
















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58647650
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2
BÁO CÁO BÀI TẬP
KIẾN TRÚC VÀ THIẾT KẾ PHẦN MỀM
Đề tài: Xây dựng module quản lý mượn sách trong
Hệ quản lý thư viện
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Văn Hữu Hoàng Nhóm 28
Sinh viên thực hiện : Mã sinh viên Tên sinh viên N21DCCN095 TP. Hồ C Nguyễn Văn Vũ
hí Minh – Tháng 03, năm 2025 N21DCCN062 Hoàng Ngọc Ninh N21DCCN005 Nguyễn Quang Anh lOMoAR cPSD| 58647650 MỤC LỤC
I. Giới thiệu đề tài ................................................................................................................................... 2
1. Tên đề tài ............................................................................................................................................. 2
2. Mục tiêu ............................................................................................................................................... 2
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................... 3
II. Phân tích yêu cầu của hệ thống ........................................................................................................ 3
1. Xác định tác nhân ............................................................................................................................... 3
3. Yêu cầu chức năng .............................................................................................................................. 4
4. Yêu cầu phi chức năng ....................................................................................................................... 4
III. Mô hình hóa hệ thống với UML...................................................................................................... 4
1. Mô hình usecase .................................................................................................................................. 4
2. Sơ đồ hoạt động ................................................................................................................................... 7
3. Sơ đồ tuần tự ....................................................................................................................................... 7
4. Mô hình Diagram ................................................................................................................................ 9
IV. Thiết kế module ............................................................................................................................... 10
1. Kiến trúc ............................................................................................................................................ 10
2. Thiết kế kiến trúc EJB ...................................................................................................................... 13
3. Thiết kế giao diện .............................................................................................................................. 16
V. Kết luận và hướng phát triển .......................................................................................................... 17
1. Kết luận.............................................................................................................................................. 17 2.
Hướng phát triển..................................................................................................................19 I.
Giới thiệu đề tài 1. Tên đề tài
Đề tài: Xây dựng module quản lý mua hàng trong hệ quản lý bán trái cây. 2. Mục tiêu 2.1. Bối cảnh
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, việc quản lý thư viện theo
phương thức truyền thống dần bộc lộ nhiều hạn chế, như khó kiểm soát số lượng sách,
quá trình mượn/trả không hiệu quả và tốn nhiều thời gian. Vì vậy, việc xây dựng một
module quản lý mượn sách trong hệ quản lý thư viện là cần thiết nhằm tối ưu hóa quy
trình mượn sách, giúp thư viện vận hành hiệu quả hơn, đồng thời nâng cao trải nghiệm người dùng. 2.2. Mục tiêu chung 2 Downloaded by Nhu Van (Nhuvan 17@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58647650
Xây dựng một hệ thống quản lý mượn sách hiệu quả, giúp thư viện theo dõi chặt chẽ các
giao dịch mượn/trả, giảm thiểu tình trạng thất thoát sách.
Hỗ trợ độc giả tra cứu thông tin sách, kiểm tra tình trạng sẵn có và thực hiện yêu cầu
mượn sách trực tuyến, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
Cung cấp tính năng quản lý hạn mức mượn, thời gian mượn và cảnh báo quá hạn nhằm
đảm bảo sách được luân chuyển hợp lý giữa các độc giả.
Tích hợp hệ thống nhắc nhở qua email hoặc thông báo để người dùng dễ dàng theo dõi
lịch trả sách, tránh bị phạt do trễ hạn.
Thiết kế giao diện website thân thiện, dễ sử dụng, phù hợp với mọi đối tượng, từ độc giả
đến nhân viên thư viện, giúp quá trình mượn/trả sách diễn ra thuận tiện.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Phạm vi của đồ án tập trung vào việc xây dựng và triển khai module quản lý mượn
sách cho thư viện, phù hợp với các thư viện trường học, thư viện công cộng hoặc thư
viện doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ. Hệ thống này sẽ hỗ trợ nhân viên thư viện quản
lý danh mục sách, thông tin độc giả, kiểm soát hoạt động mượn/trả và xử lý các tình
huống quá hạn. Đây sẽ là nền tảng để phát triển các module quản lý thư viện toàn diện hơn trong tương lai.
