-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Báo cáo bài tập lớn về Hệ điều hành Windows | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Báo cáo bài tập lớn về Hệ điều hành Windows của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Hệ điều hành Windows và Linux/Unix
Trường: Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 36991220
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 o0o BÁOCÁOBÀITẬPLỚN
Hệ điều hành Window TÓM TẮT
Sinh viên viết tóm tắt Đề tài Bài tập lớn của nhóm mình trong mục này, với 200
đến 350 từ. Theo trình tự, các nội dung tóm tắt cần có: (i) Giới thiệu đề tài (tại
sao lựa chọn đề tài đó về mặt ứng dụng và mặt kỹ thuật), (ii) Nội dung chính của
đề tài Bài tập lớn như các yêu cầu cần thực hiện, phần cứng hệ thống, phần mềm
hệ thống, và phương pháp thực hiện, (iii) Kết quả đạt được sau cùng là gì. Sinh
viên cần viết thành đoạn văn, không được viết ý hoặc gạch đầu dòng. lOMoARcPSD| 36991220 ABSTRACT
Mục này khuyến khích sinh viên viết lại mục “Tóm tắt” Bài tập lớn ở trang trước
bằng tiếng Anh. Phần này phải có đầy đủ các nội dung như trong phần tóm tắt
bằng tiếng Việt. Sinh viên không nhất thiết phải trình bày mục này.
Nhưng nếu lựa chọn trình bày, sinh viên cần đảm bảo câu từ và ngữ pháp
chuẩn tắc, nếu không sẽ có tác dụng ngược, gây phản cảm. lOMoARcPSD| 36991220 MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS................ 1
1.1 Lịch sử ra đời ....................................................................................... 1
1.2 Các phiên bản của hệ điều hành Windows............................................... 1
1.2.1 Windows 1.0.............................................................................. 1
1.2.2 Windows 2.0.............................................................................. 1
1.2.3 Windows 2.1.............................................................................. 1
1.2.4 Windows 3.x.............................................................................. 2
1.2.5 Windows 9x .............................................................................. 2
1.2.6 Windows NT ............................................................................. 3
1.2.7 Windows XP ............................................................................. 3
1.2.8 Windows Vista........................................................................... 3
1.2.9 Windows 7 ................................................................................ 4
1.2.10 Windows 8x............................................................................. 4
1.2.11 Windows 10............................................................................. 4
1.2.12 Windows 11............................................................................. 5
1.3 Hình ảnh về các phiên bản của Windows................................................. 5
1.4 Thống kê số lượng sử dụng.................................................................... 13 1.5
Mục đích sử dụng ................................................................................. 14
CHƯƠNG 2. NỀN TẢNG LÝ THUYẾT .................................................. 15
2.1 Ngữ cảnh của bài toán........................................................................... 15
2.2 Các kết quả nghiên cứu tương tự ............................................................ 15
2.3 Tên của kiến thức nền tảng số 1.............................................................. 15
2.4 Tên của kiến thức nền tảng số 2.............................................................. 15
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP ĐỀ XUẤT................................................ 16 lOMoARcPSD| 36991220
3.1 Tổng quan giải pháp.............................................................................. 16
3.2 Tên của nội dung chi tiết thứ 1 ............................................................... 16
3.3 Tên của nội dung chi tiết thứ 2 ............................................................... 16 CHƯƠNG
4. PHÂN TÍCH LÝ THUYẾT................................................. 17
4.1 Tên của kết quả phân tích số 1................................................................ 17
4.2 Tên của kết quả phân tích số 2................................................................ 17 CHƯƠNG
5. ĐÁNH GIÁ THỰC NGHIỆM............................................. 18
5.1 Các tham số đánh giá............................................................................ 18
5.2 Phương pháp thí nghiệm........................................................................ 18
5.3 Tên của kết quả thí nghiệm 1 ................................................................. 18
5.4 Tên của kết quả thí nghiệm 2 ................................................................. 18 CHƯƠNG
6. KẾT LUẬN ........................................................................ 19
6.1 Kết luận............................................................................................... 19 6.2
Hướng phát triển trong tương lai ............................................................ 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 22 PHỤ
LỤC................................................................................................. 24 A. HƯỚNG
DẪN VIẾT BTL ................................................................... 24
A.1 Quy định chung ................................................................................... 24
A.2 Đánh dấu (bullet) và đánh số (numering) ............................................... 25
A.3 Cách thêm bảng................................................................................... 25
A.4 Chèn hình ảnh ..................................................................................... 26
A.5 Tài liệu tham khảo ............................................................................... 26
A.6 Cách viết phương trình và công thức toán học......................................... 26
B. ĐẶC TẢ USE CASE............................................................................ 28
B.1 Đặc tả use case “Thống kê tình hình mượn sách” .................................... 28
B.2 Đặc tả use case “Đăng ký làm thẻ mượn” ............................................... 28 lOMoARcPSD| 36991220 lOMoARcPSD| 36991220 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình A.1
Internet vạn vật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26 i lOMoARcPSD| 36991220
DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng A.1
Table to test captions and labels. . . . . . . . . . . . . . . . . . 25 ii lOMoARcPSD| 36991220
DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
Thuật ngữ Ý nghĩa API
Giao diện lập trình ứng dụng
(Application Programming Interface) EUD
Phát triển ứng dụng người dùng cuối(End-User Development) GWT
Công cụ lập trình Javascript bằng Java
của Google (Google Web Toolkit) HTML
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HyperText Markup Language) IaaS Dịch vụ hạ tầng iii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
Chương 1 sẽ giới thiệu khái quát về hệ điều hành Windows của Microsoft
1.1 Lịch sử ra đời
Vào tháng 20 tháng 11 năm 1958, Microsoft giới thiệu 1 môi trường hệ điều
hành là Windows như 1 giao diện hệ điều hành đồ họa cho MS-DOS để đáp ứng
sự quan tâm đến các gia diện người dùng đồ họa – GUI(Graphical User Interface).
