Bài tập Triết học MácLênin | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Bài tập triết học Mascleenin của Học viện Báo chí và Tuyên truyền giúp sinh viên củng cố kiến thức, hiểu sâu vấn đề, giúp đạt điểm cao trong các kì thi
Môn: Triết học Mác-Lênin (philosophy)
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|37752136 lOMoARcPSD|37752136 BÀI TẬP THỰC HÀNH
MÔN: TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
Câu 1: Nguồn gốc Triết học, chủ nghĩa duy tâm, phương pháp siêu hình
a. Nguồn gốc của Triết học
Với tính cách là một hình thái ý thức xã hội, tri Āt h漃⌀c có nguồn gốc nhận
thức và nguồn gốc xã hội.
• Nguồn gốc nhận thức
Nói đ Ān nguồn gốc nhận thức của tri Āt h漃⌀c là nói đ Ān sự hình thành, phát
triển của tư duy trưu tượng, của năng lực khái quát trong nhận thức con người. Tri
thức cụ thể, riêng lẻ về th Ā giới đ Ān một giai đoạn nhất định ph愃 i được t ng hợp,
trưu tượng hóa, khái quát hóa thành nhưng khái niệm, phạm trù, quan điểm, quy
luật, luận thuy Āt… đủ sức ph quát để gi愃i thích th Ā giới. Tri Āt h漃⌀c ra đời đáp ứng
nhu cau đó của nhận thức. Do nhu cau của sự tồn tại, con người không thỏa mãn
với các tri thức riêng lẻ, cục bộ về th Ā giới, càng không thỏa mãn với cách gi愃i
thích của các tín điều và giáo lý tôn giáo. Tư duy tri Āt h漃⌀c bắt đau tư các tri Āt lý, tư
sự khôn ngoan, tư tình yêu sự thông thái, dan hình thành các hệ thống nhưng tri
thức chung nhất về th Ā giới.
Tri Āt h漃⌀c chỉ xuất hiện khi kho tàng thức của loài người đã hình thành được
một vốn hiểu bi Āt nhất định và trên cơ sơ đó, tư duy con người cũng đã đạt đ Ān
trình độ có kh愃 năng rút ra được cái chung trong muôn vàn nhưng sự kiện, hiện tượng riêng lẻ.
• Nguồn gốc xã hội
Tri Āt h漃⌀c chỉ ra đời khi xã hội loài người đã đạt đ Ān một trình độ tương đối
cao của s愃n xuất xã hội, phân công lao động xã hội hình thành, của c愃i tương đối lOMoARcPSD|37752136
thưa dư, tư hưu hóa tư liệu s愃n xuất được luật định, giai cấp phân hóa rõ và mạnh,
nhà nước ra đời. Trong một xã hội như vậy, tang lớp trí thức xuất hiện, giáo dục và
nhà trường hình thành và phát triển, các nhà thông thái đã đủnăng lực tư duy để
trưu tượng hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa toàn bộ tri thức thời đại và các hiện
tượng của tồn tại xã hội để xây dựng nên các h漃⌀c thuy Āt, các lý luận, các tri Āt
thuy Āt. Với sự tồn tại mang tính pháp lý của ch Ā độ sơ hưu tư nhân về tư liệu s愃n
xuất, của trật tự giai cấp và của bộ máy nhà nước, tri Āt h漃⌀c, tự nó đã mang trong
mình tính giai cấp sâu sắc, nó công khai tính đ愃 ng là phục vụ cho lợi ích của nhưng
giai cấp, nhưng lực lượng xã hội nhất định.
b. Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm
Chủ nghĩa duy tâm tri Āt h漃⌀c cho rằng ý thức, tinh than là cái có trước và s愃n
sinh ra giới tự nhiên. Bằng cách đó, chủ nghĩa duy tâm đã thưa nhận sự sáng tạo
của một lực lượng siêu nhiên nào đó đối với toàn bộ th Ā giới. Vì vậy, tôn giáo
thường sử dụng các h漃⌀c thuy Āt duy tâm làm cơ sơ lý luận, luận chứng cho các quan
điểm của mình, tuy có sự khác nhau đáng kể giưa chủ nghĩa duy tâm tri Āt h漃⌀c với
chủ nghĩa duy tâm tôn giáo. Trong th Ā giới quan tôn giáo, lòng tin là cơ sơ chủ y Āu
và đóng vai trò chủ đạo đối với vận động. Còn chủ nghĩa duy tâm tri Āt h漃⌀c lại là
s愃n phẩm của tư duy lý tính dựa trên cơ sơ tri thức và năng lực mạnh mẽ của tư duy.
