lOMoARcPSD| 59285474
Bài tập về sự nhận thức trong việc thiết kế giao diện tương tác thông qua khái niệm
affordances:
- Trình bày lại khái niệm perceived affordances, lấy ví dụ là những bản thiết kế giao
diện máy tính ể minh ha
- Trình bày về khái niệm real affordances và lấy ví dụ giao diện thiết kế ồ họa máy
tính ể minh họa
- Tóm tt nội dung bài báo: https://www.interaction-
design.org/literature/book/theencyclopedia-of-human-computer-interaction-2nd-
ed/affordances
TRẢ LỜI
- Perceived affordances: là cảm nhận của bản thân về sự vật, sự việc nào ó có thể thc
hiện những gì. Những cảm nhận có thể úng hoặc sai ối với người cảm nhận.
Ví d:
Chúng ta mong muốn rằng khi gõ vào ô “Tìm kiếm khóa học”, các kết quả sẽ xuất hiện ra
úng theo những gì mà chúng ta gõ vào.
- Real affordances: là sự vật, sự việc nào ó có ththc hiện những gì úng như mong muốn
của người dùng.
Ví d:
lOMoARcPSD| 59285474
Khi chúng ta tra mt t khóa nhất ịnh trên google, ta mong muốn công cụ sẽ hiện ra mt
số kết quả tra cứu nhanh cho ta và google ã hiển thị cho chúng ta các kết quả tương tự
như chúng ta mong muốn.
- Tóm tt nội dung bài báo:
44.1 & 44.2: Affordances là một khái niệm ược ưa ra bởi nhà tâm lý học James
Gibson giải thích cho các gợi ý mô tả cách tương tác của các thiết bị thông qua các ặc
tính ca thiết bị ó và qua một số ví dụ thiết kế thc tế trong ời sống, tác giả khẳng ịnh tầm
quan trọng của việc thiết kế i ôi với việc ề cao tính “affordances”: việc thiết kế thông
minh sẽ khiến cho ngưi dùng dễ dàng sử dụng món ồ ó kể cả là lần ầu sử dụng, ngược li
thì sẽ khiến cho người dùng cảm thấy khó chịu với việc sử dụng món ồ ó.
44.3: Kể từ trước khi khái niệm “affordances” ược ề ra và áp dụng vào giao tiếp
người – máy, Gibson ã nghiên cứu một số khía cạnh như: mối quan hệ cộng sinh giữa môi
trường và ộng vật, sự bt biến trong các dòng ánh sáng xung quanh, ….... Một số khía
lOMoARcPSD| 59285474
cạnh quen thuộc như hc tập, công cụ, hoạt ộng hợp tác,… cũng ược Gibson nghiên cứu
và i ến kết luận cho khái niệm của affordances.
44.4: Không chỉ trong ời sống mà kể cả trong giao tiếp người – máy, affordances
vẫn óng vai trò cực kỳ quan trọng vì suy cho cùng ó cũng là thứ mà con người nhìn và
tương tác. Và kể cả cho ến ngày nay, những nghiên cứu và tranh cãi liên quan ến
“affordances” vẫn ược tiếp diễn một cách sôi ni.
44.5: Sự tranh cãi giữa hai khái niệm “Affordances” và “Perception” vẫn luôn là
một chủ ề nhức nhối trong ngành khi cả 2 khái niệm ều óng một vai trò quan trọng trong
HCI.
44.6: Và cả khi khái niệm “affordances” vẫn ược em ra ể mổ xẻ, chúng ta vẫn
không thể phủ nhận ưc vai trò của các nghiên cứu liên quan ã em lại cho ngành HCI.
Trong các hoàn cảnh khác nhau, “affordances” sẽ có những cách áp dụng khác nhau. Các
nhà nghiên cứu chưa có một ý tưởng nào có ththay thế ược khái niệm “affordances”.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59285474
Bài tập về sự nhận thức trong việc thiết kế giao diện tương tác thông qua khái niệm affordances: -
Trình bày lại khái niệm perceived affordances, lấy ví dụ là những bản thiết kế giao
diện máy tính ể minh họa -
Trình bày về khái niệm real affordances và lấy ví dụ giao diện thiết kế ồ họa máy tính ể minh họa -
Tóm tắt nội dung bài báo: https://www.interaction-
design.org/literature/book/theencyclopedia-of-human-computer-interaction-2nd- ed/affordances TRẢ LỜI
- Perceived affordances: là cảm nhận của bản thân về sự vật, sự việc nào ó có thể thực
hiện những gì. Những cảm nhận có thể úng hoặc sai ối với người cảm nhận. Ví dụ:
Chúng ta mong muốn rằng khi gõ vào ô “Tìm kiếm khóa học”, các kết quả sẽ xuất hiện ra
úng theo những gì mà chúng ta gõ vào.
- Real affordances: là sự vật, sự việc nào ó có thể thực hiện những gì úng như mong muốn của người dùng. Ví dụ: lOMoAR cPSD| 59285474
Khi chúng ta tra một từ khóa nhất ịnh trên google, ta mong muốn công cụ sẽ hiện ra một
số kết quả tra cứu nhanh cho ta và google ã hiển thị cho chúng ta các kết quả tương tự như chúng ta mong muốn.
- Tóm tắt nội dung bài báo:
44.1 & 44.2: Affordances là một khái niệm ược ưa ra bởi nhà tâm lý học James
Gibson ể giải thích cho các gợi ý mô tả cách tương tác của các thiết bị thông qua các ặc
tính của thiết bị ó và qua một số ví dụ thiết kế thực tế trong ời sống, tác giả khẳng ịnh tầm
quan trọng của việc thiết kế i ôi với việc ề cao tính “affordances”: việc thiết kế thông
minh sẽ khiến cho người dùng dễ dàng sử dụng món ồ ó kể cả là lần ầu sử dụng, ngược lại
thì sẽ khiến cho người dùng cảm thấy khó chịu với việc sử dụng món ồ ó.
44.3: Kể từ trước khi khái niệm “affordances” ược ề ra và áp dụng vào giao tiếp
người – máy, Gibson ã nghiên cứu một số khía cạnh như: mối quan hệ cộng sinh giữa môi
trường và ộng vật, sự bất biến trong các dòng ánh sáng xung quanh, ….... Một số khía lOMoAR cPSD| 59285474
cạnh quen thuộc như học tập, công cụ, hoạt ộng hợp tác,… cũng ược Gibson nghiên cứu
và i ến kết luận cho khái niệm của affordances.
44.4: Không chỉ trong ời sống mà kể cả trong giao tiếp người – máy, affordances
vẫn óng vai trò cực kỳ quan trọng vì suy cho cùng ó cũng là thứ mà con người nhìn và
tương tác. Và kể cả cho ến ngày nay, những nghiên cứu và tranh cãi liên quan ến
“affordances” vẫn ược tiếp diễn một cách sôi nổi.
44.5: Sự tranh cãi giữa hai khái niệm “Affordances” và “Perception” vẫn luôn là
một chủ ề nhức nhối trong ngành khi cả 2 khái niệm ều óng một vai trò quan trọng trong HCI.
44.6: Và cả khi khái niệm “affordances” vẫn ược em ra ể mổ xẻ, chúng ta vẫn
không thể phủ nhận ược vai trò của các nghiên cứu liên quan ã em lại cho ngành HCI.
Trong các hoàn cảnh khác nhau, “affordances” sẽ có những cách áp dụng khác nhau. Các
nhà nghiên cứu chưa có một ý tưởng nào có thể thay thế ược khái niệm “affordances”.