Microsoft Windows dần chiếm lĩnh thị trường máy tính các nhân với hơn 90%
thị phần, vượt qua Mac OS được ra đời vào năm 1984. Từ 2012, Windows tụt lại
so với Android trước khi trở thành hệ điều hành phổ biến nhất 2014 khi tính trên các nền tảng máy tính.
1.2 Các phiên bản của hệ điều hành Windows 1.2.1 Windows 1.0
Công bố vào tháng 11 năm 1983. Nhưng cho đến ngày 20 tháng 11 năm 1985
nó mới đc chính thức ra mắt.
Là bản mở rộng của MS-DOS, được cho là cạnh tranh với hệ điều hành Mac OS nhưng ít phổ biến hơn.
Các tiện ích bao gồm Máy tính (Calculator), Lịch (Calendar), Cardfile (trình quản
lý thông tin cá nhân),... Không cho phép các cửa sổ xếp chồng lên nhau, chỉ 1 số
hộp thoại được chồng lên cửa sổ khác. 1.2.2 Windows 2.0
Ra mắt vào tháng 12 năm 1987, phổ biến hơn cả phiên bản tiền nhiệm.
Các tính năng cải thiện bao gồm giao diện và quản lý bộ nhớ lOMoARcPSD| 36991220
Thêm các phím tắt từ bàn phím và có thể sử dụng với bộ nhớ ngoài
Đã cho phép các của sổ xếp chồng lên nhau và bị Apple cáo buộc vi phạm bản quyền. 1.2.3 Windows 2.1
Ra mắt với 2 phiên bản là Windows/286 và Windows/386:
Windows/386 sử dụng chế độ ảo hóa 8086 của Intel 80386 để chạy nhiều chương trình DOS
Windows/286, đúng như tên gọi, chạy trên Intel 8086 và Intel 80286.
Nó chạy trên chế độ thực nhưng có thể dùng vùng bộ nhớ lớn. 1 lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 1.2.4 Windows 3.x
Windows 3.0 được ra mắt vào năm 1990 đã cải tiến thiết kế chủ yếu nhờ vào
dung lượng bộ nhớ aeo và VxDs, cho phép chia sẻ các thiết bị tùy ý giữa các
chương trình đa nhiệm MS-DOS. Các ứng dụng có thể chạy trong chế độ bảo vệ,
truy cập đến 1 vài megabyte dữ liệu bộ nhớ mà ko cần phải tham gia vào quá trình
bộ nhớ ảo. Là phiên bản đầu tiên đạt đc thương mại lớn:bán được 2 triệu bản trong 6 tháng đầu.
Windows 3.1 phát hành rộng rãi vào ngày 1 tháng 2 năm 1992.
Tháng 8 năm 1993, 1 phiên bản đặc biệt kèm theo giao thức mạng ngang hang
và Windows 3.11 được ra mắt và bán cùng phiên bản 3.1.
