lOMoARcPSD| 58097008
1. My mother ________ (cook) breakfast every day.
2. She ________(not go) to school last year.
3. He ________(not do) his homework at the moment. I ________(think) he
________(play) games.
4. ________(she/bake) cakes yesterday?
5. We usually ________(drink) tea in the afternoon, but now we ________(have)
coffee.
6. David ________(see) a big tiger 2 years ago and ________(be) very excited.
7. Listen! My little sister ________(sing).
8. I ________ (like) eating ice-cream so much.
9. Last week, he ________(take part in) a basketball competition.
10.What ________(she/study) last Monday?
11.She can’t go out with her friends now because she ________(help) her family to
paint the house.
12.I often ________(visit) my grandparents on Sundays.
13.Yesterday, Peter ________(do) exercises, ________(get) dressed and
________(have) breakfast.
14.When he ________(be) small, he often ________(go) fishing with his grandfather.
15.Look! A man ________(swim) in the lake!
16.Don’t turn on the TV. The children ________(learn) English.
17.Yesterday, after he ______ (arrive) home, he ______ (eat) dinner and ______ (do)
homework.
18.I ________(look) for a bicycle, but I can’t find anything good.
19.My brother often ________(go) to school by bus, but today he ________(go) to
school by bike.
20.The bus ________(leave) at 9am.
Thì Tương lai đơn (Simple Future Tense) dùng để diễn tả một quyết định, kế hoạch tự phát
sẽ xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, chúng ta có thể áp dụng thì này để đưa ra một dự án, lời
mời hoặc một đề nghị lịch sự.
She supposes that she will get a better job.
We will learn how to use the future simple tense in this lesson.
Dấu hiệu của thì Tương lai đơn
Có các trạng từ chỉ thời gian: “in” + thời gian: in 10 minutes, Next day/ week/ month/ year,
Tomorrow
He will call you back in 30 minutes.
My mom will go to the dentist tomorrow.
Có những động từ chỉ quan điểm: Believe Think Suppose Assume Promise Expect Hope
Có các trạng từ chỉ quan điểm: Maybe Probably Perhaps Supposedly
Perhaps they will invest in real estate.
lOMoARcPSD| 58097008
3. Cách dùng của thì tương lai đơn (Simple future)
3.1. Diễn tả 1 quyết định ngay thời điểm nói
dụ:
- I will go home after finishing the work3.2. Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ rõ ràng
Ví dụ:
- I guess Jim won’t tell the truth3.3. Dùng để đưa ra lời mời hoặc yêu cầu Ví dụ:
- Will you go out for dinner with us?
3.4. Đưa ra một lời hứa
Ví dụ:
- I promise I will be home on time
3.5. Đưa ra lời cảnh báo
Ví dụ:
- Hurry up! We will be late for the meeting
3.6. Đưa ra lời đề nghị giúp đỡ
Ví dụ:
- Shall I carry this handbag for you?
3.7. Đưa ra lời gợi ý hoặc ý tưởng nào đó
Ví dụ:
- Shall we have Korean food?
Bài 1: Chia động từ ở dạng thích hợp trong những câu sau đây:
1. I think she (not come)...........back home before 11 p.m.
2. We believe that he (finish)...........the task in 3 hours.
3. If you feel sad, I (take).........you out.
4. Your teacher (call)...........you.
lOMoARcPSD| 58097008
5. The film (end).........at 9 p.m.
6. The fruit wasn’t fresh, I (not/to buy)............there again.
7. Be quick! The plane(take off)............ in one hour.
8. Gasoline price (increase)..........next week.
9. Be happy, everything (be)........fine.
10. If it rains, we(no/ to go out).........tomorrow.
11. This homework is very easy. I know we ………….(do) it quickly.
12. In four years time, I …………(be) at university.
13. She wants to get her mum a birthday gift. But she ……….. (not buy) it today.
14. Their suitcases are packed. They ………….(go) on holiday.
15. If we go to London, we ……….. (take) lots of pictures.
16. My mother thinks it ………… (snow) tomorrow.
17. It’s too late! Hurry up or we ………… (be) late for party.
18. Look at that boy at the top of the tree! He …………. (fall).
19. When we go home, we …………… (watch) TV. We don’t want to miss our favourite
TVshow.
20. I’m sure they………….. (lose) the match.
Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.
1. She/ hope/ that/Anna/ come/ party/ tonight.
…………………………………………………………………………
2. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………………………
3. You/ look/ hungry,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
…………………………………………………………………………
4. you/ please/ give/ me/ lift/ airport?
lOMoARcPSD| 58097008
…………………………………………………………………………
1. Khái niệm thì tương lai gần (To be going to)
Thì tương lai gần (Near future tense) là thì dùng để diễn tả hành động đã được lên kế hoạch và
có tính toán từ trước trong tương lai gần. Các kế hoạch, dự định này đều có mục đích, lý do cụ
thể. Đây thì thường được người bản xứ dùng trong cuộc sống đời thường, mang tính thân
mật gần gũi.
2. Công thức
S + be going to + V (bare-inf)
We are going to see a new movie after work tonight.
S + be + not + going to + V (bare-inf)
Ví dụ:
We are not going to see that new movie after work tonight.
Be + S+ going to + V (bare-inf)?
Câu trả lời:
Yes, S + be.
No, S + be not.
Ví dụ:
Are we going to see that new movie after work tonight?
Wh-word + be + S + going to + Verb (bare-inf)?
Câu trả lời: S + be going to + V (bare-inf)
dụ:
What are you going to do tomorrow?
3. Cách dùng
3.1. Nói về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường các kế hoạch
hoặc dựđịnh mà ta đã đặt từ trước.
Ví dụ:
lOMoARcPSD| 58097008
My boss is going to visit my company’s new branch next week.
3.2. Dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của hiện
tại.
Ví dụ:
Hey Anna! Look! It’s going to rain very soon.
3.3. Kể về một dự định có trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Khi đó to be sẽ
đượcchia ở thì quá khứ.
Ví dụ:
We were going to go for a picnic but there were some problems.
4. Dấu hiệu của thì tương lai gần
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần là các trạng từ chỉ thời gian giống như dấu hiệu nhận
biết của thì tương lai đơn, nhưng ngoài ra nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ
thể.
in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
tomorrow: ngày mai
Next day: ngày hôm tới
Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Ví dụ:
- I am going to visit my grandparents in Paris tomorrow. I have just bought the ticket.
5. So sánh thì tương đơn và tương lai gần
Tuy cùng diễn tả hành động sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng be going to + verb và will
lại có nhiều điểm khác nhau? Hãy xem điểm khác biệt của hai thì phía dưới đây.
5.1. Dấu hiệu 1
Tương lai gần: To be going to + V diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra
trong tương lai và được lên kế hoạch từ trước đó.
Tương lai đơn: Will diễn tả hành động xảy ra tương lai nhưng chưa chắc
chắn, thường được quyết định ngay thời điểm nói.
Ví dụ:
lOMoARcPSD| 58097008
I’m going to graduate from university this spring. (Tôi sẽ tốt nghiệp đại học
vào mùa xuân năm nay.)
I’ll go there with you. (Tôi sẽ đi tới đó cùng bạn.)
5.2. Dấu hiệu 2
Tương lai gần: To be going to + V nói về các dự đoán dựa trên quan sát,
thông tin cụ thể và dấu hiệu rõ ràng.
Tương lai đơn: Will diễn tả các dự đoán dựa vào ý nghĩ chủ quan của người
nói.
Ví dụ:
The sun is shining, it’s going to be sunny today She’ll be a beautiful girl
when she grows up.
