



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58778885 1. 
Biết lãi suất 6 tháng của đồng EUR là 5,6%, đồng USD là 6%, tỷ giá giao ngay đồng EUR/USD là 
1,1215, trong điều kiện kinh doanh ngang bằng lãi suất thì sau 6 tháng, với 250. nhà đầu tư Mỹ sẽ thu về  được bao nhiêu?  A.  265.000 USD  B.  254.000 USD  C.  262.500 USD  D.  245.000 USD  2. 
Biết lãi suất 6 tháng của đồng EUR là 5,6%, đồng USD là 6%, tỷ giá giao ngay đồng EUR/USD là 
1,1215, để ngang bằng lãi suất thì tỷ giá kỳ hạn 6 tháng sau sẽ là bao nhiêu?  A.  1,1264  B.  1,1218  C.  1,1257  D.  1,1224 
3. Biết lãi suất của Mỹ hiện tại là 9,5%, của Mexico là 8%. Hãy dự báo tỷ giá của đồng MXP trong 3 năm  đến  A.  4,225%  B.  5,326%  C.  -3,584%  D.  -2,152%  4. 
Biết lãi suất phi rủi ro của Mỹ 6%, Thái Lan 10%, phần bù rủi ro của Mỹ 4%, Thái Lan 6%, hệ số 
beta dự án 1,4, suất sinh lời thị trường Mỹ 14%, thuế thu nhập doanh nghiệp của Mỹ 25%, Thái Lan 30%. 
Các chủ nợ không chấp nhận tài trợ quá 50%. Nếu vay nợ ở Mỹ 20%, vay nợ ở Thái Lan 30%, sử dụng Vốn 
chủ sở hữu tại Mỹ 50%, hãy ước lượng chi phí vốn trung bình  A.  18,35%  B.  16,23%  C.  13,46%  D.  9,42%  5. 
Biết lãi suất phi rủi ro của Mỹ 6%, Thái Lan 10%, phần bù rủi ro của Mỹ 4%, Thái Lan 6%, hệ số 
beta dự án 1,4, suất sinh lời thị trường Mỹ 14%, thuế thu nhập doanh nghiệp của Mỹ 25%, Thái Lan 30%. 
Các chủ nợ không chấp nhận tài trợ quá 50%. Nếu vay nợ ở Mỹ 30%, sử dụng Vốn chủ sở hữu tại Mỹ 70%, 
hãy ước lượng chi phí vốn trung bình.  A.  19,21%  B.  14,29%  C.  13,76%  D.  9,43%  6. 
Biết lãi suất phi rủi ro của Mỹ 6%, Thái Lan 10%, phần bù rủi ro của Mỹ 4%, Thái Lan 6%, hệ số 
beta dự án 1,4, suất sinh lời thị trường Mỹ 14%, thuế thu nhập doanh nghiệp của Mỹ 25%, Thái Lan 30%. 
Các chủ nợ không chấp nhận tài trợ quá 50%. Nếu vay nợ ở Mỹ 50%, sử dụng Vốn chủ sở hữu tại Mỹ 50%, 
hãy ước lượng chi phí vốn trung bình.  A.  8,23%      lOMoAR cPSD| 58778885 B.  17,36%  C.  12,35%  D.  17,12%  7. 
Biết lãi suất phi rủi ro của Mỹ 6%, Thái Lan 10%, phần bù rủi ro của Mỹ 4%, Thái Lan 6%, hệ số 
beta dự án 1,4, suất sinh lời thị trường Mỹ 14%, thuế thu nhập doanh nghiệp của Mỹ 25%, Thái Lan 30%. 
Các chủ nợ không chấp nhận tài trợ quá 50%. Nếu vay nợ ở Thái Lan 50%, sử dụng Vốn chủ sở hữu tại Thái 
Lan 50%, hãy ước lượng chi phí vốn trung bình.  A.  18,44%  B. 14,20% C.  9,81%  D.  12,53%  8. 
Biết lạm phát tại Việt Nam năm 2022 là 7%, ở Mỹ là 2,5%. Sau một năm, tỷ giá giao ngay S  (USD/VND) sẽ phải  A.  Tăng giá 4,39%  B.  Giảm giá 4,25%  C.  Tăng giá 4,85%  D.  Giảm giá 4,85%  9. 
Biết tại Sydney: 100 JPY/AUD = 1,2552/64, tại Tokyo AUD/JPY = 79,5715/79,695. Hỏi nếu kinh 
doanh chênh lệch giá bằng cách mua JPY tại Tokyo và bán JPY tại Sydney thì lời (lỗ bao nhiêu điểm  (Points)?  A.  -25 points  B.  18 points  C.  -13 points  D.  15 points  10. 
Biết tỷ giá kỳ hạn EUR 6 tháng là 1.1269 USD, tỷ giá giao ngay là 1.1218 USD. Tính phần trăm 
thay đổi của đồng EUR 6 tháng sau sẽ là  A.  0,38%  B.  0,54%  C.  -0,45%  D.  -0,62%  11. 
Biết tỷ giá ở Sydney: 100 JPY/AUD = 1,1268/88, Tỷ giá ở Tokyo: AUD/JPY = 88,94/89,05. Hỏi cơ 
hội kinh doanh ở Sydney 100 JPY/AUD là bao nhiêu?  A.  0,1632  B.  -0,2456  C.  0,3892  D.  -0,4603  12. 
Các đồng tiền với lãi suất cao sẽ có mức lạm phát kỳ vọng cao, do đó sẽ được kỳ vọng giảm giá, các 
nhà đầu tư nước ngoài sẽ bị ảnh hưởng bất lợi nếu cố gắng lợi dụng lợi thế lãi suất cao của tỷ giá giao ngay 
là cơ sở hợp lý của lý thuyết      lOMoAR cPSD| 58778885 A.  Ngang giá Lãi suất (IRP)  B. 
Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)  C.  Ngang giá sức mua (PPP)  D.  Khác  13. 
Các MNC có thể nâng cao hiệu quả quản trị để giảm rủi ro cho cổ phiếu bằng cách  A. 
Sử dụng các yếu tố nước ngoài cho sản xuất  B. 
Sử dụng công nghệ nước ngoài  C. 
Mở rộng quy mô sản xuất  D. 
Đa dạng hóa kinh doanh  14. 
Các MNC có thể tham gia liên doanh để học hỏi về quy trình sản xuất hoặc các điều hành hoạt động 
khác để cắt giảm chi phí nhằm  A. 
Sử dụng nguyên liệu nước ngoài  B. 
Phản ứng đối với các biến động tỷ giá  C. 
Sử dụng các yếu tố nước ngoài cho sản xuất  D. 
Thu Lợi ích đầy đủ nhờ lợi thế quy mô, giảm bớt chi phí sản xuất  E. 
Sử dụng công nghệ nước ngoài  15. 
Các MNC khi thực hiện FDI không cảm thấy trở ngại vì  A. 
Các rào cản công nghệ  B. 
Các khác biệt về đạo đức  C. 
Các rào cản tệ quan liêu  D.  Bất ổn chính trị  16. 
Các nhân tố nào liên quan đến tài chính làm ảnh hưởng đến cung cầu ngoại tệ của quốc gia  A.  Chênh lệch thu nhập  B. 
Hạn chế về dòng chảy vốn  C.  Chênh lệch thương mại  D.  Chênh lệch lạm phát  17. 
Các yếu tố nào không ảnh hưởng đến dòng vốn đầu tư trực tiếp quốc tế  A. 
Sử dụng thuế suất cao  B. 
Thay đổi trong các hạn chế  C.  Hạ thấp tỷ giá  D. 
Đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế tiềm năng.  E. 
Tư nhân hóa, bán tài sản cho các nhà đầu tư  18. 
Chế độ … thiết lập chế độ tỷ giá được neo giữ cố định nhằm duy trì giá trị đồng tiền trong mức giới  hạn đã thiết lập  A. 
Cơ chế lập ban tiền tệ  B. 
Hệ thống tiền tệ châu âu (EMS) 1979 – 1992  C. 
