 1: của 45 là: A. 30 B. 36 C. 18 D. 27 Đáp án: D
Câu 2: Năm nay mẹ 36 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi? A.4 tuổi B.3 tuổi C. 6 tuổi D.8 tuổi Đáp án B
Câu 3: Lớp 4A có 18 học sinh nam. Số học sinh nữ bằng số học
sinh nữ. Hỏi lớp 4A có tất cả bao nhiêu học sinh? A. 48 học sinh B. 30 học sinh C. 44 học sinh D. 26 học sinh Đáp án C
Câu 4: Một trại chăn nuôi có 240 con gồm gà, bò và lợn. Trong đó số gà chiếm
tổng số con, số lợn chiếm
tổng số con, còn lại là bò.
Hỏi trại chăn nuôi có bao nhiêu con bò? A. 60 con B. 144 con C. 96 con D. 84 con Đáp án D
Câu 5: Một cửa hàng nhập về 2 tấn gạo, cửa hàng đã bán được số
gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 750kg B. 800kg C. 1250kg D. 700kh Đáp án A Câu 6: của 52 là: A. 39 B. 36 C. 30 D. 27 Đáp án A Câu 7: của 72 là: A.40 B.35 C. 45 D.30 Đáp án A Câu 8: của 27m là: A. 9m B. 6m C. 3m D. 5m Đáp án C
Câu 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 27m, chiều rộng bằng 2/3
chiều dài. Người ta sử dụng 5/9 diện tích để trồng hoa, 1/6 diện tích để làm
đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước A. 270m² B. 135m² C. 490m² D. 810m² Đáp án B Câu 10: của 252kg là: A. 165kg B. 172kg C. 156kg D. 144kg Đáp án D I . Bài tập tự luận
Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 36m, chiều rộng bằng 2/3
chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh đất. Lời giải chi tiết:
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 36 x 2/3 = 24 (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (24 + 36) x 2 = 120 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là: 24 x 36 = 864 (m2) Đáp số: 120m và 864m²
Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, rộng 18m. Người ta sử
dụng 2/5 diện tích để đào ao, phần đất còn lại để làm vườn. Tính diện tích
phần đất để làm vườn? Lời giải chi tiết:
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là: 25 x 18 = 450 (m2)
Diện tích để đào ao là: 450 x 2/5 = 180 (m2)
Diện tích để làm vườn là: 450 - 180 = 270 (m2) Đáp số: 270m²
Bài 3: Bạn Minh đã ăn một nửa của 3/5 chiếc bánh ngọt nhân kem. Hỏi phân
số chỉ phần bánh còn lại sau khi bạn Minh ăn là bao nhiêu? Lời giải chi tiết:
Phân số chỉ phần bánh mà bạn Minh đã ăn là: 1/2 x 3/5 = 3/10 (chiếc bánh)
Phân số chỉ phần bánh còn lại sau khi bạn Minh đã ăn là: 1 - 3/10 = 7/10 (chiếc bánh) Đáp số: 7/10 chiếc bánh
Bài 4: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó 1/2 số học sinh đạt danh hiệu học
sinh giỏi, 3/4 số học sinh còn lại đạt danh hiệu học sinh khá. Tính số học sinh
đạt danh hiệu học sinh trung bình. Lời giải chi tiết:
Số học sinh giỏi của lớp học là: 32 x 1/2 = 16 (học sinh)
Số học sinh khá và trung bình của lớp học là: 32 - 16 = 16 (học sinh)
Số học sinh khá của lớp học là: 16 x 3/4 = 12 (học sinh)
Số học sinh trung bình của lớp học là: 16 - 12 = 4 (học sinh) Đáp số: 4 học sinh
Bài 5: Mẹ 49 tuổi ,tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi? Lời giải chi tiết:
Tuổi của con là: 49 x 2/7 = 14 (tuổi) Đáp số: 14 tuổi
Bài 6: Mẹ 36 tuổi ,tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ? Lời giải chi tiết:
Tuổi của con hiện nay là: 36 : 6 = 6 (tuổi)
Mẹ hơn con số tuổi là: 36 - 6 = 30 (tuổi)
Khi tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ thì tuổi mẹ là: 30 : (3 - 1) = 15 (tuổi)
Sau số năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ là: 15 - 6 = 9 (năm) Đáp số: 9 năm
Bài 7: Bác An có một thửa ruộng .Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích
để trồng rau. 1/3 Để đào ao phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích
làm đường đi là 30m2. Tính diện tích thửa ruộng. Lời giải chi tiết:
Số phần chỉ diện tích đường đi là: 1 - (1/2 + 1/3) = 1/6 (thửa ruộng)
Diện tích thửa ruộng là: 30 x 6 = 180m² Đáp số: 180m²
Bài 8: Hai kho có 360 tấn thóc. Nếu lấy 1/3 số thóc ở kho thứ nhất và 2/ 5 số
thóc ở kho thứ 2 thì số thóc còn lại ở 2 kho bằng nhau.
