Bài tiểu luận học phần Kinh tế lượng | Trường đại học Quốc tế Hồng Bàng

Bài tiểu luận học phần Kinh tế lượng | Trường đại học Quốc tế Hồng Bàng được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng 130 tài liệu

Thông tin:
31 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tiểu luận học phần Kinh tế lượng | Trường đại học Quốc tế Hồng Bàng

Bài tiểu luận học phần Kinh tế lượng | Trường đại học Quốc tế Hồng Bàng được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

59 30 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG ĐẠI HC QUC T HNG BÀNG
KHOA KINH T N LÝ LU T QU
Bài ti u lu n
Môn: KINH T LƯỢNG
Đề tài:
TÁC ĐỘNG
C A
DI N TÍCH M AN TOÀN ỨC ĐỘ
ĐẾ N GIÁ C PHÒNG TR
DÀNH CHO SINH VIÊN
Giáo viên hướng dn: Ths. Nguyn Lâm Sơn
Sinh viên th c hi n: Nguyên Th Oanh -MSSV: 201411062
n Th Thuyên -MSSV: 201411061 Tr
Thành ph H Chí Minh tháng 10 năm 2022
i
MC L C
M C .......................................................................................................... iC L
DANH M NHC HÌNH ................................................................................ iii
C Gi u T ng quan v nghiên c u ............................................... 1hương 1 i thi
1.1 ............................................................................... 1 Lý do chọn đề tài.
1.2 M i nghiên c u .......................................................... 2 c tiêu và câu h
1.2.1 u ....................................................................... 2 Mc tiêu nghiên c
1.2.2 Câu h i nghiên c u ......................................................................... 2
1.3 u .................................................................... 2 Phương pháp nghiên cứ
1.4 ng và ph m vi nghiên c u ...................................................... 3 Đố i tư
1.4.1 ng nghiên c u ..................................................................... 3 Đố i tư
1.4.2 m vi nghiên c u ........................................................................ 3 Ph
C C lý thuy t ................................................................................ 4hương 2 ơ sở ế
2.1 m v u t n giá phòng tr .......................... 4 Khái ni các yế tác động đế
2.1.1 n tích c a phòng tr (Square) ................................................... 4 Di
2.1.2 S hi n t i (Number)......................................................... 4 người
2.1.3 an toàn (Safe) .................................................................... 5 Mức độ
2.1.4 ng giá (Incr) ....................................................................... 5 Biến độ
2.2 lý thuy t .................................................................................... 5 Cơ sở ế
2.2.1 t phân c p nhu c u c a Maslow ........................................... 5 Thuyế
2.2.2 ................................................. 6 Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
2.2.3 n xu t và chi phí l i ích c a nhà cung ng ................. 7 Lý thuyết s
C Mô hình kinh t ng ..................................................................... 8hương 3 ế lượ
3.1 u ............................................................................ 8 Mô hình nghiên c
3.1.1 u ....................................................................... 8 Mô hình nghiên c
3.1.2 ng .................................................... 8 Mô t các bi ến và cách đo lườ
ii
3.2 S u nghiên c u .............................................................................. 9 li
chương 4 ứu và ý nghĩa kế t qu nghiên c ....................................................... 11
4.1 ác bi n nghiên c u ...................... 11 Mô hình hi quy và ý nghĩa của c ế
4.1.1 ........................................................................... 11 Mô hình hi quy
4.1.2 a các h s h ...................................................... 11 Ý nghĩa củ i quy
4.2 nh các nhân t phù h p c a mô hình ... 12 Kiểm đị và đánh giá mức độ
4.2.1 nh các tham s h =5%) ........... 12 Kiểm đị i quy (vi mức ý nghĩa α
4.2.2 nh s phù h p c ............................................. 14 Kiểm đị a mô hình
4.3 nh và kh c ph ng trong mô hình h ...... 14 Kiểm đị c các hiện tượ i quy
4.3.1 nh s t n t ng tuy n ....................................... 14 Kiểm đị i của đa cộ ế
4.3.2 nh t .............................................................. 19 Kiểm đị tương quan
4.3.3 i .................................................... 21 Kiểm định phương sai thay đổ
4.3.4 nh hi ng n ..................................................... 23 Kiểm đị ện tượ i sinh
C n nghiên c u ...................................................................... 24hương 5 Kết lu
5.1 n ............................................................................................. 24 Kết lu
5.2 M ki n ngh ............................................................................... 24 t s ế
5.2.1 t phía chính quy n ........................................... 25 Gii pháp h tr
5.2.2 v ng............................................. 25 Gii pháp h tr phía nhà trườ
5.2.3 n ngh dành cho các ch phòng tr ......................................... 26 Kiế
5.2.4 n ngh o các b n sinh viên ................................................... 26 Kiế ch
iii
DANH M C HÌNH NH
Hình 3.2. 1 Kết qu y l nh Sum ................................................................... 9ch
Hình 4.1. 1 Kết qu y l nh reg price square number safe incr ................... 11ch
Hình 4.3.1. 1 Kết qu l nh Corr square number time safe incr ..................... 15
Hình 4.3.1. 2 Kết qu h nh reg Square Number Safe incr .................. 16 i quy l
Hình 4.3.1. 3 Kết qu l nh Vif ......................................................................... 16
Hình 4.3.1. 4 Kết qu l nh Reg number square nh vif ............. 17 safe incr và l
Hình 4.3.1. 5 Kết qu l nh Reg Safe square number incr .............................. 18
Hình 4.3.1. 6 Kết qu l nh reg incr square number safe ................................. 19
Hình 4.3.2. 1 Kết qu y l nh estat dwatson ................................................ 20 ch
Hình 4.3.2. 2 Kết qu y l nh Bgodfrey ...................................................... 21 ch
Hình 4.3.3. 1 Kết qu y l nh estat hettest................................................... 22 ch
Hình 4.3.3. 2 Kết qu y mô hình estat im test, white ................................. 22 ch
Hình 4.3.4 Kết qu y l nh ivregress 2sls ................................................... 23ch
1
CHƯƠNG 1
GII THIU TNG QUAN V NGHIÊN CU
1.1 Lý do ch tài. ọn đề
Thành ph H Chí Minh m t thành ph l ng phát tri ớn, đầy năng độ n,
đóng góp rt l n trong t trng GDP c a c c. Bên c nướ ạnh đó, đây cũng là trung tâm
giáo d i h c, khoa h c công ngh l n th 2 c c sau thành ph Hà N Trên ục đạ i.
đị a bàn thành ph hi i h ng, trung cện nay hơn 130 trường đạ ọc, cao đẳ p chuyên
nghi p v ới đa dạng các ngành ngh khác nhau v i s lượng sinh viên kh ng l , trong
s đó có đến 70% là sinh viên nhập cư đến t các địa phương khác nhau trên cả nước
nhưng tậ ộ, Đông Nam Bộp trung nhiu Nam Trung B, Tây Nam B Tây
Nguyên
1
. Bên c nh n i lo l ng v o, h c hành thì v n ch n cơm á ấn đề “nơi ă ở” luôn
m t v ấn đề nan giải đối v i các b n tân sinh viên khi ph ải “khăn gói xa nhà”. Mong
mu trốn tìm đưc mt ch rng rãi, thoáng mát, giao thông thun tin, an toàn, có
k t n i internet ế ổn định đặc bi t là phù h p v i túi tiền là ước nguyện đáng được quan
tâm ca các b c biạn sinh viên đặ t các bn tân sinh viên.
Trong h c thuy t nhu c u c a Maslow ế
2
thì nhu c u c i s là m t th ủa con ngườ
b c các h thống. Trong đó nhu cầu v nơi ăn chốn là nhu cầu cơ bản nht luôn cn
được thc hiện hay đây chính là nhu cầ Đây là nhu cầu cơ bảu sinh lý. n nht, lâu dài
nh t nguyên thu t c , các b n sinh viên xa nhà mong nh ủa con người. Cũng thế
muốn đầu tiên là tìm đượ ột nơi ăn chố khi đế ột môi trườc m n n m ng hoàn toàn mi
l so v i hoàn c nh s nh ông ta c ng t ng úc k t kinh nghi ng trước đây ư cha ũ đ ế m
qua c nói Khi nhu c u này c ng âu An lạc nghip. ủa con người được đáp
trong m c thu nh i s mong mu n nhu c u th hai nhu ập cho phép con ngườ ốn đế
cu v an toàn hoc an ninh. sinh t i t Để ồn con ngườ t yếu phi xây d ựng trên cơ sở
nhu c u v s an toàn. Nhu c u an toàn n m b o tcông vi c c ếu không được đ a
m i s không ti c và các nhu c u khác s không thọi ngườ ến hành bình thường đư c
hi ện được. Đây chính là nhu cu c a các b n sinh viên khi mong mu c m ốn tìm đượ t
phòng tr s an toàn, m n an tâm ngh p t c h ột nơi dành cho các bạ ngơi và tiế c
1
https://vhu.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/qlkh/Doisongsinhvienhapcu.pdf
2
https://congtacxahoi.com.vn/thuyet-nhu-cau-cua-maslow- -van-dung-thuyet- - -trong-tham-va nhu cau
van/
2
t p. Phi tìm đư c m t nơi An cư” thì các b n m i yên t âm đặt n n móng v ng ch c
cho hàng trình t ai. Vì th , v nhà ương l ế ấn đề và vấn đề giá c tương ứng mà các bn
sinh viên c n b ra để đảm b o nhu c u c ủa mình được đáp ng là m t v h t s ấn đề ế c
qua tr ng và c n thi ết.
Vy làm th c nh ng y u t n giá phòng tr ế nào đ xác định đư ế ảnh hưởng đế
ca sinh viên và m ức độ ảnh hưởng là bao nhiêu? Tiêu chu n nào là phù h p v i m c
giá để có th d tính được chi phí ph i tr hàn g tháng là điều cn thi t? u m c giá ế Li
mà bên ch ngh trò đề như thế ất lượ có phù hp vi ch ng ca phòng tr hay không?
Đề tài “Tác đ ức động ca din tích và m an toàn đến giá phòng tr dành cho sinh
viên c đềa nhóm mong mu n gii quyết đư c vn trên.
1.2 c tiêu và câu h i nghiên c u M
1.2.1 c tiêu nghiên c u M
M c tiêu chung:
Bài nghiên c u tìm hi u m ng c a di n tíchm ức độ tác độ ức độ an toàn đến
gi c m t phòng tr cho các b n sinh viên ngo i t c t p t i thành ph H ỉnh đang họ
Chí Minh.
M : c tiêu c th
Tác động ca yếu t din tích m an toàn trức độ c ti n giá phòng trếp đế
dành cho sinh viên c t H ng Bàng. trường Đại hc Qu ế
Đề xut m t s hàm ý, chính sách để tr giúp các b n sinh viên có th tìm được
m an toàn và ti i nhu c u và thu nh p mà các b n có. ột nơi ở ết ki m nh t v
1.2.2 i nghiên c u Câu h
Các y u t di n tích phòng và m an toàn cế c độ ủa nơi cư trú tác động đến
giá thuê phòng cho sinh viên hay không u có thì m ? Nế ức độ ảnh hưở như thếng nào?
Tích cc hay tiêu c c?
1.3 u Phương pháp nghiên cứ
Phươ ng pháp thu thp s liu: s liệu cấp thu thp qua phng vn trc
tiếp, ho c th c hi n kh o sát các b c t ạn sinh viên đang theo họ ại trường đại
h c H ng Bàng qua b ng các u h ỏi được xây d ng d ựa trên cơ sởhình
nghiên c u c tài nh m thu th p th ủa đề ông tin đưa vào phân tích kiểm
đị nh các gi ế thi t nghiên cu m t cách chính xác nht.
3
Phương pháp phân tích dữ liu: D liu thu thp s được x bng phn
m m STATA. P c s d h i quy bình hương pháp đượ ụng phương pháp
phương nhỏ nh t OLS (Odinary Le ast Square). Đây là phương pháp hồi quy
đượ c s dng ph biến nht trong nghiên cu.
1.4 ng và ph m vi nghiên c u Đối tượ
1.4.1 ng nghiên c u Đối tượ
Đối tượng nghiên cu gm các yếu t giá c ca mt s phòng tr, din tích
phòng tr , s i trong m t phòng tr , m an toàn c a dãy tr và s bi ng ngườ c độ ến độ
giá khi tăng th m ngườê i .
1.4.2 m vi nghiên c u Ph
Không gian: Trường đại hc qu c t ế H ng Bàng
Thi gian: tháng 9 năm học 2022
4
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYT
2.1 m v các y u t n giá phòng tr Khái ni ế tác động đế
Nhà tr
3
nhà hi n có, nhà y m i ho c công trình xây d c c ựng đượ i
t o, s a ch a, nâng c p làm nhà quy n s d t h s trên đất ụng đấ ợp pháp để
d ng vào m Các lo i nhà tr c a sinh viên nh m: ục đích cho thuê để . ập bao gồ
Ký túc xá; phòng tr chung nhà v hòng tr t p; thuê nhà i ch; p i các dãy nhà độc l
nguyên căn
4
. Nhà tr ng n m t ti n các ng ph n thườ m đườ nhưng cũng có thể m
trong các h m ph . t Nam, thông d ng các nhà tr hay phòng tr sinh Vi cho
viên thuê, m t s c c i t o thành nhi u phòng cho nhi i thuê nơi nhà đượ ều ngườ
hình thành nên nh ng dãy phòng tr hay m t khu thu t ng bình dân g tr i
là xóm tr .
Vấn đề ấn đề giá c luôn mt v được ngườ ết địi tiêu ng chú ý khi quy nh
mua m t s n ph ẩm nào. Người tiêu dùng quy nh b s ết đị tiền đó ra để s d ng hàng
hoá hay d ch v nào là do mong lo i s n ph áp c nh ng k v ng ẩm đó đ ứng đượ
ngườ i tiêu dùng mong mu khi chốn. Cũng thế p nhn t n mt khon tin trong phn
thu nhp hàng tháng c n tr , các bủa mình để chi tr ti ạn sinh viên cũng mong muốn
s ng nh ng nhu c u c t s nhân t được đáp ứ ủa mình. Và dưới đây là mộ ảnh hưng
đế n giá c hay đó chính là kỳ v ng c a các bn sinh viên khi b ra kho ản chi phí để
thuê nhà .
