Bài tập tự luận và đáp án Kiến trúc phần mềm | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp

Bài tập tự luận và đáp án Kiến trúc phần mềm | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 18 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
18 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập tự luận và đáp án Kiến trúc phần mềm | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp

Bài tập tự luận và đáp án Kiến trúc phần mềm | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 18 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

64 32 lượt tải Tải xuống
Câu 1: Nêu khái niệm, vai trò, tầm quan trọng kiến trúc phần mềm? Trình bày 1 mẫu
kiến trúc phần mềm phổ biến? c1
Câu 2: Liệt kê các pha phát triển trong vòng đời phần mềm. Vì sao pha bảo trì là pha
tốn kém thời gian và kinh phí nhất? c2
- Tính chất phức tạp và liên tục:
+ Pha bảo tbao gồm nhiều hoạt động đa dạng, tsửa chữa lỗi, cập nhật tính năng,
cải thiện hiệu suất cho đến nâng cấp hệ thống để đáp ứng nhu cầu thay đổi.
+ Việc bảo trì cần diễn ra liên tục trong suốt vòng đời của dán, nhằm đảm bảo hệ
thống hoạt động n định, an toàn hiệu quả.
- Yêu cầu chun môn cao:
+ Đội n thực hiện bảo trì cần có chuyên n kỹ thuật cao, am hiểu hệ thống
nắm bắt được các công nghmới để xc vấn đề phát sinh.
+ Việc tuyển dụng, đào tạo và duy t đội ngũ y ng tốn m nhiều chi phí.
- Tính phthuộc ảnh ởng:
+ Hệ thống sau khi triển khai tờng được sử dụng bởi nhiều người ng, liên quan
đến nhiều bphận nh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Do vậy, việc bảo t cần được thực hiện cẩn thận, đảm bảo không ảnh ởng đến
hoạt động chung hạn chế tối đa thời gian gián đoạn hthống.
- Chi p phát sinh:
+ Trong q trình bảo trì, thể pt sinh các chi p ngoài dự kiến như chi p cho
phần mềm, phần cứng, dịch vụ hỗ trợ, v.v.
+ Việc dự t quản các chi phí y cũng một thách thức lớn.
3. Trình bày mô hình xoắn ốc winwin? C4
- Dựa trên lý thuyết WinWin.
- Tập trung vào chiến thắng cho tất cả bên.
- Đánh giá liên tục và hợp tác #ch cực của người dùng.
- Giám sát rủi ro để giảm thiểu thất bại và tăng cơ hội thành công.
* Phân tích mô hình
- Xác định mức 7ếp và điều kiện thắng lợi.
- Thiết lập mục 7êu và ràng buộc.
