Bài toán thực tế và bài toán tối ưu min – max – Lê Viết Nhơn

Một tấm kẽm hình vuông ABCD có cạnh bằng 30 cm. Người ta gập tấm kẽm theo hai cạnh EF và GH cho đến khi AD và BC trùng nhau như hình vẽ dưới đây để được một hình lăng trụ khuyết hai đáy.

Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 1
BÀI TOÁN THỰC TẾ
BÀI TOÁN TỐI ƯU MIN - MAX
Tài liệu có tham khảo nguồn:
1) Bài toán ti ưu Min_max của thầy Lê Bá Bảo.
2) Tuyển chọn các bài toán thực tế của thầy Nguyễn Văn Rin.
3) Mt số bài toán của thầy H Hà Đặng
A. BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
PHẦN 1. BÀI TOÁN THỰC TẾ_TỐI ƯU
dụ 1. (SGK 12 CB) Trong số các hình chữ nht có cùng chu vi
16
cm
, hãy tìm hình chữ
nhật có diện tích lớn nhất.
Hướng dẫn giải
Hình vng có cnh bằng
4
cm
là hình có diện tích lớn nhất và
2
max 16
S cm
dụ 2. (SGK 12 CB) Trong tất cả c hình chữ nhật diện ch
2
48
m
, hãy xác định hình
chữ nhật có chu vi nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải:
Hình vng có cnh bằng
4 3
m
là hình có chu vi nh nhất
P m
dụ 3. (SGK BT 12 CB) Trong c hình trụ nội tiếp hình cầu bán kính
,
R
hãy tìm hình trụ
thch lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
hiệu chiều cao, bán kính đáy và thể tích của hình trụ nội tiếp nh cầu lần lượt
,
h r
.
V
Khi đó:
2
.
V h r
2 2 3
2 2 2 2
.
4 4 4
h h h
r R V h R hR
dụ trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số
3
2
, 0; 2 .
4
h
V h hR h R
Ta có:
2
2
3 2
' 0 .
4
3
h R
V h R h
Bảng biến thiên:
h
0
2
3
R
2
R
'
V
0
V
0
3
4
3 3
R
0
Từ BBT, suy ra
3
0;2
2 4
max .
3 3 3
R
R R
V V
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 2
Vậy hình trụ nội tiếp hình cầu bán kính
R
thể tích lớn nhất khi chiều cao của nó bằng
2
3
R
.
Khi đó, thể tích khối trụ là
3
4
.
3 3
R
Ví dụ 4. (Team 12 Huế) Một tấm kẽm hình vuông
ABCD
có cạnh bằng
30 .
cm
Người ta gập
tấm kẽm theo hai cạnh
EF
GH
cho đến khi
AD
BC
trùng nhau như hình vẽ dưới đây để
được mt hình lăng trụ khuyết hai đáy.
Giá trị của
x
để thể tích khối lăng trụ lớn nhất là
A.
5 .
x cm
B.
9 .
x cm
C.
8 .
x cm
D.
10 .
x cm
Hướng dẫn giải:
Ta có:
Δ
, 30 2 15.
DHF
DF CH x FH x p

Thể tích khối lăng trụ như hình vẽ là
. 30 15 15 15 15 30 2
FDH
V S EF x x x

2
15
30 15 15 2 15 , ;15
2
x x x
Xét hàm s
2
15 2 15
f x x x
2
' 2 15 2 15 2 15 2 15 3 30
fx xx x xx 
10
' 0 .
15
x
f x
x
Bảng biến thiên:
Dựa vào BBT,
15
;15
2
max 125
f x
khi
10.
x
Do đó thể tích khi lăng trụ như hình vẽ lớn nhất khi
10 .
x cm
Khi đó
3
max
750 3 .
V cm
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 3
Lựa chọn đáp án D.
dụ 5. (SGK BT 12 CB) Một chất điểm chuyển động theo quy lut
2 3
6 .
s t t t
Tính thời
điểm
t
(giây) tại đó vận tốc
/
v m s
của chuyển động đạt giá trị lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
Theo giả thiết:
2 3
6 , 0; .
s t t t t

Vận tốc của chuyển động là
2
' 12 3 .
vtst tt
Ta có:
' 12 6 0 2.
v t t t
Bảng biến thiên:
t
0
2

'
v t
0
v t
12
Dựa vào BBT, ta
0;
max 2 12 /
v t v m s

. Vậy vận tốc đạt giá trị lớn nhất khi
2 .
t s
dụ 6. (SGK BT 12 CB) Cho số dương
m
. Hãy phân tích
m
thành tổng của hai số dương sao
cho tích của chúng là lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
Cho
0.
m
Đặt
x
số thứ nhất,
0 ,
x m
số thứ hai là
.
m x
Xét tích
, 0;
P x x m x x m
. Ta có:
' 2 0 .
2
m
P x x m x
Bảng biến thiên:
x
0
2
m
m
'
P x
0
P x
2
4
m
Từ BBT, ta có
2
0;
max .
2 4
m
m m
P x P
Vậy phân tích
m
thành tổng hai số
.
2
m
Ví dụ 7. (SGK BT 12 CB) Tìm hai số có hiệu là
13
sao cho tích của chúng là bé nhất.
Hướng dẫn giải:
Gọi một trong hai số phải tìm là
,
x
ta có số kia là
13.
x
Xét tích
13
P x x x
. Ta có:
13
' 2 13 0 .
2
P x x x
Bảng biến thiên:
x

13
2

'
P x
0
P x

169
4

Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 4
A
C
B
x
TBBT, ta
13 169
min .
2 4
P x P
Vậy tích hai số nhất khi một số là
13
2
và số kia
13
.
2
dụ 8. (SGK BT 12 CB) Hãy tìm tam giác vuông diện tích lớn nhất nếu tổng của một cạnh
góc vuông và cạnh huyền bằng hng số
0 .
a a
Hướng dẫn giải:
hiệu cạnh góc vuông
AB
, 0; .
2
a
x x
Khi đó, cạnh huyền
,
BC a x
cạnh góc vuông kia là
2
2 2 2 2
2 .
AC BC AB a x x a ax
Diện tích tam giác
ABC
2
1
2 , 0; .
2 2
a
S x x a ax x
Ta có:
2
3
' 0 .
3
2 2
a a x
a
S x x
a ax
Bảng biến thiên:
x
0
3
a
2
a
'
S x
0
S x
2
6 3
a
Từ BBT, suy ra
2
0;
2
max
6 3
a
a
S x
khi
2
, .
3 3
a a
AB BC
dụ 9. (SGK 12 NC) Cho một tam giác đều
ABC
cnh
.
a
Người ta dựng một hình chữ nhật
MNPQ
cạnh
MN
nằm trên cnh
,
BC
hai đỉnh
P
Q
theo thứ tnằm tn hai cạnh
AC
AB
của tam giác. Xác định vị trí của điểm
M
sao cho hình chữ nhật diện tích lớn nhất
tìm giá trị lớn nhất đó.
Hướng dẫn giải:
Đặt
; 0;
2
a
BM x x
ta được
2 ; 3.
MN a x QM x
Diện tích hình chữ nhật
MNPQ
là:
2
. 2 3 3 2 .
S x MN QM a x x ax x
Ta có:
' 3 4 0 .
4
a
S x a x x
Bảng biến thiên:
x
0
4
a
2
a
'
S x
0
S x
2
3
8
a
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 5
TBBT, suy ra
S x
đạt giá trị lớn nhất tại điểm
4
a
x
giá trlớn nhất của diện tích
hình chữ nht là
2
0;
2
3
max .
4 8
a
a
a
S x S
dụ 10. (SGK 12 NC) Khi nuôi tnghiệm trong hồ, một nhà sinh vật học thấy rằng: Nếu
trên mỗi đơn vị diện tích mặt hồ
n
con ttrung bình mỗi con sau một vụ cân nặng
480 20
P n n gam
. Hỏi phải thả bao nhiêu cá trên một đơn vị diện tích của mặt hđể sau
một vụ thu hoạch được nhiều cá nhất?
Hướng dẫn giải:
Nếu trên mỗi đơn vị diện tích của mặt hồ
n
con thì sau một vụ, số cá trên mi đơn
vị diện ch mặt hồ trung bình cân nặng
2
480 20 .
f n nP n n n gam
Xét hàm s
2
480 20 ; 0; .
f x x x x

(Biến số
n
lấy các giá trị nguyên dương được thay thế bởi biến số
x
lấy các giá trị trên khoảng
0;

).
Ta có:
' 480 40 0 12.
f x x x
Bảng biến thiên:
x
0
12

'
f x
0
f x
2880
TBBT, trên
0;

, m số
f
đạt giá trị lớn nhất tại điểm
12
x
. Từ đó, suy ra
f n
đạt giá
trị lớn nhất tại điểm
12.
n
d 11. (SGK 12 NC) Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân đưc cho bởi công thức
2
0,025 30 ,
G x x x
trong đó
x
liều lượng thuốc được tiêm cho bệnh nhân (
x
được tính
bằng miligam). nh liều lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất
nh độ giảm đó.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
2 3
0,75 0,025 0.
G x x x x
2
' 1,5 0,075 0 0 20.
G x x x x x
Bảng biến thiên:
x
0
20

'
G x
0
G x
100
Từ BBT, suy ra
0;
max 20 100.
G x G
Vậy liều lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân để
huyết áp giảm nhiều nhất là 20 mg. Khi đó, độ gim huyết áp là 100.
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 6
Ví d 12. (SGK 12 NC) Một con cá hồi bơi ngược dòng để vượt một khoảng cách là 300 km. Vận
c dòng nước là 6 km/h. Nếu vận tốc của bơi khi nước đứng yên là
v
(km/h) thì năng lượng
tiêu hao của trong
t
giđược cho bởi công thức
3
,
E v cv t
trong đó
c
một hằng số,
E
được tính bng jun. Tìm vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên để năng lượng tiêu hao là ít nhất.
Hướng dẫn giải:
Vận tốc cá bơi khi ngược dòng là
6
v
(km/h). Thời gian cá bơi để vượt khoảng cách 300
km là
300
6
t
v
(giờ).
Năng lượng tiêu hao của cá để vượt khoảng cách đó là
3
3
300
. 300 .
6 6
v
E v cv c
v v
(jun),
6.
v
Ta có:
2
2
9
' 600 0 9 0
6
v
E v cv v v
v
(loại do
6
v
).
Bảng biến thiên:
v
6
9

'
E v
0
E v

9
E

Từ BBT, để ít tiêu hao năng lượng nhất, cá phi bơi với vn tốc (khi nước đứng yên) là 9 (km/h).
dụ 13. (SGK 12 NC) Sau khi phát hiện một bệnh dich, c chuyên gia y tế ước tính số người
nhiễm bệnh k t ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ
t
2 3
45 , 0, 1, 2,..., 25.
f t t t t
Nếu coi
f
hàm số xác định trên
0; 25
thì
'
f t
được xem
là tốc độ truyền bệnh (người/ngày) tại thời điểm
.
t
a) Tính tốc độ truyền bệnh vào ngày thứ 5.
b) Xác định ngày mà tốc độ truyền bệnh là lớn nhất và tính tốc độ đó.
c) Xác định các ngày mà tốc độ truyền bệnh lớn hơn 600.
d) Xét chiều biến thiên của hàm s
f
trên đoạn
0;25 .
Hướng dẫn giải:
S người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đu tiên đến ngày thứ
t
2 3
45 , , 0;25 .
f t t t t t
Đxét tốc độ truyền bệnh, người ta xem hàm số
f
xác định
trên đoạn
0;25 .
a)
2
' 90 3 3 30
fttttt
.
Tốc độ truyền bệnh vào ngày thứ năm là
' 5 375
f
(ngưi/ngày).
b)
'' 90 6 0 15.
f t t t
Bảng biến thiên:
t
0
15

''
f t
0
'
f t
675
Từ BBT, tốc độ truyền bệnh là lớn nht vào ngày thứ 15.
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 7
Tốc độ đó là
' 15 675
f
(người/ngày).
c)
2 2
' 600 90 3 600 30 200 0 10 20.
f t t t t t t
Từ ngày 11 đến ngày thứ 19, tốc độ truyền bệnh là lớn hơn 600 nời mỗi ngày.
dụ 14. (SGK 12 NC) Cho parabol
2
:
P y x
điểm
3;0
A
. Xác định điểm
M
thuộc
parabol
P
sao cho khoảng cách
AM
là ngắn nhất và tìm khoảng cách ngắn nhất đó.
Hướng dẫn giải:
Gọi
2
;
M x x
một điểm bất kì của parabol
P
.
Ta có:
2
2 4 4 2
3 6 9
AM x x x x x
 
. Khoảng cách
AM
đạt giá trị nhỏ nhất khi chỉ khi
2
f x AM
đạt giá trị nhnhất.
Xét
4 2 3 2
69 ' 4 26 14 460 1
fxxxx fxxx x xx x
  
.
Bảng biến thiên:
x

1

'
f x
0
f x

5

Dựa vào BBT, ta suy ra
f x
đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm
1
x
1 5
f
. Do đó,
khoảng cách
AM
đạt giá trị nhỏ nhất khi
M
nằm vị trí của điểm
0 0
1;1 ; 5.
M AM
dụ 15. (SGK 12 NC) Một viên đạn được bắn
ra với vận tốc ban đầu
0
0
v
từ một nòng súng
đặt gốc tọa độ
,
O
nghiêng một góc
với
mặt đất (nòng súng nằm trong mặt phẳng
thẳng đứng
Oxy
tạo với trục hnh
Ox
góc
).
Biết quỹ đạo chuyển động của viên đạn là
parabol
2 2
2
0
: 1 tan tan
2
g
y x x
v
(
g
là gia tốc trọng trường).
Chứng minh rằng với mọi
0; ,
2
luôn tiếp xúc với parabol
phương trình
2
2
0
2
0
2
2
v
g
y x
g
v
và tìm tọa độ tiếp điểm. (
được gi là parabol an toàn).
Hướng dẫn giải:
Hoành độ tiếp điểm của hai parabol là nghiệm của hệ phương trình:
2
2 2 2
0
2 2
0 0
2
2 2
0 0
1 tan tan (1)
2
2 2
1 tan tan (2)
v
g g
x x x
g
v v
g g
x x
v v
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 8
T(2)
2
0
.
tan
v
x
g
Dễ thấy đó cũng là nghiệm của phương trình (1). Vậy với mọi
0;
2
x
hai parabol luôn tiếp xúc với nhau.
Hoành độ tiếp điểm là
2
0
.
tan
v
x
g
Tung độ của tiếp điểm là
2
2 2 2
0 0 0
2 2
0
1
1 .
tan 2 2
2 tan
v v v
g
y
g g g
v
Điểm
2 2
0 0
2
1
; 1
tan 2 tan
v v
g g
là tiếp điểm của hai parabol với mọi
0; .
2
x
dụ 16. (SGK 12 NC) Một tạp chi được n với g20 nghìn đồng một cuốn. Chi phí xuất bản
x
cuốn tạp chí (bao gồm: lương cán bộ, công nhân viên, giấy in, …) được cho bởi công thức
2
0,0001 0,2 10000,
C x x x C x
được tính theo đơn vị vạn đồng. Chi phí phát hành cho
mỗi cuốn là 4 nghìn đồng.
1) a) Tính tổng chi phí
T x
(xuất bản và phát hành) cho
x
cun tạp chí.
b) Tỉ số
T x
M x
x
được gọi là chi phí trung bình cho một cuốn tạp chí khi xuất bản
x
cuốn. Tính
M x
theo
x
tìm số lượng tạp chi cần xuất bản sao cho chi phí trung bình là thấp
nhất.
2) Các khoản thu bao gồm tiền bán tạp chí 90 triệu nhận được tqung cáo sự trợ giúp
cho báo chí. Giả sử số cuốn in ra đều được bán hết.
a) Chứng minh rằng số tiền lãi khi in
x
cuốn tạp chí là
2
0,0001 1,8 1000.
L x x x
b) Hỏi in bao nhiêu cuốn thì có lãi?
c) In bao nhiêu cuốn thì lãi nhiều nht? Tính số tiền lãi đó.
Hướng dẫn giải:
1) a) Tổng chi phí cho
x
cuốn tạp chí là
2
0,4 0,0001 0,2 10000.
T x C x x x x
b) Ta có:
10000
0,0001 0,2
M x x
x
với
1,2,...
x
(6)
Ta xét hàm s
y M x
trên khong
0;

(trong đó
M x
được c định bởi công thức (6)
với mọi
0
x
) và tìm
0,
x
trong đó hàm số
M
đạt giá trị nhỏ nhất trên
0; .
Ta có:
2
10000
' 0,0001 0 10000.
M x x
x
Bảng biến thiên:
x
0
10000

'
M x
0
M x
2,2
TBBT, suy ra
0;
min 10000 2,2.
M x M

Vậy chi ptrung bình cho
x
cuốn tp chí thấp
nhất khi
10000
x
(cuốn). Chi phí cho mỗi cun khi đó là 2,2 vạn đồng
22000
(đồng).
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 9
2) a) Tổng số tiền thu được khi n
x
cuốn tạp chí (
x
nguyên dương)
2 9000
x
(vạn
đồng).
Stiền lãi khi bán
x
cuốn là:
2
2 9000 0,0001 1,8 1000.
L x x T x x x
b) Có lãi khi
0,
L x
tức là:
2
0,9 0,71 0,9 0,71
0,0001 1,8 1000 0
0,0001 0,0001
x x x
 
9000 71000000 9000 71000000
x
.
x
lấy giá trị nguyên dương và
9000 71000000 573,85
9000 71000000 17426,15
nên
573 17427.
x
c) Ta xét hàm số:
2
0,0001 1,8 1000; 0;L x x x x

và tìm
0
x
để tại đó
L x
đạt giá trị lớn nht trên
0;

.
Ta có:
' 0,0002 1,8 0 9 000.
L x x x
Bảng biến thiên:
x
0
9000

'
L x
0
L x
7100
Từ BBT, suy ra
0;
max 9000 7100.
L x L
Vậy muốn lãi nhiều nhất thì phải in
9000
cuốn.
Khi đó tiền lãi thu được là:
7100
vạn đồng
71000000
(đồng).
dụ 17. (SGK 12 NC) Người ta định làm một cái hp hình trụ bằng tôn thể tích
V
cho
trước. Tìm bán kính đáy
r
và chiều cao
h
của hình tr sao cho tốn ít nguyên liệu nhất.
Hướng dẫn giải:
Thể tích hình trụ là
2
.
V h r
Diện tích toàn phần của hình trụ là:
2 2 2
2
2
2 2 2 2 2 .
V V
S r rh r r r
r
r
 
Ta tìm
0
r
sao cho tại đó
S
đạt giá trị nh nhất.
Xét hàm s
2
2
2 ; 0; .
V
S r r r
r

Ta có:
3
2
2
' 4 0 .
2
V V
S r r r
r
Bảng biến thiên:
r
0
3
2
V

'
S r
0
S r
3
2
V
S
Từ BBT,
3
0;
min
2
V
S r S

khi
3
2
V
r
. Khi đó
3
2
4
.
V V
h
r
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 10
dụ 18. (SGK 12 NC) Chu vi một tam giác là 16 cm, độ dài cạnh tam giác 6 cm. Tìm độ dài
hai cạnh còn lại của tam giác sao cho tam giác có diện tích lớn nht
Hướng dẫn giải:
Gọi
,
x y
độ dài hai cạnh còn lại của tam giác.
Ta có:
16 6 10, 0, 0.
x y x y
Diện tích tam giác là:
6 8.288 488.
Spppxpy xy xy
 
Thay
10
y x
, ta được:
2
4 8 2 4 10 16; 0;10 .
S x x x x x
Ta có:
2
' 4 8 2 4 10 16; 0;10 .
S x x x x x x
Đặt
2
10 16
f x x x
; 0;10 .
x
Ta có:
' 2 10 0 5.
f x x x
Bảng biến thiên:
x
0
5
10
'
f x
0
f x
9
Từ BBT, suy ra tam giác có diện tích lớn nhất khi
5
x cm
5
y cm
;
0;10
max 5 9.
f x f
Khi đó diện tích tam giác là
2
4 9 12 .
S cm
dụ 19. (SGK BT 12 NC) Hình thang cân
ABCD
có đáy nhỏ
AB
hai cạnh bên đều dài 1 m.
Tính góc
DAB CBA
sao cho hình thang có diện tích lớn nhất và tính diện tích đó.
Hướng dẫn giải:
Dựng
AH CD
. Đặt
; 0 ,
2
x ADC x
ta được:
sin ; cos ; 1 2cos .
AH xDH xDC x
Diện tích hình thang là:
. 1 cos sin ; 0; .
2 2
AB CD
S AH x x x
Đặt
1
1 cos sin sin2 sin ; 0; .
2 2
S x x x x x x
Ta có:
2
cos 1
' cos2 cos 2cos cos 1 0 0; .
1
3 2
cos
2
x
S x x x x x x
x
Suy ra hình thang diện tích lớn nhất khi
2
.
3
Khi đó, diện tích hình thang
2
3 3
.
4
S cm
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 11
dụ 20. (SGK BT 12 NC) Trong các tam giác vuông mà cạnh huyền độ dài bằng 10 cm, hãy
c định tam giác có diện tích lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
Gọi
,
x y
độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông cạnh huyền bằng
10
cm
,
0 10
x
0 10.
y
Diện tích tam giác là:
2
1
.
2
S xy cm
Ta có
2 2
100.
x y
S
đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi tích
2 2 2 2
100
x y x x
đạt giá trị lớn nht.
dquy về: m
0;10
x
sao cho tại đó hàm số
2 2
100 ; 0;10
z x x x
đạt giá trị lớn
nhất. Kết quả: Tam giác vuông cân diện tích lớn nhất. Độ dài hai cạnh c vuông của tam
giác đó là
5 2 .
x y cm
d
21.
(
SGK BT 12 NC
) M
ột h
ành lang gi
a
hai tòa nhà có hình dạng của một hình lăng trụ
đứng. Hai mặt bên
' '
ABB A
' '
ACC A
hai
tấm kính hình chữ nhật dài 20 m, rộng 5 m.
Gọi
x
(mét) là độ dài cạnh
.
BC
a) Tính thể tích
V
của hình lăng trụ theo
.
x
b) Tìm
x
sao cho hình lăng trụ thể tích
lớn nhất và tính giá trị lớn nht đó.
Hướng dẫn giải:
a)
2 3
5 100 ; 0 10.
V x x m x
b) Hình lăng trụ có thể ch lớn nhất khi
5 2
x m
3
0;10
max 5 2 250 .
V V m
d22. (SGK BT 12 NC) Cắt bỏ hình quạt
tròn
AOB
(hình phẳng có nét gạch trong hình
bên) từ mt mảnh các tông hình tròn bán kính
R
ri dán hai bán kính
OA
OB
của hình
quạt tròn còn lại với nhau để được một cái
phễu dạng của một hình nón. Gọi
x
góc
tâm của quạt tròn dùng làm phểu,
0 2 .
x
a) Hãy biểu diễn bán kính
r
của hình tròn đáy và đường cao
h
của hình nón theo
R
.
x
b) Tính thể tích hình nón theo
R
.
x
c) Tìm
x
để hình nón có thể tích lớn nhất và tính giá trị lớn nhất đó.
Hướng dẫn giải:
a) Vì đội của đường tròn đáy hình nón bằng độ dài
AB
của quạt tròn dùng làm phễu,
nên ta có:
2 2
2 2 2 2 2
2
2 ; 4 .
2 2
4
R R x R
r Rx r h R r R x
b) Thể tích hình nón là:
3
2 2 2 2
2
1
4 ; 0 2 .
3
24
R
V r h x x x
c) Ta tìm
0;2
x
sao cho tại đó
V
đạt giá trị lớn nhất.
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 12
Đặt
2 2
3 3
2 2 2
2 2
2 2
8 3
4 ' .
24 24
4
x x
R R
V x x x V x
x
Với
0 2 ,
x
ta có:
2 6
0 1,63 0; 2 .
3
V x x
Bảng biến thiên:
x
0
2 6
3
2
'
V
0
V
3
2 3
27
R
Từ BBT, suy hình trụ có thể tích lớn nhất khi
2 6
3
x
và
3
0;2
2 6 2 3
max .
3 27
R
V V
d 23. (SGK BT 12 NC) Cho hình vuông
ABCD
với cạnh độ dài bằng 1 cung
AB
là một phần đường tròn tâm
A
, bán kính
AB
chứa trong hình vuông. Tiếp tuyến tại
điểm
M
của cung
BD
cắt đoạn thẳng
CD
tại
điểm
P
và cắt đoạn thẳng
BC
tại điểm
.
Q
Đặt
x DP
.
y BQ
a) Chứng minh rằng:
2 2 2
2 2 2
PQ x y x y