2.1.1 n tích c a phòng tr (Square) Di
Din tích phòng tr càng r ng thì giá c càng c c l i ao và ngượ
5
. Đây là điều d
hi u b d ng càng th n, sinh i khi không gian càng rộng thì người s ấy thoáng mát hơ
ho t thu n ti ện hơn và dĩ nhiên điều này đồng nghĩa với giá cho thuê s cao hơn. Din
tích đư
c tính b mét vuông (m ằng đơn vị
2
).
2.1.2 S i (Number) người hin t
S n m a phòng tr hay không còn tu người tăng lên có dẫn đế ức tăng giá c
thuộc vào thái độ khác không đổ ca ch phòng tr. Tuy nhiên khi các yếu t i thì s
3
https://hethongphapluat.com/quyet-dinh-6 -ubnd-nam-2019- -dinh- -quan- -tro-tren-88-qd quy ve ly-nha
dia-ban-tinh-quang-ninh.html
4
https://vhu.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/qlkh/Doisongsinhvienhapcu.pdf
5
https://smartland.vn/cac-yeu- -anh-huong-den-gia- -o-chung-cu/ to nha
5
ngườ i cùng m t phòng tr s giúp cho chi phí phòng tr mà m i sinh viên phi tr
s gi m xu ng. n s hi n t i trong bài nghiên c nh là bi Biế người ứu nhóm xác đị ến
ki m soát.
2.1.3 an toàn (Safe) Mức độ
Đây mộ ến đị ức đột bi nh tính. M an toàn an ninh ca khu tr. Mt phòng
tr đảm b o an toàn, giúp các b n sinh viên an tâm v vi b o v tài s c ản cũng như
b n thân thì m c chi phí s so v i m t dãy tr u s an toàn cao hơn thiế
6
. Chúng tôi
quy ước như sau:
Ch tiêu
Rt t
T
Bình thường
T t
Rt tt
Điểm
1
2
3
4
5
2.1.4 ng giá (Incr) Biến độ
Đây cũng mộ ến đị tăng giá khi tăng ngưt bi nh tính. Phòng tr i hay
không? i INCR =1: Chúng ta quy ước như sau: V phòng tăng giá khi tăng người ,
INCR =0: i phòng không tăng giá khi tăng ngư (thường người cho thuê s không
quan tâm đến s lượng người tăng thêm sau khi đã cho thuê trọ). Trong ph n nghiên
cu ca nhóm, nhóm gi biến incr làm biến kim soát.
K v ng d u c a các nhân t n giá c c a phòng tr ảnh hưởng đế
Nhân t
Square
Number
Safe
Incr
Du
+
-
+
-
2.2 lý thuy t Cơ sở ế
2.2.1 t phân c p nhu c a Maslow Thuyế u c
7
Thuyết phân c p nhu c u c a Maslow 5 c p b ng trong ậc đóng vai trò quan trọ
vi quy nh giá c a m t s n ph m hàng hoá. H ng c p b c nhu c u cc ết đ th a
Maslow thường đượ ện dước th hi i dng mt hình kim t tháp, các nhu cu bc
thp thì càng xếp phía dưới, nghĩa là trước khi kích ho t nhu c ầu cao hơn thì nhu cầu
thấp hơn phải được đáp ầu Maslow đ ập đếng. Thang bc 1 tháp nhu c c n nhng
nhu c n nh t c v.v... Trong vi c thuê ch , ầu cơ bả ủa người như ăn, mặc, nơi trú ngụ
y u t n nhu c u v t và ch ng d . Thang ế ảnh hưởng đế này là cơ sở t ch ất lượ ch v
6
https://tapchicongthuong.vn/bai-viet/phan-tich- -yeu- -anh-huong-den-quyet-dinh-thue- -tro-cac to nha
cua-sinh-vien-truong-dai- -tra-vinh-71775.htm hoc
7
https://chame.rmit.edu.vn/hoc-thuyet-maslow- -bai- -cho- -nghiep/ va hoc huong
6
b c 2 tháp nhu c c n nhu c c kh nh thông qua ầu Maslow đề ập đế ầu an ninh đư ẳng đị
các mong mu n v s ổn định trong cu c s c s ng trong các khu ph an ninh, ống, đượ
s ng trong h i pháp lu t, nhà c th , giá nhà s u nh ửa để vv… ế tr ch
h ng nhi u b i y u t an ninhưở ế . Người tiêu dùng ch p nh n s tin nhiều hơn để thuê
được nơi ở thoáng mát hơn. có mức độ an toàn cao hơn
2.2.2 dùng Lý thuyết hành vi người tiêu
8
Khi ngườ ết địi tiêu dùng quy nh la chn mua mt sn phm dch v nhm
đế n m dục đích sử ng c a mình nhng mong mu c khi mua sốn đạt đượ n phm
đó. Giá trị mong mun càng cao thì giá c càng cao. Trong bài nghiên cu này các
y u t n tích, m an toàn s nh ng y u t n quy nh ế như diệ ức đ ế ảnh hưởng đế ết đị
l a ch n ch tr ca các b n sinh viên. Nh ng nhu c u c a các b ạn sinh viên đạt được
càng cao tương ng vi m c giá c cao.
8
https://kinhtevimo.vn/ly-thuyet- -tieu-dung- - -han- e-cua- -thuyet-nguoi-tieu-nguoi la gi-cac ch ly
dung/#:~:text=t%E1%BA%BF%20t%E1%BB%95ng%20th%E1%BB%83.-
,L%C3%BD%20thuy%E1%BA%BFt%20ng%C6%B0%E1%BB%9Di%20ti%C3%AAu%20d%C3%B9ng%
20l%C3%A0%20nghi%C3%AAn%20c%E1%BB%A9u%20v%E1%BB%81%20c%C3%A1ch,n%E1%BB%
81n%20kinh%20t%E1%BA%BF%20t%E1%BB%95ng%20th%E1%BB%83.
7
2.2.3 t s n xu t và chi phí l a nhà cung Lý thuyế i ích c ng
9
M c giá c a m t hàng hoá d ch v u vào c s n xu t căn cứ trên chi phí đầ ủa để
nên s n ph ẩm đó. Ở trong nghiên c u này, giá nhà tr c a dành cho các b n sinh viên
thuê đượ ết địc quy nh b i ch . Quy trên m c chi phí mà ch tr ết định này căn cứ tr
đã bỏ sở ra khi xây dng nhà tr, trang b vt cht và mong mun khon thu hi
như t ra càng cao tương hế nào. Mc chi phí b ng vi mc giá tr mang li ca sn
ph M phòng tr m tốt. Điều này đồng nghĩa với mc giá cho thuê cao. c giá mà ch
đưa ra cũng d đó đang a trên li thế cnh tranh phòng tr so vi phòng tr
trong vùng ho c th hi nhu c u tìm tr c ời điểm “nóng” k ủa sinh viên tăng cao. Chủ
phòng tr s đưa mức giá cao hơn khi phòng trọ ện nghi như Internet tố có nhng ti t,
sch sẽ, thoáng mát, …
9
https://khoakinhteluat.ufm.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/khoakinhteluat/B%C3%A0i%20gi%
E1%BA%A3ng%20Kinh%20t%E1%BA%BF%20vi%20m%C3%B4%201.pdf
8
CHƯƠNG 3
MÔ HÌNH KINH T LƯỢNG
3.1 Mô hình nghiên c u
3.1.1 Mô hình nghiên c u
Với quy ước du d đoán đã đưa ra sau khi phân tích các yếu t đã tác động
trên, chúng ta ti n hành xây d ng hình h i quy t ng th nh tính chính ế để xác đị
xác và gi i quy c m . ết đượ c tiêu nghiên cứu đã đề ra
Mô hình hi quy t ng th s ng: có d
PRICE
i
= *SQUARE - *NUMBER + *SAFE *INCR +u β
1
+ β
2
β
3
β
4
β
5 i
Trong đó:
Biến ph thu c PRICE: gi phòng tr tính u ng/tháng á đơn vị tri đồ
Biến độc lp gm có các biến:
- SQUARE: Di n tích c tính m a dãy nhà trọ. Đon vị
2
- NUMBER: S . ngưi
Biến ki m soát:
- SAFE: mức độ an ninh c n 5 a dãy trọ. Được đánh giá bằng thang đo từ 1 đế
- INCR: Có thay đi giá phòng tr khi tăng số lượng người lên hay không.
Đượ c gi thiết bng s 0 và 1.
3.1.2 các bi Mô t ến và cách đo lường
STT
Biến
Ký hiu
K v ng
Biến ph
thu c
1
1
Giá tin
phòng tr
PRICE
Biến độc
l p
2
2
Din tich
SQUARE
Din tích t l
thun v i giá nhà
5
3
M ức độ
an toàn
(Biến
định tính)
SAFE
Mc phí b ra s
đượ c nhn giá tr
tương ứng. Giá cao
đồng nghĩa với độ
an toàn đả m b o.
9
Biến
kim
soát
3
4
S người
mt
phòng
NUMBER
S lượng người s
có tăng giá chung
nhưng giảm chi phí
cá nhân.
6
5
Biến
động giá
INCR
Mc biến động giá
có nhưng nhỏ.
3.2 S nghiên c u liu
Sau khi th c hi n phát phi u tra và kh o sát online nhó c k t qu ếu điề m có đư ế
s u nghiên c li ứu như sau:
Hình 3.2. 1 K t qu y lế ch nh Sum
Độ đó: l n c a mu nghiên cu mà nhóm thc hin là 67 quan sát. Trong
Mc giá (Sprice) phòng tr trung bình mà m i sinh viên phi tr
ng, m p nh t là 600.000 1.182.000 đồ c giá thuê phòng tr th
đồ ng và mc giá cao nhất là 1.590.000 đ ng v i đ lch chun
là .189053.
Din tích (Squa phòng tr bình quân là 31,567 m v n re)
2
i di
tích phòng tr t là nh nh t là 20 m và di n tích phòng l n nh
2
70 m v l n là 8.139362.
2
i đ ch chu
incr 67 .2238806 .419989 0 1
safe 67 3.447761 .9579584 1 5
number 67 3.238806 1.360588 1 8
square 67 31.56716 8.139362 20 70
price 67 1.18209 .189053 .6 1.59
i 67 34 19.48504 1 67
Variable Obs Mean Std. Dev. Min Max
. sum
10
S i (Number) i , s i trong ngườ trung bình là 3,2 ngườ ngườ
cùng mt phòng tr ít nh ất là 1 người, s nhi u nhất là 8 người
và độ lch chun là 1,36.
Mức độ an toàn (Safe) bình quân là 3,4 hay m ức độ an toàn bình
quân c u nghiên c u là m an ng. a s li ức độ toàn bình thườ
Mức độ an toàn th p nh l t là 1 và mc cao nhất là 5. Độ ch
chun c n an toàn là 0.958.a biế
11
CHƯƠNG 4
K T QU NGHIÊN C ỨU VÀ Ý NGHĨA
4.1 Mô hình h a các bi n nghiên c u ồi quy và ý nghĩa củ ế
4.1.1 Mô hình h i quy
Sau khi thu th p, nhóm s d ng ph n m m STATA ập được thông tin cấ
thu được kết qu như sau:
Price
i
= 0.4348372 + 0.0092405*S are 0.0434605*Number + qu
i
i
0.1782196*Safe - 0.0810309 * Incr U
i i
+
i
Hình 4.1. 1 K t qu y l nh reg price square number safe incr ế ch
4.1.2 a các h s h Ý nghĩa củ i quy
Ý nghĩa của =0.0092405β
2
Khi các y u t thì n u di ng thêm m thì giá ế khác không đổi ế ện tích ột đơn v
trung bình thuê phòng tr dành cho sinh viên s 0.4348372+0.0092405= tăng lên
0.4440777 tri u ng. đồ
Ý nghĩa của β
3
=-0.0434605
Khi y u t diế ện tích, độ an toàn và s bi ến động giá khi ng thêm người không
thay đổ ười tăng thêm một người thì nếu s ng i thì giá phóng tr trung bình s gim
0.0434605 tri u ng t s gi m 0.4348372-0.0434605= 0.3913767 tri ng. đồ c ệu đồ
_cons .4348372 .0187347 23.21 0.000 .397387 .4722873
incr -.0810309 .0075703 -10.70 0.000 -.0961637 -.0658981
safe .1782196 .0032446 54.93 0.000 .1717338 .1847054
number -.0434605 .0024331 -17.86 0.000 -.0483241 -.0385968
square .0092405 .000404 22.87 0.000 .0084329 .010048
price Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Total 2.35890749 66 .035741023 Root MSE = .02419
Adj R-squared = 0.9836
Residual .036282877 62 .000585208 R-squared = 0.9846
Model 2.32262461 4 .580656153 Prob > F = 0.0000
F(4, 62) = 992.22
Source SS df MS Number of obs = 67
. reg price square number safe incr
12
Ý nghĩa ca = 0.1782196β
4
Khi di n tích phòng tr , s người chung i thì nkhông đổ ếu s an toàn c a dãy
tr được đánh giá tăng thêm một điểm thì giá bình quân phòng tr s tăng lên
0.4348372 + 0.1782196= 0.6130568 t 0.1782196 ng. c s ng thêm triệu đồ
Ý nghĩa của R
2
:
Di n tích phòng , s cùng, m an toàn và m bi ng giá người ức độ ức độ ến độ
có th gi i thích cho cho bi ng c a giá c phòng tr m 98,46%. Ph n còn l ến độ c i
n . m trong các sai s
4.2 nh các nhân t p c a mô hình Kiểm đị và đánh giá mức độ phù h
4.2.1 nh các tham s h i quy (v c ý ngh a =5%) Kiểm đị i m ĩ α
Vi mức ý nghĩa α=5% C= t
α/2
(n-k)=t
0,025
(67 5 )= 2
4.2.1.1 Kiểm định β
1
Đặt gi thiết: H :
0
β
1
= β
0
= 0
H #
1
: β
1
β
0
Da vào bng kết qu Hình 4.1.1 ta có:
H s chn: 0.4348372 β
1
=
Khong tin c y c a h s n (0.397387 ; 0.4722873 ) ch
Và |t|=23.21 > C =2 Giá tr p-value=000 < =0,05 ; α
Bác b H
0
: H s n ch β
1
có ý nghĩa th ng kê v i mức ý nghĩa 5%.