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc cho thích hợp để hoàn thành câu:
1. Quan (turn) ______ 21 next July. (be)
2. Where are you at? I (be)_____ there in no time!
3. It’s freezing cold outside. I (bring) ____ my jacket!
4. Are you going to the supermarket? I (give/you/a lift) ____.
5. My parents (visit) _____ my sister next Friday.
6. I ___________ (take) some photos this weekend.
7. They ___________ (order) some hamburgers and fried potatoes for dinner.
8. We ___________ (not play) basketball tomorrow.
9. Brad ___________ (get) a summer job.
10. ___________ (you / phone) me tonight?
11. Annie ___________ (not buy) a new dress for the party.
12. ___________ (John / start) university next year?
13. I ___________ (study) tonight.
14. She _________ (come) to her grandfather’s house in the countryside at the weekend.
15. We ________ (go) camping next week.
lOMoARcPSD| 58097008
16. I __________ (have) my hair cut this afternoon because it’s too long.
17. She _________ (buy) a new house next week because she has had enough money.
18. Our grandparents _________ (visit) our house this weekend. They have just informed us.
19. My father ___________ (play) tennis in 10 minutes because he has just worn sportsclothes.
20. My mother __________ (go) out because she is making up her face thoroughly.
21. They __________ (sell) their old house because they have just bought a new apartment.
Bài 2: Dùng từ gợi ý và cấu trúc “be going to” để hoàn thành các câu sau.
1. Jane/John/go/date/tonight
2. We/solve/the problem/as soon as possible.
3. My class/go/picnic/center park.
4. My brother/I/do the washing.
5. When/he/visit/Ha Noi.
Bài tập tổng hợp thì tương lai, tương lai gần.
1. I love London. I (probably / go) there next year.
2. What (wear / you) at the party tonight?
3. I haven't made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mum'swardrobe.
4. I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now.
5. Tonight, I (stay) home. I've rented a video.
6. I feel dreadful. I (be) sick.
7. If you have any problem, I (help) you.
8. The weatherforcast says it (not/ rain) tomorrrow
9. I promise that I (not/ come) late.
10. Look at those clouds. It (rain) now.
ask 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.
lOMoARcPSD| 58097008
1. I have bought two tickets. My wife and I ____________ (see) a movie tonight.
2. Mary thinks Peter _______________ (get) the job.
3. A: “I _____________(move) from my house tomorrow. I have packed everything”
B: “I _______________ (come) and help you.”
4. If I have enough money, I _____________ (buy) a new car.
5. I _____________ (be) there at four o'clock, I promise.
6. The meeting ____________ (take) place at 4 p.m.
7. If you eat all of that cake, you ________________ (feel) sick.
8. They __________ (be) at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.
9. Perhaps she ______________ (not / be) able to come tomorrow.
10. Because of the train delay, the meeting ________(not / take) place at 10 o'clock.
1.Tam (do) ____________ that exercise at 8 p.m tommorrow.
2. Linda (go) ___________ to school early.
3. I think they (marry) __________ next year.
4. A: Go and tidy your bedroom.
B: I (not/do) __________ it.
5. A: Why don’t we meet for office on Monday afternoon?
B: Sorry. I can’t. I (see) ____________ the doctor then.
6. ‘My best friend had an accident yesterday’. Oh! I see I (visit) ___________ her.
7. They (stay) _____________ here until he answers them.
8. She’s sure that her boss (understand) ______________ her problem.
9. Don’t worry! I (drive) _____________ carefully.
10. He (talk) ______________ to her. Very soon she (talk) ______________ to her.
lOMoARcPSD| 58097008
Task 8. Hoàn thành các email bên dưới sử dụng thì tương lai gần tell change move not
buy like find not travel kill not tidy work
Hi, Ben!
I’m writing to you to let you know that I ………….. to Devon. I can’t wait anymore!
Everything ………………….. in my life. We want to live in a house near the sea. We
…………………….. a big house, because we …………………. it all weekends. Do you
know Devon? If not, you must come to see us. I’m sure you………….. it there.
My wife and I ……………….. new jobs too, because Brighton is too far away and we
………………….. to work for hours every day. We …………… somewhere near our home.
My boss doesn’t know about it, but I ……….. him soon. He ………….. me!
I have to go now. Please, write back soon.
Bye for now,
Sam
Tổng quan về Đại từ sở hữu trong tiếng Anh
Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là gì?
Đại từ sở hữu một dạng đại từ được sử dụng để thể hiện quyền sở hữu hoặc chiếm hữu của
một danh từ. Chức năng chính của đại từ sở hữu là thay thế cho danh từ, cụm danh từ đã được
nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.
Ví dụ:
Rose was so jealous that Lisa’s dress was prettier than hers. (Rose rất ghen tị vì chiếc váy của
Lisa đẹp hơn của cô ấy.)
Trong ví dụ trên, đại từ sở hữu “hers” (của cô ấy) được dùng để thanh thế cho cụm danh từ
Rose’s dress” (chiếc váy của Rose).
Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) và tính từ sở hữu (Possessive Adjectives)
Possessive Adjective
Possessive Pronoun
Dùng để chỉ sự sở hữu, chiếm hữu.
Điểm
chung
lOMoARcPSD| 58097008
Sự khác
biệt
Theo sau bởi một danh từ.
Thay thế hẳn cho danh từ.
Ví dụ
This is my bag. (1) (Quyển sách
này là của tôi.)
nh từ sở hữu myđược theo
sau bởi danh từ “bag”.
This bag is mine. (2) (Cái túi này là của
tôi.)
đại từ sở hữu mineđã thay thế cho cụm
danh từ “my bag” trong ví dụ (1).
Phân loại các dạng đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu được chia thành 2 loại chính: Đại từ sở hữu số ít (Singular Possessive
Pronouns) và Đại từ sở hữu số nhiều (Plural possessive pronouns).
Đại từ sở hữu số ít (Singular Possessive Pronouns): là những đại từ sở hữu chỉ đại diện cho
một người hoặc một vật, bao gồm các đại từ sở hữu dưới đây:
Đại từ sở hữu
mine
Your pencil is shorter than mine. (Bút c của bạn
ngắn hơn bút chì của tôi.)
yours
You cannot eat my lunch, you have yours. (Bạn không
thể ăn bữa trưa của tôi, bạn có của bạn rồi mà.)
hers
How can she use my pencil not hers? (Sao ấy lại
dùng bút chì của cô ấy mà lại dùng bút chì của tôi?)
his
I can’t find my calculator so I use his. (Tôi không thể
tìm thấy máy tính của mình nên tôi sử dụng máy tính
của anh ấy.)
Ví dụ trong câu
lOMoARcPSD| 58097008
its
This necklace’s pendant is different from all of the
others. Its is made of diamond. (Mặt dây chuyền này
khác với tất cả những cái khác. được làm bằng kim
cương.)
Lưu ý: Từ “his” (anh ấy) có thể được phân loại đại từ sở hữu hoặc tính từ sở hữu tùy thuộc
vào cách nó được sử dụng trong câu. Nếu nó được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thì nó được
coi là đại từ. Nếu nó được sử dụng để bổ nghĩa cho một danh từ thì nó được coi là một tính từ.
Ví dụ:
I think this is his house. (Tôi nghĩ đây là nhà của anh ấy.) His” là tính từ quan hệ
vì nó được dùng để bổ nghĩa cho danh từ “house” (nhà).
David usually goes to my house but I never go to his. (David thường đến nhà tôi
nhưng tôi không bao giờ đến nhà anh ấy.) Từ “his” là đại từ quan hệ vì nó dùng để
thay thế cho cụm “his house” (nhà của anh ấy).
Đại từ sở hữu số nhiều (Plural possessive pronouns): là những đại từ đại diện cho nhiều hơn
một người hoặc một vật trở lên, bao gồm các đại từ sau đây:
Đại từ sở hữu
Ý Nghĩa
Ví dụ trong câu
ours
của chúng tôi
This car is ours. (Chiếc xe này là của chúng tôi.)
yours
của các bạn
This is their table, that one is yours. (Đây bàn
của họ, kia mới là bạn của các bạn.)
theirs
của họ
If you don’t have a book, you can borrow theirs.