Thỏa thuận tỷ giá hối đoái của châu âu 1972 – 1979  D. 
Chế độ neo tỷ giá cố định Trung Quốc, 1996 – 2005      lOMoAR cPSD| 58778885 E. 
Chế độ neo tỷ giá cố định Mexico 1994  19. 
Chế độ thả nổi không có dạng  A. 
Chế độ tỷ giá cố định  B. 
Chế độ thả nổi có quản lý  C. 
Chế độ tỷ giá thả nổi tự do  D. 
Chế độ tỷ giá linh hoạt  20. 
Chỉ tiêu đánh giá mức độ mở cửa của 1 nền kinh tế theo quan điểm hiện đại 
A. Tỷ lệ giá trị hàng hóa tiềm năng có thể tham gia thương mại quốc tế trên tổng sản phẩm quốc gia (GDP).  B. 
Chỉ tiêu vốn quốc tế trên tổng sản phẩm quốc nội (GDP)  C. 
Tỷ lệ giá trị thương mại quốc tế trên tổng sản phẩm quốc nội (GDP).  D. 
Tỷ lệ giá trị xuất khẩu, nhập khẩu trên tổng sản phẩm quốc nội (GRDP).  21. 
Chiến lược phòng vệ rủi ro kinh tế bằng cách bán kỳ hạn khi đơn vị gặp bất lợi của đồng ngoại tệ  A. 
Phòng vệ rủi ro đối với hợp đồng kỳ hạn  B. 
Mua hàng từ các nhà cung cấp nước ngoài  C.  Chính sách giá.  D. 
Tài trợ bằng nguồn vốn nước ngoài  22. 
Chiến lược phòng vệ rủi ro kinh tế bằng cách giảm giá khi đồng ngoại tệ yếu và ngược lại  A. 
Phòng vệ rủi ro đối với hợp đồng kỳ hạn  B. 
Mua hàng từ các nhà cung cấp nước ngoài  C. 
Tài trợ bằng nguồn vốn nước ngoài  D.  Chính sách giá  23. 
Công ty cần 250,000 GBP trong 6 tháng đến, dự đoán tỷ giá sẽ tăng, công ty quyết định chọn quyền 
chọn mua có tỷ giá thực hiện 1.38 USD với mức phí 0.03 USD. Dự đoán đồng GBP tại thời điểm khoản phải 
trả đến hạn như sau: 1.34 USD với xác suất 25%; 1.42 USD với xác suất 60%; 1.36 USD với xác suất 15%. 
Hỏi nếu phòng vệ công ty lợi hay hại bao nhiêu so với kỳ hạn?  A.  -10,965 USD  B.  18,000 USD  C.  12,800 USD  D.  -21,000 USD  24. 
Công ty sẽ nhận được 250,000 GBP trong 6 tháng đến, dự đoán tỷ giá sẽ giảm, công ty quyết định 
chọn quyền chọn bán có tỷ giá thực hiện 1.38 USD với mức phí 0.03 USD. Dự đoán đồng GBP tại thời điểm 
khoản phải trả đến hạn như sau: 1.34 USD với xác suất 25%; 1.42 USD với xác suất 60%; 1.36 USD với xác 
suất 15%. Hỏi nếu phòng vệ công ty lợi hay hại bao nhiêu so với kỳ hạn?  A.  10,500 USD  B.  -12,650 USD  C.  8,200 USD      lOMoAR cPSD| 58778885 D.  -6,000 USD  25. 
Công ty X cần 120.000 GBP trong 1 năm, dự đoán tỷ giá sẽ tăng công ty quyết định ký một hợp 
đồng kỳ hạn để mua với tỷ giá 1 năm là 1.5 USD. Biết lãi suất GBP: 5% - 8%, tỷ giá giao ngay hiện tại là 
1.42 USD. Nếu phòng vệ qua thị trường tiền tệ công ty sẽ tiết kiệm được chi phí phải trả là bao nhiêu  USD?  A.  2,248.2 USD  B.  5,324.5 USD  C.  4,48.0 USD  D.  4,732.4 USD  26. 
Công ty X có dòng tiền kỳ vọng là 5.000.000 SGD từ kinh doanh tại chỗ và 1,5 tỷ MXP từ kinh 
doanh tại Mexico vào cuối kỳ. biết tỷ giá SGD/MXN là 0,024 vậy dòng tiền SGD kỳ vọng sẽ là  A.  925.000 SGD  B.  860.000 SGD  C.  865.000 SGD  D.  910.000 SGD  27. 
Công ty X sẽ nhận được 125,000 GBP trong 1 năm, dự đoán tỷ giá sẽ giảm công ty quyết định ký 
một hợp đồng kỳ hạn để bán với tỷ giá 1 năm là 1.5 USD. Biết lãi suất GBP: 2% - 3%, tỷ giá giao ngay hiện 
tại là 1.42 USD. Nếu phòng vệ qua thị trường tiền tệ công ty sẽ tiết kiệm được chi phí phải trả là bao nhiêu  USD?  A.  11,723,3 USD  B.  10,825,4 USD  C.  14,325 USD  D.  9,237,5 USD  28. 
Công ty xuất khẩu A của Mỹ dự kiến sẽ nhận được khoản thanh toán trong 3 tháng tới, gồm 
250.000 USD/NZD và 520.000 USD/HKD theo tỷ giá giao ngay so với USD hiện tại 0.7864 USD/NZD và 
0.0654 USD/HKD. Công ty muốn xác định số thiệt hại tối đa kỳ vọng trong một tháng nếu có sự sụt giảm 
tiềm năng giá trị với độ tin cậy 95% (1.65), dựa trên dữ liệu của 40 tháng trước độ lệch chuẩn là 6% với 
NZD và 8% với HKD, biết hệ số tương quan giữa NZD và HKD là 0,45, % thay đổi kỳ vọng trong 1 tháng 
tới đối với mỗi đồng tiền là 1%. Tính tổng thiệt hại đối với đồng HKD  A.  -5.026 USD  B.  -9.460 USD  C.  -12.814 USD  D.  -8.624 USD  29. 
Công ty xuất khẩu A của Mỹ dự kiến sẽ nhận được khoản thanh toán trong 3 tháng tới, gồm 
250.000 USD/NZD và 520.000 USD/HKD theo tỷ giá giao ngay so với USD hiện tại 0.7864 USD/NZD và 
0.0654 USD/HKD. Công ty muốn xác định số thiệt hại tối đa kỳ vọng trong một tháng nếu có sự sụt giảm 
tiềm năng giá trị với độ tin cậy 95% (1.65), dựa trên dữ liệu của 40 tháng trước độ lệch chuẩn là 6% với 
NZD và 8% với HKD, biết hệ số tương quan giữa NZD và HKD là 0,45, % thay đổi kỳ vọng trong 1 tháng 
tới đối với mỗi đồng tiền là 1%. Tính tổng thiệt hại đối với đồng NZD  A.  -22.464 USD      lOMoAR cPSD| 58778885 B.  -12.746 USD  C.  -20.984 USD  D.  -18.897 USD  30. 
Công ty xuất khẩu A của Mỹ dự kiến sẽ nhận được khoản thanh toán trong 3 tháng tới, gồm 
250.000 USD/NZD và 520.000 USD/HKD theo tỷ giá giao ngay so với USD hiện tại 0.7864 USD/NZD và 
0.0654 USD/HKD. Công ty muốn xác định số thiệt hại tối đa kỳ vọng trong một tháng nếu có sự sụt giảm 
tiềm năng giá trị với độ tin cậy 95% (1.65), dựa trên dữ liệu của 40 tháng trước độ lệch chuẩn là 6% với 
NZD và 8% với HKD, biết hệ số tương quan giữa NZD và HKD là 0,45, % thay đổi kỳ vọng trong 1 tháng 
tới đối với mỗi đồng tiền là 1%. Tính tổng thiệt hại đối với đồng HKD và NZD  A.  -23.924 USD  B.  -19.460 USD  C.  -18.624 USD  D.  -22.814 USD  31. 
