DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7
Trang 1/10
13: NGUYÊN LÝ DIRICHLET
Dạng 1: Sử dụng trong bài toán chia hết
Dạng 2: Sử dụng trong bài toán về tính chất các phần tử trong tập hợp
Dạng 3: Sử dụng trong một số bài toán thực tế
Dạng 4: Sử dụng trong một số bài toán về hình học
Dạng 1. Sử dụng trong bài toán chia hết
Câu 1. (HSG 7 TRƯNG THCS VÕ THSÁU 2022 - 2023)
Chứng minh rằng nếu
21
n
là s nguyên tố
( )
2n >
thì
21
n
+
là hợp s.
Lời giải
Ta có:
21
n
;
2
n
;
21
n
+
ba s tự nhiên liên tiếp theo Dirichlet một trong ba số sẽ chia
hết cho
3
21
n
là số nguyên tố
( )
2n >
nên
21
n
không chia hết cho
3
.
Mặt khác: với
2n >
thì
2
n
không là bội của
3
, nên
2
n
không chia hết cho
3
.
Suy ra:
21
n
+
chia hết cho
3
với mọi
2n >
.
Vậy
21
n
+
là hợp s (đpcm).
Câu 2. (HSG 7 LIÊN TRƯNG 2022 - 2023)
Chứng minh rằng tồn ti một số tự nhiên gồm toàn chữ số
1
chia hết cho
2007
.
Lời giải
Xét
2008
số sau:
2008
1; 11; 111; ;111 11……

Theo Dirichle tồn ti ít nht
2
số chia cho
2007
có cùng số
Gi sử hai số đó là
111 11
=

n
A
111 11 ( )=…>

k
B nk
⇒−AB
111 11 111 11= …−
 
nk
10 .111 11 2007
=

k
nk
( )
10 ; 2007 1
k
=
111 11 2007
nk
⇒…

Câu 3. (HSG 7 TP Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa 2022 - 2023)
Chứng minh rằng luôn tồn tại số tự nhiên có dạng
20232023...2023
chia hết cho
23
.
Lời giải
Xét
23
số tự nhiên trong đó mỗi số được viết liên tiếp từ
n
số
2023
lại với nhau
(
1;2;3;...;23n
)
Ta được các s:
2023;20232023;202320232023;...;20232023...2023
.
+ Nếu trong dãy có một số chia hết cho
23
thì ta có điều cần chứng minh.
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7
Trang 2/10
+ Nếu trong dãy trên không số nào chia hết cho
23
, thì đem các s đó chia cho
23
ít
nhất
2
số có cùng số dư.
+ Gi sử hai số đó là:
2023
2023...2023
m so
a

2023
2023...2023
n so
b

với
mn
Khi đó
ab
chia hết cho
23
2023...202300...0
chia hết cho
23
( có
mn
số
2023
4
n
ch số
0
)
4
2023...2023.10
n
chia hết cho
23
.
Do
23
là số nguyên tố
4
10
n
không chia hết cho
23
20232023...2023
chia hết cho
23
.
Câu 4. (HSG 7 huyện, tỉnh, trường Nông Cống 2022 - 2023)
Viết
6
số tự nhiên vào
6
mặt ca mt con xúc xc. Chứng tỏ rằng khi ta gieo xúc xắc xuống
mặt bàn thì trong
5
mặt th nhìn thấy bao giờ cũng tìm được một hay nhiều mặt đ tổng
các s trên các mặt đó chia hết cho
5
.
Lời giải
Gi các s trên
5
mặt là
1
;a
2
;a
3
;a
4
;a
5
a
.
Xét
5
tổng:
11
Sa=
;
2 12
S aa= +
;
3123
S aa a=++
;
41234
S aaaa=+++
;
512345
S aaaaa=++++
-
+ Nếu một trong
5
tổng đó chia hết cho
5
thì bài toán đã giải xong.
+ Nếu không có tổng nào chia hết cho
5
thì tn tại hai tổng có cùng số dư khi chia cho
5
(vì
5
tổng mà có
4
số dư khác
0
1;
2;
3;
4
). Nên hiệu của hai tổng đó chia hết cho
5
.
+ Gi
2
tổng đó là
m
S
n
S
(
15mn <≤
) thì
( )
5
mn
SS
hay
( ) ( )
( )
12 12 1 2
5
m n nn m
aa a aa a a a a
++
+++ +++ = + ++
.
T đó suy ra điều phải chứng minh.
Câu 5. (HSG 7 tp Vũng Tàu 2021 - 2022)
Chứng tỏ rằng tồn tại một số tự nhiên tận cùng là
2022
và chia hết cho
2021
.
Lời giải
Xét
2022
số có dạng
2022
,
20222022
, …,
2022...2022
Theo nguyên tắc Dirichlet thì có ít nhất hai số có cùng số dư khi chia cho
2021
Gi sử hai số đó là
2022...2022A
=
(
n
số
2022
) và
2022...2022
B =
(
k
số
2022
);
nk<
2022
2022...2022.10
n
kn
BA
−=
soá