(Nếu bạn không sách, bạn thể mượn sách
của họ.)
Cách sử dụng Đại từ sở hữu trong tiếng Anh
Cách dùng tổng quát
Đại từ sỡ hữu có thể được dùng làm chủ ngữ và tân ngữ trong câu.
Taylor has found a very beautiful dress for the party, but I still haven’t find mine.
(Taylor đã tìm được một chiếc váy rất đẹp cho bữa tiệc, nhưng tôi vẫn chưa tìm thấy
lOMoARcPSD| 58097008
chiếc váy phù hợp cho mình.) Đại từ sở hữu “mine” trong ví dụ này đóng vai trò
tânngữ trong câu.
Bên cạnh đó, đại từ sở hữu còn được dùng thay cho một tính từ sở hữu và một danh từ được
nhắc đến trước đó.
His jacket is black and mine is blue. Đại từ sở hữu “mine” trong ví dụ này thay thế cho
tính từ sỡ hữu và danh từ “my shirt” nhằm tránh lặp từ.
Ngoài ra, loại đại từ này còn được dùng trong dạng câu sở hữu kép (Double Possessive).
She is a friend of ours. (Cô ấy là một người bạn của chúng tôi.) Đại từ sở hữu “ours” dùng
để thay thế cho cụm từ “our friends”.
Trong một số trường hợp, đại từ sở hữu được dùng ở cuối các lá thư trang trọng nhưng chỉ
được dùng ở ngôi thứ hai.
Yours faithfully/ Truly yours/ Sincerely yours
Chú ý:
Đại từ sở hữu phù hợp sẽ tương ứng với số lượng người sỡ hữu chứ không tương ứng với số
lượng vật được sỡ hữu.
Ví dụ:
The yellow backpack is hers. (Cái ba lô màu vàng là của cô ấy.) Đại từ sỡ hữu
được quyết định dựa trên người sỡ hữu là nhân vật “hers” (cô ấy).
These yellow backpacks are hers. (Những chiếc ba lô màu vàng này là của tôi.)
Mặc dù số lượng vật được sở hữu được tăng lên so với ví dụ trước đó (“The yellow
backback”→ “These yellow backpacks”), nhưng đại từ sỡ hữu được quyết định dựa
trên người sỡ hữu là nhân vật “hers” (cô ấy).
Khi đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, động từ chính của câu sẽ được chia số nhiều hay số ít
tuỳ thuộc vào số lượng vật được sỡ hữu mà không phải là số người sỡ hữu vật đó.
Ví dụ:
Lily’s favorite novel genre is romantic. Mine is detective. (Thể loại ểu thuyết yêu
thích của Lily là lãng mạn. Của tôi là thám tử.) Nhân vật
mine” (tôi) chỉ yêu thích một loại tiểu thuyết là “detective” (trinh thám) nên động từ
được dùng sẽ là “is” (động từ TOBE số ít).
Lily’s favorite milk tea’s flavors are strawberry and chocolate. Mine are vanilla and
mint. (Hương vị trà sữa yêu thích của Lily là dâu và socola. Của tôi là vani và bạc hà.)
lOMoARcPSD| 58097008
Nhân vậtmine” (tôi) yêu thích 2 loại hương vị là “vanilla” (vani) và “mint” (bạc
hà) nên động từ được dùng là “are” (động từ TOBE số nhiều).
Bài 1: Điền vào chỗ trống.
1) Is this cup ____ (your / yours)?
2) The coffee is ____ (my/mine).
3) That coat is ____ (my/mine).
4) He lives in ____ (her/hers) house.
5) You might want ____ (your/yours) phone.
6) The new car is ____ (their/theirs).
7) She cooked ____ (our/ours) food.
8) Don't stand on ____ (my/mine) foot!
9) She gave him ____ (her/hers) suitcase.
10) I met ____ (their/theirs) mother.
11) Is this ____ (their/theirs) coffee?
12) Is the flat ____ (her/hers)?
13) The grey scarf is ____ (my/mine).
14) That red bike is ____ (our/ours).
15) We should take ____ (our/ours) coats.
16) That is ____ (my/mine) car.
17) He dropped ____ (my/mine) bag.
18) Are these phones ____ (their/theirs)?
19) These cakes are ____ (our/ours)!
20) Are those children ____ (your/yours)?
Exercise 1: Choose one word in the box to complete these sentences.
mine
yours theirs
hers
ours
lOMoARcPSD| 58097008
1. The note they had proved the bikes were ___________.
2. The boy’s score was 35 but ____________ was 46.
3. Is that milkshake on the table ___________ or your mom’s?
4. I forgot my homework but Caren had ___________.
5. My sister ate her cake but _________ is still on the plate.
Exercise 2: Rewrite each sentence to include a possessive pronoun. There is an example that
has been done for you.
Example: This is Harry. He’s one of my classmates.
This is Harry. He’s a classmate of mine.
1. I found this book outside. Is this your book?
2. My lunch was noodles and coee and your lunch was fried chicken.
3. The red house is Katy’s house and the blue house is their house.
4. This is your pencil, and this is her pencil.
5. You look like Jessica and Robert. Are you one of their children?
1. A - An - The - Mạo từ là gì?
Trong bất kỳ câu nói hoặc đoạn văn nào, mạo từ A - An - The thường đứng trước danh từ và
cho chúng ta biết rằng danh từ ấy đề cập đến đối tượng đã xác định hay không xác định. Khi
xét về bản chất, mạo từ cũng tương tự như liên từ hoặc giới từ, chúng chỉ mang ý nghĩa về
mặt ngữ pháp, không có ý nghĩa khi đứng một mình.
The” (Definite article) được sử dụng cho những danh từ chỉ đối tượng, sự vật mà các nhân
vật trong đoạn hội thoại đều xác định rõ đối tượng đó là gì.
A, An” (Indefinite article) là mạo từ bất định được dùng cho những đối tượng chung chung,
hoặc chưa xác định được. Hai mạo từ này thường được dùng với những danh từ thỏa mãn tiêu
chí như:
Đếm được, Số ít, Chỉ sự vật, Chưa xác định rõ, sự vật chung chung
2. Phân biệt cách sử dụng mạo từ “A, An” và “The”
Các loại mạo từ trong Tiếng Anh
Cách sử dụng của các loại mạo từ này sẽ có sự khác nhau cụ thể như sau:
A / An The
Đối tượng này được nhắc đến lần
đầu tiên trong bài. Nhắc đến một đối
tượng chung chung, chưa xác định
được. A/An chỉ sử dụng cho danh từ đếm
được.
Đối tượng này đã được đề cập đến trước đó
trong bài.
lOMoARcPSD| 58097008
Nhắc đến một đối tượng cụ thể, đã
xác định được.
The có thể sử dụng đối với danh từ đếm được
danh từ không đếm được.
Ví dụ: There’s a rat in the kitchen. Ví dụ: Could you pass me the salt?
Cả người nói và người nghe đều nhìn thấy lọ
muối.
- Nếu câu trả lời là KHÔNG, tùy vào
loại danh từ mà người học sẽ sử
dụng mạo từ sao cho phù hợp.
- Nếu là danh từ đếm được số ít,
người học sẽ sử dụng “a” hoặc “an”
cho danh từ đang được nói đến.
Cách dùng mạo từ xác định – The
“The” được dùng trước các danh từ nói chung nhầm chỉ đối tượng mà người nói cho rằng
người nghe đã biết đến. Các đối tượng này đã được xác định cụ thể về đặc điểm, tính chất hay
đã được đề cập đến trước đó.
Cách dùng
Ví dụ
Dùng “The” trước danh từ được cho là duy nhất.
- The sun (mặt trời)
- The sea (biển cả)
- The world (thế giới)
- The moon (mặt trăng)
- The sun rises in the east
and sets in the west.