Cung về tiền một quốc gia B phát sinh khi  A. 
Người dân nước B muốn mua được các sản phẩm sản xuất ra ở nước Y  B. 
Người dân nước B muốn bán được các sản phẩm sản xuất ra ở trong nước  C. 
Người dân nước Y muốn mua được các sản phẩm sản xuất ra ở nước B  D. 
Người dân nước Y muốn bán được các sản phẩm sản xuất ra cho nước B  32. 
Dự báo kỹ thuật độ tin cậy kém không do  A. 
Không cung cấp điểm ước lượng  B. 
Không cung cấp dãy giá trị có thể có trong tương lai  C. 
Giúp ích nhiều cho việc triển khai chính sách của công ty  D. 
Chỉ tập trung vào tương lai gần  33. 
Dự báo nào dựa trên cơ sở đánh giá và những kỳ vọng chủ quan về những tác động đến thay đổi tỷ 
giá hối đoái kết hợp với quan điểm thống kê hồi quy tương quan để đưa ra mô hình định lượng.  A.  Dự báo cơ bản  B.  Dự báo hỗn hợp  C.  Dự báo kỹ thuật  D. 
Dự báo dựa vào thị trường  34. 
Dự báo nào dựa trên dữ liệu biến động tỷ giá hối đoái gần đây  A.  Dự báo kỹ thuật  B.  Dự báo hỗn hợp  C.  Dự báo cơ bản  D. 
Dự báo dựa vào thị trường  35. 
Dự báo nào dựa vào tăng trưởng kinh tế, lạm phát và lãi suất  A.  Dự báo cơ bản  B.  Dự báo hỗn hợp  C. 
Dự báo dựa vào thị trường  D.  Dự báo kỹ thuật      lOMoAR cPSD| 58778885 36. 
Dự báo nào dựa vào tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn  A.  Dự báo hỗn hợp  B.  Dự báo kỹ thuật  C. 
Dự báo dựa vào thị trường  D.  Dự báo cơ bản  37. 
Dự đoán trong năm tới, tỷ lệ lạm phát tại Mỹ là 5,2%, của Singapore là 3,4%. Nếu biết tỷ giá giao 
ngay đồng AUD là 0,5 USD, tỷ giá giao ngay tính theo PPP dự tính vào cuối năm sẽ là  A.  0.8264 USD/SGD  B.  0.8569 USD/SGD  C.  0.8750 USD/SGD  D.  0.8145 USD/SGD  38. 
Dự kiến ngày mai sẽ nhận được 25 triệu SGD, công ty muốn xác định số thiệt hại tối đa trong một 
ngày đối với sự giảm xuống của đồng SGD với độ tin cậy là 97,5%. Công ty ước lượng độ lệch chuẩn thay 
đổi hàng ngày của đồng MXP là 1,25% trong 100 ngày trước. Nếu độ lệch này có phân phối chuẩn thì số 
thiệt hại tối đa trong 1 ngày khoảng 1,96. Giả sử phần trăm thay đổi kỳ vọng là 1% trong ngày tiếp theo. Tỷ 
giá giao ngay USD/SGD là 0.8524. Tính giá trị của đồng SGD.  A.  0.8540 USD/SGD  B.  0.8400 USD/SGD  C.  0.8272 USD/SGD  D.  0.8650 USD/SGD  39. 
Dự kiến ngày mai sẽ nhận được 25 triệu SGD, công ty muốn xác định số thiệt hại tối đa trong một 
ngày đối với sự giảm xuống của đồng SGD với độ tin cậy là 97,5%. Công ty ước lượng độ lệch chuẩn thay 
đổi hàng ngày của đồng MXP là 1,25% trong 100 ngày trước. Nếu độ lệch này có phân phối chuẩn thì số 
thiệt hại tối đa trong 1 ngày khoảng 1,96. Giả sử phần trăm thay đổi kỳ vọng là 1% trong ngày tiếp theo. Tỷ 
giá giao ngay USD/SGD là 0.8524. Tính tổng số thiệt hại của nhà đầu tư.  A.  854.250 USD  B.  -468.625 USD  C.  -308.995 USD  D.  742.724 USD  40. 
Đặc trưng nào không phải là hạn chế của dự báo cơ bản  A. 
Các yếu tố rút ra từ phân tích hồi quy không giữ nguyên theo thời gian  B. 
Nhiều yếu tố chỉ có tác động nhất thời  C. 
Thời gian tác động không thể biết được chính xác  D. 
Một số yếu tố không dễ dàng định lượng  41. 
Đặc trưng nào không phải là hạn chế của dự báo cơ bản  A. 
Một số yếu tố chỉ có tác động nhất thời  B. 
Thời gian tác động không thể biết được chính xác  C. 
Các yếu tố rút ra từ phân tích hồi quy không giữ nguyên theo thời gian      lOMoAR cPSD| 58778885 D. 
Một số yếu tố rất dễ dàng định lượng  42. 
Để tránh sự yếu kém cùng lúc và giảm bớt rủi ro tổng thể, các MNC có thể lựa chọn các dự án nước  ngoài  A. 
Có tương quan thấp với nhau qua thời gian  B. 
Không có tương quan cao với nhau qua thời gian  C. 
Có tương quan bằng nhau qua thời gian  D. 
Có tương quan cao với nhau qua thời gian  43. 
Điều kiện nào MNC không quan tâm đến khi muốn mở rộng hoạt động sang các thị trường mới A.
 Giá cổ phiếu hiện tại  B.  Luật thuế  C. 
Trình độ của lao động  D. 
Điều kiện tiền tệ quốc gia  44. 
Định chế nào tham gia vào dòng vốn quốc tế nhằm mở rộng sản xuất, thương mại hàng hoá và dịch 
vụ, nâng cao mức sống, tạo thêm việc làm của nhân dân các nước thành viên  A. 
Tổ chức thương mại thế giới (WTO)  B. 
Công ty tài chính quốc tế (IFC)  C.  Ngân hàng thế giới (WB)  D. 
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)  45. 
Đồng tiền chung châu âu không ảnh hưởng đến  A.  Các dòng tài chính  B. 
Chính sách tiền tệ châu âu  C.  Rủi ro tín dụng  D. 
Định giá doanh nghiệp châu âu  46. 
Động cơ làm tăng giá trị công ty bằng cách làm tăng dòng tiền và giảm chi phí vốn không xuất phát 
từ quyết định quản trị  A. 
Có nên thu hút vốn tài trợ bằng đồng nội tệ không?  B. 
Các công ty con có nên chuyển thu nhập về không?  C. 
Phòng vệ, có nên sử dụng dòng tiền bằng ngoại tệ không?  D. 
Ngân sách vốn, có nên đầu tư vào các dự án nước ngoài không?  47. 
Giả định tỷ giá đầu năm cân bằng, sau đó VNĐ chịu mức lạm phát 6,7%, đồng USD chịu mức 
2,8%. Hỏi Đồng USD sẽ được điều chỉnh như thế nào  A.  Giảm 2,75%  B.  Tăng 3,66%  C.  Giảm 3,66%  D.  Tăng 2,75%  48. 
Giải pháp phòng chống các điều kiện tiếp quản của nước chủ nhà bằng cách cắt nguồn cung cấp khi 
công ty con bi đe dọa một cách không công bằng và MNC chỉ nối lại khi đã được đền bù thỏa đáng  A.  Vay vốn địa phương  B. 
Thuê lao động địa phương      lOMoAR cPSD| 58778885 C. 
Sử dụng tầm nhìn ngắn hạn  D. 
Dựa vào nguồn cung cấp, công nghệ đặc biệt không thể sao chép  49. 
IRP được xác lập khi không có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá trên thị trường tài chính. Nhà đầu 
tư có thể đầu tư trong nước hoặc nước ngoài, chủ yếu bằng cách  A. 
Điều chỉnh giá tài sản tài chính trước thông tin mới nhanh hơn so với giá hàng hóa để PPP không 
xác lập trong ngắn hạn.  B. 
