-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Báo cáo đề tài môn Tin học văn phòng | Trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng
Báo cáo đề tài môn Tin học văn phòng | Trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 13 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Tin học văn phòng (ĐN) 2 tài liệu
Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng 19 tài liệu
Báo cáo đề tài môn Tin học văn phòng | Trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng
Báo cáo đề tài môn Tin học văn phòng | Trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 13 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tin học văn phòng (ĐN) 2 tài liệu
Trường: Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng 19 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng
Preview text:
lOMoARcPSD| 41967345 lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23 TRANG MỤC LỤC Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................5
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH...............................6
1.1. Môi trường vĩ mô ....................................................................................... 1
1.1.1. Chỉ tiêu kinh tế Việt nam ....................................................................... 2
1.1.2. Môi trường chính trị ............................................................................... 2
1.1.3. Các nhân tố văn hoá - xã hội .................................................................. 3
1.2. Các yếu tố tự nhiên - công
nghệ...............................................................7 ................................................... 3
1.2.1. Môi trường vi mô .................................................................................... 3
1.2.2. Đối thủ cạnh tranh hiện tại...................................................................8
CHƯƠNG 2. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY 5 NĂM QUA.............9
2.1. Sứ mệnh.....................................................................................................9
2.2. Biểu tượng.................................................................................................9
2.3. Mục tiêu kinh doanh...............................................................................10
2.3.1. Chiến lược theo đuổi và Các biện pháp cụ thể trong quá trình thực
hiện chiến lược...............................................................................................10
a. Chiến lược tăng trưởng tập trung.........................................................10
b. Chiến lược kinh doanh quốc tế..............................................................11
2.3.2. Đầu tư tại Campuchia..........................................................................11
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................12 lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23 i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bản biểu 1....................................................................................................................................6
Bản biểu 2....................................................................................................................................8
Bản biểu 3..................................................................................................................................10
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình ảnh 1....................................................................................................................................8
Hình ảnh 2....................................................................................................................................9
Hình ảnh 3..................................................................................................................................11 ( lOMoAR cPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23 ii lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23 LỜI MỞ ĐẦU
Từ khi xã hội nguyên thủy của loài người biết phân công lao
động và hợp tác với nhau để săn bắt thú rừng và làm nương rẫy thì lúc
đó đã bắt đầu xuất hiện những hoạt động phôi thai đầu tiên của quản
trị. Có thể nói rằng, hoạt động quản trị là một nghệ thuật có từ lâu đời
nhưng quản trị học lại là một trong những ngành khoa học mới mẻ
nhất của nhân loại. Mãi đến những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX, các tư tưởng quản trị mới được nghiên cứu sắp xếp thành hệ thống
có cơ sở khoa học. Một trong những người đặt nền móng đầu tiên cho
khoa học quản trị là FREDERICK W. TAYLOR vào năm 1911 với
cuốn sách nổi tiếng là “những nguyên tắc quản trị khoa học - , Đề 11”.
Điều này nói lên tính đa dạng và phức tạp của khoa học quản trị.
Sau thời gian được tiếp xúc với môn học này nhóm chúng em
nhận thấy quản trị là một yêu cầu tất yếu khách quan. Các hoạt động
tập thể như lao động , sản xuất , kinh doanh… đều đòi hỏi một sự phối
hợp nhịp nhàng, sự điều khiển , sự hướng dẫn cụ thể đối với từng cá
nhân để hoàn thành công việc chung. Một tập thể muốn thành công
phải có một nhà quản trị giỏi.