Windows 3.2 được phát hành năm 1994 là phiên bản cập nhật tiếng Trung của
Windows 3.1, chỉ sửa các lỗi liên quan đến hệ thống viết phức tạp của tiếng Trung. 1.2.5 Windows 9x
Windows 95 được ra mắt vào 24 tháng 8 năm 1995, đc giới thiệu là hỗ trợ các
ứng dụng 32-bit, phần cứng Plug an Play, đa nhiệm ưu tiên, tên tệp tin dài đến
255 ký tự và tính năng ổn định hơn. Windows 95 cũng giới thiệu một giao diện
mới, hướng tới đối tượng, thay thế Trình quản lý chương trình bằng Menu Start,
thanh điều hướng và Windows Explorer. Là một thành công thương mại lớn cho Microsoft
Windows 98 cũng kèm theo Internet Explorer 4. Tháng Năm 1999, Microsoft
ra mắt Windows 98 Second Edition, một bản cập nhật cho Windows 98. Windows
98 SE thêm vào Internet Explorer 5 (thêm tính năng Internet), Windows Media
Player 6.2 và Connect To Internet (Internet Connection Wizard) cùng với một số nâng cấp khác
Ngày 14 Tháng Chín 2000, Microsoft ra mắt Windows ME (Millennium Edition),
phiên bản Windows dựa trên nền MS-DOS cuối cùng. Windows ME kết hợp cải tiến
giao diện trực quan của nó từ Windows 2000 dựa trên nền Windows NT, có thời
gian khởi động nhanh hơn các phiên bản trước, mở rộng chức năng đa phương
tiện , một số tiện ích tuỳ chọn như Bảo vệ tập tin hệ thống (System File Protection)
và Khôi phục hệ thống (System Restore) và cập nhật các công cụ mạng ở nhà. Tuy
nhiên, Windows ME đã phải đối mặt với những lời chỉ trích do tốc độ và sự bất ổn
định của nó, cùng với vấn đề tương thích phần cứng và sự loại bỏ hỗ trợ chế độ
thực nền DOS. PC World đã cho Windows ME là hệ điều hành tồi nhất mà
Microsoft đã từng phát hành, và là sản phẩm công nghệ tồi thứ 4 mọi thời đại. 2
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 1.2.6 Windows NT
Windows NT 3.1 được phát hành tháng 7 năm 1993, với các phiên bản cho các
máy trạm để bàn và máy chủ.
Windows NT 3.5 được phát hành tháng 9 năm 1994, tập trung cải thiện hiệu
suất và hỗ trợ NetWare của Novell.
Windows NT 3.51 vào tháng 5 năm 1995, bao gồm một số cải thiện và hỗ trợ cấu trúc PowerPC.
Windows NT 4.0 được phát hành tháng 6 năm 1996, giới thiệu một giao diện
được thiết kế mới của Windows 95 lên dòng NT.
Ngày 17 tháng 2 năm 2000, Microsoft phát hành Windows 2000, phiên bản kế
tiếp Windows NT 4.0. Cái tên Windows NT đến lúc đó đã bị lược đi nhằm tập trung
nhiều hơn nữa vào nhãn hiệu Windows. 1.2.7 Windows XP
Windows XP được ra mắt vào 25 tháng 10 năm 2001, được giới thiệu để nhằm
hợp nhất dòng Windows 9x hướng tới người tiêu dùng với cấu trúc được giới
thiệu trong Windows NT, hứa hẹn sẽ cung cấp một hiệu suất tốt hơn so với các
phiên bản trước dựa trên DOS. Windows XP cũng giới thiệu một giao diện người
dùng được thiết kế mới (bao gồm menu Start được cập nhật và một phiên bản
Windows Explorer được "hướng tới các tác vụ"), các tính năng đa phương tiện và
mạng, Internet Explorer 6, tích hợp với dịch vụ .NET Passport của Microsoft, các
chế độ giúp tương thích với các phần mềm được thiết kế cho các phiên bản
Windows trước, và tính năng Remote Assistance.
Windows XP được phân phối và bán lẻ theo 2 phiên bản chính: phiên bản
"Home" hướng tới người tiêu dùng, còn bản "Professional" hướng tới môi trường
doanh nghiệp và người dùng chuyên nghiệp, và còn kèm theo các tính năng mạng
và bảo mật tuỳ chọn. Hai phiên bản trên sau đó được đi kèm với bản "Media Center" và bản "Tablet PC"
Sau Windows 2000, Microsoft còn đổi kế hoạch ra mắt cho các hệ điều hành
máy chủ; phiên bản cho máy chủ của Windows XP, Windows Server 2003 được
ra mắt vào tháng 4 năm 2003. Phiên bản tiếp theo của nó là Windows Server 2003
R2 ra mắt vào tháng 12 năm 2005. 1.2.8 Windows Vista
Được ra mắt vào 30 tháng 11 năm 2006. 3
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
Chứa 1 số tính năng mới như giao diện, đặc biệt tập trung vào bảo mật.
Tuy chịu thất bại do yêu cầu cấu hình cao nhưng vẫn là sự cải tiến lớn đối với các
phiên bản Windows XP trước đó.