Về phương diện nhận thức luận, sai lam cố ý của chủ nghĩa duy tâm bắt
nguồn tư cách xem xét phi Ān diện, tuyệt đối hóa, than thánh hóa một mặt, một đặc
tính nào đó của quá trình nhận thức mang tính biện chứng của con người.
Bên cạnh nguồn gốc nhận thức, chủ nghĩa duy tâm ra đời còn có nguồn gốc
xã hội. Sự tách rời lao động trí óc với lao động chân tay và địa vị thống trị của lao
động trí óc đối với lao động chân tay trong các xã hội trước đây đã tạo ra quan
niệm về vai trò quy Āt định của nhân tố tinh than. Trong lịch sử, giai cấp thống trị
và nhiều lực lượng xã hội đã tưng ủng hộ, sử dụng chủ nghĩa duy tâm làm nền t愃ng
lý luận cho nhưng quan điểm chính trị - xã hội của mình.
c. Nguồn gốc phương pháp siêu hình
Phương pháp siêu hình có cội nguồn hợp lý của nó tư trong khoa h漃⌀c c điển.
Muốn nhận thức bất kỳ một đối tượng nào, trước h Āt con người ph愃 i tách đối tượng lOMoARcPSD|37752136
ấy ra khỏi nhưng liên hệ nhất định và nhận thức nó ơ trạng thái không bi Ān đ i
trong một không gian và thời gian xác định. Đó là phương pháp được đưa tư toán
h漃⌀c và vật lý h漃⌀c c điển vào các khoa h漃⌀c thực nghiệm và vào tri Āt h漃⌀c. Song
phương pháp siêu hình chỉ có tác dụng trong một phạm vi nhất định bơi hiện thực
khách quan, trong b愃 n chất của nó, không rời rạc và không ngưng đ漃⌀ng như
phương pháp tư duy này quan niệm.
Câu 2: Đọc và phân tích bài luận trung học của Mác.
• Thượng đ Ā dành cho con người cơ hội có được trong xã hội một địa vị phù
hợp nhất với người đó và đêm lại cho người đó kh愃 năng tốt nhất để đề caob 愃 n thân và xã hội
⇨ Can nghiêm túc cân nhắc sự lựa ch漃⌀n về nghề nghiệp của b愃 n thân
• Trước mắt mỗi người đều có mục tiêu mà ít ra thì b愃 n thân người đó cho là
vĩ đại, nhưng mục tiêu ấy cũng rất dễ bị dập tắt
⇨ Can nghiêm túc xác định xem nghề nghiệp được ch漃⌀n là đích đ Ān, là ước
mơ và lý tưởng của b愃 n thân hay chỉ là một phút nhất thời hứng thú.
• Can phân biệt được giưa sự hào hứng đ Ān tư nhưng hư vinh và duy trì sức mạnh của chính mình.
• Can ph愃 i hiểu rõ về nghề nghiệp mình ch漃⌀n, bao gồm c愃 mặt tốt đẹp và mặt
trái của nó và chấp nhận nhưng mặt trái ấy để b愃 n thân không sống trong sự lưa dối, 愃o tưởng.
• Lựa ch漃⌀n công việc phù hợp với năng lực của b愃 n thân. Lựa ch漃⌀n sai lam,
ch漃⌀n ngành nghề lệch với năng lực của b愃 n thân sẽ không tạo ra thành qu愃
xứng đáng => hụt hẫng => tự khinh bỉ và hạ thấp b愃 n thân
• Lựa ch漃⌀n ngành nghề phù hợp với hoàn c愃nh, điều kiện và năng lực của b愃 n
thân => đạt được thành tích cao => có cơ hội khẳng định b愃 n thân, giành
được cho mình chỗ đứng xứng đáng trong xã hội
• Đặt phúc lợi của loài người làm sự ưu tiên, không ích kỷ nghĩ cho b愃 n thân mình
⇨ Tự hoàn thiện b愃 n thân
• Lịch sử công nhận rằng nhưng vĩ nhân lao động vì mục tiêu chung, vì lợi ích
chung của cộng đồng không chỉ khi Ān b愃 n thân trơ nên cao đẹp hơn, được
người đời ca tụng mà còn là người hạnh phúc nhất lOMoARcPSD|37752136
KẾT LUẬN: Nghề nghiệp cao c愃 và đẹp đẽ nhất là làm nhưng việc ý nghĩa cho xã
hội, cho nhân loại. Đó là sự nghiệp cho ta một cuộc sống tham lặng nhưng có hiệu lực vĩnh hằng
Câu 3: Thông qua việc phân tích vai trò của Triết học Mác – Lênin, hãy làm
rõ vì sao Đảng ta khẳng định: Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hoạt động.