chia hết
2021
(2021,10 ) 1
n
=
Suy ra
2022
2022...2022
kn
BA
−=

soá
chia hết cho
2021
Vậy luôn tồn tại một số tự nhiên tận cùng là
2022
và chia hết cho
2021
.
Câu 6. (HSG 7 huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc, năm học 2022 - 2023)
Mỗi ô vuông đơn vị của bảng kích thước
10x10
(
10
dòng,
10
cột) được ghi mt s nguyên
dương không vượt quá
10
sao cho bt k hai s nào ghi trong hai ô chung một cạnh hoặc hai
ô chung một đỉnh của bảng hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng số được ghi
ít nhất
17
lần.
Lời giải
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7
Trang 3/10
Trên mỗi hình vuông con, kích thước
2x2
chỉ không quá
1
số chia hết cho
2
. Cũng vậy,
có không quá
1
số chia hết cho
3
. Lát kín bảng bởi
25
hình vuông, kích thước
2x2
, ta thy
có nhiều nhất
25
số chia hết cho
2
và có nhiều nhất
25
số chia hết cho
3
. Do đó, có ít nhất
50
số còn lại không chia hết cho
2
, cũng không chia hết cho
3
. Vì vậy, chúng phải một
trong các số
1; 5; 7
. Từ đó, theo nguyên lý Dirichlet, có ít nhất một số trong các số
1; 5; 7
xuất
hiện ít nhấ
17
lần.
Câu 7. (HSG 7 huyn Vĩnh Tường 2015 - 2016)
Chứng minh rằng: Trong
45
số tự nhiên liên tiếp tn ti
9
số có tổng chia hết cho
45
.
Lời giải
Ta có
45
số tự nhiên liên tiếp chia cho
45
ta được các s dư là
0,1, 2,3,...,44
Do
1 2 3 ... 9 45+++ +=
Suy ra các số chia cho
45
theo thứ tự dư:
1, 2,3,...,9
thì tổng của
9
số này chia hết cho
45
.
Câu 8.
Cho dãy số gồm
5
số tự nhiên bất
12345
, , , , aaaaa
. Chứng minh rằng tồn ti mt s chia
hết cho
5
hoặc tổng của một số số liên tiếp trong dãy đã cho chia hết cho
5
.
Lời giải:
Ta s thành lập dãy số mới gồm
5
số sau đây:
11
Sa=
.
2 12
S aa= +
.
3123
S aa a=++
.
41234
S aaaa=+++
.
512345
S aaaaa=++++
.
Nếu một trong các số
( )
1;2;3;4;5
i
Si=
chia hết cho
5
thì bài toán đã được chứng minh.
Nếu không s nào chia hết cho
5
thì khi đem chia các s
i
S
cho
5
s đưc s giá tr t
1
đến
4
.
5
số mà ch
4
giá tr (
5
th,
4
lồng). Theo nguyên tắc Điric ít nht phi có
2
số
cùng giá trị. Hiu của chúng chia hết cho
5
. Hiệu này chính tổng các
i
a
liên tiếp
nhau hoặc là
i
a
nào đó.
Câu 9.
Chứng minh rằng tồn ti một số tự nhiên gồm toàn chữ số
1
chia hết cho
2016
.
Lời giải:
Xét
2017
số có dạng
1;11;...;11...111; 11...11
. Theo nguyên tắc Đirichlê thì tồn tại hai s
cùng số dư khi chia cho
2016
.
Gi sử hai số đó là:
11...1 A =
(
n
ch số
1
);
11 1B ... =
(
k
ch số
1
) (với
kn<
)
Khi đó
11...1.10
k
AB−=
(
nk
ch số
1
)
AB
chia hết cho
2016
. Do
2016;10 1 ()k =
Nên
11...1 C =
(
nk
ch số
1
) chia hết cho
2016
.
Câu 10.
Cho các số tự nhiên từ
1
đến
2012
. Hỏi có thể chn ra được nhiều nhất bao nhiêu số sao cho
tổng của hai số bất kỳ trong chúng không chia hết cho hiệu của nó.
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7
Trang 4/10
Lời giải
+ Ta thấy, nếu hai số chia cho
3
cùng
2
thì hiệu của chúng chia hết cho
3
tổng của
chúng chia
3
1
nên tổng của chúng không chia hết cho hiệu của chúng.
+ Trong các s tự nhiên từ
1
đến
2012
sẽ
671
số chia cho
3
2
là các s có dạng
32+k
( 0,1, 2,...,670)=k
Khi đó hai số bất k trong
671
số này tổng chia
3
1
, hiệu chia hết cho
3
nên tổng
không chia hết cho hiệu của chúng.
Ta chứng minh rằng chọn được nhiều nhất
672
số trong các số từ
1
đến
2012
, thì trong
672
số này luôn tìm được hai số
,ab
()>ab
sao cho
2−≤ab
.
Tht vậy, giả sử ngược li thì hiệu giữa s nhỏ nhất và s lớn nhất trong các s đã cho sẽ
không nhỏ hơn
3.671 2013=
(trái với giả thiết hiệu giữa s lớn nhất và s nhỏ nhất không
vượt quá
2012 1 2011−=
). Do đó
1−=ab
hoặc.
+ Nếu
1−=ab
thì
( ) ( )
+−ab ab
+ Nếu
2−=ab
thì
+ab
là số chẵn, nên
( )
2+ab
hay
( ) ( )
+−ab ab
Như vy các s tự nhiên từ
1
đến
2012
không thể chọn được hơn
671
số thỏa mãn điều kin
bài toán.
Suy ra số ợng lớn nhất các s phải tìm
671
.
Dạng 2. Sử dụng trong bài toán về tính chất các phần tử trong tập hợp
Câu 1. (HSG 7 Thành PhNinh Bình 2022 - 2023)
Cho
5
số dương đôi mt khác nhau sao cho mi s không có ưc nguyên t nào khác
2
3
.
Chứng minh rằng trong
5
số đó tồn tại hai số mà tích của chúng là một số chính phương.
Lời giải
Mỗi số trong
5
số có dạng
23
xy
trong đó
,xy
là số tự nhiên khác
0
.
(; )xy
ch có th (Chẵn, Chẵn); (L, L); (Chẵn, L); (L, Chẵn)
5
số mà ch
4
dạng
nên tồn tại
2
số cùng một dạng nên tích
2
số này là số chính phương.
Câu 2. (HSG 7 huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình 2022 - 2023)
Mt i hp đựng
60
quả bóng giống nhau, gồm ba màu: màu đỏ, màu xanh màu vàng.
Trong đó có
18
quả bóng màu đỏ
25
quả bóng màu vàng. Hỏi cần phải lấy ra ngẫu nhiên
ít nhất bao nhiêu quả bóng để chc chắn rằng lấy ra được
2
quả bóng xanh?
Lời giải
S quả bóng màu xanh là:
60 18 25 17−− =
(quả).
Trưng hp xu nht: Ta ly ra đưc
25
qu bóng màu vàng,
18
bóng màu đ
1
qu
bóng màu xanh. Khi đó, ta cần lấy thêm
1
qu bóng nữa thì chc chn có đưc
2
qu bóng
màu xanh.
Vậy cần lấy ít nhất là:
25 18 1 1 45+ ++=
quả bóng để thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 3. (HSG 7 , Trường THCS Lý Tự Trng 2018- 2019 )
Trong một bảng ô vuông gồm có
55×
ô vuông, người ta viết vào mỗi ô vuông chỉ một trong
3
số
1; 0 ; 1
. Chứng minh rằng trong các tổng ca
5
số theo mỗi ct, mỗi hàng, mỗi đưng
chéo phải có ít nhất hai tổng số bằng nhau.
Lời giải
Ta có
5
cột,
5
hàng và
2
đường chéo nên sẽ
12
tổng
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7
Trang 5/10
Mỗi ô vuông chỉ nhận một trong
3
số
1; 0
hoặc
1
nên mỗi tổng chỉ nhận các giá trị từ
5
đến
5
. Ta có
11
số nguyên từ
5
đến
5
5; 4; 3; 2; 1;0;1;2;3;4;5−−−−
.
Vậy theo nguyên lý Dirichle phải có ít nhất hai tổng bằng nhau (đpcm).
Câu 4. (HSG 7 huyện Thanh Hà 2016 - 2017)
Cho
100
số hữu tỉ trong đó tích của bất kỳ ba số nào cũng là một số âm. Chứng minh rằng:
a) Tích của
100
số đó là một số dương.
b) Tất cả
100
số đó đều là số âm.
Lời giải
a) Trong
100
số đã cho, phải ít nht mt s âm (vì nếu cả
100
số đều dương thì tích của
ba số bất kì không thể là một số âm).
Ta tách riêng số âm đó ra. Chia
99
số còn lại thành
33
nhóm, mỗi nhóm
3
tha s.
Theo đề bài, mỗi nhóm đều tích một s âm nên tích của
