lOMoARcPSD| 59545296
1
Downloaded by Thi Nhien (thinhien326@gmail.com)
O CÁO :
THIẾT KẾ ỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI : Mạng kết bạn ketban3mien.vn
:
:
: :
Hà Nội tháng 4 năm 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TÀI NĂNG VÀ CHẤT LƯỢNG CAO
Giảng viên hướng dẫn
TS. Trần Đỗ Đạt
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thành Linh
:
Nguyễn Đức Nam
:
Trần Ngọc Tân
Lê Trung Kiên
KSTN-ĐTVT-K54
Lớp
1. Yêu cầu hệ thống
Xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống hiện đại làm nhiều người bận bịu không còn thời
gian chăm sóc cho bản thân. Theo cuộc kết quả cuộc điều tra do Viện dân số và nghiên cứu an
sinh xã hội quốc gia Nhật Bản thực hiện, tỷ lệ nam giới độc thân tại Việt Nam trong độ tuổi 1834
đã tăng lên mức kỷ lục 61,4%, tăng 9,2% so với cuộc điều tra năm 2012. Trong khi đó tỷ lệ phụ
nữ độc thân chưa có bạn trai trong cùng nhóm tuổi cũng tăng lên mức kỷ lục 49,5%, tăng 4,8% so
với năm 2012. Do đó nhu cầu tìm hiểu làm quen kết bạn khác giới là rất lớn. Nắm bắt tình hình
này nhóm em xin đề xuất đề tài mạng kết bạn ketban3mien.vn.
Yêu cầu hệ thống - Dự án mạng kết bạn
Chủ nhiệm dự án: trưởng nhóm Nguyễn Thành
Linh
Nhu cầu kinh doanh: Dự án này được thiết lập hướng đến việc tạo một
môi trường thuận lợi giúp cho việc giới thiệu làm quen giữa
những người sử dụng
internet được dễ dàng thuận lợi
hơn.
Yêu cầu hệ thống:
Sử dụng website người dùng có thể tìm kiếm thông tin bạn bè làm
quen, kết bạn với
những người dùng khác. Các chức năng chính của hệ
thống là
Xem thông tin trang web
Chỉnh sửa trang cá nhân
trò chuyện
Tìm kiếm và kết bạn
Giá trị kinh doanh của hệ thống:
Các dịch vụ chính của trang web đều được cung cấp miễn phí cho người
dùng. Chúng tôi hy vọng sẽ thu lợi nhuận từ các hoạt động quảng cáo, các
dịch vụ vip như tạo tài
khoản vip, tư vấn trực tuyến, tìm kiếm nâng cao, tiếp
thị liên kết Các vấn đề đặc biệt:
Trang web cần có giao diện bắt mắt, thân thiện với người sử dụng. Trong
thời gian đầu cần phải đẩy mạnh hoạt động quảng cáo để giới thiệu đến
nhiều người sử dụng hơn.
2. Phân tích tính khả thi của hệ thống
2.1 Khả thi về mặt công nghệ
Hệ thống xây dựng dựa trên sở tham khảo những mạng kết bạn đang tồn tại như noi.vn ,
henantrua.vn đồng thời cải tiếnvà thêm một số chức năng mới. Do đó về mặt công nghệ dự án
này:
Mức độ quen thuộc của người sử dụng và ngừoi phân tích đối với dự án
- Do các thành viên đã có quá trình tìm hiểu trước các hệ thống cũ nên đối với người phân tích thì
dự án này cũng khá quen thuộc.
- Đối với người dùng thì hiện nay việc sử dụng các mạng xã hội như facebook và twitter đang phổ
biến và trở thành trào lưu nên người dùng cũng dễ tiếp cận với dự án.
Mức độ quen thuộc với công nghệ: Khá quen thuộc
- Các thành viên đã quen thuộc lập trình với ngôn ngữ C/C#, HTML, PHP.
- Cộng đồng lập trình viên tại Việt Nam lớn tạo điều kiện tham khảo và học hỏi.
Phạm vi của dự án. :
- Dự án thuộc dạng phạm vi nhỏ. Và chỉ tiến hành đến hết pha thiết kế ( không cần tiến hành triển
khai và kiểm thử) nên phù hợp thực hiện trong vòng một học kỳ
Mức độ tương thích đối với những hệ thống cũ.
Do nhóm xây dựng một mạng xã hội mới nên vấn đề tương thích với các hệ thống cũ không quan
trọng, có thể bỏ qua.
2.2 Khả thi về mặt kinh tế
Phân tích tính khả thi về mặt kinh tế là để trả lời cho câu hỏi: “Chúng ta có nên xây dựng hệ
thống?”. Chúng ta sẽ phân tích giá trị chi phí và lợi nhuận gắn liền với hệ thống, tính toán các
dòng tiền mặt và lơi tức đầu tư của dự án. Các bước phân tích khả thi về mặt kinh tế:
- Xác định chi phí và lợi nhuận:
Chi phí phát triển
Chi phí hoạt động
- Thiết kế hệ thống
- Mua sắm thiết bị văn phòng: Máy tính, máy
in,…
- Thuê host, thuê tên miền, bảo trì web
- Vận hành và quản trị web
- Mua đồ dùng văn phòng như giấy, mực, …..
Lợi ích hữu hình
Lợi ích vô hình
- Doanh thu tăng
- Thương hiệu được quảng bá
- Gán giá trị chi phí và lợi nhuận
Lợi nhuận
- Doanh thu tăng: 600.000.000
Chi phí phát triển
- Thiết kế hệ thống: 50.000.000
- Mua sắm thiết bị văn phòng: 40.000.000 Tổng chi phí
phát triển: 90.000.000
Chi phí vận hành/ năm
- Duy trì tên miền: 500.000
- Web hosting: 3.000.000
- Chi phí văn phòng: 30.000.000
- Bảo trì web: 2.000.000
- Chi phí vận hành quản trị web: 480.000.000
Tổng chi phí vận hành: 515.500.000
Tổng chi phí: 605.500.000
Đơn vị: VNĐ
- Xác định dòng tiền mặt và giá trị thuần hiện tại
2013
2014
2015
2016
2017
Tổng
Doanh thu
tăng
600.0
810.0
1093.5
1476.2
1992.9
Tổng lợi
nhuận
600.0
810.