.
PQ x y
Từ đó tính
y
theo
.
x
b) Tính
PQ
theo
x
tìm
x
để
PQ
có độ dài nh nhất.
Hướng dẫn giải:
a)
1
; 0 1.
1
x
y x
x
b)
2
1
; 0 1.
1
x
PQ x
x
Đoạn thẳng
PQ
có độ dài nhỏ nhất khi
2 1.
x
Ví dụ 24. (SGK BT 12 NC) Thể tích
V
của 1 kg nước ở nhiệt độ
T
(
T
nằm giữa
0
0
0
30
) được
cho bởi công thức
2 3 3
999,87 0,06426 0,0085043 0,0000679 .
V T T T cm
nhiệt độ nào t
nước có khối lượng riêng lớn nhất?
Hướng dẫn giải:
dụ trở thành: Tìm
0;30
T
sao cho tại đó
V
đạt giá trị nhỏ nhất.
Kết quả:
0
3,9665 .
T C
Ví dụ 25. (SGK BT 12 NC) Lưu lượng xe ôtô vào đường hm được cho bởi công thức
2
209,4
0,36 13,2 264
v
f v
v v
(xe/giây), trong đó
v
(km/h) vận tốc trung bình ca c xe khi
vào đường hm. Tính vận tốc trung bình của các xe khi vào đường hầm sao cho lưu lượng xe là
lớn nhất và tính giá trị lớn nht đó.
Hướng dẫn giải:
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 13
Ta có:
2
2
2
0,36 264
' 290,4. ; 0.
0,36 13,2 264
v
f v v
v v
264
' 0 .
0,6
f v v
f
đạt giá trị lớn nht khi
264
27,08
0,6
v
(km/h) và
264
8,9.
0,6
f
dụ 26. (SGK BT 12 NC) Mt ngọn hi đăng đặt vị
trí
A
cách bờ biển một khong
5
AB km
. Trên bờ
biển một cái kho vị t
C
ch
B
một khong
7 .
km
Người canh hải đăng thể chèo đó từ
A
đến
điểm
M
trên bờ biển với vận tốc
4 /
km h
rồi đi bộ
đến
C
với vận tốc
6 /
km h
. c định vtcủa điểm
M
để người đó đến kho nhanh nht.
Hướng dẫn giải:
Đặt
, 0 7.
x BM x
Khi đó,
2
25
AM x
,
7 .
MC x
Thời gian người canh hi đăng đi từ
A
đến
C
2
25 7
4 6
x x
T x
(gi),
0 7.
x
Hàm s
T
đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm
2 5 4,472
x
(km).
dụ 27. (SGK BT 12 NC) Một hình chóp tứ giác đều ngoại tiếp
hình cầu bán kính
.
a
a) Chứng minh rằng thể tích của hình chóp
2 2
4
;
3 2
a x
V
x a
trong đó
x
là chiều cao của hình chóp.
b) Với giá trị nào của
,
x
hình chóp có thể tích nhnhất?
Hướng dẫn giải:
Gợi ý: a) Mặt phẳng đi qua đường cao
SH
của hình chóp trung điểm
M
của một cạnh đáy
cắt hình chóp theo tam giác n
SMN
cắt hình cầu theo hình tròn tâm
O
, bán kính
a
nội
tiếp tam giác
SMN
.
thể tính thể tích hình chóp theo
x
.
SNH
Sau đó sử dụng đẳng thức
x a SO
đtìm hệ thức giữa
,
a x
.
a) Ta có
cot ; 2 cot .
HN x MN x
Th tích hình chóp là
2 3 2
1 4
. cot .
3 3
V MN SH x
Ta tính
2
cot
theo
a
x
.
Từ đẳng thức:
2
2 2
2
2
sin 1 cos ;
cos
a x ax
SH OH SO x a
x a
2 2
2
2
cos
cot
2
sin
a
x x a
. Từ đó suy ra công thức cần chứng minh.
b) Cần chú ý
V
xác định khi
2 .
x a
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 14
Ví d 28. (SGK BT 12 NC) Một sợiy kim loại dài
60
cm
được cắt thành hai đoạn. Đoạn dây
thnht được uốn thành hình vuông, đon thứ hai được uốn tnh vòng tròn. Phải cắt sợi dây
như thế nào để tổng diện tích của hình vuông và hình tròn là nhỏ nht?
Hướng dẫn giải:
Độ i cạnh hình vuông
60
.
4
x cm
Đoạn dây được uốn thành hình vuông
240
33,6 .
4
cm
Bán kính đường tròn là
30
.
4
r cm
Đoạn dây được uốn thành vòng tròn có đ dài là
60
26,4 .
4
cm
Ta có:
30 30
4 2 60 ; 0 .
2
r
x r x r
Tổng diện tích hình vuông và hình tròn là
2
2 2 2
1
30 .
4
S r x r r

Dễ thấy
S
đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm
30
.
4
r
dụ 29. (SGK BT 12 NC) Một công ty bất động sản 50 căn hcho thuê. Biết rằng nếu cho
thmỗi căn hộ với giá 2 000 000 đồng/1 tháng thì mọi căn hộ đều người thuê và cứ mi lần
ng giá cho thuê mỗi căn h100 000 đồng/1 tháng thì thêm hai căn hbbỏ trống. Hỏi
muốn thu nhập cao nhất, công ty đó phải cho thuê mỗi n hộ với giá bao nhiêu mt tháng?
Khi đó, có bao nhiêu căn hộ được cho thuê?
Hướng dẫn giải:
Gợi ý: Nếu tăng giá cho thuê mi căn hộ
x
(đồng/tháng) thì sẽ có
2
100000
x
căn hộ bị bỏ trống.
Khi đó, số tiền công ty thu được là
2
2000000 50
100000
x
S x
(đồng/tháng).
Kết quả: 2 250 000 (đồng/1 tháng) và có 45 căn hộ.
PHẦN 2.
CÁC VÍ DỤ THỰC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN TÍCH PHÂN
dụ 1. (SGK 12 NC) Giả sử một vât chuyển động vận tốc thay đổi theo thời gian,
0
v f t t T
. Chứng minh rằng quãng đường
L
vật đi được trong khoảng thời gian t
thời điểm
t a
đến thời điểm
0
t b a b T
là:
L Fb Fa
, trong đó
F
mt nguyên
hàm bất kì của
f
trên khoảng
0; .
T
Hướng dẫn giải:
Gọi
s s t
quãng thời đường đi được của vật cho đến thời điểm
.
t
Quãng đường vật đi
được trong khoảng thời gian tthời điểm
t a
đến thời điểm
t b
.
L s b s a
Mặt khác,
ta đã biết
' ,
s t f t
do đó
s s t
một nguyên hàm của
.
f
Thành thử, tồn tại một hằng số
C
sao cho
.
s t F t C
Vậy
.
L sb sa Fb C Fa C Fb Fa
dụ 2. (SGK 12 NC) Một ô tô đang chạy với vận tốc
20 /
m s
tngười người đạp phanh
(còn gọi thắng”). Sau khi đạp phanh, ô chuyển động chậm dần đều với vận tốc
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 15
40 20 / ,
v t t m s
trong đó
t
khoảng thời gian tính bằng giây kể tlúc bằng đầu đạp
phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?
Hướng dẫn giải:
Lấy mốc thời gian lúc ô bắt đầu được đạp phanh. Gọi
T
thời điểm ô dừng. Ta
0
v T
suy ra
20 40 0,5
T T
. Như vậy, khoảng thời gian từ lúc đạp phanh đến khi dừng
hẳn của ô tô 0,5 giây. Trong khoảng thời gian 0,5 giây đó, ô tô di chuyển được quãng đường
là
d
0,5
0,5
2
0
0
20 40 20 20 5 .
L t t t t m
dụ 3. (SGK 12 NC) Một vật chuyển động với vận tốc
1 2sin2 /
v t t m s
. nh quãng
đường vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm
0
t s
đến thời điểm
3
.
4
t s
Hướng dẫn giải:
Quãng đường
d
3
4
0
3
1 2sin 2 1.
4
S t t
dụ 4. (SGK 12 NC) Một vật chuyển động chậm dần với vận tốc
160 10 /
v t t m s
. Tính
quãng đường vật di chuyển được thời điểm
0
t s
đến thời điểm mà vật dừng lại.
Hướng dẫn giải:
Gọi
0
t
thời điểm vật dừng lại. Ta có
0
0.
v t
Suy ra
0
16.
t
Vậy
d
16
0
160 10 1280 .
S t t m
dụ 5. (SGK 12 NC) Một vật đang chuyển động với vận tốc
10 /
m s
thì tăng tốc với gia tốc
2 2
3 / .
a t t t m s
nh quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 10 giây kể từ lúc
bắt đầu tăng tốc.
Hướng dẫn giải:
Gọi
v t
là vận tốc của vật. Ta
2
' 3
v t a t t t
. Suy ra
2 3
3
2 3
t t
v t C
.
0 10
v
nên suy ra
10.
C
Vậy
2 3
3
10.
2 3
t t
v t
Thành thử quãng đường vật đi được
d
10
2 3
0
3 4300
10 .
2 3 3
t t
S t m
dụ 6. (SGK 12 NC) Một viên đạn được bắn lên theo phương thẳng đứng với vận tc ban đầu
25 / .
m s
Gia tốc trng trường
2
9,8 / .
m s
a) Sau bao lâu thì viên đn đạt tới độ cao lớn nhất?
b) Tính quãng đường viên đạn đi được tlúc bắn lên cho đến khi chạm đất (tính chính
c đến hàng phần trăm).
Hướng dẫn giải:
Gọi
v t
là vận tốc của viên đạn. Ta
' 9,8.
v t a t
Suy ra
9,8 .
v t t C
0 25
v
nên
25.
C
Vậy
9,8 25.
v t t
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 16
Gọi
T
thời điểm viên đạn đạt độ cao lớn nhất. Tại đó viên đạn có vận tốc bằng 0.
Vậy
0
v T
. Suy ra
25
2,55
9,8
T
(giây).
Vậy quãng đường viên đạn đi được cho đến khi rơi xuống đất là
2 31,89 .
S m
dụ 7. (SGK 12 NC) Giả sử một vật từ trạng nghỉ khi
0
t s
chuyển động thẳng với vận tốc
5 / .
v t t t m s
Tìm quảng đường vật đi được cho tới khi nó dừng lại.
Hướng dẫn giải:
Vật dừng li tại thời điểm
5.
t
Quãng đường vật đi được là
d
5
0
125
5 .
6
S t t t m
dụ 8. (SGK 12 NC) Một chất điểm
A
xuất phát tvị trí
,
O
chuyển động thẳng nhanh dần
đều; 8 giây sau đạt đến vận tốc
6 / .
m s
Tthời điểm đó chuyển động thẳng đều. Một
chất điểm
B
xuất phát từ cùng vtrí
O
nhưng chậm hơn 12 giây so với
A
chuyển động
thẳng nhanh dần đều. Biết rằng
B
đuổi kịp
A
sau 8 giây (ktlúc
B
xuất phát). Tìm vận tốc
của
B
tại thời điểm đuổi kịp
.
A
Hướng dẫn giải:
Thời điểm
A
B
gặp nhau 20 giây kể t
lúc
A
xuất phát.
Đồ thị vận tốc của
A
đường gấp khúc
.
OMN
Quãng đường
A
đã đi được là diện
tích hình thang
.
OMNQ
Diện tích của
6
20 12 96
2
, do đó lúc
gặp
B
,
A
đi được
96 .
m
Đồ thị vận tốc của
B
là đường thẳng
.
HP
B
xuất phát cùng vị trí với
A
nên quãng
đường
B
đi được là
96 .
m
Mặt khác, quãng đường
B
đã đi được bằng diện tích hình tam giác
HPQ
với
8
HQ
PQ
chính vận tốc của
B
tại thời điểm đuổi kịp
.
A
Suy ra
8
96 4
2
PQ
PQ
nên
24.
PQ
Vậy vận
tốc của
B
tại thời điểm nó đuổi kịp
A
24 / .
m s
dụ 9. (SGK BT 12 NC) Một đám vi trùng tại ngày thứ
t
có số lượng là
.
N t
Biết rằng
4000
'
1 0,5
N t
t
c đầu đám vi trùng 250000 con. Hỏi sau 10 ngày số lượng vi trùng
bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Ta có:
8000ln 1 0,5 250000
N t t
.
10 8000ln6 250000 264334.
N
Kết quả:
264334.
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 17
d 10. (SGK BT 12 NC) Một vật chuyển động với vận tốc
/
v t m s
gia tốc
2
3
' / .
1
v t m s
t
Vận tốc ban đầu của vật 6
/
m s
. Hỏi vận tc của vật sau 10 giây (làm
tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Hướng dẫn giải:
Ta có:
3ln 1 6
v t t
.
10 3ln11 6 13 / .
v m s
Kết quả:
13 / .
m s
dụ 11. (SGK BT 12 NC) Gọi
h t cm
mức nước bồn chứa sau khi bơm được
t
giây.
Biết rằng
3
1
' 8
5
h t t
lúc đầu bồn không có nước. Tìm mức nước ở bồn sau khi bơm nước
được 6 giây (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Hướng dẫn giải:
4
3
3 12
8 .
20 5
h t t
Kết quả:
2,66 .
m
Ví d 12. (SGK BT 12 NC) Vận tốc của một vật chuyển động là
sin
1
/ .
2
t
v t m s
Tính
quãng đường di chuyển của vật đó trong khong thời gian 1,5 giây (làm tròn kết quả đến hàng
phần trăm).
Hướng dẫn giải:
Kết quả:
2
3 1
0,34 .
4
m
dụ 13. (SGK BT 12 NC) Vận tốc của một vật chuyển động
2
4
1,2 / .
3
t
v t m s
t
nh
quãng đường di chuyển của vật đó trong khoảng thời gian 4 giây (làm tròn kết quả đến hàng
phần trăm).
Hướng dẫn giải:
Kết quả:
0,8 13ln 3 13ln7 11,81 .
m
PHẦN 3. BÀI TOÁN THỰC TẾ LIÊN QUAN ĐÊN MŨ LÔGARIT
dụ 1: (DỤ LÃI KÉP) Một người gửi số tiền 1 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất
7%/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được
nhập vào vốn ban đầu (người ta gi lãi kép). Hỏi người đó được lĩnh bao nhiêu tiền sau n
năm (
*
n
), nếu trong khoảng thời gian này không rút tiền ra và lãi suất không thay đổi ?
Hướng dẫn giải:
Giả sử
2
n
. Gọi số vốn ban đầu là P, lãi suất là
r
. Ta có
1
P
(triệu đồng),
0,07.
r
+ Sau năm thứ nhất : Tiền lãi là
1
. 1.0,07 0,07
T P r
(triệu đồng).
Stiền được lĩnh (còn gọi là vốn tích lũy) là
1 1
. 1 1,07
P P T P P r P r
 
(triệu đồng).
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 18
+ Sau năm thứ hai : Tiền lãi là
2 1
. 1,07.0,07 0,0749
T P r
(triệu đồng).
Vốn tích lũy là
2
2 12 11
. 1 1,1449
P P T P P r P r
(triệu đồng).
Tương tự, vốn tích lũy sau n năm là
1 1,07
n n
n
P P r
(triệu đồng).
Vậy sau n năm người đó được lĩnh
1,07
n
(triệu đồng).
dụ 2: Trong Vật , sự phân rã của các chất phóng x được biểu diễn bằng công thức
0
1
2
t
T
m t m
trong đó
0
m
khối lượng phóng xban đầu (tại thời điểm
0
t
),
m t
khối
lượng chất phóng xạ tại thời điểm
t
,
T
chu kì bán (tức khoảng thời gian để một nửa số
nguyên tử của cht phóng xạ bị biến thành chất khác).
dụ 3: Dân số thế giới được tính theo công thức
.
ni
S A e
, trong đó
A
n số của năm lấy
làm mốc tính,
S
dân số sau
n
năm,
i
là tỉ lệ tăng dân số hằng năm.
dụ 4: Cho biết năm 2003, Việt Nam 80.902.400 người tỉ lệ tăng n số 1,47%. Hỏi
năm 2010 Việt Nam sẽ có bao nhiêu người, nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm không đi ?
Hướng dẫn giải :
Vào năm 2010, tức là sau 7 năm, dân số của Việt Nam là
7.0,0147
80902400. 89670648
e
người.
Ví dụ 5: Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 8,4%/năm và lãi hàng năm được nhp vào vốn. Hi
sau bao nhiêu năm người đó thu được gp đôi số tiền ban đầu ?
Hướng dẫn giải :
Gọi số tiền gửi ban đầu là P. Sau
n
năm, số tiền thu đưc là
. 1 0,084 . 1,084
n n
n
P P P
.
Để
2
n
P P
thì phải có
1,084 2
n
.
Do đó
1,084
log 2 8,59
n
. Vì
n
là số tự nhiên nên ta chọn
9.
n
Ví d 6: Cho biết chu kì bán của một chất phóng xạ là 24 giờ (1 ngày đêm). Hỏi 250 gam chất
đó sẽ còn lại bao nhiêu sau :
a) 1,5 ngày đêm ? b) 3,5 ngày đêm ?
Hướng dẫn giải:
Ta biết công thức tính khối ợng chất phóng xạ tại thời điểm
t
0
1
2
t
T
m t m
, trong đó
0
m
là khối lượng phóng xạ ban đầu (tại thời đim
0
t
),
m t
là khối lượng chất phóng xạ tại thời
điểm
t
,
T
là chu kìn rã.
Ta có
24
T
giờ
1
ngày đêm,
0
250
m
gam.
Do đó :
a) Khối lượng chất phóng x còn lại sau 1,5 ngày đêm là
1,5
1
1
1,5 250. 88,388
2
m
gam.
b) Khối lượng chất phóng xạ còn li sau 3,5 ngày đêm là
3,5
1
1
1,5 250. 22,097
2
m
gam.
dụ 7: Một khu rừng trữ lượng gỗ
5
4.10
mét khối. Biết tốc độ sinh trưởng của các cây
khu rừng đó là 4%/mi năm. Hỏi sau 5 năm, khu rừng đó sẽ có bao nhiêu mét khối gỗ ?
Bài giải :
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 19
Gọi trữ lượng gỗ ban đầu là
0
V
, tốc độ sinh trưởng hằng năm của rừng
i
phn trăm. Ta có :
+ Sau 1 năm, trữ lượng gỗ là
1 0 0 0
1
V V V i V i
;
+ Sau 2 năm, trữ lượng gỗ là
2
2 1 1 0
1
V V V i V i
;
...
+ Sau 5 năm, trữ lượng gỗ là
5
5 0
1
V V i
.
Thay
5
0
4.10
V
(
3
m
),
4% 0,04
i
, ta được
5
5 5
5
4.10 1 0,04 4,8666.10
V
(
3
m
).
d8 : Sự ng trưởng của một loại vi khuẩn tuân theo ng thức
.
rt
S A e
, trong đó
A
số
lượng vi khuẩn ban đầu,
r
tỉ lệ ng tng (
0
r
),
t
thời gian tăng trưởng. Biết rằng số
lượng vi khuẩn ban đầu 100 con sau 5 gi300 con. Hỏi sau 10 giờ bao nhiêu con vi
khuẩn ? Sau bao lâu số lượng vi khuẩn ban đầu sẽ tăng gấp đôi ?
Bài giải :
Trước tiên, ta tìm tỉ lệ tăng trưởng mỗi giờ của loài vi khuẩn này. Từ giả thiết
5
300 100.
r
e
suy
ra
ln 300 ln100 ln 3
0,2197.
5 5
r
Tức tỉ lệ ng trưởng của loại vi khuẩn này là
21,97%
/mỗi giờ.
Sau 10 giờ, từ 100 con vi khun sẽ có
10.0,2197
100. 900
e
(con).
Từ 100 con, đ có 200 con thì thời gian cần thiết là
ln 200 ln100
3,15
0,2197
t
giờ
3 giờ 9 phút.
i tập 9 : Cho biết chu bán của chất phóng xạ plutôni
239
Pu
24360 m (tức mt
lượng
239
Pu
sau 2430 năm phân hủy thì chỉ còn lại một nửa). Sự phân hủy được tính theo công
thức
.
rt
S A e
, trong đó
A
ợng chất phóng xạ ban đầu,
r
tỉ lệ phân hủy hằng năm
(
0
r
),
t
thời gian phân hủy,
S
lượng còn lại sau thời gian phân hủy
t
. Hỏi 10 gam
239
Pu
sau bao nhiêu năm phân hủy sẽ còn 1 gam ?
Bài giải :
Trước tiên, ta tìm tỉ lệ phân hủy hằng năm của
239
Pu
.
Ta có
239
Pu
có chu kì bán hủy là 24360 năm, do đó ta có
.24360
5 10.
r
e
.
Suy ra :
5
ln 5 ln10
2,84543.10 0,000028.
2430
r
 
