Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh của
người lao động mới nhất
1. Tuổi ngh hưu gì?
Tuổi nghỉ hưu hay gọi ch khác tuổi hưu trí. Đó độ tuổi tại thời điểm
đó người lao động đủ điều kiện theo quy định pháp luật được nhận trợ cấp
hưu trí đầy đủ khi rời khỏi độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
thể hiểu nghỉ hưu là việc người lao động sẽ được nghỉ công việc hiện
tại của mình khi đến một độ tuổi nhất định, điều kiện sức khỏe nhất định được
pháp luật quy định sẽ không phải làm việc nữa. Theo quy định của pháp
luật lao động thì khi tới tuổi nghỉ hưu người lao động đang m những công
việc do pháp luật quy định sẽ phải chấm dứt hợp đồng, chấm dứt làm việc để
an dưỡng tuổi già.
Bộ Luật Lao động hiện hành thì độ tuổi nghỉ hưu của nam nữ mỗi thời
gian khác nhau, giữa nam nữ cũng khác nhau. Sự khác nhau này do
sự phát triển của hội, sự phát triển của thể chất, sức khỏe trung bình của
hội cũng khác nhau.
2. Quy định về cách tính tuổi ngh hưu
Theo Điều 169 B luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu của người lao động
được quy định như sau:
- Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm hội theo
quy định của pháp luật về bảo hiểm hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi
nghỉ hưu.
- Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động nh thường
được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đ 62 tuổi đối với lao động nam vào
năm 2028 đ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động
bình thường đ 60 tuổi 3 tháng đối với lao động nam đủ 55 tuổi 4 tháng
đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 3 tháng đối với lao động
nam 4 tháng đối với lao động nữ.
- Người lao động bị suy giảm khả ng lao động; làm nghề, công việc đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm; làm việc vùng điều kiện kinh tế - hội đặc biệt khó khăn
thể nghỉ hưu tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại
khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ
trường hợp pháp luật quy định khác.
- Người lao động trình đ chuyên môn, kỹ thuật cao một số trường hợp
đặc biệt thể nghỉ hưu tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy
định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 tại thời điểm nghỉ hưu, trừ
trường hợp pháp luật quy định khác.
3. Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất
Ngày 18/11/2020, Chính ph ban hành Nghị định số 135/2020/NĐ-CP quy
định về tuổi nghỉ hưu. Theo đó, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ
hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường đ 60 tuổi 03
tháng đối với lao động nam đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau
đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62
tuổi vào năm 2028 cữ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ
cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Cụ thể lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường gắn với
tháng, năm sinh tương ứng như sau:
Lao động nam
Lao động nữ
Thời điểm sinh
Tuổi
nghỉ hưu
Thời điểm hưởng lương
hưu
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ
hưu
Thời điểm ng lương
u
Tháng
Tháng
Năm
Tháng
Tháng
1
60 tuổi 3
tháng
5
2021
1
55 tuổi 4
tháng
6
2
6
2021
2
7