Khi các y u t di n tích, s , m an toàn, s bi ng giá c ế người ức độ ến độ
không thay đổi thì giá phòng bình quân ti thiu mi sinh viên cn thanh toán
n o ng (0.397387 ; 0.4722873 ) tri u ng. m trong kh đồ
4.2.1.2 Kiểm định β
2
Đặt gi thiết: H :
0
β
2
= β
0
= 0
H #
1
: β
2
β
0
Da vào bng kết qu Hình 4.1.1 ta có:
H s : β
2
= 0.0092405
Khong tin c y c a (0.0084329 ; 0.010048 ) β
2
Và |t|=22.87 > C =2
13
Giá tr p-value=000 < =0,05 α
Bác b H
0
: V i mức ý nghĩa 5% β
2
có ý nghĩa thống kê tc din tích phòng
s n giá bình quân cảnh hưởng đế a phòng tr .
Khi mà các y u t s , m an toàn, s bi ng giá c không thaế người ức độ ến độ y
đổi thì giá phòng bình quân t i thi u mà m ỗi người phi tr s tăng thêm khi diện tích
phòng trong kho ng (0.0084329 ; 0.010048 ) tăng thêm một đơn vị tăng thêm .
Điều này phù h p v i th c tế.
4.2.1.3 Kiểm định β
3
Đặt gi thiết: H :
0
β
3
= β
0
= 0
H #
1
: β
3
β
0
Da vào bng kết qu Hình 4.1.1 ta có:
H s : β
3
= - 0.0434605
Khong tin c y c (- 0.0483241 ; - 0.0385968 ) a β
3
Và |t|=17.86 > C =2 Giá tr p-value=000 < =0,05 ; α
Bác b H
0
: V i mc ý u tnghĩa 5% khi các yế din tích, mức đ an toàn và
s bi i, khi s i thì giá phòng ến động giá không thay đổ người tăng thêm một ngườ
tr bình quân t i thi u mà m b n sinh viên toán s gi m kho ng (- i phi thanh trong
0.0483241 ; - 0.0385968 ) u này phù h p v i th c t . V y s . Điề ế thay đổi s người
trong m t phòng tr ng ki n giá phòng tr các b n sinh viên tác độ ểm soát đế
cn thanh toán cho ch tr.
4.2.1.4 Kiểm định β
4
Đặt gi thiết: H :
0
β
4
= β
0
= 0
H #
1
: β
4
β
0
Da vào bng kết qu Hình 4.1.1 ta có:
H s : β
4
= 0.1782196
Khong tin c y c (0.1717338 ; 0.1847054) a β
4
Và |t|=54.93 > C =2 Giá tr p-value=000 < =0,05 ; α
ngư Bác b H : V
0
i mc ý u tnghĩa 5% khi các yế din tích, s i s biến
độ n i, khi m thì giá phòng trg giá không thay đổ ức độ an toàn tăng thêm một đơn v
bình quân s t trong kho ng (0.1717338 ; 0.1847054 u này phù tăng thêm mộ ). Đi
14
h p v i th c t . V y m an toàn n giá c phòng tr dành cho các ế ức độ ảnh hưởng đế
b n sinh viên.
4.2.1.5 Kiểm định β
5
Đặt gi thiết: H :
0
β
5
= β
0
= 0
H #
1
: β
5
β
0
Da vào bng kết qu Hình 4.1.1 ta có:
H s - 0.0810309 : β
5
=
Khong tin c y c (- 0.0961637 ; - 0.0658981 ) a β
5
Và |t|=10.70 > C =2 Giá tr p-value=0,000 > =0,05 ; α
Bác b H
0
: V i mức ý nghĩa 5%, thì s bi ng giá cến độ (incr) tác đ ng
đế n giá c (price) c a phòng tr . Giá phòng tr m i bn phi thanh toán trong
kho ng (- 0.0961637 ; - 0.0658981 ) u ng. n ki m soát incr ng tri đồ Biế ảnh hưở
đế n giá phòng tr .
4.2.2 phù h a mô hình Kiểm định s p c
Đặ
t gi thiết: H : R
0
2
= 0
H R # 0
1
:
2
T k mô hình h i quy ta có: ết qu F= 992,22
Tra bảng Fisher ta đưc: F
0,05
(5-1 ; 67 - 5) = 2,525
Nhn th y F=992.22 (5-1 ; 67-5 ,525 >F
0,05
)= 2
Vy bác b H . Hàm h p v .
0
i quy phù h i thc tế
4.3 nh và kh c c các hi ng trong mô hình h Kiểm đị ph ện tượ i quy
4.3.1 Ki t i c tuy n ểm định s n t ủa đa cộng ế
4.3.1.1 Nh n bi ng tuy n ết đa cộ ế
Trong hình h i quy n u gi a các bi n v i nhau x y ra hi ng ế ế ện tượng đa cộ
tuyến thì m t trong hai bi s nh hình h ế không ý nghĩa thống kê. Để xác đị i
quy li u có hi ện tượng này hay không nhóm s d ng l nh Corr trong ph n m m Stata.
Ta thu được kết qu sau:
15
Hình 4.3.1. 1 K t qu l nh Corr square number time safe incr ế
T k t qu c ta th y gi a các bi n không có hi ng tuy n. ế thu đượ ế ện tượng đa cộ ế
Tuy nhiên để chc ch n nhóm th c hi n h i quy ph b ng cách h i quy gi a m t bi ến
độ
c lập nào đó theo các biến độc l p còn l i v i nhau và quan sát h s R c a các h
2
i
quy ph .
4.3.1.2 Mô hình h i quy ph b ng Stata
H i quy ph bi n Square theo bi n Number, Safe, Incr ế ế
Để ki nh xem mô hình có tểm đị n t ng tuyại đa cộ ến hay không, nhóm chy mô hình
h b ng ph n m ng: i quy ph m Stata. Mô hình s có d
Square = Number + Safe + + 𝜶
𝟏
+ 𝜶
𝟑
𝜶
𝟒
𝜶
𝟓
𝐈𝐧𝐜𝐫 𝑽
𝒊
Ki
ểm định gi thuyết :H = 00 : R
2
H 0 ( v i m
1 : R
2
ức ý nghĩa = 0,05 )
Ta đượ như sau :c kết qu
incr -0.2859 -0.2541 0.1990 1.0000
safe -0.1574 -0.2460 1.0000
number 0.3734 1.0000
square 1.0000
square number safe incr
(obs=67)
. corr square number safe incr
_cons 27.56439 4.698256 5.87 0.000 18.17567 36.9531
incr -3.842034 2.310636 -1.66 0.101 -8.459472 .775404
safe -.3482454 1.010861 -0.34 0.732 -2.36829 1.671799
number 1.872172 .7211565 2.60 0.012 .431056 3.313289
square Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Total 4372.44776 66 66.2492085 Root MSE = 7.544
Adj R-squared = 0.1409
Residual 3585.43151 63 56.9116112 R-squared = 0.1800
Model 787.016255 3 262.338752 Prob > F = 0.0056
F(3, 63) = 4.61
Source SS df MS Number of obs = 67
. reg square number safe incr
16
Hình 4.3.1. 2 Kết qu h i quy l nh reg Square Number Safe in cr
Dùng nhân t nh n bi ng tuy n v nh VIF, ta có: phóng đại phương sai để ết đa cộ ế i l
Hình 4.3.1. 3 K t qu l nh Vif ế
Sau khi th c hi n h i quy ph v i l nh Regress và l nh Vif c a ph n m m Stata, d a
vào k n th y: ết qu ta nh
𝑅 𝑅
2
c 9846 >a mô hình = 0,
2
c a mô hình ph = 0,18 và VIF = 1,1 <10
V c ng tuy n gi n Square v p còn l ậy không có đa ế a biế i các biến độc l i.
H n Number theo bi n Square, Safe, Incr i quy biế ế
Mô hình hi quy ph :
Number Square + Safe + = 𝜶
𝟏
+ 𝜶
𝟐
𝜶
𝟒
𝜶
𝟓
𝐈𝐧𝐜𝐫 +𝑽
𝒊
Ki
ểm định gi thuyết :H = 00 : R
2
H 0 ( v i m
1 : R
2
ức ý nghĩa = 0,05 )
Ta đượ như sau :c kết qu
Mean VIF 1.10
safe 1.09 0.919562
incr 1.09 0.915626
number 1.12 0.895664
Variable VIF 1/VIF
. vif
17
Hình 4.3.1. 4 K t qu l nh Reg number square safe incr và l nh vif ế
Sau khi c hi n h i quy ph , dùng l nh Regress và Vif, d t qu y: th a vào kế ta th
𝑅 𝑅
2
c 846 >a mô hình = 0,9
2
c a mô hình ph = 0,1909và VIF = 1,09 <10
V ng tuy n gi n Number v p còn l ậy không có đa cộ ế a biế i các biến độc l i.
H n Safe theo bi quare, Number , Incr i quy biế ến S
Mô hình hi quy ph :
Safe Square Number + + = 𝜶
𝟏
+ 𝜶
𝟐
+ 𝜶
𝟑
𝜶
𝟓
𝐈𝐧𝐜𝐫 𝑽
𝒊
Ki
ểm định gi thuyết :H = 00 : R
2
H 0 ( v i m
1 : R
2
ức ý nghĩa = 0,05 )
Tiế ế n hành ch c kạy trên Stata ta đượ t qu như sau :
Mean VIF 1.09
safe 1.05 0.949401
square 1.10 0.907728
incr 1.12 0.893945
Variable VIF 1/VIF
. vif
_cons 2.543252 .9156721 2.78 0.007 .7134271 4.373077
incr -.4266967 .3882988 -1.10 0.276 -1.20265 .3492564
safe -.2431648 .1651916 -1.47 0.146 -.5732738 .0869442
square .0516187 .0198834 2.60 0.012 .0118849 .0913526
number Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Total 122.179104 66 1.85119855 Root MSE = 1.2527
Adj R-squared = 0.1524
Residual 98.8560091 63 1.569143 R-squared = 0.1909
Model 23.3230953 3 7.77436511 Prob > F = 0.0038
F(3, 63) = 4.95
Source SS df MS Number of obs = 67
. reg number square safe incr
18
Hình 4.3.1. 5 K t qu l nh Reg Safe square number incr ế
Sau khi th c hi n h i quy ph , dùng l nh regress Vif, d a vào k t qu ta nh ế n
thy:
𝑅 𝑅
2
c 9846 >a mô hình = 0,
2
c a mô hình ph = 0,0822 và VIF = 1,18 <10
V y khô ng tuy n gi n Safe v p còn l ng có đa cộ ế a biế i các biến độc l i.
H n Incr theo bi n Square, Number, Safe i quy biế ế
Mô hình hi quy ph :
Incr Square Number + + = 𝜶
𝟏
+ 𝜶
𝟐
+ 𝜶
𝟑
𝜶
𝟒
𝐒𝐚𝐟𝐞 𝑽
𝒊
Ki
ểm định gi thuyết :H = 00 : R
2
H 0 ( v i m
1 : R
2
ức ý nghĩa = 0,05 )
Th c hi n ch y l nh trên c k t qu : Stata ta đượ ế
Mean VIF 1.18
incr 1.12 0.893037
number 1.19 0.836936
square 1.22 0.821550
Variable VIF 1/VIF
. vif
_cons 3.99137 .5256963 7.59 0.000 2.94085 5.04189
incr .3113797 .2913301 1.07 0.289 -.2707971 .8935565
square -.0053994 .0156729 -0.34 0.732 -.0367193 .0259205
number -.1367409 .0928935 -1.47 0.146 -.3223738 .048892
safe Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Total 60.5671642 66 .917684306 Root MSE = .93936
Adj R-squared = 0.0385
Residual 55.5905239 63 .882389268 R-squared = 0.0822
Model 4.97664029 3 1.6588801 Prob > F = 0.1420
F(3, 63) = 1.88
Source SS df MS Number of obs = 67
. reg safe number square incr
19
Hình 4.3.1. 6 l nh reg incr square number safe Kết qu
Sau khi th c hi n h i quy ph , dùng l nh Regress l nh Vif, d a vào k t qu c ế a
mô hình ta th y:
𝑅 𝑅
2
c 846 >a mô hình = 0,9
2
c a mô hình ph = 0,1229 và VIF = 1,15 <10
V ng tuy n gi n Incr v p còn l ậy không có đa cộ ế a biế i các biến độc l i.
Kết lun: V y mô hình không có hi ng tuy n. ện tượng đa c ế
4.3.2 Kiểm định t tương quan
4.3.2.1 Nh ến bi t t c nh t b Durbin Watson tương quan bậ ằng phương pháp
Kiểm định gi thuyết :
H = 0 ( Không x y ra hi ng t 0 : 𝝆 ện tượ tương quan )
H 0 ( Có x y ra hi ng t = 0,05 ) 1 : 𝝆 ện tượ tương quan )( với
Mean VIF 1.15
safe 1.07 0.934476
square 1.17 0.855992
number 1.21 0.824616
Variable VIF 1/VIF
. vif
_cons .514846 .3049698 1.69 0.096 -.0945876 1.12428
safe .0571972 .0535143 1.07 0.289 -.0497426 .1641369
number -.0440759 .0401096 -1.10 0.276 -.1242285 .0360767
square -.0109422 .0065807 -1.66 0.101 -.0240928 .0022084
incr Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Total 11.641791 66 .176390773 Root MSE = .4026
Adj R-squared = 0.0811
Residual 10.2113922 63 .162085591 R-squared = 0.1229
Model 1.43039883 3 .476799611 Prob > F = 0.0398
F(3, 63) = 2.94
Source SS df MS Number of obs = 67
. reg incr square number safe
20
Hình 4.3.2. 1 K t qu ch y l nh estat dwatson ế
Theo Kiểm định ca Durbin Watson kinh nghim:
Da vào kết qu, ta th y: 𝝆 = 𝟐, 𝟎𝟏𝟖𝟏𝟓𝟓 (𝟏; 𝟑)
Vy ch p nh n Ho, mô hình không có hi ng t c nh ện tượ tương quan bậ t.