Một trong số thành phần của Windows Vista vẫn làm nền tảng cho các phiên bản Windows sau. 1.2.9 Windows 7
Ra mắt bản RTM vào 22 tháng 7 năm 2009 và chính thức ra mắt vào 22 tháng 10 năm 2009.
Được dự định là tập trung hơn, là bản nâng cấp lớn vào dòng Windows, mục tiêu
là tương thích với các ứng dụng và phần cứng mà Windows Vista đã tương thích.
Hỗ trợ cảm ứng đa điểm, giao diện cải tiến với thanh điều hướng mới, hệ thống
mạng nhà và cải thiện hiệu năng.
Vẫn còn nhiều người dùng cho đến nay dù đã ngừng hỗ trợ từ ngày 14 tháng 1 năm 2020. 1.2.10 Windows 8x
Windows 8 là chính thức ra mắt vào 26 tháng 10 năm 2012. Có một số thay đổi
đáng kể bao gồm màn hình Start sử dụng các ô lớn để dễ dàng hơn trong cảm ứng
và hiển thị các thông tin cập nhật, các ứng dụng mới được thiết kế dành riêng cho
cảm ứng, tăng độ liên kết với các dịch vụ đám mây và các nền tảng trực tuyến
khác cửa hàng Windows Store để phân phối các ứng dụng, và một biến thể khác
là Windows RT sử dụng cho các thiết bị ARM.
Windows 8.1 là bản cập nhật của Windows 8, ra mắt vào 17 tháng 10 năm 2013.
Thêm nhiều tính năng như kích cỡ ô vuông mới, liên kết với SkyDrive nhiều hơn, ... 1.2.11 Windows 10
Được giới thiệu vào ngày 30 tháng 9 năm 2014, phát hành chính thức vào này
29 tháng 7 năm 2015. Hướng tới những thiếu sót trong giao diện người dung đầu tiên của Windows 8.
Những thay đổi bao gồm sự trở lại của Start Menu, một hệ thống Desktop ảo,
và khả năng chạy các ứng dụng Windows Store trong cửa sổ trên máy tính để bàn
hơn là trong chế độ toàn màn hình . Windows 10 sẽ được cập nhật miễn phí cho
các máy tính Windows 7 và Windows 8.1 đủ điều kiện từ ứng dụng ’Get Windows
10’ (cho Windows 7, Windows 8.1) hoặc Windows Update (Windows 7). 4
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
Ngày 12 tháng 11 năm 2015, một bản cập nhật, phiên bản 1511 đã được phát hành.
Bản cập nhật này có thể được kích hoạt với một mã sản phẩm của cả các phiên bản
Windows 7, 8, 8.1, 10. Các tính năng bao gồm các biểu tượng và menu chuột phải mới,
trình quản lý máy in mặc định, cho phép mở rộng số lượng các ô xếp trong menu Start,
tính năng Find My Device, và cập nhật cho Edge. Phiên bản cập nhật mới nhất của hệ
điều hành này là phiên bản 21H2 (OS Build 19044), phát hành vào tháng 11 năm 2021. 1.2.12 Windows 11
Là 1 họ của Windows NT, công bố vào 24 tháng 6 năm 2021, phát hành rộng
rãi vào ngày 5 tháng 10 năm 2021.
Là bản nâng cấp miễn phí thông qua Windows Update cho các thiết bị đủ điều kiện chạy Windows 10.
Sơ đồ dòng thời gian các phiên bản của Windows 1.3
Hình ảnh về các phiên bản của Windows Windows 1.0 5
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS Windows 2.0 Windows 2.11 6
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS Windows 3.0 Windows 95 7
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS Windows 98 Windows ME 8
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS Windows NT3.5 Windows NT3.51 9
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS Windows 2000 Windows XP 10
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS Windows Vista Windows 7 11
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS Windows 8 Windows 8.1 12
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS Windows 10 Windows 11
1.4 Thống kê số lượng sử dụng
Vào tháng 11 năm 2022, Microsoft đã công bố rằng Windows 10 và 11 đang
chạy trên 1.4 tỷ thiết bị. Mặt khác, vẫn còn 200 triệu thiết bị trên toàn thế giới
đang sử dụng các phiên bản cũ hơn của Windows. 13
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
Theo Wikipedia, trong tháng 4 năm 2023, hệ điều hành Windows được sử
dụng nhiều nhát ở mức 69% theo đó là macOS ở 17%, ChromeOS ở 3.2%, Linux ở
2.9% và 5% các hệ điều hành còn lại.
