Báo cáo cuối kỳ chủ đề Dự án kinh doanh - Quản trị học đại cương (EM1010) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Khái niệm thực phẩm lành mạnh đem lại nhiều lợi ích cho nhà hàng như cơ hội về marketing, hỗ trợ cho nền kinh tế địa phương và trải nghiệm tốt cho khách hàng. Phần lớn khách hàng sẵn sàng chi trả nhiều hơn để mua được thực phẩm sạch và đảm bảo nguồn gốc rõ ràng

lOMoARcPSD| 45254322
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ QUẢN LÝ
──────── * ───────
BÁO CÁO CUỐI KỲ
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ HỌC ĐẠI CƯƠNG
CHỦ ĐỀ: DỰ ÁN KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thanh Hương
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm start-up trẻ
Nguyễn Hoàng Đạt
Giáp Tiến Dũng 20215542
Trần Hải Anh 20227171
Đào Hữu Nguyên 20212586
Nguyễn Hoàng Hưng 20224861
Lý Hiếu 20204829
Phạm Minh Ngọc 20227249
Hà nội, 15 tháng 1 năm 2023
lOMoARcPSD| 45254322
2 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ
MỤC LỤC
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN.............................................................................1
1.1. Giới thiệu chung......................................................................................................1
1.2. Cơ sở pháp lý...........................................................................................................1
PHẦN II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG.......................................................................1
2.1. Phân tích theo mô hình SWOT..............................................................................1
2.2. Phân khúc thị trường..............................................................................................3
2.3. Đối tượng khách hàng chủ yếu...............................................................................4
2.4. Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu.....................................................................................4
PHẦN III. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM..........................................................................4
3.1. Khái quát về thực phẩm healthy............................................................................4
3.2 Phân tích tiềm năng sản phẩm................................................................................10
PHẦN IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH..........................................................................11
4.1. Chi phí cho các loai giấy tờ và thuế.......................................................................11
4.2. Chí phí thuê mặt bằng............................................................................................11
4.2. Chi phí dụng cụ và nguyên vật liệu........................................................................12
4.4. Chi phí nhân sự và marketing................................................................................20
4.5. Chi phí vận chuyển.................................................................................................20
4.6. Tổng chi phí.............................................................................................................21
PHẦN V. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN.........................................................................22
5.1. Kế hoạch trung hạn................................................................................................22
5.2. Kế hoạch dài hạn.....................................................................................................24
5.3. Kế hoạch dự trù cho rủi ro.....................................................................................25
PHẦN 6. NHÓM START-UP TRẺ..............................................................................28
lOMoARcPSD| 45254322
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1.1 Giới thiệu chung
- Tên dự án: Mở cửa hàng bán các bữa ăn và thực phẩm eat clean
- Tên cửa hàng: Xanh Healthy
- Chủ đầu tư: Nhóm start-up trẻ
- Tổng vốn đầu tư: 500.000.000 đồng
1.2 Cơ sở pháp lý
- Giấy phép đăng kinh doanh cho hoạt động kinh doanh nhà hàng, quán ăn (Hộ
kinh doanh)
- Giấy tờ pháp lý của mặt bằng cho thuê( Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sử dụng nhà ở và các tài sản khác có gắn liền với đất)
- Hợp đồng cho thuê giữa hai bên đã được công chứng
- Giấy phép phòng cháy chữa cháy
- Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
PHẦN II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
2.1 Phân tích theo mô hình SWOT
2.1.1 Strengths:
lOMoARcPSD| 45254322
4 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ
Khái niệm thực phẩm lành mạnh đem lại nhiều lợi ích cho nhà hàng như hội về
marketing, hỗ trợ cho nền kinh tế địa phương và trải nghiệm tốt cho khách hàng. Phần lớn
khách hàng sẵn sàng chi trả nhiều hơn để mua được thực phẩm sạch đảm bảo nguồn
gốc rõ ràng
2.1.2 Weaknesses:
- Doanh nghiệp nhỏ, mới hoạt động nên chưa có nhiều kinh nghiệm.
- Kinh doanh lĩnh vực thực phẩm nên nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường
như các hàng quán quán, chợ, siêu thị.
- Cần thời gian dài để thay đổi duy của người tiêu dùng về một bữa ăn đảm bảo
sức khỏe, bởi nhiều người vẫn còn giữ tư duy ăn một bữa cho xong.
2.1.3 Opportunities:
- Do các hình cạnh tranh của Healthy Food chủ yếu là các quán ăn chay,cũng
những đồ ăn phù hợp với mục đích của người ăn kiêng để giữ dáng hay đối với
những người tập thể hình.
- Xét trên địa bàn Nội, đặc biệt gần khu vực quán Healthy Food số ợng quán ăn
chay khá nhiều, khoảng 6 đến 7 quán trong bán kính 2km. Các quán ăn chay này
hầu như do gia đình tự kinh doanh nên còn khá nhỏ không một thực đơn phong
phú cũng như ít smới mẻ. Giá cả của những bữa ăn khá trung bình chỉ khoảng
12.000 - 25.000 một suất, phù hợp với mọi đối tượng khách hàng nhưng quan trọng
hơn là không thật sự đảm bảo về an toàn vệ sinh và nguồn nguyên liệu chưa ràng.
- Do không nguồn cung về thị trường Healthy Food cho n quán chay cũng
một sự lựa chọn của không ít khách hàng. Chắc chắn đây không phải một lựa chọn
tốt đối với những khách hàng ăn kiêng giữ dáng, những người tập thể hình bởi
không đảm bảo cho họ mọi bữa ăn đúng chuẩn Healthy Food. Do vậy Healthy Food
ra đời để tiên phong trong việc cung cấp dịch vụ đồ ăn sạch các thực đơn, liệu
trình được xây dựng sẵn, giúp mọi người theo đuổi phong cách sống khỏe dinh
dưỡng.
2.1.4 Threats:
- Cần có nhiều kiến thức: Với sự phát triển của Internet, ta có thể tìm kiếm được rất
nhiều công thức xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh hay thậm chí là công thức chế
lOMoARcPSD| 45254322
độ ăn Eat Clean. Tuy nhiên, chỉ áp dụng theo công thức một cách máy móc là chưa
đủ. Để kinh doanh mô hình Eat Clean, cần phải trang bị cho mình rất nhiều kiến
thức khác, bao gồm cả những kiến thức về chế độ ăn Eat Clean, kiến thức về thực
phẩm chế biến thực phẩm, cả kiến thức làm kinh doanh. Thêm nữa, ta cũng
cần học cách xây dựng thực đơn sao cho các loại thực phẩm được kết hợp với nhau
một cách hợp lý, thực đơn phải đảm bảo đem lại hiệu quả cho người ăn. Thậm chí
ta nên suy nghĩ đến việc tham gia các khóa học để bổ sung kiến thức một cách bài
bản và dĩ nhiên sẽ cần đầu tư những khoản chi phí không nhỏ.
- Cần tìm nguồn hàng uy tín, chất lượng : Cần tìm cho quán những nguồn cung cấp
thức ăn đảm bảo uy tín về chất lượng, phải đảm bảo đủ tươi, xanh và sạch. Điều này
sẽ tạo niềm tin cần thiết với khách hàng bởi khi tìm đến những quán ăn Healthy
Food, khách hàng sẽ “khó tính” hơn so với những quán ăn bình thường. Nếu ta cũng
định mở rộng sang kinh doanh online (trên diện rộng) tđây quả thực là một quyết
định vô cùng táo bạo trong thời điểm thị trường kinh doanh online đã quá mức bão
hòa như hiện nay. Đó còn chưa kể đến khả năng xấu nhất đó chúng ta không
thể quay vòng vốn trong thời gian ngắn hay những sự cố khác phát sinh.
- Giá thành : Giá thành của Healthy Food khá đắt nên sự kén chọn hơn điều dễ hiểu,
cộng thêm là những thức ăn cải thiện sức khỏe nên những khách hàng sẽ cân nhắc
kỹ càng hơn. Đây chính là một thách thức lớn cho những ai đang mở và kinh doanh
quán Healthy Food.
2.2. Phân khúc thị trường
Phân đoạn thị trường dựa trên năm khía cạnh: cách thức mua hàng, các tiêu chí về chất
lượng, phương pháp chế biến, hoàn cảnh tiêu thụ và động cơ mua hàng.