II. Phân tích yêu cầu của hệ thống
1. Xác định tác nhân
2. Hệ thống quản lý mượn sách trong hệ quản lý thư viện có 1 tác nhân chính:
Quản lý thư viện:
Quản lý có quyền kiểm soát toàn bộ quá trình mượn sách và đảm bảo hệ thống hoạt động trơn tru. Họ có thể: - Tìm kiếm sách mượn 3 Downloaded by Nhu Van (Nhuvan 17@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58647650 -
Quản lý danh sách mượn (thêm, xóa). -
Cập nhật trạng thái mượn sách khi thành viên mượn hoặc trả sách. 3. Yêu cầu chức năng
Yêu cầu chức năng của quản lý Quản lý mượn sách - Tìm kiếm sách mượn
- Thêm, xóa danh sách mượn sách
- Cập nhật trạng thái sách (đang mượn, đã trả).
4. Yêu cầu phi chức năng
Tính chính xác: Hệ thống đảm bảo cung cấp thông tin chính xác về tình trạng sách và lịch sử mượn.
Hiệu suất: Hỗ trợ ít nhất 500 người dùng truy cập đồng thời.
Bảo mật: Bảo vệ dữ liệu người dùng và ngăn chặn truy cập trái phép.
Giao diện người dùng: Thân thiện, dễ sử dụng trên cả web và thiết bị di động. Khả năng
mở rộng: Có thể dễ dàng nâng cấp và tích hợp với các hệ thống quản lý thư viện khác.
Khả năng khôi phục: Đảm bảo dữ liệu không bị mất trong trường hợp hệ thống gặp sự cố.
III. Mô hình hóa hệ thống với UML 1. Mô hình usecase
1.1. Mô hình Usecase của module Mô hình usecase
1.2. Mô hình Usecase chi tiết lOMoAR cPSD| 58647650
1.2.1. Usecase Cập nhật trạng thái mượn sách “Đã trả” Đặc tả usecase: Tên Usecase:
Cập nhật trạng thái mượn sách “Đã trả” Tác nhân: Quản lý thư viện Điều kiện trước:
Người mượn đã trả sách cho thư viện và quản lý thư
viện đã đăng nhập vào hệ thống Điều kiện sau:
Trạng thái mượn sách được cập nhật thành "Đã trả"
thành công trong hệ thống Luồng sự kiện chính:
1. Quản lý vào hệ thống quản lý thư viện.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các phiếu mượn còn hiệu lực (chưa trả).
3. Quản lý chọn “Trả sách” tương ứng với người dùng đã trả sách.
4. Hệ thống cập nhật trạng thái phiếu mượn thành "Đã
trả" và lưu thay đổi vào cơ sở dữ liệu.
5. Hệ thống hiển thị thông báo cập nhật thành công.
1.2.2. Usecase Tìm kiếm sách trong danh sách mượn Đặc tả usecase: Tên Usecase:
Tìm kiếm sách trong danh sách mượn Tác nhân: Quản lý thư viện Điều kiện trước:
Quản lý đã đăng nhập vào hệ thống Điều kiện sau:
Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm sách mượn theo từ khóa
Luồng sự kiện chính: 1. Quản lý truy cập chức năng quản lý danh sách mượn.
2. Hệ thống hiển thị danh sách tất cả sách đang được mượn.
3. Quản lý nhập từ khóa tìm kiếm (tên sách, tên người
mượn, mã sách, v.v.) vào ô tìm kiếm.
4. Quản lý nhấn nút “Tìm kiếm”.
5. Hệ thống kiểm tra từ khóa và thực hiện tìm lOMoAR cPSD| 58647650
kiếm trong cơ sở dữ liệu.
6. Hệ thống hiển thị danh sách các sách mượn phù hợp với từ khóa đã nhập.
1.2.3. Usecase Thêm sách vào danh sách mượn Đặc tả usecase: Tên Usecase:
Thêm sách vào danh sách mượn Tác nhân: Quản lý thư viện Điều kiện trước:
Quản lý đã đăng nhập vào hệ thống Điều kiện sau:
Thông tin sách được nhập vào form và lưu thành công vào danh sách mượn Luồng sự kiện chính:
1. Quản lý truy cập chức năng tạo phiếu mượn
2. Hệ thống hiển thị form nhập thông tin sách cần
mượn, bao gồm các trường: • Tên sách •
Tên người mượn • Ngày mượn • Ngày trả dự kiến • Số lượng
3. Quản lý nhập đầy đủ thông tin vào form và nhấn nút “Mượn sách”.
4. Hệ thống kiểm tra hợp lệ dữ liệu (mã sách tồn tại,
sách còn trong kho, người mượn hợp lệ,...).
5. Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống lưu dữ liệu và thêm
sách vào danh sách mượn tương ứng.
6. Hệ thống hiển thị thông báo “Thêm sách mượn thành
công” và hiển thị danh sách đã cập nhật.
1.2.4. Usecase Xóa sách khỏi danh sách sách mượn Đặc tả usecase: Tên Usecase:
Xóa sách khỏi danh sách sách mượn Tác nhân: Quản lý thư viện Điều kiện trước:
Quản lý đã đăng nhập vào hệ thống, Sách đã được trả
(trạng thái mượn là "Đã trả") Điều kiện sau:
Thông tin sách được xóa khỏi danh sách mượn thành công lOMoAR cPSD| 58647650 Luồng sự kiện chính:
1. Quản lý đăng nhập vào hệ thống.
2. Quản lý truy cập trang danh sách sách mượn.
3. Hệ thống hiển thị danh sách các sách đang mượn và đã trả.
4. Quản lý nhấn nút "Xóa" trên dòng sách có trạng thái "Đã trả".
5. Giao diện cập nhật và hiển thị thông báo “Xóa thành công”.
2. Sơ đồ hoạt động
2.1. Sơ đồ hoạt động thêm sách vào danh sách mượn sách
2.2. Sơ đồ hoạt động xóa sách khỏi danh sách mượn sách
2.3. Sơ đồ hoạt động cập nhật trạng thái "đã trả" 3. Sơ đồ tuần tự
III.1. Sơ đồ tuần tự xem danh sách mượn lOMoAR cPSD| 58647650
III.2. Sơ đồ tuần tự thêm sách vào danh sách mượn lOMoAR cPSD| 58647650 4. Mô hình Diagram Mô hình Diagram
Từ điển dữ liệu: Bảng LoanRecord:
Bả ng LoanRecord ID Attribute Type Constraint Note 1 id INT NOT NULL,
Mã số của bản ghi mượn lOMoAR cPSD| 58647650 PRIMARY KEY borrower_na NVARCHAR 2 NOT NULL Tên người mượn sách me (255) 3 book_id INT NOT NULL Mã số sách 4 loan_date DATE NOT NULL Ngày mượn 5 return_date DATE NOT NULL Ngày trả
Trạng thái (đã trả, đang 6 returned BIT NOT NULL mượn) Bảng Book: Bảng Book ID Attribute Type Constraint Note NOT NULL, 1 id INT Mã số sách PRIMARY KEY NVARCHAR 2 title NOT NULL Tên sách (255) NVARCHAR 3 author NOT NULL Tên tác giả của sách (255)
Số lượng sách có sẵn trong 4 quantity INT NOT NULL kho
IV. Thiết kế module 1. Kiến trúc
1.1. Mô hình kiến trúc lOMoAR cPSD| 58647650
1.2. Công nghệ sử dụng
1.2.1. Ngôn ngữ lập trình: Java
Java là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay, được sử dụng
rộng rãi trong phát triển ứng dụng doanh nghiệp, ứng dụng web và hệ thống nhúng.
Với ưu điểm là nền tảng độc lập, bảo mật cao và hiệu suất ổn định, Java là sự lựa chọn
phù hợp cho các dự án lớn và phức tạp. Đặc điểm của Java:
- Hướng đối tượng (OOP - Object-Oriented Programming): Giúp tổ chức mã nguồn một
cách rõ ràng, dễ bảo trì và mở rộng.
- Tính đa nền tảng (Write Once, Run Anywhere - WORA): Mã Java có thể chạy trên nhiều
hệ điều hành khác nhau nhờ Java Virtual Machine (JVM).
- Bảo mật cao: Java cung cấp các tính năng bảo mật mạnh mẽ như quản lý bộ nhớ tự động
(Garbage Collection), xác thực người dùng và mã hóa dữ liệu.