33
nhóm tức là ca
99
số
một số âm.
Nhân số âm này với số âm đã tách riêng từ đầu ta được tích của
100
số là một số dương.
b) Sắp xếp
100
số đã cho theo thứ tự tăng dần, chẳng hạn
1 2 3 100
....≤≤≤aa a a
Các s y đều khác
0
(vì nếu một tha s bằng
0
thì tích của với hai tha s khác
cũng bằng
0
, trái với đề bài).
Xét tích
98 99 100 98
.. 0 0<⇒ <aaa a
(vì nếu
98
0>a
thì
99 100
0, 0,
>>aa
tích ca ba s này
không thể là một số âm).
Do đó
1 2 3 98
, , ,....
aa a a
là các s âm
+ Xét tích
1 2 99
0<aa a
12
0>
aa
nên
99
0<a
+ Xét tích
1 2 100
0<aa a
12
0>
aa
nên
100
0<
a
Vậy tất cả
100
số đã cho đều là số âm.
Câu 5. (HSG 7 huyn Hoằng Hóa 2016 - 2017)
Cho
20
số nguyên khác 0:
1 2 3 20
, , ,.....,
aa a a
có các tính chất sau:
*
1
a
là số dương
* Tổng của ba số viết liền nhau bất kỳ là một số dương.
* Tổng của
20
số đó là số âm
Chứng minh rằng:
1 14 14 12 1 12
. ..+<aa a a aa
Lời giải
+ Ta có:
(
) ( ) ( ) ( )
1 2 3 4 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
...... 0++++ + ++ ++ ++ + ++ <aaaa aaa a aaa aaa
1
0;>a
234
0;.....;
++>aaa
11 12 13
0;++>aaa
15 16 17
0;++>aaa
18 19 20
0++>aaa
14
0⇒<a
+ Ta cũng có:
( ) ( ) ( ) ( )
1 2 3 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
...... 0+++ + ++ +++ ++ + ++ <aaa aaa aa aaa aaa
13 14
0⇒+<aa
Mặt khác:
12 13 14 12
00+ + >⇒ >aaa a
Như vậy:
1 12 14
0; 0; 0>><aa a
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7
Trang 6/10
1 14 14 12 1 12
..⇒+ <
a a a a aa
(điều phải chứng minh).
Câu 6.
Cho
100
số hữu tỉ trong đó tích của bất kỳ ba s nào cũng là một số âm. Chứng minh rằng tất
cả
100
số đó đều là số âm.
Lời giải
Trong
100
số đã cho, phải có ít nhất một số âm (vì nếu cả
100
số đều dương thì tích của
3
số
bất kỳ không thể là một số âm).
Ta tách riêng số âm đó ra,
99
số còn lại chia thành
33
nhóm, mỗi nhóm
3
thừa số
Theo đ bài, mi nhóm đu có tích mt s âm nên tích ca
33
nhóm là s âm, tc tích ca 99
s mt s âm
Nhân số âm này với số âm đã tách riêng từ đầu ta được tích của
100
số là một số dương
Sắp xếp
100
số đã cho theo thứ tự tăng dần, chẳng hạn:
1 2 3 100
......aaa a≤≤
Các s này đều khác
0
(vì nếu có
1
tha s bằng
0
thì tích ca nó vi hai tha s khác cũng
bằng
0
, trái với đề bài)
Xét tích
98 99 100 98
.. 0 0
aaa a<⇒ <
(vì nếu
98
0a >
thì
99 100
0, 0,aa>>
tích ca ba s này không
th là một số âm).
Vậy
1 2 3 98
, , ,......,aaa a
là các s âm.
Xét tích:
1 2 99
.. 0aa a <
12
0aa >
nên
99
0a <
.
Xét tích:
1 2 100
.. 0aa a <
12
0aa >
nên
100
0a <
.
Vậy tất cả
100
số đã cho đều là số âm.
Dạng 3. Sử dụng trong một số bài toán thực tế
Câu 1.
Mt lp hc
40
học sinh. Chứng minh rằng có ít nhất
4
học sinh có tháng sinh giống nhau.
Lời giải :
Một năm
12
tháng. Ta phân chia
40
học sinh vào
12
tháng đó. Nếu mỗi tháng không
quá
3
học sinh được sinh ra thì số học sinh không quá:
3.12 36=
36 40<
.
Vậy tồn tại một tháng có ít nhất
4
học sinh trùng tháng sinh
Câu 2.
10
đội bóng thi đấu với nhau trong một giải, mỗi đội phải đấu một trận với các đi khác.
Chứng minh rằng vào bất cứ lúc nào cũng có hai đội đã đấu số trận như nhau.
Lời giải :
ràng nếu trong
10
đội bóng
1
đội chưa đu mt trận nào thì trong các đội còn lại không
có đội nào đã thi đấu
9
trận.
Như vậy
10
đi ch s trn đấu hoặc t
0
đến
8
hoc t
1
đến
9
. Vậy theo nguyên lý
Đirichlê phi có ít nht
2
đội đã đấu số trận đấu như nhau. (Đội chưa đấu trận nào, số trn
bằng
0
)
Câu 3.
Trong
45
học sinh làm i kiểm tra không ai bị điểm dưi
2
, ch
2
học sinh được đim
10
. Chứng minh rằng ít nhất cũng tìm được
6
học sinh điểm kim tra bằng nhau (điểm
kiểm tra là một số tự nhiên từ
0
đến
10
).
Lời giải :
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7
Trang 7/10
trong lớp
45
học sinh làm bài kiểm tra không ai bị điểm i
2
2 học sinh
được 10 điểm nên có
45 2 43
học sinh còn lại có số đim t 2 đến 9 điểm.
Như vậy
43
học sinh phân chia vào
8
loi đim (t
2
đến
9
). Gi sử mỗi loại trong
8
loi đim đu là đim của không quá
5
học sinh thì lp học có không quá
5.8 40=
học sinh,
ít hơn
43
học sinh. Vậy tồn ti ít nht
6
học sinh có điểm kiểm tra bằng nhau.
Câu 4.
Mt đồi thông
800000
cây thông. Trên mỗi cây thông không quá
500000
chiếc lá.
Chứng minh rằng ít nhất cũng có
2
cây thông có cùng số lá như nhau trên cây.
Lời giải :
Ta hãy tưởng tượng mỗi cây thông một "thỏ", như vậy
800000
"th" được nhốt vào
không quá
500000
"chiếc lồng". Lồng
1
ứng với cây thông có một chiếc lá trên cây, lồng
2
ứng với cây thông có
2
chiếc lá trên cây v.v…
S th ln hơn s lồng, theo nguyên tc Điriclê ít nht có
1
lồng nhốt không ít hơn
2
th nghĩa
là có ít nhất
2
cây thông có cùng số lá.
Câu 5.
6
nhà khoa học viết thư trao đi với nhau về một trong hai đ tài: bảo vệ môi trường
chương trình dân số. Chứng minh rằng có ít nhất ba nhà khoa học cùng trao đổi v một đ tài.
Lời giải
Gi
6
nhà khoa học là A, B, C, D, E, F.
Nhà khoa học A s viết thư trao đi vi
5
nhà khoa học còn lại v
2
đề tài, có
5 2.2 1= +
nên
theo nguyên Dirichlet tồn tại ít nht
3
nhà khoa học (chẳng hạn B, C, D) được nhà khoa
học A trao đổi về cùng một đề tài (chẳng hạn đề tài môi trường).
Trong ba nhà khoa học B, C, D nếu có hai người nào cũng trao đổi v đề tài môi trường (chẳng
hạn B, C) thì ta chọn được A, B, C cùng trao đổi v một đề tài.
Nếu trong ba nhà khoa học B, C, D không hai người nào trao đổi v đề tài môi trường thì
họ sẽ trao đổi với nhau về đề tài dân số, ta sẽ chọn được B, C, D cùng trao đổi một đề tài.
Vậy có ít nhất ba nhà khoa học cùng trao đổi về một đề tài.
Dạng 4. Sử dụng trong một số bài toán về hình học
Câu 1. (HSG 7 huyện Tam Dương 2021 2022; trưng THCS Yên Phong 2022 - 2023)
Trên một đường tròn
6
điểm phân biệt. Hai đim bt k trong
6
điểm này đều được nối
với nhau bởi mt đon thng màu xanh hoặc đ. Chứng minh rằng tồn ti mt tam giác có ba
cạnh cùng màu.
Lời giải
A
D
B
F
E
C
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7
Trang 8/10
Xét
6
điểm phân biệt
,,,,,ABC DEF
trên một đường tròn
Nối điểm
A
với
5
điểm còn lại ta được
5
đoạn thẳng .
các đoạn thẳng chỉ có màu xanh hoặc đ nên theo nguyên Diriclethì ít nhất
5
13
2