1093.5
1476.2
1992.9
PV of
benefits
535.7
645.7
778.3
938.2
1130.8
4028.7
PV of all
benefits
535.7
1181.4
1959.7
2897.9
4028.7
Thiết kế hệ
thống
50.0
0
0
0
0
Mua sắm
thiết bị văn
phòng
40.0
0
0
0
0
Tổng chi
phí phát
triển
90.0
0
0
0
Duy trì tên
miền
0.5
0.6
0.7
0.9
1.1
Web
hosting
3.0
3.5
4.1
4.8
5.6
Bảo trì web
2.0
2.3
2.7
3.2
3.7
Chi phí văn
phòng
30.0
33.0
36.3
40.0
44.0
Chi phí vận
hành quản
trị Web
480.0
552.0
634.8
730.1
839.6
Tổng chi
phí vận
hành
515.5
591.4
678.6
778.9
894.0
Tổng chi
phí
605.5
591.4
678.6
778.9
894.0
PV of costs
540.6
471.5
483.0
495.0
507.3
2497.4
PV of all
costs
540.6
1012.1
1495.1
1990.1
2497.4
Total
Project
Benefits –
(5.5)
158.6
258.9
393.0
570.8
Costs
Yearly
NPV
(4.9)
174.2
295.3
443.2
623.5
1531.3
Cumulative
NPV
(4.9)
169.3
464.6
907.8
1531.3
- Xác định lợi nhuận trên đầu tư và tính điểm hòa vốn
Return on
Investment
61,32% (=1531.3/2497.4)
Break-even
point
1.03 năm (điểm hòa vốn ở năm 2; [174.2-169.3]/174.2 = 0.03)
3.Xác định kích thước hệ thống theo phương pháp điểm chức năng
3.1. Liệt kê các thành phần cơ bản của chương trình a.
Inputs
- Thông tin về các tin tức ,sự kiện trên trang web.
- Thông tin về tài khoản người dùng.
- Thông tin về thành viên.
- Thông tin về yêu cầu tìm kiếm thành viên khác.
Số lượng input :4.
b.Outputs
- Báo cáo số thành viên đăng kí thêm mỗi ngày.
- Kết quả tìm kiếm thành viên.
- Thống kê các thành viên đã kết bạn với nhau.
- Tạo cuộc trò chuyện giữa các thành viên.
- Trang thông tin cá nhân của mỗi thành viên.
Số lượng output :5.
c. Queries
- Tìm kiếm và truy vấn về một thành viên theo yêu cầu của thành viên khác (theo tuổi,giới tính,địa
chỉ,ngoại hình,nghề nghiệp,tình trạng thành viên ).
- Tìm kiếm và truy vấn về các thành viên đang online.
- Tìm kiếm và truy vấn về thành viên đang sử dụng tài khoản dựa trên thời gian đăng nhập lần cuối.
Số lượng queries : 9.
d. Files
- Các file về lược sử hệ thống.
- Các file thống kê về số người đăng kí theo ngày,tuần,tháng,năm.
- Các file lưu trữ về thông tin tin tức đăng trên web.
- Các file lưu trữ về thông tin tài khoản người dùng.
- Các file lưu trữ về thông tin thành viên.
- Các file báo cáo về kết quả tìm kiếm thành viên theo yêu cầu của thành viên khác.
Số lượng files :9.
e.Program Interfaces
- Giao diện cho khách vào thăm web.
- Giao diện cho thành viên.
Program interfaces :2.
3.2.Xác định số điểm chức năng
Description
Complexity
Total number
Low
Medium
High
Total
Input
4
1x3
2x4
1x6
17
Output
5
1x4
2x5
2x7
20
Queries
9
7x3
1x4
1x6
31
Files
9
8x7
0x10
1x15
71
Program interfaces
2
2x5
0x7
0x10
10
Total unadjusted function points (TU
FP)
149
3. 3.Tính độ phức tạp hiệu chỉnh.
Data communications
4
Heavy use configuration
1
Transaction rate
0
End-user efficiency
0
Complex processing
2
Installation ease
0
Multiple sites
0
Performance
0
Distributed functions
0
Online data entry
2
Online update
2
Reusability
0
Operational ease
0
Extensibility
1
Total processing complexity (PC)
11
APC=0.65+ (0.01 * PC) =0.65 +0.11 = 0.76
Total adjusted function points TAFP=APC * TUTP = 0.76 * 149 = 113.
Số dòng lệnh: lập trình bằng C++: 50 * 113 =5650 dòng lệnh.
3.4. Ước lượng theo mô hình COSOMO
Ước lượng nhân lực :
Effort = 1.4 * 5.65 = 7.91 person-months.
Ước lượng thời gian thực hiện dự án :
Schedule Time = 3.0 * 7.91
1/3
= 6 tháng.
Như vậy với một dự án làm trong khoảng 6 tháng sẽ là một dự án ở mức trung bình,không quá lớn.
4.Xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống với biểu đồ Gant
Với thời gian hoàn thành dự án trong vòng 6 tháng,nhóm xin đưa ra kế hoạch công việc như sau kèm
theo lượng công việc đã hoàn thành:
Task Name
Duraon
Start
Finish
Predecessors
% Work Complete
Tạo module trang cá
nhân
49 days
Tue 1/1/13
Fri 3/8/13
70%
Tìm hiểu yêu cầu
10 days
Mon 12/31/12
Fri 1/11/13
1
1000%
Phân ch yêu cu
7 days
Mon 1/7/13
Tue 1/15/13
2
100%
Tính toán yêu cầu
2 days
Thu 1/10/13
Fri 1/11/13
3
90%
Danh sách thuộc nh
3 days
Mon 1/14/13
Wed 1/16/13
4
90%
Lập cơ sở dữ liu
thông n
8 days
Fri 1/18/13
Tue 1/29/13
5
0%
Báo cáo
6 days
Sun 1/20/13
Fri 1/25/13
6
0%
Thiết kế giao diện
7 days
Mon 1/21/13
Tue 1/29/13
7
0%
Lập trình
32 days
Wed 1/30/13
Thu 3/14/13
8
0%
Tạo module m kiếm
40 days
Tue 3/5/13
Mon 4/29/13
9
80%
Tìm hiểu yêu cầu
5 days
Tue 3/5/13
Mon 3/11/13
10
100%
Phân ch yêu cu
5 days
Wed 3/13/13
Tue 3/19/13
11
100%
Tính toán yêu cầu
6 days
Wed 3/20/13
Wed 3/27/13
12
100%
Danh sách thuộc nh
7 days
Wed 3/27/13
Thu 4/4/13
13
100%
Lập cơ sở dữ liu
thông n
6 days
Mon 3/25/13
Mon 4/1/13
14
0%
Báo cáo
1 day
Mon 4/15/13
Mon 4/15/13
15
0%
Thiết kế giao diện
5 days
Tue 4/23/13
Mon 4/29/13
16
0%
Lập trình
5 days
Fri 5/3/13
Thu 5/9/13
17
0%
Quản lý và báo cáo
kết quả m bạn theo
yêu cầu
30 days
Fri 5/10/13
Thu 6/20/13