Đổi đồng nội tệ ra ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay, sau đó đầu tư đồng ngoại tệ vào các công cụ 
thị trường tiền tệ ở nước ngoài, rồi đổi trở lại đồng tiền nội tệ theo tỷ giá kỳ hạn của thị  trường.  C. 
Thúc đẩy dịch chuyển dòng vốn giữa hai quốc gia  D. 
Gắn phần bù kỳ hạn chặt chẽ với sự chênh lệch lãi suất giữa các nước.  50. 
Kết quả của việc kích thích nền kinh tế Mỹ FED can thiệp gián tiếp bằng cách giảm lãi suất  A. 
Kết quả của việc kích thích nền kinh tế Mỹ FED can thiệp gián tiếp bằng cách giảm lãi suất  B. 
Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm  C. 
Đồng USD yếu so với các đồng tiền khác  D. 
Vay mượn tiêu dùng gia tăng  51. 
Kết quả của việc kích thích nền kinh tế Mỹ FED can thiệp gián tiếp bằng cách giảm lãi suất  A. 
Đồng USD yếu so với các đồng tiền khác  B. 
Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng  C. 
Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm  D. 
Chi phí tài chính của các công ty và cá nhân giảm  52. 
Kết quả rủi ro do tác động của dòng tiền và điều kiện tương quan đến rủi ro của MNC. Khi Dòng 
tiền vào thuần bằng nhau cho cả hai đồng tiền có cùng số lượng nhưng có tương quan thuận yếu  A.  Khác  B.  Trung bình  C.  Thấp  D.  Cao  53. 
Kết quả rủi ro do tác động của dòng tiền và điều kiện tương quan đến rủi ro của MNC. Khi Dòng 
tiền vào thuần bằng nhau cho cả hai đồng tiền có cùng số lượng nhưng có tương quan nghịch  A.  Thấp  B.  Khác  C.  Cao  D.  Trung bình  54. 
Kết quả rủi ro do tác động của dòng tiền và điều kiện tương quan đến rủi ro của MNC. Khi Dòng 
tiền vào thuần bằng nhau cho cả hai đồng tiền có cùng số lượng nhưng có tương quan cao  A.  Khác  B.  Cao  C.  Thấp  D.  Trung bình      lOMoAR cPSD| 58778885 55. 
Kết quả rủi ro do tác động của dòng tiền và điều kiện tương quan đến rủi ro của MNC. Khi Dòng 
tiền vào thuần bằng nhau cho cả hai đồng tiền nhưng có tương quan cao  A.  Thấp  B.  Khác  C.  Trung bình  D.  Cao  56. 
Kết quả rủi ro do tác động của dòng tiền và điều kiện tương quan đến rủi ro của MNC. Khi Dòng 
tiền vào thuần bằng nhau cho cả hai đồng tiền nhưng có tương quan thuận yếu  A.  Thấp  B.  Khác  C.  Trung bình  D.  Cao  57. 
Kết quả rủi ro do tác động của dòng tiền và điều kiện tương quan đến rủi ro của MNC. Khi Dòng 
tiền vào thuần bằng nhau cho cả hai đồng tiền nhưng có tương quan nghịch  A.  Khác  B.  Trung bình  C.  Cao  D.  Thấp  58. 
Khai thác sự khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và mức chênh lệch lãi suất là loại Arbitrage  A. 
Kinh doanh chênh lệch giá khác  B. 
Kinh doanh chênh lệch giá ba bên  C. 
Kinh doanh chênh lệch giá theo khu vực  D. 
Kinh doanh chênh lệch giá có phòng ngừa  59. 
Khi hoạch định ngân sách cho một MNC dữ liệu đầu vào không cần thiết  A.  Chi phí  B. 
Phương thức khấu hao  C.  Luật thuế  D.  Đầu tư ban đầu  60. 
Khi hoạch định ngân sách vốn đa quốc gia loại thuế không cần xem xét đến  A.  Thuế chuyển lợi nhuận  B. 
Thuế suất tiêu thụ và thuế thu nhập cá nhân  C.  Các hiệp ước thuế  D.  Thuế tài nguyên  61. 
Khi sử dụng hoạt động nhượng quyền kinh doanh các MNC không thể A.
 Khai thác các lợi thế so sánh tương ứng trong việc cung cấp công nghệ  B. 
Khai thác hệ thống phân phối, chuỗi dây chuyền giá trị tăng thêm.  C. 
Mất cung cấp bán hàng, chiến lược dịch vụ  D. 
Nhận lấy các khoản phí định kỳ, mà không cần vốn đầu tư      lOMoAR cPSD| 58778885 E. 
Cần bỏ vốn đầu tư  62. 
Khi sử dụng các hoạt động thương mại quốc tế các MNC không thể  A. 
Khi cần thiết có thể chấm dứt kinh doanh với chi phí thấp nhất  B. 
Hạn chế thấp nhất rủi ro đầu tư công nghệ  C. 
Thâm nhập thị trường qua xuất khẩu  D. 
Dành được các nhà cung cấp với chi phí rẻ qua nhập khẩu.  63. 
Khi thu hút FDI chính phủ nước sở tại không áp đặt điều kiện  A. 
Bảo đảm kiểm soát ô nhiễm môi trường  B. 
Giữ lại lao động mục tiêu để giảm thất nghiệp  C. 
Các điều kiện kinh tế không bị bất lợi  D. 
Cấu trúc hoạt động kinh doanh nhằm xuất khẩu để không đe dọa thị phần trong nước  64. 
Khi tìm nguồn tài trợ cho các dự án dài hạn, các MNC không cần phải xem xét  A. 
Hiệu ứng bù trừ lên cấu trúc vốn của công ty mẹ và công ty con  B. 
Các rủi ro liên quan đến mỗi nguồn  C. 
Các nguồn vốn có thể về vốn chủ sở hữu, nợ  D. 
Các chi phí liên quan đến mỗi nguồn  65. 
Lý thuyết nào cho rằng chuyên môn theo quốc gia sẽ làm tăng hiệu quả sản xuất  A. 
Lý thuyết ngang giá sức mua  B. 
Lý thuyết về các thị trường không hoàn hảo  C. 
Lý thuyết vòng đời sản phẩm  D. 
Lý thuyết lợi thế so sánh  66. 
Một công ty Mỹ bán sản phẩm cho khách hàng địa phương và gặp đối thủ cạnh tranh tại Úc, dòng 
tiền nhận bằng USD sẽ bị tác động bất lợi nếu  A.  Đồng USD mất giá  B.  Đồng USD mất giá  C.  Đồng AUD lên giá  D.  Đồng EUR lên giá  67. 
Một công ty Mỹ có một hợp đồng nhập khẩu nhận bằng đồng EUR, dòng tiền nhận bằng USD sẽ bị 
tác động bất lợi nếu  A.  Đồng EUR mất giá  B.  Đồng USD lên giá  C.  Đồng USD mất giá  D.  Đồng EUR lên giá  68. 
Một công ty Mỹ có một hợp đồng xuất khẩu nhận bằng đồng SGD, dòng tiền nhận bằng USD sẽ bị 
tác động bất lợi nếu  A.  Đồng USD lên giá  B.  Đồng SGD mất giá  C.  Đồng USD mất giá      lOMoAR cPSD| 58778885 D.  Đồng SGD lên giá  69. 
Một công ty Mỹ xuất khẩu sang Ấn độ và gặp các đối thủ cạnh ngay tại đây, dòng tiền nhận bằng 
USD sẽ bị tác động bất lợi nếu  A.  Đồng IDR lên giá  B.  Đồng EUR mất giá  C.  Đồng IDR mất giá  D.  Đồng EUR lên giá  70. 
Một dự án khả thi dễ được chấp nhận của công ty mẹ khi chính phủ sở tại tạo điều kiện duy trì  A. 
Tỷ giá tại địa phương yếu đi  B. 
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại cao  C. 
Mức thuế thu nhập thấp  D. 
Hạn chế trong việc tính chuyển chi phí  71. 
Một dự án khả thi khó được chấp nhận của công ty mẹ khi chính phủ sở tại tạo điều kiện duy trì  A. 
