















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58511332   Đề  
 tài : T hiết kế cấu trúc điều 
khiển bộ biến đổi buck boost 
Giáo viên h ướ ng d ẫ n : Vũ Hoàng Ph ươ ng  Sinh viên th ự c hi ệ n : Tr ầ n H ả i Hoàn :  20121734  Đ ặ ng Thành Chung:  20121320    Yêu cầu của đề tài   
 Thiết kế cấu trúc điều khiển theo chế độ diện áp 
 Mô phỏng cấu trúc điều khiển 
 Phân tích kết quả mô phỏng khi nguồn hoắc tải  thay đổi      lOMoAR cPSD| 58511332    
Điều khiển theo điện áp 
 C ấ u trúc đi ề u khi ể n theo đi ệ n áp   
➔Cần phải đưa ra cấu trúc và tổng hợp tham số cho bộ điều 
chỉnh điện áp (Voltage controller).      lOMoAR cPSD| 58511332   Phương án thiết kế   
I. Mô hình hóa bộ biến đổi buck boost  II. Thiết kế bộ bù  III. Mô phỏng trên matlab 
IV. Phân tích kết quả mô phỏng 
I. Mô hình hóa bộ biến đổi buck  boost 
Mô hình hóa theo phương pháp trung bình không gian  trạng thái: 
 xác định phương trình mạch điện ở 2 trạng thái 
đóng mở của van và viết dưới dạng     =  +    =  +    Với =   và =        lOMoAR cPSD| 58511332  
 Từ đó có thể tính được hàm truyền giữa đầu ra và 
hệ số điều chế của bộ biến đổi buck boost 
I. Mô hình hóa bộ biến đổi buck  boost  * Trang thái 1:  V=ON  D=OFF   
I. Mô hình hóa bộ biến đổi buck  boost   
➔Dựa vào luật kirhoff xác định được hệ phương trình  mạch điện như sau:      lOMoAR cPSD| 58511332    
I. Mô hình hóa bộ biến đổi buck  boost   
 Viết lại hệ phương trình dạng     =  +    =  +   
 Từ đó ta xác định được các ma trận , , ,      lOMoAR cPSD| 58511332  
I. Mô hình hóa bộ biến đổi buck  boost  * Trang thái 1:  V=OFF  D=ON   
I. Mô hình hóa bộ biến đổi buck  boost   
➔ Dựa vào luật kirhoff xác định được hệ phương 
trình mạch điện như sau:        lOMoAR cPSD| 58511332  
I. Mô hình hóa bộ biến đổi buck  boost   
 Viết lại hệ phương trình dưới dạng     =  +    =  +   
 Từ đó xác định được các ma trận , , , 
I. Mô hình hóa bộ biến đổi buck  boost   
 Cuối cùng xác định được các ma trận A, B, C, D  theo công thức như sau   =  + (1 − )   = [  + 1 −  ]   = [  + 1 −  ]   = [  + 1 −  ]      lOMoAR cPSD| 58511332  
I. Mô hình hóa bộ biến đổi buck  boost   
 Từ đó tính được hàm truyền đạt giữa đầu ra và hệ 
số điều chế ( = 0) như sau:      =   ( − − −    + −  − 
I. Mô hình hóa bộ biến đổi buck  boost   
 Viết lại hàm truyền điện áp đầu ra và hệ số điều chế  dưới dạng như sau:    =        lOMoAR cPSD| 58511332           lOMoAR cPSD| 58511332  
I. Mô hình hóa bộ biến đổi buck  boost   
 Độ dự trữ biên độ (GM) đặc trưng cho mức độ tiếp 
cận giới hạn ổn định về phương diện biên độ. 
 Độ dự trữ pha (PM) đặc trưng cho mức độ tiếp cận 
giới hạn ổn định về phương diện góc pha. 