Dùng mạo từ “The” trước danh từ mà người nói
đã đề cập đến trước đó.
- I met a girl at a shopping mall
yesterday. The girl wore a dress
which was really beautiful.
Dùng The đứng trước so sánh cực cấp. The + first
(thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…
khi các từ tiếng Anh này được dùng như tính từ/
đại từ.
- T
h
e
f
i
r
s
t
o
p
lOMoARcPSD| 58097008
i
n
i
o
n
(
Q
u
a
n
đ
i
m
đ
u
t
i
ê
n
)
.
- T
h
e
o
n
l
y
c
a
s
e
(
T
r
ư
Dùng mạo từ “the” trước tính từ nhầm chỉ một
nhóm đối tượng mang đặc điểm của tính từ đó.
- Many famous people are
raising funds to build new houses
for the poor.
- The old (người già)
- The rich (người giàu)
Dùng “The” với hình thức so sánh nhất.
- He’s the tallest person in
class.
- This is the newest book I
have.- She is the most intelligent
student.
Dùng mạo từ “the” trước các nhạc cụ âm nhạc nói
chung.
- The piano
- The guitar
- The trumpet
Dùng mạo từ “the” trước các (cụm) danh từ riêng
ở dạng có số nhiều hoặc trong thành phần có các
danh từ chung.
- The Republic of Korea
- The United Kingdom
- The United States
lOMoARcPSD| 58097008
n
g
h
p
d
u
y
n
h
t
)
.
Dùng mạo từ “The” trong tên các tờ báo .
- The Russian Federation
- The European Union
- The Times
- The Washington Post,
- The New York Times
Dùng mạo từ “The” trước họ trong tên riêng để
chỉ một gia đình, dòng họ.
- The Obamas
- The Smiths
- The Jacksons
Dùng mạo từ “the” với các địa điểm công cộng
- She’s at the library.
- He’s at the mall.
Cách dùng mạo từ xác định – A / An
“A” và “An” được sử dụng trước những danh từ đếm được ở dạng thức số ít nhằm nhắc đến
một đối tượng chưa được xác định rõ ràng hoặc chưa được nhắc đến bao giờ, và do đó người
nói cho rằng người nghe/người đọc không biết chính xác, cụ thể đó là đối tượng nào.
“An” được sử dụng khi danh từ hoặc tính từ đứng ngay sau nó được bắt đầu bằng một
nguyên âm, bao gồm các âm u, e, o, a,i.
“A” sẽ được sử dụng cho các trường hợp còn lại, khi đứng trước một từ bắt đầu bằng phụ
âm.
Mạo từ A:
Cách dùng
Ví dụ
lOMoARcPSD| 58097008
A + danh từ bắt đầu bằng
“uni” và “eu”
Từ “university”, mặc dù được bắt đầu bằng ký tự
chữ viết nguyên âm “u”, tuy nhiên xét về phiên âm
lại bắt đầu bằng phụ âm “j”, do vậy từ này sẽ đi với
“a”.
A union (tổ chức), A university (trường đại học), A
eulogy (lời ca ngợi),…
A + đơn vị phân số
I go to sleep at a quarter past ten.
A + half/ half ghép với N
khác
My mom bought a half kilo of bananas (Mẹ tôi mua
nửa cân chuối).
A dùng trong thành ngữ tiếng
My sister wants to buy a dozen oranges (Chị gái tôi
Anh chỉ số lượng nhất định: a
lot of/ a couple/ a dozen
muốn mua 1 tá cam).
A + số đếm nhất định (hàng
ngàn, hàng trăm)
Mạo từ AN:
My class has a two hundred students (Lớp học của
tôi có hai trăm học sinh).
Cách dùng
Ví dụ
An + nguyên âm ” a, e, i, o”
An + từ bắt đầu bằng u
An + từ bắt đầu bằng h câm
An apple, an orange, an egg
An umbrella (một cái ô)
An hour (một tiếng)
3. Những trường hợp không sử dụng mạo từ A / An / The
Không dùng trước các danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều
Đúng: Cats are covered with soft fur. Sai: A cats are covered with soft
fur.
Không dùng trước danh từ chỉ các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó.
Đúng: What do you want to eat for dinner?
lOMoARcPSD| 58097008
Sai: What do you want to eat for a dinner?
Không dùng trước đại từ sở hữu hoặc tính từ
Đúng: He is a friend of mine.
Sai: He is a my friend.
Không dùng trước tên một ngôn ngữ. (English, France, Korean, ..)
Đúng: I have learned English for 5 years.
Sai: I have learned the English for 5 years.
Không dùng trước tên một quốc gia, tiểu bang, quần đảo hay hành tinh
Đúng: He comes from a branch of our family that settle in Korea.
Sai: He comes from a branch of our family that settle in the Korea.
Lưu ý: Đối với một quốc gia được tạo thành từ các tiểu bang như Hoa Kỳ, bạn có thể dùng
The phía trước, điển hình như The United States.
Không dùng trước tước hiệu
Đúng: President Joe Biden.
Sai: The President Joe Biden.
Bài 1: Điền mạo từ A An The thích hợp vào chỗ trống 1. My
sister is studying at………… university in Ha Noi City.
2. Msr. Tram speaks ………… English.
3. I borrowed ………… pen from your pile of pencils and pens.
4. Nam likes to play ………… badminton.
5. I bought ………… umbrella to go out in the rain.
6. I lived on ………… Nguyen Trai Street when I first came to Ha Noi city.
7. Ha Noi is the capital of ………… Vietnam.
8. My wife’s family speaks ………… Polish.
9. ………… orange a day keeps your enemy away.
10. Our neighbors have ……… bunny and ………… hedgehog.Bài 2: Khoanh tròn
vào lựa chọn đúng trong câu 1. Is he going to a/ an/ the event next Monday?
2. We bought a/ an/ the new chair yesterday.
3. I think a/ an/ the girl over there is very beautiful.
4. I watched a/ an/ the the horror film you had sent me.
5. He was wearing a/ an/ the ugly T-shirt when she met him.
6. Emilia is a/ an/ the nice girl.
7. Do you want to go to a/ an/ the library where we first talked to each other?
8. My father is a/ an/ the electrician.
1. Does she bring ________________ (a, an, the) umbrella?
2. Are you looking for________________ (a, an, the) job?
3. I checked ________________ (a, an, the) email twice.
4. Could I have ________________ (a, an, the) cup of coffee please?
5. I was born into ________________ (a, an, the) rich family.
lOMoARcPSD| 58097008
6. He will come back in ________________ (a, an, the) hour.
7. Have you been to ________________ (a, an, the) Mekong River?
8. I would like to talk to one of ________________ (a, an, the) leaders.
9. What ________________ (a, an, the) beautiful lake!
10. The airplane landed on ________________ (a, an, the) airport.
Task 5. Chọn đáp án đúng
1. I’m afraid of dogs/the dogs.
2. Can you pass the salt/salt, please?
3. Apples/the apples are good for you.
4. Look at apples/the apples on that tree! They are very big.
5. Women/the women live longer than men/the men.
6. I don’t drink tea/the tea. I don’t like it.
7. We had a very nice meal. Vegetables/ the vegetables were especially good.
8. Life/the life is strange sometimes. Some very strange things happen.
9. I like skiing/the skiing. But I’m not good at it.
10. Who are people/the people in this photograph?
Task 6. Điền mạo từ thích hợp “a/an/the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống.
1. Are John and Mary ________cousins?
No, they aren't ________cousins; they are ________brother and ________sister.
2. ________fog was so thick that we couldn't see ________ side of ________road.
Wefollowed ________car in front of us and hoped that we were going ________right way.