4.3.2.2 Phát hi n t c nh t b tương quan bậ ằng phương pháp dùng kiểm định
BreuschGodgrey
Kiểm định gi thuyết :
H = 0 ( Không x y ra hi ng t 0 : 𝝆 ện tượ tương quan )
H 0 ( Có x y ra hi ng t = 0,05 )1 : 𝝆 ện tượ tương quan )( với
Dùng ki nh Breusch- c k t qu ểm đị Godfrey ta đượ ế như sau :
Durbin-Watson d-statistic( 2, 66) = 2.018155
. estat dwatson
_cons -.0011176 .0026827 -0.42 0.678 -.006477 .0042417
L1. .108061 .1144435 0.94 0.349 -.1205661 .3366882
Ui
Ui Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Total .030823445 65 .000474207 Root MSE = .02179
Adj R-squared = -0.0017
Residual .03039995 64 .000474999 R-squared = 0.0137
Model .000423496 1 .000423496 Prob > F = 0.3486
F(1, 64) = 0.89
Source SS df MS Number of obs = 66
. reg Ui l.Ui
. predict Ui,residuals
21
Hình 4.3.2. 2 K t qu y l nh Bgodfrey ế ch
Da vào k c sau khi dùng lết qu có đư ệnh “ bgodfrey”, ta có:
𝝆 = 𝟎, > 𝟎,𝟔𝟕𝟓𝟏 𝟎𝟓 𝑪𝒉𝒑 𝒏 𝒏𝒉 𝑯𝒐.
Vy mô hình không x y ra hi ng t c nh ện tượ tương quan bậ t.
4.3.3 i Kiểm định phương sai thay đổ
4.3.3.1 Phát hi i b -Pagan ện phương sai thay đổ ằng phương pháp Breusch
B ng ph n m m Stata nhóm th c hi n ki nh xem mô hình h i quy v y ểm đ ếu
t di n tích m ức độ an toàn ảnh hưởng đến giá c c a phòng tr dành cho sinh viên
liu có b nh v i hay không. phương sai thay đổ
Mô hình hồi quy đã xác định được:
Price
i
= 0.4348372 + 0.0092405*Square 0.0434605*Number
i
i
+
0.1782196*Safe - 0.0810309 * Incr + U
i i i
Kết qu thu được:
H0: no serial correlation
1 0.176 1 0.6751
lags(p) chi2 df Prob > chi2
Breusch-Godfrey LM test for autocorrelation
. bgodfrey
_cons -.0091094 .0175422 -0.52 0.605 -.0441991 .0259802
L1. .1422375 .1237099 1.15 0.255 -.1052191 .3896942
Ui
incr .0034864 .0071709 0.49 0.629 -.0108575 .0178303
safe .000636 .0030065 0.21 0.833 -.0053779 .0066498
number -.0011696 .0022951 -0.51 0.612 -.0057605 .0034214
square .0002771 .0003847 0.72 0.474 -.0004925 .0010467
Ui Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
Total .030823445 65 .000474207 Root MSE = .02236
Adj R-squared = -0.0539
Residual .029984954 60 .000499749 R-squared = 0.0272
Model .000838492 5 .000167698 Prob > F = 0.8894
F(5, 60) = 0.34
Source SS df MS Number of obs = 66
. reg Ui square number safe incr l.Ui
22
Hình 4.3.3. 1 K t qu y l nh estat hettest ế ch
Ta thy Prob>chi2=0.0506 > 0.05 nên ch p nh n gi t H . thiế
o
Vy mô hình không x y ra hi ện tượng phương sai thay đổi. Để chc ch n li u
hình b i hay không nhóm s d ng tiệnh tương quan thay đổ ếp phương pháp
ki nh White ệm đị
4.3.3.2 Phát hi i b nh white ện phương sai thay đổ ằng phương pháp kiểm đị
Khi tiến hành ch y ki b ng ph n m m Stata, k t qu m tra ế như sau:
Hình 4.3.3. 2 K t qu y mô hình estat im test, white ế ch
Ta th y Prob>chi2=0.0001< =0.05. Nên bác b gi t H . V y mô hình h α thiế
0
i
quy x y ra hi i v pháp White. ện tượng phương sai thay đổ i phương
Kết lu n: M ặc dù hai phương pháp cho ra hai kết lun cui cùng khác bi t nhau
hoàn toàn nên nhóm quy nh l a ch n k t l a ch nh ết đị ế ọn phương pháp kiểm đị
Breusch - Pagan. V y mô hình h i quy không x y ra hi ện tượng phương sai thay đổi.
Prob > chi2 = 0.0506
chi2(1) = 3.82
Variables: fitted values of Ui
Ho: Constant variance
Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity
. estat hettest
Total 72.88 25 0.0000
Kurtosis 3.19 1 0.0742
Skewness 19.28 5 0.0017
Heteroskedasticity 50.41 19 0.0001
Source chi2 df p
Cameron & Trivedi's decomposition of IM-test
Prob > chi2 = 0.0001
chi2(19) = 50.41
against Ha: unrestricted heteroskedasticity
White's test for Ho: homoskedasticity
. estat imtest,white
23
4.3.4 ng n Kiểm định hiện tượ i sinh
Ta s d ng bi n công c bi n tr c a các bi ế ế ến độc l p, t c là bi n square ế
bi n safe, và hai bi n ki m soát bi n number và bi n incr. Sau khi c ế ế ế ế th
hin 2sls trên stata được k t quế như sau :
Hình 4.3.4 Kết qu chy lnh ivregress 2sls
D
a vào k t qu c a l nh ivregress, ta th y =97,83%>10, p-value <0.05 . Vì ế 𝑅
2
th k t lu n không có hi ng n u.chúng ta có th ế ện tượ i sinh trong mô hình nghiên c
Instruments: number incr L.square L.safe
Instrumented: square safe
_cons .4762517 .147288 3.23 0.001 .1875726 .7649308
incr -.0899945 .0212182 -4.24 0.000 -.1315815 -.0484076
number -.0390325 .0092575 -4.22 0.000 -.0571769 -.0208882
safe .1821008 .042547 4.28 0.000 .0987103 .2654913
square .0070872 .0020933 3.39 0.001 .0029844 .01119
price Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
Root MSE = .0278
R-squared = 0.9783
Prob > chi2 = 0.0000
Wald chi2(4) = 452.04
Instrumental variables (2SLS) regression Number of obs = 66
. ivregress 2sls price ( square safe=l.square l.safe) number incr
24
CHƯƠNG 5
K T LU N NGHIÊN C U
5.1 K n ết lu
Qua các s phân tích trên nhóm rút ra các k liệu đã ết lun:
Mô hình hi quy t u: ối ưu của nghiên c
Price
i
= 0.4348372 + 0.0092405*Square 0.0434605*Number
i
i
+
0.1782196*Safe - 0.0810309 * Incr + U
i i i
T mô hình nghiên cứu nhóm đã giải quyết được các câu hỏi đã đề ra:
- Khi di thì giá nhà s t kho ng ện tích tăng lên một đơn vị tăng lên mộ
tương ứng β
2
= 0.0092405 triệu đồng.
- Trong khi đố n u m an toàn c a phòng tr ế ức độ được đánh giá tăng thêm
m m trong thì giá phòng tr s t kho n ột điể thang đo giá tr tăg thêm mộ
β
4
= 0.1782196 tri ng. ệu đồ
- Các y u t di n tích (square) và y u t m ng ế ế ức độ an toàn (safe) ảnh hưở
đế n giá c cho thuê c a phòn tr dành cho sinh viên. Mức đ ng ảnh hưở
đế n biến đ ng giá ca hai yếu t là khác nhau. M ng cức tác độ a yếu t
an toàn cao hơn diệ ệu đồng. Điều này có nghĩa là n tích là 0.1689791 tri
giá c phòng tr u ng nhi u b i y u t ng phòng tr ch nh hưở ế chất lượ .
Các b n sinh viên s n sàng ch p nh n m nh c môi ức giá cao để ận đượ
trườ ng s ng an toàn mc dù din tích có th không l n lm.
Mô hìn nêu trên phù h p v i các lý thuy thuyh ết đã nêu trong phần sở ết
và phù h p v i th . c tế
Tt c các biến nghiên c u gi c cho sứu trong mô hình đề ải thích đượ bi ng ến độ
giá c a phòng tr dành cho các b n sinh viên.
Sau khi th c hi n các ki các b nh c nh ểm định để tìm ủa mô hình, nhóm xác đ
mô hình nghiên cu là h p lý và phù h p v i các lý thuy . ết cũng như thực tế
5.2 Mt s kiến ngh
T k t qu nghiên c u chúng ta nh n th y giá phòng tr bình quân mà m i sinh ế
viên ph ng và m c giá bình quân t i thi u mà m i sinh viên ci tr là 1.182.000 đồ n
thanh toán cho ch phòng tr khi các y u t ế khác không đổi 434.837 đồng. Đây
không ph i là m t m u ng n ng ức chi phí quá cao, tuy nhiên sau hai năm ch ảnh hưở
25
n b i d ch Covid-19, hi n nay h ầu như tất c gia đình của các bạn sinh viên đều chu
ảnh hưở ủa đạ ều ngường nng n c i dch, nhi i m t vi c làm, nhiu bn sinh viên phi
t m d ng vi c h c th m chí là thôi h ọc vì gia đình và bản thân không cáng đáng nổi
h c phí
10
các chi phí cho các b n khi h c t p xa nhà. M a l t điều đáng nói n à
trong nh c m i, phòng tr ng trong tình ững tháng đầu năm họ cho sinh viên thườ
trạng “cháy phòng”
11
, ch y giá lên trong khi ch ng nhà tr tr đẩ ất lượ không được
ci thi n th m chí nhà tr xu ng d ốc. Đứng trước tình hình đó nhóm xin được có mt
s ki n ngh ế như sau:
5.2.1 i pháp h t phía chính quy n Gi tr
M t s phòng tr hi n nay còn quá nh , m t s b n sinh viên còn quá ch t ch i,
n u trong c m t khu tr thì vế ấn đề nơi bỏ xe, nơi sinh hoạ ấn đề t càng là mt v nan
gi a. Chính quy n nên có nh nh c v v n tích phòng ải hơn nữ ững quy đị th ấn đề di
cho thuê. Điề ảo đả ấn đề ầu nơi ăn chu này không ch giúp b m v nhu c n ti thiu
cho snh viên nhưng cũng tạ ảnh quan đô tho ra s đồng nht trong c . Nếu ch tr
không th nh nên có ng ch c hiện đúng quy đị nh ế tài x lý.
Cũng nên quy đị ện tích. Điềnh rõ v mc giá phòng tr trên yếu t di u này
nh m tránh các ch phòng tr l i d ng th ời gian “cháy phòng” đầu năm học m i nâng
giá phòng tr p lý. các bt h
V an ninh, tr t t : Nhìn chung nh ững người đưc h i cho r ng các v m t tr m
xe máy, điệ ại di độn tho ng, áo qun, giày dép thường xuyên xy ra khu tr ca
mình. Vấn đề ch là ai c n tr ọng hơn và có thể nói là may mắn hơn những người khác
thì chưa bị ất thôi. Do đó, cần tăng ờng đội ngũ tuầ ban đêm. Đội ngũ m n tra
này có th bao g ồm công an, dân quân, sinh viên tình nguyên... Đội ngũ này làm việc
theo ca thay nhau tu n tra t i nh ng m t p trung nhi u khu tr dành cho địa điể
sinh viên.
5.2.2 i pháp h v Gi tr phía nhà trường
Đoàn trường và khoa nên t chc các hoạt động như tìm nguồn thông tin v ch
tr t c hicác bạn sinh viên đang theo họ n t ng thại, môi trườ ế nào, còn có phòng tr
hay không, giá c ra sao… ồn thông tin này cũng cần đượNgu c xác nh n xem có chính
10
https://plo.vn/sinh-vien-oan-minh- - - -sau-dai-dich-covid- -post649907.html lo hoc phi 19
11
https://www.congluan.vn/tp-hcm- -tro-sinh-vien-tang-gia-trong-nhung-ngay- -nhap- -nha can hoc
post212095.html
26
xác hay không. h tin c y cho các bĐây là sự tr đáng ạn tân sinh viên tìm được mt
nơi ở tt và giá c hp lý.
Trung tâm h tr sinh viên c a trường cũng có th xây d ng bi u giá tham kh o
m c giá phòng tr dành cho sinh viên t i các khu v c khác nhau. Bi u giá này s
được đánh giá ức độ da trên các yếu t din ch, m an toàn, s người , mc biến
động giá và được cp mi n phí cho sinh viên nh ất là sinh viên năm một. Vic làm này
th n các ch phòng tr l i d ng các b u nhi u b ngăn chặ ạn sinh viên ngày đầ
ng , l l m mà nâng giá phòng tr lên m t cách b t h p lý. Các b n sinh viên có th
d c phòng tr phù h p nhu c u và thu nh p c a vào biểu giá này tìm đượ a mình.
5.2.3 dành cho các ch phòng tr Kiến ngh
Vấn đề an ninh là điều mà sinh viên đặt biệt quan tâm vì sinh viên viên nào cũng
mu n m hột nơi ổn định để c t n sau mập cũng như rèn luyệ i gi lên ging
đường. Chủ nhà trọ cần phải thường xuyên kiểm tra, giám sát khu trọ của mình tránh
các vấn đề ảnh hưởng đến trật tự an ninh của khu trọ mình, đồng thời lắp đặt các
phương tiện quan sát hiện đại như camera để tiện theo giõi hơn. Để đảm bảo cho vấn
đề an ninh của dãy trọ, chủ trọ cần có bảng quy định về thời gian đóng cửa, quy định
về tiếp khách… Như thế sẽ tránh được người lạ ra vào cũng như tạo được sự kỷ luật
cho khu trọ.
5.2.4 cho các b n sinh viên Kiến ngh
Đối với sinh viên giá cả vấn đề quan trọng, tùy theo khu vực có giá khác
nhau, các bạn nên chọn chỗ ở phù hợp với mức giá theo diện tích phòng, tham khảo
giá thị trường trước khi thuê tránh bị ép giá cao, bạn nên tham khảo từng mức giá cho
các loại phòng như: phòng trọ trong dãy nhà trọ sinh viên, phòng chung nhà với
chủ, phòng ở nhà nguyên căn, phòng khép kín hay không khép kín, ở được bao nhiêu
người,trong trường hợp giá quá cao thì có thể tìm người ở ghép phù hợp, có thể người
quen, không nên ở với người lạ vì rất nguy hiểm, bên cạnh đó xem rõ hợp đồng trước
khi thuê tránh bị lừa, tránh rắc rối trong quá trình thuê, nên nhờ người có kinh nghiệm
chỉ giúp. Tìm hiểu rõ giá điện nước, xem số điện nước trước để tránh bị nhầm, xem
giá của các phòng bên như nhau và không thay đổi trong thời gian nhất định.