3
7
2021
3
8
4
8
2021
4
9
5
9
2021
5
10
6
10
2021
6
11
7
11
2021
7
12
8
12
2021
8
1
9
1
2022
9
55 tuổi 8
tháng
6
10
60 tuổi 6
tháng
5
2022
10
7
11
6
2022
11
8
12
7
2022
12
9
1
8
2022
1
10
2
9
2022
2
11
3
10
2022
3
12
4
11
2022
4
1
5
12
2022
5
56 tuổi
6
6
1
2023
6
7
7
60 tuổi 9
tháng
5
2023
7
8
8
6
2023
8
9
9
7
2023
9
10
10
8
2023
10
11
11
9
2023
11
12
12
10
2023
12
1
1
11
2023
1
56 tuổi 4
tháng
6
2
12
2023
2
7
3
1
2023
3
8
4
61 tuổi
5
2024
4
9
5
6
2024
5
10
6
7
2024
6
11
7
8
2024
7
12
8
9
2024
8
1
9
10
2024
9
56 tuổi 8
tháng
6
10
11
2024
10
7
11
12
2024
11
8
12
1
2025
12
9
1
61 tuổi 3
tháng
5
2025
1
10
2
6
2025
2
11
3
7
2025
3
12
4
8
2025
4
1
5
9
2025
5
57 tuổi
6
6
10
2025
6
7
7
11
2025
7
8
8
12
2025
8
9
9
1
2026
9
10
10
61 tuổi 6
tháng
5
2026
10
11
11
6
2026
11
12
12
7
2026
12
1
1
8
2026
1
57 tuổi 4
tháng
6
2
9
2026
2
7
3
10
2026
3
8
4
11
2026
4
9
5
12
2026
5
10
6
1
2027
6
11
7
61 tuổi 9
tháng
5
2027
7
12
8
6
2027
8
1
9
7
2027
9
57 tuổi 8
tháng
6
10
8
2027
10
7
11
9
2027
11
8
12
10
2027
12
9
1
11
2027
1
10
2
12
2027
2
11
3
1
2028
3
12
Từ tháng
4/1966 trở đi
62 tuổi
Tháng liền kề sau tháng
người lao động đ 62 tuổi
4
1
5
58 tuổi
6
6
7
7
8
8
9
9
10
10
11
11
12
12
1
1
58 tháng
4 tháng
6
2
7
3
8
4
9
5
10
6
11
7
12
8
1
9
58 tuổi 8
tháng
6
10
7
11
8
12
9
1
10
2
11
3
12
4
1
5
59 tuổi
6
6
7
7
8
8
9
9
10
10
11
11
12
12
59 tuổi 4
tháng
1
1
6
2
7
3
8
4
9
5
10
6
11
7
12
8
1
9
59 tuổi 8
tháng
6
10
7
11
8
12
9
1
10
2
11
3
12
4
1
Từ tháng
5/1975 trở đi
60 tuổi
Tháng liền k sau
tháng người lao đng
đủ 60 tui.

Preview text:

Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh của
người lao động mới nhất 1. Tuổi nghỉ hưu là gì?
Tuổi nghỉ hưu hay gọi cách khác là tuổi hưu trí. Đó là độ tuổi mà tại thời điểm
đó người lao động có đủ điều kiện theo quy định pháp luật được nhận trợ cấp
hưu trí đầy đủ khi rời khỏi độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
Có thể hiểu nghỉ hưu là việc mà người lao động sẽ được nghỉ công việc hiện
tại của mình khi đến một độ tuổi nhất định, điều kiện sức khỏe nhất định được
pháp luật quy định là sẽ không phải làm việc nữa. Theo quy định của pháp
luật lao động thì khi tới tuổi nghỉ hưu người lao động đang làm những công
việc do pháp luật quy định sẽ phải chấm dứt hợp đồng, chấm dứt làm việc để an dưỡng tuổi già.
Bộ Luật Lao động hiện hành thì độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ ở mỗi thời
gian là khác nhau, giữa nam và nữ cũng khác nhau. Sự khác nhau này là do
sự phát triển của xã hội, sự phát triển của thể chất, sức khỏe trung bình của xã hội cũng khác nhau.
2. Quy định về cách tính tuổi nghỉ hưu
Theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu của người lao động được quy định như sau:
- Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo
quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
- Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường
được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào
năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động
bình thường là đủ 60 tuổi 3 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 4 tháng
đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 3 tháng đối với lao động
nam và 4 tháng đối với lao động nữ.