3. I can't remember ________exact date of ________storm, but I know it was
on________Sunday because everybody was at ________church. On ________Monday
________post didn't come because ________roads were blocked by ________fallen trees.
4. Peter thinks that this is quite ________ cheap restaurant.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58097008
1. My mother ________ (cook) breakfast every day.
2. She ________(not go) to school last year.
3. He ________(not do) his homework at the moment. I ________(think) he ________(play) games.
4. ________(she/bake) cakes yesterday?
5. We usually ________(drink) tea in the afternoon, but now we ________(have) coffee.
6. David ________(see) a big tiger 2 years ago and ________(be) very excited.
7. Listen! My little sister ________(sing).
8. I ________ (like) eating ice-cream so much.
9. Last week, he ________(take part in) a basketball competition.
10.What ________(she/study) last Monday?
11.She can’t go out with her friends now because she ________(help) her family to paint the house.
12.I often ________(visit) my grandparents on Sundays.
13.Yesterday, Peter ________(do) exercises, ________(get) dressed and ________(have) breakfast.
14.When he ________(be) small, he often ________(go) fishing with his grandfather.
15.Look! A man ________(swim) in the lake!
16.Don’t turn on the TV. The children ________(learn) English.
17.Yesterday, after he ______ (arrive) home, he ______ (eat) dinner and ______ (do) homework.
18.I ________(look) for a bicycle, but I can’t find anything good.
19.My brother often ________(go) to school by bus, but today he ________(go) to school by bike.
20.The bus ________(leave) at 9am.
Thì Tương lai đơn (Simple Future Tense) dùng để diễn tả một quyết định, kế hoạch tự phát
sẽ xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, chúng ta có thể áp dụng thì này để đưa ra một dự án, lời
mời hoặc một đề nghị lịch sự.
She supposes that she will get a better job.
We will learn how to use the future simple tense in this lesson.
Dấu hiệu của thì Tương lai đơn
Có các trạng từ chỉ thời gian: “in” + thời gian: in 10 minutes, Next day/ week/ month/ year, Tomorrow
He will call you back in 30 minutes.
My mom will go to the dentist tomorrow.
Có những động từ chỉ quan điểm: Believe Think Suppose Assume Promise Expect Hope
Có các trạng từ chỉ quan điểm: Maybe Probably Perhaps Supposedly
Perhaps they will invest in real estate. lOMoAR cPSD| 58097008
3. Cách dùng của thì tương lai đơn (Simple future)
3.1. Diễn tả 1 quyết định ngay thời điểm nói Ví dụ:
- I will go home after finishing the work3.2. Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ rõ ràng Ví dụ:
- I guess Jim won’t tell the truth3.3. Dùng để đưa ra lời mời hoặc yêu cầu Ví dụ:
- Will you go out for dinner with us?
3.4. Đưa ra một lời hứa Ví dụ:
- I promise I will be home on time
3.5. Đưa ra lời cảnh báo Ví dụ:
- Hurry up! We will be late for the meeting
3.6. Đưa ra lời đề nghị giúp đỡ Ví dụ:
- Shall I carry this handbag for you?
3.7. Đưa ra lời gợi ý hoặc ý tưởng nào đó Ví dụ: - Shall we have Korean food?
Bài 1: Chia động từ ở dạng thích hợp trong những câu sau đây:
1. I think she (not come)...........back home before 11 p.m.
2. We believe that he (finish)...........the task in 3 hours.
3. If you feel sad, I (take).........you out.
4. Your teacher (call)...........you. lOMoAR cPSD| 58097008
5. The film (end).........at 9 p.m.
6. The fruit wasn’t fresh, I (not/to buy)............there again.
7. Be quick! The plane(take off)............ in one hour.
8. Gasoline price (increase)..........next week.
9. Be happy, everything (be)........fine.
10. If it rains, we(no/ to go out).........tomorrow.
11. This homework is very easy. I know we ………….(do) it quickly.
12. In four years time, I …………(be) at university.
13. She wants to get her mum a birthday gift. But she ……….. (not buy) it today.
14. Their suitcases are packed. They ………….(go) on holiday.
15. If we go to London, we ……….. (take) lots of pictures.
16. My mother thinks it ………… (snow) tomorrow.
17. It’s too late! Hurry up or we ………… (be) late for party.
18. Look at that boy at the top of the tree! He …………. (fall).
19. When we go home, we …………… (watch) TV. We don’t want to miss our favourite TVshow.
20. I’m sure they………….. (lose) the match.
Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.
1. She/ hope/ that/Anna/ come/ party/ tonight.
…………………………………………………………………………
2. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………………………
3. You/ look/ hungry,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
…………………………………………………………………………
4. you/ please/ give/ me/ lift/ airport? lOMoAR cPSD| 58097008
…………………………………………………………………………
1. Khái niệm thì tương lai gần (To be going to)
Thì tương lai gần (Near future tense) là thì dùng để diễn tả hành động đã được lên kế hoạch và
có tính toán từ trước trong tương lai gần. Các kế hoạch, dự định này đều có mục đích, lý do cụ
thể. Đây là thì thường được người bản xứ dùng trong cuộc sống đời thường, mang tính thân mật gần gũi. 2. Công thức
S + be going to + V (bare-inf)
We are going to see a new movie after work tonight.
S + be + not + going to + V (bare-inf) Ví dụ:
● We are not going to see that new movie after work tonight.
Be + S+ going to + V (bare-inf)? Câu trả lời: ● Yes, S + be. ● No, S + be not. Ví dụ:
● Are we going to see that new movie after work tonight?
Wh-word + be + S + going to + Verb (bare-inf)?
Câu trả lời: S + be going to + V (bare-inf) Ví dụ:
● What are you going to do tomorrow? 3. Cách dùng
3.1. Nói về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là các kế hoạch
hoặc dựđịnh mà ta đã đặt từ trước. Ví dụ: lOMoAR cPSD| 58097008
● My boss is going to visit my company’s new branch next week.
3.2. Dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của hiện tại. Ví dụ:
● Hey Anna! Look! It’s going to rain very soon.
3.3. Kể về một dự định có trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Khi đó to be sẽ
đượcchia ở thì quá khứ. Ví dụ:
● We were going to go for a picnic but there were some problems.
4. Dấu hiệu của thì tương lai gần
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần là các trạng từ chỉ thời gian giống như dấu hiệu nhận
biết của thì tương lai đơn, nhưng ngoài ra nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
● in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) ● tomorrow: ngày mai
● Next day: ngày hôm tới
● Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới Ví dụ:
- I am going to visit my grandparents in Paris tomorrow. I have just bought the ticket.
5. So sánh thì tương đơn và tương lai gần
Tuy cùng diễn tả hành động sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng be going to + verb và will
lại có nhiều điểm khác nhau? Hãy xem điểm khác biệt của hai thì phía dưới đây. 5.1. Dấu hiệu 1
● Tương lai gần: To be going to + V diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra
trong tương lai và được lên kế hoạch từ trước đó.
● Tương lai đơn: Will diễn tả hành động xảy ra ở tương lai nhưng chưa chắc
chắn, thường được quyết định ngay thời điểm nói. Ví dụ: lOMoAR cPSD| 58097008
● I’m going to graduate from university this spring. (Tôi sẽ tốt nghiệp đại học vào mùa xuân năm nay.)
● I’ll go there with you. (Tôi sẽ đi tới đó cùng bạn.) 5.2. Dấu hiệu 2
● Tương lai gần: To be going to + V nói về các dự đoán dựa trên quan sát, có
thông tin cụ thể và dấu hiệu rõ ràng.
● Tương lai đơn: Will diễn tả các dự đoán dựa vào ý nghĩ chủ quan của người nói. Ví dụ:
● The sun is shining, it’s going to be sunny today ● She’ll be a beautiful girl when she grows up.