Vậy sự phân hủy của
239
Pu
được tính theo công thức
0,000028
.
t
S A e
, trong đó
S
A
tính bằng
gam,
t
tính bằng năm.
Theo bài ra, ta có :
0,000028
ln10
1 10. 82235
0,000028
t
e t
(năm)
Vậy sau khoảng 82235 năm thì 10 gam chất
239
Pu
sẽ phân hủy còn 1 gam.
Ví d 10 : (Trích Đề minh họa 2017) Ông A vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng, với lãi suất
12% /năm. Ông muốn hoàn nợ cho ngân hàng theo cách : Sau đúng một tháng kể tngày vay,
ông bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợ liên tiếp ch nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ
mỗi lần như nhau trả hết tiền nợ sau đúng 3 tháng kể t ngày vay. Hỏi, theo cách đó, số
tiền
m
ông A sẽ phi trả cho ngân hàng theo cách đó bao nhiêu ? Biết rằng, lãi suất ngân
hàng không thay đổi trong thời gian ông A hoàn nợ.
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 20
A.
3
100. 1,01
3
m
(triệu đồng).
B.
3
3
1,01
1,01 1
m
(triệu đồng).
C.
100.1,03
3
m
(triệu đồng).
D.
3
3
120. 1,12
1,12 1
m
(triệu đồng).
Hướng dẫn giải :
Lãi suất 12%/1năm
1%/tháng. (do vay ngắn hạn).
Sau tháng 1, ông A còn nợ:
100.1,01
m
(triệu đồng).
Sau tháng 2, ông A còn nợ:
100.1,01 .1,01
m m
(triệu đồng).
Sau tháng 3, ông A hết nợ, do đó ta có :
2 3
100.1,01 2,01 .1,01 100.1,01 3,0301 0
m m m
3
100.1,01
3
m
(triệu đồng).
Lựa chọn đáp án A.
d11 : Khoảng 200 năm trước, hai nhà khoa học Pháp
là Clô-zi-ut (R. Clausius) Cla-pay-rông (E. Clapeyron)
đã thy rằng áp suất
p
của hơi nước (tính bằng milimét
thủy ngân, viết tắt là mmHg) gây ra khi nó chiếm khoảng
trống phía trên của mặt nước chứa trong một bình kín
(Hình 2.7) được tính theo công thức
273
.10
k
t
p a
, trong đó
t
là nhit đ
C
của hơi nước,
a
k
những hằng số.
Cho biết
2258,624.
k
a) Tính
a
biết rằng khi nhiệt độ của nước
0
100
C
thì áp
suất của hơi nước là 760 mmHg (tính chính xác đến hàng
phần chục).
b) Tính áp suất ca hơi nước khi nhiệt độ của nước là
0
40
C
(tính chính xác đến hàng phn chục).
Hướng dẫn giải :
a) Khi nhiệt độ nước là
0
100
t C
thì
760
P
. Do đó ta có phương trình (ẩn
a
) :
2258,624
373
760 .10 863188841,4.
a a
b)
52,5
mmHg.
d12 : Sdụng công thức
0
10log
I
L dB
I
, hãy tính gần đúng, chính xác đến hàng đơn vị,
độ lớn (dB) của âm thanh có tỉ s
0
I
I
cho trong bng sau rồi điền vào ct còn trống :
STT Loại âm thanh
0
I
I
Độ lớn (
L
)
1 Ngưỡng nghe 1
2 Nhạc êm dịu 4000
3 Nhạc mạnh phát ra từ loa
8
6,8 10
4 Tiếng máy bay phản lực
12
2,3 10
5 Ngưỡng đau tai
13
10
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 21
Hướng dẫn giải :
Ta có bảng sau
STT Loại âm thanh
0
I
I
Độ lớn (
L
)
1 Ngưỡng nghe 1 0 dB
2 Nhạc êm dịu 4000 36 dB
3 Nhạc mạnh phát ra từ loa
8
6,8 10
88 dB
4 Tiếng máy bay phản lực
12
2,3 10
124 dB
5 Ngưỡng đau tai
13
10
130 dB
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN_TRÍCH TỪ ĐỀ THI THỬ CÁC TRƯỜNG THPT
Câu 1. Ông
A
gửi
15
triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép k hạn
1
năm với lãi
suất
7,65% /
năm. Giả sử lãi suất không thay đổi. Hỏi sau
5
năm, ông
A
thu được cả
vốn lẫn lãi là bao nhiêu triệu đồng? (NGUYỄN TẤT THÀNH – HÀ NỘI)
A.
5
15. 0, 0765
triệu đồng. B.
5
15. 1 2. 0, 0765
triệu đồng.
C.
5
15. 1 0,765
triệu đồng. D.
5
15. 1 0, 0765
triệu đồng.
Câu 2. Một người gửi
6
triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép k hạn
1
năm với lãi
suất
7,56% /
năm. Hỏi sau bao nhiêu năm, người gửi sẽ ít nhất
12
triệu đồng từ s
tiền gửi ban đầu (giả sử lãi suất không thay đổi). (LIÊN HÀ – HÀ NỘI)
A.
5
năm. B.
10
năm. C.
12
năm. D.
8
năm.
Câu 3. Ông An gửi gói tiết kiệm tích y cho con tại một ngân hàng với số tiền tiết kim ban
đầu
200.000.000
VNĐ, lãi suất
7% /
năm. Từ năm thứ hai trở đi, mỗi năm ông gửi
thêm vào tài khoản với số tiền
20.000.000
VNĐ. Ông không rút lãi định k hàng năm.
Biết rằng, lãi suất định k hàng năm không thay đổi. Hỏi sau
18
năm, số tiền ông An
nhận về cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu? (LÊ QUÝ ĐÔN – HÀ NI)
A.
1.335.967.000
VNĐ. B.
1.686.898.000
VNĐ.
C.
743.585.000
VNĐ. D.
739.163.000
VNĐ.
Câu 4. Bác Bình cần sửa lại căn nhà với chi phí
1
tđồng. Đặt kế hoạch sau
5
năm phải có
đủ số tiền trên thì mỗi năm bác Bình cần gửi vào ngân hàng một khoản tiền tiết kiệm
như nhau gn nhất bằng giá trị nào sau đây, biết lãi suất của ngân hàng
7% /
năm
lãi hàng năm được nhập vào vốn. (YÊN HÒA – HÀ NỘI)
A.
162
triệu đồng. B.
162, 5
triệu đồng.
C.
162, 2
triệu đồng. D.
162, 3
triệu đồng.
Câu 5. Biết rằng khi đ vào trường đại học
X
, mỗi sinh viên cn nộp một khoản tiền lúc
nhập hc là
5
triệu đồng. Bố mẹ Minh tiết kiệm để đầu mỗi tháng đều gửi mt số tiền
như nhau vào ngân hàng theo hình thức lãi kép. Hỏi mỗi tháng, h phải gửi số tiền
bao nhiêu (làm tròn đến hàng nghìn) để sau
9
tháng, rút cả gốc lẫn lãi thì được
5
triệu
đồng, biết lãi suất hiện tại là
0, 5% /
tháng. (PHAN ĐÌNH PHÙNG – HÀ NỘI)
A.
542.000
đồng. B.
555.000
đồng. C.
556.000
đồng. D.
541.000
đồng.
Câu 6. ChMinh vay ngân hàng
300
triệu đồng theo phương thức trả góp đmua nhà. Nếu
cuối mỗi tháng, bắt đầu ttháng thứ nhất chị Minh trả
5, 5
triệu đồng chịu lãi s
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 22
tiền chưa trả là
0, 5%
mỗi tháng (biết lãi suất không thay đổi) thì sau bao lâu, chị Minh
trả hết số tiền trên? (SỞ GD&ĐT BẮC NINH)
A.
64
tháng. B.
54
tháng. C.
63
tháng. D.
55
tháng.
Câu 7. Một sinh viên
X
trong thời gian học
4
năm đại học đã vay ngân hàng mỗi năm
10
triệu đồng với lãi suất bằng
3% /
năm (thủ tục vay một năm
1
lần vào thời điểm đầu
năm học). Khi ra trường
X
thất nghiệp chưa trả được tiền cho ngân hàng nhưng phải
chu lãi suất
8% /
năm. Sau
1
năm thất nghiệp, sinh viên
X
cũng m được việc m
bắt đu tr nợ dần. nh tổng stiền sinh viên
X
nợ ngân hàng trong
4
năm đại
học và
1
năm thất nghiệp? (TIÊN DU BẮC NINH)
A.
46.538.667
đồng. B.
43.091.358
đồng .
C.
48.621.980
đồng. D.
45.188.656
đồng.
Câu 8. Sự tăng trưng ca một loại vi khuẩn theo công thức
.
rt
S Ae
, trong đó
A
số
lượng vi khuẩn ban đầu,
r
tỉ lệ tăng trưởng
0
r
,
t
thời gian tăng trưởng.
Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu là
100
con sau
5
giờ
300
con. Khi đó, sau
thời gian bao lâu t số ợng vi khuẩn tăng gấp
10
lần so với số lượng ban đầu?
(NGÔ SĨ LIÊN – BẮC GIANG)
A.
5
log 3
t
giờ. B.
3
log 5
t
giờ. C.
5 ln 3
ln10
t
giờ. D.
3 ln 5
ln10
t
giờ.
Câu 9. Một người gửi tiết kiệm theo thể thức lãi kép như sau: Mỗi tháng, người này tiết kiệm
một số tiền
X
đồng rồi gửi vào ngân hàng theo kỳ hạn
1
tháng với lãi suất
0, 8% /
tháng. Tìm
X
đsau
3
năm kể từ ny gửi lần đầu tiên người đó có tổng s
tiền
500
triệu đồng. (SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC)
A.
6
37
4.10
1, 008 1
X
. B.
6
37
4.10
1 0, 008
X
.
C.
6
36
4.10
1, 008 1, 008 1
X
. D.
6
36
4.10
1, 008 1
X
.
Câu 10. Một người gửi vào ngân hàng
100
triệu đồng với lãi suất
0,5%
một tháng, sau mỗi
tháng lãi suất được nhp vào vốn. Hỏi sau một năm người đó rút tiền thì tổng s tiền
người đó nhận được là bao nhiêu? (SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH)
A.
12
100. 1, 005
(triệu đồng). B.
12
100. 1 12.0, 005
(triệu đồng).
C.
100.1,005
(triệu đồng). D.
12
100. 1, 05
(triệu đồng).
Câu 11. Với mức tiêu ththức ăn của trang trại
A
không đổi ndự định thì lượng thức ăn d
trữ sẽ hết sau
100
ngày. Nhưng thực tế, mức tiêu thụ thức ăn tăng thêm
4%
mỗi ngày
(ngày sau tăng
4%
so với ngày trước đó). Hỏi thực tế, lượng thức ăn dự trữ đó sẽ hết
sau khoảng bao nhiêu ngày? (làm tròn số đến hàng đơn vị) (CHU VĂN AN
NỘI)
A.
37
ngày. B.
41
ngày. C.
40
ngày. D.
43
ngày.
Câu 12. Anh Phúc đu tư
100
triệu đồng vào một công ty theo thức lãi kép với lãi suất
15%
một năm. Giả sử lãi suất hàng năm không thay đổi. Hỏi sau
3
năm, s tiền lãi của anh
Phúc gần nhất với giá trị nào sau đây? (PHẠM HỒNG THÁI – HÀ NỘI)
A.
104, 6
triệu đồng. B.
52,1
triệu đồng.
C.
152,1
triệu đồng. D.
4, 6
triệu đồng.
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 23
Câu 13. Một người có
10
triệu đồng gửi vào ngân hàng với k hạn
3
tháng (
1
q
3
tháng), lãi suất
6% / 1
quý theo hình thức lãi kép (sau
3
tháng sẽ nh lãi cộng vào
gốc). Sau đúng
3
tháng, người đó lại gửi thêm
20
triệu đồng với hình thức lãi suất
như vậy. Hỏi sau
1
năm, tính từ lần gửi đầu tn, người đó nhn được số tiền gần kết
quả nào nhất? (QUANG TRUNG –NI)
A.
35
triệu. B.
37
triệu. C.
36
triệu. D.
38
triệu.
Câu 14. Một người gửi vào ngân hàng theo thể thức lãi kép với lãi suất
12%
một năm, kỳ hạn
1
tháng. Hỏi sau bao lâu, số tiền trong tài khoản của người đó gấp ba lần số tiền ban
đầu? (CHU VĂN AN –NI)
A.
12
năm
5
tháng. B.
9
năm
3
tháng.
C.
11
năm. D.
10
năm
2
tháng.
Câu 15. Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được đo bởi công thức
2
2
33
5
H x x x
,
trong đó
0
x mg x
là liềuợng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân. Tính lượng thuốc
cần tiêm cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất. (CHU VĂN AN – HÀ NỘI)
A.
25
mg
. B.
22
mg
. C.
33
mg
. D.
30
mg
.
Câu 16. Tỷ lệ tăng dân số hằng năm của Việt Nam là
1,07%
. Năm
2016
, dân s của Việt Nam
93.422.000
nời. Hỏi với tỷ lệ tăng dân số như vậy thì năm
2026
, dân số Việt
Nam gần kết qunào nhất? (LÊ QUÝ ĐÔN – HÀ NỘI)
A.
105
triệu người. B.
115
triệu người. C.
120
triệu người. D.
110
triệu người.
Câu 17. Một người gửi tiết kiệm
50
triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất
7%
một năm.
Biết rằng, nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì c sau mỗi năm, số tiền lãi được
nhập vào vốn ban đu. Nếu sau
5
năm mới rút lãi thì người đó thu được số tiền lãi là:
(CHUYÊN HÀ NI – AMSTERDAM)
A.
20,128
triệu đồng. B.
70,128
triệu đồng.
C.
3, 5
triệu đồng. D.
50,7
triệu đồng.
Câu 18. Ông
A
vay ngân hàng
600.000.000
đồng đmua xe ôtô với lãi suất
7, 8%
một năm.
Ông
A
bắt đầu hoàn nợ cho ngân hàng theo cách: Sau đúng
1
năm kể từ ny vay ông
bắt đầu hoàn nợ và hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng
1
năm. Số tiền hoàn nợ là
như nhau mỗi lần sau đúng
8
năm thì trả hết tiền nợ. Hỏi theo cách đó tsố tiền
ông
A
phải trả cho ngân hàng trong mỗi lần hoàn nbao nhiêu? Biết rằng lãi suất
ngân hàng không thay đi trong thời gian ông
A
hoàn nợ. (NGUYỄN THMINH
KHAI NỘI)
A.
130.000.000
đồng. B.
136.776.000
đồng.
C.
103.618.000
đồng. D.
121.800.000
đồng.
Câu 19. Các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm virus Zika kể từ ngày xuất hiện bệnh
nhân đầu tiên đến ngày thứ
t
2 3
45 0,1, 2,...,25
f t t t t
. Nếu coi
f t
là
một m xác định trên đoạn
0;25
thì
f t
được xem tốc độ truyền bệnh
(người/ngày) tại thời điểm
t
. Xác định ngày mà tốc độ truyền bệnh là lớn nhất. (VIỆT
NAM – BA LAN)
A.
20
. B.
10
. C.
15
. D.
5
.
Câu 20. Biết dân số Việt Nam năm
2005
o khoảng
80
triệu người. Tỉ lệ tăng dân s vào
khoảng
1,5%
mỗi năm. Tốc độ tặng trưởng dân số theo công thức
.
nr
S Ae
, trong đó
n
số năm,
A
dân số từ thời điểm tính,
r
tỉ lệ tăng dân số. Hỏi khoảng bao
nhiêu năm sau, dân số đạt
100
triệu người? (VIT NAM – BA LAN)
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 24
A.
15
năm. B.
10
năm. C.
23
năm. D.
20
năm.
Câu 21. Dân số của một được ưc tính theo công thức
.
ni
S Ae
, trong đó
A
dân số của
năm lấy làm mc tính,
S
dân số sau
n
năm
i
tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Giả
sử năm
2000
thành lập
X
với sdân ban đầu
100.000
người. Sau
5
năm, xã đó
500.000
người. Vậy sau
10
năm, xã
X
bao nhiêu người? (NGC HỒI –
NỘI)
A.
900.000
người. B.
700.000
người. C.
600.000
người. D.
800.000
người.
Câu 22. Người ta cần xây mt hồ chứa nước với dạng khối hộp chữ nhật không nắp thể tích
bằng
3
500
3
m
. Đáy hlà hình chữ nhật chiều dài gp đôi chiều rộng. Giá thuê nhân
công để y h
500.000
đồng
2
/
m
. Hãy xác định kích thước của hồ nước sao cho
chi phí thuê nhân công thấp nhất. Chi phí đó là? (TRẦN PHÚ – HÀ NỘI)
A.
74
triệu đồng. B.
75
triệu đồng. C.
76
triệu đồng. D.
77
triệu đồng.
Câu 23. Một khu rừng trữ lượng gỗ
5 3
4.10
m
. Biết tốc độ sinh trưởng của cây trong
rừng
4% /
m. Sau
5
năm t khu rừng đó s
3
m
gỗ là: (ĐỐNG ĐA
NỘI)
A.
5
8.10
. B.
5
6.10
. C.
5
4, 8.10
. D.
5
4. 10, 4
.
Câu 24. Một người thợ thủ công pha một khối thạch cao nước tạo thành một hỗn hợp thể
tích
3
330
V cm
, sau đó đổ vào khuôn đđúc thành những viên phn hình trụ có bán
kính đáy
0, 5
R cm
chiều cao
6
h cm
. Biết rằng trong quá trình đúc sự tiêu hao
nguyên liệu không đáng kể. Hỏi người thợ thủ công đó đúc được bao nhu vn
phấn? (KIM LIÊN – HÀ NỘI)
A.
50
viên. B.
70
viên. C.
24
viên. D.
23
viên.
Câu 25. Một khúc gỗ dạng hình lăng trụ tứ giác đều cạnh đáy
60
cm
chiều cao là
2
m
. Mỗi mét khối gỗ này trị giá
3
triệu đồng. Hỏi khúc gỗ đó giá bao nhiêu tiền?
(TRẦN NHÂN TÔNG HÀ NỘI)
A.
720.000
đồng. B.
1.080.000
đồng. C.
2.160.000
đồng. D.
4.320.000
đồng.
Câu 26. Bom nguyên tử loại bom chứa Uranium-235 được phát nổ khi ghép các khi
Uranium-235 thành một khối chứa
50
kg
tinh khiết. Uranium-235 chu k bán
704
triệu năm. Nếu qubom ban đầu chứa
64
kg
Uranium-235 tinh khiết sau
t
triệu năm thì qubom không thể phát nổ. Khi đó
t
thỏa mãn phương trình:
A.
704
50 1
64 2
t
. B.
704
64 1
50 2
t
. C.
704
64
2
50
t
. D.
704
50
2
64
t
.
Câu 27. Sự tăng dân số được ước tính theo công thức
Nr
S Ae
, trong đó
A
là dân số của năm
lấy làm mc tính,
S
dân số sau
N
năm,
r
tlệ tăng dân số hàng năm. Biết rằng
năm
2001
, dân s Việt Nam
78.685.800
người và tỉ lệ tăng dân số năm đó
1,7%
.
Hỏi cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì đến năm nào dân số nước ta mức
100
triệu
người. (NHÂN CHÍNH – HÀ NỘI)
A. Năm
2018
. B. Năm
2015
. C. Năm
2020
. D. Năm
2014
.
Câu 28. Tỷ lệ tăng dân số hằng năm của Việt Nam đưc duy trì mức
1, 05%
. Theo s liệu
của Tổng Cục Thống Kê, năm
2014
dân số ca Việt Nam
90.728.900
người. Hỏi
với tốc độ tăng dân số như vậy t năm
2030
, dân số Việt Nam bao nhiêu?
(NGUYỄN TRÃI – HÀ NỘI)
A.
107.232.573
ngưi. B.
107.232.574
người.
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 25
C.
105.971.355
người. D.
106.118.331
người.
Câu 29. Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện
A
đến một hòn đảo
C
.
Khoảng cách ngắn nhất từ C đến B
1
km. Khoảng cách từ B đến A
4
km. Mi km
dây điện đặt dưới nước mất
5000
USD, còn đặt ới đất mất
3000
USD. Hỏi điểm
S trên bờ cách
A
bao nhiêu để khi mắc dây điện từ
A
qua
S
ri đến
C
ít tốn kém
nhất. (AN LÃO – BÌNH ĐỊNH)
A.
15
4
km. B.
13
4
km.
C.
10
4
km. D.
19
4
km.
Câu 30. Một công ty bất động sản
50
căn hcho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ
với giá
2.000.000
đồng một tháng thì mọi căn hộ đều người thuê và ctăng thêm
giá cho thuê mỗi căn hộ
100.000
đồng một tháng thì sẽ
2
căn hbbỏ trống. Hỏi
muốn thu nhập cao nhất tcông ty đó phải cho thuê mỗi căn hộ với giá bao nhiêu
một tháng. (AN LÃO – BÌNH ĐỊNH)
A.
2.225.000
đồng. B.
2.100.000
đồng. C.
2.200.000
đồng. D.
2.250.000
đồng
Câu 31. Một sợi dây kim loại dài
60
cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn thứ nhất được uốn
thành một hình vuông, đoạn thhai được uốn thành một vòng tròn. Hỏi khi tổng diện
tích của hình vuông và hình tròn ở trên nhỏ nhất thì chiều dài đoạn dây uốn thành hình
vuông bằng bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)? (AN NHƠN – BÌNH ĐỊNH)
A.
26, 43
cm. B.
33,61
cm. C.
40,62
cm. D.
30, 54
cm.
Câu 32. Người thợ cần làm một cái bể hai ngăn, không có nắp ở phía trên với thể tích
3
1,296
m
. Người thợ này cắt các tấm nh ghép lại một bể cá dạng hình hộp chữ nhật
với 3 kích thước
, ,
a b c
như hình vẽ. Hỏi người thợ phải thiết kế các kích thước
, ,
a b c
bằng bao nhiêu để đỡ tốn kính nhất, giả sử độ dầy của kính không đáng kể. (TIÊN DU
BẮC NINH)
A.
3, 6 ; 0, 6 ; 0, 6
ambmcm
B.
2, 4 ; 0, 9 ; 0, 6
ambmcm
.
C.
1, 8 ; 1, 2 ; 0, 6
a m b m c m
.
D.
1,2 ; 1,2 ; 0, 9
a m b m c m