Đây là việc đầ ải tính đến khi đi thuê phòng trọ, để đượu tiên ph c phòng tr
t t thì không nên g n nh ững nơi phứ ạp như chợc t , bến xe... nhưng cũng đừng chn
27
các khu đất trng, d gp nhiu t nn nht khi bn ra ngoài vào bu i t i, nên
ch n ch cách trường ch khong 100-300m. Gia ch cũng quyết định đến an
ninh phòng tr v y c n tìm hi u c gia ch các phòng tr bên c ạnh cũng như
ngườ đả đểi dân lân cận để m bo an toàn trước khi thuê. Đm bo ch xe ra vào
an toàn, chú ý c a nhàa nhà tr , c v sinh, tránh trường h p m t cp.
| 1/31

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HC QUC T HNG BÀNG
KHOA KINH T QUN LÝ LUT Bài tiu lu n
Môn: KINH T LƯỢN G Đề tài: TÁC ĐỘNG CA
DIN TÍCH VÀ MỨC ĐỘ AN TOÀN
ĐẾN GIÁ C PHÒNG TR DÀNH CHO SINH VIÊN
Giáo viên hướng dn: Ths. Nguyn Lâm Sơn
Sinh viên thc hin: Nguyên Th Oanh -MSSV: 201411062
Trn Th Thuyên -MSSV: 201411061
Thành ph H Chí Minh tháng 10 năm 2022 MC LC
MỤC LỤC .......................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................ i i
Chương 1 Giới thiệu Tổng quan về nghiên cứu ............................................... 1 1.1
Lý do chọn đề tài. ............................................................................... 1 1.2
Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .......................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................... 2
1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................... 2 1.3
Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 2 1.4
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
Chương 2 Cơ sở lý thuyết ................................................................................ 4 2.1
Khái niệm về các yếu tố tác động đến giá phòng trọ .......................... 4
2.1.1 Diện tích của phòng trọ (Square) ................................................... 4
2.1.2 Số người ở hiện tại (Number)......................................................... 4
2.1.3 Mức độ an toàn (Safe) .................................................................... 5
2.1.4 Biến động giá (Incr) ....................................................................... 5 2.2
Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 5
2.2.1 Thuyết phân cấp nhu cầu của Maslow ........................................... 5
2.2.2 Lý thuyết hành vi người tiêu dùn
g ................................................. 6
2.2.3 Lý thuyết sản xuất và chi phí lợi ích của nhà cung ứng ................. 7
Chương 3 Mô hình kinh tế lượng ..................................................................... 8 3.1
Mô hình nghiên cứu ............................................................................ 8
3.1.1 Mô hình nghiên cứu ....................................................................... 8
3.1.2 Mô tả các bi ến và cách đo lường .................................................... 8 i 3.2
Số liệu nghiên cứu .............................................................................. 9 chương 4 kết q ả
u nghiên cứu và ý nghĩa ....................................................... 11 4.1
Mô hình hồi quy và ý nghĩa của các biến nghiên cứu ...................... 11 4.1.1 Mô hình hồi qu
y ........................................................................... 11
4.1.2 Ý nghĩa của các hệ số hồi quy ...................................................... 11 4.2
Kiểm định các nhân tố và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ... 12
4.2.1 Kiểm định các tham số hồi quy (với mức ý nghĩa α=5%) ........... 12
4.2.2 Kiểm định sự phù hợp của mô hình ............................................. 14 4.3
Kiểm định và khắc phục các hiện tượng trong mô hình hồi quy ...... 14
4.3.1 Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến ....................................... 14
4.3.2 Kiểm định tự tương quan.............................................................. 19
4.3.3 Kiểm định phương sai thay đổi .................................................... 21
4.3.4 Kiểm định hiện tượng nội sin
h..................................................... 23
Chương 5 Kết luận nghiên cứu ...................................................................... 24 5.1
Kết luận ............................................................................................. 24 5.2
Một số kiến nghị ............................................................................... 24
5.2.1 Giải pháp hỗ trợ từ phía chính quyền ........................................... 25
5.2.2 Giải pháp hỗ trợ về phía nhà trường............................................. 25
5.2.3 Kiến nghị dành cho các chủ phòng trọ ......................................... 26
5.2.4 Kiến nghị cho các bạn sinh viên ................................................... 26 i
DANH MC HÌNH NH
Hình 3.2. 1 Kết quả chạy lệnh Sum ................................................................... 9
Hình 4.1. 1 Kết quả chạy lệnh reg price square number safe incr ................... 11
Hình 4.3.1. 1 Kết quả lệnh Corr square number time safe incr ..................... 15
Hình 4.3.1. 2 Kết quả hồi quy lệnh reg Square Number Safe incr .................. 16
Hình 4.3.1. 3 Kết quả lệnh Vif ......................................................................... 16
Hình 4.3.1. 4 Kết quả lệnh Reg number square safe incr và lệnh vif ............. 17
Hình 4.3.1. 5 Kết quả lệnh Reg Safe square number incr .............................. 18
Hình 4.3.1. 6 Kết quả lệnh reg incr square number safe ................................. 19
Hình 4.3.2. 1 Kết quả chạy lệnh estat dwatson ................................................ 20
Hình 4.3.2. 2 Kết quả chạy lệnh Bgodfrey ...................................................... 21
Hình 4.3.3. 1 Kết quả chạy lệnh estat hettest................................................... 22
Hình 4.3.3. 2 Kết quả chạy mô hình estat im test, white ................................. 22
Hình 4.3.4 Kết quả chạy lệnh ivregress 2sls ................................................... 23 i i CHƯƠNG 1
GII THIU TNG QUAN V NGHIÊN CU
1.1 Lý do chọn đề tài.
Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố lớn, đầy năng động và phát triển,
đóng góp rất lớn trong tỷ trọng GDP của cả nước. Bên cạnh đó, đây cũng là trung tâm
giáo dục đại học, khoa học công nghệ lớn thứ 2 cả nước sau thành phố Hà Nội. T rên
địa bàn thành phố hiện nay có hơn 130 trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp với đa dạng các ngành nghề khác nhau với số lượng sinh viên khổng lồ, trong
số đó có đến 70% là sinh viên nhập cư đến từ các địa phương khác nhau trên cả nước
nhưng tập trung nhiều ở Nam Trung Bộ, Tây Nam Bộ, Đông Nam Bộ và Tây
Nguyên1. Bên cạnh nỗi lo lắng về cơm áo, học hành thì vấn đề “nơi ăn chốn ở” luôn
là một vấn đề nan giải đối với các bạn tân sinh viên khi phải “khăn gói xa nhà”. Mong
muốn tìm được một chỗ trọ rộng rãi, thoáng mát, giao thông thuận tiện, an toàn, có
kết nối internet ổn định đặc biệt là phù hợp với túi tiền là ước nguyện đáng được quan
tâm của các bạn sinh viên đặc biệt các bạn tân sinh viên.
Trong học thuyết nhu cầu của Maslow
2 thì nhu cầu của con người sẽ là một thứ
bậc các hệ thống. Trong đó nhu cầu về nơi ăn chốn ở là nhu cầu cơ bản nhất luôn cần
được thực hiện hay đây chính là nhu cầu sinh lý. Đây là nhu cầu cơ bản nhất, lâu dài
nhất và nguyên thuỷ nhất của con người. Cũng thế, các bạn sinh viên xa nhà mong
muốn đầu tiên là tìm được một nơi ăn chốn ở khi đến một môi trường hoàn toàn mới
lạ so với hoàn cảnh sống trước đây như cha ông ta cũng từng đúc kết kinh nghiệm
qua câu nói “An cư lạc nghiệp”. Khi nhu cầu này của con người được đáp ứng và
trong mức thu nhập cho phép con người sẽ mong muốn đến nhu cầu thứ hai là nhu
cầu về an toàn hoặc an ninh. Để sinh tồn con người tất yếu phải xây dựng trên cơ sở
nhu cầu về sự an toàn. Nhu cầu an toàn nếu không được đảm bảo thì công việc của
mọi người sẽ không tiến hành bình thường được và các nhu cầu khác sẽ không thực
hiện được. Đây chính là nhu cầu của các bạn sinh viên khi mong muốn tìm được một
phòng trọ có sự an toàn, một nơi dành cho các bạn an tâm nghỉ ngơi và tiếp tục học
1 https://vhu.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/qlkh/Doisongsinhvienhapcu.pdf
2 https://congtacxahoi.com.vn/thuyet-nhu-cau-cua-maslow-va-van-dung-thuyet-nhu-cau-trong-tham- van/ 1
tập. Phải tìm được một nơi “An cư” thì các bạn mới yên tâm đặt nền móng vững chắc
cho hàng trình tương lai. Vì thế, vấn đề nhà ở và vấn đề giá cả tương ứng mà các bạn
sinh viên cần bỏ ra để đảm bảo nhu cầu của mình được đáp ứng là một vấn đề hết sức
qua trọng và cần thiết.
Vậy làm thế nào để xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến giá phòng trọ
của sinh viên và mức độ ảnh hưởng là bao nhiêu? Tiêu chuẩn nào là phù hợp với mức
giá để có thể dự tính được chi phí phải trả hàng tháng là điều cần thiết? Liệu mức giá
mà bên chủ trò đề nghị như thế có phù hợp với chất lượng của phòng trọ hay không?
Đề tài “Tác động của diện tích và mức độ an toàn đến giá phòng trọ dành cho sinh
viên” của nhóm mong muốn giải quyết được vấn đề trên.
1.2 Mc tiêu và câu hi nghiên cu
1.2.1 Mc tiêu nghiên cu Mục tiêu chung:
Bài nghiên cứu tìm hiểu mức độ tác động của diện tích và mức độ an toàn đến
giả cả một phòng trọ cho các bạn sinh viên ngoại tỉnh đang học tập tại thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu cụ thể:
Tác động của yếu tố diện tích và mức độ an toàn trực tiếp đến giá phòng trọ
dành cho sinh viên trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
Đề xuất một số hàm ý, chính sách để trợ giúp các bạn sinh viên có thể tìm được
một nơi ở an toàn và tiết kiệm nhất với nhu cầu và thu nhập mà các bạn có.
1.2.2 Câu hi nghiên cu
Các yếu tố diện tích phòng ở và mức độ an toàn của nơi cư trú có tác động đến
giá thuê phòng cho sinh viên hay không? Nếu có thì mức độ ảnh hưởng như thế nào? Tích cực hay tiêu cực?
1.3 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: số liệu sơ cấp thu thập qua phỏng vấn trực
tiếp, hoặc thực hiện khảo sát các bạn sinh viên đang theo học tại trường đại
học Hồng Bàng qua bảng các câu hỏi được xây dựng dựa trên cơ sở mô hình
nghiên cứu của đề tài nhằm thu thập thông tin đưa vào phân tích và kiểm định các giả th ế
i t nghiên cứu một cách chính xác nhất. 2
Phương pháp phân tích dữ liệu: Dữ liệu thu thập sẽ được xử lý bằng phần
mềm STATA. Phương pháp được sử dụng là phương pháp hồi quy bình
phương nhỏ nhất OLS (Odinary Least Square). Đây là phương pháp hồi quy
được sử dụng phổ biến nhất trong nghiên cứu.
1.4 Đối tượng và phm vi nghiên cu
1.4.1 Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cứu gồm các yếu tố giá cả của một số phòng trọ, diện tích
phòng trọ, số người trong một phòng trọ, mức độ an toàn của dãy trọ và sự biến động
giá khi tăng thêm người ở.
1.4.2 Phm vi nghiên cu
Không gian: Trường đại học quốc tế Hồng Bàng
Thời gian: tháng 9 năm học 2022 3 CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYT
2.1 Khái nim v các yếu t tác động đến giá phòng tr
Nhà tr3 Là nhà ở hiện có, nhà ở xây mới hoặc công trình xây dựng được cải
tạo, sửa chữa, nâng cấp làm nhà ở trên đất ở có quyền sử dụng đất hợp pháp để sử
dụng vào mục đích cho thuê để ở. Các loại nhà trọ của sinh viên nhập cư bao gồm:
Ký túc xá; phòng trọ chung nhà với chủ; h
p òng trọ tại các dãy nhà độc lập; thuê nhà
nguyên căn4. Nhà trọ thường nằm ở mặt tiền các đường phố nhưng cũng có thể nằm
trong các hẻm phố. Ở Việt Nam, thông dụng là các nhà trọ hay phòng trọ cho sinh
viên thuê, một số nơi nhà được cải tạo thành nhiều phòng và cho nhiều người thuê
hình thành nên những dãy phòng trọ hay một khu ở trọ mà thuật ngữ bình dân gọi là xóm trọ.
Vấn đề giá cả luôn là một vấn đề được người tiêu dùng chú ý khi quyết định
mua một sản phẩm nào. Người tiêu dùng quyết định bỏ số tiền đó ra để sử dụng hàng
hoá hay dịch vụ nào là do mong loại sản phẩm đó đáp ứng được những kỳ vọng mà
người tiêu dùng mong muốn. Cũng thế khi chấp nhận tốn một khoản tiền trong phần
thu nhập hàng tháng của mình để chi trả tiền trọ, các bạn sinh viên cũng mong muốn
sẽ được đáp ứng những nhu cầu của mình. Và dưới đây là một số nhân tố ảnh hưởng
đến giá cả hay đó chính là kỳ vọng của các bạn sinh viên khi bỏ ra khoản chi phí để thuê nhà ở.
2.1.1 Din tích ca phòng tr (Square)
Diện tích phòng trọ càng rộng thì giá cả càng cao và ngược 5. lại Đây là điều dễ
hiểu bởi khi không gian càng rộng thì người sử dụng càng thấy thoáng mát hơn, sinh
hoạt thuận tiện hơn và dĩ nhiên điều này đồng nghĩa với giá cho thuê sẽ cao hơn. Diện
tích được tính bằng đơn vị mét vuông (m2).