18
50%
Tìm hiểu yêu cầu
5 days
Fri 5/10/13
Thu 5/16/13
19
100%
Phân ch yêu cu
5 days
Wed 5/15/13
Tue 5/21/13
20
100%
Tính toán yêu cầu
2 days
Thu 5/23/13
Fri 5/24/13
21
100%
Danh sách thuộc nh
1 day
Sat 5/25/13
Sat 5/25/13
22
0%
Lập cơ sở dữ liu
thông n
2 days
Mon 5/27/13
Tue 5/28/13
23
0%
Báo cáo
2 days
Wed 5/29/13
Thu 5/30/13
24
0%
Thiết kế giao diện
3 days
Sat 6/1/13
Tue 6/4/13
25
0%
Lập trình
10 days
Sun 6/9/13
Thu 6/20/13
26
0%
Ghép module, đóng
gói
25 days
Thu 6/20/13
Wed 7/24/13
27
0%
Cài đặt phần mềm
15 days
Thu 7/25/13
Wed 8/14/13
28
0%
Hình 1:Kế hoạch xây dựng module trang cá nhân
Hình 2 :Kế hoạch xây dựng module m kiếm
Hình 3:Kế hoạch xây dựng module quản lý và báo cáo kết quả m kiếm theo yêu cu
Chy thử
16 days
Thu 8/15/13
Thu 9/5/13
29
0%
Hình 4: Kế hoạch thực hiện ghép module,cài đặt và chạy thử
5. Xây dựng tài liệu yêu cầu hệ thống
5.1 Lựa chọn phương pháp phân tích yêu cầu
Hiện nay người ta sử dụng 3 phương pháp phân tích yêu cầu chính là BPA, BPI và BPR. Mỗi
phương pháp này có ưu nhược điểm riêng trong các vấn đề giá trị kinh doanh tiềm tàng, chi phí
dự án, chiều rộng phân tích, mức độ rủi ro. Cụ thể là:
Giá trị kinh doanh tiềm tàng: Phương pháp BPA chỉ cải tự động hóa quá trình hoạt động của hệ
thống nên giá trị kinh doanh tiềm tang mang lại không cao. Phương pháp BPI và BPR mang lại
giá trị kinh doanh tiềm tàng tốt hơn do nó nghiên cứu cách thay đổi, cải tiến hệ thống hiện có. Về
mặt này ta thấy phương pháp BPI và BPR phù hợp với dự án.
Chi phí dự án: xét về quá trình thực hiện dự án làm trong vòng 15 tuần học. Chi phí về nhân lực,
thời gian là không nhiều nên ta chỉ có thể chọn phương án BPA hoặc BPI. Còn phương pháp BPR
cần phải có thời gian và kinh nghiệm mới có thể thiết kế lại toàn bộ hệ thống.
Chiều rộng nghiên cứu: Cũng giống như tiêu chí chi phí dự án. Ở tiêu chí này nhóm em thấy chỉ
có phương án BPA, BPI là phù hợp. Vì nó không cần nghiên cứu quá rộng như phương pháp BPR
Mức độ rủi ro: Phương pháp BPI và BPA có mức dộ rủi ro thấp. Do nó kế thừa được kết quả của
các hệ thống sẵn có như các mạng kết bạn hiện tại noi.vn, henantrua.vn….. Người dùng sẽ không
gặp khó khăn để hiểu và thích nghi với sản phẩm.
Từ các tiêu chí trên nhóm chọn phương pháp phân tích yêu cầu BPI. Vừa cho giá trị kinh
doanh tiềm tàng cao mà các chi phí dự án lẫn mức độ rủi ro đều ở mức thấp.
5.2 Lựa chọn phương pháp thu thập yêu cu
Việc hiểu rõ các hệ thống hiện tại vận hành và hoạt động như thế nào là rất quan trọng. Nó
giúp ta biết được những điểm mạnh và yếu của hệ thống đó. Từ đó cải tiến hệ thống mới của mình
cho phù hợp. Do đó nhóm sử dụng kĩ thuật phân tích tài liệu để thực hiện.
Đầu tiên nhóm tìm hiểu các mạng kết bạn hiện tại như noi.vn , henantrua.vn . Đây là các
mạng kết bạn khá thành công hiện nay. Với số lượng thành viên mỗi mạng lên tới vài chục nghìn
người. Sau đó nhóm thu thập các biểu mẫu của họ như biểu mẫu đăng ký thành viên,
biểu mẫu trang cá nhân,
Biểu mẫu kết bạn
Từ các biểu mẫu này nhóm phân tích và xác định các yêu cầu của dự án.
5.3 Định nghĩa các yêu cầu
5.3.1 Các yêu cầu phi chức năng
yêu cầu hệ thống:
- Hệ thống cần hoạt động tốt trên tất cả cả trình duyệt web hiện hành internet explorer, google
chrome, firefox.
- Hệ thống giao tiếp tốt với các mạng xã hội khác như facebook, twitter để quảng bá cho website
cũng như tang tính thân thiện với người dùng.
yêu cầu giao diện:
- Không có yêu cầu đặc biệt nào về giao diện
yêu cầu bảo mật:
- Hệ thống cần đảm bảo quền riêng tư của người sử dụng. Chỉ sử dụng thông tin cá nhân của người
dùng trong trường hợp thông báo trước. Để một thành viên muốn biết các thông tin cá nhân của
thành viên khác cần đảm bảo một số yêu cầu như. Tài khoản hỏi phải là tài khoản vip và tài khoản
được hỏi phải đồng ý cung cấp thông tin. Nếu không đủ các điều kiện trên thì các thành viên chỉ
được xem một số thông tin hạn chế về thành viên khác.
yêu cầu về văn hóa chính trị:
- Cần đảm bảo việc mai mối phù hợp với thuần phong mỹ tục của Việt Nam. Không để cho hệ
thống bị lợi dụng để môi giới mại dâm. Cần kiểm tra đảm bảo những người dùng thật sự nghiêm
túc trong quá trình kết bạn
- Không tuyên truyền các thông tin liên quan đến chính trị, chế độ.
5.3.2 Yêu cầu chức năng
Chức năng đăng ký:
- Yêu cầu điền đầy đủ các thông tin về người sử dụng. Không được quá sơ sài cũng như quá dài
dòng để tránh việc khách cảm thấy rắc rối trong quá trình đăng kí. Hệ thống cần xác nhận thông
tin người sử dụng cung cấp qua email và những buổi gặp mặt trực tiếp.
- Phân loại tài khoản của các thành viên: thành viên tích cực và không tích cưc, thành viên miễn phí
và thành viên vip. Từ đó cung cấp quyền cho các thành viên một cách hợp lý.
Chức năng đăng nhập:
- Kiểm tra phân loại thành viên.