.
Câu 33. Cho một tờ giấy hình chữ nhật với chiu dài
12
cm và chiều rộng
8
cm. Gấp góc n
phải của tờ giấy sao cho sau khi gấp, đỉnh của góc đó chạm đáyi như hình v. Để
độ dài nếp gấp là nhỏ nhất thì giá trị nhỏ nhất đó bng bao nhiêu?
A.
6
. B.
6 5
. C.
6 2
. D.
6 3
.
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 26
Câu 34. Một đoàn cứu trợ lũ lụt đang ở vị trí
A
ca tỉnh Quảng Ninh muốn tiếp cận vị trí
C
đ
tiếp tế lương thực và thuốc phải đi theo con đường từ
A
đến
B
và từ
B
đến C (như
hình vẽ). Tuy nhiên do nước ngập con đường từ
A
đến
B
nên đoàn cứu trợ không th
đi đến
C
bằng xe, nhưng đoàn cứu trợ có thể chèo thuyền từ
A
đến vị trí
D
với vận
tốc
6 /
km h
rồi đi bộ từ
D
đến
C
với vận tốc
4 /
km h
. Biết
A
cách
B
mt khoảng
5
km
,
B
cách
C
một khoảng
7
km
. Xác định vị trí điểm
D
cách
B
bao nhu km để
đoàn cứu trợ đi đến vị trí
C
nhanh nhất. (NINH GIANG – HẢI DƯƠNG)
5
km
7
km
C
A
B
D
A.
5
BD km
. B.
2 2
BD km
. C.
4
BD km
. D.
2 3
BD km
.
Câu 35. Một công ty sản xuất một loại vỏ hộp sữa giấy hình trụ có thể tích không đổi là
V
, với
mục tiêu chi phí làm vỏ hộp là ít nhất, tức diện tích toàn phần của hình trụ nhỏ nhất.
Hình trụ có chiều cao
h
và bán kính đáy
r
. Tìm hệ thức liên hệ giữa
r
h
để lượng
giấy tiêu thụ là ít nhất.
A.
3 3
2 ;
2 2
V V
r h
. B.
3 3
; 2
V V
r h
.
C.
3 3
2 ;
V V
r h
. D.
3 3
; 2
2 2
V V
r h
.
Câu 36. Cắt bỏ hình tròn
AOB
(hình phẳng có nét gạch trong hình dưới) từ một mảnh các
tông của hình tròn bán kính
R
rồi dán hai bán kính
OA
OB
của hình quạt tròn lại
với nhau để được cái phểu có dạng một hình nón. Gọi
x
là góc ở m của hình quạt
dùng làm phểu
0 2
x
. Tìm
x
để khối n có thể tích lớn nhất ?
A.
2 6
27
x
. B.
2 6
3
x
. C.
2 6
9
x
. D.
2 2
3
x
.
Câu 37. Ông
A
gửi 150 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi suất kép k hạn
1
năm với
lãi suất kép
5%;7%
x
năm. Sau
4
năm, ông rút tất cả tiền ra vay thêm ngân
ng
1060
75
triệu đồng cũng với lãi suất
%
x
. Ngân hàng cần lấy lãi suất
x
bao nhiêu
đ
3
năm na sau khi trả ngân hàng, số tiền của ông còn lại nhỏ nhất (giả sử lãi suất
không thay đi).
A.
6%
. B.
5%
. C.
7%
. D.
6,5%
.
Câu 38. Ông
A
vay ngắn hạn ngân hàng
100
triệu đồng với lãi suất
12%
trên năm. Ông muốn
hoàn nợ cho ngân ng theo cách sau: Sau đúng một tng kể từ ngày vay, ông bắt đầu
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 27
hoàn nợ; hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi lần
như nhau trả hết tiền nsau đúng
3
tháng kể từ ngày vay. Hỏi theo cách đó, số
tiền m mà ông
A
phải trả cho ngân hàng theo cách đó bao nhiêu? Biết rằng, lãi suất
ngân hàng không thay đổi trong thời gian ông
A
hoàn nợ.
A.
3
100. 1, 01
3
m
(triệu đồng). B.
100. 1, 03
3
m
(triệu đồng).
C.
3
3
1, 01
1, 01 1
m
(triệu đồng). D.
3
3
120. 1,12
1,12 1
m
(triệu đồng).
Câu 39. Ông
A
mong muốn sở hữu khoản tiền
20.000.000
đồng vào ngày 2/3/2012 một tài
khoản lãi suất năm là
6, 05%
. Hi ông
A
cần đầu tư bao nhiêu tiền trên tài khoản này
vào ngày 2/3/2007 để đạt được mục tiêu đề ra?
A.
14.909.965, 25
đồng. B.
14.909.965, 26
đồng.
C.
14.909.955, 25
đồng. D.
14.909.865, 25
đồng.
Câu 40. Ông
A
gửi
9, 8
triệu đồng tiết kiệm với lãi suất
8, 4% /
m i suất hằng năm
được nhp vào vốn. Hỏi theo cách đó thì sau bao nhiêu năm người đó thu được tổng số
tiền
20
triệu đồng (biết rằng lãi suất không thay đổi).
A.
9
năm B.
8
năm. C.
7
năm. D.
10
năm.
Câu 41. Ông
A
gửi tiết kiệm với lãi suất
8, 4% /
năm và lãi hằng năm được nhập vào vốn. Hỏi
sau bao nhiêu năm người đó thu được gấp đôi số tiền ban đầu?
A.
9
năm B.
8
năm. C.
7
năm. D.
10
năm.
Câu 42. Anh
A
mua nhà trị giá
300
triệu đồng theo phương thức trả góp. Nếu cuối mỗi tháng,
bắt đầu từ tháng thứ nhất anh
A
trả
5.500.000
đồng và chu lãi suất số tiền chưa trả là
0,5% /
tháng thì sau bao nhiêu tháng anh
A
trả hết số tiền trên.
A.
64
n
. B.
60
n
. C.
65
n
. D.
64,1
n
.
Câu 43. Một người được lĩnh lương khởi điểm là
700.000
đồng / tháng. Cứ
3
năm anh ta lại
được tăng lương thêm
7%
. Hỏi sau
36
năm làm việc anh ta được lĩnh tất cbao nhu
tiền.
A.
450788972
đồng. B.
450788900
đồng.
C.
450799972
đồng. D.
450678972
đồng.
Câu 44. Theo dự báo với mức tiêu thụ dầu không đổi nhiện nay thì trữ lượng dầu của nước
A
sẽ hết sau
100
năm nữa. Nhưng do nhu cu thực tế, mức tiêu thụ tăng lên
4%
mỗi
năm. Hỏi sau bao nhiêu năm số dầu dự trữ của nước
A
sẽ hết.
A.
41
n
năm. B.
42
n
năm. C.
43
n
năm. D.
41,1
n
năm.
Câu 45. Biết thể tích khí
2
CO
năm
1998
3
V m
.
10
năm tiếp theo, mỗi năm thể tích
2
CO
tăng
%
m
,
10
năm tiếp theo nữa, thtích
2
CO
mỗi năm tăng
%
n
. Tính thể tích
2
CO
năm
2016
?
A.
10 10
40
100 100
10
m n
V
. B.
10 8
36
100 100
10
m n
V
.
C.
10 10
36
100 100
10
m n
V
. D.
10 8
20
100 100
10
m n
V
.
Câu 46.
A
gửi
100
triệu đồng vào tài khoản định kỳ tính lãi kép với lãi suất
8% /
năm.
Sau
5
năm, rút toàn bộ tiền dùng một nửa để sửa nhà, số tiền còn lại bà tiếp tục
đem gửi ngân hàng trong
5
năm với cùng lãi suất. Tính số tiền lãi thu được sau
10
năm.
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 28
A.
81, 412
triệu đồng. B.
115, 892
triệu đồng.
C.
119
triệu đồng. D.
78
triệu đồng.
Câu 47. Một người ln đầu gửi vào ngân hàng
100
triệu đồng với kì hạn
3
tháng, lãi suất
2%
một quý theo hình thức lãi kép. Sau đúng
6
tháng, người đó gửi thêm
100
triệu đồng
với kì hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được
1
năm sau khi
gửi thêm tiền gần nhất với kết quả nào sau đây?
A.
210
triệu đồng. B.
220
triệu đồng. C.
212
triệu đồng. D.
216
triệu đồng.
Câu 48. Một người gửi vào ngân hàng
100
triệu đồng với lãi suất ban đầu
4% /
năm lãi
hằng năm được nhập vào vốn. Csau một năm lãi suất tăng
0, 3%
. Hỏi sau
4
năm
tổng số tiền người đó nhận được gn nhất với giá trị nào sau đây?
A.
119
triệu đồng. B.
119, 5
triệu đồng. C.
120
triệu đồng. D.
120, 5
triệu đồng.
Câu 49. Anh
A
mong muốn rằng sau
6
năm sẽ
2
tỷ để mua nhà. Hỏi anh
A
phải gửi vào
ngân hàng một khoản tin tiền tiết kiệm như nhau hàng năm gần nhất với giá trị nào
sau đây, biết rằng lãi suất của ngân hàng
8% /
m i hàng năm được nhập o
vốn.
A.
253, 5
triệu đồng. B.
251
triệu đồng. C.
253
triệu đồng. D.
252, 5
triệu đồng.
Câu 50. Một người gửi
15
triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép k hạn
1
quý, với lãi
suất
1, 65%
một quý. Hỏi sao bao lâu người gi có ít nhất
20
triệu đồng (bao gồm cả
vốn lẫn lãi) từ số vốn ban đầu? (Giả sử lãi suất không thay đổi).
A.
16
quý. B.
18
quý. C.
17
quý. D.
19
quý.
Câu 51. Biết rằng năm
2001
, dân số Việt Nam
78.685.800
nời tỉ lệ tăng dân số năm
đó
1, 7%
. Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo công thức
.
Nr
S Ae
(trong
đó
A
là dân số của năm lấy làm mốc tính,
S
là dân số sau
N
năm,
r
tỉ lệ tăng dân
số hàng năm). Cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì đến năm nào dân số ớc ta ở mức
120
triệu người.
A. năm
2026
. B. năm
2022
. C. năm
2020
. D. năm
2025
.
Câu 52. Stin
58.000.000
đồng gửi tiết kiệm trong
8
tháng thì lãnh về được
61.329.000
đồng. Tính lãi suất hàng tháng?
A.
0, 8%
. B.
0, 6%
. C.
0, 5%
. D.
0, 7%
.
Câu 53. giáo dạy Văn gửi
200
triệu đồng loại hạn
6
tháng vào ngân hàng với lãi suất
6,9%
một năm tsau
6
năm
9
tháng hỏi cô giáo dạy Văn nhận được bao nhiêu tiền
cả vốn lãi biết rằng giáo không rút lãi ở tất cả các k hạn trước và nếu rút trước
ngân hàng sẽ trả lãi suất theo loại lãi suất không hạn
0, 002%
một ngày (1 tháng
tính 30 ngày).
A.
471688328, 8
đồng. B.
302088933,9
đồng.
C.
311392005,1
đồng. D.
321556228,1
đồng.
Câu 54. Một người muốn sau
4
tháng
1
t đồng đy nhà. Hỏi người đó phải gửi mỗi
tháng là bao nhiêu tiền (như nhau), biết lãi suất
1
tháng là
1%
.
A.
1, 3
3
M
(t đng). B.
2 3
1
1, 0 1 1, 0 1 1, 0 1
M
(tỷ
đồng).
C.
1.1, 03
3
M
(t đng). D.
3
1. 1, 01
3
M
(t đồng).
Câu 55. Một người gửi vào ngân hàng
100
triệu đồng với kì hạn
3
tháng, lãi suất
5%
một quý
theo hình thức lãi kép (sau
3
tháng sẽ tính lãi cộng o gốc). Sau đúng
6
tháng,
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 29
người đó gửi thêm
50
triệu đồng với kì hạn lãi suất ntrước đó. Tính tổng số tiền
người đó nhận được
1
năm sau khi gửi tiền.
A.
176, 676
triệu đồng. B.
178,676
triệu đồng.
C.
177, 676
triệu đồng. D.
179, 676
triệu đồng.
Câu 56. Một lon nước soda
0
80
F
được đưa vào một máym lạnh chứa đá tại
0
32
F
. Nhiệt độ
của soda phút th
t
được nh theo định luật Newton bởi công thức
32 48. 0, 9
t
T t
. Phảim mát soda trong bao lâu để nhiệt độ là
0
50
F
?
A.
1, 56
t
phút. B.
9, 3
t
phút. C.
2
t
phút. D.
4
t
phút.
Câu 57. Cường độ một trận động đất
M
(richter) được cho bởi công thức
0
log log
M A A
,
với
A
biên độ rung chn tối đa
0
A
một biên độ chun (hằng số). Đầu thế k
XX
, một trận động đất San Francisco cường độ
8, 3
độ richter. Trong cùng năm
đó, trận động đất khác Nam M biên độ mạnh hơn gấp
4
lần. Tính cường độ của
trận động đất ở Nam M.
A.
8,9
độ richter. B.
33,2
độ richter. C.
2, 075
độ richter. D.
11
độ richter.
Câu 58. Giả sử số lượng một bầy rui tại thời điểm
t
so với thời điểm
0
t
0
kt
N t N e
,
0
N
số ợng bầy ruồi tại thời điểm
0
t
,
k
hằng số tăng trưởng của bầy ruồi.
Biết số lượng bầy ruồi tăng lên gấp đôi sau
9
ngày. Hỏi sau bao nhiêu ngày bầy ruồi
800
con?
A.
27
ny. B.
27,1
ngày. C.
26
ngày. D.
28
ny.
Câu 59. Một người gửi tiền vào ngân hàng một số tiền
100
triệu đồng, hđịnh gửi theo
hạn
n
năm với lãi suất
12%
một năm; sau mỗi năm không nhận lãi mà đlãi nhp
vốn cho năm kế tiếp. Tìm
n
nhỏ nhất để số tiền lãi nhận được hơn
40
triệu đồng.
A.
5
n
. B.
4
n
. C.
3
n
. D.
2
n
.
Câu 60. Giả sử
0
.2
t
n f t n
số lượng thể trong một đám vi khuẩn tại thời điểm t
(giờ),
0
n
số lượng thể lúc ban đầu. Biết tc độ phát triển vsố lượng của vi
khuẩn tại thời điểm t chính
'
f t
. Giả sử mu thử ban đầu
0
100
n
con vi
khuẩn. Vy tốc độ phát triển sau 4 gi bao nhiêu con vi khuẩn?
A.
1600
con. B.
1109
con. C.
500
con. D.
3200
con.
Câu 61. Các loài y xanh trong quá trinh quang hợp sẽ nhận được một lượng nhỏ cacbon
14
(một đồng vị của cacbon). Khi một bộ phận của y bchết thì hiện ợng quang hợp
của cũng ngưng sẽ không nhận thêm cacbon
14
nữa. Lượng cacbon
14
của
bộ phận đó sẽ phân hủy một cách chm chạp, chuyển hóa thanh nitơ
14
. Biết rằng nếu
gọi
P t
số phần trăm cacbon
14
còn lại trong một b phận của một cây sinh
trưởng từ t năm trước đây thì
P t
được nh theo công thức:
5750
100. 0, 5 %
t
P t
. Phân tích một mẫu gỗ từ một công trình kiến trúc cổ, người
ta thấy lượng cacbon
14
còn lại trong mẫu gỗ đó là
65%
. Niên đại của công trình kiến
trúc đó gần với số nào sau đây nhất.
A.
41776
năm. B.
6136
năm. C.
3574
năm. D.
4000
năm.
Câu 62. Ông
A
vay ngắn hạn ngân ng
100
triệu đồng, với lãi suất 0
0, 85% /
tháng. Hợp
đồng với ngân hàng ông
A
sẽ hoàn nợ trong n tháng: Sau đúng một tháng kể từ ny
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 30
vay, ông bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một tháng, s tiền
hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau và bằng
11, 589
triệu đồng. Tìm
n
.
A.
8
n
. B.
9
n
. C.
10
n
. D.
11
n
.
Câu 63. Tỉ ltăng dân số hàng năm Việt Nam được duy trì mức
1, 05%
. Theo số liệu của
Tổng cục thống kê, dân số của Việt Nam năm
2014
90.728.900
người. Với tốc độ
tăng dân số như thế thì vào năm
2030
thì dân số của Việt Nam là bao nhiêu?
A.
107232573
người. B.
107232574
người.
C.
105971355
người. D.
106118331
người.
Câu 64. Năng ợng của một trận động đất được tính bằng
19 1,44
1, 74.10 .10
M
E
với
M
đ
lớn theo thang độ Richter. Thành phố
A
xảy ra một trận động đất
8
độ Richter
năng lượng của gấp
14
lần trận động đất đang xảy ra tại thành ph
B
. Hỏi khi đó
độ lớn của trận động đất tại thành phố
B
là bao nhiêu?
A.
7,2
độ Richter. B.
7, 8
độ Richter. C.
9, 6
độ Richter. D.
6, 9
độ Richter.
Câu 65. Một người gửi ngân hàng
80
triệu đng theo hình thức lãi đơn với lãi suất
3% /
quý.
Hỏi sau ít nhất bao lâu, số tiền thu về hơn gp rưỡi số tiền vốn.
A.
52
tháng. B.
51
tháng. C.
49
tháng. D.
50
tháng.
Câu 66. Một người gửi
15
triệu đồng vào ngân hàng theo ththức lãi kép kỳ hạn
1
quý với lãi
suất
1, 65%
một quý. Hỏi sau bao lâu người đó được ít nhất
20
triệu đồng cả vốn
lẫn lãi từ số vốn ban đầu?
A.
4
năm
9
tháng. B.
4
năm
3
tháng. C.
4
năm
8
tháng. D.
4
năm
6
tng.
Câu 67. Chu kỳ n rã của chất phóng x Plutonium
239
Pu
24360
năm (tức một lượng
239
Pu
sau
24360
năm phân hy thì chcòn một nửa). Sự phân hủy được tính theo
công thức
rt
S Ae
, trong đó
A
lượng chất phóng xban đầu,
r
tỉ lệ phân hủy
ng m
0
r
,
t
là thời gian phân hủy,
S
lượng còn lại sau thời gian phân hủy
t
. Hi
10
gam
239
Pu
sau bao lâu còn lại
2
gam?
A.
46120
năm. B.
82235
năm. C.
57480
năm. D.
92042
năm.
Câu 68. Trên mỗi chiếc Radio FM đều vạch chia để người dùng ddàng chọn sóng Radio
cần tìm. Vạch ngoài cùng bên trái bên phải tương ứng với
88
MHz
và
108
MHz
.
Hai vạch cách nhau
12
cm. Biết vị tcủa vạch cách vạch ngoài cùng bên trái d cm thì
có tn s
d
F ka MHz
với k a hng số. Tìm vtcủa vạch ứng với tần số
91MHz để bắt sóng VOV Giao Thông Quốc Gia.
A. Cách vạch ngoài cùng bên phải
8, 47
cm .B. Cách vạch ngoài cùng bên trái
1, 92
cm
.
C. Cách vạch ngoài cùng bên phải
10, 03
cm .D. Cách vạch ngoài cùng bên trái
2, 05
cm.
Câu 69. Người ta quy ưc
lg
x
log
x
là giá trị của
10
log
x
. Trong các lĩnh vực kỹ thuật,
lg
x
được sử dụng khá nhiều, kể cả y tính cầm tay hay quang phổ. Hơn nữa, trong toán
học, người ta sử dụng
lg
x
đ tìm số chữ scủa một số nguyên dương nào đó. Ví dụ
số
A
n chữ số thì khi đó
lg 1
n A
với
lg
A
số nguyên lớn nhất nhỏ hơn
hoặc bằng
A
. Hỏi số
2017
2017
có bao nhiêu chữ số?
A.
9999
chữ số. B.
6666
chữ số. C.
6665
chữ số. D.
6699
chữ số.
Câu 70. Số lượng động vật nguyên sinh tăng trưởng với tốc độ
0, 7944
con/ngày. Giả sử trong
ngày đầu tiên, số lượng động vật nguyên sinh
2
. Hỏi sau
6
ny, số ợng động vật
nguyên sinh bao nhiêu?
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 31
A.
37
con. B.
21
con. C.
48
con. D.
106
con.
Câu 71. E. coli (Escherichia coli) vi khuẩn đường ruột gây tiêu chảy, đau bụng dữ dội. Cứ
sau
20
phút thì số lượng vi khuẩn E. coli lại tăng gấp đôi. Ban đầu, chỉ có
60
vi khuẩn
E. coli trong đường ruột. Hỏi sau
8
giờ, số lượng vi khun E. coli là bao nhu?
A.
1006632960
vi khuẩn. B.
2108252760
vi khuẩn.
C.
158159469
vi khuẩn. D.
3251603769
vi khuẩn.
Câu 72. Theo số liệu thực tế, dân số thế giới năm
1950
2560
triệu người, còn năm
1980
3040
triệu người. Người ta dự đoán dân số thế giới phụ thuc vào thời gian t theo hàm
số
bt
P t ae
với a, b hằng s độ biến thiên của
P t
theo thời gian t lệ
thuận với
P t
. Hãy d đoán dân số thế giới vào năm
2020
.
A.
8524
triệu dân. B.
5360
triệu dân. C.
7428
triệu dân. D.
3823
triệu dân.
Câu 73. Thầy Nguyễn Văn Rin muốn mua chiếc Iphone 7 g
18.500.000
đồng của cửa hàng
Thế giới di động để lấy ng với người yêu nhân ny
20 / 10
nhưng chưa đủ tiền
nên Thầy đã quyết định chọn mua hình thức trả góp và trả trước
5
triệu đồng trong
12
tháng, với lãi suất
3, 4% /
tháng. Hi mỗi tháng, Thầy sẽ phải trả cho công ty Thế
giới di động s tiền là bao nhiêu?
A.
1554000
đồng. B.
1564000
đồng.
C.
1584000
đồng. D.
1388824
đồng.
Câu 74. Ông
A
thanh toán tiền mua xe bằng các kỳ khoản năm:
5.000.000
đồng,
6.000.000
đồng,
10.000.000
đồng
20.000.000
đồng. K khoản đầu thanh toán 1 năm sau
ngày mua. Với lãi suất áp dụng là
8%
. Hi giá trị chiếc xe ông
A
mua là bao nhiêu?
A.
32.412.582
đồng. B.
35.412.582
đồng.
C.
33.412.582
đồng. D.
34.412.582
đồng.
Câu 75. Trong vòng
4
năm, ông
A
gửi vào một tài khoản lãi suất
8%
với các khoản tiền lần
ợt là:
5.000.000
đồng,
6.000.000
đồng,
10.000.000
đồng
20.000.000
đồng..
Ngay sau khi gửi khoản tiền cuối cùng, tổng s tiền trong tài khoản của ông
A
bao
nhiêu?
A.
44.096.960
đồng. B.
46.096.960
đồng.
C.
45.096.960
đồng. D.
43.096.960
đồng.
Câu 76. Áp suất không khí
P
(đo bằng
mmHg
) suy giảm mũ so với đcao
x
(mét), tức
P
giảm theo công thức
0
.
xi
P P e
, trong đó
0
760
P mmHg
áp suất mực nước
biển
0
x
,
i
là hệ số suy giảm. Biết rằng ở đcao
1000
mét thì áp suất của không
khí
672, 71
mmHg
. Hỏi áp suất không khí độ cao
3000
mét là bao nhiêu (làm
tròn kết quả cuối cùng đến hàng đơn vị)?
A.
531
mmHg
. B.
530
mmHg
. C.
528
mmHg
. D.
527
mmHg
.
Câu 77. Biết rằng tỉ lệ lạm pháp hằng năm của một quốc gia trong 10 năm qua 5%. Năm
1994, nếu nạp xăng cho một ô tô là 24,95$. Hỏi năm 2000, tiền np xăng cho ô đó là
bao nhu?
A. 33,44 $ B. 44,44 $ C. 44,33 $. D. 35,44 $.
Câu 78. Tỉ lgia tăng dân số hằng năm của Indonesia
1, 5%
. Năm
1998
, dân số nước này
212.942.000
người. Hỏi dân số của Indonesia vào năm
2006
?
A.
240.901.000
người. B.
250.091.000
người.
C.
230.091.000
người. D.
220.091.000
người.
Câu 79. Trên mặt của mỗi chiếc radio đều các vạch chia đngười s dụng ddàng chọn
đúng sóng radio cần tìm. Biết vạch chia vị trí cách tận cùng bên trái một khoảng
d
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 32
cm
thì ứng với tần số
d
F ka kHz
, trong đó
k
a
là hai hằng số được chọn sao
cho vạch tận cùng bên trái ứng với tần số
53
kHz
, vạch tận cùng bên phảing với tần
số
160
kHz
hai vạch này cách nhau
12
cm
. Tính
a
(làm tròn đến hàng phn
nghìn).
A.
1, 096
a
. B.
0, 908
a
. C.
1, 084
a
. D.
0, 922
a
.
Câu 80. Một sinh viên được gia đình gửi vào sổ tiết kiệm ngân hàng
90
triệu đồng với lãi
suất
0, 9% /
tháng. Nếu mỗi tháng sinh viên đó đều rút ra một số tiền như nhau vào
ngày ngân hàng trả lãi thì hàng tháng anh ta t ra bao nhiêu tiền (làm tròn đến hàng
nghìn) để đúng sau 4 năm đại học sẽ vừa hết s tiền cả vốn lẫn lãi.
A.
2317000
đồng. B.
2417000
đồng. C.
2340000
đồng. D.
2298000
đồng.
Câu 81. Năm
1994
, tỉ lệ thể tích khí
2
CO
trong không khí
6
358
10
. Biết rằng tỉ lệ thtích khí
2
CO
trong không khí tăng
0, 4%
hằng năm. Hi năm
2004
, tlệ thể tích khí
2
CO
trong không khí là bao nhiêu?
A.
6
373
10
. B.
6
363
10
. C.
6
383
10
. D.
6
353
10
.
Câu 82. Biết rằng tỉ lệ giảm dân số hằng năm ca Nga là
0, 5%
. m
1998
,n số của Nga là
148.861.000
người. Hỏi m
2008
, dân s của nước Nga là bao nhiêu?
A.
139.699.000
người. B.
140.699.000
người.
C.
149.699.000
người. D.
145.699.000
người.
Câu 83. Biết rằng tỉ lệ giảm dân số hng năm của Italia là
0,1%
. Năm
1998
, dân số của Italia
56.783.000
người. Hỏi năm
2020
, dân số của nước Italia là bao nhiêu?
A.
55.547.000
người. B.
54.547.000
người.
C.
52.547.000
người. D.
53.547.000
người.
Câu 84. Cho biết chu bán hy của chất phóng xPlutoni
24360
năm (tc một lượng
Plutoni sau
24360
năm phân hy thì chỉ còn lại một nửa). Sự phân hủy được tính theo
công thức
.
rt
S Ae
; trong đó
A
lượng chất phóng xạ ban đu,
r
tỉ lệ phân hủy
hằng năm
0
r
,
t
thời gian phân hy
S
là lượng còn lại sau thời gian phân
hủy
t
. Hỏi
10
gam Plutoni sau bao nhiêu năm phân hủy sẽ còn
1
gam?
A.
80922
năm. B.
100922
năm. C.
99922
năm. D.
88922
năm.
Câu 85. Ông Bách dự nh mua trả chậm một chiếc xe gắn máy bằng ch trả ngay
2.200.000
đồng tiền mặt,
3.800.000
đồng cuối năm sau
5.300.000
đồng cuối năm kế tiếp.
Biết lãi suất áp dụng
6, 24%
, hỏi giá ca chiếc xe là bao nhiêu?
A.
10.472.500
đồng. B.
12.472.500
đồng.
C.
9.472.500
đồng. D.
11.472.500
đồng.
Câu 86. Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 8,4% /năm lãi hàng năm được nhập vào vốn.
Hỏi sau bao nhiêu năm người đó thu được tổng số tiền
20
triệu đồng, biết rằng lãi
suất không thay đổi?
A. 9 năm. B. 10 năm. C. 8 năm. D. 7 năm.
Câu 87. Ông Bách dự định đu khon tiền
20
triệu đồng vào một dự án với lãi suất tăng
dần:
3, 35%
trong
3
m đầu,
3, 75%
trong
2
m kế tiếp
4, 8%
5
năm cuối.
Tính giá trị khoản tiền ông Bách nhận được cuối năm thứ
10
.
A.
30
triệu. B.
40
triệu. C.
25
triệu. D.
35
triệu.
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 33
Câu 88. Ông Bách gửi vào tài khoản
7
triệu đồng. Một năm sau, ông rút ra
7
triệu đồng. Một
năm sau ny t ông nhn được khoản tiền
272.340
đồng. Tính lãi suất áp dụng trên
tài khoản của ông Bách.
A.
3, 75%
. B.
2, 75%
. C.
1, 75%
. D.
4, 75%
.
Câu 89. Một người gửi
10
triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức lãi p với lãi suất
0, 03% /
ny. Hỏi sau bao lâu, người đó được lãi 2 triệu đồng?
A.
611
ngày. B.
608
ny. C.
610
ngày. D.
609
ngày.
Câu 90. Theo dự báo với mức tiêu thụ dầu không đổi nhiện nay thì trữ lượng dầu của nước
A
sẽ hết sau
100
năm nữa. Nhưng do nhu cu thực tế, mức tiêu thụ tăng lên
4%
mỗi
năm. Hỏi sau bao nhiêu năm số dầu dự trữ của nước
A
sẽ hết?
A.
39
năm. B.
40
năm. C.
38
năm. D.
41
năm.
Câu 91. Bạn Bình gửi tiết kiệm số tiền
58.000.000
đồng trong
8
tháng tại một ngân hàng thì
nhận được
61.329.000
đồng. Tính lãi suất hàng tháng?
A.
0, 6%
. B.
6%
. C.
0, 7%
. D.
7%
.
Câu 92. Các nhà khoa học thực hiện nghiên cứu trên một nhóm học sinh bằng cách cho họ xem
một danh sách các loài động vật sau đó kiểm tra xem họ nhớ được bao nhiêu
%
mỗi tng. Sau
t
tháng, khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh tính theo công
thức
75 20 ln 1 , 0
M t t t
(đơn vị
%
). Hỏi khoảng thời gian ngn nhất
bao lâu thì số học sinh trên nhớ được danh sách đó dưới
10%
.
A. Khoảng 24 tháng. B. Khoảng 22 tháng.
C. Khoảng 25 tháng. D. Khoảng 32 tháng.
Câu 93. Ông
A
mua nhà trị giá
300
triệu đồng và vay ngân hàng theo phương thức trả góp.
Nếu ông
A
muốn trả hết ntrong vòng 5 năm trả lãi với mức
6% /
năm thì mỗi
tháng ông phải trả bao nhiêu tiền? (làm tròn đến nghìn đồng).
A.
5935
ngn đồng. B.
1500
nghìn đồng.
C.
4935
nghìn đồng. D.
6935
nghìn đồng.
Câu 94. Tỉ lệ tăng dân số hằng năm của Việt Nam là
1%
. Năm
2010
, dân số nước ta
88.360.000
người. Sau khoảng bao nhiêu năm thì dân số nước ta sẽ
128.965.000
người, biết rằng tỉ lệ tăng dân số hằng năm không thay đi?
A.
36
năm. B.
37
năm. C.
38
năm. D.
39
năm.
Câu 95. Anh
A
vay ngân hàng
100
triệu đồng với lãi suất
1,1% /
tháng. Anh
A
muốn hoàn nợ
cho ngân hàng theo cách: Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, anh bắt đầu hoàn n
những lần tiếp theo cách nhau đúng một tháng. Số tiền hoàn nở mỗi lần là nnhau
trả hết nợ sau đúng
18
tháng kể từ ngày vay. Hỏi theo cách đó, tổng số tiền lãi
anh
A
phải trả là bao nhiêu (làm tròn kết quđến hàng nghìn)? Biết rằng, lãi suất ngân
hàng không thay đổi trong sut thời gian anh
A
vay.
A.
10.773.700
đồng. B.
10.774.000
đồng.
C.
10.773.000
đồng. D.
10.773.800
đồng.
Câu 96. Số
756839
2 1
p
một số nguyên tố. Hỏi nếu viết trong hthập phân, s đó bao
nhiêu chữ s?
A.
227831
chữ số. B.
227832
chữ số.
C.
227834
chứ số. D.
227835
chữ số.
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 34
Câu 97. Để c đnh nồng độ
pH
, người ta nh theo công thức
1
logpH
H
, trong đó
H
nồng độ ion
H
. Tính nồng độ
pH
của
2
Ba OH
biết nồng độ ion
H
11
10
M
.
A.
11
pH
. B.
11
pH
. C.
3
pH
. D.
3
pH
.
Câu 98. Người ta thả một bèo vào một hồ nước. Kinh nghiệm cho thấy sau
9
giờ, bèo sẽ
sinh sôi kín cả mặt hồ. Biết rằng sau mỗi giờ, lượng bèo tăng gấp
10
lần ợng
bèo trước đó và tốc đtăng không đổi. Hỏi sau mấy giờ thì số bèo phủ n
1
3
mặt
hồ?
A.
3
giờ. B.
9
10
3
giờ. C.
9 log 3
giờ. D.
9
log 3
giờ.
Câu 99. Đầu năm
2016
, Curtis Cooper các cộng sự tại nhóm nghiên cứu Đại học Central
Mis-souri, Mỹ vừa công bố số nguyên tố lớn nhất tại thời điểm đó. Số nguyên tốy
một số dng số nguyên tố Mersenne giá trị bằng
74207281
2 1
M
. Hỏi
M
bao
nhiêu chữ s?
A.
2233862
chữ số. B.
22338618
chữ số.
C.
22338617
chữ số. D.
2233863
chữ số.
Câu 100. Nhà toán học người Pháp Pierre de Fermat người đầu tiên đưa ra khái niệm số
Fermat
2
2 1
n
n
F
với
n
số nguyên dương không âm. Fermat dự đoán
n
F
s
nguyên tố nhưng Euler đã chứng minh được
5
F
là hợp số. Hãy tìm số chữ số của
13
F
.
A.
1243
chữ số. B.
1234
chữ số. C.
2452
chữ số. D.
2467
chữ số.
HẾT
| 1/34