2.1.2 S người hin ti (Number)
Số người ở tăng lên có dẫn đến mức tăng giá của phòng trọ hay không còn tuỳ
thuộc vào thái độ của chủ phòng trọ. Tuy nhiên khi các yếu tố khác không đổi thì số
3https://hethongphapluat.com/quyet-dinh-688-qd-ubnd-nam-2019-quy-dinh-ve-quan-ly-nha-tro-tren- dia-ban-tinh-quang-ninh.html
4 https://vhu.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/qlkh/Doisongsinhvienhapcu.pdf
5 https://smartland.vn/cac-yeu-t -
o anh-huong-den-gia-nha-o-chung-cu/ 4
người ở cùng một phòng trọ sẽ giúp cho chi phí phòng trọ mà mỗi sinh viên phải trả
sẽ giảm xuống. Biến số người ở hiện tại trong bài nghiên cứu nhóm xác định là biến kiểm soát.
2.1.3 Mức độ an toàn (Safe)
Đây là một biến định tính. Mức độ an toàn là an ninh của khu trọ. Một phòng
trọ đảm bảo an toàn, giúp các bạn sinh viên an tâm về việc bảo vệ tài sản cũng như
bản thân thì mức chi phí sẽ cao hơn so với một dãy trọ thiếu sự an t6o . àn Chúng tôi quy ước như sau: Ch tiêu Rt t T Bình thường Tt Rt tt Điểm 1 2 3 4 5
2.1.4 Biến động giá (Incr)
Đây cũng là một biến định tính. Phòng trọ có tăng giá khi tăng người ở hay
không? Chúng ta quy ước như sau: Với INCR =1: phòng tăng giá khi tăng người ở,
INCR =0: phòng không tăng giá khi tăng người ở (thường người cho thuê sẽ không
quan tâm đến số lượng người ở tăng thêm sau khi đã cho thuê trọ). Trong phần nghiên
cứu của nhóm, nhóm giữ biến incr làm biến kiểm soát.
Kỳ vọng dấu của các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả của phòng trọ Nhân t Square Number Safe Incr Du + - + -
2.2 Cơ sở lý thuyết
2.2.1 Thuyết phân cp nhu cu ca Maslow 7
Thuyết phân cấp nhu cầu của Maslow 5 cấp bậc đóng vai trò quan trọng trong
việc quyết định giá của một sản phẩm hàng hoá. Hệ thống cấp bậc nhu cầu của
Maslow thường được thể hiện dưới dạng một hình kim tự tháp, các nhu cầu ở bậc
thấp thì càng xếp phía dưới, nghĩa là trước khi kích hoạt nhu cầu cao hơn thì nhu cầu
thấp hơn phải được đáp ứng. Thang bậc 1 tháp nhu cầu Maslow để cập đến những
nhu cầu cơ bản nhất của người như ăn, mặc, nơi trú ngụ v.v... Trong việc thuê chỗ ở,
yếu tố có ảnh hưởng đến nhu cầu này là cơ sở vật chất và chất lượng dịch vụ. Thang
6 https://tapchicongthuong.vn/bai-viet/phan-tich-cac-yeu-t -
o anh-huong-den-quyet-dinh-thue-nha-tro-
cua-sinh-vien-truong-dai-hoc-tra-vinh-71775.htm
7 https://chame.rmit.edu.vn/hoc-thuyet-maslow-va-bai-hoc-cho-huong-nghiep/ 5
bậc 2 tháp nhu cầu Maslow đề cập đến nhu cầu an ninh được khẳng định thông qua
các mong muốn về sự ổn định trong cuộc sống, được sống trong các khu phố an ninh,
sống trong xã hội pháp luật, có nhà cửa để ở vv… Vì thế, giá nhà trọ sẽ chịu ảnh
hưởng nhiều bởi yếu tố an ninh. Người tiêu dùng chấp nhận số tiền nhiều hơn để thuê
được nơi ở có mức độ an toàn cao hơn và thoáng mát hơn.
2.2.2 Lý thuyết hành vi người tiêu dùng8
Khi người tiêu dùng quyết định lựa chọn mua một sản phẩm dịch vụ là nhắm
đến mục đích sử dụng của mình và những mong muốn đạt được khi mua sản phẩm
đó. Giá trị mong muốn càng cao thì giá cả càng cao. Trong bài nghiên cứu này các
yếu tố như diện tích, mức độ an toàn sẽ là những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn chỗ trọ của các bạn sinh viên. Những nhu cầu của các bạn sinh viên đạt được
càng cao tương ứng với ứ m c giá cả cao.
8https://kinhtevimo.vn/ly-thuyet-nguoi-tieu-dung-l -
a gi-cac-han-che-cua-ly-thuyet-nguoi-tieu-
dung/#:~:text=t%E1%BA%BF%20t%E1%BB%95ng%20th%E1%BB%83.-
,L%C3%BD%20thuy%E1%BA%BFt%20ng%C6%B0%E1%BB%9Di%20ti%C3%AAu%20d%C3%B9ng%
20l%C3%A0%20nghi%C3%AAn%20c%E1%BB%A9u%20v%E1%BB%81%20c%C3%A1ch,n%E1%BB%
81n%20kinh%20t%E1%BA%BF%20t%E1%BB%95ng%20th%E1%BB%83. 6
2.2.3 Lý thuyết sn xut và chi phí li ích ca nhà cung ng 9
Mức giá của một hàng hoá dịch vụ căn cứ trên chi phí đầu vào của để sản xuất
nên sản phẩm đó. Ở trong nghiên cứu này, giá nhà trọ của dành cho các bạn sinh viên
thuê được quyết định bởi chủ trọ. Quyết định này căn cứ trên mức chi phí mà chủ trọ
đã bỏ ra khi xây dựng nhà trọ, trang bị cơ sở vật chất và mong muốn khoản thu hồi
như thế nào. Mức chi phí bỏ ra càng cao tương ứng với mức giá trị mang lại của sản
phẩm tốt. Điều này đồng nghĩa với mức giá cho thuê cao. Mức giá mà chủ phòng trọ
đưa ra cũng dựa trên lợi thế cạnh tranh mà phòng trọ đó đang có so với phòng trọ
trong vùng hoặc thời điểm “nóng” khi nhu cầu tìm trọ của sinh viên tăng cao. Chủ
phòng trọ sẽ đưa mức giá cao hơn khi phòng trọ có những tiện nghi như Internet tốt,
sạch sẽ, thoáng mát, …
9https://khoakinhteluat.ufm.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/khoakinhteluat/B%C3%A0i%20gi%
E1%BA%A3ng%20Kinh%20t%E1%BA%BF%20vi%20m%C3%B4%201.pdf 7 CHƯƠNG 3
MÔ HÌNH KINH T LƯỢNG
3.1 Mô hình nghiên cu
3.1.1 Mô hình nghiên cu
Với quy ước dấu dự đoán đã đưa ra sau khi phân tích các yếu tố đã tác động ở
trên, chúng ta tiến hành xây dựng mô hình hồi quy tổng thể để xác định tính chính
xác và giải quyết được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
Mô hình hồi quy tổng thể sẽ có dạng:
PRICEi =β1 + β2*SQUARE - β3*NUMBER + β4*SAFE β5*INCR +ui Trong đó:
Biến phụ thuộc PRICE: giá phòng trọ đơn vị tính triệu đồng/tháng
Biến độc lập gồm có các biến:
- SQUARE: Diện tích của dãy nhà trọ. Đon vị tính m2 - NUMBER: Số người ở. Biến kiểm soát: -
SAFE: mức độ an ninh của dãy trọ. Được đánh giá bằng thang đo từ 1 đến 5 -
INCR: Có thay đổi giá phòng trọ khi tăng số lượng người ở lên hay không.
Được giả thiết bằng số 0 và 1.
3.1.2 Mô t các biến và cách đo lườn g STT Biến Ký hiu Cách đo lường K vn g Biến ph thuc 1
Giá tiền phòng trọ mỗi Giá tiền 1 PRICE
người phải thanh toán hàng phòng trọ tháng là bao nhiêu? Biến độc lp 2
Diện tích phòng trọ bạn Diện tích tỉ lệ 2 Diện tich SQUARE đang ở là bao nhiêu? thuận với giá nhà
Khu trọ có đảm bảo an ninh Mức phí bỏ ra sẽ Mức độ
không? Có xảy ra hiện tượng 5 an toàn được nhận giá trị
trộm cắp, có cổng hay có SAFE tương ứng. Giá cao 3 (Biến
camera không? Nội quy nhà đồng nghĩa với độ định tính)
trọ được xây dựng cụ thể, an toàn đảm bảo.
quản lý người lạ ra vào hợp 8
lý không? Trang bị các thiết
bị như bình chữa cháy, cầu dao ngắt điện… không? Biến kim soát Số lượng người sẽ 3 Số người
Bao nhiêu người ở cùng một có tăng giá chung 4 một NUMBER phòng? phòng nhưng giảm chi phí cá nhân. 6 Biến
Phòng trọ có tăng giá khi Mức biến động giá 5 INCR động giá tăng số người không? có nhưng nhỏ.
3.2 S liu n ghiên cu
Sau khi thực hiện phát phiếu điều tra và khảo sát online nhóm có được kết quả
số liệu nghiên cứu như sau: . sum
Variable Obs Mean Std. Dev. Min Max i 67 34 19.48504 1 67
price 67 1.18209 .189053 .6 1.59
square 67 31.56716 8.139362 20 70
number 67 3.238806 1.360588 1 8 safe 67 3.447761 .9579584 1 5 incr 67 .2238806 .419989 0 1
Hình 3.2. 1 Kết quả chạy lệnh Sum
Độ lớn của mẫu nghiên cứu mà nhóm thực hiện là 67 quan sát. Trong đó:
Mức giá (Sprice) phòng trọ trung bình mà mỗi sinh viên phải trả
là 1.182.000 đồng, mức giá thuê phòng trọ thấp nhất là 600.000
đồng và mức giá cao nhất là 1.590.000 đồng với ộ đ lệch chuẩn là .189053.
Diện tích (Square) phòng trọ bình quân là 31,567 m2 với diện
tích phòng trọ nhỏ nhất là 20 m2 và diện tích phòng lớn nhất là 70 m2 với ộ
đ lệch chuẩn là 8.139362. 9
Số người (Number) ở trung bình là 3,2 người , số người trong
cùng một phòng trọ ít nhất là 1 người, số nhiều nhất là 8 người
và độ lệch chuẩn là 1,36.
Mức độ an toàn (Safe) bình quân là 3,4 hay mức độ an toàn bình
quân của số liệu nghiên cứu là mức độ an toàn bình thường.
Mức độ an toàn thấp nhất là 1 và mức cao nhất là 5. Độ lệch
chuẩn của biến an toàn là 0.958. 10 CHƯƠNG 4
KT QU NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA
4.1 Mô hình hồi quy và ý nghĩa của các biến nghiên cu
4.1.1 Mô hình hi quy
Sau khi thu thập được thông tin sơ cấp, nhóm sử dụng phần mềm STATA và
thu được kết quả như sau:
Pricei = 0.4348372 + 0.0092405*Squarei 0.0434605*Numberi +
0.1782196*Safei - 0.0810309 * Incri + Ui
. reg price square number safe incr
Source SS df MS Number of obs = 67 F(4, 62) = 992.22
Model 2.32262461 4 .580656153 Prob > F = 0.0000
Residual .036282877 62 .000585208 R-squared = 0.9846 Adj R-squared = 0.9836
Total 2.35890749 66 .035741023 Root MSE = .02419
price Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
square .0092405 .000404 22.87 0.000 .0084329 .010048
number -.0434605 .0024331 -17.86 0.000 -.0483241 -.0385968
safe .1782196 .0032446 54.93 0.000 .1717338 .1847054
incr -.0810309 .0075703 -10.70 0.000 -.0961637 -.0658981
_cons .4348372 .0187347 23.21 0.000 .397387 .4722873
Hình 4.1. 1 Kết quả chạy lệnh reg price square number safe incr
4.1.2 Ý nghĩa của các h s hi qu y
Ý nghĩa của β2=0.0092405
Khi các yếu tố khác không đổi thì nếu diện tích tăng thêm một đơn vị thì giá
trung bình thuê phòng trọ dành cho sinh viên sẽ tăng lên 0.4348372+0.0092405= 0.4440777 triệu đồng.
Ý nghĩa của β3=-0.0434605
Khi yếu tố diện tích, độ an toàn và sự biến động giá khi tăng thêm người ở không
thay đổi thì nếu số người tăng thêm một người thì giá phóng trọ trung bình sẽ giảm
0.0434605 triệu đồng tức sẽ giảm 0.4348372-0.0434605= 0.3913767 triệu đồng. 11
Ý nghĩa của β4= 0.1782196
Khi diện tích phòng trọ, số người ở chung không đổi thì nếu sự an toàn của dãy
trọ được đánh giá tăng thêm một điểm thì giá bình quân phòng trọ sẽ tăng lên
0.4348372 + 0.1782196= 0.6130568 tức sẽ tăng thêm 0.1782196 triệu đồng. Ý nghĩa của R2:
Diện tích phòng ở, số người ở cùng, mức độ an toàn và mức độ biến động giá
có thể giải thích cho cho biến động của giá cả phòng trọ ở mức 98,46%. Phần còn lại nằm trong các sai số.
4.2 Kiểm định các nhân t và đánh giá mức độ phù hp ca mô hình
4.2.1 Kiểm định các tham s hi quy (vi mc ý nghĩa α=5%)
Với mức ý nghĩa α=5% →C= tα/2(n-k)=t0,025(67 – 5)= 2
4.2.1.1 Kiểm định β1
Đặt giả thiết: H0: β1 = β0 = 0 H1: β1 # β0
Dựa vào bảng kết quả ở Hình 4.1.1 ta có:
Hệ số chặn: β1= 0.4348372
Khoảng tin cậy của hệ số chặn (0.397387 ; 0.4722873 )
Và |t|=23.21 > C =2; Giá trị p-value=000 <α=0,05
→ Bác bỏ H0: Hệ số chặn β1 có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 5%.
Khi mà các yếu tố diện tích, số người ở, mức độ an toàn, sự biến động giá cả
không thay đổi thì giá phòng bình quân tối thiểu mà mỗi sinh viên cần thanh toán
nằm trong khoảng (0.397387 ; 0.4722873 ) triệu đồng.
