BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 2
Bài tập 2.1.
Ngày 30/06/2018, Ngân hàng ACB giải ngân cho Khách hàng X khoản vay thời hạn 2 năm, lãi
suất 8%/năm, lãi thu theo định kỳ 6 tháng. Giá trị cam kết cho vay ban đầu 2.000 triệu đồng.
NH thu phí cam kết rút vốn vay 10,85 triệu đồng. Do vậy, lãi suất thực của khoản vay tính được
là 8,3%/năm. Ngân hàng cho vay với mục đích để nhận về c dòng tiền gốc và lãi theo hợp
đồng.
Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán của khoản cho vay theo IFRS
b. Tính toán giá trị của k ản cho vay tại cho ác thời điểm cần thiết theo IFRS v quy à định của
NHNN b ách : ằng c điền các thông tin còn thiếu ở các Bảng sau
Theo IFRS: Đơn vị: triệu đồng
Số liệu báo cáo
kết thúc vào
ngày
Số dư đầu kỳ Thu nhập lãi
theo LS thực
(8.3%)
Số tiền nhận
được định kỳ
(8%)
Giá tr
phân bổ
cuối kỳ
30/06/2018
1989,15
(2000-
10,85)
31/12/2018 1989,15 80,00
30/06/2019 82,66
31/12/2019 1994,36 80,00
30/06/2020 82,88
2000
2000 0 -2000 0.00
Theo quy định của NHNN: Đơn vị: triệu đồng
Số liệu báo cáo
kết thúc vào
ngày
Số dư đầu kỳ
Thu nhập ghi
nhận định kỳ
Số tiền
nhận được
định kỳ
Số dư
cuối kỳ
30/06/2018
10,85 2000
31/12/2018 2000
30/06/2019 80 2000
31/12/2019 2000 80
30/06/2020 80 2000
2000 0.00 -2000
0.00
c. H án kho y theo IFRS và quy ác th : ghi nhạch to ản cho va định của NHNN tại c ời điểm ận
ban à ng áo h đầu, ghi nhận tiếp theo v ừng ghi nhận khi đ ạn.
Bài tập 2.2.
Ngày 30/09/2019, Ngân hàng SCB thực hiện giải ngân hợp đồng cho vay đối với Bà Mai với
giá trị cam kết ban đầu 6.000 triệu đồng. Khoản vay này thời hạn 1 năm, lãi suất
8,5%/năm, lãi được thu theo định kỳ quý. Do Ngân hàng thu phí cam kết rút vốn 34,042 triệu
đồng nên lãi suất thực ước tính của khoản vay này là 9,1%/năm. Ngân hàng cho vay với mục
đích để nhận về các dòng tiền gốc và lãi theo hợp đồng.
Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán của khoản cho vay theo IFRS.
b. IFRS theo Lập bảng tính toán các giá trcần thiết được dùng để hạch toán theo cả
quy định của NHNN.
c. H án kho y theo IFRS và quy ác th : ghi nhạch to ản cho va định của NHNN tại c ời điểm ận
ban à ng áo h đầu, ghi nhận tiếp theo v ừng ghi nhận khi đ ạn.
Bài tập 2.3.
Ngày 30/09/2018, Ngân hàng ABC cho vay Công ty XYZ với số tiền trong hợp đồng là 3.000
triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất 8%/năm, thu lãi định kỳ 6 tháng. NH thực hiện thu các loại
phí liên quan đến hợp đồng 13,185 triệu đồng. Do đó, số tiền thực tế giải ngân chỉ cho vay là
2986,815 triệu đồng, tương ứng với lãi suất thực tế 8,2%/năm. Ngân hàng cho vay với
mục đích để nhận về các dòng tiền gốc và lãi theo hợp đồng.
Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán của khoản cho vay theo IFRS.
b. Điền các thông tin còn thiếu ở các Bảng sau để tính toán giá trị của khoản cho vay theo
IFRS và quy định của NHNN ại c ời điểm cần thiết.t ác th
Theo IFRS:
Đơn vị: triệu đồng
Số liệu báo
cáo kết thúc
vào
ngày
Số dư đầu kỳ
Thu nhập lãi
theo lãi suất
thực
(8,2%)
Số tiền nhận
được định kỳ
(8%)
Giá tr phân
bổ cuối kỳ
30/09/2018 2986,815
31/12/2018 2986,815 0
31/03/2019 62,485 2990,530
30/09/2019 2990.530 -120
31/12/2019 61,359 3054,501
31/03/2020 3054,501 -120
30/09/2020 3000
3000 -3000 0
Theo quy định của NHNN:
Đơn vị: triệu đồng
Số liệu báo
cáo kết
thúc vào
ngày
Số dư đầu
kỳ
Thu nhập
ghi nhận
định kỳ
Dự thu
tích luỹ
Số tiền nhận
được định kỳ
Số dư cuối
kỳ
30/09/2018 13,185 3000
31/12/2018 3000 60 0
31/3/2019 60 3000
30/9/2019 3000 -120
31/12/2019 60 3000
31/3/2020 3000 -120
30/9/2020 120 3000
3000 -3000 0
c. H án kho y theo IFRS và quy ác th : ghi nhạch to ản cho va định của NHNN tại c ời điểm ận
ban à ng áo h đầu, ghi nhận tiếp theo v ừng ghi nhận khi đ ạn.
Bài tập 2.4
Ngày 30/06/2019, Ngân hàng SHB giải ngân cho Công ty Z khoản vay thời hạn 2 năm, lãi suất
9,5%/năm, lãi thu theo định kỳ năm. Giá trị cam kết cho vay ban đầu 4.000 triệu đồng. Ngân
hàng thu phí cam kết rút vốn 30,24 triệu đồng do vậy số tiền thực tế được giải ngân là 3969,76
triệu đồng dẫn tới lãi suất thực của khoản vay là 9,7%/năm. Ngân hàng cho vay với mục đích
để nhận về các dòng tiền gốc và lãi theo hợp đồng.
Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán của khoản cho vay theo IFRS
b. Lập bảng ị của khoản cho vay theo IFRS và quy định của NHNN ại tính toán giá tr t
các thời điểm cần thiết.
c. H án kho y theo IFRS quy ác th : ghi ạch to ản cho va định của NHNN tại c ời điểm
nhận ban đầu, ghi nhận tiếp theo v ừng ghi nhận khi đà ng áo hạn.
Bài tập 2.5
Ngày 30/09/2018, Ngân hàng Tiên Phong thực hiện hợp đồng cho vay đối với Công ty Y với
giá trị cam kết ban đầu 5.000 triệu đồng. Khoản vay này thời hạn 2 năm, lãi suất 8%/năm,
lãi được thu theo định kỳ năm. Biết, ngân hàng thực hiện thu ngay một số khoản phí liên quan
đến hợp đồng 47,12 triệu đồng (lãi suất thực ước tính được 8,4%/năm). cho vay Ngân
hàng cho vay với mục đích để nhận về các dòng tiền gốc và lãi theo hợp đồng.
Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán của khoản cho vay theo IFRS.
b. Lập bảng tính toán giá trị của khoản cho vay theo IFRS và quy định của NHNN ại ct ác
thời điểm cần thiết.
c. H án kho y theo IFRS và quy ác th : ghi nhạch to ản cho va định của NHNN tại c ời điểm ận
ban à ng áo h đầu, ghi nhận tiếp theo v ừng ghi nhận khi đ ạn.
Bài tập 2.6.
Ngày 1/1/2018, Ngân hàng ABC mua một lô Trái phiếu tổng mệnh giá 10.000 triệu đồng với
giá 9.920,565 triệu đồng (đã ệu đồng). Lô Trái phiếu này bao gm chi phí giao dch là 2 tri
thời hạn 5 năm, lãi suất 8% năm, được trả lãi hàng năm. Lãi suất thực của Trái phiếu này
ướ àc t c lính đượ 8,2%/năm.