Tỷ giá tại địa phương yếu đi  B. 
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại thấp  C. 
Không giới hạn trong việc tính chuyển chi phí  D. 
Mức thuế thu nhập thấp  72. 
Một MNC Mỹ dự định đầu tư 1 dự án tại New Zealand bằng Vốn chủ sở hữu 25tr USD, với 2 
phương án tài trợ như sau: Vay nợ tại Mỹ 25tr USD, Vay nợ 50tr NZD tại New Zealand. Dự kiến doanh thu 
đạt được 420tr NZD, ước chi phí hoạt động tại New Zealand 420tr NZD, tại Mỹ 50tr USD. Biết lãi suất vay 
đồng NZD 15%, đồng USD 8%, thuế thu nhập DN tại New Zealand 25%, tại Mỹ 20%, tỷ giá hối đoái đồng 
NZD/USD 0,6, chi phí cơ hội vốn chủ sở hữu 18%. Nếu được thực thi thì chênh lệch lợi nhuận trước thuế 
bằng NZD thu được giữa phương án tài trợ bằng USD so với NZD là bao nhiêu?  A.  12,75 tr.NZD  B.  17,82 tr.NZD C.  7,50 tr.NZD  D.  14,20 tr.NZD  73. 
Một MNC Mỹ dự định đầu tư 1 dự án tại New Zealand bằng Vốn chủ sở hữu 25tr USD, với 2 
phương án tài trợ như sau: Vay nợ tại Mỹ 25tr USD, Vay nợ 50tr NZD tại New Zealand. Dự kiến doanh thu 
đạt được 420tr NZD, ước chi phí hoạt động tại New Zealand 420tr NZD, tại Mỹ 50tr USD. Biết lãi suất vay 
đồng NZD 15%, đồng USD 8%, thuế thu nhập DN tại New Zealand 25%, tại Mỹ 20%, tỷ giá hối đoái đồng 
NZD/USD 0,6, chi phí cơ hội vốn chủ sở hữu 18%. Nếu được thực thi thì chênh lệch lợi nhuận sau thuế 
bằng NZD thu được giữa phương án tài trợ bằng USD so với NZD là bao nhiêu?  A.  9,250 tr.NZD  B.  2,175 tr.NZD  C.  5,625 tr.NZD  D.  4,825 tr.NZD  74. 
Một MNC Mỹ dự định đầu tư 1 dự án tại New Zealand bằng Vốn chủ sở hữu 25tr USD, với 2 
phương án tài trợ như sau: Vay nợ tại Mỹ 25tr USD, Vay nợ 50tr NZD tại New Zealand. Dự kiến doanh thu 
đạt được 420tr NZD, ước chi phí hoạt động tại New Zealand 420tr NZD, tại Mỹ 50tr USD. Biết lãi suất vay 
đồng NZD 15%, đồng USD 8%, thuế thu nhập DN tại New Zealand 25%, tại Mỹ 20%, tỷ giá hối đoái đồng      lOMoAR cPSD| 58778885
NZD/USD 0,6, chi phí cơ hội vốn chủ sở hữu 18%. Nếu được thực thi thì chênh lệch lượng USD chuyển về 
giữa phương án tài trợ bằng USD so với NZD là bao nhiêu?  A.  33,375 tr.USD  B.  34,285 tr.USD  C.  39,250 tr.USD  D.  32,750 tr.USD  75. 
Một MNC Mỹ dự định đầu tư 1 dự án tại New Zealand bằng Vốn chủ sở hữu 25tr USD, với 2 
phương án tài trợ như sau: Vay nợ tại Mỹ 25tr USD, Vay nợ 50tr NZD tại New Zealand. Dự kiến doanh thu 
đạt được 420tr NZD, ước chi phí hoạt động tại New Zealand 420tr NZD, tại Mỹ 50tr USD. Biết lãi suất vay 
đồng NZD 15%, đồng USD 8%, thuế thu nhập DN tại New Zealand 25%, tại Mỹ 20%, tỷ giá hối đoái đồng 
NZD/USD 0,6, chi phí cơ hội vốn chủ sở hữu 18%. Nếu được thực thi thì chênh lệch dòng tiền ròng bằng 
USD thu được giữa phương án tài trợ bằng USD so với NZD là bao nhiêu?  A.  2,250 tr.USD  B.  6,775 tr.USD  C.  4,854 tr.USD  D.  9,250 tr.USD  76. 
Một MNC Mỹ dự định đầu tư 1 dự án tại New Zealand bằng Vốn chủ sở hữu 25tr USD, với 2 
phương án tài trợ như sau: Vay nợ tại Mỹ 25tr USD, Vay nợ 50tr NZD tại New Zealand. Dự kiến doanh thu 
đạt được 420tr NZD, ước chi phí hoạt động tại New Zealand 420tr NZD, tại Mỹ 50tr USD. Biết lãi suất vay 
đồng NZD 15%, đồng USD 8%, thuế thu nhập DN tại New Zealand 25%, tại Mỹ 20%, tỷ giá hối đoái đồng 
NZD/USD 0,6, chi phí cơ hội vốn chủ sở hữu 18%. Nếu được thực thi thì chênh lệch hiện giá ròng bằng 
USD thu được giữa phương án tài trợ bằng USD so với NZD là bao nhiêu?  A.  3,4340 tr.USD  B.  7,1254 tr.USD  C.  5,7415 tr.USD  D.  4,1821 tr.USD  77. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm Chip tại Singapore với vốn đầu tư 
ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp sau 
4 năm hoạt động. Biết thông tin dự kiến qua các năm như sau: Doanh thu 18.000, 23.040, 30.100, 38.000 
SGD/đvsp; Giá vốn hàng bán 10.800, 13.824, 18.060, 22.800 SGD/đvsp, Chi phí bán hàng và quản lý hàng 
năm: 2.000 SGD, giá trị thanh lý dự kiến vào cuối năm thứ 4 là 15.000 SGD, thuế thu nhập DN 30%, tỷ lệ 
vốn tái đầu tư 80%, tỷ giá USD/SGD là 0,8, suất sinh lời là 15% đã tính hết rủi ro. Tính tổng lợi nhuận sau 
thuế của công ty trong 4 năm bằng đồng SGD?  A.  14.926,5 SGD  B.  19.359,2 SGD  C.  21.352 SGD  D.  17.592,5 SGD  78. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm Chip tại Singapore với vốn đầu tư 
ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp sau 
4 năm hoạt động. Biết thông tin dự kiến qua các năm như sau: Doanh thu 18.000, 23.040, 30.100, 
38.000 SGD/đvsp; Giá vốn hàng bán 10.800, 13.824, 18.060, 22.800 SGD/đvsp, Chi phí bán hàng và quản 
lý hàng năm: 2.000 SGD, giá trị thanh lý dự kiến vào cuối năm thứ 4 là 15.000 SGD, thuế thu nhập DN      lOMoAR cPSD| 58778885
30%, tỷ lệ vốn tái đầu tư 80%, tỷ giá USD/SGD là 0,8, suất sinh lời là 15% đã tính hết rủi ro. Tính tổng hiện 
giá lũy kế của công ty vào năm thứ tư bằng đồng USD?  A.  10.712 USD  B.  19.972 USD  C.  13.491,7 USD  D.  28.147,5 USD  79. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm Chip tại Singapore với vốn đầu tư 
ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp sau 
4 năm hoạt động. Biết thông tin dự kiến qua các năm như sau: Doanh thu 18.000, 23.040, 30.100, 38.000 
SGD/đvsp; Giá vốn hàng bán 10.800, 13.824, 18.060, 22.800 SGD/đvsp, Chi phí bán hàng và quản lý hàng 
năm: 2.000 SGD, giá trị thanh lý dự kiến vào cuối năm thứ 4 là 15.000 SGD, thuế thu nhập DN 30%, tỷ lệ 
vốn tái đầu tư 80%, tỷ giá USD/SGD là 0,8, suất sinh lời là 15% đã tính hết rủi ro. Giả định công ty dùng 
bằng vốn chủ sở hữu với 6.450 cổ phiếu đang lưu hành với giá 1,28 USD/cp. Tính giá trị vốn hóa, nếu tác 
động của điều kiện TTCK lên vcsh + 25%.  A.  15.850 USD  B.  10.320 USD  C.  24.680 USD  D.  30.525 USD  80. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm Chip tại Singapore với vốn đầu tư 
ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp sau 
4 năm hoạt động. Biết thông tin dự kiến qua các năm như sau: Doanh thu 18.000, 23.040, 30.100, 38.000 
SGD/đvsp; Giá vốn hàng bán 10.800, 13.824, 18.060, 22.800 SGD/đvsp, Chi phí bán hàng và quản lý hàng 
năm: 2.000 SGD, giá trị thanh lý dự kiến vào cuối năm thứ 4 là 15.000 SGD, thuế thu nhập DN 30%, tỷ lệ 
vốn tái đầu tư 80%, tỷ giá USD/SGD là 0,8, suất sinh lời là 15% đã tính hết rủi ro. Hãy ước lượng giá trị 
mục tiêu của công ty bằng đồng USD?  A.  11.547,8 USD  B.  9.648,5 USD  C.  18.882 USD  D.  25.478 USD  81. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm Chip tại Singapore với vốn đầu tư 
ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp sau 
4 năm hoạt động. Biết thông tin dự kiến qua các năm như sau: Doanh thu 18.000, 23.040, 30.100, 38.000 
SGD/đvsp; Giá vốn hàng bán 10.800, 13.824, 18.060, 22.800 SGD/đvsp, Chi phí bán hàng và quản lý hàng 
năm: 2.000 SGD, giá trị thanh lý dự kiến vào cuối năm thứ 4 là 15.000 SGD, thuế thu nhập DN 30%, tỷ lệ 
vốn tái đầu tư 80%, tỷ giá USD/SGD là 0,8, suất sinh lời là 15% đã tính hết rủi ro. Tính tổng dòng tiền ròng 
của công ty trong 4 năm bằng đồng USD?  A.  12.786,2 USD  B.  21.497,5 USD  C.  30.975 USD  D.  25.954 USD  82. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm Chip tại Singapore với vốn đầu tư 
ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp sau 
4 năm hoạt động. Biết thông tin dự kiến qua các năm như sau: Doanh thu 18.000, 23.040, 30.100, 38.000      lOMoAR cPSD| 58778885
SGD/đvsp; Giá vốn hàng bán 10.800, 13.824, 18.060, 22.800 SGD/đvsp, Chi phí bán hàng và quản lý hàng 
năm: 2.000 SGD, giá trị thanh lý dự kiến vào cuối năm thứ 4 là 15.000 SGD, thuế thu nhập DN 30%, tỷ lệ 
vốn tái đầu tư 80%, tỷ giá USD/SGD là 0,8, suất sinh lời là 15% đã tính hết rủi ro. Tính tổng lợi nhuận trước 
thuế của công ty trong 4 năm bằng đồng SGD?  A.  32.566 SGD  B.  27.656 SGD  C.  28.680 SGD  D.  29.456 SGD  83. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm Chip tại Singapore với vốn đầu tư 
ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp sau 
4 năm hoạt động. Biết thông tin dự kiến qua các năm như sau: Doanh thu 18.000, 23.040, 30.100, 38.000 
SGD/đvsp; Giá vốn hàng bán 10.800, 13.824, 18.060, 22.800 SGD/đvsp, Chi phí bán hàng và quản lý hàng 
năm: 2.000 SGD, giá trị thanh lý dự kiến vào cuối năm thứ 4 là 15.000 SGD, thuế thu nhập DN 30%, tỷ lệ 
vốn tái đầu tư 80%, tỷ giá USD/SGD là 0,8, suất sinh lời là 15% đã tính hết rủi ro. Tính Tổng vốn tái đầu tư 
của công ty trong 4 năm bằng đồng SGD?  A.  13.465 SGD  B.  12.874,5 SGD  C.  14.754 SGD  D.  15.487,4 SGD  84. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm cửa nhôm cao cấp tại Úc với vốn đầu 
tư ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp 
sau 4 năm hoạt động. Biết thông tin như sau: nhu cầu thị trường qua các năm về đơn vị sản phẩm là: 60, 72, 
86, 100, giá bán thay đổi tuần tự qua các năm như sau: 300; 320; 350; 380 AUD/đvsp. Biết biến phí chiếm 
60% giá bán, chi phí thuê hàng năm 1.200 AUD, chi phí cố định khác 800 AUD, giá trị thanh lý dự kiến vào 
cuối năm thứ 4 là 8.000 AUD, thuế thu nhập DN 25%, thuế chuyển thu nhập 10%, tỷ giá USD/AUD là 0,8, 
suất sinh lời là 15% đã tính hết rủi ro. Nếu xảy ra kịch bản nguồn tiền bị phong tỏa thì số USD (đã tính giá 
trị thanh lý) lãi cộng dồn vào cuối năm thứ 4 là bao nhiêu?  A.  2.904,2 USD  B.  2.295 USD  C.  2.974,5 USD  D.  2.390 USD  85. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm cửa nhôm cao cấp tại Úc với vốn đầu 
tư ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp 
sau 4 năm hoạt động. Biết thông tin như sau: nhu cầu thị trường qua các năm về đơn vị sản phẩm là: 60, 72, 
86, 100, giá bán thay đổi tuần tự qua các năm như sau: 300; 320; 350; 380 AUD/đvsp. Biết biến phí chiếm 
60% giá bán, chi phí thuê hàng năm 1.200 AUD, chi phí cố định khác 800 AUD, giá trị thanh lý dự kiến vào 
cuối năm thứ 4 là 8.000 AUD, thuế thu nhập DN 25%, thuế chuyển thu nhập 10%, tỷ giá 
USD/AUD là 0,8, suất sinh lời là 15% đã tính hết rủi ro. Nếu xảy ra kịch bản nguồn tiền bị phong tỏa thì số 
USD (đã tính giá trị thanh lý) tích lũy được do tái đầu tư được chuyển đi vào cuối năm thứ 4 là bao nhiêu?  A.  23.190 USD  B.  26.067,5 USD  C.  29.745 USD  D.  22.951 USD      lOMoAR cPSD| 58778885 86. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm cửa nhôm cao cấp tại Úc với vốn đầu 
tư ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp 
sau 4 năm hoạt động. Biết thông tin như sau: nhu cầu thị trường qua các năm về đơn vị sản phẩm là: 60, 72, 
86, 100, giá bán thay đổi tuần tự qua các năm như sau: 300; 320; 350; 380 AUD/đvsp. Biết biến phí chiếm 
60% giá bán, chi phí thuê hàng năm 1.200 AUD, chi phí cố định khác 800 AUD, giá trị thanh lý dự kiến vào 
cuối năm thứ 4 là 8.000 AUD, thuế thu nhập DN 25%, thuế chuyển thu nhập 10%, tỷ giá USD/AUD là 0,8, 
suất sinh lời là 15% đã tính hết rủi ro. Nếu xảy ra kịch bản nguồn tiền bị phong tỏa thì số AUD (chưa tính 
giá trị thanh lý) tích lũy được do tái đầu tư được chuyển đi vào cuối năm thứ 4 là bao nhiêu?  A.  27.316 USD  B.  22.754 USD  C.  24.915 USD  D.  27.189 USD  87. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm cửa nhôm cao cấp tại Úc với vốn đầu 
tư ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp 
sau 4 năm hoạt động. Biết thông tin như sau: nhu cầu thị trường qua các năm về đơn vị sản phẩm là: 60, 72, 
86, 100, giá bán thay đổi tuần tự qua các năm như sau: 300; 320; 350; 380 AUD/đvsp. Biết biến phí chiếm 
60% giá bán, chi phí thuê hàng năm 1.200 AUD, chi phí cố định khác 800 AUD, giá trị thanh lý dự kiến vào 
cuối năm thứ 4 là 8.000 AUD, thuế thu nhập DN 25%, thuế chuyển thu nhập 10%, tỷ giá USD/AUD là 0,8, 