+=


ba đoạn thẳng có cùng một màu.
Gi sử ba đoạn
;;
AB AC AD
có cùng màu và là màu đỏ.
Khi đó luôn tồn tại một trong ba tam giác
,,ABC ACD BCD
có ba cạnh cùng màu.
Thật vậy:
+ Nếu tam giác
BCD
ít nhất mt cạnh màu đỏ, giả sử là cạnh
BC
, thì tam giác
ABC
có ba cạnh màu đỏ (tho mãn đề bài).
+ Nếu tam giác
BCD
không cạnh nào màu đỏ thì tc c ba cạnh của tam giác
BCD
cùng màu xanh (thoả mãn đề bài).
Vy luôn tn ti ít nht mt tam giác đưc to thành t ba đon thng đó s ba cnh
cùng màu.
Câu 2. (HSG 7 huyện, tỉnh, trường Sông Lô, Vĩnh Phúc 2022 - 2023)
Cho mt hình vuông có cnh bng
5
đơn v cho
76
đim nm n trong hình vuông
đó. Chng t rằng mt hình tròn vi bán kính bng
3
4
đơn v cha trn
4
trong
76
đim đã cho.
Lời giải
Chia hình vuông đã cho thành
25
hình vuông nhỏ cạnh bằng
1
.
Nếu trong mi hình vuông nh không quá
3
đim (trong s các đim đã cho) thì trong
hình vuông ln không quá
25.3 75=
(đim), trái vi gi thiết trong hình vuông ln
76
đim.
Như vy, ít nht mt hình vuông nh (cnh bng
1
) cha bn đim (trong các đim đã
cho).
Hình tròn với đường kính đường chéo của hình vuông nh này chứa toàn bộ hình vuông
nhỏ có bán kính
23
24
<
. Vậy có một hình tròn với bán kính bằng
3
4
đơn vị cha trọn
4
trong
76
điểm đã cho.
Câu 3. (HSG 7 huyn Triệu Sơn 2015 - 2016)
Chứng minh rằng từ
8
số nguyên dương tùy ý không lớn hơn
20
, luôn chọn được ba s
,,xyz
là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Lời giải
Gi sử
8
số nguyên dương tùy ý đã cho là
123 8
, , ,.....,aa a a
với
12 8
1 ........ 20≤≤ aa a
Thấy rằng với ba số dương
,,
abc
tha mãn
≥≥
abc
+>bc a
thì
,,
abc
là độ dài ba cạnh
của một tam giác.
T đó, ta thấy nếu trong các số
123 8
, , ,......,aa a a
không chọn được
3
số là đ dài ba cnh ca
một tam giác thì:
6 78
11 2
+ ≥+=aaa
567
213 + +=aaa
4 56
325 + ≥+=a aa
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7
Trang 9/10
3 45
538 + ≥+=aaa
2 34
8 5 13 + ≥+=a aa
123
13 8 21 + +=aaa
Điều này trái với gi thiết đề bài.
Do đó điều giả sử trên là sai.
Vy trong
8
s nguyên trên đã cho luôn chn đưc
3
s
,,xyz
đ dài ba cnh ca mt
tam giác.
Câu 4.
Cho
ABC
đều có cạnh bằng
1
. Đánh dấu
5
điểm phân biệt bt k trong
ABC
. Chứng minh
rằng tồn tại ít nhất là
2
điểm trong số đó mà khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn
0,5
.
Lời giải
Ta có:
ABC
đều có cạnh bằng
1
Các đường nối trung điểm các cạnh ca
ABC
chia
ABC
thành bốn tam giác đều cạnh
0,5
.
Theo nguyên tắc Dirichlet, tồn ti ít nht là
2
điểm rơi vào cùng một tam giác nhỏ.
Ta có khoảng cách giữa
2
điểm này nhỏ hơn
0,5
.
Dạng 5. Bài liên quan đến bảng ô vuông
Câu 1. (HSG 7 huyện Tam Dương 2016 - 2017)
Trong một bảng ô vuông gồm
55
×
ô vuông, người ta viết vào mỗi ô vuông chỉ một trong
3
số
1; 0; 1
. Chứng minh rằng trong các tổng ca
5
số theo mỗi cột, mỗi hàng, mỗi đường
chéo phải có ít nhất hai tổng số bằng nhau.
Lời giải
Ta có
5
cột,
5
hàng và
2
đường chéo nên sẽ
12
tổng
Mỗi ô vuông chỉ nhận một trong
3
số
1
;
0
hoặc
1
nên mỗi tổng chỉ nhận các giá trị từ
5
đến
5
.
Ta có
11
số nguyên từ
5
đến
5
5
;
4
;
....
;
0
;
1
;
....
;
5
.
Vậy theo nguyên lý Dirichle phải có ít nhất hai tổng bằng nhau.
Câu 2.
Trên bng ô vuông kích thước
8 x 8
, ta viết các s tự nhiên từ
1
đến
64
, mi s viết vào mt
ô một cách tùy ý. Chứng minh rằng luôn tồn tại hai ô vuông chung cạnh hiệu các s ghi
trong chúng không nhỏ hơn
5
.
Lời giải
A
B
C
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7
Trang 10/10
Ta xét hàng có ô ghi số
1
và cột có ô ghi số
64
. Hiệu giữa hai ô này là
63
.
S cặp ô k nhau từ ô ghi s
1
đến ô ghi số
64
nhiều nhất
14
(gm
7
cặp ô chung cạnh
tính theo hàng và
7
cặp ô chung cạnh tính theo cột).
Ta
64 14.4 8
= +
nên theo nguyên Dirichlet, tồn tại ít nht hai ô k nhau hai số ghi
trên đó có hiệu không nhỏ hơn
415+=
.
Vậy luôn tồn tại hai ô vuông chung cạnh mà hiệu các số ghi trong chúng không nhỏ hơn
5
.