Dựa trên phân tích:
- Chiếm hơn 60% là nhóm khách hàng truyền thống, những người coi trọng mối liên
hệ giữa thực phẩm sức khoẻ tỉ lệ tiêu dùng thực phẩm hữu cao nhất
(23%).
- Chiếm 26.6% nhóm khách hàng thời thượng, những người quan tâm tới vấn đề sức
khỏe, cách chế biến, yêu thích việc thử nghiệm các phương pháp nấu ăn mới và đề
cao tiêu chí tiện lợi. Nhóm này không sử dụng quá nhiều thực phẩm hữu trong
lOMoARcPSD| 45254322
6 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ
tiêu dùng ng ngày (5.6%) nhưng khá quan tâm tự tin với kiến thức của bản
thân về thực phẩm hữu cơ.
- Chiếm 11.3% các câu trả lời nhóm khách hàng không quan tâm hoặc rất ít quan
tâm tới thực phẩm hữu cơ cũng như các vấn đề thực phẩm nói chung.
2.3. Đối tượng khách hàng chủ yếu
Đối tượng khách hàng chủ yếu của nhà hàng đồ ăn healthy là các bạn trẻ,người đi làm bận
rộn ở độ tuổi từ 20 đến 30 có mức thu nhập tương đối ổn định. Đây là những người muốn
nâng cao chất lượng bữa ăn hàng ngày của mình nhưng quỹ thời gian hạn hẹp cũng như
mong muốn một bữa ăn đảm bảo tốt cho sức khỏe mà không tốn nhiều thời gian và là đối
tượng khách có nhu cầu cao trong việc ăn "sạch" và cần biết nguồn gốc thực phẩm.
2.4. Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu
- Cung cấp thực phẩm đa dạng, có lợi cho sức khỏe, đảm bảo về nguồn gốc an toàn.
- Thay thế những món ăn giàu calo, chất béo bão hòa bằng những thực phẩm thực
dưỡng, nguồn gốc tthực vật, đồ uống từ trái cây tự nhiên. Những thực phẩm từ
thực vật thay thế thịt, vừa tốt cho sức khỏe vừa đảm bảo an toàn và ngon miệng.
- Mang đến cho mọi khách hàng những thực phẩm ngon sự lựa chọn phù hợp với
mức giá hấp dẫn.
- Tiến tới giúp người tiêu dùng hạn chế suy nghĩ nhiều về việc nên ăn gì, giúp cả những
người bận rộn vẫn đảm bảo được chế độ ăn phù hợp, tốt cho sức khỏe, tiết kiệm thời
gian đi lại, nấu ăn,
PHẦN III. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM
3.1. Khái quát về thực phẩm healthy
3.1.1 Chế độ ăn healthy là gì ?
Chế độ ăn healthy hay còn được biết đến là chế độ ăn lành mạnh. Đây là một chế độ ăn cân
bằng, hoàn chỉnh bao gồm đa dạng các loại thực phẩm lành mạnh giúp
lOMoARcPSD| 45254322
Chế độ ăn healthy bao gồm đa dạng các loại thực phẩm lành mạnh
3.1.2 Chế độ ăn healthy đảm bảo những quy tắc nào?
- Hoàn chỉnh : Bởi vì nó chứa tất cả các nhóm thực phẩm, kết hợp với nhau, cung cấp
tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết.
- Cân bằng : Vì nó kết hợp lượng thức ăn thích hợp nhưng không dư thừa.
- Đủ : đáp ứng nhu cầu của thể cho phép tăng trưởng phát triển trẻ em
và duy trì trọng lượng cơ thể trong giới hạn khuyến cáo cho người lớn.
- Đa dạng : Bởi vì nó cung cấp sự đóng góp cần thiết của vitamin khoáng chất, bằng
cách bao gồm các nhóm thực phẩm khác nhau.
Chế độ ăn healthy là Hoàn chỉnh - Cân bằng - Đủ - Đa dạng
lOMoARcPSD| 45254322
8 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ
3.1.3 Theo tổ chức Y tế Thế giới (WHO), một chế độ ăn healthy sẽ bao gồm?
- Tăng lượng rau, củ, trái cây, ngũ cốc lúa mạch và các sản phẩm từ sữa hạt.
- Bổ sung protein có trong các loại thịt, cá, đậu, trứng và các loại hạt.
- Hạn chế chất béo bão hòa chất béo chuyển hóa, đường, natri kiểm soát khẩu
phần ăn hợp lý.
- Khoáng chất như canxi, magie…
3.1.4 Lợi ích của chế độ ăn healthy?
- Đây là một chế độ ăn uống giúp duy trì và cải thiện sức khỏe tổng quát. Một chế độ
ăn uống lành mạnh cung cấp cho thể những chất dinh dưỡng thiết yếu lượng
calo đầy đủ.
Chế độ ăn healthy cung cấp cho cơ thể những chất dinh dưỡng thiết yếu
- Giảm cân và duy trì vóc dáng: Theo báo cáo sức khỏe và đời sống, chất xơ trong rau,
củ, quả ngũ cốc nguyên hạt đem lại cảm giác no nhanh hơn, nên việc sử dụng
chúng để thay thế cho thực phẩm chứa nhiều chất béo sẽ giúp bạn giảm đi lượng calo
nạp vào hàng ngày.
lOMoARcPSD| 45254322
Ăn healthy hỗ trợ giảm đi lượng calo nạp vào hàng ngày
- Cải thiện sức khỏe đường ruột: Một chế độ ăn healthy, lành mạnh, nhiều rau xanh,
trái cây, các loại đậu và ngũ cốc nguyên hạt có thể cung cấp prebiotics. Và prebiotics
giúp vi khuẩn tốt phát triển mạnh trong lòng ruột.
- Giúp chắc khỏe xương và răng: Chế độ ăn uống healthy sẽ chứa nhiều canxi magie
– khoáng chất đóng vai trò quan trọng giúp ơng và răng phát triển chắc khỏe.Thực
phẩm chứa nhiều canxi magie trong chế độ ăn healthy: cải xoăn; bông cải xanh;
các loại ngũ cốc; các sản phẩm từ sữa; quả có hạt cứng như đào, mận.
3.1.5 Các loại thực phẩm nên và không nên ăn trong chế độ healthy?
Các loại thực phẩm nên ăn
Các loại thực phẩm nên ăn trong chế độ ăn healthy
lOMoARcPSD| 45254322
10 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ
- Các sản phẩm từ sữa ít béo: Sữa tách béo, sữa chua và phô mai ít béo.
- Thực phẩm giàu tinh bột: Gạo lứt, lúa mạch, yến mạch, khoai lang.
- Thực phẩm giàu chất xơ: Hoa quả và rau xanh, sandwich lúa mạch, bún nưa.
Các thực phẩm không nên ăn
Các loại thực phẩm không nên ăn khi áp dụng chế độ ăn healthy
- Thực phẩm có nhiều muối: Khoai tây chiên, thức ăn nhanh, thực phẩm đóng hộp và
sốt chấm.
- Các sản phẩm thịt đã qua chế biến: Thịt nguội, xúc xích; có thể thay thế bằng thịt nạc
(bỏ da và mỡ)
- Thực phẩm và đồ uống có đường: Đồ uống có ga, kẹo và bánh quy.
- Thực phẩm giàu chất béo: Kem, bơ và bánh ngọt.
Chế độ ăn healthy chế độ ăn không quá nghiêm khắc thế nên sẽ mang lại hiệu
quả từ từ và đảm bảo đủ chất cho cơ thể. Chế độ ăn y phù hợp với những người có kế
hoạch ăn dài hạn. Một chế độ ăn lành mạnh sẽ đạt hiệu quả cao hơn khi kết hợp với một
lối sống lành mạnh, bao gồm thực hành thường xuyên hoạt động thể chất, nghỉ ngơi hợp
lý, không có chất độc hại và thói quen vệ sinh đúng cách.