suất sinh lời là 15% đã tính hết rủi ro. Nếu xảy ra kịch bản đồng AUD giảm đều 5% qua các năm thì tổng lãi 
cộng dồn tính bằng USD của dự án (tính cả giá trị thanh lý) vào cuối năm thứ 4 là bao nhiêu?  A. 1.915,3 USD B.  1.675,0 USD  C.  1.718,9 USD  D.  1.468,5 USD  88. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm cửa nhôm cao cấp tại Úc với vốn đầu 
tư ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp 
sau 4 năm hoạt động. Biết thông tin như sau: nhu cầu thị trường qua các năm về đơn vị sản phẩm là: 60, 72, 
86, 100, giá bán thay đổi tuần tự qua các năm như sau: 300; 320; 350; 380 AUD/đvsp. Biết biến phí chiếm 
60% giá bán, chi phí thuê hàng năm 1.200 AUD, chi phí cố định khác 800 AUD, giá trị thanh lý dự kiến vào 
cuối năm thứ 4 là 8.000 AUD, thuế thu nhập DN 25%, thuế chuyển thu nhập 10%, tỷ giá 
USD/AUD là 0,8, suất sinh lời là 15% đã tính hết rủi ro. Nếu xảy ra kịch bản đồng AUD tăng đều 5% qua 
các năm thì tổng lãi cộng dồn tính bằng USD của dự án (tính cả giá trị thanh lý) vào cuối năm thứ 4 là bao  nhiêu?  A.  9.153,2 USD  B.  6.750,0 USD  C.  4.461,3 USD  D.  7.189,5 USD  89. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm cửa nhôm cao cấp tại Úc với vốn đầu 
tư ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp 
sau 4 năm hoạt động. Biết thông tin như sau: nhu cầu thị trường qua các năm về đơn vị sản phẩm là: 60, 72, 
86, 100, giá bán thay đổi tuần tự qua các năm như sau: 300; 320; 350; 380 AUD/đvsp. Biết biến phí chiếm 
60% giá bán, chi phí thuê hàng năm 1.200 AUD, chi phí cố định khác 800 AUD, giá trị thanh lý dự kiến vào 
cuối năm thứ 4 là 8.000 AUD, thuế thu nhập DN 25%, thuế chuyển thu nhập 10%, tỷ giá USD/AUD là 0,8.      lOMoAR cPSD| 58778885
Nếu suất sinh lời là 15% đã tính hết rủi ro thì tổng lãi cộng dồn của dự án tính bằng USD (tính cả giá trị 
thanh lý) vào cuối năm thứ 4 là bao nhiêu?  A.  7.478 USD  B.  6.750 USD  C.  9.153 USD  D.  7.189 USD  90. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm cửa nhôm cao cấp tại Úc với vốn đầu 
tư ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp 
sau 4 năm hoạt động. Biết thông tin như sau: nhu cầu thị trường qua các năm về đơn vị sản phẩm là: 60, 72, 
86, 100, giá bán thay đổi tuần tự qua các năm như sau: 300; 320; 350; 380 AUD/đvsp. Biết biến phí chiếm 
60% giá bán, chi phí thuê hàng năm 1.200 AUD, chi phí cố định khác 800 AUD, giá trị thanh lý dự kiến vào 
cuối năm thứ 4 là 8.000 AUD, thuế thu nhập DN 25%, thuế chuyển thu nhập 10%, tỷ giá USD/AUD là 0,8, 
suất sinh lời là 15% đã tính hết rủi ro. Nếu dự án chịu ảnh hưởng của dòng tiền hiện hữu là 800 USD thì số 
USD (đã tính giá trị thanh lý) lãi cộng dồn vào cuối năm thứ 4 là bao nhiêu?  A. 740,5 USD B.  392 USD  C.  620,2 USD  D.  950 USD  91. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm cửa nhôm cao cấp tại Úc với vốn đầu 
tư ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp 
sau 4 năm hoạt động. Biết thông tin như sau: nhu cầu thị trường qua các năm về đơn vị sản phẩm là: 60, 72, 
86, 100, giá bán thay đổi tuần tự qua các năm như sau: 300; 320; 350; 380 AUD/đvsp. Biết biến phí chiếm 
60% giá bán, chi phí thuê hàng năm 1.200 AUD, chi phí cố định khác 800 AUD, giá trị thanh lý dự kiến vào 
cuối năm thứ 4 là 8.000 AUD, thuế thu nhập DN 25%, thuế chuyển thu nhập 10%, tỷ giá USD/AUD là 0,8, 
suất sinh lời là 15% đã tính hết rủi ro. Tính giá trị thanh lý hòa vốn cần thiết để dự án có thể được chấp  nhận?  A.  4.392 USD  B.  3.358,7 USD  C.  5.740,5 USD  D.  6.295 USD  92. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm cửa nhôm cao cấp tại Úc với vốn đầu 
tư ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp 
sau 4 năm hoạt động. Biết thông tin như sau: nhu cầu thị trường qua các năm về đơn vị sản phẩm là: 60, 72, 
86, 100, giá bán thay đổi tuần tự qua các năm như sau: 300; 320; 350; 380 AUD/đvsp. Biết biến phí chiếm 
60% giá bán, chi phí thuê hàng năm 1.200 AUD, chi phí cố định khác 800 AUD, giá trị thanh lý dự kiến vào 
cuối năm thứ 4 là 8.000 AUD, thuế thu nhập DN 25%, thuế chuyển thu nhập 10%, tỷ giá USD/AUD là 0,8. 
Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty con qua 4 năm là bao nhiêu?  A. 18.431 AUD B.  25.560 AUD  C.  12.842 AUD      lOMoAR cPSD| 58778885 D.  27.656 AUD  93. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm cửa nhôm cao cấp tại Úc với vốn đầu 
tư ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp 
sau 4 năm hoạt động. Biết thông tin như sau: nhu cầu thị trường qua các năm về đơn vị sản phẩm là: 60, 72, 
86, 100, giá bán thay đổi tuần tự qua các năm như sau: 300; 320; 350; 380 AUD/đvsp. Biết biến phí chiếm 
60% giá bán, chi phí thuê hàng năm 1.200 AUD, chi phí cố định khác 800 AUD, giá trị thanh lý dự kiến vào 
cuối năm thứ 4 là 8.000 AUD, thuế thu nhập DN 25%, thuế chuyển thu nhập 10%, tỷ giá USD/AUD là 0,8. 
Tổng dòng tiền ròng sau thuế của công ty con qua 4 năm là bao nhiêu?  A.  28.742 AUD  B.  32.315 AUD  C.  25.650 AUD  D.  17.428 AUD  94. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm cửa nhôm cao cấp tại Úc với vốn đầu 
tư ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp 
sau 4 năm hoạt động. Biết thông tin như sau: nhu cầu thị trường qua các năm về đơn vị sản phẩm là: 60, 72, 
86, 100, giá bán thay đổi tuần tự qua các năm như sau: 300; 320; 350; 380 AUD/đvsp. Biết biến phí chiếm 
60% giá bán, chi phí thuê hàng năm 1.200 AUD, chi phí cố định khác 800 AUD, giá trị thanh lý dự kiến vào 
cuối năm thứ 4 là 8.000 AUD, thuế thu nhập DN 25%, thuế chuyển thu nhập 10%, tỷ giá 
USD/AUD là 0,8. Tổng số USD chuyển đi sau thuế của công ty con (tính cả giá trị thanh lý) qua 4 năm là  bao nhiêu?  A.  22.955 USD  B.  26.750 USD  C.  27.918 USD  D.  32.315 USD  95. 