Preview text:

DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7
CĐ13: NGUYÊN LÝ DIRICHLET
Dạng 1: Sử dụng trong bài toán chia hết
Dạng 2: Sử dụng trong bài toán về tính chất các phần tử trong tập hợp
Dạng 3: Sử dụng trong một số bài toán thực tế
Dạng 4: Sử dụng trong một số bài toán về hình học
Dạng 1. Sử dụng trong bài toán chia hết
Câu 1. (HSG 7 TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU 2022 - 2023)

Chứng minh rằng nếu 2n −1 là số nguyên tố (n > 2) thì 2n +1 là hợp số. Lời giải
Ta có: 2n −1; 2n ; 2n +1 là ba số tự nhiên liên tiếp theo Dirichlet có một trong ba số sẽ chia hết cho 3
2n −1 là số nguyên tố (n > 2) nên 2n −1 không chia hết cho 3.
Mặt khác: với n > 2 thì 2n không là bội của 3, nên 2n không chia hết cho 3.
Suy ra: 2n +1 chia hết cho 3 và 2n +1 > 3 với mọi n > 2 .
Vậy 2n +1 là hợp số (đpcm).
Câu 2. (HSG 7 LIÊN TRƯỜNG 2022 - 2023)
Chứng minh rằng tồn tại một số tự nhiên gồm toàn chữ số 1 chia hết cho 2007 . Lời giải
Xét 2008 số sau: 1; 11; 111; ; … 111 11 …    2008
Theo Dirichle tồn tại ít nhất 2 số chia cho 2007 có cùng số dư Giả sử hai số đó là A =111 11 …    n B =111 11 … (n > k)    k
A B =111 11 … −111 11 … k       =10 .111 11 … 2007   n k nk
Mà (10k ; 2007) = 1 ⇒111 11 … 2007    nk
Câu 3. (HSG 7 TP Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa 2022 - 2023)
Chứng minh rằng luôn tồn tại số tự nhiên có dạng 20232023...2023 chia hết cho 23. Lời giải
Xét 23 số tự nhiên trong đó mỗi số được viết liên tiếp từ n số 2023 lại với nhau ( n 1;2;3;...;23)
Ta được các số: 2023;20232023;202320232023;...;20232023...2023.
+ Nếu trong dãy có một số chia hết cho 23 thì ta có điều cần chứng minh.
Trang 1/10
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7
+ Nếu trong dãy trên không có số nào chia hết cho 23, thì đem các số đó chia cho 23 có ít
nhất 2 số có cùng số dư.
+ Giả sử hai số đó là: a  2023...2023
 và b  2023...2023
 với m n m so 2023 n so 2023
Khi đó ab chia hết cho 23
 2023...202300...0 chia hết cho 23 ( có mn số 2023 và 4n chữ số 0 ) 4 2023...2023.10 n  chia hết cho 23.
Do 23 là số nguyên tố và 4
10 n không chia hết cho 23
 20232023...2023 chia hết cho 23.
Câu 4. (HSG 7 huyện, tỉnh, trường Nông Cống 2022 - 2023)
Viết 6 số tự nhiên vào 6 mặt của một con xúc xắc. Chứng tỏ rằng khi ta gieo xúc xắc xuống
mặt bàn thì trong 5 mặt có thể nhìn thấy bao giờ cũng tìm được một hay nhiều mặt để tổng
các số trên các mặt đó chia hết cho 5. Lời giải
Gọi các số trên 5 mặt là a ; a ; a ; a ; a . 1 2 3 4 5
Xét 5 tổng: S = a ; S = a + a ; S = a + a + a ; 1 1 2 1 2 3 1 2 3
S = a + a + a + a ; S = a + a + a + a + a 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 -
+ Nếu một trong 5 tổng đó chia hết cho 5 thì bài toán đã giải xong.
+ Nếu không có tổng nào chia hết cho 5 thì tồn tại hai tổng có cùng số dư khi chia cho 5 (vì
có 5 tổng mà có 4 số dư khác 0 là 1; 2; 3; 4 ). Nên hiệu của hai tổng đó chia hết cho 5.
+ Gọi 2 tổng đó là S S (1≤ m < n ≤ 5) thì (S S m n ) 5 m n
hay (a + a ++ a
a + a ++ a = a + ++ . + a + a m n n n m  5 1 2 ) ( 1 2 ) ( 1 2 )
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Câu 5. (HSG 7 tp Vũng Tàu 2021 - 2022)
Chứng tỏ rằng tồn tại một số tự nhiên tận cùng là 2022 và chia hết cho 2021 . Lời giải
Xét 2022 số có dạng 2022 , 20222022 , …, 2022...2022
Theo nguyên tắc Dirichlet thì có ít nhất hai số có cùng số dư khi chia cho 2021
Giả sử hai số đó là A = 2022...2022 ( n số 2022 ) và B = 2022...2022 ( k số 2022 ); n < k
B A = 2022...2022.10n  chia hết 2021 kn soá 2022 Mà (2021,10n) =1
Suy ra B A = 2022...2022
 chia hết cho 2021 kn soá 2022
Vậy luôn tồn tại một số tự nhiên tận cùng là 2022 và chia hết cho 2021.
Câu 6. (HSG 7 huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc, năm học 2022 - 2023)
Mỗi ô vuông đơn vị của bảng kích thước 10x10 (10 dòng, 10cột) được ghi một số nguyên
dương không vượt quá 10 sao cho bất kỳ hai số nào ghi trong hai ô chung một cạnh hoặc hai
ô chung một đỉnh của bảng là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng có số được ghi ít nhất 17 lần. Lời giải
Trang 2/10
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7
Trên mỗi hình vuông con, kích thước 2x2 chỉ có không quá 1 số chia hết cho 2 . Cũng vậy,
có không quá 1 số chia hết cho 3. Lát kín bảng bởi 25 hình vuông, kích thước 2x2 , ta thấy
có nhiều nhất 25 số chia hết cho 2 và có nhiều nhất 25 số chia hết cho 3. Do đó, có ít nhất
50 số còn lại không chia hết cho 2 , cũng không chia hết cho 3. Vì vậy, chúng phải là một
trong các số 1; 5; 7 . Từ đó, theo nguyên lý Dirichlet, có ít nhất một số trong các số 1; 5; 7 xuất hiện ít nhấ17 lần.
Câu 7. (HSG 7 huyện Vĩnh Tường 2015 - 2016)
Chứng minh rằng: Trong 45 số tự nhiên liên tiếp tồn tại 9 số có tổng chia hết cho 45 . Lời giải
Ta có 45 số tự nhiên liên tiếp chia cho 45 ta được các số dư là 0,1,2,3,...,44 Do 1+ 2 + 3+...+ 9 = 45
Suy ra các số chia cho 45 theo thứ tự dư: 1,2,3,...,9 thì tổng của 9 số này chia hết cho 45 . Câu 8.
Cho dãy số gồm 5 số tự nhiên bất kì a , a , a , a ,
a . Chứng minh rằng tồn tại một số chia 1 2 3 4 5
hết cho 5 hoặc tổng của một số số liên tiếp trong dãy đã cho chia hết cho 5 . Lời giải:
Ta sẽ thành lập dãy số mới gồm 5 số sau đây: S = a . 1 1
S = a + a . 2 1 2
S = a + a + a . 3 1 2 3
S = a + a + a + a . 4 1 2 3 4
S = a + a + a + a + a . 5 1 2 3 4 5
Nếu một trong các số S i =
chia hết cho 5 thì bài toán đã được chứng minh. i ( 1;2;3;4;5)
Nếu không có số nào chia hết cho 5 thì khi đem chia các số S cho 5 sẽ được số dư có giá trị từ 1 i đến 4 .
Có 5 số dư mà chỉ có 4 giá trị (5 thỏ, 4 lồng). Theo nguyên tắc Điriclê ít nhất phải có 2 số
dư có cùng giá trị. Hiệu của chúng chia hết cho 5 . Hiệu này chính là tổng các a liên tiếp i
nhau hoặc là a nào đó. i Câu 9.
Chứng minh rằng tồn tại một số tự nhiên gồm toàn chữ số 1 chia hết cho 2016 . Lời giải:
Xét 2017 số có dạng 1;11;...;11...111; 11...11. Theo nguyên tắc Đirichlê thì tồn tại hai số có
cùng số dư khi chia cho 2016 .
Giả sử hai số đó là: A =11...1 ( n chữ số 1); B =11 1
... ( k chữ số 1) (với k < n )
Khi đó − =11...1.10k A B
( n k chữ số 1)
A B chia hết cho 2016 . Do (2016;10k) =1
Nên C =11...1 ( n k chữ số 1) chia hết cho 2016 . Câu 10.
Cho các số tự nhiên từ 1 đến 2012 . Hỏi có thể chọn ra được nhiều nhất bao nhiêu số sao cho
tổng của hai số bất kỳ trong chúng không chia hết cho hiệu của nó.
Trang 3/10
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7 Lời giải
+ Ta thấy, nếu hai số chia cho 3 cùng dư 2 thì hiệu của chúng chia hết cho 3 và tổng của
chúng chia 3 dư 1 nên tổng của chúng không chia hết cho hiệu của chúng.
+ Trong các số tự nhiên từ 1 đến 2012 sẽ có 671 số chia cho 3 dư 2 là các số có dạng 3k + 2 (k = 0,1,2,...,670)
Khi đó hai số bất kỳ trong 671 số này có tổng chia 3 dư 1, hiệu chia hết cho 3 nên tổng
không chia hết cho hiệu của chúng.
Ta chứng minh rằng chọn được nhiều nhất 672 số trong các số từ 1 đến 2012 , thì trong 672
số này luôn tìm được hai số a,b (a > b) sao cho a b ≤ 2 .
Thật vậy, giả sử ngược lại thì hiệu giữa số nhỏ nhất và số lớn nhất trong các số đã cho sẽ
không nhỏ hơn 3.671 = 2013 (trái với giả thiết hiệu giữa số lớn nhất và số nhỏ nhất không
vượt quá 2012 −1 = 2011). Do đó a b =1 hoặc.
+ Nếu a b =1 thì (a + b)(a b)
+ Nếu a b = 2 thì a + b là số chẵn, nên (a + b)2 hay (a + b)(a b)
Như vậy các số tự nhiên từ 1 đến 2012 không thể chọn được hơn 671 số thỏa mãn điều kiện bài toán.
Suy ra số lượng lớn nhất các số phải tìm là 671.
Dạng 2. Sử dụng trong bài toán về tính chất các phần tử trong tập hợp
Câu 1. (HSG 7 Thành Phố Ninh Bình 2022 - 2023)