Preview text:

Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn BÀI TOÁN THỰC TẾ
BÀI TOÁN TỐI ƯU MIN - MAX
Tài liệu có tham khảo nguồn:
1) Bài toán tối ưu Min_max của thầy Lê Bá Bảo.
2) Tuyển chọn các bài toán thực tế của thầy Nguyễn Văn Rin.
3) Một số bài toán của thầy Hồ Hà Đặng
A. BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
PHẦN 1.
BÀI TOÁN THỰC TẾ_TỐI ƯU
Ví dụ 1.
(SGK 12 CB) Trong số các hình chữ nhật có cùng chu vi 16 cm , hãy tìm hình chữ
nhật có diện tích lớn nhất.
Hướng dẫn giải
Hình vuông có cạnh bằng 4 cm là hình có diện tích lớn nhất và S   2 max 16 cm
Ví dụ 2. (SGK 12 CB) Trong tất cả các hình chữ nhật có diện tích  2
48 m  , hãy xác định hình
chữ nhật có chu vi nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải:

Hình vuông có cạnh bằng 4 3 m là hình có chu vi nhỏ nhất và min P  16 3 m.
Ví dụ 3.
(SGK BT 12 CB) Trong các hình trụ nội tiếp hình cầu bán kính R, hãy tìm hình trụ có thể tích lớn nhất. Hướng dẫn giải:
Kí hiệu chiều cao, bán kính đáy và thể tích của hình trụ nội tiếp hình cầu lần lượt là h, r V . Khi đó: 2
V hr . 2 2 3 hh   h  Vì 2 2 2 2 r R
V hR    hR      . 4 4 4     3  h
Ví dụ trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số V h 2   hR  , h    0; 2R. 4   2  h R
Ta có: V h 2 3 2 '   R   0  h    . 4   3 Bảng biến thiên: h 0 2R 2R 3 V '  0  3 4 R V 3 3 0 0 3  2R  4 R
Từ BBT, suy ra max V V    . 0;2R  3  3 3
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 1
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn 2R
Vậy hình trụ nội tiếp hình cầu bán kính R có thể tích lớn nhất khi chiều cao của nó bằng . 3 3 4 R
Khi đó, thể tích khối trụ là . 3 3
Ví dụ 4. (Team 12 Huế) Một tấm kẽm hình vuông ABCD có cạnh bằng 30 c m . Người ta gập
tấm kẽm theo hai cạnh EF GH cho đến khi AD BC trùng nhau như hình vẽ dưới đây để
được một hình lăng trụ khuyết hai đáy.
Giá trị của x để thể tích khối lăng trụ lớn nhất là A. x  5   cm . B. x  9   cm . C. x  8   cm .
D. x  10 c m . Hướng dẫn giải:
Ta có: DF CH x, FH  30 2x p  15. ΔDHF
Thể tích khối lăng trụ như hình vẽ là V S
.EF  30 1515  x 15 
x 15 30  2x FDH    2 15
30 1515 x 2x  15 , x      ;15   2    2
Xét hàm số f x  15 x 2x1  5 2
f 'x  215  x 2x1 
5  215 x  215  x3x 30 x f   10 ' x  0   . x  15  Bảng biến thiên:
Dựa vào BBT, max f x  125 khi x  10. 15     ;15    2 
Do đó thể tích khối lăng trụ như hình vẽ lớn nhất khi x  10 c m . Khi đó V  750 3  3 cm . max 
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 2
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Lựa chọn đáp án D.
Ví dụ 5. (SGK BT 12 CB) Một chất điểm chuyển động theo quy luật st 2 3
 6t t . Tính thời
điểm t (giây) tại đó vận tốc vm / s của chuyển động đạt giá trị lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
Theo giả thiết: st 2 3
 6t t , t  0; .
Vận tốc của chuyển động là v t  s t 2 '
 12t  3t .
Ta có: v't  12  6t  0  t  2. Bảng biến thiên: t 0 2  v't  0  12 v t
Dựa vào BBT, ta có max vt  v  2  12 m / 
s . Vậy vận tốc đạt giá trị lớn nhất khi t  2 s. 0;  
Ví dụ 6. (SGK BT 12 CB) Cho số dương m . Hãy phân tích m thành tổng của hai số dương sao
cho tích của chúng là lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
Cho m  0. Đặt x là số thứ nhất, 0  x m, số thứ hai là m  . x m
Xét tích P x  x m x , x 0; m . Ta có: P'x  2x m  0  x  . 2 Bảng biến thiên: x 0 m m 2 P ' x  0  2 m P x 4 2  m m m
Từ BBT, ta có max P x  P  .  
Vậy phân tích m thành tổng hai số . 0;m  2  4 2
Ví dụ 7. (SGK BT 12 CB) Tìm hai số có hiệu là 13 sao cho tích của chúng là bé nhất.
Hướng dẫn giải:
Gọi một trong hai số phải tìm là x, ta có số kia là x  13.
Xét tích P x  x 13  x . Ta có: P x 13 '
 2x  13  0  x   . 2 Bảng biến thiên: x  13   2 P ' x  0    P x 169  4
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 3
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn   13 Từ BBT, ta có P x 13 169 min  P    . 
Vậy tích hai số là bé nhất khi một số là  2    4 2 13 và số kia là . 2
Ví dụ 8. (SGK BT 12 CB) Hãy tìm tam giác vuông có diện tích lớn nhất nếu tổng của một cạnh
góc vuông và cạnh huyền bằng hằng số aa  0.
Hướng dẫn giải:
a B
Kí hiệu cạnh góc vuông AB x, x  0; .  2   
Khi đó, cạnh huyền BC a x, cạnh góc vuông kia là
AC BC AB  a x2 2 2 2 2
x a  2ax.   x 1 a
Diện tích tam giác ABC Sx 2 
x a  2ax , x  0; . 2  2   
a a  3xa
Ta có: S'x   0  x  . 2 3 2 a  2ax A C Bảng biến thiên: x 0 a a 3 2 S'x  0  2 a S x 6 3 2 a a 2a
Từ BBT, suy ra maxSx  khi AB  , BC  .  a  3 3  0;  6 3  2 
Ví dụ 9. (SGK 12 NC) Cho một tam giác đều ABC cạnh a. Người ta dựng một hình chữ nhật
MNPQ có cạnh MN nằm trên cạnh BC, hai đỉnh P Q theo thứ tự nằm trên hai cạnh AC
AB của tam giác. Xác định vị trí của điểm M sao cho hình chữ nhật có diện tích lớn nhất và
tìm giá trị lớn nhất đó.
Hướng dẫn giải: a
Đặt BM x; x  0; 
ta được MN a  2x; QM x 3. 2   
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: S x  MN QM  a xx   2 . 2 3
3 ax  2x . a
Ta có: S'x  3 a  4x  0  x  . 4 Bảng biến thiên: x 0 a a 4 2 S'x  0  2 3 a Sx 8
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 4
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn a
Từ BBT, suy ra S x đạt giá trị lớn nhất tại điểm x  và giá trị lớn nhất của diện tích 4 2  a  3 a
hình chữ nhật là maxS x  S  .    a  0;  4  8    2 
Ví dụ 10. (SGK 12 NC) Khi nuôi cá thí nghiệm trong hồ, một nhà sinh vật học thấy rằng: Nếu
trên mỗi đơn vị diện tích mặt hồ có n con cá thì trung bình mỗi con cá sau một vụ cân nặng
P n  480  20ngam . Hỏi phải thả bao nhiêu cá trên một đơn vị diện tích của mặt hồ để sau
một vụ thu hoạch được nhiều cá nhất?
Hướng dẫn giải:
Nếu trên mỗi đơn vị diện tích của mặt hồ có n con cá thì sau một vụ, số cá trên mỗi đơn
vị diện tích mặt hồ trung bình cân nặng f n  nPn 2
 480n  20n gam.
Xét hàm số f x 2
 480x  20x ; x 0; .
(Biến số n lấy các giá trị nguyên dương được thay thế bởi biến số x lấy các giá trị trên khoảng 0; ).
Ta có: f 'x  480  40x  0  x  12. Bảng biến thiên: x 0 12  f 'x  0  2880 f x
Từ BBT, trên 0;  , hàm số f đạt giá trị lớn nhất tại điểm x  12 . Từ đó, suy ra f n đạt giá
trị lớn nhất tại điểm n  12.
Ví dụ 11. (SGK 12 NC) Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được cho bởi công thức G x 2
 0,025x 30  x , trong đó x là liều lượng thuốc được tiêm cho bệnh nhân ( x được tính
bằng miligam). Tính liều lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất và tính độ giảm đó.
Hướng dẫn giải:

Ta có: G x 2 3
 0,75x  0,025x x  0. G x 2 '
 1, 5x  0,075x  0  x  0  x  20. Bảng biến thiên: x 0 20  G 'x  0  100 G x
Từ BBT, suy ra maxG x  G 20  100. Vậy liều lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân để 0;
huyết áp giảm nhiều nhất là 20 mg. Khi đó, độ giảm huyết áp là 100.
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 5
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Ví dụ 12. (SGK 12 NC) Một con cá hồi bơi ngược dòng để vượt một khoảng cách là 300 km. Vận
tóc dòng nước là 6 km/h. Nếu vận tốc của cá bơi khi nước đứng yên là v (km/h) thì năng lượng
tiêu hao của cá trong t giờ được cho bởi công thức Ev 3
cv t, trong đó c là một hằng số, E
được tính bằng jun. Tìm vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên để năng lượng tiêu hao là ít nhất.
Hướng dẫn giải:

Vận tốc cá bơi khi ngược dòng là v  6 (km/h). Thời gian cá bơi để vượt khoảng cách 300 300 km là t  (giờ). v  6 3 v
Năng lượng tiêu hao của cá để vượt khoảng cách đó là Ev 3 300  cv .  300 . c (jun), v  6. v  6 v  6 v  9
Ta có: E'v 2  600cv
 0  v  9  v  0 (loại do v  6 ). v  62 Bảng biến thiên: v 6 9  E'v  0    EvE9
Từ BBT, để ít tiêu hao năng lượng nhất, cá phải bơi với vận tốc (khi nước đứng yên) là 9 (km/h).
Ví dụ 13.
(SGK 12 NC) Sau khi phát hiện một bệnh dich, các chuyên gia y tế ước tính số người
nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ t f t 2 3
 45t t ,t  0, 1, 2,..., 25. Nếu coi f là hàm số xác định trên 0; 25 
 thì f 't được xem
là tốc độ truyền bệnh (người/ngày) tại thời điểm t.
a) Tính tốc độ truyền bệnh vào ngày thứ 5.
b) Xác định ngày mà tốc độ truyền bệnh là lớn nhất và tính tốc độ đó.
c) Xác định các ngày mà tốc độ truyền bệnh lớn hơn 600.
d) Xét chiều biến thiên của hàm số f trên đoạn 0; 25 .  
Hướng dẫn giải:
Số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ t f t 2 3
 45t t , t  , t  0; 25 . 
 Để xét tốc độ truyền bệnh, người ta xem hàm số f là xác định trên đoạn 0; 25 .   a) f t 2 '
 90t  3t  3t 30  t .
Tốc độ truyền bệnh vào ngày thứ năm là f '5  375 (người/ngày).
b) f ''t  90  6t  0  t  15. Bảng biến thiên: t 0 15  f ''t  0  675 f 't
Từ BBT, tốc độ truyền bệnh là lớn nhất vào ngày thứ 15.
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 6
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Tốc độ đó là f '15  675 (người/ngày). c) f t 2 2 '
 600  90t  3t  600  t  30t  200  0  10  t  20.
Từ ngày 11 đến ngày thứ 19, tốc độ truyền bệnh là lớn hơn 600 người mỗi ngày.
Ví dụ 14. (SGK 12 NC) Cho parabol P 2
: y x và điểm A  3
 ; 0 . Xác định điểm M thuộc
parabol P sao cho khoảng cách AM là ngắn nhất và tìm khoảng cách ngắn nhất đó.
Hướng dẫn giải: Gọi M  2
x; x  là một điểm bất kì của parabol P .
Ta có: AM  x  2 2 4 4 2
3  x x x  6x  9 . Khoảng cách AM đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi   2
f x AM đạt giá trị nhỏ nhất. Xét f x 4 2
x x x   f x 3
x x   x   2 6 9 ' 4 2 6
1 4x  4x  6  0  x  1  . Bảng biến thiên: x  1  f 'x  0    f x 5
Dựa vào BBT, ta suy ra f x đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm x  1 và f  1    5 . Do đó,
khoảng cách AM đạt giá trị nhỏ nhất khi M nằm ở vị trí của điểm M 1;1; AM  5. 0 0
Ví dụ 15. (SGK 12 NC) Một viên đạn được bắn
ra với vận tốc ban đầu v  0 từ một nòng súng 0
đặt ở gốc tọa độ O, nghiêng một góc  với
mặt đất (nòng súng nằm trong mặt phẳng
thẳng đứng Oxy và tạo với trục hoành Ox góc  ).
Biết quỹ đạo chuyển động của viên đạn là g parabol          : y  2 1 tan  2 x x tan 2 2v0
( g là gia tốc trọng trường).   
Chứng minh rằng với mọi   0; ,  
  luôn tiếp xúc với parabol  có phương trình là  2   2 g v 2 0 y   x
và tìm tọa độ tiếp điểm. (  được gọi là parabol an toàn). 2 2v 2g 0 Hướng dẫn giải:
Hoành độ tiếp điểm của hai parabol là nghiệm của hệ phương trình: 2  g g v 
1  tan  x x tan   x  (1) 2  2  2 2 0 2  2v 2v 2g 0 0  g   g 2
1  tan  x  tan   x (2) 2  2  v v  0 0
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 7
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn 2 v    Từ (2) 0  x
. Dễ thấy đó cũng là nghiệm của phương trình (1). Vậy với mọi x  0; g tan  2   
hai parabol luôn tiếp xúc với nhau. 2 v
Hoành độ tiếp điểm là 0 x  . g tan 2 2 2 2 g vv v  1 
Tung độ của tiếp điểm là 0 0 0 y       1  . 2    2  2v g tan 2g 2g    tan  0  2 2  v v  1      Điểm 0 0  ; 1  
  là tiếp điểm của hai parabol với mọi x  0; . 2  g tan 2g tan          2 
Ví dụ 16.
(SGK 12 NC) Một tạp chi được bán với giá 20 nghìn đồng một cuốn. Chi phí xuất bản
x cuốn tạp chí (bao gồm: lương cán bộ, công nhân viên, giấy in, …) được cho bởi công thức C x 2
 0,0001x  0, 2x  10000, C x được tính theo đơn vị vạn đồng. Chi phí phát hành cho
mỗi cuốn là 4 nghìn đồng. 1)
a) Tính tổng chi phí T x (xuất bản và phát hành) cho x cuốn tạp chí. T x
b) Tỉ số M x 
được gọi là chi phí trung bình cho một cuốn tạp chí khi xuất bản x x
cuốn. Tính M x theo x và tìm số lượng tạp chi cần xuất bản sao cho chi phí trung bình là thấp nhất.
2) Các khoản thu bao gồm tiền bán tạp chí và 90 triệu nhận được từ quảng cáo và sự trợ giúp
cho báo chí. Giả sử số cuốn in ra đều được bán hết.
a) Chứng minh rằng số tiền lãi khi in x cuốn tạp chí là Lx 2  0
 ,0001x  1,8x  1000.
b) Hỏi in bao nhiêu cuốn thì có lãi?
c) In bao nhiêu cuốn thì lãi nhiều nhất? Tính số tiền lãi đó. Hướng dẫn giải: 1)
a) Tổng chi phí cho x cuốn tạp chí là T x  C x 2
 0, 4x  0, 0001x  0, 2x  10000.
b) Ta có: M x 10000  0,0001x
 0, 2 với x  1, 2,... (6) x
Ta xét hàm số y M x trên khoảng 0;  (trong đó M x được xác định bởi công thức (6)
với mọi x  0 ) và tìm x  0, trong đó hàm số M đạt giá trị nhỏ nhất trên 0; . 10000
Ta có: M 'x  0,0001   0  x  10000. 2 x Bảng biến thiên: x 0 10 000  M 'x  0  M x 2, 2
Từ BBT, suy ra min M x  M 10 000  2,2. Vậy chi phí trung bình cho x cuốn tạp chí thấp 0;
nhất khi x  10 000 (cuốn). Chi phí cho mỗi cuốn khi đó là 2,2 vạn đồng  22 000 (đồng).
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 8
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn 2)
a) Tổng số tiền thu được khi bán x cuốn tạp chí ( x nguyên dương) là 2x  9 000 (vạn đồng).
Số tiền lãi khi bán x cuốn là: Lx  x  T x 2 2 9 000  0
 ,0001x  1,8x  1000.  
b) Có lãi khi Lx  0, tức là: 2 0,9 0,71 0,9 0,71
0,0001x  1,8x  1000  0   x  0,0001 0, 0001
 9 000  71000 000  x  9 000  71000 000 .
x lấy giá trị nguyên dương và
9 000  71000 000  573,85 và 9 000  71000 000  17426,15
nên 573  x  17427.
c) Ta xét hàm số: Lx 2
 0,0001x  1,8x  1000; x  0;  và tìm x  0 để tại đó Lx
đạt giá trị lớn nhất trên 0;  .
Ta có: L'x  0,0002x  1,8  0  x  9 000. Bảng biến thiên: x 0 9 000  L' x  0  7 100 L x
Từ BBT, suy ra max Lx  L9000  7100. Vậy muốn lãi nhiều nhất thì phải in 9 000 cuốn. 0;
Khi đó tiền lãi thu được là: 7 100 vạn đồng  71000 000 (đồng).
Ví dụ 17. (SGK 12 NC) Người ta định làm một cái hộp hình trụ bằng tôn có thể tích V cho
trước. Tìm bán kính đáy r và chiều cao h của hình trụ sao cho tốn ít nguyên liệu nhất. Hướng dẫn giải:
Thể tích hình trụ là 2
V hr . V 2V
Diện tích toàn phần của hình trụ là: 2 2 2
S  2 r  2 rh  2 r  2 r  2 r  . 2  r r
Ta tìm r  0 sao cho tại đó S đạt giá trị nhỏ nhất. V 2V V
Xét hàm số S r 2 2  2 r
; r  0; . Ta có: S'r 3  4 r   0  r  . r 2 r 2 Bảng biến thiên: r 0 V  3 2 S'r  0  Sr  V  3 S    2     V V V 4V
Từ BBT, min S r 3  S   khi 3 r  . Khi đó 3 h   .   2  2  r   2 0;   
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 9
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Ví dụ 18. (SGK 12 NC) Chu vi một tam giác là 16 cm, độ dài cạnh tam giác là 6 cm. Tìm độ dài
hai cạnh còn lại của tam giác sao cho tam giác có diện tích lớn nhất Hướng dẫn giải:
Gọi x, y là độ dài hai cạnh còn lại của tam giác.
Ta có: x y  16  6  10, x  0, y  0.
Diện tích tam giác là: S pp  6 p x p y  8.28  x8  y  4 8  x8  y.
Thay y  10  x , ta được: S
  xx   2 4 8
2  4 x  10x  16; x 0;10.
Ta có: S x 
  xx   2 ' 4 8
2  4 x  10x  16; x 0;10. Đặt f x 2
 x  10x  16 ; x  0;10. Ta có: f 'x  2
x  10  0  x  5. Bảng biến thiên: x 0 5 10 f 'x  0  9 f x
Từ BBT, suy ra tam giác có diện tích lớn nhất khi x  5 cm và y  5 cm ; max f x  f 5  9. 0;10
Khi đó diện tích tam giác là S    2 4 9 12 cm .
Ví dụ 19. (SGK BT 12 NC) Hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB và hai cạnh bên đều dài 1 m. Tính góc  
  DAB CBA sao cho hình thang có diện tích lớn nhất và tính diện tích đó.
Hướng dẫn giải:
 
Dựng AH CD . Đặt x ADC; 0  x  , 2 ta được: AH  sin ; x DH  cos ;
x DC  1  2 cos . x Diện tích hình thang là: AB CD    S
.AH  1  cos x sin x; x  0; . 2  2    1   
Đặt Sx  1 cos x sin x  sin 2x  sin x; x 0; . 2  2    cos x  1    
Ta có: S'x 2
cos 2x cos x 2 cos x cos x 1 0          x   0; . 1   cos x  3  2   2 2
Suy ra hình thang có diện tích lớn nhất khi  
. Khi đó, diện tích hình thang là 3 3 3 S   2 cm . 4
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 10
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Ví dụ 20. (SGK BT 12 NC) Trong các tam giác vuông mà cạnh huyền có độ dài bằng 10 cm, hãy
xác định tam giác có diện tích lớn nhất. Hướng dẫn giải:
Gọi x, y là độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông có cạnh huyền bằng 10 cm ,
0  x  10 và 0  y  10. 1
Diện tích tam giác là: S xy  2 cm . Ta có 2 2
x y  100. 2
S đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi tích 2 2 2 x y x  2
100  x  đạt giá trị lớn nhất.
Ví dụ quy về: Tìm x  0;10 sao cho tại đó hàm số 2 z x  2
100  x ; x 0;10 đạt giá trị lớn
nhất. Kết quả: Tam giác vuông cân có diện tích lớn nhất. Độ dài hai cạnh góc vuông của tam
giác đó là x y  5 2 cm.
Ví dụ 21. (SGK BT 12 NC) Một hành lang giữa
hai tòa nhà có hình dạng của một hình lăng trụ
đứng. Hai mặt bên ABB' A' và ACC ' A ' là hai
tấm kính hình chữ nhật dài 20 m, rộng 5 m.
Gọi x (mét) là độ dài cạnh BC.
a) Tính thể tích V của hình lăng trụ theo . x
b) Tìm x sao cho hình lăng trụ có thể tích
lớn nhất và tính giá trị lớn nhất đó.
Hướng dẫn giải:
a) 2 V xx  3 5 100
m ; 0  x  10.
b) Hình lăng trụ có thể tích lớn nhất khi x  5 2 m và max V V 5 2   250  3 m . 0;10
Ví dụ 22. (SGK BT 12 NC) Cắt bỏ hình quạt
tròn AOB (hình phẳng có nét gạch trong hình
bên) từ một mảnh các tông hình tròn bán kính
R rồi dán hai bán kính OA OB của hình
quạt tròn còn lại với nhau để được một cái
phễu có dạng của một hình nón. Gọi x là góc
ở tâm của quạt tròn dùng làm phểu, 0  x  2 .
a) Hãy biểu diễn bán kính r của hình tròn đáy và đường cao h của hình nón theo R và . x
b) Tính thể tích hình nón theo R và . x
c) Tìm x để hình nón có thể tích lớn nhất và tính giá trị lớn nhất đó.
Hướng dẫn giải:
a) Vì độ dài của đường tròn đáy hình nón bằng độ dài AB của quạt tròn dùng làm phễu, 2 2 R R x R nên ta có: 2 2 2 2 2
2 r Rx r
; h R r R   4  x . 2 2 4 2 3 1 R
b) Thể tích hình nón là: 2 2 2 2
V   r h x
4  x ; 0  x  2 . 2 3 24
c) Ta tìm x  0; 2  sao cho tại đó V đạt giá trị lớn nhất.
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 11
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn x R  2 2 3 3 8  3x R 2 2 2 
Đặt V x  x
4  x V ' x  . 2   2 2 2 24 24 4  x 2 6
Với 0  x  2 , ta có: V x  0  x
 1, 63  0; 2 . 3 Bảng biến thiên: x 0 2 6 2 3 V '  0  3 2 3 R V 27 2 6 3  2 6  2 3 R
Từ BBT, suy hình trụ có thể tích lớn nhất khi x
và max V V    . 3 0;2   3  27  
Ví dụ 23. (SGK BT 12 NC) Cho hình vuông 
ABCD với cạnh có độ dài bằng 1 và cung AB
là một phần tư đường tròn tâm A , bán kính
AB chứa trong hình vuông. Tiếp tuyến tại 
điểm M của cung BD cắt đoạn thẳng CD tại
điểm P và cắt đoạn thẳng BC tại điểm . Q Đặt
x DP y  . BQ a) Chứng minh rằng: 2 2 2
PQ x y  2x  2y  2 và PQ x y. Từ đó tính y theo . x
b) Tính PQ theo x và tìm x để PQ có độ dài nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải:
1  x a) y  ; 0  x  1. 1  x 2 x  1 b) PQ
; 0  x  1. Đoạn thẳng PQ có độ dài nhỏ nhất khi x  2  1. x  1
Ví dụ 24. (SGK BT 12 NC) Thể tích V của 1 kg nước ở nhiệt độ T (T nằm giữa 0 0 và 0 30 ) được cho bởi công thức 2 3 V   T T T  3 999,87 0,06426 0,0085043 0,0000679
cm . Ở nhiệt độ nào thì
nước có khối lượng riêng lớn nhất? Hướng dẫn giải:
Ví dụ trở thành: Tìm T 0; 30 sao cho tại đó V đạt giá trị nhỏ nhất. Kết quả: T   0 3,9665 C.
Ví dụ 25. (SGK BT 12 NC) Lưu lượng xe ôtô vào đường hầm được cho bởi công thức   209, 4v f v
(xe/giây), trong đó v (km/h) là vận tốc trung bình của các xe khi 2
0, 36v  13, 2v  264
vào đường hầm. Tính vận tốc trung bình của các xe khi vào đường hầm sao cho lưu lượng xe là
lớn nhất và tính giá trị lớn nhất đó.
Hướng dẫn giải:

Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 12
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn 2 0  , 36v  264
Ta có: f 'v  290,4. ; v  0.
0,36v 13,2v  2642 2 264  264  f v 264 '  0  v
. f đạt giá trị lớn nhất khi v
 27,08 (km/h) và f    8, 9. 0,6 0,6  0,6   
Ví dụ 26. (SGK BT 12 NC) Một ngọn hải đăng đặt ở vị
trí A cách bờ biển một khoảng AB  5 km . Trên bờ
biển có một cái kho ở vị trí C cách B một khoảng là
7 km. Người canh hải đăng có thể chèo đó từ A đến
điểm M trên bờ biển với vận tốc 4 km / h rồi đi bộ
đến C với vận tốc 6 km / h . Xác định vị trí của điểm
M để người đó đến kho nhanh nhất.
Hướng dẫn giải:

Đặt x BM, 0  x  7. Khi đó, 2
AM x  25 , MC  7  . x 2 x  25 7  x
Thời gian người canh hải đăng đi từ A đến C T x  
(giờ), 0  x  7. 4 6
Hàm số T đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm x  2 5  4, 472 (km).
Ví dụ 27. (SGK BT 12 NC) Một hình chóp tứ giác đều ngoại tiếp hình cầu bán kính . a
a) Chứng minh rằng thể tích của hình chóp là 2 2 4a x V
; trong đó x là chiều cao của hình chóp. 3 x  2a
b) Với giá trị nào của x, hình chóp có thể tích nhỏ nhất? Hướng dẫn giải:
Gợi ý: a) Mặt phẳng đi qua đường cao SH của hình chóp và trung điểm M của một cạnh đáy
cắt hình chóp theo tam giác cân SMN và cắt hình cầu theo hình tròn tâm O , bán kính a nội tiếp tam giác SMN . 
Có thể tính thể tích hình chóp theo x và   SNH. Sau đó sử dụng đẳng thức x a SO
để tìm hệ thức giữa a, x và . 1 4
a) Ta có HN x cot ; MN  2x cot. Thể tích hình chóp là 2 3 2 V MN .SH x cot . 3 3 Ta tính 2
cot  theo a x . 2 a x  2ax Từ đẳng thức: 2 2
SH OH SO x a
 sin   1  cos   ; cos x a2 2 2  2 cos a cot   
. Từ đó suy ra công thức cần chứng minh. 2 sin 
x x  2a
b) Cần chú ý V xác định khi x  2 . a
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 13
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Ví dụ 28. (SGK BT 12 NC) Một sợi dây kim loại dài 60 cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn dây
thứ nhất được uốn thành hình vuông, đoạn thứ hai được uốn thành vòng tròn. Phải cắt sợi dây
như thế nào để tổng diện tích của hình vuông và hình tròn là nhỏ nhất?
Hướng dẫn giải: 60
Độ dài cạnh hình vuông là x
cm. Đoạn dây được uốn thành hình vuông là   4 240 30
 33,6 cm. Bán kính đường tròn là r  cm.   4   4 60
Đoạn dây được uốn thành vòng tròn có độ dài là  26, 4 cm.   4 30   r 30
Ta có: 4x  2 r  60  x  ; 0  r  . 2 
Tổng diện tích hình vuông và hình tròn là S   r x   r     r 2 2 2 2 1 30 . 4 30
Dễ thấy S đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm r  .   4
Ví dụ 29. (SGK BT 12 NC) Một công ty bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho
thuê mỗi căn hộ với giá 2 000 000 đồng/1 tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê và cứ mỗi lần
tăng giá cho thuê mỗi căn hộ 100 000 đồng/1 tháng thì có thêm hai căn hộ bị bỏ trống. Hỏi
muốn có thu nhập cao nhất, công ty đó phải cho thuê mỗi căn hộ với giá bao nhiêu một tháng?
Khi đó, có bao nhiêu căn hộ được cho thuê?
Hướng dẫn giải:
2x
Gợi ý: Nếu tăng giá cho thuê mỗi căn hộ x (đồng/tháng) thì sẽ có căn hộ bị bỏ trống. 100 000  x
Khi đó, số tiền công ty thu được là S    x 2 2 000 000 50    (đồng/tháng). 100 000  
Kết quả: 2 250 000 (đồng/1 tháng) và có 45 căn hộ. PHẦN 2.
CÁC VÍ DỤ THỰC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN TÍCH PHÂN
Ví dụ 1.
(SGK 12 NC) Giả sử một vât chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian,
v f t 0  t T . Chứng minh rằng quãng đường L vật đi được trong khoảng thời gian từ
thời điểm t a đến thời điểm t b 0  a b T  là: L F b  F a , trong đó F là một nguyên
hàm bất kì của f trên khoảng 0;T . Hướng dẫn giải:
Gọi s st là quãng thời đường đi được của vật cho đến thời điểm t. Quãng đường vật đi
được trong khoảng thời gian từ thời điểm t a đến thời điểm t b L s b  sa. Mặt khác,
ta đã biết s't  f t , do đó s st là một nguyên hàm của f . Thành thử, tồn tại một hằng số
C sao cho s t  F t   C. Vậy L sb  sa  F b  C  F a  C  F b  F a.    
Ví dụ 2. (SGK 12 NC) Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m / s thì người người đạp phanh
(còn gọi là “thắng”). Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 14
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn v t  40 
t  20 m / s , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bằng đầu đạp
phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét? Hướng dẫn giải:
Lấy mốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu được đạp phanh. Gọi T là thời điểm ô tô dừng. Ta có
v T   0 suy ra 20  40T T  0,5. Như vậy, khoảng thời gian từ lúc đạp phanh đến khi dừng
hẳn của ô tô là 0,5 giây. Trong khoảng thời gian 0,5 giây đó, ô tô di chuyển được quãng đường 0,5 0,5
L   20  40tdt   2 20t  20t   5 m. 0 0
Ví dụ 3. (SGK 12 NC) Một vật chuyển động với vận tốc v t  1 2sin 2tm / s . Tính quãng 3
đường vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm t  0 s đến thời điểm t  s. 4
Hướng dẫn giải: 3 4 3
Quãng đường S   1 2sin 2tdt   1. 4 0
Ví dụ 4. (SGK 12 NC) Một vật chuyển động chậm dần với vận tốc v t  160 10tm / s . Tính
quãng đường vật di chuyển được thời điểm t  0 s đến thời điểm mà vật dừng lại. Hướng dẫn giải:
Gọi t là thời điểm vật dừng lại. Ta có v t  0. Suy ra t  16. 0  0 0 16
Vậy S   160 10tdt  1280 m. 0
Ví dụ 5. (SGK 12 NC) Một vật đang chuyển động với vận tốc 10 m / s thì tăng tốc với gia tốc a t 2  t t  2 3
m / s . Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 10 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc.
Hướng dẫn giải:
2 3 3t t
Gọi v t là vận tốc của vật. Ta có v t  at 2 '
 3t t . Suy ra v t    C . 2 3 2 3 3t t
v 0  10 nên suy ra C  10. Vậy vt    10. 2 3 10 2 3  3t t  4300
Thành thử quãng đường vật đi được là S     10 d  t   m. 2 3 3 0  
Ví dụ 6. (SGK 12 NC) Một viên đạn được bắn lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu
25 m / s. Gia tốc trọng trường là  2 9,8 m / s .
a) Sau bao lâu thì viên đạn đạt tới độ cao lớn nhất?
b) Tính quãng đường viên đạn đi được từ lúc bắn lên cho đến khi chạm đất (tính chính
xác đến hàng phần trăm). Hướng dẫn giải:
Gọi v t là vận tốc của viên đạn. Ta có v't  at  9  ,8.
Suy ra v t  9
 ,8t C. Vì v 0  25 nên C  25. Vậy vt  9  ,8t  25.
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 15
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Gọi T là thời điểm viên đạn đạt độ cao lớn nhất. Tại đó viên đạn có vận tốc bằng 0. 25
Vậy v T   0 . Suy ra T   2, 55 (giây). 9,8
Vậy quãng đường viên đạn đi được cho đến khi rơi xuống đất là 2S  31,89 m.
Ví dụ 7.
(SGK 12 NC) Giả sử một vật từ trạng nghỉ khi t  0 s chuyển động thẳng với vận tốc
v t  t 5  t m / s. Tìm quảng đường vật đi được cho tới khi nó dừng lại.
Hướng dẫn giải: 5 125
Vật dừng lại tại thời điểm t  5. Quãng đường vật đi được là S t
 5 tdt  m. 6 0
Ví dụ 8. (SGK 12 NC) Một chất điểm A xuất phát từ vị trí O, chuyển động thẳng nhanh dần
đều; 8 giây sau nó đạt đến vận tốc 6 m / s. Từ thời điểm đó nó chuyển động thẳng đều. Một
chất điểm B xuất phát từ cùng vị trí O nhưng chậm hơn 12 giây so với A và chuyển động
thẳng nhanh dần đều. Biết rằng B đuổi kịp A sau 8 giây (kể từ lúc B xuất phát). Tìm vận tốc
của B tại thời điểm đuổi kịp . A Hướng dẫn giải:
Thời điểm A B gặp nhau là 20 giây kể từ lúc A xuất phát.
Đồ thị vận tốc của A là đường gấp khúc
OMN. Quãng đường A đã đi được là diện tích hình thang . OMNQ Diện tích của nó là    6 20 12  96 , do đó lúc 2
gặp B , A đi được 96 m. Đồ thị vận tốc của
B là đường thẳng . HP
B xuất phát cùng vị trí với A nên quãng
đường B đi được là 96 m.
Mặt khác, quãng đường B đã đi được bằng diện tích hình tam giác HPQ với HQ  8 và PQ 8PQ
chính là vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp . A Suy ra 96 
 4PQ nên PQ  24. Vậy vận 2
tốc của B tại thời điểm nó đuổi kịp A là 24 m / s.
Ví dụ 9.
(SGK BT 12 NC) Một đám vi trùng tại ngày thứ t có số lượng là N t. Biết rằng N t 4000 ' 
và lúc đầu đám vi trùng có 250000 con. Hỏi sau 10 ngày số lượng vi trùng là 1  0, 5t bao nhiêu? Hướng dẫn giải:
Ta có: N t  8000 ln 1  0,5t  250 000 .
N 10  8000ln 6  250 000  264334. Kết quả:  264334.
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 16
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Ví dụ 10. (SGK BT 12 NC) Một vật chuyển động với vận tốc v t m / s có gia tốc v t 3 '   2
m / s . Vận tốc ban đầu của vật là 6 m / s . Hỏi vận tốc của vật sau 10 giây (làm t  1
tròn kết quả đến hàng đơn vị). Hướng dẫn giải:
Ta có: v t  3 ln t   1  6 .
v 10  3ln 11 6  13 m / s.
Kết quả:  13 m / s.
Ví dụ 11. (SGK BT 12 NC) Gọi h t cm là mức nước ở bồn chứa sau khi bơm được t giây. 1
Biết rằng h't 3 
t  8 và lúc đầu bồn không có nước. Tìm mức nước ở bồn sau khi bơm nước 5
được 6 giây (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Hướng dẫn giải: 4 h t 3  t  8 12 3  . 20 5
Kết quả: 2,66 m. 1 sin t
Ví dụ 12. (SGK BT 12 NC) Vận tốc của một vật chuyển động là v t  
m / s. Tính 2 
quãng đường di chuyển của vật đó trong khoảng thời gian 1,5 giây (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Hướng dẫn giải: 3 1 Kết quả:   0, 34 m . 2   4  2 t  4
Ví dụ 13. (SGK BT 12 NC) Vận tốc của một vật chuyển động là v t  1,2 
m / s. Tính t  3
quãng đường di chuyển của vật đó trong khoảng thời gian 4 giây (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Hướng dẫn giải:
Kết quả: 0,8  13ln 3  13 ln 7  11, 8
1 m.
PHẦN 3. BÀI TOÁN THỰC TẾ LIÊN QUAN ĐÊN MŨ LÔGARIT
Ví dụ 1:
(VÍ DỤ LÃI KÉP) Một người gửi số tiền 1 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất
7%/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được
nhập vào vốn ban đầu (người ta gọi là lãi kép). Hỏi người đó được lĩnh bao nhiêu tiền sau n
năm ( n   * ), nếu trong khoảng thời gian này không rút tiền ra và lãi suất không thay đổi ? Hướng dẫn giải:
Giả sử n  2 . Gọi số vốn ban đầu là P, lãi suất là r . Ta có P  1 (triệu đồng), r  0,07.
+ Sau năm thứ nhất : Tiền lãi là T P.r  1.0,07  0,07 (triệu đồng). 1
Số tiền được lĩnh (còn gọi là vốn tích lũy) là P P T P P.r P 1 r  1,07 (triệu đồng). 1 1  
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 17
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
+ Sau năm thứ hai : Tiền lãi là T P .r  1,07.0, 07  0,0749 (triệu đồng). 2 1
Vốn tích lũy là P P T P P .r P1 r2  1,1449 (triệu đồng). 2 1 2 1 1 n n
Tương tự, vốn tích lũy sau n năm là P P r  (triệu đồng). n 1  1,07 n
Vậy sau n năm người đó được lĩnh 1,07 (triệu đồng).
Ví dụ 2:
Trong Vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bằng công thức t   1 T
m t m  
  trong đó m là khối lượng phóng xạ ban đầu (tại thời điểm t  0 ), mt là khối 0   2   0
lượng chất phóng xạ tại thời điểm t , T là chu kì bán rã (tức là khoảng thời gian để một nửa số
nguyên tử của chất phóng xạ bị biến thành chất khác).
Ví dụ 3:
Dân số thế giới được tính theo công thức  . ni S
A e , trong đó A là dân số của năm lấy
làm mốc tính, S là dân số sau n năm, i là tỉ lệ tăng dân số hằng năm.
Ví dụ 4:
Cho biết năm 2003, Việt Nam có 80.902.400 người và tỉ lệ tăng dân số là 1,47%. Hỏi
năm 2010 Việt Nam sẽ có bao nhiêu người, nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm không đổi ? Hướng dẫn giải :
Vào năm 2010, tức là sau 7 năm, dân số của Việt Nam là 7.0,0147 80902400.e  89670648 người.
Ví dụ 5: Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 8,4%/năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi
sau bao nhiêu năm người đó thu được gấp đôi số tiền ban đầu ?
Hướng dẫn giải : n n
Gọi số tiền gửi ban đầu là P. Sau n năm, số tiền thu được là P P.   P . n 1 0,084 .1, 0  84 n
Để P  2P thì phải có 1, 0  84  2 . n Do đó n  log
2  8, 59 . Vì n là số tự nhiên nên ta chọn n  9. 1,084
Ví dụ 6:
Cho biết chu kì bán rã của một chất phóng xạ là 24 giờ (1 ngày đêm). Hỏi 250 gam chất
đó sẽ còn lại bao nhiêu sau : a) 1,5 ngày đêm ? b) 3,5 ngày đêm ?
Hướng dẫn giải: t 1 T
Ta biết công thức tính khối lượng chất phóng xạ tại thời điểm t mt  m  
  , trong đó m 0   2   0
là khối lượng phóng xạ ban đầu (tại thời điểm t  0 ), mt là khối lượng chất phóng xạ tại thời
điểm t , T là chu kì bán rã.
Ta có T  24 giờ  1 ngày đêm, m  250 gam. 0 Do đó : 1,5   1 1
a) Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 1,5 ngày đêm là m1,  5  250.     88,388   gam. 2   3,5   1 1
b) Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 3,5 ngày đêm là m1,  5  250.     22,097   gam. 2  
Ví dụ 7: Một khu rừng có trữ lượng gỗ 5
4.10 mét khối. Biết tốc độ sinh trưởng của các cây ở
khu rừng đó là 4%/mỗi năm. Hỏi sau 5 năm, khu rừng đó sẽ có bao nhiêu mét khối gỗ ? Bài giải :
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 18
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Gọi trữ lượng gỗ ban đầu là V , tốc độ sinh trưởng hằng năm của rừng là i phần trăm. Ta có : 0
+ Sau 1 năm, trữ lượng gỗ là V V V i V 1 i; 1 0 0 0
+ Sau 2 năm, trữ lượng gỗ là V V V i V 1 i2 ; 2 1 1 0 ...
+ Sau 5 năm, trữ lượng gỗ là V V 1 i5 . 5 0 Thay 5 V  4.10 ( 3
m ), i  4%  0,04 , ta được V  4.10 1 0, 04  4,8666.10 ( 3 m ). 5  5 5 5 0
Ví dụ 8 :
Sự tăng trưởng của một loại vi khuẩn tuân theo công thức  . rt S
A e , trong đó A là số
lượng vi khuẩn ban đầu, r là tỉ lệ tăng trưởng ( r  0 ), t là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số
lượng vi khuẩn ban đầu là 100 con và sau 5 giờ có 300 con. Hỏi sau 10 giờ có bao nhiêu con vi
khuẩn ? Sau bao lâu số lượng vi khuẩn ban đầu sẽ tăng gấp đôi ? Bài giải :
Trước tiên, ta tìm tỉ lệ tăng trưởng mỗi giờ của loài vi khuẩn này. Từ giả thiết 5 300  100. r e suy ln 300 ln 100 ln 3 ra r  
 0,2197. Tức là tỉ lệ tăng trưởng của loại vi khuẩn này là 5 5 21,97% /mỗi giờ.
Sau 10 giờ, từ 100 con vi khuẩn sẽ có 10.0,2197 100.e  900 (con).
Từ 100 con, để có 200 con thì thời gian cần thiết là ln 200 ln 100 t
 3,15 giờ  3 giờ 9 phút. 0, 2197
Bài tập 9 :
Cho biết chu kì bán rã của chất phóng xạ plutôni 239 Pu
là 24360 năm (tức là một lượng 239 Pu
sau 2430 năm phân hủy thì chỉ còn lại một nửa). Sự phân hủy được tính theo công thức  . rt S
A e , trong đó A là lượng chất phóng xạ ban đầu, r là tỉ lệ phân hủy hằng năm
( r  0 ), t là thời gian phân hủy, S là lượng còn lại sau thời gian phân hủy t . Hỏi 10 gam 239 Pu
sau bao nhiêu năm phân hủy sẽ còn 1 gam ? Bài giải :
Trước tiên, ta tìm tỉ lệ phân hủy hằng năm của 239 Pu . Ta có 239 Pu
có chu kì bán hủy là 24360 năm, do đó ta có .24360 5  10. r e . ln 5ln 10 Suy ra : 5 r   2  ,84543.10  0  ,000028. 2430 Vậy sự phân hủy của 239 Pu
được tính theo công thức 0,000028 . t S A e 
, trong đó S A tính bằng
gam, t tính bằng năm. Theo bài ra, ta có : 0   ,000028t ln 10 1  10.et   82235 (năm) 0  ,000028
Vậy sau khoảng 82235 năm thì 10 gam chất 239 Pu sẽ phân hủy còn 1 gam.
Ví dụ 10 :
(Trích Đề minh họa 2017) Ông A vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng, với lãi suất
12% /năm. Ông muốn hoàn nợ cho ngân hàng theo cách : Sau đúng một tháng kể từ ngày vay,
ông bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở
mỗi lần là như nhau và trả hết tiền nợ sau đúng 3 tháng kể từ ngày vay. Hỏi, theo cách đó, số
tiền m mà ông A sẽ phải trả cho ngân hàng theo cách đó là bao nhiêu ? Biết rằng, lãi suất ngân
hàng không thay đổi trong thời gian ông A hoàn nợ.
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 19
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn  3 3 100. 1,01 1,  01 A. m m  3 (triệu đồng). B.  (triệu đồng). 1, 3 01 1 3 100.1,03 120.1,12 C. m m  3 (triệu đồng). D.
1,123  (triệu đồng). 1 Hướng dẫn giải :
Lãi suất 12%/1năm  1%/tháng. (do vay ngắn hạn).
Sau tháng 1, ông A còn nợ: 100.1,01 m (triệu đồng).
Sau tháng 2, ông A còn nợ: 100.1,01 
m .1, 01 m (triệu đồng).
Sau tháng 3, ông A hết nợ, do đó ta có :  2  m 3 100.1,01 2,01
.1,01 m  100.1,01  3,0301m  0 3 100.1, 01  m  (triệu đồng). 3
Lựa chọn đáp án A.
Ví dụ 11 : Khoảng 200 năm trước, hai nhà khoa học Pháp
là Clô-zi-ut (R. Clausius) và Cla-pay-rông (E. Clapeyron)
đã thấy rằng áp suất p của hơi nước (tính bằng milimét
thủy ngân, viết tắt là mmHg) gây ra khi nó chiếm khoảng
trống phía trên của mặt nước chứa trong một bình kín k
(Hình 2.7) được tính theo công thức t 273 p .10 a   , trong đó
t là nhiệt độ C của hơi nước, a k là những hằng số. Cho biết k  2258  ,624.
a) Tính a biết rằng khi nhiệt độ của nước là 0 100 C thì áp
suất của hơi nước là 760 mmHg (tính chính xác đến hàng phần chục).
b) Tính áp suất của hơi nước khi nhiệt độ của nước là 0
40 C (tính chính xác đến hàng phần chục). Hướng dẫn giải :
a) Khi nhiệt độ nước là 0
t  100 C thì P  760 . Do đó ta có phương trình (ẩn a ) : 2258  ,624 373 760  .10 aa  863188841,4. b)  52, 5 mmHg. I
Ví dụ 12 : Sử dụng công thức L  dB  10 log
, hãy tính gần đúng, chính xác đến hàng đơn vị, I0 I
độ lớn (dB) của âm thanh có tỉ số
cho trong bảng sau rồi điền vào cột còn trống : I0 STT Loại âm thanh I Độ lớn ( L ) I0 1 Ngưỡng nghe 1 2 Nhạc êm dịu 4000 3
Nhạc mạnh phát ra từ loa 8 6,810 4 Tiếng máy bay phản lực 12 2, 3 1  0 5 Ngưỡng đau tai 13 10
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 20
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn Hướng dẫn giải : Ta có bảng sau STT Loại âm thanh I Độ lớn ( L ) I0 1 Ngưỡng nghe 1 0 dB 2 Nhạc êm dịu 4000 36 dB 3
Nhạc mạnh phát ra từ loa 8 6,810 88 dB 4 Tiếng máy bay phản lực 12 2, 3 1  0 124 dB 5 Ngưỡng đau tai 13 10 130 dB
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN_TRÍCH TỪ ĐỀ THI THỬ CÁC TRƯỜNG THPT Câu 1.
Ông A gửi 15 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kỳ hạn 1 năm với lãi
suất 7, 65% / năm. Giả sử lãi suất không thay đổi. Hỏi sau 5 năm, ông A thu được cả
vốn lẫn lãi là bao nhiêu triệu đồng? (NGUYỄN TẤT THÀNH – HÀ NỘI)   A.  5 15. 0, 0765 triệu đồng. B.     5 15. 1 2. 0, 0765   triệu đồng. C.   5 15. 1 0, 765 triệu đồng. D.   5 15. 1 0, 0765 triệu đồng. Câu 2.
Một người gửi 6 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kỳ hạn 1 năm với lãi
suất 7, 56% / năm. Hỏi sau bao nhiêu năm, người gửi sẽ có ít nhất 12 triệu đồng từ số
tiền gửi ban đầu (giả sử lãi suất không thay đổi). (LIÊN HÀ – HÀ NỘI) A. 5 năm. B. 10 năm. C. 12 năm. D. 8 năm. Câu 3.
Ông An gửi gói tiết kiệm tích lũy cho con tại một ngân hàng với số tiền tiết kiệm ban
đầu là 200.000.000 VNĐ, lãi suất 7% / năm. Từ năm thứ hai trở đi, mỗi năm ông gửi
thêm vào tài khoản với số tiền 20.000.000 VNĐ. Ông không rút lãi định kỳ hàng năm.
Biết rằng, lãi suất định kỳ hàng năm không thay đổi. Hỏi sau 18 năm, số tiền ông An
nhận về cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu? (LÊ QUÝ ĐÔN – HÀ NỘI) A. 1.335.967.000 VNĐ. B. 1.686.898.000 VNĐ. C. 743.585.000 VNĐ. D. 739.163.000 VNĐ. Câu 4.
Bác Bình cần sửa lại căn nhà với chi phí 1 tỷ đồng. Đặt kế hoạch sau 5 năm phải có