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có
thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại
khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp
đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy
định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 tại thời điểm nghỉ hưu, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất
Ngày 18/11/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 135/2020/NĐ-CP quy
định về tuổi nghỉ hưu. Theo đó, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ
hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03
tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau
đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62
tuổi vào năm 2028 và cữ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ
cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Cụ thể lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường gắn với
tháng, năm sinh tương ứng như sau: Lao động nam Lao động nữ Thời điểm sinh
Thời điểm hưởng lương
Thời điểm hưởng lương Tuổi hưu
Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu nghỉ hưu hưu Tháng Năm Tháng Năm Tháng Năm Tháng 1 1961 5 2021 1 1966 6 2 1961 6 2021 2 1966 7 3 1961 7 2021 3 1966 8 4 1961 8 2021 4 1966 55 tuổi 4 9 60 tuổi 3 5 1961 9 2021 5 1966 tháng tháng 10 6 1961 10 2021 6 1966 11 7 1961 11 2021 7 1966 12 8 1961 12 2021 8 1966 1 9 1961 1 2022 9 1966 6 10 1961 5 2022 10 1966 7 11 1961 6 2022 11 1966 8 12 1961 7 2022 12 1966 55 tuổi 8 9 1 1962 8 2022 1 1967 tháng 60 tuổi 6 10 2 1962 tháng 9 2022 2 1967 11 3 1962 10 2022 3 1967 12 4 1962 11 2022 4 1967 1 5 1962 12 2022 5 1967 56 tuổi 6 6 1962 1 2023 6 1967 7 7 1962 5 2023 7 1967 8 8 1962 6 2023 8 1967 9 9 1962 7 2023 9 1967 10 10 1962 8 2023 10 1967 11 60 tuổi 9 11 1962 tháng 9 2023 11 1967 12 12 1962 10 2023 12 1967 1 1 1963 11 2023 1 1968 6 2 1963 12 2023 2 1968 7 3 1963 1 2023 3 1968 8 4 1963 5 2024 4 1968 56 tuổi 4 9 5 1963 6 2024 5 1968 tháng 10 6 1963 7 2024 6 1968 11 7 1963 8 2024 7 1968 12 8 1963 61 tuổi 9 2024 8 1968 1 9 1963 10 2024 9 1968 6 10 1963 11 2024 10 1968 7 11 1963 12 2024 11 1968 8 12 1963 1 2025 12 1968 56 tuổi 8 9 1 1964 5 2025 1 1969 tháng 10 2 1964 6 2025 2 1969 11 3 1964 7 2025 3 1969 12 4 1964 8 2025 4 1969 1 61 tuổi 3 5 1964 tháng 9 2025 5 1969 6 6 1964 10 2025 6 1969 7 7 1964 11 2025 7 1969 8 8 1964 12 2025 8 1969 9 57 tuổi 9 1964 1 2026 9 1969 10 10 1964 5 2026 10 1969 11 11 1964 6 2026 11 1969 12 12 1964 7 2026 12 1969 1 1 1965 8 2026 1 1970 6 61 tuổi 6 2 1965 tháng 9 2026 2 1970 7 3 1965 10 2026 3 1970 8 4 1965 11 2026 4 1970 57 tuổi 4 9 5 1965 12 2026 5 1970 tháng 10 6 1965 1 2027 6 1970 11 7 1965 61 tuổi 9 5 2027 7 1970 12 8 1965 tháng 6 2027 8 1970 1 9 1965 7 2027 9 1970 6 10 1965 8 2027 10 1970 7 11 1965 9 2027 11 1970 8 12 1965 10 2027 12 1970 9 57 tuổi 8 1 1966 11 2027 1 1971 tháng 10 2 1966 12 2027 2 1971 11 3 1966 1 2028 3 1971 12 Từ tháng 4/1966 trở đi 62 tuổi Tháng liền kề sau tháng
người lao động đủ 62 tuổi 4 1971 1 5 1971 6 6 1971 7 7 1971 8 8 1971 9 58 tuổi 9 1971 10 10 1971 11 11 1971 12 12 1971 1 1 1972 6 2 1972 7 3 1972 8 4 1972 58 tháng 9 5 1972 4 tháng 10 6 1972 11 7 1972 12 8 1972 1 9 1972 6 10 1972 7 11 1972 8 12 1972 58 tuổi 8 9 1 1973 tháng 10 2 1973 11 3 1973 12 4 1973 1 5 1973 6 6 1973 7 7 1973 8 59 tuổi 8 1973 9 9 1973 10 10 1973 11 11 1973 12 12 1973 1 1 1974 6 2 1974 7 3 1974 8 59 tuổi 4 4 1974 tháng 9 5 1974 10 6 1974 11 7 1974 12 8 1974 1 9 1974 6 10 1974 7 11 1974 8 12 1974 59 tuổi 8 9 1 1975 tháng 10 2 1975 11 3 1975 12 4 1975 1 Từ tháng Tháng liền kề sau 5/1975 trở đi
60 tuổi tháng người lao động đủ 60 tuổi.
Document Outline

  • Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh của người la
    • 1. Tuổi nghỉ hưu là gì?
    • 2. Quy định về cách tính tuổi nghỉ hưu
    • 3. Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất