Bản vẽ chi tiết gì? Nội dung của bản vẽ chi
tiết gì?
1. Bản vẽ chi tiết ?
Bản vẽ chi tiết loại bản vẽ thể hiện được đầy đủ các hình dạng đồng thời
cũng thể hiện chi tiết các kích thước các yêu cầu kỹ thuật. Đây được coi
một tài liệu thuật được sử dụng trong sản xuất chế tạo đ cung cấp
thông tin chi tiết về sản phẩm thiết kế. bao gồm các thông số kỹ thuật
thông tin chi tiết n kích thước, hình dạng, vật liệu, bề mặt, vị trí, tính năng
kỹ thuật các yêu cầu khác liên quan đến sản phẩm.
Bản vẽ chi tiết thường được sử dụng để định hướng cho c kỹ khí, kỹ
thuật viên sản xuất, nhà thiết kế những người liên quan khác trong quá
trình sản xuất, lắp ráp hoặc sửa chữa sản phẩm. thể được sử dụng để
đảm bảo tính chuẩn c đồng bộ giữa các bộ phận khác nhau của sản
phẩm, đảm bảo chất lượng hiệu quả của sản phẩm.
Bản vẽ chi tiết thông thường được sử dụng để hướng dẫn ng việc sản xuất
hoặc lắp ráp sản phẩm, đôi khi cũng được sử dụng để kiểm tra sản phẩm
cuối cùng. thể được tạo ra bằng tay bằng cách vẽ trên giấy hoặc được
tạo ra bằng phần mềm CAD (Computer-Aided Design) n SolidWorks hoặc
AutoCAD. Một bản vẽ chi tiết cần được thực hiện cẩn thận chính xác để
đảm bảo rằng sản phẩm cuối cùng được sản xuất hoặc lắp đặt nhanh chóng
đúng cách hoạt động tốt.
2. Nội dung của bản vẽ chi tiết
Nội dung của bản vẽ chi tiết phụ thuộc o mục đích sử dụng của sản phẩm
yêu cầu thuật cụ thể của quá trình sản xuất. Thông thường, một bản vẽ
chi tiết sẽ bao gồm những mục sau đây :
- Các hình biểu diễn : hình chiếu theo các phương hình chiếu bằng, hình
chiếu chính hình chiếu cạnh. Trong một số trường hợp thể kèm theo cả
hình chiếu thiết kế 2D, 3D vào để giúp người đọc dễ dàng chi tiết hóa các
hình khối. Bên cạnh đó còn thể hiện được những hình cắt, mặt cắt. Tùy theo
đặc điểm hình dạng cấu tạo của từng chi tiết, người vẽ sẽ chọn các loại
hình biểu diễn thích hợp sao cho với số lượng hình biểu diễn ít nhất thể
hiện đầy đủ hình dạng cấu tạo của chi tiết, đồng thời lợi cho việc bố trí
bản vẽ.
Trong các bản vẽ khí, biểu diễn vị t hình chiếu thẳng đứng chính
hình chiếu chính của bản vẽ, biểu thị được đặc điểm về hình dạng của chi
tiết phản ánh được vị t làm việc hay vị trí gia công của chi tiết. Mặt chính
của bộ phận nơi cung cấp thông tin hình học. Sản phẩm sẽ được tả chi
tiết dạng 2D, phác thảo chính xác hình dạng khi được nhìn từ ngoài vào.
Đối với hầu hết c b phận, việc sử dụng 2 hoặc 3 hình chiếu chính diện để
xem trực diện cũng đủ đ tả chính xác hình dạng bất của chi tiết.
Mặt cắt của bộ phận được dùng để xem chi tiết bên trong bộ phận. Có thể
nhiều bản vẽ mặt cắt trong một bản vẽ thuật. Các mũi tên của đường cắt
cho biết hướng nhìn. Thông thường hình chiếu mặt cắt được căn chỉnh sao
cho thẳng hàng với hình chiếu chính diện.