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc cho thích hợp để hoàn thành câu:
1. Quan (turn) ______ 21 next July. (be)
2. Where are you at? I (be)_____ there in no time!
3. It’s freezing cold outside. I (bring) ____ my jacket!
4. Are you going to the supermarket? I (give/you/a lift) ____.
5. My parents (visit) _____ my sister next Friday.
6. I ___________ (take) some photos this weekend.
7. They ___________ (order) some hamburgers and fried potatoes for dinner.
8. We ___________ (not play) basketball tomorrow.
9. Brad ___________ (get) a summer job.
10. ___________ (you / phone) me tonight?
11. Annie ___________ (not buy) a new dress for the party.
12. ___________ (John / start) university next year?
13. I ___________ (study) tonight.
14. She _________ (come) to her grandfather’s house in the countryside at the weekend.
15. We ________ (go) camping next week. lOMoAR cPSD| 58097008
16. I __________ (have) my hair cut this afternoon because it’s too long.
17. She _________ (buy) a new house next week because she has had enough money.
18. Our grandparents _________ (visit) our house this weekend. They have just informed us.
19. My father ___________ (play) tennis in 10 minutes because he has just worn sportsclothes.
20. My mother __________ (go) out because she is making up her face thoroughly.
21. They __________ (sell) their old house because they have just bought a new apartment.
Bài 2: Dùng từ gợi ý và cấu trúc “be going to” để hoàn thành các câu sau. 1. Jane/John/go/date/tonight
2. We/solve/the problem/as soon as possible.
3. My class/go/picnic/center park.
4. My brother/I/do the washing. 5. When/he/visit/Ha Noi.
Bài tập tổng hợp thì tương lai, tương lai gần.
1. I love London. I (probably / go) there next year.
2. What (wear / you) at the party tonight?
3. I haven't made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mum'swardrobe.
4. I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now.
5. Tonight, I (stay) home. I've rented a video.
6. I feel dreadful. I (be) sick.
7. If you have any problem, I (help) you.
8. The weatherforcast says it (not/ rain) tomorrrow
9. I promise that I (not/ come) late.
10. Look at those clouds. It (rain) now.
ask 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc. lOMoAR cPSD| 58097008
1. I have bought two tickets. My wife and I ____________ (see) a movie tonight.
2. Mary thinks Peter _______________ (get) the job.
3. A: “I _____________(move) from my house tomorrow. I have packed everything”
B: “I _______________ (come) and help you.”
4. If I have enough money, I _____________ (buy) a new car.
5. I _____________ (be) there at four o'clock, I promise.
6. The meeting ____________ (take) place at 4 p.m.
7. If you eat all of that cake, you ________________ (feel) sick.
8. They __________ (be) at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.
9. Perhaps she ______________ (not / be) able to come tomorrow.
10. Because of the train delay, the meeting ________(not / take) place at 10 o'clock.
1.Tam (do) ____________ that exercise at 8 p.m tommorrow.
2. Linda (go) ___________ to school early.
3. I think they (marry) __________ next year.
4. A: Go and tidy your bedroom. B: I (not/do) __________ it.
5. A: Why don’t we meet for office on Monday afternoon?
B: Sorry. I can’t. I (see) ____________ the doctor then.
6. ‘My best friend had an accident yesterday’. Oh! I see I (visit) ___________ her.
7. They (stay) _____________ here until he answers them.
8. She’s sure that her boss (understand) ______________ her problem.
9. Don’t worry! I (drive) _____________ carefully.
10. He (talk) ______________ to her. Very soon she (talk) ______________ to her. lOMoAR cPSD| 58097008
Task 8. Hoàn thành các email bên dưới sử dụng thì tương lai gần tell change move not buy like find not travel kill not tidy work Hi, Ben!
I’m writing to you to let you know that I ………….. to Devon. I can’t wait anymore!
Everything ………………….. in my life. We want to live in a house near the sea. We
…………………….. a big house, because we ……………………. it all weekends. Do you
know Devon? If not, you must come to see us. I’m sure you………….. it there.
My wife and I ……………….. new jobs too, because Brighton is too far away and we
………………….. to work for hours every day. We …………… somewhere near our home.
My boss doesn’t know about it, but I ……….. him soon. He ………….. me!
I have to go now. Please, write back soon. Bye for now, Sam
Tổng quan về Đại từ sở hữu trong tiếng Anh
Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là gì?
Đại từ sở hữu là một dạng đại từ được sử dụng để thể hiện quyền sở hữu hoặc chiếm hữu của
một danh từ. Chức năng chính của đại từ sở hữu là thay thế cho danh từ, cụm danh từ đã được
nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ. Ví dụ:
Rose was so jealous that Lisa’s dress was prettier than hers. (Rose rất ghen tị vì chiếc váy của
Lisa đẹp hơn của cô ấy.)
➯ Trong ví dụ trên, đại từ sở hữu “hers” (của cô ấy) được dùng để thanh thế cho cụm danh từ
Rose’s dress” (chiếc váy của Rose).
Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) và tính từ sở hữu (Possessive Adjectives) Possessive Adjective Possessive Pronoun
Dùng để chỉ sự sở hữu, chiếm hữu. Điểm chung lOMoAR cPSD| 58097008 Sự khác
Theo sau bởi một danh từ.
Thay thế hẳn cho danh từ. biệt Ví dụ
This is my bag. (1) (Quyển sách This bag is mine. (2) (Cái túi này là của này là của tôi.) tôi.)
➯ tính từ sở hữu “my” được theo ➯ đại từ sở hữu “mine” đã thay thế cho cụm
sau bởi danh từ “bag”.
danh từ “my bag” trong ví dụ (1).
Phân loại các dạng đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu được chia thành 2 loại chính: Đại từ sở hữu số ít (Singular Possessive
Pronouns) và Đại từ sở hữu số nhiều (Plural possessive pronouns).
Đại từ sở hữu số ít (Singular Possessive Pronouns): là những đại từ sở hữu chỉ đại diện cho
một người hoặc một vật, bao gồm các đại từ sở hữu dưới đây: Đại từ sở hữu Ý Nghĩa Ví dụ trong câu mine của tôi
Your pencil is shorter than mine. (Bút chì của bạn
ngắn hơn bút chì của tôi.) yours của bạn
You cannot eat my lunch, you have yours. (Bạn không
thể ăn bữa trưa của tôi, bạn có của bạn rồi mà.) hers của cô ấy
How can she use my pencil not hers? (Sao cô ấy lại
dùng bút chì của cô ấy mà lại dùng bút chì của tôi?) his của anh ấy
I can’t find my calculator so I use his. (Tôi không thể
tìm thấy máy tính của mình nên tôi sử dụng máy tính của anh ấy.) lOMoAR cPSD| 58097008 its của nó
This necklace’s pendant is different from all of the
others.
Its is made of diamond. (Mặt dây chuyền này
khác với tất cả những cái khác. Nó được làm bằng kim cương.)
Lưu ý: Từ “his” (anh ấy) có thể được phân loại là đại từ sở hữu hoặc tính từ sở hữu tùy thuộc
vào cách nó được sử dụng trong câu. Nếu nó được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thì nó được
coi là đại từ. Nếu nó được sử dụng để bổ nghĩa cho một danh từ thì nó được coi là một tính từ. Ví dụ:
I think this is his house. (Tôi nghĩ đây là nhà của anh ấy.) ➯ “His” là tính từ quan hệ
vì nó được dùng để bổ nghĩa cho danh từ “house” (nhà).
David usually goes to my house but I never go to his. (David thường đến nhà tôi
nhưng tôi không bao giờ đến nhà anh ấy.) ➯ Từ “his” là đại từ quan hệ vì nó dùng để
thay thế cho cụm “his house” (nhà của anh ấy).
Đại từ sở hữu số nhiều (Plural possessive pronouns): là những đại từ đại diện cho nhiều hơn
một người hoặc một vật trở lên, bao gồm các đại từ sau đây: Đại từ sở hữu Ý Nghĩa Ví dụ trong câu ours của chúng tôi
This car is ours. (Chiếc xe này là của chúng tôi.) yours của các bạn
This is their table, that one is yours. (Đây là bàn
của họ, kia mới là bạn của các bạn.) theirs của họ
If you don’t have a book, you can borrow theirs.