- Hỗ trợ đa luồng (Multithreading): Giúp thực thi nhiều tác vụ đồng thời, tối ưu hóa hiệu suất hệ thống.
- Thư viện phong phú: Java có hệ sinh thái thư viện và framework rộng lớn, hỗ trợ phát
triển nhiều loại ứng dụng khác nhau. 1.2.2. NetBeans IDE
NetBeans IDE là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) mạnh mẽ, mã nguồn
mở, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình, đặc biệt là Java và Java EE. Nó được phát triển bởi
Sun Microsystems và hiện tại được duy trì bởi Apache Software Foundation. NetBeans
giúp lập trình viên phát triển ứng dụng dễ dàng với giao diện thân thiện, hỗ trợ nhiều công cụ mạnh mẽ.
Tính năng nổi bật của NetBeans IDE:
- Hỗ trợ Java EE đầy đủ: NetBeans tích hợp sẵn các công cụ giúp phát triển ứng dụng Java
EE nhanh chóng, bao gồm EJB, JSP, Servlet và JDBC. lOMoAR cPSD| 58647650
- Hỗ trợ Maven và Ant: Giúp quản lý thư viện, cấu hình dự án tự động, giúp dễ dàng xây
dựng và triển khai ứng dụng.
- Giao diện trực quan và dễ sử dụng: NetBeans có giao diện đồ họa thân thiện, hỗ trợ kéo
thả (drag-and-drop) giúp lập trình viên thiết kế giao diện một cách dễ dàng.
- Quản lý dự án hiệu quả: Hỗ trợ làm việc với nhiều dự án cùng lúc, giúp tổ chức mã
nguồn một cách khoa học.
- Tích hợp máy chủ ứng dụng: Hỗ trợ triển khai trực tiếp trên Payara Server, GlassFish và
các máy chủ Java EE khác mà không cần cài đặt thêm plugin.
- Hỗ trợ gỡ lỗi mạnh mẽ: Cung cấp các công cụ debug giúp phát hiện và sửa lỗi nhanh
chóng trong quá trình phát triển ứng dụng.
- Trình thiết kế giao diện: Hỗ trợ thiết kế giao diện đồ họa bằng Java Swing, JavaFX, JSP và JSF.
- Tích hợp Git: Hỗ trợ làm việc nhóm thông qua Git, giúp quản lý phiên bản mã nguồn dễ
dàng, bao gồm commit, pull, push và merge ngay trong giao diện IDE.
- Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình: Ngoài Java, NetBeans còn hỗ trợ các ngôn ngữ khác như PHP, C/C++, HTML, JavaScript, Python.
Ứng dụng NetBeans trong dự án
- Phát triển và tổ chức mã nguồn theo mô hình MVC.
- Tạo và quản lý các EJB Beans phục vụ xử lý logic nghiệp vụ.
- Biên dịch và triển khai dự án lên Payara Server một cách dễ dàng.
- Quản lý cơ sở dữ liệu thông qua JDBC tích hợp trong IDE. 1.2.3. GlassFish
GlassFish là một máy chủ ứng dụng mã nguồn mở, hỗ trợ đầy đủ các công nghệ Java
EE, cho phép triển khai và chạy các ứng dụng web một cách ổn định.
Ứng dụng GlassFish trong dự án:
- Triển khai ứng dụng Java EE: Hỗ trợ Servlet, JSP, JPA và các API khác của Java EE.
- Tích hợp với NetBeans: Giúp phát triển, kiểm thử và triển khai ứng dụng dễ dàng.
- Bảo mật mạnh mẽ: Hỗ trợ xác thực, phân quyền và mã hóa dữ liệu.
- Hiệu suất cao: Hỗ trợ tối ưu hóa tài nguyên, caching và quản lý phiên làm việc.
1.2.4. SQL và Microsoft SQL Server
SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ tiêu chuẩn để truy vấn và quản lý cơ sở
dữ liệu quan hệ. Dự án sử dụng Microsoft SQL Server để lưu trữ và xử lý dữ liệu.
Đặc điểm của SQL Server:
- Quản lý dữ liệu hiệu quả: Hỗ trợ xử lý dữ liệu lớn, tối ưu hóa truy vấn.
- Bảo mật cao: Cung cấp các cơ chế bảo mật như mã hóa dữ liệu, phân quyền người dùng.