3.1.6 Đồ ăn eat clean
lOMoARcPSD| 45254322
Bữa
Thực đơn
Giá
Ngày
1
Sáng
Yến mạch 200g, nho khô 50g và 1 cốc sữa hạnh nhân không
đường
30k
Trưa
Cơm gạo lứt 200g, ức gà sốt mật ong 150g
40k
Chiều
1 quả táo xanh 150g
12k
Tối
Cơm 200g, tôm xào dứa 50g,ớt chuông và cà chua 100g
40k
Ngày
2
Sáng
Khoai luộc 150g, sữa tươi không đường 200ml
20k
Trưa
mỳ ý xào thịt bò, salad dầu giấm
40k
Chiều
nước ép táo mix cải kale 1 cốc
22k
Tối
Cơm 200g, dưa chuột, thịt ba chỉ luộc 150g
35k
Ngày
3
Sáng
Trứng nướng trái bơ 150g, sữa tươi không đường 200ml
25k
Trưa
Bún gạo lứt với tôm, rau củ luộc
42k
Chiều
200g dâu tây
20k
Tối
Cơm 200g, tôm hấp 100g, khoai tây nướng 100g, sữa chua
không đường
40k
Ngày
4
Sáng
Khoai lang nướng ăn kèm salad
25k
Trưa
Cá saba hấp ăn kèm muối ớt chanh, cải bó xôi luộc
45k
Chiều
1 cốc sữa hạnh nhân 200ml
25k
Tối
· Cơm 200g, ức gà áp chảo ăn kèm bông cải xanh hấp 150g
35k
Ngày
5
Sáng
Sữa chua trộn thanh long và hạt chia
20k
Trưa
Bún lứt ăn kèm súp tôm rau củ
40k
Chiều
1 quả lựu
12k
Tối
Cơm, cá hồi/ cá ngừ ăn kèm khoai tây nghiền, súp lơ
40k
Ngày
6
Sáng
Sandwich bơ trứng gà
22k
Trưa
Cơm gạo lứt 150g và thịt thăn, bí xanh luộc 100g
40k
Chiều
4 quả óc chó, sữa tươi không đường 200ml
40k
Tối
Cơm 200g và salad ức gà 150g
36k
Ngày
7
Sáng
Yến mạch 150g, sữa không đường 200ml và táo xanh 100g
25k
Trưa
Súp cà chua ăn kèm bánh mì nguyên cám, thịt bò nướng 100g
42k
Chiều
2 quả đào
18k
Tối
Cá hồi áp chảo ăn kèm ngũ cốc nguyên hạt, salad
42k
lOMoARcPSD| 45254322
12 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ
Các thực đơn Eat Clean bao gồm tinh bột tốt hấp thu chậm như yến mạch, bánh đen,
gạo lứt, các loại thịt ít chất béo như ức gà, thăn bò, tôm,… và ưu tiên các loại rau củ quả.
Nổi bật nhất trong đồ ăn Eat Clean là cách chế biến đơn giản như hấp, luộc, áp chảo,…
hạn chế sử dụng gia vị để giữ nguyên được ơng vị nguyên bản chất dinh dưỡng
trong thực phẩm.
Thực đơn eat clean
Về phần thực đơn chúng ta áp dụng theo chế độ eat clean 14 ngày
Ngày
8
Sáng
Sinh tố bơ chuối, 2 quả trứng luộc
25k
Trưa
Cơm gạo lứt 150g và ức gà 100g, súp lơ luộc 100g
42k
Chiều
1 cốc sữa Macca 200ml
15k
Tối
Salad cá ngừ 200g, hạt dẻ cười 150g
40k
lOMoARcPSD| 45254322
13 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ
3.2 Phân tích tiềm năng sản phẩm
3.2.1 Phân tích sản phẩm:
Sản phầm cần n bằng dinh ỡng chuẩn vchỉ số dinh dưỡng dựa trên nghiên cứu,
dưỡng. nhịp sống ngày càng bận rộn, mọi người đang không thời gian để chú tâm đến
chế độ dinh dưỡng, cho nên sản phẩm sẽ giải pháp cho mọi người bận rộn vẫn dữ
được dinh dưỡng. Thực đơn đa dạng món.
3.2.2 Phân tích phân khúc thị trường:
Hiện tại chưa nhiều cửa tiệm ăn trưa theo hướng lành mạnh. Xu hướng ăn uống lành
mạnh càng ngày càng được quan tâm hơn. Những khu vực đông công ty và dịch vụ tại Hà
Nội.
Ngày
9
Sáng
Trứng ốp la ăn kèm cà chua, bơ và đậu phộng
22k
Trưa
Nui lứt xào bò 200g, dâu tây ăn kèm sữa chua
45k
Chiều
4 quả mận
20k
Tối
Ức gà nấu chậm Địa Trung Hải
45k
Ngày
10
Sáng
Yến mạch cán mỏng, chuối, sữa tách béo
30k
Trưa
Trứng rán, bông cải xanh hấp, bông điên điển/rau bó xôi
45k
Chiều
nước ép cam
25k
Tối
Salad tôm, bơ
40k
Ngày
11
Sáng
Rong biển cuộn rau củ và trứng
25k
Trưa
Ức gà sốt nấm, cơm gạo nứt
40k
Chiều
1 quả thanh long
15k
Tối
Mỳ Ý quả bơ
35k
Ngày
12
Sáng
Yến mạch, sữa tươi không đường
30k
Trưa
cá tuyết áp chảo sốt chanh, rau củ hấp
45k
Chiều
nước ép bưởi
25k
Tối
Shashimi cá hồi, cá ng
45k
Ngày
13
Sáng
Sinh tố bơ matcha
30k
Trưa
Bánh mì ngũ cốc, tôm luộc, salad dầu giấm
42k
Chiều
1 quả ổi
15k
Tối
Súp đậu hũ miso rong biển
35k
Ngày
14
Sáng
Yến mạch trộn sữa chua và dâu tây
25k
Trưa
Cơm gạo lứt 200g, salad bơ ức gà 150g
45k
Chiều
1 nắm hạnh nhân 150g, nước ép cà rốt 150ml
25k
Tối
Trứng cuộn rong biển và rau củ
35k
lOMoARcPSD| 45254322
14 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ
PHẦN IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
4.1. Chi phí cho các loai giấy tờ và thuế
*Giá tiền tính theo VND.
4.1.1 Các loại giấy phép
- Giấy phép đăng ký kinh doanh cho hoạt động kinh doanh nhà hàng, quán ăn (Hộ kinh
doanh) : lệ phí 100k
- Giấy đủ điều kiện an toàn thực phẩm
STT
Nội dung
Giá tiền
1
Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP lần đầu
150k
2
Lệ phí gia hạn
150k / lần
3
phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm
700k/ lần
4
Phí kiểm tra cơ sở đủ điều kiện VSATTP định kỳ
500k/ lần
Giấy phép phòng cháy chữa cháy: 500k
4.1.2 Các loại thuế:
- Lệ phí môn bài: doanh thu >500tr/ năm lệ phí 1tr
- Thuế giá trị gia tăng (VAT): doanh thu 1 tháng *3%
- Thuế thu nhập cá nhân: doanh thu 1 tháng *1.5%
4.2. Chí phí thuê mặt bằng
- sở dự tính sẽ thuê 1 tầng của 1 tòa nnhỏ, diện tích khoảng 40m2. thể thuê
trong ngõ để bớt chi phí vì của hàng xác định chủ yếu bán hàng online. Dự tính Chi
phí thuê 8-10 triệu/tháng.
lOMoARcPSD| 45254322
15 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ
Ví dụ cơ sở tại khu nhà sâu hẳn trong ngõ ngách (khu vực cận các cơ sở nơi
công sở), chi phí thuê 1 tầng 40m2 khoảng 6-9 triệu/ tháng.
Ví dụ khu nhà cho thuê ở khu vực trong ngõ nhưng đông dân, mức giá thuê 1
tầng rộng 30-40m2 khoảng 8-10 triệu/tháng.
4.2. Chi phí dụng cụ và nguyên vật liệu
4.2.1 Chi phí dụng cụ đồ dùng bếp
Tên đồ dùng
Giá tiền
lOMoARcPSD| 45254322
16 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ
1 Tủ bàn mát salad 16 khay
18.500.000đ
1 Tủ đông Hóa Phát 400l 2 chế độ
5.000.000 đ
2 Bếp á công nghiệp 2 họng
2 * 7.190.000 đ
3 Chảo inox
3.000.000 đ
1 Lò nướng BlueStone EOB-7588 42 lít
2.800.000 đ
Bộ nồi 3 chiếc inox 5 đáy Sunhouse SHG788
600.000 đ
Tủ nấu cơm 6 khay điện
6.500.000 đ
1 cân Cân tiểu ly điện tử 5kg
500.000 đ
Dụng cụ khác: dao, thớt, khay inox,..