Cho 5 số dương đôi một khác nhau sao cho mỗi số không có ước nguyên tố nào khác 2 và 3.
Chứng minh rằng trong 5 số đó tồn tại hai số mà tích của chúng là một số chính phương. Lời giải
Mỗi số trong 5 số có dạng 2x 3y
⋅ trong đó x, y là số tự nhiên khác 0 .
( ;x y) chỉ có thể (Chẵn, Chẵn); (Lẻ, Lẻ); (Chẵn, Lẻ); (Lẻ, Chẵn) vì có 5 số mà chỉ có 4 dạng
nên tồn tại 2 số cùng một dạng nên tích 2 số này là số chính phương.
Câu 2. (HSG 7 huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình 2022 - 2023)
Một cái hộp đựng 60 quả bóng giống nhau, gồm ba màu: màu đỏ, màu xanh và màu vàng.
Trong đó có 18 quả bóng màu đỏ và 25 quả bóng màu vàng. Hỏi cần phải lấy ra ngẫu nhiên
ít nhất bao nhiêu quả bóng để chắc chắn rằng lấy ra được 2 quả bóng xanh? Lời giải
Số quả bóng màu xanh là: 60 −18 − 25 =17 (quả).
Trường hợp xấu nhất: Ta lấy ra được 25 quả bóng màu vàng, 18 bóng màu đỏ và 1 quả
bóng màu xanh. Khi đó, ta cần lấy thêm 1 quả bóng nữa thì chắc chắn có được 2 quả bóng màu xanh.
Vậy cần lấy ít nhất là: 25 +18 +1+1 = 45quả bóng để thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 3. (HSG 7 , Trường THCS Lý Tự Trọng 2018-2019 )
Trong một bảng ô vuông gồm có 5×5 ô vuông, người ta viết vào mỗi ô vuông chỉ một trong
3 số 1; 0 ;−1. Chứng minh rằng trong các tổng của 5 số theo mỗi cột, mỗi hàng, mỗi đường
chéo phải có ít nhất hai tổng số bằng nhau. Lời giải
Ta có 5 cột, 5 hàng và 2 đường chéo nên sẽ có 12 tổng
Trang 4/10
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7
Mỗi ô vuông chỉ nhận một trong 3 số 1; 0 hoặc 1
− nên mỗi tổng chỉ nhận các giá trị từ − 5
đến 5 . Ta có 11 số nguyên từ − 5 đến 5 là –5;− 4;− 3;− 2; 1 − ;0;1;2;3;4;5.
Vậy theo nguyên lý Dirichle phải có ít nhất hai tổng bằng nhau (đpcm).
Câu 4. (HSG 7 huyện Thanh Hà 2016 - 2017)
Cho 100 số hữu tỉ trong đó tích của bất kỳ ba số nào cũng là một số âm. Chứng minh rằng:
a) Tích của 100số đó là một số dương.
b) Tất cả 100số đó đều là số âm. Lời giải
a) Trong 100 số đã cho, phải có ít nhất một số âm (vì nếu cả 100 số đều dương thì tích của
ba số bất kì không thể là một số âm).
Ta tách riêng số âm đó ra. Chia 99 số còn lại thành 33 nhóm, mỗi nhóm 3 thừa số.
Theo đề bài, mỗi nhóm đều có tích là một số âm nên tích của 33 nhóm tức là của 99 số là một số âm.
Nhân số âm này với số âm đã tách riêng từ đầu ta được tích của 100 số là một số dương.
b) Sắp xếp 100 số đã cho theo thứ tự tăng dần, chẳng hạn 1 a ≤ 2 a ≤ 3 a ≤ .... ≤ 100 a
Các số này đều khác 0 (vì nếu có một thừa số bằng 0 thì tích của nó với hai thừa số khác
cũng bằng 0 , trái với đề bài). Xét tích 98 a . 99 a . 100 a < 0 ⇒ 98 a < 0 (vì nếu 98 a > 0 thì 99 a > 0, 100
a > 0, tích của ba số này
không thể là một số âm). Do đó 1a, 2 a , 3 a ,.... 98 a là các số âm + Xét tích 1 a 2 a 99 a < 0 mà 1 a 2 a > 0 nên 99 a < 0 + Xét tích 1 a 2 a 100 a < 0 mà 1 a 2 a > 0 nên 100 a < 0
Vậy tất cả 100 số đã cho đều là số âm.
Câu 5. (HSG 7 huyện Hoằng Hóa 2016 - 2017) Cho 20 số nguyên khác 0: 1 a , 2 a , 3 a ,....., 20
a có các tính chất sau: * 1 a là số dương
* Tổng của ba số viết liền nhau bất kỳ là một số dương.
* Tổng của 20 số đó là số âm Chứng minh rằng: 1 a . 14 a + 14 a . 12 a < 1 a . 12 a Lời giải + Ta có: 1 a + ( 2 a + 3 a + 4 a ) +......+ ( 11 a + 12 a + 13 a ) + 14 a + ( 15 a + 16 a + 17 a ) + ( 18 a + 19 a + 20 a ) < 0 1 a > 0; 2 a + 3 a + 4 a > 0;.....; 11 a + 12 a + 13 a > 0; 15 a + 16 a + 17 a > 0; 18 a + 19 a + 20 a > 0 ⇒ 14 a < 0 + Ta cũng có:
( 1a + 2a + 3a)+......+( 10 a + 11 a + 12 a ) + 13 a + 14 a + ( 15 a + 16 a + 17 a ) + ( 18 a + 19 a + 20 a ) < 0 ⇒ 13 a + 14 a < 0 Mặt khác: 12 a + 13 a + 14 a > 0 ⇒ 12 a > 0 Như vậy: 1 a > 0; 12 a > 0; 14 a < 0
Trang 5/10
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7 ⇒ 1 a . 14 a + 14 a . 12 a < 1 a 12
a (điều phải chứng minh). Câu 6.
Cho 100số hữu tỉ trong đó tích của bất kỳ ba số nào cũng là một số âm. Chứng minh rằng tất
cả 100 số đó đều là số âm. Lời giải
Trong 100 số đã cho, phải có ít nhất một số âm (vì nếu cả 100 số đều dương thì tích của 3số
bất kỳ không thể là một số âm).
Ta tách riêng số âm đó ra, 99 số còn lại chia thành 33 nhóm, mỗi nhóm 3thừa số
Theo đề bài, mỗi nhóm đều có tích là một số âm nên tích của 33 nhóm là số âm, tức là tích của 99 số là một số âm
Nhân số âm này với số âm đã tách riêng từ đầu ta được tích của 100 số là một số dương
Sắp xếp 100số đã cho theo thứ tự tăng dần, chẳng hạn:
a a a ≤ ...... ≤ a 1 2 3 100
Các số này đều khác 0 (vì nếu có 1 thừa số bằng 0 thì tích của nó với hai thừa số khác cũng
bằng 0 , trái với đề bài)
Xét tích a .a .a < 0 ⇒ a < 0 (vì nếu a > 0thì a > 0,a > 0,tích của ba số này không 98 99 100 98 98 99 100 thể là một số âm).
Vậy a ,a ,a ,......,a là các số âm. 1 2 3 98
Xét tích: a .a .a < 0 mà a a > 0 nên a < 0. 1 2 99 1 2 99
Xét tích: a .a .a < 0 mà a a > 0 nên a < 0. 1 2 100 1 2 100
Vậy tất cả 100số đã cho đều là số âm.
Dạng 3. Sử dụng trong một số bài toán thực tế Câu 1.
Một lớp học có 40 học sinh. Chứng minh rằng có ít nhất 4 học sinh có tháng sinh giống nhau. Lời giải :
Một năm có 12 tháng. Ta phân chia 40 học sinh vào 12 tháng đó. Nếu mỗi tháng có không
quá 3 học sinh được sinh ra thì số học sinh không quá: 3.12 = 36 mà 36 < 40 .
Vậy tồn tại một tháng có ít nhất 4 học sinh trùng tháng sinh Câu 2.
Có 10 đội bóng thi đấu với nhau trong một giải, mỗi đội phải đấu một trận với các đội khác.
Chứng minh rằng vào bất cứ lúc nào cũng có hai đội đã đấu số trận như nhau. Lời giải :
Rõ ràng nếu trong 10 đội bóng có 1 đội chưa đấu một trận nào thì trong các đội còn lại không
có đội nào đã thi đấu 9 trận.
Như vậy 10 đội chỉ có số trận đấu hoặc từ 0 đến 8 hoặc từ 1 đến 9 . Vậy theo nguyên lý
Đirichlê phải có ít nhất 2 đội đã đấu số trận đấu như nhau. (Đội chưa đấu trận nào, số trận bằng 0 ) Câu 3.
Trong 45 học sinh làm bài kiểm tra không có ai bị điểm dưới 2 , chỉ có 2 học sinh được điểm
10. Chứng minh rằng ít nhất cũng tìm được 6 học sinh có điểm kiểm tra bằng nhau (điểm
kiểm tra là một số tự nhiên từ 0 đến 10). Lời giải :
Trang 6/10
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7
Vì trong lớp có 45 học sinh làm bài kiểm tra không có ai bị điểm dưới 2 và có 2 học sinh
được 10 điểm nên có 45  2  43 học sinh còn lại có số điểm từ 2 đến 9 điểm.
Như vậy có 43 học sinh phân chia vào 8 loại điểm (từ 2 đến 9). Giả sử mỗi loại trong 8
loại điểm đều là điểm của không quá 5 học sinh thì lớp học có không quá 5.8 = 40 học sinh,
ít hơn 43 học sinh. Vậy tồn tại ít nhất 6 học sinh có điểm kiểm tra bằng nhau. Câu 4.
Một đồi thông có 800000 cây thông. Trên mỗi cây thông có không quá 500000 chiếc lá.
Chứng minh rằng ít nhất cũng có 2 cây thông có cùng số lá như nhau trên cây. Lời giải :
Ta hãy tưởng tượng mỗi cây thông là một "thỏ", như vậy có 800000 "thỏ" được nhốt vào
không quá 500000 "chiếc lồng". Lồng 1 ứng với cây thông có một chiếc lá trên cây, lồng 2
ứng với cây thông có 2 chiếc lá trên cây v.v…
Số thỏ lớn hơn số lồng, theo nguyên tắc Điriclê ít nhất có 1lồng nhốt không ít hơn 2 thỏ nghĩa
là có ít nhất 2 cây thông có cùng số lá. Câu 5.
Có 6 nhà khoa học viết thư trao đổi với nhau về một trong hai đề tài: bảo vệ môi trường và
chương trình dân số. Chứng minh rằng có ít nhất ba nhà khoa học cùng trao đổi về một đề tài. Lời giải
Gọi 6 nhà khoa học là A, B, C, D, E, F.
Nhà khoa học A sẽ viết thư trao đổi với 5 nhà khoa học còn lại về 2 đề tài, có 5 = 2.2 +1 nên
theo nguyên lí Dirichlet tồn tại ít nhất 3 nhà khoa học (chẳng hạn B, C, D) được nhà khoa
học A trao đổi về cùng một đề tài (chẳng hạn đề tài môi trường).
Trong ba nhà khoa học B, C, D nếu có hai người nào cũng trao đổi về đề tài môi trường (chẳng
hạn B, C) thì ta chọn được A, B, C cùng trao đổi về một đề tài.
Nếu trong ba nhà khoa học B, C, D không có hai người nào trao đổi về đề tài môi trường thì
họ sẽ trao đổi với nhau về đề tài dân số, ta sẽ chọn được B, C, D cùng trao đổi một đề tài.
Vậy có ít nhất ba nhà khoa học cùng trao đổi về một đề tài.
Dạng 4. Sử dụng trong một số bài toán về hình học
Câu 1. (HSG 7 huyện Tam Dương 2021 – 2022; trường THCS Yên Phong 2022 - 2023)