Thị phần các hệ điều hành trên thế giới tính từ 8/2022 đến 8/2023
Thị phần các phiên bản của Windows trong 8/2023
1.5 Mục đích sử dụng
Với sự đa dạng về mục đích sử dụng của người dùng, Microsoft đã phân chia
Windows thành các phiên bản:
+ Home: Có đầy đủ các tính năng đáp ứng nhu cầu sử dụng cá nhân. Được thiết
kế để chạy được trên desktop, laptop, máy tính bảng, ...
+ Pro: Là phiên bản Home được bổ sung thêm các tính năng cần thiết cho đối
tượng doanh nghiệp nhỏ, trong đó có khả năng tham gia vào Domain, hỗ trợ mã
hóa BitLocker và hỗ trợ thay đổi Group Policy trên diện rộng, ...
+ Enterprise: Được thiết kế dành cho các doanh nghiệp lớn, có tất cả các tính
năng của bản Pro, cung cấp thêm các tính năng bổ sung như Direct Access cho
phép nhân viên truy cập từ xa đến mạng nội bộ của công ty thông qua một số kết
nối bảo mật hay tính năng AppLocker cho phép người quản lý khóa một số ứng
dụng cụ thể trên máy tính người dùng. 14
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoAR cPSD| 36991220
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
+ Education: có đầy đủ các tính năng của bản Enterprise, nhưng thay vì được
cấu hình cho doanh nghiệp thì lại được thiết kế cấu hình để phù hợp với môi trường giáo dục. 15
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 2. NỀN TẢNG LÝ THUYẾT
Chương này có độ dài không quá 10 trang. Chương này sinh viên trình bày về
phân tích rõ ngữ cảnh bài toán cũng như các kết quả nghiên cứu tương tự. Đồng
thời, sinh viên có thể trình bày thêm về các kiến thức nền tảng.
2.1 Ngữ cảnh của bài toán ...
2.2 Các kết quả nghiên cứu tương tự
Trong phần này sinh viên trình bày các nghiên cứu liên quan (related work),
chú ý phân tích rõ những ưu nhược điểm của chúng. Từ đó, nêu bật lên động lực
để thực hiện nghiên cứu của đồ án này.
2.3 Tên của kiến thức nền tảng số 1
Tiêu đề và nội dung của chương này sẽ thay đổi tuỳ thuộc vào từng BTL. Chú ý
trình bày những kiến thức có liên quan mật thiết nhất đối với BTL của mình, Tránh
trình bày lan man những kiến thức phổ thông không cần thiết.
2.4 Tên của kiến thức nền tảng số 2
Tiêu đề và nội dung của chương này sẽ thay đổi tuỳ thuộc vào từng BTL. Chú ý
trình bày những kiến thức có liên quan mật thiết nhất đối với BTL của mình, Tránh
trình bày lan man những kiến thức phổ thông không cần thiết.
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP ĐỀ XUẤT
3.1Tổng quan giải pháp
Phần này mô tả tổng quan giải pháp gồm những bước chính nào, hoạt động ra
sao. Mục tiêu của phần này là cho người đọc một cái nhìn tổng thể về giải pháp.
Để cho dễ hiểu thì nên có một biểu đồ mô tả luồng hoạt động của giải pháp đề xuất.
3.2Tên của nội dung chi tiết thứ 1
Tên của các chương này đặt theo nội dung mà sinh viên sẽ trình bày trong từng chương.
Các chương tiếp theo mô tả chi tiết về các bước, các thuật toán trong giải pháp
đề xuất. Có thể trình bày pseudocode cho từng bước. Chú ý, pseudocode chỉ có
tác dụng làm chi tiết hoá giải thuật chứ không thay thế được phần thuyết minh 16
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
về giải thuật. Đối với những chi tiết kỹ thuật khó hiểu nên có các hình minh hoạ
để người đọc dễ hiểu. Mỗi một thuật toán/bước thực hiện nên tách ra thành một chương.
3.3Tên của nội dung chi tiết thứ 2 17
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH LÝ THUYẾT
Chú ý: Chương này là không bắt buộc. Nếu nghiên cứu chỉ có đánh giá thực
nghiệm mà không có phần thích lý thuyết thì sinh viên không cần trình bày chương này.
4.1 Tên của kết quả phân tích số 1
Nếu BTL có phần phân tích lý thuyết thì sinh viên trình bày ở chương này.
Kết quả lý thuyết có thể là phần tính toán về độ phức tạp tính toán của thuật
toán hoặc chứng minh về tỉ số hiệu năng, ...
Nếu BTL không có phần phân tích lý thuyết thì sinh viên không cần viết chương này.