Dự tính 5.000.000 đ
Chi phí decor + cải tạo không gian bếp: 10.000.000 đ
4.2.2 Chi phí dụng cụ đi kèm và điện nước
- Tô/ bát giấy kraft 750ml (25Oz) nắp PP/PET: 1.400 đ/ chiếc
- Hộp nhựa đựng cơm : 1.400 -> 2.500/ chiếc
- Combo đũa - thìa - tăm – khăn: 800 đ/ bộ
- Giá gas + điện + nước: ~4 - 6 triệu tùy thuộc vào số sản phẩm bán được.
4.2.3 Chi phí nguyên vật liệu :
Một số nguyên liệu thường có trong món ăn healthy
STT
Mặt hàng
Đơn giá
lOMoARcPSD| 45254322
17 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ
1.
Gạo nứt
35k / 1kg
2.
Cá ngừ
120k / 1kg
3.
Cá hồi
500k /1kg
4.
Ức gà
70k / 1kg
5.
Tôm càng xanh
450k / 1kg
6.
35k / 1kg
7.
Thịt bắp bò
230k / 1kg
8.
Thịt lợn
170k / 1kg
9.
Mật ong
230k / 1l
10.
Bánh mì đen
220k / 1kg
11.
Socola
200k / 1kg
12.
Trứng gà
3k / 1 quả
13.
Hạt điều
200k / 1kg
14.
Lát Sandwich
30k / 10 lát
15.
Nguyên liệu làm trà
10k / 1 cốc
16.
Sữa
8k / hộp
17.
Hạt maca
480k / 1kg
18.
Hạt hạnh nhân
200k / 1kg
19.
Giá Granola
300k / 1kg
20.
Chà là sấy
300k / 1kg
21.
Nho vàng sấy
180k / 1kg
22.
Việt quất sấy
1000k / 1kg
23.
Bánh Biscotti các loại
250k / 1kg
24.
Bánh Pancake
750k / 1kg
25.
Sữa chua
8k / 1 hộp
26.
Cá saba
130k / 1kg
27.
Rong biển
200k / 1kg
28.
Sinh tố các loại
30k / cốc
29.
Cá tuyết
500k / 1kg
30.
Rau củ các loại (tính giá
trung bình)
20k / 1kg
Thực đơn 14 ngày:
Bữa
Thực đơn
Giá Vốn
Giá bán
Ngày
1
Sáng
Yến mạch 200g,
nho khô 50g
1 cốc sữa hạnh nhân
không đường
20k
30k
Trưa
Cơm gạo lứt 200g, ức
gà sốt mật ong 150g
25k
40k
Chiều
1 quả táo xanh 150g
10k
12k
lOMoARcPSD| 45254322
18 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ
Tối
Cơm 200g, tôm xào
dứa 50g,ớt chuông và
cà chua 100g
28k
40k
Ngày
2
Sáng
Khoai luộc 150g, sữa
tươi không đường
200ml
15k
20k
Trưa
mỳ ý xào thịt bò,
salad dầu giấm
30k
40k
Chiều
nước ép táo mix cải
kale 1 cốc
20k
24k
Tối
Cơm 200g, dưa chuột,
thịt ba chỉ luộc 150g
28k
35k
Ngày
3
Sáng
Trứng nướng trái bơ
150g, sữa tươi không
đường 180ml
18k
25k
Trưa
Bún gạo lứt với tôm,
rau củ luộc
25k
42k
Chiều
100g dâu tây
20k
25k
Tối
Cơm 200g, tôm hấp
100g, khoai tây nướng
100g, sữa chua không
đường
31k
40k
Ngày
4
Sáng
Khoai lang nướng ăn
kèm salad
15k
25k
Trưa
Cá saba hấp ăn kèm
muối ớt chanh, cải bó
xôi luộc
30k
45k
Chiều
1 hộp sữa hạnh nhân
180ml
15k
20k
Tối
· Cơm 200g, ức gà
áp chảo ăn kèm bông
cải xanh hấp 150g
25k
35k
Ngày
5
Sáng
Sữa chua trộn thanh
long và hạt chia
15k
20k
Trưa
Bún lứt ăn kèm súp
tôm rau củ
30k
40k
Chiều
1 quả lựu
10k
12k
Tối
Cơm, cá hồi/ cá ngừ
ăn kèm khoai tây
nghiền, súp lơ
30k
40k
Sáng
Sandwich bơ trứng gà
15k
22k
lOMoARcPSD| 45254322
19 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ
Ngày
6
Trưa
Cơm gạo lứt 150g
và thịt thăn, bí xanh
luộc 100g
30k
40k
Chiều
100g hạt óc chó, sữa
tươi không đường
180ml
18k
20k
Tối
Cơm 200g và salad
ức gà 150g
23k
36k
Ngày
7
Sáng
Yến mạch 150g, sữa
không đường 180ml
và táo xanh 100g
20k
25k
Trưa
Súp cà chua ăn kèm
bánh mì nguyên cám,
thịt bò nướng 100g
30k
42k
Chiều
2 quả đào
16k
18k
Tối
Cá hồi áp chảo ăn
kèm ngũ cốc nguyên
hạt, salad
35k
42k
Ngày
8
Sáng
Sinh tố bơ chuối
20k
25k
Trưa
Cơm gạo lứt 150g và
ức gà 100g, súp lơ
luộc 100g
20k
42k
Chiều
1 hộp sữa Macca
180ml
15k
18k
Tối
Salad cá ngừ 200g,
hạt dẻ cười 50g
33k
40k
Ngày
9
Sáng
Trứng ốp la ăn kèm cà
chua, bơ và đậu
phộng
13k
18k
Trưa
Nui lứt xào bò 200g,
sữa chua
30k
45k
Chiều
4 quả mận
18k
20k
Tối
Ức gà nấu chậm Địa
Trung Hải
30k
45k
Ngày
10
Sáng
Yến mạch cán mỏng,
chuối, sữa tách béo
20k
25k
Trưa
Trứng rán, bông cải
xanh hấp, bông điên
điển/rau bó xôi
25k
45k
Chiều
nước ép cam
15k
20k
Tối
Salad tôm, bơ
30k
40k
lOMoARcPSD| 45254322
20 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ
Ngày
11
Sáng
Rong biển cuộn rau
củ và trứng
20k
25k
Trưa
Ức gà sốt nấm, cơm
gạo lứt
30k
40k
Chiều
1 quả thanh long
12k
15k
Tối
Mỳ Ý quả bơ
24k
35k
Ngày
12
Sáng
Yến mạch, sữa tươi
không đường
13k
20k
Trưa
cá tuyết áp chảo sốt
chanh, rau củ hấp
30k
45k
Chiều
nước ép bưởi
15k
20k
Tối
salad cá hồi, cá ngừ
30k
45k
Ngày
13
Sáng
Sinh tố bơ matcha
20k
25k
Trưa
Bánh mì ngũ cốc, tôm
luộc, salad dầu giấm
32k
42k
Chiều
1 quả ổi
10k
15k
Tối
Súp đậu hũ miso rong
biển
25k
35k
Ngày
14
Sáng
Yến mạch trộn sữa
chua và dâu tây
20k
25k
Trưa
Cơm gạo lứt 200g,
salad bơ ức gà 150g
30k
45k
Chiều
Hạt hạnh nhân 50g,
nước ép cà rốt 150ml
25k
30k
Tối
Trứng cuộn rong biển
và rau củ
25k
35k
- Combo 7 ngày: Chi phí = 627k + 43k ( chi phí hộp đựng) = 670k - Combo 10 ngày:
Chi phí = 896k +59k (chi phí hộp đựng) = 956k
- Combo 14 ngày: Chi phí = 1257k + 83k (Chi phí hộp đựng) = 1340k
- Giá bán + nếu ship tính thêm 15k/ 1 lần ship ( 1 ngày 3 lần ship) + chi phí hộp đựng
+ thìa đũa... đi kèm 2k/ bữa ( 1 ngày 3 bữa)
Gói Full:
Combo
Chi phí
Giá bán (không
ship)
Giá bán (có ship)
7 ngày
670k
855k
1170k
10 ngày
956k
1238k
1688k
14 ngày
1340k
1735k
2365k
Gói trưa+ xế:
| 1/32

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45254322
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ QUẢN LÝ
──────── * ─────── BÁO CÁO CUỐI KỲ
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ HỌC ĐẠI CƯƠNG
CHỦ ĐỀ: DỰ ÁN KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thanh Hương
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm start-up trẻ Nguyễn Hoàng Đạt Giáp Tiến Dũng 20215542 Trần Hải Anh 20227171 Đào Hữu Nguyên 20212586 Nguyễn Hoàng Hưng 20224861 Lý Hiếu 20204829 Phạm Minh Ngọc 20227249
Hà nội, 15 tháng 1 năm 2023 lOMoAR cPSD| 45254322 MỤC LỤC
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN.............................................................................1
1.1. Giới thiệu chung......................................................................................................1
1.2. Cơ sở pháp lý...........................................................................................................1
PHẦN II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG.......................................................................1
2.1. Phân tích theo mô hình SWOT..............................................................................1
2.2. Phân khúc thị trường..............................................................................................3
2.3. Đối tượng khách hàng chủ yếu...............................................................................4
2.4. Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu.....................................................................................4