- Đánh giá sản phẩm và quy trình.
- Xác định mức 7ếp theo và kiểm định.
* Ứng dụng
Phát triển phần mềm, quản lý sản phẩm, dự án CNTT, phát triển web, …
* Ưu nhược điểm
- Ưu đim
+ Linh hoạt, giảm rủi ro
+ Hợp tác #ch cực, thích hợp cho các dự án lớn.
- Nhược điểm
+ Yêu cầu thời gian và nguồn lực.
+ Phức tạp, đòi hỏi đầu tư nhiều.
4. Các vấn đề thiết kế giao diện người dùng (UI)? C5
* Tránh các lỗi
- Thiếu nhất quán
- Quá nhiều ghi nh
*Quy tắc vàng
- Đặt người dùng trong sự kiểm soát
- Giảm tải bộ nhớ cho người dùng
- Giao diện nhất quán
5. Quy trình quản lý DA phần mềm? c6
Xác định
- Thành lập và thông báo về dự án
- Ký kết đề xuất dự án
* Tổ chức
- Chuẩn bị tài liệu
- Chia quản lý
- Chuẩn bị bảng công việc.
* Kế hoạch
- Lập kế hoạch
- Ước lượng nguồn lực
- Chuẩn bị danh sách công việc.
* Thực hiện và theo dõi
- Thực hiện kế hoạch
- Giám sát 7ến trình
- Điều chỉnh kế hoạch.
* Hoàn thành
- Kết thúc dự án.
6. Đặc tả yêu cầu phần mềm là gì? Nêu và phân tích các
thành phần hồ sơ đặc tả? c7
7. Trình bày hiểu biết của em về đặc tả trạng thái theo mô hình
E-R? Nêu ví dụ? c7
Mô hình E-R được sử dụng để mô tả cấu trúc dữ liệu và mối quan hệ giữa các
thực thể trong một hệ thống phần mềm.
Ví dụ, giả sử chúng ta có một hệ thống quản lý khách hàng. Trạng thái của
một khách hàng có thể được mô tả bằng các thuộc tính như "hoạt động"
hoặc "không hoạt động". Khi khách hàng mới đăng ký, trạng thái của họ sẽ là
"không hoạt động". Sau khi xác nhận thông tin và thanh toán, trạng thái của
khách hàng sẽ chuyển sang "hoạt động".
Trạng thái cũng có thể được mô tả bằng các thuộc tính khác như "đã xác
nhận", "đã giao hàng", "đã thanh toán", v.v. Các trạng thái này giúp theo dõi
quá trình tiến trình và quản lý các hoạt động trong hệ thống.
8. Trình bày khái niệm kiểm thử? Các phương pháp kiểm
thử? C9
Trình bày khái niệm kiểm thử
Kiểm thử là quá trình thực hiện các hoạt động để đánh giá chất lượng và đảm bảo tính
đúng đắn của một sản phẩm phần mềm. Nó bao gồm việc kiểm tra các tính năng, chức
năng, hiệu suất và độ tin cậy của phần mềm để đảm bảo rằng nó hoạt động như mong đợi
và đáp ứng được yêu cầu của người dùng.
9. Tại sao phải bảo trì phần mềm? Nêu trình tự nghiệp vụ
bảo trì phần mềm?
| 1/18