- Khung n, bản vẽ : trong khung này sẽ cho biết những thông tin bản như
tên gọi tiêu chuẩn của chi tiết, vật liệu gia công, dung sai hình học, số lượng
cần chế tạo, tỉ lệ bản vẽ so với vật thật, tên sở thiết kế và tên nhà thiết kế...
Những thông tin này đều những thông tin cùng cần thiết tương đối
quan trọng. Khung tên nằm dọc theo cạnh của khung góc phía dưới bên
phải của bản vẽ.
- Kích thước : thể hiện chính xác, đầy đủ, phù hợp với độ lớn của từng bộ
phận chi tiết máy cần thiết cho quy trình chế tạo sản phẩm kiểm tra sản
phẩm. Kích thước bao gồm kích thước chung ch thước các phần của chi
tiết, kích thước lắp ghép giữa các chi tiết, kích thước c định khoảng cách
giữa các chi tiết.
- Các yêu cầu kỹ thuật : phần này bao gồm những hiệu về giá trị độ nhẵn
bề mặt, dung sai kích thước cho phép, dung sai hình học, các yêu cầu về
nhiệt luyện hay những chỉ dẫn, ghi chú về gia công, kiểm tra, điều chỉnh... Tuy
nhiên, trong phần này cũng đòi hỏi những người nắm được những kiến thức
bản thì mới thể hiểu hết ý nghĩa của từng hiệu.
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng quy định của sản phẩm, nội dung của
bản vẽ chi tiết thể phức tạp hơn hoặc đơn giản hơn. Tuy nhiên, các thông
tin bản trên những yếu tố cần thiết phải trên một bản vẽ chi tiết chính
xác.
3. Cách đọc bản vẽ chi tiết
3.1. Các yêu cầu
Đọc bản vẽ kỹ thuật một yêu cầu quan trọng đối với nhân viên kỹ thuật,
đòi hỏi người đọc phải hiểu một ch chính xác đầy đủ các nội dung của
bản vẽ.
- Hiểu tên gọi, công dụng của các b phận, chất liệu tính chất của vật
liệu làm nên chi tiết, số lượng khối lượng của chi tiết.
- Từ các hình biểu diễn thể hình dung được hình dạng các b phận của
chi tiết.
- Hiểu ý nghĩa của các số đo kích thước đo, c hiệu độ nhám bề
mặt phương pháp gia công, các yêu cầu kỹ thuật phương pháp đảm
bảo các yêu cầu này.
- Hiểu được nội dung các hiệu, các yêu cầu kỹ thuật ghi trên bản vẽ.
3.2. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết
5 ớc để đọc một bản vẽ chi tiết, bao gồm :
Bước 1 : Đọc nội dung ghi trong khung tên (tên sản phẩm, chi tiết máy, vật
liệu, tỷ lệ, hiệu bản vẽ, vật liệu...).
Bước 2 : Đọc hình biểu diễn (phân tích hình chiếu, hình cắt).
Bước 3 : Đọc phân tích kích thước (kích thước chung, kích thước các phần
của chi tiết, kích thước lắp giữa các chi tiết, kích thước xác định khoảng cách
giữa các chi tiết).
Bước 4 : Đọc yêu cầu kỹ thuật (chỉ dẫn về gia công xử b mặt).
Bước 5 : Tổng hợp (mô tả hình dáng, cấu tạo của chi tiết ng dụng của
chi tiết đó).
4. So sánh bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp
4.1. Giống nhau
- Tất cả đều bản vẽ thuật, đều các hình biểu diễn, đều kích thước
khung tên.
- Đọc bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp đa phần đều theo trình tự nhất định.
- Đọc bản vẽ sẽ biết được thông tin về hình dạng, ch thước của các bộ
phận, sản phẩm các yêu cầu kỹ thuật.
4.2. Khác nhau
- Đọc bản vẽ lắp biết thông tin về sản phẩm nhiều chi tiết ghép lại với nhau,
còn đọc bản vẽ chi tiết biết một phần chi tiết của sản phẩm.