PHẦN III. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM..........................................................................4
3.1. Khái quát về thực phẩm healthy............................................................................4
3.2 Phân tích tiềm năng sản phẩm................................................................................10
PHẦN IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH..........................................................................11
4.1. Chi phí cho các loai giấy tờ và thuế.......................................................................11
4.2. Chí phí thuê mặt bằng............................................................................................11
4.2. Chi phí dụng cụ và nguyên vật liệu........................................................................12
4.4. Chi phí nhân sự và marketing................................................................................20
4.5. Chi phí vận chuyển.................................................................................................20
4.6. Tổng chi phí.............................................................................................................21
PHẦN V. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN.........................................................................22
5.1. Kế hoạch trung hạn................................................................................................22
5.2. Kế hoạch dài hạn.....................................................................................................24
5.3. Kế hoạch dự trù cho rủi ro.....................................................................................25
PHẦN 6. NHÓM START-UP TRẺ..............................................................................28
2 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ lOMoAR cPSD| 45254322
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1.1 Giới thiệu chung
- Tên dự án: Mở cửa hàng bán các bữa ăn và thực phẩm eat clean
- Tên cửa hàng: Xanh Healthy
- Chủ đầu tư: Nhóm start-up trẻ
- Tổng vốn đầu tư: 500.000.000 đồng 1.2 Cơ sở pháp lý
- Giấy phép đăng ký kinh doanh cho hoạt động kinh doanh nhà hàng, quán ăn (Hộ kinh doanh)
- Giấy tờ pháp lý của mặt bằng cho thuê( Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sử dụng nhà ở và các tài sản khác có gắn liền với đất)
- Hợp đồng cho thuê giữa hai bên đã được công chứng
- Giấy phép phòng cháy chữa cháy
- Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
PHẦN II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
2.1 Phân tích theo mô hình SWOT 2.1.1 Strengths: lOMoAR cPSD| 45254322
Khái niệm thực phẩm lành mạnh đem lại nhiều lợi ích cho nhà hàng như cơ hội về
marketing, hỗ trợ cho nền kinh tế địa phương và trải nghiệm tốt cho khách hàng. Phần lớn
khách hàng sẵn sàng chi trả nhiều hơn để mua được thực phẩm sạch và đảm bảo nguồn gốc rõ ràng 2.1.2 Weaknesses:
- Doanh nghiệp nhỏ, mới hoạt động nên chưa có nhiều kinh nghiệm.
- Kinh doanh ở lĩnh vực thực phẩm nên có nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường
như các hàng quán quán, chợ, siêu thị.
- Cần thời gian dài để thay đổi tư duy của người tiêu dùng về một bữa ăn đảm bảo
sức khỏe, bởi nhiều người vẫn còn giữ tư duy ăn một bữa cho xong. 2.1.3 Opportunities:
- Do các mô hình cạnh tranh của Healthy Food chủ yếu là các quán ăn chay,cũng có
những đồ ăn phù hợp với mục đích của người ăn kiêng để giữ dáng hay đối với
những người tập thể hình.
- Xét trên địa bàn Hà Nội, đặc biệt gần khu vực quán Healthy Food số lượng quán ăn
chay khá nhiều, khoảng 6 đến 7 quán trong bán kính 2km. Các quán ăn chay này
hầu như do gia đình tự kinh doanh nên còn khá nhỏ và không có một thực đơn phong
phú cũng như ít sự mới mẻ. Giá cả của những bữa ăn khá trung bình chỉ khoảng
12.000 - 25.000 một suất, phù hợp với mọi đối tượng khách hàng nhưng quan trọng
hơn là không thật sự đảm bảo về an toàn vệ sinh và nguồn nguyên liệu chưa rõ ràng.
- Do không có nguồn cung về thị trường Healthy Food cho nên quán chay cũng là
một sự lựa chọn của không ít khách hàng. Chắc chắn đây không phải một lựa chọn
tốt đối với những khách hàng ăn kiêng giữ dáng, những người tập thể hình bởi vì
không đảm bảo cho họ mọi bữa ăn đúng chuẩn Healthy Food. Do vậy Healthy Food
ra đời để tiên phong trong việc cung cấp dịch vụ đồ ăn sạch và các thực đơn, liệu
trình được xây dựng sẵn, giúp mọi người theo đuổi phong cách sống khỏe và dinh dưỡng. 2.1.4 Threats:
- Cần có nhiều kiến thức: Với sự phát triển của Internet, ta có thể tìm kiếm được rất
nhiều công thức xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh hay thậm chí là công thức chế
4 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ lOMoAR cPSD| 45254322
độ ăn Eat Clean. Tuy nhiên, chỉ áp dụng theo công thức một cách máy móc là chưa
đủ. Để kinh doanh mô hình Eat Clean, cần phải trang bị cho mình rất nhiều kiến
thức khác, bao gồm cả những kiến thức về chế độ ăn Eat Clean, kiến thức về thực
phẩm và chế biến thực phẩm, và cả kiến thức làm kinh doanh. Thêm nữa, ta cũng
cần học cách xây dựng thực đơn sao cho các loại thực phẩm được kết hợp với nhau
một cách hợp lý, thực đơn phải đảm bảo đem lại hiệu quả cho người ăn. Thậm chí
ta nên suy nghĩ đến việc tham gia các khóa học để bổ sung kiến thức một cách bài
bản và dĩ nhiên sẽ cần đầu tư những khoản chi phí không nhỏ.
- Cần tìm nguồn hàng uy tín, chất lượng : Cần tìm cho quán những nguồn cung cấp
thức ăn đảm bảo uy tín về chất lượng, phải đảm bảo đủ tươi, xanh và sạch. Điều này
sẽ tạo niềm tin cần thiết với khách hàng bởi khi tìm đến những quán ăn Healthy
Food, khách hàng sẽ “khó tính” hơn so với những quán ăn bình thường. Nếu ta cũng
định mở rộng sang kinh doanh online (trên diện rộng) thì đây quả thực là một quyết
định vô cùng táo bạo trong thời điểm thị trường kinh doanh online đã quá mức bão
hòa như hiện nay. Đó là còn chưa kể đến khả năng xấu nhất đó là chúng ta không
thể quay vòng vốn trong thời gian ngắn hay những sự cố khác phát sinh.
- Giá thành : Giá thành của Healthy Food khá đắt nên sự kén chọn hơn là điều dễ hiểu,
cộng thêm là những thức ăn cải thiện sức khỏe nên những khách hàng sẽ cân nhắc
kỹ càng hơn. Đây chính là một thách thức lớn cho những ai đang mở và kinh doanh quán Healthy Food.