Một MNC của Mỹ dự kiến mở công ty con sản xuất sản phẩm cửa nhôm cao cấp tại Úc với vốn đầu 
tư ban đầu là 12.000 USD, thời gian khấu hao là 6 năm, khấu hao đều. MNC dự kiến sẽ bán doanh nghiệp 
sau 4 năm hoạt động. Biết thông tin như sau: nhu cầu thị trường qua các năm về đơn vị sản phẩm là: 60, 72, 
86, 100, giá bán thay đổi tuần tự qua các năm như sau: 300; 320; 350; 380 AUD/đvsp. Biết biến phí chiếm 
60% giá bán, chi phí thuê hàng năm 1.200 AUD, chi phí cố định khác 800 AUD, giá trị thanh lý dự kiến vào 
cuối năm thứ 4 là 8.000 AUD, thuế thu nhập DN 25%, thuế chuyển thu nhập 10%, tỷ giá USD/AUD là 0,8. 
Tổng số AUD chuyển đi sau thuế sau thuế của công ty con (chưa tính giá trị thanh lý) qua 4 năm là bao  nhiêu?  A.  32.315 AUD  B.  17.428 AUD  C.  25.650 AUD  D.  20.694 AUD  96. 
Một nhà đầu tư có 250.000 USD có các mức tỷ giá và lãi suất 1 năm như sau: Tỷ giá giao ngay đồng 
Euro: 1,1215/24; Tỷ giá kỳ hạn 1 năm đồng Euro: 1,1218/26: lãi suất: USD: 6,0% - 9,0%; Euro: 6,5% 9,5%. 
Hỏi kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm này thế nào?  A. 
Không khả thi, tỷ suất lợi nhuận kiếm được 5,76% B.
 Khả thi, tỷ suất lợi nhuận kiếm được 6,44%  C. 
Không khả thi, tỷ suất lợi nhuận kiếm được 5,95%      lOMoAR cPSD| 58778885 D. 
Khả thi, tỷ suất lợi nhuận kiếm được 6,45%  97. 
Mục đích can thiệp của chính phủ không nhằm  A. 
Thiết lập biên độ giao động ngầm của tỷ giá hối đoái  B. 
Kích thích nhu cầu sản phẩm của nước ngoài C.  Phản ứng lại với 
những mất cân bằng tạm thời.  D. 
Giảm biến động tỷ giá hối đoái  98. 
Mục tiêu chủ yếu của FDI không nhằm  A. 
Khai thác các lợi thế độc quyền  B. 
Hoàn thiện khả năng lợi nhuận tăng của cải cho cổ đông  C. 
Chọn các cơ hội tương thích với hoạt động của công ty  D. 
Tập trung chủ yếu đầu tư vào các tài sản thực hữu hình  99. 
Ngày 10/5/2022 ngân hàng A niêm yết tỷ giá USD/GBP = 0.6994 – 0.7023 và lãi suất 3 tháng như 
sau: USD: 2.25% - 3.5%; GBP: 3.25% - 4.5%. Trong ngày, ngân hàng A và Ông B ký hợp đồng hoán đổi 
USD và GBP như sau: Ông B mua giao ngay 600,000 USD và bán 600,000 USD kỳ hạn 3 tháng. Nếu Ông 
B bán 500,000 USD thì tỷ giá kỳ hạn 3 tháng là bao nhiêu?  A.  1 USD = 0.6954 GBP  B.  1 USD = 0.6985 GBP  C.  1 USD = 0.7015 GBP  D.  1 USD = 0.7062 GBP  100. 
Ngày 10/5/2022 ngân hàng A niêm yết tỷ giá USD/GBP = 0.6994 – 0.7023 và lãi suất 3 tháng như 
sau: USD: 2.25% - 3.5%; GBP: 3.25% - 4.5%. Trong ngày, ngân hàng A và Ông B ký hợp đồng hoán đổi 
USD và GBP như sau: Ông B bán giao ngay 600,000 USD và mua 600,000 USD kỳ hạn 3 tháng. Qua giao 
dịch này Ông B lãi hay lỗ bao nhiêu?  A.  -1.701,52 GBP  B.  1.698,50 GBP  C.  - 1.971,74 GBP  D.  1.954,20 GBP  101. 
Ngày 10/5/2022 ngân hàng A niêm yết tỷ giá USD/GBP = 0.6994 – 0.7023 và lãi suất 3 tháng như 
sau: USD: 2.25% - 3.5%; GBP: 3.25% - 4.5%. Trong ngày, ngân hàng A và Ông B ký hợp đồng hoán đổi 
USD và GBP như sau: Ông B mua giao ngay 600,000 USD và bán 600,000 USD kỳ hạn 3 tháng. Qua giao 
dịch này Ông B lãi hay lỗ bao nhiêu?  A.  -6.695,40 GBP  B.  4.079,69 GBP  C.  -4.698,50 GBP  D.  5.701,52 GBP  102. 
Ngày 18/5/2016 ngân hàng A niêm yết tỷ giá USD/AUD = 1.145/1.1500 và lãi suất 3 tháng như sau: 
USD: 4% - 4,5%; AUD: 2,5% - 3,5%. Trong ngày, ngân hàng A và Ông B ký hợp đồng hoán đổi USD và 
AUD như sau: Ông B mua giao ngay 500,000 USD và bán 500,000 USD kỳ hạn 3 tháng. Qua giao dịch này 
Ông B lãi hay lỗ bao nhiêu?      lOMoAR cPSD| 58778885 A.  Lỗ 5,350 AUD  B.  Lãi 4,650 AUD  C.  Lãi 5,350 AUD  D.  Lỗ 4,650 AUD  103. 
Ngày 18/5/2016 ngân hàng A niêm yết tỷ giá USD/AUD = 1.145/1.1500 và lãi suất 3 tháng như sau: 
USD: 4% - 4,5%; AUD: 2,5% - 3,5%. Trong ngày, ngân hàng A và Ông B ký hợp đồng hoán đổi USD và 
AUD như sau: Ông B mua giao ngay 500,000 USD và bán 500,000 USD kỳ hạn 3 tháng. Nếu Ông B bán 
500,000 USD thì tỷ giá kỳ hạn 3 tháng là bao nhiêu?  A.  1 USD = 1.1507 AUD  B.  1 USD = 1.1407 AUD  C.  1 USD = 1.1393 AUD  D.  1 USD = 1.1493 AUD  104. 
Nguồn gốc của vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu trong nước bằng đồng nội tệ, cũng có thể phát 
hành trên toàn cầu tùy vào  A. 
Thanh khoản của từng quốc gia sở tại  B. 
Rủi ro tín dụng của công ty đa quốc gia MNC  C. 
Khả năng đảm bảo khoản nợ của MNC  D. 
Luật thuế của quốc gia nước sở tại 
105. Nhà đầu tư có 500.000 USD, Biết niêm yết tỷ giá EUR/USD: 1.2331/47 (Sydney); EUR/GBP: 
0.8954/74 (Tokyo); USD/GBP: 0.6994 – 0.7023 (New York). Tìm phương án kinh doanh chênh lệch giá có  lợi nhất  A. 
Từ EUR – USD – GBP – EUR  B. 
Từ USD – GBP – EUR - USD  C. 
Từ GBP – USD – EUR - GBP  D. 
Từ USD – EUR – GBP - USD 
106. Nhà đầu tư có 500.000 USD, Biết niêm yết tỷ giá EUR/USD: 1.2331/47 (Sydney); EUR/GBP: 
0.8954/74 (Tokyo); USD/GBP: 0.6994 – 0.7023 (New York). Tính lời (lỗ) nếu chọn phương án kinh doanh 
chênh lệch giá từ USD – GBP – EUR - USD  A.  - 19,451.40 USD  B.  - 20,280.50 USD  C.  + 24,450.00 USD  D.  18,420.64 USD 
107. Nhà đầu tư có 500.000 USD, Biết niêm yết tỷ giá EUR/USD: 1.2331/47 (Sydney); EUR/GBP: 
0.8954/74 (Tokyo); USD/GBP: 0.6994 – 0.7023 (New York). Tìm lợi nhuận từ phương án kinh doanh chênh  lệch giá có lợi nhất  A. 18,420.64 USD B.  24,450.00 USD  C.  20,280.50 USD  D.  16,303.58 USD  108. 
Nhà đầu tư trong nước không thể kiếm được lợi ích nào khi tham gia thị trường tài chính quốc tế