đủ số tiền trên thì mỗi năm bác Bình cần gửi vào ngân hàng một khoản tiền tiết kiệm
như nhau gần nhất bằng giá trị nào sau đây, biết lãi suất của ngân hàng là 7% / năm và
lãi hàng năm được nhập vào vốn. (YÊN HÒA – HÀ NỘI) A. 162 triệu đồng. B. 162, 5 triệu đồng. C. 162, 2 triệu đồng. D. 162, 3 triệu đồng. Câu 5.
Biết rằng khi đỗ vào trường đại học X , mỗi sinh viên cần nộp một khoản tiền lúc
nhập học là 5 triệu đồng. Bố mẹ Minh tiết kiệm để đầu mỗi tháng đều gửi một số tiền
như nhau vào ngân hàng theo hình thức lãi kép. Hỏi mỗi tháng, họ phải gửi số tiền là
bao nhiêu (làm tròn đến hàng nghìn) để sau 9 tháng, rút cả gốc lẫn lãi thì được 5 triệu
đồng, biết lãi suất hiện tại là 0, 5% / tháng. (PHAN ĐÌNH PHÙNG – HÀ NỘI) A. 542.000 đồng.
B. 555.000 đồng. C. 556.000 đồng. D. 541.000 đồng. Câu 6.
Chị Minh vay ngân hàng 300 triệu đồng theo phương thức trả góp để mua nhà. Nếu
cuối mỗi tháng, bắt đầu từ tháng thứ nhất chị Minh trả 5, 5 triệu đồng và chịu lãi số
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 21
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
tiền chưa trả là 0, 5% mỗi tháng (biết lãi suất không thay đổi) thì sau bao lâu, chị Minh
trả hết số tiền trên? (SỞ GD&ĐT BẮC NINH) A. 64 tháng. B. 54 tháng. C. 63 tháng. D. 55 tháng. Câu 7.
Một sinh viên X trong thời gian học 4 năm đại học đã vay ngân hàng mỗi năm 10
triệu đồng với lãi suất bằng 3% / năm (thủ tục vay một năm 1 lần vào thời điểm đầu
năm học). Khi ra trường X thất nghiệp chưa trả được tiền cho ngân hàng nhưng phải
chịu lãi suất 8% / năm. Sau 1 năm thất nghiệp, sinh viên X cũng tìm được việc làm
và bắt đầu trả nợ dần. Tính tổng số tiền sinh viên X nợ ngân hàng trong 4 năm đại
học và 1 năm thất nghiệp? (TIÊN DU – BẮC NINH) A. 46.538.667 đồng. B. 43.091.358 đồng . C. 48.621.980 đồng. D. 45.188.656 đồng. Câu 8.
Sự tăng trưởng của một loại vi khuẩn theo công thức  . rt S
Ae , trong đó A là số
lượng vi khuẩn ban đầu, r là tỉ lệ tăng trưởng r  
0 , t là thời gian tăng trưởng.
Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu là 100 con và sau 5 giờ có 300 con. Khi đó, sau
thời gian bao lâu thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần so với số lượng ban đầu?
(NGÔ SĨ LIÊN – BẮC GIANG) 5 3 5 ln 3 3 ln 5 A. t  giờ. B. t  giờ. C. t  giờ. D. t  giờ. log 3 log 5 ln 10 ln 10 Câu 9.
Một người gửi tiết kiệm theo thể thức lãi kép như sau: Mỗi tháng, người này tiết kiệm
một số tiền là X đồng rồi gửi vào ngân hàng theo kỳ hạn 1 tháng với lãi suất
0, 8% /tháng. Tìm X để sau 3 năm kể từ ngày gửi lần đầu tiên người đó có tổng số
tiền là 500 triệu đồng. (SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC) 6 4.10 6 4.10 A. X  . B. X  . 37 1, 008  1 37 1  0, 008 6 4.10 6 4.10 C. X  . D. X  . 1, 008  36 1, 008   1 36 1, 008 1
Câu 10. Một người gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 0, 5% một tháng, sau mỗi
tháng lãi suất được nhập vào vốn. Hỏi sau một năm người đó rút tiền thì tổng số tiền
người đó nhận được là bao nhiêu? (SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH) A.  12
100. 1, 005 (triệu đồng). B.   12
100. 1 12.0, 005 (triệu đồng).
C. 100.1, 005 (triệu đồng). D.  12 100. 1, 05 (triệu đồng).
Câu 11. Với mức tiêu thụ thức ăn của trang trại A không đổi như dự định thì lượng thức ăn dự
trữ sẽ hết sau 100 ngày. Nhưng thực tế, mức tiêu thụ thức ăn tăng thêm 4% mỗi ngày
(ngày sau tăng 4% so với ngày trước đó). Hỏi thực tế, lượng thức ăn dự trữ đó sẽ hết
sau khoảng bao nhiêu ngày? (làm tròn số đến hàng đơn vị) (CHU VĂN AN – HÀ NỘI) A. 37 ngày. B. 41 ngày. C. 40 ngày. D. 43 ngày.
Câu 12. Anh Phúc đầu tư 100 triệu đồng vào một công ty theo thức lãi kép với lãi suất 15%
một năm. Giả sử lãi suất hàng năm không thay đổi. Hỏi sau 3 năm, số tiền lãi của anh
Phúc gần nhất với giá trị nào sau đây? (PHẠM HỒNG THÁI – HÀ NỘI) A. 104, 6 triệu đồng. B. 52,1 triệu đồng. C. 152,1 triệu đồng. D. 4, 6 triệu đồng.
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 22
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Câu 13. Một người có 10 triệu đồng gửi vào ngân hàng với kỳ hạn 3 tháng (1 quý là 3
tháng), lãi suất 6% / 1 quý theo hình thức lãi kép (sau 3 tháng sẽ tính lãi và cộng vào
gốc). Sau đúng 3 tháng, người đó lại gửi thêm 20 triệu đồng với hình thức và lãi suất
như vậy. Hỏi sau 1 năm, tính từ lần gửi đầu tiên, người đó nhận được số tiền gần kết
quả nào nhất? (QUANG TRUNG – HÀ NỘI) A. 35 triệu. B. 37 triệu. C. 36 triệu. D. 38 triệu.
Câu 14. Một người gửi vào ngân hàng theo thể thức lãi kép với lãi suất 12% một năm, kỳ hạn
1 tháng. Hỏi sau bao lâu, số tiền trong tài khoản của người đó gấp ba lần số tiền ban
đầu? (CHU VĂN AN – HÀ NỘI) A. 12 năm 5 tháng. B. 9 năm 3 tháng. C. 11 năm. D. 10 năm 2 tháng. 2
Câu 15. Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được đo bởi công thức H x  2
x 33 x, 5
trong đó x mgx  0 là liều lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân. Tính lượng thuốc
cần tiêm cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất. (CHU VĂN AN – HÀ NỘI) A. 25mg. B. 22mg. C. 33mg. D. 30mg.
Câu 16. Tỷ lệ tăng dân số hằng năm của Việt Nam là 1, 07% . Năm 2016 , dân số của Việt Nam
là 93.422.000 người. Hỏi với tỷ lệ tăng dân số như vậy thì năm 2026 , dân số Việt
Nam gần kết quả nào nhất? (LÊ QUÝ ĐÔN – HÀ NỘI) A. 105 triệu người.
B. 115 triệu người. C. 120 triệu người. D. 110 triệu người.
Câu 17. Một người gửi tiết kiệm 50 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 7% một năm.
Biết rằng, nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi được
nhập vào vốn ban đầu. Nếu sau 5 năm mới rút lãi thì người đó thu được số tiền lãi là:
(CHUYÊN HÀ NỘI – AMSTERDAM) A. 20,128 triệu đồng. B. 70,128 triệu đồng. C. 3, 5 triệu đồng. D. 50, 7 triệu đồng.
Câu 18. Ông A vay ngân hàng 600.000.000 đồng để mua xe ôtô với lãi suất 7, 8% một năm.
Ông A bắt đầu hoàn nợ cho ngân hàng theo cách: Sau đúng 1 năm kể từ ngày vay ông
bắt đầu hoàn nợ và hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng 1 năm. Số tiền hoàn nợ là
như nhau ở mỗi lần và sau đúng 8 năm thì trả hết tiền nợ. Hỏi theo cách đó thì số tiền
ông A phải trả cho ngân hàng trong mỗi lần hoàn nợ là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất
ngân hàng không thay đổi trong thời gian ông A hoàn nợ. (NGUYỄN THỊ MINH KHAI – HÀ NỘI) A. 130.000.000 đồng. B. 136.776.000 đồng. C. 103.618.000 đồng. D. 121.800.000 đồng.
Câu 19. Các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm virus Zika kể từ ngày xuất hiện bệnh
nhân đầu tiên đến ngày thứ t f t 2 3
 45t t t  0,1,2,...,2 
5 . Nếu coi f t là
một hàm xác định trên đoạn 0; 25   
 thì f t được xem là tốc độ truyền bệnh
(người/ngày) tại thời điểm t . Xác định ngày mà tốc độ truyền bệnh là lớn nhất. (VIỆT NAM – BA LAN) A. 20 . B. 10 . C. 15 . D. 5 .
Câu 20. Biết dân số Việt Nam năm 2005 vào khoảng 80 triệu người. Tỉ lệ tăng dân số vào
khoảng 1, 5% mỗi năm. Tốc độ tặng trưởng dân số theo công thức  . nr S Ae , trong đó
n là số năm, A là dân số từ thời điểm tính, r là tỉ lệ tăng dân số. Hỏi khoảng bao
nhiêu năm sau, dân số đạt 100 triệu người? (VIỆT NAM – BA LAN)
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 23
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn A. 15 năm. B. 10 năm. C. 23 năm. D. 20 năm.
Câu 21. Dân số của một xã được ước tính theo công thức  . ni S
Ae , trong đó A là dân số của
năm lấy làm mốc tính, S là dân số sau n năm và i là tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Giả
sử năm 2000 thành lập xã X với số dân ban đầu là 100.000 người. Sau 5 năm, xã đó
có 500.000 người. Vậy sau 10 năm, xã X có bao nhiêu người? (NGỌC HỒI – HÀ NỘI)
A. 900.000 người. B. 700.000 người. C. 600.000 người. D. 800.000 người.
Câu 22. Người ta cần xây một hồ chứa nước với dạng khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích 500 bằng 3
m . Đáy hồ là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá thuê nhân 3
công để xây hồ là 500.000 đồng 2
/m . Hãy xác định kích thước của hồ nước sao cho
chi phí thuê nhân công thấp nhất. Chi phí đó là? (TRẦN PHÚ – HÀ NỘI) A. 74 triệu đồng. B. 75 triệu đồng. C. 76 triệu đồng. D. 77 triệu đồng.
Câu 23. Một khu rừng có trữ lượng gỗ là 5  3
4.10 m . Biết tốc độ sinh trưởng của cây trong
rừng là 4% / năm. Sau 5 năm thì khu rừng đó có số 3
m gỗ là: (ĐỐNG ĐA – HÀ NỘI) A. 5 8.10 . B. 5 6.10 . C. 5 4, 8.10 . D.  5 4. 10, 4 .
Câu 24. Một người thợ thủ công pha một khối thạch cao và nước tạo thành một hỗn hợp có thể tích 3
V  330cm , sau đó đổ vào khuôn để đúc thành những viên phấn hình trụ có bán
kính đáy R  0, 5cm và chiều cao h  6cm . Biết rằng trong quá trình đúc sự tiêu hao
nguyên liệu là không đáng kể. Hỏi người thợ thủ công đó đúc được bao nhiêu viên
phấn? (KIM LIÊN – HÀ NỘI) A. 50 viên. B. 70 viên. C. 24 viên. D. 23 viên.
Câu 25. Một khúc gỗ có dạng hình lăng trụ tứ giác đều có cạnh đáy là 60cm và chiều cao là
2m . Mỗi mét khối gỗ này trị giá 3 triệu đồng. Hỏi khúc gỗ đó có giá bao nhiêu tiền?
(TRẦN NHÂN TÔNG – HÀ NỘI) A. 720.000 đồng.
B. 1.080.000 đồng. C. 2.160.000 đồng. D. 4.320.000 đồng.
Câu 26. Bom nguyên tử là loại bom chứa Uranium-235 được phát nổ khi ghép các khối
Uranium-235 thành một khối chứa 50kg tinh khiết. Uranium-235 có chu kỳ bán rã là
704 triệu năm. Nếu quả bom ban đầu chứa 64kg Uranium-235 tinh khiết và sau t
triệu năm thì quả bom không thể phát nổ. Khi đó t thỏa mãn phương trình: t t  704 50 1 t t    704 64 1   64 50 A.    . B.    . C. 704  2 . D. 704  2 . 64 2 50 2 50 64
Câu 27. Sự tăng dân số được ước tính theo công thức Nr
S Ae , trong đó A là dân số của năm
lấy làm mốc tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Biết rằng
năm 2001, dân số Việt Nam là 78.685.800 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là 1, 7% .
Hỏi cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì đến năm nào dân số nước ta ở mức 100 triệu
người. (NHÂN CHÍNH – HÀ NỘI) A. Năm 2018 . B. Năm 2015 . C. Năm 2020 . D. Năm 2014 .
Câu 28. Tỷ lệ tăng dân số hằng năm của Việt Nam được duy trì ở mức 1, 05% . Theo số liệu
của Tổng Cục Thống Kê, năm 2014 dân số của Việt Nam là 90.728.900 người. Hỏi
với tốc độ tăng dân số như vậy thì năm 2030 , dân số Việt Nam là bao nhiêu?
(NGUYỄN TRÃI – HÀ NỘI) A. 107.232.573 người. B. 107.232.574 người.
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 24
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn C. 105.971.355 người. D. 106.118.331 người.
Câu 29. Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện ở A đến một hòn đảo ở C .
Khoảng cách ngắn nhất từ C đến B là 1 km. Khoảng cách từ B đến A là 4 km. Mỗi km
dây điện đặt dưới nước là mất 5000 USD, còn đặt dưới đất mất 3000 USD. Hỏi điểm
S trên bờ cách A bao nhiêu để khi mắc dây điện từ A qua S rồi đến C là ít tốn kém
nhất. (AN LÃO – BÌNH ĐỊNH) 15 13 A. km. B. km. 4 4 10 19 C. km. D. km. 4 4
Câu 30. Một công ty bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ
với giá 2.000.000 đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê và cứ tăng thêm
giá cho thuê mỗi căn hộ 100.000 đồng một tháng thì sẽ có 2 căn hộ bị bỏ trống. Hỏi
muốn có thu nhập cao nhất thì công ty đó phải cho thuê mỗi căn hộ với giá bao nhiêu
một tháng. (AN LÃO – BÌNH ĐỊNH)
A. 2.225.000 đồng. B. 2.100.000 đồng. C. 2.200.000 đồng. D. 2.250.000 đồng
Câu 31. Một sợi dây kim loại dài 60 cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn thứ nhất được uốn
thành một hình vuông, đoạn thứ hai được uốn thành một vòng tròn. Hỏi khi tổng diện
tích của hình vuông và hình tròn ở trên nhỏ nhất thì chiều dài đoạn dây uốn thành hình
vuông bằng bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)? (AN NHƠN – BÌNH ĐỊNH) A. 26, 43 cm. B. 33, 61 cm. C. 40, 62 cm. D. 30, 54 cm.
Câu 32. Người thợ cần làm một cái bể cá hai ngăn, không có nắp ở phía trên với thể tích 3
1, 296m . Người thợ này cắt các tấm kính ghép lại một bể cá dạng hình hộp chữ nhật
với 3 kích thước a, ,
b c như hình vẽ. Hỏi người thợ phải thiết kế các kích thước a, , b c
bằng bao nhiêu để đỡ tốn kính nhất, giả sử độ dầy của kính không đáng kể. (TIÊN DU – BẮC NINH)
A. a  3, 6m;b  0, 6m;c  0, 6m
B. a  2, 4m;b  0,9m;c  0, 6m .
C. a  1, 8m;b  1,2m;c  0, 6m .
D. a  1, 2m;b  1, 2m;c  0, 9m .
Câu 33. Cho một tờ giấy hình chữ nhật với chiều dài 12 cm và chiều rộng 8 cm. Gấp góc bên
phải của tờ giấy sao cho sau khi gấp, đỉnh của góc đó chạm đáy dưới như hình vẽ. Để
độ dài nếp gấp là nhỏ nhất thì giá trị nhỏ nhất đó bằng bao nhiêu? A. 6 . B. 6 5 . C. 6 2 . D. 6 3 .
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 25
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Câu 34. Một đoàn cứu trợ lũ lụt đang ở vị trí A của tỉnh Quảng Ninh muốn tiếp cận vị trí C để
tiếp tế lương thực và thuốc phải đi theo con đường từ A đến B và từ B đến C (như
hình vẽ). Tuy nhiên do nước ngập con đường từ A đến B nên đoàn cứu trợ không thể
đi đến C bằng xe, nhưng đoàn cứu trợ có thể chèo thuyền từ A đến vị trí D với vận
tốc 6km / h rồi đi bộ từ D đến C với vận tốc 4km / h . Biết A cách B một khoảng
5km , B cách C một khoảng 7km . Xác định vị trí điểm D cách B bao nhiêu km để
đoàn cứu trợ đi đến vị trí C nhanh nhất. (NINH GIANG – HẢI DƯƠNG) A 5 km C B D 7 km A. BD  5km .
B. BD  2 2km . C. BD  4km .
D. BD  2 3km .
Câu 35. Một công ty sản xuất một loại vỏ hộp sữa giấy hình trụ có thể tích không đổi là V , với
mục tiêu chi phí làm vỏ hộp là ít nhất, tức diện tích toàn phần của hình trụ nhỏ nhất.
Hình trụ có chiều cao h và bán kính đáy r . Tìm hệ thức liên hệ giữa r h để lượng
giấy tiêu thụ là ít nhất. V V V V A. 3 3 r  2 ;h  . B. 3 3 r  ;h  2 . 2 2 V V V V C. 3 3 r  2 ;h  . D. 3 3 r  ;h  2 . 2 2
Câu 36. Cắt bỏ hình tròn AOB (hình phẳng có nét gạch trong hình dưới) từ một mảnh các
tông của hình tròn bán kính R rồi dán hai bán kính OA OB của hình quạt tròn lại
với nhau để được cái phểu có dạng một hình nón. Gọi x là góc ở tâm của hình quạt
dùng làm phểu 0  x  2. Tìm x để khối nón có thể tích lớn nhất ? 2 6 2 6 2 6 2 2 A. x . B. x . C. x . D. x . 27 3 9 3
Câu 37. Ông A gửi 150 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi suất kép kỳ hạn 1 năm với lãi suất kép x 5%;7%  
 năm. Sau 4 năm, ông rút tất cả tiền ra và vay thêm ngân 1060 hàng
triệu đồng cũng với lãi suất x% . Ngân hàng cần lấy lãi suất x bao nhiêu 75
để 3 năm nữa sau khi trả ngân hàng, số tiền của ông còn lại nhỏ nhất (giả sử lãi suất không thay đổi). A. 6% . B. 5% . C. 7% . D. 6, 5% .
Câu 38. Ông A vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 12% trên năm. Ông muốn
hoàn nợ cho ngân hàng theo cách sau: Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đầu
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 26
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
hoàn nợ; hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi lần
là như nhau và trả hết tiền nợ sau đúng 3 tháng kể từ ngày vay. Hỏi theo cách đó, số
tiền m mà ông A phải trả cho ngân hàng theo cách đó là bao nhiêu? Biết rằng, lãi suất
ngân hàng không thay đổi trong thời gian ông A hoàn nợ.  3 100. 1, 01 100.1, 03 A. m  (triệu đồng). B. m  (triệu đồng). 3 3  3 1, 0 3 1 120.1,12 C. m  (triệu đồng). D. m  (triệu đồng).  3 1, 3 01 1 1,12 1
Câu 39. Ông A mong muốn sở hữu khoản tiền 20.000.000 đồng vào ngày 2/3/2012 ở một tài
khoản lãi suất năm là 6, 05% . Hỏi ông A cần đầu tư bao nhiêu tiền trên tài khoản này
vào ngày 2/3/2007 để đạt được mục tiêu đề ra? A. 14.909.965, 25 đồng. B. 14.909.965, 26 đồng. C. 14.909.955, 25 đồng. D. 14.909.865, 25 đồng.
Câu 40. Ông A gửi 9, 8 triệu đồng tiết kiệm với lãi suất 8, 4% / năm và lãi suất hằng năm
được nhập vào vốn. Hỏi theo cách đó thì sau bao nhiêu năm người đó thu được tổng số
tiền 20 triệu đồng (biết rằng lãi suất không thay đổi). A. 9 năm B. 8 năm. C. 7 năm. D. 10 năm.
Câu 41. Ông A gửi tiết kiệm với lãi suất 8, 4% / năm và lãi hằng năm được nhập vào vốn. Hỏi
sau bao nhiêu năm người đó thu được gấp đôi số tiền ban đầu? A. 9 năm B. 8 năm. C. 7 năm. D. 10 năm.
Câu 42. Anh A mua nhà trị giá 300 triệu đồng theo phương thức trả góp. Nếu cuối mỗi tháng,
bắt đầu từ tháng thứ nhất anh A trả 5.500.000 đồng và chịu lãi suất số tiền chưa trả là
0, 5% / tháng thì sau bao nhiêu tháng anh A trả hết số tiền trên. A. n  64 . B. n  60 . C. n  65 . D. n  64,1.
Câu 43. Một người được lĩnh lương khởi điểm là 700.000 đồng / tháng. Cứ 3 năm anh ta lại
được tăng lương thêm 7% . Hỏi sau 36 năm làm việc anh ta được lĩnh tất cả bao nhiêu tiền. A. 450788972 đồng. B. 450788900 đồng. C. 450799972 đồng. D. 450678972 đồng.
Câu 44. Theo dự báo với mức tiêu thụ dầu không đổi như hiện nay thì trữ lượng dầu của nước
A sẽ hết sau 100 năm nữa. Nhưng do nhu cầu thực tế, mức tiêu thụ tăng lên 4% mỗi
năm. Hỏi sau bao nhiêu năm số dầu dự trữ của nước A sẽ hết. A. n  41 năm. B. n  42 năm. C. n  43 năm. D. n  41,1 năm.
Câu 45. Biết thể tích khí CO năm 1998 là  3
V m . 10 năm tiếp theo, mỗi năm thể tích CO 2 2
tăng m% , 10 năm tiếp theo nữa, thể tích CO mỗi năm tăng n% . Tính thể tích CO 2 2 năm 2016 ?  10 8
100  m10 100  n10
100 m 100 n A. V  . B. V  . 40 10 36 10  10 8
100  m10 100  n10
100 m 100 n C. V  . D. V  . 36 10 20 10
Câu 46. A gửi 100 triệu đồng vào tài khoản định kỳ tính lãi kép với lãi suất là 8% / năm.
Sau 5 năm, bà rút toàn bộ tiền và dùng một nửa để sửa nhà, số tiền còn lại bà tiếp tục
đem gửi ngân hàng trong 5 năm với cùng lãi suất. Tính số tiền lãi thu được sau 10 năm.
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 27
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn A. 81, 412 triệu đồng. B. 115, 892 triệu đồng. C. 119 triệu đồng. D. 78 triệu đồng.
Câu 47. Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2%
một quý theo hình thức lãi kép. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng
với kì hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi
gửi thêm tiền gần nhất với kết quả nào sau đây? A. 210 triệu đồng. B. 220 triệu đồng. C. 212 triệu đồng. D. 216 triệu đồng.
Câu 48. Một người gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất ban đầu 4% / năm và lãi
hằng năm được nhập vào vốn. Cứ sau một năm lãi suất tăng 0, 3% . Hỏi sau 4 năm
tổng số tiền người đó nhận được gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 119 triệu đồng.
B. 119, 5 triệu đồng. C. 120 triệu đồng. D. 120, 5 triệu đồng.
Câu 49. Anh A mong muốn rằng sau 6 năm sẽ có 2 tỷ để mua nhà. Hỏi anh A phải gửi vào
ngân hàng một khoản tiền tiền tiết kiệm như nhau hàng năm gần nhất với giá trị nào
sau đây, biết rằng lãi suất của ngân hàng là 8% / năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn.