2.2. Phân khúc thị trường
Phân đoạn thị trường dựa trên năm khía cạnh: cách thức mua hàng, các tiêu chí về chất
lượng, phương pháp chế biến, hoàn cảnh tiêu thụ và động cơ mua hàng. Dựa trên phân tích:
- Chiếm hơn 60% là nhóm khách hàng truyền thống, những người coi trọng mối liên
hệ giữa thực phẩm và sức khoẻ và có tỉ lệ tiêu dùng thực phẩm hữu cơ cao nhất (23%).
- Chiếm 26.6% nhóm khách hàng thời thượng, những người quan tâm tới vấn đề sức
khỏe, cách chế biến, yêu thích việc thử nghiệm các phương pháp nấu ăn mới và đề
cao tiêu chí tiện lợi. Nhóm này không sử dụng quá nhiều thực phẩm hữu cơ trong lOMoAR cPSD| 45254322
tiêu dùng hàng ngày (5.6%) nhưng khá quan tâm và tự tin với kiến thức của bản
thân về thực phẩm hữu cơ.
- Chiếm 11.3% các câu trả lời là nhóm khách hàng không quan tâm hoặc rất ít quan
tâm tới thực phẩm hữu cơ cũng như các vấn đề thực phẩm nói chung.
2.3. Đối tượng khách hàng chủ yếu
Đối tượng khách hàng chủ yếu của nhà hàng đồ ăn healthy là các bạn trẻ,người đi làm bận
rộn ở độ tuổi từ 20 đến 30 có mức thu nhập tương đối ổn định. Đây là những người muốn
nâng cao chất lượng bữa ăn hàng ngày của mình nhưng có quỹ thời gian hạn hẹp cũng như
mong muốn một bữa ăn đảm bảo tốt cho sức khỏe mà không tốn nhiều thời gian và là đối
tượng khách có nhu cầu cao trong việc ăn "sạch" và cần biết nguồn gốc thực phẩm.
2.4. Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu
- Cung cấp thực phẩm đa dạng, có lợi cho sức khỏe, đảm bảo về nguồn gốc an toàn.
- Thay thế những món ăn giàu calo, chất béo bão hòa bằng những thực phẩm thực
dưỡng, có nguồn gốc từ thực vật, đồ uống từ trái cây tự nhiên. Những thực phẩm từ
thực vật thay thế thịt, vừa tốt cho sức khỏe vừa đảm bảo an toàn và ngon miệng.
- Mang đến cho mọi khách hàng những thực phẩm ngon và sự lựa chọn phù hợp với mức giá hấp dẫn.
- Tiến tới giúp người tiêu dùng hạn chế suy nghĩ nhiều về việc nên ăn gì, giúp cả những
người bận rộn vẫn đảm bảo được chế độ ăn phù hợp, tốt cho sức khỏe, tiết kiệm thời gian đi lại, nấu ăn,
PHẦN III. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM
3.1. Khái quát về thực phẩm healthy
3.1.1 Chế độ ăn healthy là gì ?
Chế độ ăn healthy hay còn được biết đến là chế độ ăn lành mạnh. Đây là một chế độ ăn cân
bằng, hoàn chỉnh bao gồm đa dạng các loại thực phẩm lành mạnh giúp
6 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ lOMoAR cPSD| 45254322
Chế độ ăn healthy bao gồm đa dạng các loại thực phẩm lành mạnh
3.1.2 Chế độ ăn healthy đảm bảo những quy tắc nào?
- Hoàn chỉnh : Bởi vì nó chứa tất cả các nhóm thực phẩm, kết hợp với nhau, cung cấp
tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết.
- Cân bằng : Vì nó kết hợp lượng thức ăn thích hợp nhưng không dư thừa.
- Đủ : Vì nó đáp ứng nhu cầu của cơ thể cho phép tăng trưởng và phát triển ở trẻ em
và duy trì trọng lượng cơ thể trong giới hạn khuyến cáo cho người lớn.
- Đa dạng : Bởi vì nó cung cấp sự đóng góp cần thiết của vitamin và khoáng chất, bằng
cách bao gồm các nhóm thực phẩm khác nhau.
Chế độ ăn healthy là Hoàn chỉnh - Cân bằng - Đủ - Đa dạng lOMoAR cPSD| 45254322
3.1.3 Theo tổ chức Y tế Thế giới (WHO), một chế độ ăn healthy sẽ bao gồm?
- Tăng lượng rau, củ, trái cây, ngũ cốc lúa mạch và các sản phẩm từ sữa hạt.
- Bổ sung protein có trong các loại thịt, cá, đậu, trứng và các loại hạt.
- Hạn chế chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa, đường, natri và kiểm soát khẩu phần ăn hợp lý.
- Khoáng chất như canxi, magie…
3.1.4 Lợi ích của chế độ ăn healthy?
- Đây là một chế độ ăn uống giúp duy trì và cải thiện sức khỏe tổng quát. Một chế độ
ăn uống lành mạnh cung cấp cho cơ thể những chất dinh dưỡng thiết yếu và lượng calo đầy đủ.
Chế độ ăn healthy cung cấp cho cơ thể những chất dinh dưỡng thiết yếu
- Giảm cân và duy trì vóc dáng: Theo báo cáo sức khỏe và đời sống, chất xơ trong rau,
củ, quả và ngũ cốc nguyên hạt đem lại cảm giác no nhanh hơn, nên việc sử dụng
chúng để thay thế cho thực phẩm chứa nhiều chất béo sẽ giúp bạn giảm đi lượng calo nạp vào hàng ngày.
8 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ lOMoAR cPSD| 45254322
Ăn healthy hỗ trợ giảm đi lượng calo nạp vào hàng ngày
- Cải thiện sức khỏe đường ruột: Một chế độ ăn healthy, lành mạnh, có nhiều rau xanh,
trái cây, các loại đậu và ngũ cốc nguyên hạt có thể cung cấp prebiotics. Và prebiotics
giúp vi khuẩn tốt phát triển mạnh trong lòng ruột.
- Giúp chắc khỏe xương và răng: Chế độ ăn uống healthy sẽ chứa nhiều canxi và magie
– khoáng chất đóng vai trò quan trọng giúp xương và răng phát triển chắc khỏe.Thực
phẩm chứa nhiều canxi và magie trong chế độ ăn healthy: cải xoăn; bông cải xanh;
các loại ngũ cốc; các sản phẩm từ sữa; quả có hạt cứng như đào, mận.
3.1.5 Các loại thực phẩm nên và không nên ăn trong chế độ healthy?
Các loại thực phẩm nên ăn
Các loại thực phẩm nên ăn trong chế độ ăn healthy lOMoAR cPSD| 45254322
- Các sản phẩm từ sữa ít béo: Sữa tách béo, sữa chua và phô mai ít béo.
- Thực phẩm giàu tinh bột: Gạo lứt, lúa mạch, yến mạch, khoai lang.
- Thực phẩm giàu chất xơ: Hoa quả và rau xanh, sandwich lúa mạch, bún nưa.
Các thực phẩm không nên ăn
Các loại thực phẩm không nên ăn khi áp dụng chế độ ăn healthy
- Thực phẩm có nhiều muối: Khoai tây chiên, thức ăn nhanh, thực phẩm đóng hộp và sốt chấm.
- Các sản phẩm thịt đã qua chế biến: Thịt nguội, xúc xích; có thể thay thế bằng thịt nạc (bỏ da và mỡ)
- Thực phẩm và đồ uống có đường: Đồ uống có ga, kẹo và bánh quy.
- Thực phẩm giàu chất béo: Kem, bơ và bánh ngọt.
Chế độ ăn healthy là chế độ ăn không quá nghiêm khắc vì thế nên nó sẽ mang lại hiệu
quả từ từ và đảm bảo đủ chất cho cơ thể. Chế độ ăn này phù hợp với những người có kế
hoạch ăn dài hạn. Một chế độ ăn lành mạnh sẽ đạt hiệu quả cao hơn khi kết hợp với một
lối sống lành mạnh, bao gồm thực hành thường xuyên hoạt động thể chất, nghỉ ngơi hợp
lý, không có chất độc hại và thói quen vệ sinh đúng cách.