Trên một đường tròn có 6 điểm phân biệt. Hai điểm bất kỳ trong 6 điểm này đều được nối
với nhau bởi một đoạn thẳng màu xanh hoặc đỏ. Chứng minh rằng tồn tại một tam giác có ba cạnh cùng màu. Lời giải A F B C E D
Trang 7/10
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7 Xét 6 điểm phân biệt ,
A B,C, D, E, F trên một đường tròn
Nối điểm A với 5 điểm còn lại ta được 5 đoạn thẳng .
Vì các đoạn thẳng chỉ có màu xanh hoặc đỏ nên theo nguyên lý Diriclethì có ít nhất 5  +1= 3 
ba đoạn thẳng có cùng một màu. 2  
Giả sử ba đoạn A ;
B AC; AD có cùng màu và là màu đỏ.
Khi đó luôn tồn tại một trong ba tam giác ABC, ACD, BCD có ba cạnh cùng màu. Thật vậy:
+ Nếu tam giác BCD có ít nhất một cạnh là màu đỏ, giả sử là cạnh BC , thì tam giác ABC
có ba cạnh màu đỏ (thoả mãn đề bài).
+ Nếu tam giác BCD không có cạnh nào màu đỏ thì tức là cả ba cạnh của tam giác BCD
cùng màu xanh (thoả mãn đề bài).
Vậy luôn tồn tại ít nhất một tam giác được tạo thành từ ba đoạn thẳng đó sẽ có ba cạnh cùng màu.
Câu 2. (HSG 7 huyện, tỉnh, trường Sông Lô, Vĩnh Phúc 2022 - 2023)
Cho một hình vuông có cạnh bằng 5 đơn vị và cho 76 điểm nằm bên trong hình vuông
đó. Chứng tỏ rằng có một hình tròn với bán kính bằng 3 đơn vị chứa trọn 4 trong 76 4 điểm đã cho. Lời giải
Chia hình vuông đã cho thành 25 hình vuông nhỏ cạnh bằng 1.
Nếu trong mỗi hình vuông nhỏ có không quá 3 điểm (trong số các điểm đã cho) thì trong
hình vuông lớn có không quá 25.3 = 75 (điểm), trái với giả thiết trong hình vuông lớn có 76 điểm.
Như vậy, có ít nhất một hình vuông nhỏ (cạnh bằng 1) chứa bốn điểm (trong các điểm đã cho).
Hình tròn với đường kính là đường chéo của hình vuông nhỏ này chứa toàn bộ hình vuông nhỏ và có bán kính 2 3
< . Vậy có một hình tròn với bán kính bằng 3 đơn vị chứa trọn 4 2 4 4 trong 76 điểm đã cho.
Câu 3. (HSG 7 huyện Triệu Sơn 2015 - 2016)
Chứng minh rằng từ 8 số nguyên dương tùy ý không lớn hơn 20 , luôn chọn được ba số x, y, z
là độ dài ba cạnh của một tam giác. Lời giải
Giả sử 8 số nguyên dương tùy ý đã cho là 1 a , 2 a , 3 a ,....., 8 a với 1≤ 1 a ≤ 2 a ≤ ........ ≤ 8 a ≤ 20
Thấy rằng với ba số dương a,b,c thỏa mãn a b c b + c > a thì a,b,c là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Từ đó, ta thấy nếu trong các số 1 a , 2 a , 3 a ,......, 8
a không chọn được 3 số là độ dài ba cạnh của một tam giác thì: 6 a ≥ 7 a + 8 a ≥1+1 = 2 5 a ≥ 6 a + 7 a ≥ 2 +1 = 3 4 a ≥ 5 a + 6 a ≥ 3+ 2 = 5
Trang 8/10
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7 3 a ≥ 4 a + 5 a ≥ 5 + 3 = 8 2 a ≥ 3 a + 4 a ≥ 8 + 5 =13 1 a ≥ 2 a + 3 a ≥13+ 8 = 21
Điều này trái với giả thiết đề bài.
Do đó điều giả sử trên là sai.
Vậy trong 8 số nguyên trên đã cho luôn chọn được 3 số x, y, z là độ dài ba cạnh của một tam giác. Câu 4.
Cho ∆ABC đều có cạnh bằng 1. Đánh dấu 5 điểm phân biệt bất kỳ trong ∆ABC . Chứng minh
rằng tồn tại ít nhất là 2 điểm trong số đó mà khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn 0,5. Lời giải A B C
Ta có: ∆ABC đều có cạnh bằng 1
Các đường nối trung điểm các cạnh của ∆ABC chia ∆ABC thành bốn tam giác đều có cạnh là 0,5.
Theo nguyên tắc Dirichlet, tồn tại ít nhất là 2 điểm rơi vào cùng một tam giác nhỏ.
Ta có khoảng cách giữa 2 điểm này nhỏ hơn 0,5.
Dạng 5. Bài liên quan đến bảng ô vuông
Câu 1. (HSG 7 huyện Tam Dương 2016 - 2017)