a. Tính số thóc lúc đầu mỗi kho.
b. Hỏi đã lấy ra ở mỗi kho bao nhiêu tấn thóc. Lời giải chi tiết:
a. Số phần đã bị lấy đi là: 1/3 + 2/5 = 11/15 (số thóc)
Số phần còn lại là: 1 - 11/15 = 4/15 (số thóc)
Số thóc còn lại là: 360 x 4/15 = 96 (tấn)
Số thóc còn lại ở kho thứ nhất và thứ hai là: 96 : 2 = 48 (tấn)
Số thóc lúc đầu của kho thứ nhất là: 48 : 1/3 = 144 (tấn)
Số thóc lúc đầu của kho thứ hai là: 48 : 2/5 = 120 (tấn)
b. Số thóc đã lấy ra ở kho thứ nhất là: 144 - 48 = 96 (tấn)
Số thóc đã lấy ra ở kho thứ hai là: 120 - 48 = 72 (tấn)
Đáp số: a, 144 tấn, 120 tấn; b, 96 tấn, 72 tấn
Bài 9: Hai bể chứa 4500 lít nước, người ta tháo ở bể thứ nhất 2/5 bể. Tháo ở
bể thứ hai là 1/4 bể thì số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi mỗi bể chứa bao nhiêu lít nước. Lời giải chi tiết:
Số lít nước còn lại ở bể 1 là: 1 - 2/5 = 3/5 (bể)
Số lít nước còn lại ở bể 2 là: 1 - 1/4 = 3/4 (bể)
Theo đề bài thì hai bể bằng nhau nên 3/5 = 3/4
Gọi bể 1 là 5 phần thì bể 2 là 4 phần
Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 4 = 9 (phần)
Bể thứ nhất chứa là: 4500 : 9 x 5 = 2500 (lít)
Bể thứ hai chứa là: 4500 - 2500 = 2000 (lít)
Đáp số: bể 1 2500 lít, bể 2 2000 lít
Bài 10: Hai bể chứa 4500 lít nước . người ta tháo ở bể thứ nhất 500 lít .Tháo
ở bể thứ hai là 1000 lít thì số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi mỗi bể
chứa bao nhiêu lít nước.
Bể thứ hai hơn bể thứ nhất số lít là: 1000 - 500 = 500 (lít)
Bể thứ nhất có số lít là: (4500 - 500) : 2 = 2000 (lít)
Bể thứ hai có số lít là: 2000 + 500 = 2500 (lít)
Đáp số: bể thứ nhất 2000 lít, bể thứ hai 2500 lít
Document Outline

  • Bài tập Toán lớp 4: Tìm phân số của một số có đáp
    • A. Toán lớp 4 trang 135 Bài 1
    • B. Toán lớp 4 trang 135 Bài 2
    • C. Một số bài tập khác