- Hỗ trợ thành viên lấy lại mật khẩu khi quên mật khẩu
Chức năng xem thông tin trang web
- Cung cấp cho khách đến thăm trang web cái nhìn tổng thể về hoạt động của hệ thống, lợi ích khi
tham gia.
- Cập nhật tình hình hoạt động nổi bật của trang web, các thay đổi, các sự kiện tiêu biểu sắp diễn ra.
- Đặt thông tin quảng cáo tại các mục xem thông tin chung.
Chức năng kết bạn:
- Phục vụ 2 kiểu tìm kiếm khác nhau: Kiểu tìm tự động và tìm theo yêu cầu.
- Ngoài các tiêu chí tìm kiếm bình thường như giới tính, tuổi, địa chỉ, ngoại hình, tính cách thì còn
phục vụ tìm kiếm nâng cao bằng cách : Hệ thống tiến hành một số bài trắc nghiệm để tự đánh giá
tính cách của người sử dụng để đưa ra các đối tượng phù hợp.
- Sau khi người sử dụng chọn được bạn phù hợp thì hệ thống cần gửi thông báo đến người sử dụng
kia đồng thời môi giới cho 2 người làm quen với nhau.
- Hệ thống cũng cần giới thiệu cho các thành viên tham gia các sự kiện tập thể như đi dã ngoại, thi
làm đồ handmade, thi ảnh,…để tạo thêm điều kiện tiếp xúc tìm hiều nhau
Chức năng trò chuyện:
- Hệ thống cần phục vụ khả năng trò chuyện giữa các thành viên có mối liên hệ với nhau. Các loại
hình trò chuyện là trò chuyện giữa 2 người, trò chuyện giữa một nhóm bạn, trò chuyện với chuyên
gia tư vấn ( dịch vụ thu phí).
- Trò chuyện có thể theo 3 hình thức: gửi tin nhắn, chat voice, video call.
Chỉnh sửa trang cá nhân:
- Hệ thống cung cấp cho mỗi thành viên một tài khoản trang cá nhân để họ có thể thực hiện các
thao tác: viết blog, upload ảnh, chơi game.
- Hệ thống cần cung cấp việc tùy chỉnh quyền riêng tư cho trang cá nhân của mỗi thành viên. Thành
viên có thể lựa chọn thông tin nào, hoạt động nào được public cho tất cả mọi người và hoạt động
nào chỉ private cho mình thành viên đó hoặc cho một nhóm bạn nhất định.
- Hệ thống tiến hành chọn lọc và cung cấp các ứng dụng hợp lý. Ưu tiên những ứng dụng mà hệ
thống có thể hưởng hoa hồng từ nhà cung cấp dịch vụ.
6. Xây dựng biểu đhot động
6.1 Xác định phạm vi dự án
Phạm vi dự án là toàn bộ các chức năng của hệ thống, từ khi người sử dụng bắt đầu truy
cập trang web đến khi thoát khỏi trang web
6.2 Xác định hoạt dộng, dòng điều khiển, đối tượng của dự án
Các hoạt động của dự án
đăng nhập: khách hàng cần phải tiến hành đăng nhập để thực hiện một số chức năng của trang
web mà chỉ có thành viên mới được cấp quyền.
đăng kí: khách tiến hành đăng kí làm thành viên trang web. Có 2 loại tài khoản là tài khoản miễn
phí và tài khoản vip. Tài khoản miễn phí được phép xem thông tin trang web và các thông tin
chung của các thành viên khác. Tài khoản vip ngoài các quyền lợi như tài khoản miễn phí còn có
nhiều quyền nữa như tạo nhóm, đặt lịch hẹn.
Xem thông tin trang web: Chức năng này phục vụ thành viên và khách xem các thông tin nổi bật
của web
Kết bạn: Đây là chức năng chính của website. Nó giúp cho thành viên tìm kiếm bạn thích hợp. Có
2 kiểu tìm kiếm chính là nối độc thân và tìm một nửa
- Nối độc thân: Hệ thống dựa trên thông tin của thành viên này để tìm ra các thành viên khác phù
hợp sau đó thành viên lựa chọn dựa trên những gợi ý của hệ thống để chọn bạn phù hợp
- Tìm một nửa: Người dung đưa ra các đưa ra các tiêu chuẩn kết bạn của mình như ngoại hình,
tuổi, giới tính. Hệ thống dựa trên các yêu này và tìm kiếm trong CSDL và trả lại kết quả
Chỉnh sửa trang thông tin cá nhân: Chức năng này bao gồm 2 chức năng con là
- Viết Blog: tâm trạng của người sử dụng được viết và những thành viên khác có thể nhìn thấy
- Chỉnh sửa thông tin tài khoản: thành viên muốn thay đổi các thông tin đã cấp lúc đăng kí tài
khoản. Thành viên có
Trò chuyện: Chức năng này giúp các thành viên trò chuyện trao đổi thông tin với nhau.
Dòng dữ liệu: Có 3 dòng dữ liệu chính khi sử dụng hệ thống
Đăng ký thành viên
Xem thông tin trang web
Đăng nhập thành viên để tiến hành sử dụng các chức năng chính của hệ thống như chỉnh sửa trang
cá nhân, kết bạn, trò chuyện
Từ đó ta có biểu đồ hoạt động như sau:
7. Xây dựng biểu đồ ca sử dụng
7.1 Liệt kê danh sách ca sử dụng
Các ca sử dụng chính là
Đăng nhập
Đăng kí
Xem thông n trang web
Kết bn
Trò chuyện
Chỉnh sửa trang cá nhân
7.2 Bản mô tả ca sử dụng
Use case name: Xem thong tin trang web
ID: 1
Importance level: high
Primary Actor: khách, thành viên
Use case type: Detail, essential
Stakeholders and Interests: khách, thành viên muốn xem thông tin về trang web
Brief Description: hiển thị các thông tin về trang web khi khách hàng bắt đầu vào trang
Trigger: chọn từ giao diện Type:
external
Relationships:
Association: khách, thành viên
Include:
Extend: đăng kí thành viên
Generalization:
Flow:
Khách hoặc thành viên yêu cầu xem thông tin trang.