- Bản vẽ lắp cho biết hình dạng, kết cấu của sản phẩm vị t tương quan
giữa c chi tiết của sản phẩm; còn đọc bản vẽ chi tiết sẽ biết hình dạng, kích
thước các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
- Bản vẽ chi tiết yêu cầu thuật n bản vẽ lắp bảng kê.
- Trình tự đọc bản vẽ :
Bản vẽ chi tiết
Bản vẽ lắp
+ Đọc nội dung trong khung tên (tên sản phẩm, tỉ lệ,
vật liệu)
+ Đọc hình biểu diễn (phân tích hình chiếu, hình cắt)
+ Đọc phân tích kích thước (kích thước chung, kích
thước các phần của chi tiết, ch thước lắp giữa các
chi tiết, ch thước xác định khoảng cách giữa các chi
tiết)
+ Yêu cầu kỹ thuật (chỉ dẫn về gia công, xử bề
mặt )
+ Tổng hợp (mô t hình dạng, cấu tạo của chi tiết
công dụng của chi tiết)
+ Đọc nội dung trong khung tên (tên sản phm, t l,
vật liệu)
+ Đọc bảng (tên gọi chi tiết, số lượng chi tiết)
+ Đọc hình biểu diễn (phân tích hình chiếu, hình ct)
+ Đọc phân tích kích thước (kích thước chung, kích
thước các phần của chi tiết, ch thước lp gia các
chi tiết, ch thước xác định khoảng cách gia các chi
tiết)
+ Phân tích chi tiết (vị trí của các chi tiết)
+ Tổng hợp (trình tự tháo, lắp, công dng ca sn
phẩm)

Preview text:

Bản vẽ chi tiết là gì? Nội dung của bản vẽ chi tiết là gì?
1. Bản vẽ chi tiết là gì ?
Bản vẽ chi tiết là loại bản vẽ thể hiện được đầy đủ các hình dạng đồng thời
cũng thể hiện chi tiết các kích thước và các yêu cầu kỹ thuật. Đây được coi là
một tài liệu kĩ thuật được sử dụng trong sản xuất và chế tạo để cung cấp
thông tin chi tiết về sản phẩm thiết kế. Nó bao gồm các thông số kỹ thuật và
thông tin chi tiết như kích thước, hình dạng, vật liệu, bề mặt, vị trí, tính năng
kỹ thuật và các yêu cầu khác liên quan đến sản phẩm.
Bản vẽ chi tiết thường được sử dụng để định hướng cho các kỹ sư cơ khí, kỹ
thuật viên sản xuất, nhà thiết kế và những người liên quan khác trong quá
trình sản xuất, lắp ráp hoặc sửa chữa sản phẩm. Nó có thể được sử dụng để
đảm bảo tính chuẩn xác và đồng bộ giữa các bộ phận khác nhau của sản
phẩm, đảm bảo chất lượng và hiệu quả của sản phẩm.
Bản vẽ chi tiết thông thường được sử dụng để hướng dẫn công việc sản xuất
hoặc lắp ráp sản phẩm, đôi khi cũng được sử dụng để kiểm tra sản phẩm
cuối cùng. Nó có thể được tạo ra bằng tay bằng cách vẽ trên giấy hoặc được
tạo ra bằng phần mềm CAD (Computer-Aided Design) như SolidWorks hoặc
AutoCAD. Một bản vẽ chi tiết cần được thực hiện cẩn thận và chính xác để
đảm bảo rằng sản phẩm cuối cùng được sản xuất hoặc lắp đặt nhanh chóng
đúng cách và hoạt động tốt.