Biết thêm thông tin:
NH mua trái phiếu nhằm mục đích nhận về các dòng tiền gốc lãi theo hợp
đồng
Ngày 1/1/2020, NH ABC bán (đứt) lô Trái phiếu đó tại mức giá 9.989 triệu đồng,
phí giao d ch l à 2 tri ng. ệu đồ
Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán đối với lô trái phiếu trên.
b. Hãy điền tiếp các giá trị còn trống vào bảng của lô Trái phiếu theo: tính toán giá tr
Theo IFRS:
Đơn vị: triệu đồng
Năm kết
thúc vào
ngày
Số dư đầu kỳ Thu nhập lãi
theo LS thực
(8,2%)
Lãi nhận
được hàng
năm (8%)
Giá tr phân
bổ CK
31/12/2018 9920,565 -800
31/12/2019 814,592 9948,644
31/12/2020 9948,644 -800
31/12/2021 817,083 9981,516
31/12/2022 9981,516 0,000
Theo quy định của NHNN (QĐ 7459) như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Năm kết
thúc vào
ngày
Mệnh giá
Thu nhập
lãi nhận
được hàng
năm (8%)
Giá trị
chiết khấu
phân bổ
đều vào
P/L
Giá trị
CK còn
lại
Giá tr
Phân bổ
cuối kỳ
(MG - CK)
31/12/2018 10.000 - 15,887 9.936
31/12/2019 10.000 - 800 47,661
31/12/2020 10.000 - 15,887 9.968
31/12/2021 10.000 - 800 15,887
31/12/2022 10.000 15,887
c. H án lô trái phi IFRS và Q c ạch to ếu theo Đ 7459 của NHNN, tại ác thời điểm: Ghi nhận
ban đầu, ghi nhận tiếp theo ại c ời điểm cuối năm 2018, 2019 t ác th và khi bán lô Trái
phiếu đó.
Bài tập 2.7
Ngày 1/1/2018, Ngân hàng ABC mua một Trái phiếu tổng mệnh giá 10.000 triệu đồng với
giá 9.920,565 triệu đồng (đã ệu đồng). Lô Trái phiếu này bao gm chi phí giao dch là 2 tri
thời hạn 5 năm, lãi suất 8% năm, được trả lãi hàng năm. Lãi suất thực của Trái phiếu này
ướ àc t c lính đượ 8,2%/năm.
Biết thêm thông tin:
NH nắm giữ TPDN này nhằm mục đích nhận về các dòng tiền gốc, lãi theo hợp đồng
bán khi có nhu cầu thanh khoản.
Giá trị thị trường của lô Trái phiếu này cuốic năm 2018 và 2019 lần lượt là 9.930
9.951 triệu đồng.
Ngày 1/1/2020, NH ABC bán (đứt) lô Trái phiếu đó tại m c giá 9.989 tri ệu đồng, ph giao í
d ng.ch là 2 triệu đồ
Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán của lô trái phiếu trên theo IFRS
b. Hãy lập bảng của l ếu theo định của NHNN (Qtính toán giá tr ô trái phi IFRS và quy Đ
7459) t ác th an án trái phi ại c ời điểm cần thiết từ khi ghi nhận b đầu đến khi b ếu.
c. H trái phi IFRS quy ác thạch toán ếu theo định của NHNN (QĐ 7459) tại c ời điểm
cần thiết từ khi ghi nhận b đầu đến khi ban án trái phiếu.
Bài tập 2.8
Ngày 1/1/2018, Ngân hàng ABC mua một lô Trái phiếu tổng mệnh giá 10.000 triệu đồng với
giá 9.920,565 triệu đồng (đã ệu đồng). Lô Trái phiếu này bao gm chi phí giao dch là 2 tri
thời hạn 5 năm, lãi suất 8% năm, được trả lãi hàng năm. Lãi suất thực của Trái phiếu này
ướ àc t c lính đượ 8,2%/năm.
Biết thêm thông tin:
NH nắm giữ TPDN này nhằm mục đích kinh doanh
Giá trị thị trường của lô Trái phiếu này cuốic năm 2018 và 2019 lần lượt là 9.930
9.951 triệu đồng.