Trong các xã hội hiện đại, lý luận về phát triển giư vai trò đặc biệt quan
tr漃⌀ng. Tư khi các nước xã hội chủ nghĩa ti Ān hành c愃i t , c愃i cách, đ i mới, các th Ā
lực thù địch đã tập trung mũi nh漃⌀n vào việc sử dụng chi Ān lược “Diễn bi Ān hoà
bình” đối với các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, tấn công vào hệ tư
tưởng, đường lối chính sách của Đ愃ng và Nhà nước.
Để đánh bại cuộc tấn công của các th Ā lực thù địch về chính trị, tư tưởng, lý
luận, củng cố niềm tin của cán bộ, đ愃 ng viên và nhân dân vào con đường XHCN,
công tác nghiên cứu lý luận và công tác chính trị, tư tưởng can ph愃 i b愃 o vệ hệ tư
tưởng, đường lối, chính sách của Đ愃ng và Nhà nước. Muốn vậy, ph愃 i làm rõ vì sao
Đ愃ng ta lựa ch漃⌀n chủ nghĩa Mác – Lê-nin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền t愃ng tư
tương và kim chỉ nam cho hành động của mình. Để làm sáng tỏ vấn đề đó, có thể
căn cứ vào một số vấn đề cơ b愃 n sau:
Thứ nhất, Đảng ta vì lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và
của cả dân tộc; đồng thời, mong muốn góp phần thúc đẩy phong trào cách mạng
và tiến bộ trên thế giới.
Lịch sử Việt Nam cận - hiện đại cho thấy rằng, trong thời đại đ Ā quốc chủ
nghĩa, con đường gi愃 i phóng của các dân tộc thuộc địa không thể đi theo con đường
của chủ nghĩa yêu nước truyền thống, cũng không thể đi theo con đường cách
mạng dân chủ tư s愃n. Chỉ có con đường cách mạng vô s愃n – con đường của chủ
nghĩa Mác – Lênin mới có thể gi愃i phóng các dân tộc thuộc địa. Đây là k Āt qu愃 kh愃 o
sát thực t Ā, nghiên cứu lý luận và hoạt động cách mạng ơ nước ngoài của đồng chí
Nguyễn Ái Quốc tư năm 1911 đ Ān năm 1920.
Đi theo con đường của chủ nghĩa Mác – Lênin, dưới sự lãnh đạo của Đ愃ng
Cộng s愃n Việt Nam, dân tộc ta đã giành được độc lập, xây dựng Nhà nước pháp
quyền (nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt lOMoARcPSD|37752136
Nam), ch Ā độ xã hội do nhân dân làm chủ. Ti Āp đó, dân tộc ta đã ti Ān hành các
cuộc kháng chi Ān, đánh bại các cuộc chi Ān tranh xâm lược của thực dân, đ Ā quốc
hung hãn và hùng mạnh nhất th Ā giới, b愃 o vệ vưng chắc độc lập dân tộc, chủ quyền
quốc gia. Tư giưa nhưng năm 80 th Ā kỷ XX, Đ愃ng ta đã phát hiện sai lam trên lĩnh
vực kinh t Ā, xã hội nên đã khởi xướng công cuộc đ i mới, hội nhập quốc t Ā, cho đ Ān
nay đã thu được nhưng thành tựu to lớn, làm thay đ i căn b愃 n đời sống xã hội, được
nhân dân ta ghi nhận, bạn bè quốc t Ā đánh giá cao.
Thứ hai, xuất phát từ những biến đổi to lớn và sâu sắc của tình hình thế giới
và những thành tựu, kinh nghiệm lịch sử của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XX.