(Nếu bạn không có sách, bạn có thể mượn sách của họ.)
Cách sử dụng Đại từ sở hữu trong tiếng Anh Cách dùng tổng quát
Đại từ sỡ hữu có thể được dùng làm chủ ngữ và tân ngữ trong câu.
Taylor has found a very beautiful dress for the party, but I still haven’t find mine.
(Taylor đã tìm được một chiếc váy rất đẹp cho bữa tiệc, nhưng tôi vẫn chưa tìm thấy lOMoAR cPSD| 58097008
chiếc váy phù hợp cho mình.) ➯ Đại từ sở hữu “mine” trong ví dụ này đóng vai trò tânngữ trong câu.
Bên cạnh đó, đại từ sở hữu còn được dùng thay cho một tính từ sở hữu và một danh từ được nhắc đến trước đó.
His jacket is black and mine is blue. ➯ Đại từ sở hữu “mine” trong ví dụ này thay thế cho
tính từ sỡ hữu và danh từ “my shirt” nhằm tránh lặp từ.
Ngoài ra, loại đại từ này còn được dùng trong dạng câu sở hữu kép (Double Possessive).
She is a friend of ours. (Cô ấy là một người bạn của chúng tôi.) ➯ Đại từ sở hữu “ours” dùng
để thay thế cho cụm từ “our friends”.
Trong một số trường hợp, đại từ sở hữu được dùng ở cuối các lá thư trang trọng nhưng chỉ
được dùng ở ngôi thứ hai.
Yours faithfully/ Truly yours/ Sincerely yours Chú ý:
Đại từ sở hữu phù hợp sẽ tương ứng với số lượng người sỡ hữu chứ không tương ứng với số
lượng vật được sỡ hữu. Ví dụ:
The yellow backpack is hers. (Cái ba lô màu vàng là của cô ấy.) ➯ Đại từ sỡ hữu
được quyết định dựa trên người sỡ hữu là nhân vật “hers” (cô ấy).
● These yellow backpacks are hers. (Những chiếc ba lô màu vàng này là của tôi.) ➯
Mặc dù số lượng vật được sở hữu được tăng lên so với ví dụ trước đó (“The yellow
backback”→ “These yellow backpacks”), nhưng đại từ sỡ hữu được quyết định dựa
trên người sỡ hữu là nhân vật “hers” (cô ấy).
Khi đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, động từ chính của câu sẽ được chia số nhiều hay số ít
tuỳ thuộc vào số lượng vật được sỡ hữu mà không phải là số người sỡ hữu vật đó. Ví dụ:
Lily’s favorite novel genre is romantic. Mine is detective. (Thể loại tiểu thuyết yêu
thích của Lily là lãng mạn. Của tôi là thám tử.) ➯ Nhân vật
mine” (tôi) chỉ yêu thích một loại tiểu thuyết là “detective” (trinh thám) nên động từ
được dùng sẽ là “is” (động từ TOBE số ít).
Lily’s favorite milk tea’s flavors are strawberry and chocolate. Mine are vanilla and
mint. (Hương vị trà sữa yêu thích của Lily là dâu và socola. Của tôi là vani và bạc hà.) lOMoAR cPSD| 58097008
➯ Nhân vật “mine” (tôi) yêu thích 2 loại hương vị là “vanilla” (vani) và “mint” (bạc
hà) nên động từ được dùng là “are” (động từ TOBE số nhiều).
Bài 1: Điền vào chỗ trống.
1) Is this cup ____ (your / yours)?
2) The coffee is ____ (my/mine).
3) That coat is ____ (my/mine).
4) He lives in ____ (her/hers) house.
5) You might want ____ (your/yours) phone.
6) The new car is ____ (their/theirs).
7) She cooked ____ (our/ours) food.
8) Don't stand on ____ (my/mine) foot!
9) She gave him ____ (her/hers) suitcase.
10) I met ____ (their/theirs) mother.
11) Is this ____ (their/theirs) coffee?
12) Is the flat ____ (her/hers)?
13) The grey scarf is ____ (my/mine).
14) That red bike is ____ (our/ours).
15) We should take ____ (our/ours) coats.
16) That is ____ (my/mine) car.
17) He dropped ____ (my/mine) bag.
18) Are these phones ____ (their/theirs)?
19) These cakes are ____ (our/ours)!
20) Are those children ____ (your/yours)?
Exercise 1: Choose one word in the box to complete these sentences. mine yours theirs hers ours lOMoAR cPSD| 58097008 1.
The note they had proved the bikes were ___________. 2.
The boy’s score was 35 but ____________ was 46. 3.
Is that milkshake on the table ___________ or your mom’s? 4.
I forgot my homework but Caren had ___________. 5.
My sister ate her cake but _________ is still on the plate.
Exercise 2: Rewrite each sentence to include a possessive pronoun. There is an example that has been done for you.
Example: This is Harry. He’s one of my classmates. This is Harry. He’s a classmate of mine.
1. I found this book outside. Is this your book? ➯
2. My lunch was noodles and coffee and your lunch was fried chicken. ➯
3. The red house is Katy’s house and the blue house is their house. ➯
4. This is your pencil, and this is her pencil. ➯
5. You look like Jessica and Robert. Are you one of their children? ➯
1. A - An - The - Mạo từ là gì?
Trong bất kỳ câu nói hoặc đoạn văn nào, mạo từ A - An - The thường đứng trước danh từ và
cho chúng ta biết rằng danh từ ấy đề cập đến đối tượng đã xác định hay không xác định. Khi
xét về bản chất, mạo từ cũng tương tự như liên từ hoặc giới từ, chúng chỉ mang ý nghĩa về
mặt ngữ pháp, không có ý nghĩa khi đứng một mình.
The” (Definite article) được sử dụng cho những danh từ chỉ đối tượng, sự vật mà các nhân
vật trong đoạn hội thoại đều xác định rõ đối tượng đó là gì.
A, An” (Indefinite article) là mạo từ bất định được dùng cho những đối tượng chung chung,
hoặc chưa xác định được. Hai mạo từ này thường được dùng với những danh từ thỏa mãn tiêu chí như:
Đếm được, Số ít, Chỉ sự vật, Chưa xác định rõ, sự vật chung chung
2. Phân biệt cách sử dụng mạo từ “A, An” và “The”
Các loại mạo từ trong Tiếng Anh
Cách sử dụng của các loại mạo từ này sẽ có sự khác nhau cụ thể như sau: A / An The
Đối tượng này được nhắc đến lần
được. A/An chỉ sử dụng cho danh từ đếm
đầu tiên trong bài. Nhắc đến một đối được.
tượng chung chung, chưa xác định
Đối tượng này đã được đề cập đến trước đó trong bài. lOMoAR cPSD| 58097008
Nhắc đến một đối tượng cụ thể, đã
The có thể sử dụng đối với danh từ đếm được xác định được.
danh từ không đếm được.
Ví dụ: There’s a rat in the kitchen.
Ví dụ: Could you pass me the salt?
Cả người nói và người nghe đều nhìn thấy lọ muối.
- Nếu câu trả lời là KHÔNG, tùy vào
loại danh từ mà người học sẽ sử
dụng mạo từ sao cho phù hợp.
- Nếu là danh từ đếm được số ít,
người học sẽ sử dụng “a” hoặc “an”
cho danh từ đang được nói đến.
Cách dùng mạo từ xác định – The
“The” được dùng trước các danh từ nói chung nhầm chỉ đối tượng mà người nói cho rằng
người nghe đã biết đến. Các đối tượng này đã được xác định cụ thể về đặc điểm, tính chất hay
đã được đề cập đến trước đó. Cách dùng Ví dụ
Dùng “The” trước danh từ được cho là duy nhất. - The sun (mặt trời) - The sea (biển cả) - The world (thế giới) - The moon (mặt trăng) - The sun rises in the east and sets in the west.