Hệ thống hiển thị ra các thông tin về trang web cho người sử dụng
Hệ thống định kì cập nhật lại tin tức trang web
Use case name: Đăng kí thành viên
ID: 1
Importance level: high
Primary Actor: khách
Use case type: Detail, essential
Stakeholders and Interests: khách muốn đăng kí làm thành viên của web
Brief Description: hướng dẫn khách đăng kí làm thành viên
Trigger: khách thăm web có nhu cầu đăng kí làm thành viên Type:
external
Relationships:
Association: khách
Include:
Extend: đăng nhập tài khoản
Generalization:
Flow:
Khách điền vào các thông tin username, password, ngày sinh,…
Hệ thống kiểm tra thông tin
Nếu hợp lệ, đăng kí thành công, nếu có lỗi, đăng kí thất bại Chuyển về trang
chủ

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59545296
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TÀI NĂNG VÀ CHẤT LƯỢNG CAO BÁO CÁO :
THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI : Mạng kết bạn ketban3mien.vn : Giảng viên hướng dẫn TS. Trần Đỗ Đạt : Sinh viên thực hiện Ngu yễn Thành Linh : Nguyễn Đức Nam : Trần Ngọc Tân : : Lê Trung Kiên Lớp KSTN-ĐTVT-K54
Hà Nội tháng 4 năm 2013 1
Downloaded by Thi Nhien (thinhien326@gmail.com)
1. Yêu cầu hệ thống
Xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống hiện đại làm nhiều người bận bịu không còn thời
gian chăm sóc cho bản thân. Theo cuộc kết quả cuộc điều tra do Viện dân số và nghiên cứu an
sinh xã hội quốc gia Nhật Bản thực hiện, tỷ lệ nam giới độc thân tại Việt Nam trong độ tuổi 1834
đã tăng lên mức kỷ lục 61,4%, tăng 9,2% so với cuộc điều tra năm 2012. Trong khi đó tỷ lệ phụ
nữ độc thân chưa có bạn trai trong cùng nhóm tuổi cũng tăng lên mức kỷ lục 49,5%, tăng 4,8% so
với năm 2012. Do đó nhu cầu tìm hiểu làm quen kết bạn khác giới là rất lớn. Nắm bắt tình hình
này nhóm em xin đề xuất đề tài mạng kết bạn ketban3mien.vn.
Yêu cầu hệ thống - Dự án mạng kết bạn
Chủ nhiệm dự án: trưởng nhóm Nguyễn Thành Linh
Nhu cầu kinh doanh: Dự án này được thiết lập hướng đến việc tạo một
môi trường thuận lợi giúp cho việc giới thiệu làm quen giữa những người sử dụng
internet được dễ dàng thuận lợi hơn.
Yêu cầu hệ thống:
Sử dụng website người dùng có thể tìm kiếm thông tin bạn bè làm quen, kết bạn với
những người dùng khác. Các chức năng chính của hệ thống là • Xem thông tin trang web
• Chỉnh sửa trang cá nhân • trò chuyện
• Tìm kiếm và kết bạn
Giá trị kinh doanh của hệ thống:
Các dịch vụ chính của trang web đều được cung cấp miễn phí cho người
dùng. Chúng tôi hy vọng sẽ thu lợi nhuận từ các hoạt động quảng cáo, các
dịch vụ vip như tạo tài
khoản vip, tư vấn trực tuyến, tìm kiếm nâng cao, tiếp thị liên kết
Các vấn đề đặc biệt:
Trang web cần có giao diện bắt mắt, thân thiện với người sử dụng. Trong
thời gian đầu cần phải đẩy mạnh hoạt động quảng cáo để giới thiệu đến
nhiều người sử dụng hơn.
2. Phân tích tính khả thi của hệ thống
2.1 Khả thi về mặt công nghệ
Hệ thống xây dựng dựa trên cơ sở tham khảo những mạng kết bạn đang tồn tại như noi.vn ,
henantrua.vn đồng thời cải tiếnvà thêm một số chức năng mới. Do đó về mặt công nghệ dự án này:
• Mức độ quen thuộc của người sử dụng và ngừoi phân tích đối với dự án
- Do các thành viên đã có quá trình tìm hiểu trước các hệ thống cũ nên đối với người phân tích thì
dự án này cũng khá quen thuộc.
- Đối với người dùng thì hiện nay việc sử dụng các mạng xã hội như facebook và twitter đang phổ
biến và trở thành trào lưu nên người dùng cũng dễ tiếp cận với dự án.
• Mức độ quen thuộc với công nghệ: Khá quen thuộc
- Các thành viên đã quen thuộc lập trình với ngôn ngữ C/C#, HTML, PHP.
- Cộng đồng lập trình viên tại Việt Nam lớn tạo điều kiện tham khảo và học hỏi.
• Phạm vi của dự án. :
- Dự án thuộc dạng phạm vi nhỏ. Và chỉ tiến hành đến hết pha thiết kế ( không cần tiến hành triển
khai và kiểm thử) nên phù hợp thực hiện trong vòng một học kỳ
• Mức độ tương thích đối với những hệ thống cũ.
Do nhóm xây dựng một mạng xã hội mới nên vấn đề tương thích với các hệ thống cũ không quan trọng, có thể bỏ qua.
2.2 Khả thi về mặt kinh tế
Phân tích tính khả thi về mặt kinh tế là để trả lời cho câu hỏi: “Chúng ta có nên xây dựng hệ
thống?”. Chúng ta sẽ phân tích giá trị chi phí và lợi nhuận gắn liền với hệ thống, tính toán các
dòng tiền mặt và lơi tức đầu tư của dự án. Các bước phân tích khả thi về mặt kinh tế:
- Xác định chi phí và lợi nhuận: Chi phí phát triển Chi phí hoạt động - Thiết kế hệ thống
- Thuê host, thuê tên miền, bảo trì web
- Mua sắm thiết bị văn phòng: Máy tính, máy - Vận hành và quản trị web in,…
- Mua đồ dùng văn phòng như giấy, mực, ….. Lợi ích hữu hình Lợi ích vô hình - Doanh thu tăng
- Thương hiệu được quảng bá
- Gán giá trị chi phí và lợi nhuận Lợi nhuận
- Doanh thu tăng: 600.000.000
Chi phí phát triển
- Thiết kế hệ thống: 50.000.000
- Mua sắm thiết bị văn phòng: 40.000.000 Tổng chi phí
phát triển: 90.000.000
Chi phí vận hành/ năm
- Duy trì tên miền: 500.000 - Web hosting: 3.000.000
- Chi phí văn phòng: 30.000.000 - Bảo trì web: 2.000.000
- Chi phí vận hành quản trị web: 480.000.000
Tổng chi phí vận hành: 515.500.000 Tổng chi phí: 605.500.000 Đơn vị: VNĐ
- Xác định dòng tiền mặt và giá trị thuần hiện tại 2013 2014 2015 2016 2017 Tổng Doanh thu 600.0 810.0 1093.5 1476.2 1992.9 tăng Tổng lợi 600.0 810. 1093.5 1476.2 1992.9 nhuận PV of 535.7 645.7 778.3 938.2 1130.8 4028.7 benefits PV of all 535.7 1181.4 1959.7 2897.9 4028.7 benefits Thiết kế hệ 50.0 0 0 0 0 thống Mua sắm 40.0 0 0 0 0 thiết bị văn phòng Tổng chi 90.0 0 0 0 phí phát triển Duy trì tên 0.5 0.6 0.7 0.9 1.1 miền Web 3.0 3.5 4.1 4.8 5.6 hosting Bảo trì web 2.0 2.3 2.7 3.2 3.7 Chi phí văn 30.0 33.0 36.3 40.0 44.0 phòng Chi phí vận 480.0 552.0 634.8 730.1 839.6 hành quản trị Web Tổng chi 515.5 591.4 678.6 778.9 894.0 phí vận hành Tổng chi 605.5 591.4 678.6 778.9 894.0 phí
PV of costs 540.6 471.5 483.0 495.0 507.3 2497.4 PV of all 540.6 1012.1 1495.1 1990.1 2497.4 costs Total (5.5) 158.6 258.9 393.0 570.8 Project Benefits – Costs Yearly (4.9) 174.2 295.3 443.2 623.5 1531.3 NPV
Cumulative (4.9) 169.3 464.6 907.8 1531.3 NPV
- Xác định lợi nhuận trên đầu tư và tính điểm hòa vốn Return on
61,32% (=1531.3/2497.4) Investment
Break-even 1.03 năm (điểm hòa vốn ở năm 2; [174.2-169.3]/174.2 = 0.03) point
3.Xác định kích thước hệ thống theo phương pháp điểm chức năng
3.1. Liệt kê các thành phần cơ bản của chương trình a. Inputs
- Thông tin về các tin tức ,sự kiện trên trang web.