4.2 Tên của kết quả phân tích số 2 18
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ THỰC NGHIỆM
Chú ý: Chương này là không bắt buộc. Nếu nghiên cứu chỉ có phân tích lý thuyết
mà không có thực nghiệm thì sinh viên không cần trình bày chương này
5.1Các tham số đánh giá
Sinh viên trình bày cụ thể về các tham số dùng trong đánh giá
5.2Phương pháp thí nghiệm
Sinh viên trình bày chi tiết cách thức tiến hành thí nghiệm, ví dụ: các baseline
chọn để so sánh là gì? tại sao lại chọn các baseline đấy? Tiến hành bao nhiêu thí
nghiệm? mỗi thí nghiệm được thực hiện bao nhiêu lần? Các tham số của thuật
toán được chọn như thế nào? Kịch bản thí nghiệm được tạo ra sao? Dữ liệu xử lý
thế nào? ... Có thể chia chương này thành các chương nhỏ hơn để tiện trình bày.
5.3Tên của kết quả thí nghiệm 1
Các chương tiếp theo sinh viên trình bày các kết quả thí nghiệm thu được. Mỗi
kết quả nên cho vào một chương. Đối với mỗi kết quả thí nghiệm, cần trình bày
các bảng biểu, đồ thị minh hoạ cho kết quả thí nghiệm. Sinh viên cần nêu nhận
xét chi tiết về kết quả thí nghiệm, so sánh các phương pháp với nhau, giải thích
tại sao kết quả lại như vậy.
5.4Tên của kết quả thí nghiệm 2
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN 6.1 Kết luận
Sinh viên nhắc lại các vấn đề mà đồ án đã giải quyết được, cũng như những
vấn đề còn tồn đọng của BTL.
6.2 Hướng phát triển trong tương lai
Sinh viên đề xuất hướng phát triển trong tương lai (nếu có) . 19
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
MỘT SỐ LƯU Ý VỀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lưu ý: Sinh viên không được đưa bài giảng/slide, các trang Wikipedia, hoặc các
trang web thông thường làm tài liệu tham khảo.
Một trang web được phép dùng làm tài liệu tham khảo chỉ khi nó là công bố
chính thống của cá nhân hoặc tổ chức nào đó. Ví dụ, trang web đặc tả ngôn ngữ
XML của tổ chức W3C https://www.w3.org/TR/2008/REC-xml-200 81126/ là TLTK hợp lệ.
Có năm loại tài liệu tham khảo mà sinh viên phải tuân thủ đúng quy định về
cách thức liệt kê thông tin như sau. Lưu ý: các phần văn bản trong cặp dấu < >
dưới đây chỉ là hướng dẫn khai báo cho từng loại tài liệu tham khảo; sinh viên
cần xóa các phần văn bản này trong ĐATN của mình.
<Bài báo đăng trên tạp chí khoa học: Tên tác giả, tên bài báo, tên tạp chí,
volume, từ trang đến trang (nếu có), nhà xuất bản, năm xuất bản >
[1] E. H. Hovy, “Automated discourse generation using discourse structure
relations," Artificial intelligence, vol. 63, no. 1-2, pp. 341–385, 1993
<Sách: Tên tác giả, tên sách, volume (nếu có), lần tái bản (nếu có), nhà xuất bản, năm xuất bản>
[2] L. L. Peterson and B. S. Davie, Computer networks: a systems approach. Elsevier, 2007.
[3] N. T. Hải, Mạng máy tính và các hệ thống mở. Nhà xuất bản giáo dục, 1999.
<Tập san Báo cáo Hội nghị Khoa học: Tên tác giả, tên báo cáo, tên hội nghị,
ngày (nếu có), địa điểm hội nghị, năm xuất bản>
[4] M. Poesio and B. Di Eugenio, “Discourse structure and anaphoric
accessibility," in ESSLLI workshop on information structure, discourse structure
and discourse semantics, Copenhagen, Denmark, 2001, pp. 129–143.
<Đồ án tốt nghiệp, Luận văn Thạc sĩ, Tiến sĩ: Tên tác giả, tên đồ án/luận văn,
loại đồ án/luận văn, tên trường, địa điểm, năm xuất bản>
[5] A. Knott, “A data-driven methodology for motivating a set of coherence
relations," Ph.D. dissertation, The University of Edinburgh, UK, 1996.
<Tài liệu tham khảo từ Internet: Tên tác giả (nếu có), tựa đề, cơ quan (nếu có),
địa chỉ trang web, thời gian lần cuối truy cập trang web> 20
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoAR cPSD| 36991220
[6] T. Berners-Lee, Hypertext transfer protocol (HTTP). [Online]. Available: 21
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220 CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN
ftp:/info.cern.ch/pub/www/doc/http-spec.txt.Z (visited on 09/30/2010).