Preview text:

Câu 1: Nêu khái niệm, vai trò, tầm quan trọng kiến trúc phần mềm? Trình bày 1 mẫu
kiến trúc phần mềm phổ biến? c1

Câu 2: Liệt kê các pha phát triển trong vòng đời phần mềm. Vì sao pha bảo trì là pha
tốn kém thời gian và kinh phí nhất? c2

- Tính chất phức tạp và liên tục:
+ Pha bảo trì bao gồm nhiều hoạt động đa dạng, từ sửa chữa lỗi, cập nhật tính năng,
cải thiện hiệu suất cho đến nâng cấp hệ thống để đáp ứng nhu cầu thay đổi.
+ Việc bảo trì cần diễn ra liên tục trong suốt vòng đời của dự án, nhằm đảm bảo hệ
thống hoạt động ổn định, an toàn và hiệu quả.
- Yêu cầu chuyên môn cao:
+ Đội ngũ thực hiện bảo trì cần có chuyên môn kỹ thuật cao, am hiểu hệ thống và
nắm bắt được các công nghệ mới để xử lý các vấn đề phát sinh.
+ Việc tuyển dụng, đào tạo và duy trì đội ngũ này cũng tốn kém nhiều chi phí.
- Tính phụ thuộc và ảnh hưởng:
+ Hệ thống sau khi triển khai thường được sử dụng bởi nhiều người dùng, liên quan
đến nhiều bộ phận và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Do vậy, việc bảo trì cần được thực hiện cẩn thận, đảm bảo không ảnh hưởng đến
hoạt động chung và hạn chế tối đa thời gian gián đoạn hệ thống. - Chi phí phát sinh:
+ Trong quá trình bảo trì, có thể phát sinh các chi phí ngoài dự kiến như chi phí cho
phần mềm, phần cứng, dịch vụ hỗ trợ, v.v.
+ Việc dự trù và quản lý các chi phí này cũng là một thách thức lớn.
3. Trình bày mô hình xoắn ốc winwin? C4
- Dựa trên lý thuyết WinWin.
- Tập trung vào chiến thắng cho tất cả bên.
- Đánh giá liên tục và hợp tác 琀ch cực của người dùng.
- Giám sát rủi ro để giảm thiểu thất bại và tăng cơ hội thành công. * Phân tích mô hình
- Xác định mức 琀椀ếp và điều kiện thắng lợi.
- Thiết lập mục 琀椀êu và ràng buộc.
- Đánh giá sản phẩm và quy trình.
- Xác định mức 琀椀ếp theo và kiểm định. * Ứng dụng
Phát triển phần mềm, quản lý sản phẩm, dự án CNTT, phát triển web, … * Ưu nhược điểm - Ưu điểm + Linh hoạt, giảm rủi ro
+ Hợp tác 琀ch cực, thích hợp cho các dự án lớn. - Nhược điểm
+ Yêu cầu thời gian và nguồn lực.
+ Phức tạp, đòi hỏi đầu tư nhiều.
4. Các vấn đề thiết kế giao diện người dùng (UI)? C5 * Tránh các lỗi - Thiếu nhất quán - Quá nhiều ghi nhớ *Quy tắc vàng
- Đặt người dùng trong sự kiểm soát
- Giảm tải bộ nhớ cho người dùng - Giao diện nhất quán
5. Quy trình quản lý DA phần mềm? c6 Xác định
- Thành lập và thông báo về dự án
- Ký kết đề xuất dự án * Tổ chức
- Chuẩn bị tài liệu - Chia quản lý
- Chuẩn bị bảng công việc. * Kế hoạch - Lập kế hoạch
- Ước lượng nguồn lực
- Chuẩn bị danh sách công việc.
* Thực hiện và theo dõi
- Thực hiện kế hoạch - Giám sát 琀椀ến trình
- Điều chỉnh kế hoạch. * Hoàn thành
- Kết thúc dự án.
6. Đặc tả yêu cầu phần mềm là gì? Nêu và phân tích các
thành phần hồ sơ đặc tả? c7

7. Trình bày hiểu biết của em về đặc tả trạng thái theo mô hình E-R? Nêu ví dụ? c7
Mô hình E-R được sử dụng để mô tả cấu trúc dữ liệu và mối quan hệ giữa các
thực thể trong một hệ thống phần mềm.
Ví dụ, giả sử chúng ta có một hệ thống quản lý khách hàng. Trạng thái của
một khách hàng có thể được mô tả bằng các thuộc tính như "hoạt động"
hoặc "không hoạt động". Khi khách hàng mới đăng ký, trạng thái của họ sẽ là
"không hoạt động". Sau khi xác nhận thông tin và thanh toán, trạng thái của
khách hàng sẽ chuyển sang "hoạt động".
Trạng thái cũng có thể được mô tả bằng các thuộc tính khác như "đã xác
nhận", "đã giao hàng", "đã thanh toán", v.v. Các trạng thái này giúp theo dõi
quá trình tiến trình và quản lý các hoạt động trong hệ thống.
8. Trình bày khái niệm kiểm thử? Các phương pháp kiểm thử? C9
Trình bày khái niệm kiểm thử
Kiểm thử là quá trình thực hiện các hoạt động để đánh giá chất lượng và đảm bảo tính
đúng đắn của một sản phẩm phần mềm. Nó bao gồm việc kiểm tra các tính năng, chức
năng, hiệu suất và độ tin cậy của phần mềm để đảm bảo rằng nó hoạt động như mong đợi
và đáp ứng được yêu cầu của người dùng.
9. Tại sao phải bảo trì phần mềm? Nêu trình tự nghiệp vụ bảo trì phần mềm?
Document Outline

  • Phân tích mô hình
  • Ứng dụng
  • Ưu nhược điểm
  • Quy tắc vàng