- Hỗ trợ giao dịch (ACID): Đảm bảo tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu.
- Tích hợp tốt với Java thông qua JDBC: Cho phép kết nối và thao tác dữ liệu từ ứng dụng Java một cách dễ dàng. lOMoAR cPSD| 58647650
1.2.5. Java EE (Java Enterprise Edition)
Java 2 Platform, Enterprise Edition - Nền tảng Java, phiên bản 2 - phiên bản
công nghiệp là công nghệ của Sun Microsystems) hay Java EE (gọi tắt là J2EE) là một
nền lập trình dành cho việc phát triển ứng dụng phân tán kiến trúc đa tầng, chủ yếu dựa
vào các thành phần môđun chạy trên các máy chủ ứng dụng. Java EE còn được xem như
là một ngôn ngữ hay một tiêu chuẩn vì để có thể công bố là sản phẩm của họ tương thích
với Java EE, các nhà cung cấp phải tuân thủ một số yêu cầu đã đặt ra; mặc dù chúng
không phải là các tiêu chuẩn của ISO (International Standard Organization) hay của Hiệp
hội nhà sản xuất máy tính châu Âu (European Computer Manufacturers Association gọi tắt là ECMA). Đặc điểm của Java EE:
- Kiến trúc nhiều lớp (Multi-tier architecture): Java EE cho phép tách biệt các thành phần
như giao diện người dùng (Presentation Layer), logic nghiệp vụ (Business Logic Layer)
và truy cập dữ liệu (Data Access Layer), giúp hệ thống dễ bảo trì và mở rộng.
- Enterprise Java Beans (EJB): Cung cấp các thành phần có thể tái sử dụng để xử lý logic
nghiệp vụ, hỗ trợ giao dịch, bảo mật và quản lý tài nguyên hiệu quả.
- JDBC (Java Database Connectivity): Hỗ trợ kết nối và tương tác với cơ sở dữ liệu SQL một cách linh hoạt.
- Servlet và JSP (JavaServer Pages): Được sử dụng để xây dựng giao diện web động, giúp
xử lý yêu cầu HTTP và phản hồi dữ liệu tới người dùng.
- Bảo mật cao: Java EE hỗ trợ xác thực, phân quyền truy cập và mã hóa dữ liệu để đảm
bảo an toàn cho ứng dụng doanh nghiệp.
Dự án này là một ứng dụng web được xây dựng bằng công nghệ Java EE, sử dụng
Enterprise Java Beans (EJB) cho logic kinh doanh và quản lý dữ liệu. Ứng dụng được
thiết kế theo kiểu mô-đun, gồm các thành phần chính:
- DAO (Data Access Object): Thực hiện các thao tác với cơ sở dữ liệu SQL thông qua JDBC.
- Bean: Xử lý logic kinh doanh, trong đó các Stateless Session Beans giúp xử lý giao dịch hiệu quả.
- Servlet: Nhận và xử lý các yêu cầu từ client, giao tiếp với Bean để trả về kết quả phù hợp.
Hệ thống sử dụng cơ sở dữ liệu SQL để lưu trữ thông tin mua hàng và giao dịch.
Ngoài ra, Java EE cung cấp các API và công cụ hỗ trợ để bảo đảm tính bảo mật và hiệu năng của hệ thống.
2. Thiết kế kiến trúc EJB •
Tổng quan về kiến trúc EJB
Enterprise JavaBeans (EJB) do Sun Microsystems Inc công bố vào năm 1998, EJB
là kiến trúc thành phần dành cho việc phát triển và triển khai các ứng dụng phân tán hướng thành phần. lOMoAR cPSD| 58647650
Một thành phần EJB có khả năng sử dụng lại, viết một lần chạy mọi nơi WORA
(Writing Once, Run Anywhere); có khả năng di động, được biên dịch để có thể triển khai
trên bất kỳ server nào như J2EE, Struts, WebLogic.
EJB cung cấp một tập API và các dịch vụ khác nhau để người phát triển tập trung vào logic nghiệp vụ. •
Một số đặc trưng của EJB
Một thành phần EJB có thể được phát triển một lần và sau đó có thể sử dụng lại
trong nhiều ứng dụng và triển khai trên nhiều nền tảng khác nhau mà không phải biên
dịch và sửa lại mã nguồn.