[7] Princeton University, Wordnet. [Online]. Available: http://www.cogs
ci.princeton.edu/~wn/index.shtml (visited on 09/30/2010).
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] E. H. Hovy, “Automated discourse generation using discourse structure
relations,” Artificial intelligence, jourvol 63, number 1-2, pages 341–385, 1993.
[2] L. L. Peterson and B. S. Davie, Computer networks: a systems approach. Elsevier, 2007.
[3] N. T. Hải, Mạng máy tính và các hệ thống mở. Nhà xuất bản giáo dục, 1999.
[4] M. Poesio and B. Di Eugenio, “Discourse structure and anaphoric
accessibility,” inESSLLI workshop on information structure, discourse
structure and discourse semantics, Copenhagen, Denmark 2001, pages 129– 143.
[5] A. Knott, “A data-driven methodology for motivating a set of coherence
relations,” phdthesis, The University of Edinburgh, UK, 1996. [6] T. Berners-Lee, Hypertext transfer protocol (HTTP). url: ftp:/info.cern.
ch/pub/www/doc/http-spec.txt.Z (urlseen 30/09/2010). [7] Princeton University, Wordnet. url: http://www.cogsci.princeton. edu/~wn/index.shtml (urlseen 30/09/2010).
[8] S. Scott-Hayward, G. O’Callaghan and S. Sezer, “Sdn security: A survey,”
in2013 IEEE SDN For Future Networks and Services (SDN4FNS) IEEE, 2013, pages 1–7.
[9] K. Ashton andothers, “That ‘internet of things’ thing,” RFID journal, jourvol
22, number 7, pages 97–114, 2009. PHỤLỤC
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220 23
A. HƯỚNG DẪN VIẾT BTL A.1Quy định chung
Dưới đây là một số quy định và hướng dẫn viết đồ án tốt nghiệp mà bắt buộc
sinh viên phải đọc kỹ và tuân thủ nghiêm ngặt.
Sinh viên cần đảm bảo tính thống nhất toàn báo cáo (font chữ, căn dòng hai
bên, hình ảnh, bảng, margin trang, đánh số trang, v.v.). Để làm được như vậy, sinh
viên chỉ cần sử dụng các định dạng theo đúng template BTL này. Khi paste nội
dung văn bản từ tài liệu khác của mình, sinh viên cần chọn kiểu Copy là “Text
Only” để định dạng văn bản của template không bị phá vỡ/vi phạm.
Tuyệt đối cấm sinh viên đạo văn. Sinh viên cần ghi rõ nguồn cho tất cả những
gì không tự mình viết/vẽ lên, bao gồm các câu trích dẫn, các hình ảnh, bảng biểu,
v.v. Khi bị phát hiện, sinh viên sẽ không được phép bảo vệ BTL.
Tất cả các hình vẽ, bảng biểu, công thức, và tài liệu tham khảo trong BTL nhất
thiết phải được SV giải thích và tham chiếu tới ít nhất một lần. Không chấp nhận
các trường hợp sinh viên đưa ra hình ảnh, bảng biểu tùy hứng và không có lời mô tả/giải thích nào.
Sinh viên tuyệt đối không trình bày BTL theo kiểu viết ý hoặc gạch đầu dòng.
BTL không phải là một slide thuyết trình; khi người đọc không hiểu sẽ không có ai
giải thích hộ. Sinh viên cần viết thành các đoạn văn và phân tích, diễn giải đầy đủ,
rõ ràng. Câu văn cần đúng ngữ pháp, đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ và các thành phần
câu. Khi thực sự cần liệt kê, sinh viên nên liệt kê theo phong cách khoa học với
các ký tự La Mã. Ví dụ, nhiều sinh viên luôn cảm thấy hối hận vì (i) chưa cố gắng
hết mình, (ii) chưa sắp xếp thời gian học/chơi một cách hợp lý, (iii) chưa tìm được
người yêu để chia sẻ quãng đời sinh viên vất vả, và (iv) viết BTL một cách cẩu thả.
Trong một số trường hợp nhất thiết phải dùng các bullet để liệt kê, sinh viên
cần thống nhất Style cho toàn bộ các bullet các cấp mà mình sử dụng đến trong
báo cáo. Nếu dùng bullet cấp 1 là hình tròn đen, toàn bộ báo cáo cần thống nhất
cách dùng như vậy; ví dụ như sau:
• Đây là mục 1 – Thực sự không còn cách nào khác tôi mới dùng đến việc bullet trong báo cáo.