Ngày 1/1/2020, NH ABC bán lô Trái phiếu đó tại mức giá 9.989 triệu đồng, phí giao dch
là 2 tri ng. ệu đồ
Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán của lô trái phiếu trên theo IFRS
b. Hãy lập bảng của l ếu theo định của NHNN (Qtính toán giá tr ô trái phi IFRS và quy Đ
7459) t ác th an án trái phi ại c ời điểm cần thiết từ khi ghi nhận b đầu đến khi b ếu.
c. H trái phi IFRS quy ác thạch toán ếu theo định của NHNN (QĐ 7459) tại c ời điểm
cần thiết từ khi ghi nhận b đầu đến khi ban án trái phiếu.
Bài tập 2.9
Ngày 1/1/2019, Ngân hàng Đầu phát triển Việt Nam mua một Trái phiếu doanh nghiệp
có kỳ hạn ăm, lãi suất 8%/năm, được trả lãi theo định kỳ . Số trái phiếu được mua 4 n 6 tháng
có tổng mệnh giá là 30.000 triệu đồng, giá mua 29.401,49 triệu đồng (đã bao gm chi phí giao
dch 10 tri ng). ệu đồ
Biết:
Giá trị thị trường của lô Trái phiếu này tại các thời điểm 30/06/2019, 31/12/2019, 30/06/2020
và 31/12/2020 lần lượt là 29.461, 29.530, 29.608 và 29.683 triệu đồng.
Lãi suất thực của lô Trái phiếu vào thời điểm mua ước tính được là 8,6%/năm.
Ngày , 1/7/2020, Ngân hàng bán lô Trái phiếu này ở mức giá 29.528 triệu đồng đồng thời cam
kết mua lại ở mức giá 29.610 triệu đồng vào ngày 1/1/2021.
Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán lô trái phiếu trên theo IFRS và lập bảng đo lường các
giá trị cần thiết được dùng để hạch toán trái phiếu này theo các trường hợp:
- Lô trái phiếu được mua về với mục đích nắm giữ
- Lô trái phiếu được mua về với mục đích nắm giữ và bán
- Lô trái phiếu được mua về với mục đích kinh doanh
b. Hạch toán các nghiệp vụ phát ựa tr ệc t của lsinh theo IFRS d ên vi ính toán giá tr ô trái
phiếu ở trên.
Bài tập 2.10.
Ngày 15/7/2022 NH ACB mua 10.000 cổ phiếu VIC mức giá 70.000 đ/cổ phiếu; Chi phí giao
dịch 1 trđ; Cổ tức được trả vào 31/12/2022 là 500 đồng/cổ; Giá thị trường ngày 31/12/2022 là
76.000 đồng/cổ. Ngày 15/2/2023 NH bán số cổ phiếu với giá 60.000 đồng/cổ.
Yêu cầu:
a. Hạch toán lô cổ phiếu trên theo IFRS từ thời điểm ghi nhận ban đầu đến thời điểm bán
theo 2 trường hợp:
- Lô cổ phiếu được mua với mục đích kinh doanh
- Lô c phiếu mua về được lựa chọn hạch toán theo FVTOCI
b. Hạch toán lô cổ phiếu trên theo chế độ kế toán các TCTD VN từ thời điểm ghi nhận ban
đầu đến thời điểm bán
Bài tập 2.11.
Ngày 1/8/2020 NH VCB mua 15.000 cổ phiếu HBC ở mức giá 20. 0 đồng/cổ phiếu; Chi phí 00
giao dịch 0,7 trđ; cổ tức được trả vào 31/12/2020 300 đồng/cổ; Giá thị trường ngày
31/12/2020 là 19.000 đồng/cổ. Ngày 10/1/2021 NH bán số cổ phiếu với giá 19.500 đồng/cổ.
Yêu cầu:
a. Hạch toán lô cổ phiếu trên theo IFRS từ thời điểm ghi nhận ban đầu đến thời điểm
bán theo 2 trường hợp:
- Lô cổ phiếu được mua với mục đích kinh doanh
- c phiếu mua về không có mục đích kinh doanh và được lựa chọn hạch toán theo
FVTOCI
b. Hạch toán lô cổ phiếu trên theo chế độ kế toán các TCTD VN từ thời điểm ghi nhận
ban đầu đến thời điểm bán

Preview text:

BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 2 Bài tập 2.1.