3.1.6 Đồ ăn eat clean
10 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ lOMoAR cPSD| 45254322 Bữa Thực đơn Giá
Yến mạch 200g, nho khô 50g và 1 cốc sữa hạnh nhân không 30k Sáng đường Ngày Trưa
Cơm gạo lứt 200g, ức gà sốt mật ong 150g 40k 1 Chiều 1 quả táo xanh 150g 12k Tối
Cơm 200g, tôm xào dứa 50g,ớt chuông và cà chua 100g 40k Sáng
Khoai luộc 150g, sữa tươi không đường 200ml 20k Ngày Trưa
mỳ ý xào thịt bò, salad dầu giấm 40k 2 Chiều
nước ép táo mix cải kale 1 cốc 22k Tối
Cơm 200g, dưa chuột, thịt ba chỉ luộc 150g 35k Sáng
Trứng nướng trái bơ 150g, sữa tươi không đường 200ml 25k Trưa
Bún gạo lứt với tôm, rau củ luộc 42k Ngày Chiều 3 200g dâu tây 20k
Cơm 200g, tôm hấp 100g, khoai tây nướng 100g, sữa chua 40k Tối không đường Sáng
Khoai lang nướng ăn kèm salad 25k Ngày Trưa
Cá saba hấp ăn kèm muối ớt chanh, cải bó xôi luộc 45k 4 Chiều
1 cốc sữa hạnh nhân 200ml 25k Tối
· Cơm 200g, ức gà áp chảo ăn kèm bông cải xanh hấp 150g 35k Sáng
Sữa chua trộn thanh long và hạt chia 20k Ngày Trưa
Bún lứt ăn kèm súp tôm rau củ 40k 5 Chiều 1 quả lựu 12k Tối
Cơm, cá hồi/ cá ngừ ăn kèm khoai tây nghiền, súp lơ 40k Sáng Sandwich bơ trứng gà 22k Ngày Trưa
Cơm gạo lứt 150g và thịt thăn, bí xanh luộc 100g 40k 6 Chiều
4 quả óc chó, sữa tươi không đường 200ml 40k Tối
Cơm 200g và salad ức gà 150g 36k Sáng
Yến mạch 150g, sữa không đường 200ml và táo xanh 100g 25k Ngày Trưa
Súp cà chua ăn kèm bánh mì nguyên cám, thịt bò nướng 100g 42k 7 Chiều 2 quả đào 18k Tối
Cá hồi áp chảo ăn kèm ngũ cốc nguyên hạt, salad 42k lOMoAR cPSD| 45254322 Sáng
Sinh tố bơ chuối, 2 quả trứng luộc 25k Ngày Trưa
Cơm gạo lứt 150g và ức gà 100g, súp lơ luộc 100g 42k 8 Chiều 1 cốc sữa Macca 200ml 15k Tối
Salad cá ngừ 200g, hạt dẻ cười 150g 40k
Các thực đơn Eat Clean bao gồm tinh bột tốt hấp thu chậm như yến mạch, bánh mì đen,
gạo lứt, các loại thịt ít chất béo như ức gà, thăn bò, tôm,… và ưu tiên các loại rau củ quả.
Nổi bật nhất trong đồ ăn Eat Clean là cách chế biến đơn giản như hấp, luộc, áp chảo,… và
hạn chế sử dụng gia vị để giữ nguyên được hương vị nguyên bản và chất dinh dưỡng có trong thực phẩm. Thực đơn eat clean
Về phần thực đơn chúng ta áp dụng theo chế độ eat clean 14 ngày
12 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ lOMoAR cPSD| 45254322 Sáng
Trứng ốp la ăn kèm cà chua, bơ và đậu phộng 22k Ngày Trưa
Nui lứt xào bò 200g, dâu tây ăn kèm sữa chua 45k 9 Chiều 4 quả mận 20k Tối
Ức gà nấu chậm Địa Trung Hải 45k Sáng
Yến mạch cán mỏng, chuối, sữa tách béo 30k Ngày Trưa
Trứng rán, bông cải xanh hấp, bông điên điển/rau bó xôi 45k 10 Chiều nước ép cam 25k Tối Salad tôm, bơ 40k Sáng
Rong biển cuộn rau củ và trứng 25k Ngày Trưa
Ức gà sốt nấm, cơm gạo nứt 40k 11 Chiều 1 quả thanh long 15k Tối Mỳ Ý quả bơ 35k Sáng
Yến mạch, sữa tươi không đường 30k Ngày Trưa
cá tuyết áp chảo sốt chanh, rau củ hấp 45k 12 Chiều nước ép bưởi 25k Tối Shashimi cá hồi, cá ngừ 45k Sáng Sinh tố bơ matcha 30k Ngày Trưa
Bánh mì ngũ cốc, tôm luộc, salad dầu giấm 42k 13 Chiều 1 quả ổi 15k Tối
Súp đậu hũ miso rong biển 35k Sáng
Yến mạch trộn sữa chua và dâu tây 25k Ngày Trưa
Cơm gạo lứt 200g, salad bơ ức gà 150g 45k 14 Chiều
1 nắm hạnh nhân 150g, nước ép cà rốt 150ml 25k Tối
Trứng cuộn rong biển và rau củ 35k
3.2 Phân tích tiềm năng sản phẩm
3.2.1 Phân tích sản phẩm:
Sản phầm cần cân bằng dinh dưỡng chuẩn về chỉ số dinh dưỡng dựa trên nghiên cứu,
dưỡng. nhịp sống ngày càng bận rộn, mọi người đang không có thời gian để chú tâm đến
chế độ dinh dưỡng, cho nên sản phẩm sẽ là giải pháp cho mọi người bận rộn mà vẫn dữ
được dinh dưỡng. Thực đơn đa dạng món.
3.2.2 Phân tích phân khúc thị trường:
Hiện tại chưa có nhiều cửa tiệm ăn trưa theo hướng lành mạnh. Xu hướng ăn uống lành
mạnh càng ngày càng được quan tâm hơn. Những khu vực đông công ty và dịch vụ tại Hà Nội.
13 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ lOMoAR cPSD| 45254322
PHẦN IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
4.1. Chi phí cho các loai giấy tờ và thuế
*Giá tiền tính theo VND.
4.1.1 Các loại giấy phép
- Giấy phép đăng ký kinh doanh cho hoạt động kinh doanh nhà hàng, quán ăn (Hộ kinh doanh) : lệ phí 100k
- Giấy đủ điều kiện an toàn thực phẩm STT Nội dung Giá tiền 1
Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP lần đầu 150k 2 Lệ phí gia hạn 150k / lần 3
phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực 700k/ lần phẩm 4
Phí kiểm tra cơ sở đủ điều kiện VSATTP định kỳ 500k/ lần
Giấy phép phòng cháy chữa cháy: 500k
4.1.2 Các loại thuế:
- Lệ phí môn bài: doanh thu >500tr/ năm lệ phí 1tr
- Thuế giá trị gia tăng (VAT): doanh thu 1 tháng *3%
- Thuế thu nhập cá nhân: doanh thu 1 tháng *1.5%
4.2. Chí phí thuê mặt bằng
- Cơ sở dự tính sẽ thuê 1 tầng của 1 tòa nhà nhỏ, diện tích khoảng 40m2. Có thể thuê
trong ngõ để bớt chi phí vì của hàng xác định chủ yếu bán hàng online. Dự tính Chi
phí thuê 8-10 triệu/tháng.
14 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ lOMoAR cPSD| 45254322
Ví dụ cơ sở tại khu nhà sâu hẳn trong ngõ ngách (khu vực cận các cơ sở nơi
công sở), chi phí thuê 1 tầng 40m2 khoảng 6-9 triệu/ tháng.
Ví dụ khu nhà cho thuê ở khu vực trong ngõ nhưng đông dân, mức giá thuê 1
tầng rộng 30-40m2 khoảng 8-10 triệu/tháng.