- Thông tin về tài khoản người dùng.
- Thông tin về thành viên.
- Thông tin về yêu cầu tìm kiếm thành viên khác. Số lượng input :4. b.Outputs
- Báo cáo số thành viên đăng kí thêm mỗi ngày.
- Kết quả tìm kiếm thành viên.
- Thống kê các thành viên đã kết bạn với nhau.
- Tạo cuộc trò chuyện giữa các thành viên.
- Trang thông tin cá nhân của mỗi thành viên. Số lượng output :5. c. Queries
- Tìm kiếm và truy vấn về một thành viên theo yêu cầu của thành viên khác (theo tuổi,giới tính,địa
chỉ,ngoại hình,nghề nghiệp,tình trạng thành viên ).
- Tìm kiếm và truy vấn về các thành viên đang online.
- Tìm kiếm và truy vấn về thành viên đang sử dụng tài khoản dựa trên thời gian đăng nhập lần cuối. Số lượng queries : 9. d. Files
- Các file về lược sử hệ thống.
- Các file thống kê về số người đăng kí theo ngày,tuần,tháng,năm.
- Các file lưu trữ về thông tin tin tức đăng trên web.
- Các file lưu trữ về thông tin tài khoản người dùng.
- Các file lưu trữ về thông tin thành viên.
- Các file báo cáo về kết quả tìm kiếm thành viên theo yêu cầu của thành viên khác. Số lượng files :9. e.Program Interfaces
- Giao diện cho khách vào thăm web.
- Giao diện cho thành viên. Program interfaces :2.
3.2.Xác định số điểm chức năng Complexity Description Total number Low Medium High Total Input 4 1x3 2x4 1x6 17 Output 5 1x4 2x5 2x7 20 Queries 9 7x3 1x4 1x6 31 Files 9 8x7 0x10 1x15 71 Program interfaces 2 2x5 0x7 0x10 10
Total unadjusted function points (TU FP) 149 3.
3.Tính độ phức tạp hiệu chỉnh. Data communications 4 Heavy use configuration 1 Transaction rate 0 End-user efficiency 0 Complex processing 2 Installation ease 0 Multiple sites 0 Performance 0 Distributed functions 0 Online data entry 2 Online update 2 Reusability 0 Operational ease 0 Extensibility 1
Total processing complexity (PC) 11
APC=0.65+ (0.01 * PC) =0.65 +0.11 = 0.76
Total adjusted function points TAFP=APC * TUTP = 0.76 * 149 = 113.
Số dòng lệnh: lập trình bằng C++: 50 * 113 =5650 dòng lệnh.
3.4. Ước lượng theo mô hình COSOMO Ước lượng nhân lực :
Effort = 1.4 * 5.65 = 7.91 person-months.
Ước lượng thời gian thực hiện dự án :
Schedule Time = 3.0 * 7.911/3 = 6 tháng.
Như vậy với một dự án làm trong khoảng 6 tháng sẽ là một dự án ở mức trung bình,không quá lớn.
4.Xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống với biểu đồ Gant
Với thời gian hoàn thành dự án trong vòng 6 tháng,nhóm xin đưa ra kế hoạch công việc như sau kèm
theo lượng công việc đã hoàn thành: Task Name Duration Start Finish Predecessors % Work Complete Tạo module trang cá 70% nhân 49 days Tue 1/1/13 Fri 3/8/13
Tìm hiểu yêu cầu 10 days Mon 12/31/12 Fri 1/11/13 1 1000% Phân tích yêu cầu 7 days Mon 1/7/13 Tue 1/15/13 2 100% Tính toán yêu cầu 2 days Thu 1/10/13 Fri 1/11/13 3 90%
Danh sách thuộc tính 3 days Mon 1/14/13 Wed 1/16/13 4 90% Lập cơ sở dữ liệu thông tin 8 days Fri 1/18/13 Tue 1/29/13 5 0% Báo cáo 6 days Sun 1/20/13 Fri 1/25/13 6 0%
Thiết kế giao diện 7 days Mon 1/21/13 Tue 1/29/13 7 0% Lập trình 32 days Wed 1/30/13 Thu 3/14/13 8 0%
Tạo module tìm kiếm 40 days
Tue 3/5/13 Mon 4/29/13 9 80% Tìm hiểu yêu cầu 5 days Tue 3/5/13 Mon 3/11/13 10 100% Phân tích yêu cầu 5 days Wed 3/13/13 Tue 3/19/13 11 100% Tính toán yêu cầu 6 days Wed 3/20/13 Wed 3/27/13 12 100%
Danh sách thuộc tính 7 days Wed 3/27/13 Thu 4/4/13 13 100% Lập cơ sở dữ liệu thông tin 6 days Mon 3/25/13 Mon 4/1/13 14 0% Báo cáo 1 day Mon 4/15/13 Mon 4/15/13 15 0%
Thiết kế giao diện 5 days Tue 4/23/13 Mon 4/29/13 16 0% Lập trình 5 days Fri 5/3/13 Thu 5/9/13 17 0%
Quản lý và báo cáo
kết quả tìm bạn theo 30 days Fri 5/10/13 Thu 6/20/13 18 50% yêu cầu Tìm hiểu yêu cầu 5 days Fri 5/10/13 Thu 5/16/13 19 100% Phân tích yêu cầu 5 days Wed 5/15/13 Tue 5/21/13 20 100% Tính toán yêu cầu 2 days Thu 5/23/13 Fri 5/24/13 21 100%
Danh sách thuộc tính 1 day Sat 5/25/13 Sat 5/25/13 22 0% Lập cơ sở dữ liệu thông tin 2 days Mon 5/27/13 Tue 5/28/13 23 0% Báo cáo 2 days Wed 5/29/13 Thu 5/30/13 24 0%
Thiết kế giao diện 3 days Sat 6/1/13 Tue 6/4/13 25 0% Lập trình 10 days Sun 6/9/13 Thu 6/20/13 26 0% Ghép module, đóng gói
25 days Thu 6/20/13 Wed 7/24/13 27 0%
Cài đặt phần mềm 15 days Thu 7/25/13 Wed 8/14/13 28 0% Chạy thử
16 days Thu 8/15/13 Thu 9/5/13 29 0%
Hình 1:Kế hoạch xây dựng module trang cá nhân
