Băng thông: Là lượng thông n có thể chy qua kết nối mạng trên một khoảng
thời gian.
Băng thông hữu hạn: Khả năng vận chuyển thông n của mạng luôn có giới hn.
Băng thông không miễn phí: có thể cung cấp một băng thông lớn và miễn phí quá
năm này sang năm khác.
Băng thông là yếu tố rất quan tron gkhi đánh giá hiệu năng của mạng , thiết kế
mạng .
Yêu cầu về băng thông ngày càng tăng: khi những công nghệ và cơ sở hạ tầng
mới cung cấp băng thông lớn hơn ,cũng xuất hiện những ứng dụng tận dụng băng
thông nhiều hơn.
Mang diện rộng(Wide Area Network – WAN)
SAN là tc độ cao dùng để trao đổi dữ liệu giữa sever khu vực lưu trữ .
SAN hỗ trợ kết nối tc độ cao giữa hai server
Mạng riêng ảo (Virtual private network – VPN)
VPN mạng riếng xây dựng được trong một mạng công cộng (Internet) .Khi sửa
dụng VPN ,một người làm việc từ xa có thể truy nhập vào công ty qua Internet
bằng cách tọa một kết nối đường hầm an toàn (scure tunnel) giữa máy nh của
người đó và VPN router của công ty.
Chương 2:
Kiến trúc phân lớp .
Để gim đphc tp ca việc thiết kế và cài đặt mạng ,hầu hết các máy nh đều
được thiết kế theo quan điểm phân lớp
Gói n đi từ nguồn (nơi gửi ) qua mạng đến đích (nơi nhân) yêu câud tất cả các
thiết bị phải “nói cùng một thứ ếng “ hay sử dụng cùng một tập giao thức .
Trên hình vẽ : Lớp 4 nguồn treo đổi với lớp 4 (dích) .luật và quy ước
Một số khai niệm:
Giao thức (potocol) Là tập hợp các quy ước ,qtac cho viêvj trao đổi thông n
Mô hình IOS
Mỗi mạng có thẻ tự do lựa chọn và phát triển kiến trúc riêng của họ ,Từ đó đến
đến nh trạng không tương thích giữa các mạng :phương thức truy nhập truyn
vật lý khác nhau ,họ/tập giao thức khác nhau... gâyy trở ngại cho người dùng và
hạn chế liên kết các mạng
Chưng vì lẽ đó tổ chức chuẩn quc tế ISO,IISO xuất phả từ kiến trúc phân lớp trên
một số êu chí cơ bản Chức năng của các lớp:
Lớp vt lý(physical layer) truyên tải các bit thong n qua đường vật lý ,truy nhập
đường vật lý dựa trên các giao diện cơ điện .
Lớp liên kết dữ liu(data link layer) :phương ện để chuyển đổi sang môi trường
vật lý
NetWork
Đường truyền cap(có y)

Preview text:

Băng thông: Là lượng thông tin có thể chạy qua kết nối mạng trên một khoảng thời gian.
Băng thông hữu hạn: Khả năng vận chuyển thông tin của mạng luôn có giới hạn.
Băng thông không miễn phí: có thể cung cấp một băng thông lớn và miễn phí quá năm này sang năm khác.
Băng thông là yếu tố rất quan tron gkhi đánh giá hiệu năng của mạng , thiết kế mạng .
Yêu cầu về băng thông ngày càng tăng: khi những công nghệ và cơ sở hạ tầng
mới cung cấp băng thông lớn hơn ,cũng xuất hiện những ứng dụng tận dụng băng thông nhiều hơn.
Mang diện rộng(Wide Area Network – WAN)
SAN là tốc độ cao dùng để trao đổi dữ liệu giữa sever và khu vực lưu trữ .
SAN hỗ trợ kết nối tốc độ cao giữa hai server
Mạng riêng ảo (Virtual private network – VPN)
VPN mạng riếng xây dựng được trong một mạng công cộng (Internet) .Khi sửa
dụng VPN ,một người làm việc từ xa có thể truy nhập vào công ty qua Internet
bằng cách tọa một kết nối đường hầm an toàn (scure tunnel) giữa máy tính của
người đó và VPN router của công ty. Chương 2:
Kiến trúc phân lớp .
Để giảm độ phức tạp của việc thiết kế và cài đặt mạng ,hầu hết các máy tính đều
được thiết kế theo quan điểm phân lớp
Gói tin đi từ nguồn (nơi gửi ) qua mạng đến đích (nơi nhân) yêu câud tất cả các
thiết bị phải “nói cùng một thứ tiếng “ hay sử dụng cùng một tập giao thức .
Trên hình vẽ : Lớp 4 nguồn treo đổi với lớp 4 (dích) .luật và quy ước Một số khai niệm:
Giao thức (potocol) Là tập hợp các quy ước ,qtac cho viêvj trao đổi thông tin Mô hình IOS
Mỗi mạng có thẻ tự do lựa chọn và phát triển kiến trúc riêng của họ ,Từ đó đến
đến tình trạng không tương thích giữa các mạng :phương thức truy nhập truyền
vật lý khác nhau ,họ/tập giao thức khác nhau... gâyy trở ngại cho người dùng và
hạn chế liên kết các mạng
Chưng vì lẽ đó tổ chức chuẩn quốc tế ISO,IISO xuất phả từ kiến trúc phân lớp trên
một số tiêu chí cơ bản Chức năng của các lớp:
Lớp vật lý(physical layer) truyên tải các bit thong tin qua đường vật lý ,truy nhập
đường vật lý dựa trên các giao diện cơ điện .
Lớp liên kết dữ liệu(data link layer) :phương tiện để chuyển đổi sang môi trường vật lý NetWork
Đường truyền cap(có dây)