• Đây là mục 2 – Nghĩ lại thì tôi có thể không cần dùng bullet cũng được. Nên
tôi sẽ xóa bullet và tổ chức lại hai mục này trong báo cáo của mình cho khoa
học hơn. Tôi muốn thầy cô và người đọc cảm nhận được tâm huyết của tôi
trong từng trang báo cáo BTL.
PHỤ LỤC A. HƯỚNG DẪN VIẾT BTL
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220 A.2
Đánh dấu (bullet) và đánh số (numering)
Việc sử dụng danh sách trong LaTeX khá đơn giản và không yêu cầu sinh viên
phải thêm bất kỳ gói bổ sung nào. LaTeX cung cấp hai môi trường liệt kê đó là:
• Đánh dấu (bullet) là kiểu liệt kê không có thứ tự. Để sử dụng kiểu liệt kê đánh
dấu, chúng ta khai báo như sau \begin{itemize}
\item Nội dung thứ nhất được viết ở đây.
\item Nội dung thứ hai được viết ở đây. \item ... \end{itemize}
• Đánh số (numering) là kiểu liệt kê có thứ tự. Để sử dụng kiểu liệt kê đánh số, chúng ta khai báo như sau \begin{enumerate}
\item Nội dung thứ nhất được viết ở đây.
\item Nội dung thứ hai được viết ở đây. \item ... \end{enumerate}
Chú ý các nội dung trình bày trong cả hai môi trường liệt kê theo sau lệnh
\item. Ngoài ra LaTeX còn cung cấp một số kiểu liệt kê khác, sinh viên có thể tham khảo
tại https://www.overleaf.com/learn/latex/Lists A.3 Cách thêm bảng Col1 Col2 Col2 Col3 1 6 87837 787 2 7 78 5415 3 545 778 7507 4 545 18744 7560 5 88 788 6344
Bảng A.1: Table to test captions and labels.
Bảng A.1 là ví dụ về cách tạo bảng. Tất cả các bảng biểu phải được đề cập đến
trong phần nội dung và phải được phân tích và bình luận. Chú ý: Tạo bảng trong
Latex khá phức tạp và mất thời gian, vì vậy sinh viên có thể sử dụng các công cụ
hỗ trợ tạo bảng (Ví dụ: https://www.tablesgenerator.com/). Sinh viên
có thể tìm hiểu sâu hơn về cách chèn ảnh trong Latex tại link https:
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
//www.overleaf.com/learn/latex/Tables. 25
PHỤ LỤC A. HƯỚNG DẪN VIẾT BTL A.4Chèn hình ảnh
Hình A.1 là ví dụ về cách chèn ảnh. Lưu ý chú thích của hình vẽ được đặt ngay
dưới hình vẽ. Sinh viên có thể tìm hiểu sâu hơn về cách chèn ảnh trong Latex tại
https://www.overleaf.com/learn/latex/Inserting_Images.
Chú ý, tất cả các hình vẽ phải được đề cập đến trong phần nội dung và phải
được phân tích và bình luận. A.5 Tài liệu tham khảo Cách liệt kê
Áp dụng cách liệt kê theo quy định của IEEE. Ví dụ của việc trích dẫn như sau
[8]. Cụ thể, sinh viên sử dụng lệnh \cite{} như sau [9]. Chỉ những tài liệu được
trích dẫn thì mới xuất hiện trong phần Tài liệu tham khảo. Tài liệu tham khảo cần
có nguồn gốc rõ ràng và phải từ nguồn đáng tin cậy. Hạn chế trích dẫn tài liệu
tham khảo từ các website, từ wikipedia.
Các loại tài liệu tham khảo
Các nguồn tài liệu tham khảo chính là sách, bài báo trong các tạp chí, bài báo
trong các hội nghị khoa học và các tài liệu tham khảo khác trên internet.
A.6Cách viết phương trình và công thức toán học
Các gói amsmath, amssymb, amsfonts hỗ trợ viết phương trình/công thức toán
học đã được bổ sung sẵn ở phần đầu của file main.tex. Một ví dụ về tạo phương trình (A.1) như sau
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220 (A.1)
PHỤ LỤC A. HƯỚNG DẪN VIẾT BTL
Phương trình A.1 là ví dụ về phương trình tích phân. Một phương trình khác không
được đánh số thứ tự (gán nhãn)
Phương trình này thể hiện phép biến đổi Fourier rời rạc ngược (IDFT).
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220 27
B. ĐẶC TẢ USE CASE
Nếu trong nội dung chính không đủ không gian cho các use case khác (ngoài
các use case nghiệp vụ chính) thì đặc tả thêm cho các use case đó ở đây.
B.1Đặc tả use case “Thống kê tình hình mượn sách” ...
B.2Đặc tả use case “Đăng ký làm thẻ mượn” ...
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com)