Hình 2 :Kế hoạch xây dựng module tìm kiếm
Hình 3:Kế hoạch xây dựng module quản lý và báo cáo kết quả tìm kiếm theo yêu cầu
Hình 4: Kế hoạch thực hiện ghép module,cài đặt và chạy thử
5. Xây dựng tài liệu yêu cầu hệ thống
5.1 Lựa chọn phương pháp phân tích yêu cầu
Hiện nay người ta sử dụng 3 phương pháp phân tích yêu cầu chính là BPA, BPI và BPR. Mỗi
phương pháp này có ưu nhược điểm riêng trong các vấn đề giá trị kinh doanh tiềm tàng, chi phí
dự án, chiều rộng phân tích, mức độ rủi ro. Cụ thể là:
Giá trị kinh doanh tiềm tàng: Phương pháp BPA chỉ cải tự động hóa quá trình hoạt động của hệ
thống nên giá trị kinh doanh tiềm tang mang lại không cao. Phương pháp BPI và BPR mang lại
giá trị kinh doanh tiềm tàng tốt hơn do nó nghiên cứu cách thay đổi, cải tiến hệ thống hiện có. Về
mặt này ta thấy phương pháp BPI và BPR phù hợp với dự án.
Chi phí dự án: xét về quá trình thực hiện dự án làm trong vòng 15 tuần học. Chi phí về nhân lực,
thời gian là không nhiều nên ta chỉ có thể chọn phương án BPA hoặc BPI. Còn phương pháp BPR
cần phải có thời gian và kinh nghiệm mới có thể thiết kế lại toàn bộ hệ thống.
Chiều rộng nghiên cứu: Cũng giống như tiêu chí chi phí dự án. Ở tiêu chí này nhóm em thấy chỉ
có phương án BPA, BPI là phù hợp. Vì nó không cần nghiên cứu quá rộng như phương pháp BPR
Mức độ rủi ro: Phương pháp BPI và BPA có mức dộ rủi ro thấp. Do nó kế thừa được kết quả của
các hệ thống sẵn có như các mạng kết bạn hiện tại noi.vn, henantrua.vn….. Người dùng sẽ không
gặp khó khăn để hiểu và thích nghi với sản phẩm.
Từ các tiêu chí trên nhóm chọn phương pháp phân tích yêu cầu BPI. Vừa cho giá trị kinh
doanh tiềm tàng cao mà các chi phí dự án lẫn mức độ rủi ro đều ở mức thấp.
5.2 Lựa chọn phương pháp thu thập yêu cầu
Việc hiểu rõ các hệ thống hiện tại vận hành và hoạt động như thế nào là rất quan trọng. Nó
giúp ta biết được những điểm mạnh và yếu của hệ thống đó. Từ đó cải tiến hệ thống mới của mình
cho phù hợp. Do đó nhóm sử dụng kĩ thuật phân tích tài liệu để thực hiện.
Đầu tiên nhóm tìm hiểu các mạng kết bạn hiện tại như noi.vn , henantrua.vn . Đây là các
mạng kết bạn khá thành công hiện nay. Với số lượng thành viên mỗi mạng lên tới vài chục nghìn
người. Sau đó nhóm thu thập các biểu mẫu của họ như biểu mẫu đăng ký thành viên,
biểu mẫu trang cá nhân, Biểu mẫu kết bạn
Từ các biểu mẫu này nhóm phân tích và xác định các yêu cầu của dự án.
5.3 Định nghĩa các yêu cầu
5.3.1 Các yêu cầu phi chức năng
yêu cầu hệ thống:
- Hệ thống cần hoạt động tốt trên tất cả cả trình duyệt web hiện hành internet explorer, google chrome, firefox.
- Hệ thống giao tiếp tốt với các mạng xã hội khác như facebook, twitter để quảng bá cho website
cũng như tang tính thân thiện với người dùng. •
yêu cầu giao diện:
- Không có yêu cầu đặc biệt nào về giao diện •
yêu cầu bảo mật:
- Hệ thống cần đảm bảo quền riêng tư của người sử dụng. Chỉ sử dụng thông tin cá nhân của người
dùng trong trường hợp thông báo trước. Để một thành viên muốn biết các thông tin cá nhân của
thành viên khác cần đảm bảo một số yêu cầu như. Tài khoản hỏi phải là tài khoản vip và tài khoản
được hỏi phải đồng ý cung cấp thông tin. Nếu không đủ các điều kiện trên thì các thành viên chỉ
được xem một số thông tin hạn chế về thành viên khác. •
yêu cầu về văn hóa chính trị:
- Cần đảm bảo việc mai mối phù hợp với thuần phong mỹ tục của Việt Nam. Không để cho hệ
thống bị lợi dụng để môi giới mại dâm. Cần kiểm tra đảm bảo những người dùng thật sự nghiêm
túc trong quá trình kết bạn
- Không tuyên truyền các thông tin liên quan đến chính trị, chế độ.
5.3.2 Yêu cầu chức năng
Chức năng đăng ký:
- Yêu cầu điền đầy đủ các thông tin về người sử dụng. Không được quá sơ sài cũng như quá dài
dòng để tránh việc khách cảm thấy rắc rối trong quá trình đăng kí. Hệ thống cần xác nhận thông
tin người sử dụng cung cấp qua email và những buổi gặp mặt trực tiếp.
- Phân loại tài khoản của các thành viên: thành viên tích cực và không tích cưc, thành viên miễn phí
và thành viên vip. Từ đó cung cấp quyền cho các thành viên một cách hợp lý.
Chức năng đăng nhập:
- Kiểm tra phân loại thành viên.
- Hỗ trợ thành viên lấy lại mật khẩu khi quên mật khẩu
Chức năng xem thông tin trang web
- Cung cấp cho khách đến thăm trang web cái nhìn tổng thể về hoạt động của hệ thống, lợi ích khi tham gia.