4.2. Chi phí dụng cụ và nguyên vật liệu
4.2.1 Chi phí dụng cụ đồ dùng bếp STT Tên đồ dùng Giá tiền
15 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ lOMoAR cPSD| 45254322 1
1 Tủ bàn mát salad 16 khay 18.500.000đ 2
1 Tủ đông Hóa Phát 400l 2 chế độ 5.000.000 đ 3
2 Bếp á công nghiệp 2 họng 2 * 7.190.000 đ 4 3 Chảo inox 3.000.000 đ 5
1 Lò nướng BlueStone EOB-7588 42 lít 2.800.000 đ 6
Bộ nồi 3 chiếc inox 5 đáy Sunhouse SHG788 600.000 đ 7
Tủ nấu cơm 6 khay điện 6.500.000 đ 8
1 cân Cân tiểu ly điện tử 5kg 500.000 đ 9
Dụng cụ khác: dao, thớt, khay inox,.. Dự tính 5.000.000 đ
Chi phí decor + cải tạo không gian bếp: 10.000.000 đ
4.2.2 Chi phí dụng cụ đi kèm và điện nước
- Tô/ bát giấy kraft 750ml (25Oz) nắp PP/PET: 1.400 đ/ chiếc
- Hộp nhựa đựng cơm : 1.400 -> 2.500/ chiếc
- Combo đũa - thìa - tăm – khăn: 800 đ/ bộ
- Giá gas + điện + nước: ~4 - 6 triệu tùy thuộc vào số sản phẩm bán được.
4.2.3 Chi phí nguyên vật liệu :
Một số nguyên liệu thường có trong món ăn healthy STT Mặt hàng Đơn giá
16 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ lOMoAR cPSD| 45254322 1. Gạo nứt 35k / 1kg 2. Cá ngừ 120k / 1kg 3. Cá hồi 500k /1kg 4. Ức gà 70k / 1kg 5. Tôm càng xanh 450k / 1kg 6. Bơ 35k / 1kg 7. Thịt bắp bò 230k / 1kg 8. Thịt lợn 170k / 1kg 9. Mật ong 230k / 1l 10. Bánh mì đen 220k / 1kg 11. Socola 200k / 1kg 12. Trứng gà 3k / 1 quả 13. Hạt điều 200k / 1kg 14. Lát Sandwich 30k / 10 lát 15. Nguyên liệu làm trà 10k / 1 cốc 16. Sữa 8k / hộp 17. Hạt maca 480k / 1kg 18. Hạt hạnh nhân 200k / 1kg 19. Giá Granola 300k / 1kg 20. Chà là sấy 300k / 1kg 21. Nho vàng sấy 180k / 1kg 22. Việt quất sấy 1000k / 1kg 23. Bánh Biscotti các loại 250k / 1kg 24. Bánh Pancake 750k / 1kg 25. Sữa chua 8k / 1 hộp 26. Cá saba 130k / 1kg 27. Rong biển 200k / 1kg 28. Sinh tố các loại 30k / cốc 29. Cá tuyết 500k / 1kg 30.
Rau củ các loại (tính giá 20k / 1kg trung bình) Thực đơn 14 ngày: Bữa Thực đơn Giá Vốn Giá bán Ngày Sáng Yến mạch 200g, 20k 30k 1 nho khô 50g 1 cốc sữa hạnh nhân không đường Trưa Cơm gạo lứt 200g, ức 25k 40k gà sốt mật ong 150g Chiều 1 quả táo xanh 150g 10k 12k
17 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ lOMoAR cPSD| 45254322 Tối Cơm 200g, tôm xào 28k 40k dứa 50g,ớt chuông và cà chua 100g Ngày Sáng Khoai luộc 150g, sữa 15k 20k 2 tươi không đường 200ml Trưa mỳ ý xào thịt bò, 30k 40k salad dầu giấm Chiều nước ép táo mix cải 20k 24k kale 1 cốc Tối Cơm 200g, dưa chuột, 28k 35k thịt ba chỉ luộc 150g Ngày Sáng Trứng nướng trái bơ 18k 25k 3 150g, sữa tươi không đường 180ml Trưa Bún gạo lứt với tôm, 25k 42k rau củ luộc Chiều 100g dâu tây 20k 25k Tối Cơm 200g, tôm hấp 31k 40k 100g, khoai tây nướng 100g, sữa chua không đường Ngày Sáng Khoai lang nướng ăn 15k 25k 4 kèm salad Trưa Cá saba hấp ăn kèm 30k 45k muối ớt chanh, cải bó xôi luộc Chiều 1 hộp sữa hạnh nhân 15k 20k 180ml Tối · Cơm 200g, ức gà 25k 35k áp chảo ăn kèm bông cải xanh hấp 150g Ngày Sáng Sữa chua trộn thanh 15k 20k 5 long và hạt chia Trưa Bún lứt ăn kèm súp 30k 40k tôm rau củ Chiều 1 quả lựu 10k 12k Tối Cơm, cá hồi/ cá ngừ 30k 40k ăn kèm khoai tây nghiền, súp lơ Sáng Sandwich bơ trứng gà 15k 22k
18 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ lOMoAR cPSD| 45254322 Ngày Trưa Cơm gạo lứt 150g 30k 40k 6 và thịt thăn, bí xanh luộc 100g Chiều 100g hạt óc chó, sữa 18k 20k tươi không đường 180ml Tối Cơm 200g và salad 23k 36k ức gà 150g Ngày Sáng Yến mạch 150g, sữa 20k 25k 7 không đường 180ml và táo xanh 100g Trưa Súp cà chua ăn kèm 30k 42k bánh mì nguyên cám, thịt bò nướng 100g Chiều 2 quả đào 16k 18k Tối Cá hồi áp chảo ăn 35k 42k kèm ngũ cốc nguyên hạt, salad Ngày Sáng Sinh tố bơ chuối 20k 25k 8 Trưa Cơm gạo lứt 150g và 20k 42k ức gà 100g, súp lơ luộc 100g Chiều 1 hộp sữa Macca 15k 18k 180ml Tối Salad cá ngừ 200g, 33k 40k hạt dẻ cười 50g Ngày Sáng Trứng ốp la ăn kèm cà 13k 18k 9 chua, bơ và đậu phộng Trưa Nui lứt xào bò 200g, 30k 45k sữa chua Chiều 4 quả mận 18k 20k Tối Ức gà nấu chậm Địa 30k 45k Trung Hải Ngày Sáng Yến mạch cán mỏng, 20k 25k 10 chuối, sữa tách béo Trưa Trứng rán, bông cải 25k 45k xanh hấp, bông điên điển/rau bó xôi Chiều nước ép cam 15k 20k Tối Salad tôm, bơ 30k 40k
19 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ lOMoAR cPSD| 45254322 Ngày Sáng Rong biển cuộn rau 20k 25k 11 củ và trứng Trưa Ức gà sốt nấm, cơm 30k 40k gạo lứt Chiều 1 quả thanh long 12k 15k Tối Mỳ Ý quả bơ 24k 35k Ngày Sáng Yến mạch, sữa tươi 13k 20k 12 không đường Trưa cá tuyết áp chảo sốt 30k 45k chanh, rau củ hấp Chiều nước ép bưởi 15k 20k Tối salad cá hồi, cá ngừ 30k 45k Ngày Sáng Sinh tố bơ matcha 20k 25k 13 Trưa Bánh mì ngũ cốc, tôm 32k 42k luộc, salad dầu giấm Chiều 1 quả ổi 10k 15k Tối Súp đậu hũ miso rong 25k 35k biển Ngày Sáng Yến mạch trộn sữa 20k 25k 14 chua và dâu tây Trưa Cơm gạo lứt 200g, 30k 45k salad bơ ức gà 150g Chiều Hạt hạnh nhân 50g, 25k 30k nước ép cà rốt 150ml Tối Trứng cuộn rong biển 25k 35k và rau củ
- Combo 7 ngày: Chi phí = 627k + 43k ( chi phí hộp đựng) = 670k - Combo 10 ngày:
Chi phí = 896k +59k (chi phí hộp đựng) = 956k
- Combo 14 ngày: Chi phí = 1257k + 83k (Chi phí hộp đựng) = 1340k
- Giá bán + nếu ship tính thêm 15k/ 1 lần ship ( 1 ngày 3 lần ship) + chi phí hộp đựng
+ thìa đũa... đi kèm 2k/ bữa ( 1 ngày 3 bữa) Gói Full: Combo Chi phí Giá bán (không Giá bán (có ship) ship) 7 ngày 670k 855k 1170k 10 ngày 956k 1238k 1688k 14 ngày 1340k 1735k 2365k Gói trưa+ xế:
20 | N h ó m s t a r t - u p t r ẻ