Trong một bảng ô vuông gồm có 5×5 ô vuông, người ta viết vào mỗi ô vuông chỉ một trong 3 số 1;0; 1
− . Chứng minh rằng trong các tổng của 5 số theo mỗi cột, mỗi hàng, mỗi đường
chéo phải có ít nhất hai tổng số bằng nhau. Lời giải
Ta có 5 cột, 5 hàng và 2 đường chéo nên sẽ có 12 tổng
Mỗi ô vuông chỉ nhận một trong 3 số 1; 0 hoặc 1 −
nên mỗi tổng chỉ nhận các giá trị từ 5 − đến 5. Ta có 11 số nguyên từ 5 − đến 5 là 5 − ; 4 − ; ....; 0 ; 1; ....; 5.
Vậy theo nguyên lý Dirichle phải có ít nhất hai tổng bằng nhau. Câu 2.
Trên bảng ô vuông kích thước 8 x 8 , ta viết các số tự nhiên từ 1 đến 64 , mỗi số viết vào một
ô một cách tùy ý. Chứng minh rằng luôn tồn tại hai ô vuông chung cạnh mà hiệu các số ghi
trong chúng không nhỏ hơn 5. Lời giải
Trang 9/10
DỰ ÁN TÁCH ĐỀ HSG TOÁN 7
Ta xét hàng có ô ghi số 1 và cột có ô ghi số 64 . Hiệu giữa hai ô này là 63.
Số cặp ô kề nhau từ ô ghi số 1 đến ô ghi số 64 nhiều nhất là 14 (gồm 7 cặp ô chung cạnh
tính theo hàng và 7 cặp ô chung cạnh tính theo cột).
Ta có 64 =14.4 + 8 nên theo nguyên lí Dirichlet, tồn tại ít nhất hai ô kề nhau mà hai số ghi
trên đó có hiệu không nhỏ hơn 4 +1 = 5 .
Vậy luôn tồn tại hai ô vuông chung cạnh mà hiệu các số ghi trong chúng không nhỏ hơn 5.
Trang 10/10
Document Outline

  • Dạng 1. Sử dụng trong bài toán chia hết
  • Lời giải
  • Lời giải
  • Câu 10.
  • Dạng 2. Sử dụng trong bài toán về tính chất các phần tử trong tập hợp
  • Dạng 3. Sử dụng trong một số bài toán thực tế
  • Câu 5.
  • Dạng 4. Sử dụng trong một số bài toán về hình học
  • Câu 4.
  • Dạng 5. Bài liên quan đến bảng ô vuông