Ngày 30/06/2018, Ngân hàng ACB giải ngân cho Khách hàng X khoản vay thời hạn 2 năm, lãi
suất 8%/năm, lãi thu theo định kỳ 6 tháng. Giá trị cam kết cho vay ban đầu là 2.000 triệu đồng.
NH thu phí cam kết rút vốn vay 10,85 triệu đồng. Do vậy, lãi suất thực của khoản vay tính được
là 8,3%/năm. Ngân hàng cho vay với mục đích để nhận về các dòng tiền gốc và lãi theo hợp đồng. Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán của khoản cho vay theo IFRS
b. Tính toán giá trị của khoản cho vay tại các thời điểm cần thiết theo IFRS và quy định của
NHNN bằng cách điền các thông tin còn thiếu ở các Bảng sau: • Theo IFRS:
Đơn vị: triệu đồng Số liệu báo cáo Số dư đầu kỳ Thu nhập lãi Số tiền nhận Giá trị kết thúc vào theo LS thực được định kỳ phân bổ ngày (8.3%) (8%) cuối kỳ 30/06/2018 1989,15 (2000- 10,85) 31/12/2018 1989,15 80,00 30/06/2019 82,66 31/12/2019 1994,36 80,00 30/06/2020 82,88 2000 2000 0 -2000 0.00
Theo quy định của NHNN:
Đơn vị: triệu đồng Số liệu báo cáo Số dư đầu kỳ Thu nhập ghi Số tiền Số dư kết thúc vào nhận định kỳ nhận được cuối kỳ ngày định kỳ 30/06/2018 10,85 2000 31/12/2018 2000 30/06/2019 80 2000 31/12/2019 2000 80 30/06/2020 80 2000 2000 0.00 -2000 0.00
c. Hạch toán khoản cho vay theo IFRS và quy định của NHNN tại các thời điểm: ghi nhận
ban đầu, ghi nhận tiếp theo và ngừng ghi nhận khi đáo hạn. Bài tập 2.2.
Ngày 30/09/2019, Ngân hàng SCB thực hiện giải ngân hợp đồng cho vay đối với Bà Mai với
giá trị cam kết ban đầu là 6.000 triệu đồng. Khoản vay này có thời hạn 1 năm, lãi suất
8,5%/năm, lãi được thu theo định kỳ quý. Do Ngân hàng thu phí cam kết rút vốn 34,042 triệu
đồng nên lãi suất thực ước tính của khoản vay này là 9,1%/năm. Ngân hàng cho vay với mục
đích để nhận về các dòng tiền gốc và lãi theo hợp đồng. Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán của khoản cho vay theo IFRS.
b. Lập bảng tính toán các giá trị cần thiết được dùng để hạch toán theo cả IFRS và theo quy định của NHNN.
c. Hạch toán khoản cho vay theo IFRS và quy định của NHNN tại các thời điểm: ghi nhận
ban đầu, ghi nhận tiếp theo và ngừng ghi nhận khi đáo hạn. Bài tập 2.3.
Ngày 30/09/2018, Ngân hàng ABC cho vay Công ty XYZ với số tiền trong hợp đồng là 3.000
triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất 8%/năm, thu lãi định kỳ 6 tháng. NH thực hiện thu các loại
phí liên quan đến hợp đồng cho vay là 13,185 triệu đồng. Do đó, số tiền thực tế giải ngân chỉ
là 2986,815 triệu đồng, tương ứng với lãi suất thực tế là 8,2%/năm. Ngân hàng cho vay với
mục đích để nhận về các dòng tiền gốc và lãi theo hợp đồng. Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán của khoản cho vay theo IFRS.