Xét trên phạm vi toàn th Ā giới, trên 70 năm chủ nghĩa xã hội hiện thực đã
thu được nhưng thành tựu vô cùng to lớn, có ý nghĩa thời đại. Đó là lực lượng xã
hội mơ ra một con đường mới cho nhân loại đi đ Ān mục tiêu gi愃i phóng con người,
xã hội và cho các dân tộc bị áp bức; là lực lượng chủ y Āu đánh bại chủ nghĩa phát
xít, cứu loài người thoát khỏi ch Ā độ diệt chủng; là lực lượng tạo ra sự đối tr漃⌀ng về
các mặt chính trị, quân sự, kinh t Ā, văn hóa, khoa h漃⌀c, công nghệ,… buộc chủ
nghĩa tư b愃 n ph愃 i điều chỉnh theo xu hướng dung hòa lợi ích giai cấp.
Tư thập kỷ 70 của th Ā kỷ XX, th Ā giới đã có nhưng bi Ān chuyển to lớn và
sâu sắc trên nhiều mặt, đặc biệt là cuộc cách mạng khoa h漃⌀c và công nghệ, kinh t Ā
tri thức và quá trình toàn cau hóa diễn ra mạnh mẽ. Hòa bình, độc lập dân tộc, dân
chủ, hợp tác và phát triển là xu hướng cơ b愃 n; đồng thời, vẫn tồn tại nguy cơ chi Ān
tranh cục bộ, xung đột vũ trang, khủng bố, hoạt động can thiệp, lật đ , tranh chấp
lãnh th , tài nguyên… Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh đã và đang
giư vai trò quan tr漃⌀ng nhất giúp Đ愃ng và Nhà nước ta phân tích, đánh giá và gi愃i
quy Āt đúng đắn nhưng vấn đề đặt ra trong sự nghiệp xây dựng và b愃 o vệ T quốc.
Thứ ba, từ những nhận thức đúng giá trị lý luận với giá trị phương pháp
luận của chủ nghĩa Mác – Lê-nin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Lịch sử xã hội xã hội
chủ nghĩa đã chỉ ra rằng, nhưng người k Ā thưa chủ nghĩa Mác – Lênin đã phạm
nhiều sai lam, c愃 về nhận thức lý luận và hoạt động thực tiễn. Mô hình chủ nghĩa
xã hội kiểu cũ, với việc phủ nhận kinh t Ā thị trường, thực hiện cơ ch Ā k Ā hoạch hóa
tập trung quan liêu… đã dẫn đ Ān tình trạng xã hội trì trệ, sự thoái hoá về chính trị,
tư tưởng, đạo đức trong bộ máy Đ愃ng và Nhà nước. Đây là nguyên nhân cơ b愃 n
dẫn đ Ān khủng ho愃 ng, sụp đ . Xét về phương diện lý luận, sai lam đó bắt nguồn tư lOMoARcPSD|37752136
chủ nghĩa giáo điều về lý luận, đồng nhất lý luận với phương pháp luận; không kịp
thời vận dụng, phát triển sáng tạo lý luận Mác – Lênin khi tình hình đã thay đ i.
Ngày nay, để đấu tranh với các th Ā lực thù địch xuyên tạc và bôi nh漃⌀ Đ愃ng,
chúng ta ph愃 i đồng thời thực hiện có hiệu qu愃 công tác xây dựng đ愃 ng, bao gồm vận
dụng và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; ph愃 i thấy được
nhưng giới hạn lịch sử của các quan điểm lý luận, nhất là các chính sách cụ thể để
không ngưng phát triển h漃⌀c thuy Āt cách mạng đó; ph愃 i nâng cao sức “đề kháng”
cho đội ngũ cán bộ, đ愃 ng viên, cán bộ, viên chức nhà nước; tích cực phòng, chống
“tự diễn bi Ān”, “tự chuyển hóa” về mặt tư tưởng, lý luận; rèn luyện phẩm chất đạo
đức cách mạng. Chỉ có như vậy, Đ愃ng Cộng s愃n Việt Nam mới hoàn thành được sứ
mệnh lịch sử của mình.
Document Outline
- Câu 1: Nguồn gốc Triết học, chủ nghĩa duy tâm, phư
- •Nguồn gốc nhận thức
- •Nguồn gốc xã hội
- b.Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm
- c.Nguồn gốc phương pháp siêu hình
- Câu 2: Đọc và phân tích bài luận trung học của Mác
- Câu 3: Thông qua việc phân tích vai trò của Triết