2. Nội dung của bản vẽ chi tiết
Nội dung của bản vẽ chi tiết phụ thuộc vào mục đích sử dụng của sản phẩm
và yêu cầu ký thuật cụ thể của quá trình sản xuất. Thông thường, một bản vẽ
chi tiết sẽ bao gồm những mục sau đây :
- Các hình biểu diễn : hình chiếu theo các phương là hình chiếu bằng, hình
chiếu chính và hình chiếu cạnh. Trong một số trường hợp có thể kèm theo cả
hình chiếu thiết kế 2D, 3D vào để giúp người đọc dễ dàng chi tiết hóa các
hình khối. Bên cạnh đó còn thể hiện được những hình cắt, mặt cắt. Tùy theo
đặc điểm hình dạng và cấu tạo của từng chi tiết, người vẽ sẽ chọn các loại
hình biểu diễn thích hợp sao cho với số lượng hình biểu diễn ít nhất mà thể
hiện đầy đủ hình dạng và cấu tạo của chi tiết, đồng thời có lợi cho việc bố trí bản vẽ.
Trong các bản vẽ cơ khí, biểu diễn ở vị trí hình chiếu thẳng đứng chính là
hình chiếu chính của bản vẽ, nó biểu thị được đặc điểm về hình dạng của chi
tiết và phản ánh được vị trí làm việc hay vị trí gia công của chi tiết. Mặt chính
của bộ phận là nơi cung cấp thông tin hình học. Sản phẩm sẽ được mô tả chi
tiết ở dạng 2D, phác thảo chính xác hình dạng khi được nhìn từ ngoài vào.
Đối với hầu hết các bộ phận, việc sử dụng 2 hoặc 3 hình chiếu chính diện để
xem trực diện cũng đủ để mô tả chính xác hình dạng bất kì của chi tiết.
Mặt cắt của bộ phận được dùng để xem chi tiết bên trong bộ phận. Có thể có
nhiều bản vẽ mặt cắt trong một bản vẽ kĩ thuật. Các mũi tên của đường cắt
cho biết hướng nhìn. Thông thường hình chiếu mặt cắt được căn chỉnh sao
cho thẳng hàng với hình chiếu chính diện.
- Khung tên, bản vẽ : trong khung này sẽ cho biết những thông tin cơ bản như
tên gọi tiêu chuẩn của chi tiết, vật liệu gia công, dung sai hình học, số lượng
cần chế tạo, tỉ lệ bản vẽ so với vật thật, tên cơ sở thiết kế và tên nhà thiết kế...
Những thông tin này đều là những thông tin vô cùng cần thiết và tương đối
quan trọng. Khung tên nằm dọc theo cạnh của khung ở góc phía dưới bên phải của bản vẽ.
- Kích thước : thể hiện chính xác, đầy đủ, phù hợp với độ lớn của từng bộ
phận chi tiết máy cần thiết cho quy trình chế tạo sản phẩm và kiểm tra sản
phẩm. Kích thước bao gồm kích thước chung và kích thước các phần của chi
tiết, kích thước lắp ghép giữa các chi tiết, kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết.
- Các yêu cầu kỹ thuật : phần này bao gồm những ký hiệu về giá trị độ nhẵn
bề mặt, dung sai kích thước cho phép, dung sai hình học, các yêu cầu về
nhiệt luyện hay những chỉ dẫn, ghi chú về gia công, kiểm tra, điều chỉnh.. Tuy
nhiên, trong phần này cũng đòi hỏi những người nắm được những kiến thức
cơ bản thì mới có thể hiểu hết ý nghĩa của từng kí hiệu.
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng và quy định của sản phẩm, nội dung của
bản vẽ chi tiết có thể phức tạp hơn hoặc đơn giản hơn. Tuy nhiên, các thông
tin cơ bản trên là những yếu tố cần thiết phải có trên một bản vẽ chi tiết chính xác.
3. Cách đọc bản vẽ chi tiết 3.1. Các yêu cầu
Đọc bản vẽ kỹ thuật là một yêu cầu quan trọng đối với nhân viên kỹ thuật, nó
đòi hỏi người đọc phải hiểu một cách chính xác và đầy đủ các nội dung của bản vẽ.
- Hiểu rõ tên gọi, công dụng của các bộ phận, chất liệu và tính chất của vật
liệu làm nên chi tiết, số lượng và khối lượng của chi tiết.