b. Điền các thông tin còn thiếu ở các Bảng sau để tính toán giá trị của khoản cho vay theo
IFRS và quy định của NHNN tại các thời điểm cần thiết. • Theo IFRS:
Đơn vị: triệu đồng Số liệu báo
Số dư đầu kỳ Thu nhập lãi Số tiền nhận Giá trị phân cáo kết thúc theo lãi suất được định kỳ bổ cuối kỳ vào thực (8%) ngày (8,2%) 30/09/2018 2986,815 31/12/2018 2986,815 0 31/03/2019 62,485 2990,530 30/09/2019 2990.530 -120 31/12/2019 61,359 3054,501 31/03/2020 3054,501 -120 30/09/2020 3000 3000 -3000 0
Theo quy định của NHNN:
Đơn vị: triệu đồng Số liệu báo Số dư đầu Thu nhập Dự thu Số tiền nhận Số dư cuối cáo kết kỳ ghi nhận tích luỹ được định kỳ kỳ thúc vào định kỳ ngày 30/09/2018 13,185 3000 31/12/2018 3000 60 0 31/3/2019 60 3000 30/9/2019 3000 -120 31/12/2019 60 3000 31/3/2020 3000 -120 30/9/2020 120 3000 3000 -3000 0
c. Hạch toán khoản cho vay theo IFRS và quy định của NHNN tại các thời điểm: ghi nhận
ban đầu, ghi nhận tiếp theo và ngừng ghi nhận khi đáo hạn. Bài tập 2.4
Ngày 30/06/2019, Ngân hàng SHB giải ngân cho Công ty Z khoản vay thời hạn 2 năm, lãi suất
9,5%/năm, lãi thu theo định kỳ năm. Giá trị cam kết cho vay ban đầu là 4.000 triệu đồng. Ngân
hàng thu phí cam kết rút vốn 30,24 triệu đồng do vậy số tiền thực tế được giải ngân là 3969,76
triệu đồng dẫn tới lãi suất thực của khoản vay là 9,7%/năm. Ngân hàng cho vay với mục đích
để nhận về các dòng tiền gốc và lãi theo hợp đồng. Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán của khoản cho vay theo IFRS
b. Lập bảng tính toán giá trị của khoản cho vay theo IFRS và quy định của NHNN tại
các thời điểm cần thiết.
c. Hạch toán khoản cho vay theo IFRS và quy định của NHNN tại các thời điểm: ghi
nhận ban đầu, ghi nhận tiếp theo và ngừng ghi nhận khi đáo hạn. Bài tập 2.5
Ngày 30/09/2018, Ngân hàng Tiên Phong thực hiện hợp đồng cho vay đối với Công ty Y với
giá trị cam kết ban đầu là 5.000 triệu đồng. Khoản vay này có thời hạn 2 năm, lãi suất 8%/năm,
lãi được thu theo định kỳ năm. Biết, ngân hàng thực hiện thu ngay một số khoản phí liên quan
đến hợp đồng cho vay là 47,12 triệu đồng (lãi suất thực ước tính được là 8,4%/năm). Ngân
hàng cho vay với mục đích để nhận về các dòng tiền gốc và lãi theo hợp đồng. Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán của khoản cho vay theo IFRS.
b. Lập bảng tính toán giá trị của khoản cho vay theo IFRS và quy định của NHNN tại các thời điểm cần thiết.
c. Hạch toán khoản cho vay theo IFRS và quy định của NHNN tại các thời điểm: ghi nhận
ban đầu, ghi nhận tiếp theo và ngừng ghi nhận khi đáo hạn. Bài tập 2.6.
Ngày 1/1/2018, Ngân hàng ABC mua một lô Trái phiếu tổng mệnh giá 10.000 triệu đồng với
giá 9.920,565 triệu đồng (đã bao gồm chi phí giao dịch là 2 triệu đồng). Lô Trái phiếu này có
thời hạn 5 năm, lãi suất 8% năm, được trả lãi hàng năm. Lãi suất thực của lô Trái phiếu này
ước tính được là 8,2%/năm.