Một thành phần EJB là một thành phần phía server cung cấp các dịch vụ cho điều
khiển từ xa hoặc client cục bộ, trong khi một java bean là một thành phần phía client
được cài đặt và chạy hầu hết ở phía client.
Một thành phần EJB được chứa bởi container của nó và container được hỗ trợ bởi
J2EE hoặc bất kỳ công cụ tuân theo đặc tả J2EE. • Kiến trúc của EJB •
Tương tác giữa client và thành phần của EJB lOMoAR cPSD| 58647650 •
Cấu trúc Enterprise Beans
Enterprise bean là một thành phần phân tán nằm trong một EJB container và được
truy cập bởi client từ trên mạng thông qua giao diện từ xa hoặc được truy nhập thông
qua enterprise bean khác trên cùng server thông qua giao diện cục bộ. Chúng bao gồm ba loại chính: -
Session Beans: Xử lý logic nghề nghiệp, giao tiếp với các thành phần khác. -
Entity Beans: Quản lý dữ liệu và tương tác với cơ sở dữ liệu. -
Message-Driven Beans (MDBs): Xử lý các tin nhắn đồng bộ từ các hệ thống khác. Session Beans
Session Bean: quản lý các nhiệm vụ tác nghiệp của các client của EJB. Client gửi
một message tới session bean thông qua môi trường mạng, Session bean có thể triệu gọi
tới một entity bean hay một session bean khác để hoàn thành nhiệm vụ mà client yêu
cầu. Session bean có 3 loại: -
Stateless: trạng thái các giao dịch của client sẽ không được lưu lại cho những lần giao
dịch sau. Những lần giao dịch khác nhau sẽ hoàn toàn độc lập với nhau. -
Statefull: trạng thái giao dịch tác vụ của client sẽ được lưu trữ lại để phục vụ cho những lần giao dịch sau. -
Singleton: khởi tạo 1 lần và tồn tại suốt vòng đời của ứng dụng. Truy cập Session Bean lOMoAR cPSD| 58647650 Entity Beans
Entity Bean: chứa các thông tin tác vụ và các phương thức hoạt động của nó. Một
entity bean có thể được lưu trữ và khôi phục lại một cách tự động bởi trình quản lý EJB,
với việc sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ hay một hệ thống lưu trữ nào đó do bạn chọn.
Message Driven Bean: chịu trách nhiệm điểu khiển các message giữa client và server.
Message này sẽ được truyền theo hình thức P2P hay broadcast.
3. Thiết kế giao diện
3.1. Form mượn sách
3.2. Giao diện quản lý mượn sách lOMoAR cPSD| 58647650
V. Kết luận và hướng phát triển 1. Kết luận
Module quản lý mượn sách trong hệ thống quản lý thư viện đã được xây dựng
thành công, đáp ứng các yêu cầu cơ bản về quản lý thông tin người dùng, tìm kiếm sách
và thực hiện các chức năng mượn – trả sách. Hệ thống hỗ trợ hiệu quả cho cả khách
mượn sách và thủ thư trong việc theo dõi, xử lý các hoạt động liên quan đến mượn sách.
Việc xử lý ngoại lệ, phân quyền người dùng và kiểm thử chức năng cũng đã được triển
khai nhằm đảm bảo tính ổn định và chính xác cho hệ thống.
2. Hướng phát triển
Trong tương lai, hệ thống có thể được mở rộng theo các hướng sau:
- Tích hợp hệ thống quản lý kho sách thông minh: Tự động cập nhật tình trạng sách khi
mượn/trả và đưa ra cảnh báo khi số lượng sách còn lại thấp.
- Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI): Gợi ý sách phù hợp cho người dùng dựa trên lịch sử
mượn và hành vi sử dụng hệ thống.
- Hỗ trợ đa nền tảng: Phát triển ứng dụng di động và giao diện responsive để tăng tính tiện dụng cho người dùng.
- Liên kết với thư viện khác: Mở rộng hệ thống để kết nối với các thư viện trường học
khác nhằm chia sẻ tài nguyên sách và tăng cơ hội tiếp cận tri thức.
- Tăng cường bảo mật: Áp dụng các chuẩn bảo mật tiên tiến như OTP, mã hóa hai lớp để
bảo vệ thông tin người dùng và dữ liệu mượn sách.