- Từ các hình biểu diễn có thể hình dung được hình dạng và các bộ phận của chi tiết.
- Hiểu rõ ý nghĩa của các số đo và kích thước đo, các ký hiệu độ nhám bề
mặt và phương pháp gia công, các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đảm bảo các yêu cầu này.
- Hiểu rõ được nội dung các ký hiệu, các yêu cầu kỹ thuật ghi trên bản vẽ.
3.2. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết
Có 5 bước để đọc một bản vẽ chi tiết, bao gồm :
Bước 1 : Đọc nội dung ghi trong khung tên (tên sản phẩm, chi tiết máy, vật
liệu, tỷ lệ, ký hiệu bản vẽ, vật liệu.. ).
Bước 2 : Đọc hình biểu diễn (phân tích hình chiếu, hình cắt).
Bước 3 : Đọc phân tích kích thước (kích thước chung, kích thước các phần
của chi tiết, kích thước lắp giữa các chi tiết, kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết).
Bước 4 : Đọc yêu cầu kỹ thuật (chỉ dẫn về gia công và xử lý bề mặt).
Bước 5 : Tổng hợp (mô tả hình dáng, cấu tạo của chi tiết và công dụng của chi tiết đó).
4. So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp 4.1. Giống nhau
- Tất cả đều là bản vẽ kĩ thuật, đều có các hình biểu diễn, đều có kích thước và khung tên.
- Đọc bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp đa phần đều theo trình tự nhất định.
- Đọc bản vẽ sẽ biết được thông tin về hình dạng, kích thước của các bộ
phận, sản phẩm và các yêu cầu kỹ thuật. 4.2. Khác nhau
- Đọc bản vẽ lắp là biết thông tin về sản phẩm nhiều chi tiết ghép lại với nhau,
còn đọc bản vẽ chi tiết là biết một phần chi tiết của sản phẩm.
- Bản vẽ lắp cho biết hình dạng, kết cấu của sản phẩm và vị trí tương quan
giữa các chi tiết của sản phẩm; còn đọc bản vẽ chi tiết sẽ biết hình dạng, kích
thước và các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
- Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kĩ thuật còn bản vẽ lắp có bảng kê.
- Trình tự đọc bản vẽ : Bản vẽ chi tiết Bản vẽ lắp
+ Đọc nội dung trong khung tên (tên sản phẩm, tỉ lệ, + Đọc nội dung trong khung tên (tên sản phẩm, tỉ lệ, vật liệu) vật liệu)
+ Đọc hình biểu diễn (phân tích hình chiếu, hình cắt) + Đọc bảng kê (tên gọi chi tiết, số lượng chi tiết)
+ Đọc phân tích kích thước (kích thước chung, kích + Đọc hình biểu diễn (phân tích hình chiếu, hình cắt)
thước các phần của chi tiết, kích thước lắp giữa các + Đọc phân tích kích thước (kích thước chung, kích
chi tiết, kích thước xác định khoảng cách giữa các chi thước các phần của chi tiết, kích thước lắp giữa các tiết)
chi tiết, kích thước xác định khoảng cách giữa các chi
+ Yêu cầu kỹ thuật (chỉ dẫn về gia công, xử lý bề tiết) mặt )
+ Phân tích chi tiết (vị trí của các chi tiết)
+ Tổng hợp (mô tả hình dạng, cấu tạo của chi tiết và + Tổng hợp (trình tự tháo, lắp, công dụng của sản công dụng của chi tiết) phẩm)
Document Outline

  • Bản vẽ chi tiết là gì? Nội dung của bản vẽ chi tiế
    • 1. Bản vẽ chi tiết là gì ?
    • 2. Nội dung của bản vẽ chi tiết
    • 3. Cách đọc bản vẽ chi tiết
      • 3.1. Các yêu cầu
      • 3.2. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết
    • 4. So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp
      • 4.1. Giống nhau
      • 4.2. Khác nhau