A. 253, 5 triệu đồng. B. 251 triệu đồng. C. 253 triệu đồng. D. 252, 5 triệu đồng.
Câu 50. Một người gửi 15 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kỳ hạn 1 quý, với lãi
suất 1, 65% một quý. Hỏi sao bao lâu người gửi có ít nhất 20 triệu đồng (bao gồm cả
vốn lẫn lãi) từ số vốn ban đầu? (Giả sử lãi suất không thay đổi). A. 16 quý. B. 18 quý. C. 17 quý. D. 19 quý.
Câu 51. Biết rằng năm 2001, dân số Việt Nam là 78.685.800 người và tỉ lệ tăng dân số năm
đó là 1, 7% . Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo công thức  . Nr S Ae (trong
đó A là dân số của năm lấy làm mốc tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân
số hàng năm). Cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì đến năm nào dân số nước ta ở mức 120 triệu người. A. năm 2026 . B. năm 2022 . C. năm 2020 . D. năm 2025 .
Câu 52. Số tiền 58.000.000 đồng gửi tiết kiệm trong 8 tháng thì lãnh về được 61.329.000
đồng. Tính lãi suất hàng tháng? A. 0, 8% . B. 0, 6%. C. 0, 5% . D. 0, 7%.
Câu 53. Cô giáo dạy Văn gửi 200 triệu đồng loại kì hạn 6 tháng vào ngân hàng với lãi suất
6, 9% một năm thì sau 6 năm 9 tháng hỏi cô giáo dạy Văn nhận được bao nhiêu tiền
cả vốn và lãi biết rằng cô giáo không rút lãi ở tất cả các kỳ hạn trước và nếu rút trước
ngân hàng sẽ trả lãi suất theo loại lãi suất không kì hạn là 0, 002% một ngày (1 tháng tính 30 ngày). A. 471688328, 8 đồng. B. 302088933, 9 đồng. C. 311392005, 1 đồng. D. 321556228,1 đồng.
Câu 54. Một người muốn sau 4 tháng có 1 tỷ đồng để xây nhà. Hỏi người đó phải gửi mỗi
tháng là bao nhiêu tiền (như nhau), biết lãi suất 1 tháng là 1% . 1, 3 1 A. M  (tỷ đồng). B. M  (tỷ 3 1, 01  1, 0 2 1  1, 0 3 1 đồng). 1.1, 03  3 1. 1, 01 C. M  (tỷ đồng). D. M  (tỷ đồng). 3 3
Câu 55. Một người gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 5% một quý
theo hình thức lãi kép (sau 3 tháng sẽ tính lãi và cộng vào gốc). Sau đúng 6 tháng,
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 28
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
người đó gửi thêm 50 triệu đồng với kì hạn và lãi suất như trước đó. Tính tổng số tiền
người đó nhận được 1 năm sau khi gửi tiền. A. 176, 676 triệu đồng. B. 178, 676 triệu đồng. C. 177, 676 triệu đồng. D. 179, 676 triệu đồng.
Câu 56. Một lon nước soda 0
80 F được đưa vào một máy làm lạnh chứa đá tại 0 32 F . Nhiệt độ
của soda ở phút thứ t được tính theo định luật Newton bởi công thức   t
T t  32  48.0, 9 . Phải làm mát soda trong bao lâu để nhiệt độ là 0 50 F ? A. t  1, 56 phút. B. t  9, 3 phút. C. t  2 phút. D. t  4 phút.
Câu 57. Cường độ một trận động đất M (richter) được cho bởi công thức M  log A  log A , 0
với A là biên độ rung chấn tối đa và A là một biên độ chuẩn (hằng số). Đầu thế kỷ 0
XX , một trận động đất ở San Francisco có cường độ 8, 3 độ richter. Trong cùng năm
đó, trận động đất khác Nam Mỹ có biên độ mạnh hơn gấp 4 lần. Tính cường độ của
trận động đất ở Nam Mỹ. A. 8, 9 độ richter.
B. 33, 2 độ richter. C. 2, 075 độ richter. D. 11 độ richter.
Câu 58. Giả sử số lượng một bầy ruồi tại thời điểm t so với thời điểm t  0 là   kt N t N e , 0
N là số lượng bầy ruồi tại thời điểm t  0 , k là hằng số tăng trưởng của bầy ruồi. 0
Biết số lượng bầy ruồi tăng lên gấp đôi sau 9 ngày. Hỏi sau bao nhiêu ngày bầy ruồi có 800 con? A. 27 ngày. B. 27, 1 ngày. C. 26 ngày. D. 28 ngày.
Câu 59. Một người gửi tiền vào ngân hàng một số tiền là 100 triệu đồng, họ định gửi theo kì
hạn n năm với lãi suất là 12% một năm; sau mỗi năm không nhận lãi mà để lãi nhập
vốn cho năm kế tiếp. Tìm n nhỏ nhất để số tiền lãi nhận được hơn 40 triệu đồng. A. n  5 . B. n  4 . C. n  3 . D. n  2 . Câu 60. Giả sử     .2t n f t n
là số lượng cá thể trong một đám vi khuẩn tại thời điểm t 0
(giờ), n là số lượng cá thể lúc ban đầu. Biết tốc độ phát triển về số lượng của vi 0
khuẩn tại thời điểm t chính là f ' t. Giả sử mẫu thử ban đầu có n  100 con vi 0
khuẩn. Vậy tốc độ phát triển sau 4 giờ là bao nhiêu con vi khuẩn? A. 1600 con. B. 1109 con. C. 500 con. D. 3200 con.
Câu 61. Các loài cây xanh trong quá trinh quang hợp sẽ nhận được một lượng nhỏ cacbon 14
(một đồng vị của cacbon). Khi một bộ phận của cây bị chết thì hiện tượng quang hợp
của nó cũng ngưng và nó sẽ không nhận thêm cacbon 14 nữa. Lượng cacbon 14 của
bộ phận đó sẽ phân hủy một cách chậm chạp, chuyển hóa thanh nitơ 14 . Biết rằng nếu
gọi P t là số phần trăm cacbon 14 còn lại trong một bộ phận của một cây sinh
trưởng từ t năm trước đây thì
P t được tính theo công thức: t P t   5750 100. 0, 5  
% . Phân tích một mẫu gỗ từ một công trình kiến trúc cổ, người
ta thấy lượng cacbon 14 còn lại trong mẫu gỗ đó là 65% . Niên đại của công trình kiến
trúc đó gần với số nào sau đây nhất. A. 41776 năm. B. 6136 năm. C. 3574 năm. D. 4000 năm.
Câu 62. Ông A vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng, với lãi suất 0 0, 85% / tháng. Hợp
đồng với ngân hàng ông A sẽ hoàn nợ trong n tháng: Sau đúng một tháng kể từ ngày
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 29
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
vay, ông bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền
hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau và bằng 11, 589 triệu đồng. Tìm n . A. n  8 . B. n  9 . C. n  10 . D. n  11.
Câu 63. Tỉ lệ tăng dân số hàng năm ở Việt Nam được duy trì ở mức 1, 05% . Theo số liệu của
Tổng cục thống kê, dân số của Việt Nam năm 2014 là 90.728.900 người. Với tốc độ
tăng dân số như thế thì vào năm 2030 thì dân số của Việt Nam là bao nhiêu? A. 107232573 người. B. 107232574 người. C. 105971355 người. D. 106118331 người.
Câu 64. Năng lượng của một trận động đất được tính bằng 19 1,44 1, 74.10 .10 M E  với M là độ
lớn theo thang độ Richter. Thành phố A xảy ra một trận động đất 8 độ Richter và
năng lượng của nó gấp 14 lần trận động đất đang xảy ra tại thành phố B . Hỏi khi đó
độ lớn của trận động đất tại thành phố B là bao nhiêu? A. 7, 2 độ Richter. B. 7, 8 độ Richter. C. 9, 6 độ Richter. D. 6, 9 độ Richter.
Câu 65. Một người gửi ngân hàng 80 triệu đồng theo hình thức lãi đơn với lãi suất 3% / quý.
Hỏi sau ít nhất bao lâu, số tiền thu về hơn gấp rưỡi số tiền vốn. A. 52 tháng. B. 51 tháng. C. 49 tháng. D. 50 tháng.
Câu 66. Một người gửi 15 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kỳ hạn 1 quý với lãi
suất 1, 65% một quý. Hỏi sau bao lâu người đó có được ít nhất 20 triệu đồng cả vốn
lẫn lãi từ số vốn ban đầu?
A. 4 năm 9 tháng. B. 4 năm 3 tháng. C. 4 năm 8 tháng. D. 4 năm 6 tháng.
Câu 67. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ Plutonium 239
Pu là 24360 năm (tức là một lượng 239
Pu sau 24360 năm phân hủy thì chỉ còn một nửa). Sự phân hủy được tính theo công thức rt
S Ae , trong đó A là lượng chất phóng xạ ban đầu, r là tỉ lệ phân hủy hàng năm r  
0 , t là thời gian phân hủy, S là lượng còn lại sau thời gian phân hủy t . Hỏi 10 gam 239
Pu sau bao lâu còn lại 2 gam? A. 46120 năm. B. 82235 năm. C. 57480 năm. D. 92042 năm.
Câu 68. Trên mỗi chiếc Radio FM đều có vạch chia để người dùng dễ dàng chọn sóng Radio
cần tìm. Vạch ngoài cùng bên trái và bên phải tương ứng với 88MHz và 108MHz .
Hai vạch cách nhau 12 cm. Biết vị trí của vạch cách vạch ngoài cùng bên trái d cm thì có tần số d
F ka MHzvới k a là hằng số. Tìm vị trí của vạch ứng với tần số
91MHz để bắt sóng VOV Giao Thông Quốc Gia.
A. Cách vạch ngoài cùng bên phải 8, 47 cm .B. Cách vạch ngoài cùng bên trái 1, 92 cm .
C. Cách vạch ngoài cùng bên phải 10, 03 cm .D. Cách vạch ngoài cùng bên trái 2, 05 cm.
Câu 69. Người ta quy ước lg x và log x là giá trị của log x . Trong các lĩnh vực kỹ thuật, lg x 10
được sử dụng khá nhiều, kể cả máy tính cầm tay hay quang phổ. Hơn nữa, trong toán
học, người ta sử dụng lg x để tìm số chữ số của một số nguyên dương nào đó. Ví dụ
số A n chữ số thì khi đó n lgA   1      với lg A 
 là số nguyên lớn nhất nhỏ hơn
hoặc bằng A. Hỏi số 2017 2017 có bao nhiêu chữ số? A. 9999 chữ số. B. 6666 chữ số. C. 6665 chữ số. D. 6699 chữ số.
Câu 70. Số lượng động vật nguyên sinh tăng trưởng với tốc độ 0, 7944 con/ngày. Giả sử trong
ngày đầu tiên, số lượng động vật nguyên sinh là 2 . Hỏi sau 6 ngày, số lượng động vật nguyên sinh là bao nhiêu?
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 30
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn A. 37 con. B. 21 con. C. 48 con. D. 106 con.
Câu 71. E. coli (Escherichia coli) là vi khuẩn đường ruột gây tiêu chảy, đau bụng dữ dội. Cứ
sau 20 phút thì số lượng vi khuẩn E. coli lại tăng gấp đôi. Ban đầu, chỉ có 60 vi khuẩn
E. coli trong đường ruột. Hỏi sau 8 giờ, số lượng vi khuẩn E. coli là bao nhiêu? A. 1006632960 vi khuẩn. B. 2108252760 vi khuẩn. C. 158159469 vi khuẩn. D. 3251603769 vi khuẩn.
Câu 72. Theo số liệu thực tế, dân số thế giới năm 1950 là 2560 triệu người, còn năm 1980 là
3040 triệu người. Người ta dự đoán dân số thế giới phụ thuộc vào thời gian t theo hàm số mũ   bt
P t ae với a, b là hằng số và độ biến thiên của P t theo thời gian tỷ lệ
thuận với P t . Hãy dự đoán dân số thế giới vào năm 2020 . A. 8524 triệu dân. B. 5360 triệu dân. C. 7428 triệu dân. D. 3823 triệu dân.
Câu 73. Thầy Nguyễn Văn Rin muốn mua chiếc Iphone 7 giá 18.500.000 đồng của cửa hàng
Thế giới di động để lấy lòng với người yêu nhân ngày 20 / 10 nhưng vì chưa đủ tiền
nên Thầy đã quyết định chọn mua hình thức trả góp và trả trước 5 triệu đồng trong 12
tháng, với lãi suất là 3, 4% / tháng. Hỏi mỗi tháng, Thầy sẽ phải trả cho công ty Thế
giới di động số tiền là bao nhiêu? A. 1554000 đồng. B. 1564000 đồng. C. 1584000 đồng. D. 1388824 đồng.
Câu 74. Ông A thanh toán tiền mua xe bằng các kỳ khoản năm: 5.000.000 đồng, 6.000.000
đồng, 10.000.000 đồng và 20.000.000 đồng. Kỳ khoản đầu thanh toán 1 năm sau
ngày mua. Với lãi suất áp dụng là 8% . Hỏi giá trị chiếc xe ông A mua là bao nhiêu? A. 32.412.582 đồng. B. 35.412.582 đồng. C. 33.412.582 đồng. D. 34.412.582 đồng.
Câu 75. Trong vòng 4 năm, ông A gửi vào một tài khoản lãi suất 8% với các khoản tiền lần
lượt là: 5.000.000 đồng, 6.000.000 đồng, 10.000.000 đồng và 20.000.000 đồng..
Ngay sau khi gửi khoản tiền cuối cùng, tổng số tiền trong tài khoản của ông A là bao nhiêu? A. 44.096.960 đồng. B. 46.096.960 đồng. C. 45.096.960 đồng. D. 43.096.960 đồng.
Câu 76. Áp suất không khí P (đo bằng mmHg ) suy giảm mũ so với độ cao x (mét), tức P giảm theo công thức  . xi P
P e , trong đó P  760 mmHg là áp suất ở mực nước 0 0
biển x  0, i là hệ số suy giảm. Biết rằng ở độ cao 1000 mét thì áp suất của không
khí là 672, 71 mmHg . Hỏi áp suất không khí ở độ cao 3000 mét là bao nhiêu (làm
tròn kết quả cuối cùng đến hàng đơn vị)? A. 531 mmHg . B. 530 mmHg . C. 528 mmHg . D. 527 mmHg .
Câu 77. Biết rằng tỉ lệ lạm pháp hằng năm của một quốc gia trong 10 năm qua là 5%. Năm
1994, nếu nạp xăng cho một ô tô là 24,95$. Hỏi năm 2000, tiền nạp xăng cho ô tô đó là bao nhiêu? A. 33,44 $ B. 44,44 $ C. 44,33 $. D. 35,44 $.
Câu 78. Tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm của Indonesia là 1, 5% . Năm 1998 , dân số nước này là
212.942.000 người. Hỏi dân số của Indonesia vào năm 2006 ? A. 240.901.000 người. B. 250.091.000 người. C. 230.091.000 người. D. 220.091.000 người.
Câu 79. Trên mặt của mỗi chiếc radio đều có các vạch chia để người sử dụng dễ dàng chọn
đúng sóng radio cần tìm. Biết vạch chia ở vị trí cách tận cùng bên trái một khoảng d
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 31
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
cm thì ứng với tần số d
F ka kHz, trong đó k a là hai hằng số được chọn sao
cho vạch tận cùng bên trái ứng với tần số 53 kHz , vạch tận cùng bên phải ứng với tần
số 160 kHz và hai vạch này cách nhau 12 cm . Tính a (làm tròn đến hàng phần nghìn). A. a  1, 096 . B. a  0, 908 . C. a  1, 084 . D. a  0, 922 .
Câu 80. Một sinh viên được gia đình gửi vào sổ tiết kiệm ngân hàng là 90 triệu đồng với lãi
suất 0, 9% / tháng. Nếu mỗi tháng sinh viên đó đều rút ra một số tiền như nhau vào
ngày ngân hàng trả lãi thì hàng tháng anh ta rút ra bao nhiêu tiền (làm tròn đến hàng
nghìn) để đúng sau 4 năm đại học sẽ vừa hết số tiền cả vốn lẫn lãi. A. 2317000 đồng.
B. 2417000 đồng. C. 2340000 đồng. D. 2298000 đồng. 358
Câu 81. Năm 1994 , tỉ lệ thể tích khí CO trong không khí là
. Biết rằng tỉ lệ thể tích khí 2 6 10
CO trong không khí tăng 0, 4% hằng năm. Hỏi năm 2004 , tỉ lệ thể tích khí CO 2 2
trong không khí là bao nhiêu? 373 363 383 353 A. . B. . C. . D. . 6 10 6 10 6 10 6 10
Câu 82. Biết rằng tỉ lệ giảm dân số hằng năm của Nga là 0, 5% . Năm 1998 , dân số của Nga là
148.861.000 người. Hỏi năm 2008 , dân số của nước Nga là bao nhiêu? A. 139.699.000 người. B. 140.699.000 người. C. 149.699.000 người. D. 145.699.000 người.
Câu 83. Biết rằng tỉ lệ giảm dân số hằng năm của Italia là 0,1% . Năm 1998 , dân số của Italia
là 56.783.000 người. Hỏi năm 2020 , dân số của nước Italia là bao nhiêu? A. 55.547.000 người. B. 54.547.000 người. C. 52.547.000 người. D. 53.547.000 người.
Câu 84. Cho biết chu kì bán hủy của chất phóng xạ Plutoni là 24360 năm (tức là một lượng
Plutoni sau 24360 năm phân hủy thì chỉ còn lại một nửa). Sự phân hủy được tính theo công thức  . rt S
Ae ; trong đó A là lượng chất phóng xạ ban đầu, r là tỉ lệ phân hủy
hằng năm r  
0 , t là thời gian phân hủy và S là lượng còn lại sau thời gian phân
hủy t . Hỏi 10 gam Plutoni sau bao nhiêu năm phân hủy sẽ còn 1 gam? A. 80922 năm. B. 100922 năm. C. 99922 năm. D. 88922 năm.
Câu 85. Ông Bách dự tính mua trả chậm một chiếc xe gắn máy bằng cách trả ngay 2.200.000
đồng tiền mặt, 3.800.000 đồng cuối năm sau và 5.300.000 đồng cuối năm kế tiếp.
Biết lãi suất áp dụng là 6, 24% , hỏi giá của chiếc xe là bao nhiêu? A. 10.472.500 đồng. B. 12.472.500 đồng. C. 9.472.500 đồng. D. 11.472.500 đồng.
Câu 86. Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 8,4% /năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn.
Hỏi sau bao nhiêu năm người đó thu được tổng số tiền là 20 triệu đồng, biết rằng lãi suất không thay đổi? A. 9 năm. B. 10 năm. C. 8 năm. D. 7 năm.
Câu 87. Ông Bách dự định đầu tư khoản tiền 20 triệu đồng vào một dự án với lãi suất tăng
dần: 3, 35% trong 3 năm đầu, 3, 75% trong 2 năm kế tiếp và 4, 8% ở 5 năm cuối.
Tính giá trị khoản tiền ông Bách nhận được cuối năm thứ 10 . A. 30 triệu. B. 40 triệu. C. 25 triệu. D. 35 triệu.
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 32
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn
Câu 88. Ông Bách gửi vào tài khoản 7 triệu đồng. Một năm sau, ông rút ra 7 triệu đồng. Một
năm sau ngày rút ông nhận được khoản tiền 272.340 đồng. Tính lãi suất áp dụng trên
tài khoản của ông Bách. A. 3, 75% . B. 2, 75% . C. 1, 75% . D. 4, 75% .
Câu 89. Một người gửi 10 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức lãi kép với lãi suất
0, 03% / ngày. Hỏi sau bao lâu, người đó được lãi 2 triệu đồng? A. 611 ngày. B. 608 ngày. C. 610 ngày. D. 609 ngày.
Câu 90. Theo dự báo với mức tiêu thụ dầu không đổi như hiện nay thì trữ lượng dầu của nước
A sẽ hết sau 100 năm nữa. Nhưng do nhu cầu thực tế, mức tiêu thụ tăng lên 4% mỗi
năm. Hỏi sau bao nhiêu năm số dầu dự trữ của nước A sẽ hết? A. 39 năm. B. 40 năm. C. 38 năm. D. 41 năm.
Câu 91. Bạn Bình gửi tiết kiệm số tiền 58.000.000 đồng trong 8 tháng tại một ngân hàng thì
nhận được 61.329.000 đồng. Tính lãi suất hàng tháng? A. 0, 6% . B. 6% . C. 0, 7% . D. 7% .
Câu 92. Các nhà khoa học thực hiện nghiên cứu trên một nhóm học sinh bằng cách cho họ xem
một danh sách các loài động vật và sau đó kiểm tra xem họ nhớ được bao nhiêu %
mỗi tháng. Sau t tháng, khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh tính theo công
thức M t  75  20 ln t  
1 ,t  0 (đơn vị % ). Hỏi khoảng thời gian ngắn nhất
bao lâu thì số học sinh trên nhớ được danh sách đó dưới 10%. A. Khoảng 24 tháng. B. Khoảng 22 tháng. C. Khoảng 25 tháng. D. Khoảng 32 tháng.
Câu 93. Ông A mua nhà trị giá 300 triệu đồng và vay ngân hàng theo phương thức trả góp.
Nếu ông A muốn trả hết nợ trong vòng 5 năm và trả lãi với mức 6% / năm thì mỗi
tháng ông phải trả bao nhiêu tiền? (làm tròn đến nghìn đồng). A. 5935 nghìn đồng. B. 1500 nghìn đồng. C. 4935 nghìn đồng. D. 6935 nghìn đồng.
Câu 94. Tỉ lệ tăng dân số hằng năm của Việt Nam là 1% . Năm 2010 , dân số nước ta là
88.360.000 người. Sau khoảng bao nhiêu năm thì dân số nước ta sẽ là 128.965.000
người, biết rằng tỉ lệ tăng dân số hằng năm không thay đổi? A. 36 năm. B. 37 năm. C. 38 năm. D. 39 năm.
Câu 95. Anh A vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 1,1% / tháng. Anh A muốn hoàn nợ
cho ngân hàng theo cách: Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, anh bắt đầu hoàn nợ và
những lần tiếp theo cách nhau đúng một tháng. Số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau
và trả hết nợ sau đúng 18 tháng kể từ ngày vay. Hỏi theo cách đó, tổng số tiền lãi mà
anh A phải trả là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng nghìn)? Biết rằng, lãi suất ngân
hàng không thay đổi trong suốt thời gian anh A vay. A. 10.773.700 đồng. B. 10.774.000 đồng. C. 10.773.000 đồng. D. 10.773.800 đồng. Câu 96. Số 756839 p  2
1 là một số nguyên tố. Hỏi nếu viết trong hệ thập phân, số đó có bao nhiêu chữ số? A. 227831 chữ số. B. 227832 chữ số. C. 227834 chứ số. D. 227835 chữ số.
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 33
Giáo viên sưu tầm và biên soạn: Lê Viết Nhơn 1
Câu 97. Để xác định nồng độ pH , người ta tính theo công thức pH  log , trong đó H     H    
 là nồng độ ion H  . Tính nồng độ pH của Ba OH  biết nồng độ ion H  là 2 11 10 M . A. pH  11 . B. pH  11. C. pH  3 . D. pH  3.
Câu 98. Người ta thả một lá bèo vào một hồ nước. Kinh nghiệm cho thấy sau 9 giờ, bèo sẽ
sinh sôi kín cả mặt hồ. Biết rằng sau mỗi giờ, lượng lá bèo tăng gấp 10 lần lượng lá 1
bèo trước đó và tốc độ tăng không đổi. Hỏi sau mấy giờ thì số lá bèo phủ kín mặt 3 hồ? 9 10 9 A. 3 giờ. B. giờ. C. 9  log 3 giờ. D. giờ. 3 log 3
Câu 99. Đầu năm 2016 , Curtis Cooper và các cộng sự tại nhóm nghiên cứu Đại học Central
Mis-souri, Mỹ vừa công bố số nguyên tố lớn nhất tại thời điểm đó. Số nguyên tố này là
một số dạng số nguyên tố Mersenne có giá trị bằng 74207281 M  2 1. Hỏi M có bao nhiêu chữ số? A. 2233862 chữ số. B. 22338618 chữ số. C. 22338617 chữ số. D. 2233863 chữ số.
Câu 100. Nhà toán học người Pháp Pierre de Fermat là người đầu tiên đưa ra khái niệm số n Fermat 2
F  2  1 với n là số nguyên dương không âm. Fermat dự đoán F là số n n
nguyên tố nhưng Euler đã chứng minh được F là hợp số. Hãy tìm số chữ số của F . 5 13 A. 1243 chữ số. B. 1234 chữ số. C. 2452 chữ số. D. 2467 chữ số. HẾT
Facebook: www.facebook.com/viet.nhon Trang 34