- Cập nhật tình hình hoạt động nổi bật của trang web, các thay đổi, các sự kiện tiêu biểu sắp diễn ra.
- Đặt thông tin quảng cáo tại các mục xem thông tin chung.
Chức năng kết bạn:
- Phục vụ 2 kiểu tìm kiếm khác nhau: Kiểu tìm tự động và tìm theo yêu cầu.
- Ngoài các tiêu chí tìm kiếm bình thường như giới tính, tuổi, địa chỉ, ngoại hình, tính cách thì còn
phục vụ tìm kiếm nâng cao bằng cách : Hệ thống tiến hành một số bài trắc nghiệm để tự đánh giá
tính cách của người sử dụng để đưa ra các đối tượng phù hợp.
- Sau khi người sử dụng chọn được bạn phù hợp thì hệ thống cần gửi thông báo đến người sử dụng
kia đồng thời môi giới cho 2 người làm quen với nhau.
- Hệ thống cũng cần giới thiệu cho các thành viên tham gia các sự kiện tập thể như đi dã ngoại, thi
làm đồ handmade, thi ảnh,…để tạo thêm điều kiện tiếp xúc tìm hiều nhau
Chức năng trò chuyện:
- Hệ thống cần phục vụ khả năng trò chuyện giữa các thành viên có mối liên hệ với nhau. Các loại
hình trò chuyện là trò chuyện giữa 2 người, trò chuyện giữa một nhóm bạn, trò chuyện với chuyên
gia tư vấn ( dịch vụ thu phí).
- Trò chuyện có thể theo 3 hình thức: gửi tin nhắn, chat voice, video call.
Chỉnh sửa trang cá nhân:
- Hệ thống cung cấp cho mỗi thành viên một tài khoản trang cá nhân để họ có thể thực hiện các
thao tác: viết blog, upload ảnh, chơi game.
- Hệ thống cần cung cấp việc tùy chỉnh quyền riêng tư cho trang cá nhân của mỗi thành viên. Thành
viên có thể lựa chọn thông tin nào, hoạt động nào được public cho tất cả mọi người và hoạt động
nào chỉ private cho mình thành viên đó hoặc cho một nhóm bạn nhất định.
- Hệ thống tiến hành chọn lọc và cung cấp các ứng dụng hợp lý. Ưu tiên những ứng dụng mà hệ
thống có thể hưởng hoa hồng từ nhà cung cấp dịch vụ.
6. Xây dựng biểu đồ hoạt động
6.1 Xác định phạm vi dự án
Phạm vi dự án là toàn bộ các chức năng của hệ thống, từ khi người sử dụng bắt đầu truy
cập trang web đến khi thoát khỏi trang web
6.2 Xác định hoạt dộng, dòng điều khiển, đối tượng của dự án
Các hoạt động của dự án
• đăng nhập: khách hàng cần phải tiến hành đăng nhập để thực hiện một số chức năng của trang
web mà chỉ có thành viên mới được cấp quyền.
• đăng kí: khách tiến hành đăng kí làm thành viên trang web. Có 2 loại tài khoản là tài khoản miễn
phí và tài khoản vip. Tài khoản miễn phí được phép xem thông tin trang web và các thông tin
chung của các thành viên khác. Tài khoản vip ngoài các quyền lợi như tài khoản miễn phí còn có
nhiều quyền nữa như tạo nhóm, đặt lịch hẹn.
• Xem thông tin trang web: Chức năng này phục vụ thành viên và khách xem các thông tin nổi bật của web
• Kết bạn: Đây là chức năng chính của website. Nó giúp cho thành viên tìm kiếm bạn thích hợp. Có
2 kiểu tìm kiếm chính là nối độc thân và tìm một nửa
- Nối độc thân: Hệ thống dựa trên thông tin của thành viên này để tìm ra các thành viên khác phù
hợp sau đó thành viên lựa chọn dựa trên những gợi ý của hệ thống để chọn bạn phù hợp
- Tìm một nửa: Người dung đưa ra các đưa ra các tiêu chuẩn kết bạn của mình như ngoại hình,
tuổi, giới tính. Hệ thống dựa trên các yêu này và tìm kiếm trong CSDL và trả lại kết quả
• Chỉnh sửa trang thông tin cá nhân: Chức năng này bao gồm 2 chức năng con là
- Viết Blog: tâm trạng của người sử dụng được viết và những thành viên khác có thể nhìn thấy
- Chỉnh sửa thông tin tài khoản: thành viên muốn thay đổi các thông tin đã cấp lúc đăng kí tài khoản. Thành viên có
• Trò chuyện: Chức năng này giúp các thành viên trò chuyện trao đổi thông tin với nhau.
Dòng dữ liệu: Có 3 dòng dữ liệu chính khi sử dụng hệ thống • Đăng ký thành viên • Xem thông tin trang web
• Đăng nhập thành viên để tiến hành sử dụng các chức năng chính của hệ thống như chỉnh sửa trang
cá nhân, kết bạn, trò chuyện
Từ đó ta có biểu đồ hoạt động như sau:
7. Xây dựng biểu đồ ca sử dụng
7.1 Liệt kê danh sách ca sử dụng
Các ca sử dụng chính là • Đăng nhập • Đăng kí • Xem thông tin trang web • Kết bạn • Trò chuyện
• Chỉnh sửa trang cá nhân
7.2 Bản mô tả ca sử dụng
Use case name: Xem thong tin trang web ID: 1 Importance level: high
Primary Actor: khách, thành viên
Use case type: Detail, essential
Stakeholders and Interests: khách, thành viên muốn xem thông tin về trang web
Brief Description: hiển thị các thông tin về trang web khi khách hàng bắt đầu vào trang
Trigger: chọn từ giao diện Type: external Relationships:
Association: khách, thành viên Include:
Extend: đăng kí thành viên Generalization: Flow:
• Khách hoặc thành viên yêu cầu xem thông tin trang.
• Hệ thống hiển thị ra các thông tin về trang web cho người sử dụng
• Hệ thống định kì cập nhật lại tin tức trang web
Use case name: Đăng kí thành viên
ID: 1 Importance level: high Primary Actor: khách
Use case type: Detail, essential
Stakeholders and Interests: khách muốn đăng kí làm thành viên của web
Brief Description: hướng dẫn khách đăng kí làm thành viên
Trigger: khách thăm web có nhu cầu đăng kí làm thành viên Type: external Relationships: Association: khách Include:
Extend: đăng nhập tài khoản Generalization: Flow:
Khách điền vào các thông tin username, password, ngày sinh,… •
Hệ thống kiểm tra thông tin •
Nếu hợp lệ, đăng kí thành công, nếu có lỗi, đăng kí thất bại • Chuyển về trang chủ