- I met a girl at a shopping mall
Dùng mạo từ “The” trước danh từ mà người nói
yesterday. The girl wore a dress
đã đề cập đến trước đó. which was really beautiful.
Dùng The đứng trước so sánh cực cấp. The + first f
(thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)… i
khi các từ tiếng Anh này được dùng như tính từ/ r đại từ. s - T t h o e p lOMoAR cPSD| 58097008 i ê n n i ) o . n - T
Dùng mạo từ “the” trước tính từ nhầm chỉ một - Many famous people are
nhóm đối tượng mang đặc điểm của tính từ đó.
raising funds to build new houses for the poor. - The old (người già) - The rich (người giàu)
Dùng “The” với hình thức so sánh nhất. - He’s the tallest person in class. - This is the newest book I
have.- She is the most intelligent student.
Dùng mạo từ “the” trước các nhạc cụ âm nhạc nói chung. - The piano - The guitar - The trumpet
Dùng mạo từ “the” trước các (cụm) danh từ riêng - The Republic of Korea
ở dạng có số nhiều hoặc trong thành phần có các - The United Kingdom danh từ chung. - The United States ( h Q e u o a n n l đ y i c ể a m s đ e ầ ( u T t r i ư lOMoAR cPSD| 58097008 ờ y n n g h h ấ ợ t p ) d . u
Dùng mạo từ “The” trong tên các tờ báo . - The Russian Federation - The European Union - The Times - The Washington Post, - The New York Times
Dùng mạo từ “The” trước họ trong tên riêng để - The Obamas
chỉ một gia đình, dòng họ. - The Smiths - The Jacksons - She’s at the library.
Dùng mạo từ “the” với các địa điểm công cộng - He’s at the mall.
Cách dùng mạo từ xác định – A / An
“A” và “An” được sử dụng trước những danh từ đếm được ở dạng thức số ít nhằm nhắc đến
một đối tượng chưa được xác định rõ ràng hoặc chưa được nhắc đến bao giờ, và do đó người
nói cho rằng người nghe/người đọc không biết chính xác, cụ thể đó là đối tượng nào.
“An” được sử dụng khi danh từ hoặc tính từ đứng ngay sau nó được bắt đầu bằng một
nguyên âm, bao gồm các âm u, e, o, a,i.
“A” sẽ được sử dụng cho các trường hợp còn lại, khi đứng trước một từ bắt đầu bằng phụ âm. Mạo từ A: Cách dùng Ví dụ lOMoAR cPSD| 58097008
A + danh từ bắt đầu bằng
Từ “university”, mặc dù được bắt đầu bằng ký tự “uni” và “eu”
chữ viết nguyên âm “u”, tuy nhiên xét về phiên âm
lại bắt đầu bằng phụ âm “j”, do vậy từ này sẽ đi với “a”.
A union (tổ chức), A university (trường đại học), A eulogy (lời ca ngợi),… A + đơn vị phân số
I go to sleep at a quarter past ten. A + half/ half ghép với N
My mom bought a half kilo of bananas (Mẹ tôi mua khác nửa cân chuối).
A dùng trong thành ngữ tiếng
My sister wants to buy a dozen oranges (Chị gái tôi
Anh chỉ số lượng nhất định: a muốn mua 1 tá cam). lot of/ a couple/ a dozen
My class has a two hundred students (Lớp học của
tôi có hai trăm học sinh).
A + số đếm nhất định (hàng ngàn, hàng trăm) Mạo từ AN: Cách dùng Ví dụ
An + nguyên âm ” a, e, i, o” An apple, an orange, an egg
An + từ bắt đầu bằng u An umbrella (một cái ô)
An + từ bắt đầu bằng h câm An hour (một tiếng)
3. Những trường hợp không sử dụng mạo từ A / An / The
Không dùng trước các danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều
Đúng: Cats are covered with soft fur. Sai: A cats are covered with soft fur.
Không dùng trước danh từ chỉ các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó.
Đúng: What do you want to eat for dinner? lOMoAR cPSD| 58097008
Sai: What do you want to eat for a dinner?
Không dùng trước đại từ sở hữu hoặc tính từ
Đúng: He is a friend of mine.
Sai: He is a my friend.
Không dùng trước tên một ngôn ngữ. (English, France, Korean, ..)
Đúng: I have learned English for 5 years.
Sai: I have learned the English for 5 years.
Không dùng trước tên một quốc gia, tiểu bang, quần đảo hay hành tinh
Đúng: He comes from a branch of our family that settle in Korea.
Sai: He comes from a branch of our family that settle in the Korea.
Lưu ý: Đối với một quốc gia được tạo thành từ các tiểu bang như Hoa Kỳ, bạn có thể dùng
The phía trước, điển hình như The United States.
Không dùng trước tước hiệu Đúng: President Joe Biden.
Sai: The President Joe Biden.
Bài 1: Điền mạo từ A An The thích hợp vào chỗ trống 1. My
sister is studying at………… university in Ha Noi City.
2. Msr. Tram speaks ………… English.
3. I borrowed ………… pen from your pile of pencils and pens.
4. Nam likes to play ………… badminton.
5. I bought ………… umbrella to go out in the rain.
6. I lived on ………… Nguyen Trai Street when I first came to Ha Noi city.
7. Ha Noi is the capital of ………… Vietnam.
8. My wife’s family speaks ………… Polish.
9. ………… orange a day keeps your enemy away. 10.
Our neighbors have ………… bunny and ………… hedgehog.Bài 2: Khoanh tròn
vào lựa chọn đúng trong câu 1. Is he going to a/ an/ the event next Monday?
2. We bought a/ an/ the new chair yesterday.
3. I think a/ an/ the girl over there is very beautiful.
4. I watched a/ an/ the the horror film you had sent me.
5. He was wearing a/ an/ the ugly T-shirt when she met him.
6. Emilia is a/ an/ the nice girl.
7. Do you want to go to a/ an/ the library where we first talked to each other?
8. My father is a/ an/ the electrician.
1. Does she bring ________________ (a, an, the) umbrella?
2. Are you looking for________________ (a, an, the) job?
3. I checked ________________ (a, an, the) email twice.
4. Could I have ________________ (a, an, the) cup of coffee please?
5. I was born into ________________ (a, an, the) rich family. lOMoAR cPSD| 58097008
6. He will come back in ________________ (a, an, the) hour.
7. Have you been to ________________ (a, an, the) Mekong River?
8. I would like to talk to one of ________________ (a, an, the) leaders.
9. What ________________ (a, an, the) beautiful lake!
10. The airplane landed on ________________ (a, an, the) airport.
Task 5. Chọn đáp án đúng
1. I’m afraid of dogs/the dogs.
2. Can you pass the salt/salt, please?
3. Apples/the apples are good for you.
4. Look at apples/the apples on that tree! They are very big.
5. Women/the women live longer than men/the men.
6. I don’t drink tea/the tea. I don’t like it.
7. We had a very nice meal. Vegetables/ the vegetables were especially good.
8. Life/the life is strange sometimes. Some very strange things happen.
9. I like skiing/the skiing. But I’m not good at it.
10. Who are people/the people in this photograph?
Task 6. Điền mạo từ thích hợp “a/an/the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống.
1. Are John and Mary ________cousins?
No, they aren't ________cousins; they are ________brother and ________sister.
2. ________fog was so thick that we couldn't see ________ side of ________road.
Wefollowed ________car in front of us and hoped that we were going ________right way.
3. I can't remember ________exact date of ________storm, but I know it was
on________Sunday because everybody was at ________church. On ________Monday
________post didn't come because ________roads were blocked by ________fallen trees.
4. Peter thinks that this is quite ________ cheap restaurant.