4.2.1.2 Kiểm định β2
Đặt giả thiết: H0: β2 = β0 = 0 H1: β2 # β0
Dựa vào bảng kết quả ở Hình 4.1.1 ta có: Hệ số: β2= 0.0092405
Khoảng tin cậy của β2 (0.0084329 ; 0.010048 ) Và |t|=22.87 > C =2 12
Giá trị p-value=000 <α=0,05
→ Bác bỏ H0: Với mức ý nghĩa 5% β2 có ý nghĩa thống kê tức diện tích phòng
ở sẽ ảnh hưởng đến giá bình quân của phòng trọ.
Khi mà các yếu tố số người ở, mức độ an toàn, sự biến động giá cả không thay
đổi thì giá phòng bình quân tối thiểu mà mỗi người phải trả sẽ tăng thêm khi diện tích
phòng ở tăng thêm một đơn vị và tăng thêm trong khoảng (0.0084329 ; 0.010048 ).
Điều này phù hợp với thực tế.
4.2.1.3 Kiểm định β3
Đặt giả thiết: H0: β3 = β0 = 0 H1: β3 # β0
Dựa vào bảng kết quả ở Hình 4.1.1 ta có: Hệ số: β3 = - 0.0434605
Khoảng tin cậy của β3 (- 0.0483241 ; - 0.0385968 )
Và |t|=17.86 > C =2; Giá trị p-value=000 <α=0,05
→ Bác bỏ H0: Với mức ý nghĩa 5% khi các yếu tố diện tích, mức độ an toàn và
sự biến động giá không thay đổi, khi số người ở tăng thêm một người thì giá phòng
trọ bình quân tối thiểu mà mỗi b
ạn sinh viên phải thanh toán sẽ giảm tron g khoảng (-
0.0483241 ; - 0.0385968 ). Điều này phù hợp với thực tế. Vậy sự thay đổi số người ở
trong một phòng trọ có tác động kiểm soát đến giá phòng trọ mà các bạn sinh viên
cần thanh toán cho chủ trọ.
4.2.1.4 Kiểm định β4
Đặt giả thiết: H0: β4 = β0 = 0 H1: β4 # β0
Dựa vào bảng kết quả ở Hình 4.1.1 ta có: Hệ số: β4= 0.1782196
Khoảng tin cậy của β4 (0.1717338 ; 0.1847054)
Và |t|=54.93 > C =2; Giá trị p-value=000 <α=0,05
→ Bác bỏ H0: Với mức ý nghĩa 5% khi các yếu tố diện tích, số người ở và sự biến
động giá không thay đổi, khi mức độ an toàn tăng thêm một đơn vị thì giá phòng trọ
bình quân sẽ tăng thêm một trong khoảng (0.1717338 ; 0.1847054). Điều này phù 13
hợp với thực tế. Vậy mức độ an toàn ảnh hưởng đến giá cả phòng trọ dành cho các bạn sinh viên.
4.2.1.5 Kiểm định β5
Đặt giả thiết: H0: β5 = β0 = 0 H1: β5 # β0
Dựa vào bảng kết quả ở Hình 4.1.1 ta có: Hệ số: β5 = - 0.0810309
Khoảng tin cậy của β5 (- 0.0961637 ; - 0.0658981 )
Và |t|=10.70 > C =2; Giá trị p-value=0,000 >α=0,05
→ Bác bỏ H0: Với mức ý nghĩa 5%, thì sự biến động giá cả (incr) có tác ộ đ ng
đến giá cả (price) của phòng trọ. Giá phòng trọ mà mỗi bạn phải thanh toán trong
khoảng (- 0.0961637 ; - 0.0658981 ) triệu đồng. Biến kiểm soát incr có ảnh hưởng đến giá phòng trọ.
4.2.2 Kiểm định s phù hp ca mô hình Đặt giả thiết: H 2 0: R = 0 H 2 1: R # 0
Từ kết quả mô hình hồi quy ta có: F= 992,22
Tra bảng Fisher ta được: F0,05(5-1 ; 67 - 5) = 2,525
Nhận thấy F=992.22 >F0,05(5-1 ; 67-5)= 2,525
Vậy bác bỏ H0. Hàm hồi quy phù hợp với thực tế.
4.3 Kiểm định và khc phc các hiện tượng trong mô hình hi quy
4.3.1 Kiểm định s tn ti của đa cộng t uyến 4.3.1.1 Nh n bi
ết đa cộng tuyến
Trong mô hình hồi quy nếu giữa các biến với nhau xảy ra hiện tượng đa cộng
tuyến thì một trong hai biế sẽ không có ý nghĩa thống kê. Để xác định mô hình hồi
quy liệu có hiện tượng này hay không nhóm sử dụng lệnh Corr trong phần mềm Stata.
Ta thu được kết quả sau: 14 . corr square number safe incr (obs=67) square number safe incr square 1.0000 number 0.3734 1.0000 safe -0.1574 -0.2460 1.0000
incr -0.2859 -0.2541 0.1990 1.0000
Hình 4.3.1. 1 Kết quả lệnh Corr square number time safe incr
Từ kết quả thu được ta thấy giữa các biến không có hiện tượng đa cộng tuyến.
Tuy nhiên để chắc chắn nhóm thực hiện hồi quy phụ bằng cách hồi quy giữa một biến
độc lập nào đó theo các biến độc lập còn lại với nhau và quan sát hệ số R2 của các hồi quy phụ. 4.3.1.2 Mô hình h i quy ph b ng Stata
Hồi quy phụ biến Square theo biến Number, Safe, Incr
Để kiểm định xem mô hình có tồn tại đa cộng tuyến hay không, nhóm chạy mô hình
hồi quy phụ bằng phần mềm Stata. Mô hình sẽ có dạng: Square = 𝜶 + 𝜶 Number + Safe + + 𝟏 𝟑 𝜶𝟒
𝜶𝟓 𝐈𝐧𝐜𝐫 𝑽𝒊
Kiểm định giả thuyết :H0 : R2= 0 H1 : R2 0 ( v ới mức ý nghĩa = 0,05 )
Ta được kết quả như sau : . reg square number safe incr
Source SS df MS Number of obs = 67 F(3, 63) = 4.61
Model 787.016255 3 262.338752 Prob > F = 0.0056
Residual 3585.43151 63 56.9116112 R-squared = 0.1800 Adj R-squared = 0.1409
Total 4372.44776 66 66.2492085 Root MSE = 7.544
square Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
number 1.872172 .7211565 2.60 0.012 .431056 3.313289
safe -.3482454 1.010861 -0.34 0.732 -2.36829 1.671799
incr -3.842034 2.310636 -1.66 0.101 -8.459472 .775404
_cons 27.56439 4.698256 5.87 0.000 18.17567 36.9531 15
Hình 4.3.1. 2 Kết quả hồi quy lệnh reg Square Number Safe incr
Dùng nhân tử phóng đại phương sai để nhận biết đa cộng tuyến với lệnh VIF, ta có: . vif Variable VIF 1/VIF number 1.12 0.895664 incr 1.09 0.915626 safe 1.09 0.919562 Mean VIF 1.10
Hình 4.3.1. 3 Kết quả lệnh Vif
Sau khi thực hiện hồi quy phụ với lệnh Regress và lệnh Vif của phần mềm Stata, dựa
vào kết quả ta nhận thấy:
𝑅2 của mô hình = 0,9846 >𝑅2 của mô hình phụ = 0,18 và VIF = 1,1 <10
→ Vậy không có đa cộng tuyến giữa biến Square với các biến độc lập còn lại.
Hồi quy biến Number theo biến Square, Safe, Incr Mô hình hồi quy phụ: Number = 𝜶 + 𝜶 Square + Safe + 𝟏 𝟐 𝜶𝟒
𝜶𝟓 𝐈𝐧𝐜𝐫 +𝑽𝒊
Kiểm định giả thuyết :H0 : R2 = 0 H1 : R2 0 ( v ới mức ý nghĩa = 0,05 )
Ta được kết quả như sau : 16 . reg number square safe incr
Source SS df MS Number of obs = 67 F(3, 63) = 4.95
Model 23.3230953 3 7.77436511 Prob > F = 0.0038
Residual 98.8560091 63 1.569143 R-squared = 0.1909 Adj R-squared = 0.1524
Total 122.179104 66 1.85119855 Root MSE = 1.2527
number Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
square .0516187 .0198834 2.60 0.012 .0118849 .0913526
safe -.2431648 .1651916 -1.47 0.146 -.5732738 .0869442
incr -.4266967 .3882988 -1.10 0.276 -1.20265 .3492564
_cons 2.543252 .9156721 2.78 0.007 .7134271 4.373077 . vif Variable VIF 1/VIF incr 1.12 0.893945 square 1.10 0.907728 safe 1.05 0.949401 Mean VIF 1.09
Hình 4.3.1. 4 Kết quả lệnh Reg number square safe incr và lệnh vif
Sau khi thực hiện hồi quy phụ, dùng lệnh Regress và Vif, dựa vào kết quả ta thấy:
𝑅2 của mô hình = 0,9846 >𝑅2 của mô hình phụ = 0,1909và VIF = 1,09 <10
→Vậy không có đa cộng tuyến giữa biến Number với các biến độc lập còn lại.
Hồi quy biến Safe theo biến q S uare, Number , Incr Mô hình hồi quy phụ:
Safe = 𝜶 + 𝜶 Square + 𝜶 Number + 𝐈𝐧𝐜𝐫 +𝑽 𝟏 𝟐 𝟑 𝜶𝟓 𝒊
Kiểm định giả thuyết :H0 : R2 = 0 H1 : R2 0 ( v ới mức ý nghĩa = 0,05 )
Tiến hành chạy trên Stata ta được kết quả như sau : 17 . reg safe number square incr
Source SS df MS Number of obs = 67 F(3, 63) = 1.88
Model 4.97664029 3 1.6588801 Prob > F = 0.1420
Residual 55.5905239 63 .882389268 R-squared = 0.0822 Adj R-squared = 0.0385
Total 60.5671642 66 .917684306 Root MSE = .93936
safe Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
number -.1367409 .0928935 -1.47 0.146 -.3223738 .048892
square -.0053994 .0156729 -0.34 0.732 -.0367193 .0259205
incr .3113797 .2913301 1.07 0.289 -.2707971 .8935565
_cons 3.99137 .5256963 7.59 0.000 2.94085 5.04189 . vif Variable VIF 1/VIF square 1.22 0.821550 number 1.19 0.836936 incr 1.12 0.893037 Mean VIF 1.18
Hình 4.3.1. 5 Kết quả lệnh Reg Safe square number incr
Sau khi thực hiện hồi quy phụ, dùng lệnh regress và Vif, dựa vào kết quả ta nhận thấy:
𝑅2 của mô hình = 0,9846 >𝑅2 của mô hình phụ = 0,0822 và VIF = 1,18 <10
→Vậy không có đa cộng tuyến giữa biến Safe với các biến độc lập còn lại .
Hồi quy biến Incr theo biến Square, Number, Safe Mô hình hồi quy phụ:
Incr = 𝜶 + 𝜶 Square + 𝜶 Number + 𝐒𝐚𝐟𝐞 +𝑽 𝟏 𝟐 𝟑 𝜶𝟒 𝒊
Kiểm định giả thuyết :H0 : R2 = 0 H1 : R2 0 ( v ới mức ý nghĩa = 0,05 ) Th c hi ự
ện chạy lệnh trên Stata ta được kết quả : 18 . reg incr square number safe
Source SS df MS Number of obs = 67 F(3, 63) = 2.94
Model 1.43039883 3 .476799611 Prob > F = 0.0398
Residual 10.2113922 63 .162085591 R-squared = 0.1229 Adj R-squared = 0.0811
Total 11.641791 66 .176390773 Root MSE = .4026
incr Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
square -.0109422 .0065807 -1.66 0.101 -.0240928 .0022084
number -.0440759 .0401096 -1.10 0.276 -.1242285 .0360767
safe .0571972 .0535143 1.07 0.289 -.0497426 .1641369
_cons .514846 .3049698 1.69 0.096 -.0945876 1.12428 . vif Variable VIF 1/VIF number 1.21 0.824616 square 1.17 0.855992 safe 1.07 0.934476 Mean VIF 1.15
Hình 4.3.1. 6 Kết quả lệnh reg incr square number safe
Sau khi thực hiện hồi quy phụ, dùng lệnh Regress và lệnh Vif, dựa vào kết quả của mô hình ta thấy:
𝑅2 của mô hình = 0,9846 >𝑅2 của mô hình phụ = 0,1229 và VIF = 1,15 <10
→Vậy không có đa cộng tuyến giữa biến Incr với các biến độc lập còn lại .
Kết luận: Vậy mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến.
4.3.2 Kiểm định t tương quan 4.3.2.1 Nh ế
n bi t t tương quan bậc nht bằng phương pháp Durbin Watson
Kiểm định giả thuyết : H0 : =
𝝆 0 ( Không xảy ra hiện tượng tự tương quan ) H1 : 𝝆 0 ( Có x ảy ra hiện tượng t
ự tương quan )( với = 0,05 ) 19 . predict Ui,residuals . reg Ui l.Ui
Source SS df MS Number of obs = 66 F(1, 64) = 0.89
Model .000423496 1 .000423496 Prob > F = 0.3486
Residual .03039995 64 .000474999 R-squared = 0.0137 Adj R-squared = -0.0017
Total .030823445 65 .000474207 Root MSE = .02179
Ui Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] Ui
L1. .108061 .1144435 0.94 0.349 -.1205661 .3366882
_cons -.0011176 .0026827 -0.42 0.678 -.006477 .0042417 . estat dwatson
Durbin-Watson d-statistic( 2, 66) = 2.018155
Hình 4.3.2. 1 Kết quả chạy lệnh estat dwatson
Theo Kiểm định của Durbin – Watson kinh nghiệm:
Dựa vào kết quả, ta thấy: 𝝆 = 𝟐, 𝟎𝟏𝟖𝟏𝟓𝟓 ∈ (𝟏; 𝟑)
Vậy chấp nhận Ho, mô hình không có hiện tượng tự tương quan bậc nhất.