Biết thêm thông tin:
▪ NH mua lô trái phiếu nhằm mục đích nhận về các dòng tiền gốc và lãi theo hợp đồng
▪ Ngày 1/1/2020, NH ABC bán (đứt) lô Trái phiếu đó tại mức giá 9.989 triệu đồng,
phí giao dịch là 2 triệu đồng. Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán đối với lô trái phiếu trên.
b. Hãy điền tiếp các giá trị còn trống vào bảng tính toán giá trị của lô Trái phiếu theo: ▪ Theo IFRS:
Đơn vị: triệu đồng Năm kết Số dư đầu kỳ Thu nhập lãi Lãi nhận Giá trị phân thúc vào theo LS thực được hàng bổ CK ngày (8,2%) năm (8%) 31/12/2018 9920,565 -800 31/12/2019 814,592 9948,644 31/12/2020 9948,644 -800 31/12/2021 817,083 9981,516 31/12/2022 9981,516 0,000 ▪
Theo quy định của NHNN (QĐ 7459) như sau:
Đơn vị: triệu đồng Năm kết Mệnh giá Thu nhập Giá trị Giá trị Giá trị thúc vào lãi nhận chiết khấu CK còn Phân bổ ngày được hàng phân bổ lại cuối kỳ năm (8%) đều vào (MG - CK) P/L 31/12/2018 10.000 - 15,887 9.936 31/12/2019 10.000 - 800 47,661 31/12/2020 10.000 - 15,887 9.968 31/12/2021 10.000 - 800 15,887 31/12/2022 10.000 15,887
c. Hạch toán lô trái phiếu theo IFRS và QĐ 7459 của NHNN, tại các thời điểm: Ghi nhận
ban đầu, ghi nhận tiếp theo tại các thời điểm cuối năm 2018, 2019 và khi bán lô Trái phiếu đó. Bài tập 2.7
Ngày 1/1/2018, Ngân hàng ABC mua một lô Trái phiếu tổng mệnh giá 10.000 triệu đồng với
giá 9.920,565 triệu đồng (đã bao gồm chi phí giao dịch là 2 triệu đồng). Lô Trái phiếu này có
thời hạn 5 năm, lãi suất 8% năm, được trả lãi hàng năm. Lãi suất thực của lô Trái phiếu này
ước tính được là 8,2%/năm.
Biết thêm thông tin:
▪ NH nắm giữ TPDN này nhằm mục đích nhận về các dòng tiền gốc, lãi theo hợp đồng và
bán khi có nhu cầu thanh khoản.
▪ Giá trị thị trường của lô Trái phiếu này cuối các năm 2018 và 2019 lần lượt là 9.930 và 9.951 triệu đồng.
▪ Ngày 1/1/2020, NH ABC bán (đứt) lô Trái phiếu đó tại mức giá 9.989 triệu đồng, phí giao dịch là 2 triệu đồng. Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán của lô trái phiếu trên theo IFRS
b. Hãy lập bảng tính toán giá trị của lô trái phiếu theo IFRS và quy định của NHNN (QĐ
7459) tại các thời điểm cần thiết từ khi ghi nhận ban đầu đến khi bán trái phiếu.
c. Hạch toán lô trái phiếu theo IFRS và quy định của NHNN (QĐ 7459) tại các thời điểm
cần thiết từ khi ghi nhận ban đầu đến khi bán trái phiếu. Bài tập 2.8
Ngày 1/1/2018, Ngân hàng ABC mua một lô Trái phiếu tổng mệnh giá 10.000 triệu đồng với
giá 9.920,565 triệu đồng (đã bao gồm chi phí giao dịch là 2 triệu đồng). Lô Trái phiếu này có
thời hạn 5 năm, lãi suất 8% năm, được trả lãi hàng năm. Lãi suất thực của lô Trái phiếu này
ước tính được là 8,2%/năm.
Biết thêm thông tin:
▪ NH nắm giữ TPDN này nhằm mục đích kinh doanh
▪ Giá trị thị trường của lô Trái phiếu này cuối các năm 2018 và 2019 lần lượt là 9.930 và 9.951 triệu đồng.