➔Hệ kín sẽ ổn định nếu PM và GM đều dương  Hàm truyền 
có tần số cắt là 7.22kHz độ dự trữ pha là 
20.3 , độ dự trữ biên độ la 6.94 
➔Hàm truyền có GM>0 và PM>0 nên hệ ổn định 
➔Nhưng độ dự trữ pha và biên độ khá nhỏ nên cần thêm 
bộ bù để tăng hệ số dự trữ pha giúp hệ thống ổn định 
nhanh hơn, tín hiệu ra bám sát giá trị đặt.      lOMoAR cPSD| 58511332       hay = 
Do có thành phần tích phân giúp triệt tiêu sai lệch  tĩnh điều chỉnh  II. Thiết kế bộ bù 
 B ướ c 1: m ộ t đi ể m c ự c đ ặ t t ả i g ố c m ặ t ph ẳ ng ph ứ c ( m ạ ch 
➔Các bước thực hiện: 
vòng có chứa thành phần tích phân)     Bước 2: chọn  =  =  = 400     Bước 3: chọn  =  = 5305.2     Bước 4: chọn  =  = 1326.3   Bước 5: à 
đều nhỏ hơn nên chọn các điểm cực như  trên     Bước 6: <=  10     Bước 7: <=  2.12kHz     Bước 8: > 2 = 1.225    Chọn = 1.5      lOMoAR cPSD| 58511332   II. Thiết kế bộ bù   
 Từ các bước trên ta xác định được hàm   
 Sử dụng lệnh “[mag,phase]=bode( ,2*pi*1500)”   
“[mag,phase]=bode( ,2*pi*1500)” 
 Từ đó xác định được biên độ của   
 Biên độ của bộ bù đước xác định như sau:  1  =   = 46.5        lOMoAR cPSD| 58511332  
III. Mô phỏng bằng matlab    Hàm truyền  ∗ 
có tần số cắt là 1.5kHz và hệ số 
dự trữ pha là 48.9 , hệ số dự trữ biên độ la 18.5 
➔Độ dự trữ pha và biên độ đã khá lớn, lớn hơn so  với lúc chưa có bộ bù  GM: 18.5 so với 6.94  PM: 48.9 so với 20.3 
III. Mô phỏng bằng matlab  Code m-file trong matlab: 
 uin=30;u0=15;L=100e-6;C=300e-6;rc=0.1;fx=100e3;R=5; 
 D=u0/(u0+uin);iL=u0/((1-D)*R); 
 w_esr=1/(rc*C);w_RHP=R*((1-D)^2)/(L*D); 
 w0=(1-D)/sqrt(L*C);Q=R*(1-D)*sqrt(C/L);   Gvdo=uin/((1-D)^2); fc=1500; 
 num1=Gvdo*[-1/(w_esr*w_RHP) (1/(w_esr)-1/(w_RHP)) 1];   den1=[1/(w0*w0) 1/(Q*w0) 1];   Gvd=tf(num1,den1); 
 wz1=2*pi*400;wz2=2*pi*400;wp1=w_esr;wp2=w_RHP; 
 num2=[1/(wz1*wz2) (1/wz1+1/wz2) 1]; 
 den2=[1/(wp1*wp2) (1/wp1+1/wp2) 1]; 
 Gc1=tf(num2,den2)*tf(1,[1 0]); 
 [mag1,phase1]=bode(Gvd,2*pi*fc); 
 [mag2,phase2]=bode(Gc1,2*pi*fc);   kc=1/(mag1*mag2);Gc=kc*Gc1;      lOMoAR cPSD| 58511332  
III. Mô phỏng bằng matlab 
S ơ đ ồ mô ph ỏ ng simulink     
III. Mô phỏng bằng matlab  Kh ố i DC/DC        lOMoAR cPSD| 58511332    
III. Mô phỏng bằng matlab  Đ ồ th ị dòng iL        lOMoAR cPSD| 58511332  
IV. Phân tích kết quả mô phỏng   
 Qua đồ thị có thể thấy giá trị điện áp bám sát giá trị đặt, 
có độ đập mạch từ 14.68 – 15.18V, độ đập mạch điện áp 
nhỏ hơn 10% điện áp ra (15V). 
 Giá trị iL cũng ổn định nhưng độ quá điều chỉnh lúc ban 
đầu khá lớn cần phải hiệu chinh thêm 
➔bộ điều chỉnh khá ổn, khi thay đổi tải hoặc thay đổi đầu ra 
thì điện áp ra vẫn bám giá trị đặt, nhưng cần có biện pháp 
giảm độ quá điều chỉnh dòng iL chẳng hạn như làm trễ tín 
hiệu vào, hoặc thêm bộ hạn chế dòng điện hoặc cũng có 
thể chuyển sang phương pháp điều khiển theo dòng điện