4.3.2.2 Phát hin t tương quan bậc nht bằng phương pháp dùng kiểm định BreuschGodgrey
Kiểm định giả thuyết : H0 : =
𝝆 0 ( Không xảy ra hiện tượng tự tương quan ) H1 : 𝝆 0 ( Có x ảy ra hiện tượng t
ự tương quan )( với = 0,05 )
Dùng kiểm định Breusch-Godfrey ta được kết quả như sau : 20
. reg Ui square number safe incr l.Ui
Source SS df MS Number of obs = 66 F(5, 60) = 0.34
Model .000838492 5 .000167698 Prob > F = 0.8894
Residual .029984954 60 .000499749 R-squared = 0.0272 Adj R-squared = -0.0539
Total .030823445 65 .000474207 Root MSE = .02236
Ui Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
square .0002771 .0003847 0.72 0.474 -.0004925 .0010467
number -.0011696 .0022951 -0.51 0.612 -.0057605 .0034214
safe .000636 .0030065 0.21 0.833 -.0053779 .0066498
incr .0034864 .0071709 0.49 0.629 -.0108575 .0178303 Ui
L1. .1422375 .1237099 1.15 0.255 -.1052191 .3896942
_cons -.0091094 .0175422 -0.52 0.605 -.0441991 .0259802 . bgodfrey
Breusch-Godfrey LM test for autocorrelation
lags(p) chi2 df Prob > chi2 1 0.176 1 0.6751 H0: no serial correlation
Hình 4.3.2. 2 Kết quả chạy lệnh Bgodfrey
Dựa vào kết quả có được sau khi dùng lệnh “ bgodfrey”, ta có:
𝝆 = 𝟎, 𝟔𝟕𝟓𝟏 > 𝟎, 𝟎𝟓 → 𝑪𝒉ấ𝒑 𝒏𝒉ậ𝒏 𝑯𝒐.
Vậy mô hình không xảy ra hiện tượng tự tương quan bậc nhất.
4.3.3 Kiểm định phương sai thay đổi
4.3.3.1 Phát hiện phương sai thay đổi bằng phương pháp Breusch -Pagan
Bằng phần mềm Stata nhóm thực hiện kiểm định xem mô hình hồi quy về yếu
tố diện tích mức độ an toàn có ảnh hưởng đến giá cả của phòng trọ dành cho sinh viên
liệu có bệnh về phương sai thay đổi hay không.
Mô hình hồi quy đã xác định được:
Pricei = 0.4348372 + 0.0092405*Squarei 0.0434605*Numberi +
0.1782196*Safei - 0.0810309 * Incri + Ui Kết quả thu được: 21 . estat het est
Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance
Variables: fit ed values of Ui chi2(1) = 3.82 Prob > chi2 = 0.0506
Hình 4.3.3. 1 Kết quả chạy lệnh estat hettest
Ta thấy Prob>chi2=0.0506 > 0.05 nên chấp nhận giả thiết Ho.
Vậy mô hình không xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi. Để chắc chắn liệu
mô hình có bệnh tương quan thay đổi hay không nhóm sử dụng tiếp phương pháp kiệm định White
4.3.3.2 Phát hiện phương sai thay đổi bằng phương pháp kiểm định white
Khi tiến hành chạy kiểm tra b
ằng phần mềm Stata, kết quả như sau: . estat imtest,white
White's test for Ho: homoskedasticity
against Ha: unrestricted heteroskedasticity chi2(19) = 50.41 Prob > chi2 = 0.0001
Cameron & Trivedi's decomposition of IM-test Source chi2 df p
Heteroskedasticity 50.41 19 0.0001 Skewness 19.28 5 0.0017 Kurtosis 3.19 1 0.0742 Total 72.88 25 0.0000
Hình 4.3.3. 2 Kết quả chạy mô hình estat im test, white
Ta thấy Prob>chi2=0.0001< α=0.05. Nên bác bỏ giả thiết H0. Vậy mô hình hồi
quy xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi với phương pháp White.
Kết luận: Mặc dù hai phương pháp cho ra hai kết luận cuối cùng khác biệt nhau
hoàn toàn nên nhóm quyết định lựa chọn kết lựa chọn phương pháp kiểm định
Breusch - Pagan. Vậy mô hình hồi quy không xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi. 22
4.3.4 Kiểm định hiện tượng ni sin h
Ta sử dụng biến công cụ là biến trễ của các biến độc lập, tức là biến square
và biến safe, và hai biến kiểm soát là biến number và biến incr. Sau khi thực
hiện 2sls trên stata được kết quả như sau :
. ivregress 2sls price ( square safe=l.square l.safe) number incr
Instrumental variables (2SLS) regres ion Number of obs = 66 Wald chi2(4) = 452.04 Prob > chi2 = 0.0000 R-squared = 0.9783 Root MSE = .0278
price Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
square .0070872 .0020933 3.39 0.001 .0029844 .01119
safe .1821008 .042547 4.28 0.000 .0987103 .2654913
number -.0390325 .0092575 -4.22 0.000 -.0571769 -.0208882
incr -.0899945 .0212182 -4.24 0.000 -.1315815 -.0484076
_cons .4762517 .147288 3.23 0.001 .1875726 .7649308 Instrumented: square safe
Instruments: number incr L.square L.safe
Hình 4.3.4 Kết quả chạy lệnh ivregress 2sls
Dựa vào kết quả của lệnh ivregress, ta thấy 𝑅2=97,83%>10, p-value <0.05 . Vì
thể chúng ta có thể kết luận không có hiện tượng nội sinh trong mô hình nghiên cứu. 23 CHƯƠNG 5
KT LUN NGHIÊN CU
5.1 Kết lun
Qua các số liệu đã phân tích ở trên nhóm rút ra các kết luận:
Mô hình hồi quy tối ưu của nghiên c ứu:
Pricei = 0.4348372 + 0.0092405*Squarei 0.0434605*Numberi +
0.1782196*Safei - 0.0810309 * Incri + Ui
Từ mô hình nghiên cứu nhóm đã giải quyết được các câu hỏi đã đề ra:
- Khi diện tích tăng lên một đơn vị thì giá nhà sẽ tăng lên một khoảng
tương ứng β2= 0.0092405 triệu đồng.
- Trong khi đố nếu mức độ an toàn của phòng trọ được đánh giá tăng thêm
một điểm trong thang đo giá trị thì giá phòng trọ sẽ tăg thêm một khoản
β4= 0.1782196 triệu đồng.
- Các yếu tố diện tích (square) và yếu tố mức độ an toàn (safe) ảnh hưởng
đến giá cả cho thuê của phòn trọ dành cho sinh viên. Mức độ ảnh hưởng
đến biến động giá của hai yếu tố là khác nhau. Mức tác động của yếu tố
an toàn cao hơn diện tích là 0.1689791 triệu đồng. Điều này có nghĩa là
giá cả phòng trọ chịu ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố chất lượng phòng trọ.
Các bạn sinh viên sẵn sàng chấp nhận mức giá cao để nhận được môi
trường sống an toàn mặc dù diện tích có thể không lớn lắm.
Mô hình nêu trên phù hợp với các lý thuyết đã nêu trong phần cơ sở lý thuyết
và phù hợp với thực tế.
Tất cả các biến nghiên cứu trong mô hình đều giải thích được cho sự biến động
giá của phòng trọ dành cho các bạn sinh viên.
Sau khi thực hiện các kiểm định để tìm các bệnh của mô hình, nhóm xác định
mô hình nghiên cứu là hợp lý và phù hợp với các lý thuyết cũng như thực tế.
5.2 Mt s kiến ngh
Từ kết quả nghiên cứu chúng ta nhận thấy giá phòng trọ bình quân mà mỗi sinh
viên phải trả là 1.182.000 đồng và mức giá bình quân tối thiểu mà mỗi sinh viên cần
thanh toán cho chủ phòng trọ khi các yếu tố khác không đổi là 434.837 đồng. Đây
không phải là một mức chi phí quá cao, tuy nhiên sau hai năm chịu ảnh hưởng nặng 24
nề bởi dịch Covid-19, hiện nay hầu như tất cả gia đình của các bạn sinh viên đều chịu
ảnh hưởng nặng nề của đại dịch, nhiều người mất v ệ
i c làm, nhiều bạn sinh viên phải
tạm dừng việc học thậm chí là thôi học vì gia đình và bản thân không cáng đáng nổi
học phí10 và các chi phí cho các bạn khi học tập xa nhà. Một điều đáng nói nữa là
trong những tháng đầu năm học mới, phòng trọ cho sinh viên thường ở trong tình
trạng “cháy phòng”11, chủ trọ đẩy giá lên trong khi chất lượng nhà trọ không được
cải thiện thậm chí nhà trọ xuống dốc. Đứng trước tình hình đó nhóm xin được có một số kiến nghị như sau:
5.2.1 Gii pháp h tr t phía chính quyn
Một số phòng trọ hiện nay còn quá nhỏ, một số bạn sinh viên còn quá chật chội,
nếu ở trong cả một khu trọ thì vấn đề nơi bỏ xe, nơi sinh hoạt càng là một vấn đề nan
giải hơn nữa. Chính quyền nên có những quy định cụ thể về vấn đề diện tích phòng
cho thuê. Điều này không chỉ giúp bảo đảm vấn đề nhu cầu nơi ăn chốn ở tối thiểu
cho snh viên nhưng cũng tạo ra sự đồng nhất trong cảnh quan đô thị. Nếu chủ trọ
không thực hiện đúng quy định nên có những chế tài xử lý .
Cũng nên có quy định rõ về mức giá phòng trọ trên yếu tố diện tích. Điều này
nhằm tránh các chủ phòng trọ lợi dụng thời gian “cháy phòng” đầu năm học mới nâng
giá phòng trọ các bất hợp lý.
Về an ninh, trật tự: Nhìn chung những người được hỏi cho rằng các vụ mất trộm
xe máy, điện thoại di động, áo quần, giày dép… thường xuyên xảy ra ở khu trọ của
mình. Vấn đề chỉ là ai cẩn trọng hơn và có thể nói là may mắn hơn những người khác
thì chưa bị mất mà thôi. Do đó, cần tăng cường đội ngũ tuần tra ban đêm. Đội ngũ
này có thể bao gồm công an, dân quân, sinh viên tình nguyên... Đội ngũ này làm việc
theo ca và thay nhau tuần tra tại những địa điểm tập trung nhiều khu trọ dành cho sinh viên.
5.2.2 Gii pháp h tr v phía nhà trường
Đoàn trường và khoa nên tổ chức các hoạt động như tìm nguồn thông tin về chỗ
trọ từ các bạn sinh viên đang theo học hiện tại, môi trường thế nào, còn có phòng trọ
hay không, giá cả ra sao…Nguồn thông tin này cũng cần được xác nhận xem có chính
10 https://plo.vn/sinh-vien-oan-minh-l -
o hoc-phi-sau-dai-dich-covid-1 - 9 post649907.html
11https://www.congluan.vn/tp-hcm-nha-tro-sinh-vien-tang-gia-trong-nhung-ngay-can-nhap-hoc- post212095.html 25
xác hay không. Đây là sự hỗ trợ đáng tin cậy cho các bạn tân sinh viên tìm được một
nơi ở tốt và giá cả hợp lý.
Trung tâm hỗ trợ sinh viên của trường cũng có thể xây dựng biểu giá tham khảo
mức giá phòng trọ dành cho sinh viên tại các khu vực khác nhau. Biểu giá này sẽ
được đánh giá dựa trên các yếu tố diện tích, mức độ an toàn, số người ở, mức biến
động giá và được cấp miễn phí cho sinh viên nhất là sinh viên năm một. Việc làm này
có thể ngăn chặn các chủ phòng trọ lợi dụng các bạn sinh viên ngày đầu nhiều bỡ
ngỡ, lạ lẫm mà nâng giá phòng trọ lên một cách bất hợp lý. Các bạn sinh viên có thể
dựa vào biểu giá này tìm được phòng trọ phù hợp nhu cầu và thu nhập của mình.
5.2.3 Kiến ngh dành cho các ch phòng tr
Vấn đề an ninh là điều mà sinh viên đặt biệt quan tâm vì sinh viên viên nào cũng
muốn có một nơi ở ổn định để học tập cũng như rèn luyện sau mỗi giờ lên giảng
đường. Chủ nhà trọ cần phải thường xuyên kiểm tra, giám sát khu trọ của mình tránh
các vấn đề ảnh hưởng đến trật tự an ninh của khu trọ mình, đồng thời lắp đặt các
phương tiện quan sát hiện đại như camera để tiện theo giõi hơn. Để đảm bảo cho vấn
đề an ninh của dãy trọ, chủ trọ cần có bảng quy định về thời gian đóng cửa, quy định
về tiếp khách… Như thế sẽ tránh được người lạ ra vào cũng như tạo được sự kỷ luật cho khu trọ.
5.2.4 Kiến ngh cho các bn sinh viên
Đối với sinh viên giá cả là vấn đề quan trọng, tùy theo khu vực mà có giá khác
nhau, các bạn nên chọn chỗ ở phù hợp với mức giá theo diện tích phòng, tham khảo
giá thị trường trước khi thuê tránh bị ép giá cao, bạn nên tham khảo từng mức giá cho
các loại phòng như: phòng trọ trong dãy nhà trọ sinh viên, phòng ở chung nhà với
chủ, phòng ở nhà nguyên căn, phòng khép kín hay không khép kín, ở được bao nhiêu
người,trong trường hợp giá quá cao thì có thể tìm người ở ghép phù hợp, có thể người
quen, không nên ở với người lạ vì rất nguy hiểm, bên cạnh đó xem rõ hợp đồng trước
khi thuê tránh bị lừa, tránh rắc rối trong quá trình thuê, nên nhờ người có kinh nghiệm
chỉ giúp. Tìm hiểu rõ giá điện nước, xem số điện nước trước để tránh bị nhầm, xem
giá của các phòng bên như nhau và không thay đổi trong thời gian nhất định.
Đây là việc đầu tiên phải tính đến khi đi thuê phòng trọ, để có được phòng trọ
tốt thì không nên ở gần những nơi phức tạp như chợ, bến xe... nhưng cũng đừng chọn 26
ở các khu đất trống, dễ gặp nhiều tệ nạn nhất là khi bạn ra ngoài vào buổi tối, nên
chọn chỗ ở cách trường và chợ khoảng 100-300m. Gia chủ cũng quyết định đến an
ninh phòng trọ vì vậy cần tìm hiểu cả gia chủ và các phòng trọ bên cạnh cũng như
người dân lân cận để đảm bảo an toàn trước khi thuê. Đảm bảo chỗ để xe và ra vào
an toàn, chú ý cửa nhà trọ, cửa nhà vệ sinh, tránh trường hợp mất cắp. 27