▪ Ngày 1/1/2020, NH ABC bán lô Trái phiếu đó tại mức giá 9.989 triệu đồng, phí giao dịch là 2 triệu đồng. Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán của lô trái phiếu trên theo IFRS
b. Hãy lập bảng tính toán giá trị của lô trái phiếu theo IFRS và quy định của NHNN (QĐ
7459) tại các thời điểm cần thiết từ khi ghi nhận ban đầu đến khi bán trái phiếu.
c. Hạch toán lô trái phiếu theo IFRS và quy định của NHNN (QĐ 7459) tại các thời điểm
cần thiết từ khi ghi nhận ban đầu đến khi bán trái phiếu. Bài tập 2.9
Ngày 1/1/2019, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam mua một lô Trái phiếu doanh nghiệp
có kỳ hạn 4 năm, lãi suất 8%/năm, được trả lãi theo định kỳ 6 tháng. Số trái phiếu được mua
có tổng mệnh giá là 30.000 triệu đồng, giá mua 29.401,49 triệu đồng (đã bao gồm chi phí giao dịch 10 triệu đồng). Biết:
Giá trị thị trường của lô Trái phiếu này tại các thời điểm 30/06/2019, 31/12/2019, 30/06/2020
và 31/12/2020 lần lượt là 29.461, 29.530, 29.608 và 29.683 triệu đồng.
Lãi suất thực của lô Trái phiếu vào thời điểm mua ước tính được là 8,6%/năm.
Ngày 1/7/2020, Ngân hàng bán lô Trái phiếu này ở mức giá 29.528 triệu đồng, đồng thời cam
kết mua lại ở mức giá 29.610 triệu đồng vào ngày 1/1/2021. Yêu cầu:
a. Xác định phương pháp hạch toán lô trái phiếu trên theo IFRS và lập bảng đo lường các
giá trị cần thiết được dùng để hạch toán trái phiếu này theo các trường hợp:
- Lô trái phiếu được mua về với mục đích nắm giữ
- Lô trái phiếu được mua về với mục đích nắm giữ và bán
- Lô trái phiếu được mua về với mục đích kinh doanh
b. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo IFRS dựa trên việc tính toán giá trị của lô trái phiếu ở trên. Bài tập 2.10.
Ngày 15/7/2022 NH ACB mua 10.000 cổ phiếu VIC ở mức giá 70.000 đ/cổ phiếu; Chi phí giao
dịch 1 trđ; Cổ tức được trả vào 31/12/2022 là 500 đồng/cổ; Giá thị trường ngày 31/12/2022 là
76.000 đồng/cổ. Ngày 15/2/2023 NH bán số cổ phiếu với giá 60.000 đồng/cổ. Yêu cầu:
a. Hạch toán lô cổ phiếu trên theo IFRS từ thời điểm ghi nhận ban đầu đến thời điểm bán theo 2 trường hợp:
- Lô cổ phiếu được mua với mục đích kinh doanh
- Lô cổ phiếu mua về được lựa chọn hạch toán theo FVTOCI
b. Hạch toán lô cổ phiếu trên theo chế độ kế toán các TCTD VN từ thời điểm ghi nhận ban
đầu đến thời điểm bán Bài tập 2.11.
Ngày 1/8/2020 NH VCB mua 15.000 cổ phiếu HBC ở mức giá 20.000 đồng/cổ phiếu; Chi phí
giao dịch 0,7 trđ; cổ tức được trả vào 31/12/2020 là 300 đồng/cổ; Giá thị trường ngày
31/12/2020 là 19.000 đồng/cổ. Ngày 10/1/2021 NH bán số cổ phiếu với giá 19.500 đồng/cổ. Yêu cầu:
a. Hạch toán lô cổ phiếu trên theo IFRS từ thời điểm ghi nhận ban đầu đến thời điểm bán theo 2 trường hợp:
- Lô cổ phiếu được mua với mục đích kinh doanh
- Lô cổ phiếu mua về không có mục đích kinh doanh và được lựa chọn hạch toán theo FVTOCI
b. Hạch toán lô cổ phiếu trên theo chế độ kế toán các TCTD VN từ thời điểm ghi nhận
ban đầu đến thời điểm bán