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
1.1. Môi trường vĩ mô
Trong giai đoạn 1986 – 2009 kinh tế vĩ mô phát triển tương đối
ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty và nhiều thuận lợi cho Công ty
phát triển và mở rộng hoạt động của mình. 1 lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23
1.1.1. Chỉ tiêu kinh tế Việt nam Tổng GDP(tỷ USD) 60.9 71.1 87 Tăng trưởng GDP(%) 8.2 8.45 6.35 Thu nhập đầu người(USD/người) 736 835 1030 15.98 16.07 16.52 Tỷ giá hối đoái 4 2 5 Lạm phát(%) 60.6 12.6 23 Bản biểu 1
Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel) là Công ty dịch vụ viễn
thông với thu nhập người dân ngày càng tăng cao, khả năng tiếp cận
Bảng 1.1. Chỉ tiêu kinh tế Việt Nam
với dịch vụ của chúng tôi càng nhiều là cơ hội chúng tôi mở rộng lĩnh
vực kinh doanh của mình. [1]
1.1.2. Môi trường chính trị
Việc gia nhập WTO, là thành viên Hội đồng bảo an lien hợp
quốc, vấn đề toàn cầu hóa, xu hướng đối ngoại ngày càng mở rộng,
hội nhập vào kinh tế thế giới là cơ hội của công ty tham gia vào thị
truờng toàn cầu. Các quy định về thủ tục hành chính ngày càng hoàn
hiện, giấy phép hoạt động kinh doanh ngày càng được rúy ngắn.Chính
phủ rất quan tâm về hiệu năng hành chính công, tháo gỡ các rào cản
trong hoạt động kinh doanh.Đây là một thuận lợi cho Công ty
VIETTEL chúng tôi giảm bớt rào cản ra nhập ngành. 2 lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23
1.1.3. Các nhân tố văn hoá - xã hội
Về sắc thái văn hoá, nó vừa chịu ảnh hưởng của truyền thống
lại vừa chịu ảnh hưởng của môi trường, lãnh thổ và khu vực.Sắc thái
văn hoá in đậm lên dấu ấn ứng xử của người tiêu dùng trong đó có vấn
đề quan niệm và thái độ đối với hàng hoá, dịch vụ mà họ cần mua.
Nhu cầu liên lạc tăng, nhu cầu dịch vụ.... Ngày nay, hầu hết mỗi nguời
từ các nhà doanh nghiệp, người nông dân, sinh viên, công chức cho
đến học sinh đều có nhu cầu liên lạc, và có những nhu cầu dịch vụ
khác…Như vậy, việc này sẽ kích cầu dịch vụ của Công ty VETEL chúng tôi.
1.2. Các yếu tố tự nhiên - công nghệ
Yếu tố tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, thời tiết... Yếu
tố này ảnh hưởng đến chất lượng các dịch vụ của chúng tôi, sự đầu tư
vào cơ sở hạ tầng viễn thông của chúng tôi. Tóm lại: Những nhân tố
môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty do đó Công ty cần phải có những chiến lược cụ thể để giữ
vững và phát triển thị phần. [2]
1.2.1. Môi trường vi mô
- Thị trường Viễn thông đã có sự cạnh tranh gay gắt của các Công ty dịch
vụ viễn thông khác như MOBIFONE, VINAFONE, SFONE, BEELINE…
Dù hiện tại Viettel đang chiếm lĩnh thị phần nhiều nhưng các mạng điện
thoại khác đang dần tiến tới mức cân bằng như Mobifone đã chiếm 35%. Họ và tên Điểm IQ Điểm EQ Điểm TA Điểm Tổng kiến thức điểm tổng quan 3 lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23 1. Đinh Gia Tuyển 67 60 84 53 66,7 2. Đặng Minh Quân 79 56 84 61 69,5 3. Lã Thị Hoa 54 57 76 58 61,15 Bản biểu 2
Bảng 1.2 Bảng khảo sát năng lực ứng viên
1.2.2. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Thị phần của các nhà mạng Viettel Mobifone Vinafone S-fone EVN Telecom HT Mobile BeeLine 8 % 2 % 2 % 1 % 8 % 44 % % 35 Hình ảnh 1
Hình 1.1. Thị phần các nhà mạng
CHƯƠNG 2. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY 5 NĂM QUA 2.1. Sứ mệnh
"Chúng tôi luôn lấy sáng tạo là sức sống , lấy thích ứng nhanh
làm sức mạnh cạnh tranh , không ngừng phấn đấu tạo ra những sản
phẩm và dịch vụ chất lượng cao với giá hợp lý để đóng góp vào mục
tiêu tăng trưởng của khách hàng" 4 lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23
Viettel luôn luôn biết quan tâm, lắng nghe và cảm nhận, trân
trọng những ý kiến của mọi người như những cá thể riêng biệt – các thành
viên của công ty, khách hàng và đối tác để cùng họ tạo ra các sản phẩm,
dịch vụ ngày càng hoàn hảo. [3] 2.2. Biểu tượng Hình ảnh 2
Hình 2.1. Biểu tượng Viettel
“Say it your way”là 1 slogan để đời của viettel, nó không chỉ
đáp ứng nhu cầu hướng tới những nhu cấu riêng biệt của từng khách
hàng mà còn thể hiện sự quan tâm lắng nghe của Viettel đối với nhu
cầu đó. Mặt khác, đối với chính nội bộ của Viettel, slogan này cũng
thể hiện sự quan tâm, lắng nghe đến các nhu cầu, ý kiến, ý tưởng
sáng tạo của từng cá nhân và cho phép họ được thể hiện theo cách riêng của mình
2.3. Mục tiêu kinh doanh
Theo định hướng phát triển đến năm 2015, Viettel không chỉ
muốn khẳng định vị thế chủ đạo quốc gia về viễn thông và công nghệ
thông tin, mà còn có khát vọng trở thành tập đoàn đa quốc gia, nằm 5 lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23
trong tốp 30 nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn nhất thế giới. Doanh
thu đến năm 2015 là khoảng 200.000-250.000 tỷ đồng. Tốc độ tăng
trưởng bình quân từ 15-17%/năm. Chiến lược kinh doanh của tập đoàn
trong 5 năm tới hướng vào lĩnh vực chính là: Viễn thông (thị trường
cả trong và ngoài nước) chiếm 70% Tiêu thức Độ quan trọng Điểm Tổng điểm quan trọng IQ EQ Ngoại ngữ Kiến thức xã hội Tổng Bản biểu 3
Bảng 2.1. Mẫu phiếu đánh giá nhân viên
2.3.1 . Chiến lược theo đuổi và Các biện pháp cụ thể trong quá trình
thực hiện chiến lược
a. Chiến lược tăng trưởng tập trung
Người ta có thể nhận thấy đây là nỗ lực của Viettel trong công
tác phổ cập hoá dịch vụ di động, mang lại cơ hội dùng dịch vụ di động
cho tất cả mọi người dân Việt Nam, kể cả những người có thu nhập thấp nhất.
Cố định Homephone: Hơn nữa, tâm lý người Việt thường muốn
chỉ phải trả trọn gói khi sử dụng một sản phẩm hay dịch vụ, chứ không
muốn bị ám ảnh một khoản nợ phải trả cả đời (tiền thuê bao điện thoại
hàng tháng). Vì thế, gói Homephone không cước thuê bao ra đời: chỉ
cần đóng trọn gói 500.000đ, người sử dụng không còn phải quan tâm
chi trả khoản thuê bao hàng tháng nữa.
b. Chiến lược kinh doanh quốc tế
Hiện Viettel đã triển khai kinh doanh tại Campuchia, Lào,
Mozambique, Peru và Haiti. Khởi đầu bằng việc khai trương hai
mạng di động tại Campuchia (mạng MetFone, tháng 2.2009) và Lào 6 lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23
(mạng Unitel, tháng 10.2009). Gần đây, Viettel đang trong quá trình
thương thảo với chính phủ một số nước để mở rộng hoạt động kinh
doanh trong môi trường quốc tế.
2.3.2 . Đầu tư tại Campuchia
Cuối năm 2006, Tổng công ty Viễn thông Quân đội (Viettel)
chính thức đặt chân vào thị trường Campuchia, trở thành doanh
nghiệp (DN) viễn thông đầu tiên trực tiếp đầu tư ra nước ngoài. Đây
là thị trường đầu tiên và cũng thành công nhất của Viettel. Viettel
lựa chọn hình thức đầu tư 100% vốn CSH để thâm nhập vào một thị
trường đang phát triển ở Campuchia. Hình ảnh 3 Bầu không Quan hệ Các hoạt động đoàn việc thể
Hình 2.2. Các yếu tố của đãi ngộ phi tài chính thông qua môi trường làm việc 7 lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Quốc Việt (2013), Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của
các nhà mạng, Hội nghị 2013, Đề 11;
[2]. Lê Thị Minh (2014), Giáo trình nguyên lý thống kê, NXB Lao Động;
[3]. Huỳnh Tấn Phát (2012), Hệ thống thông tin quốc gia, NXB Truyền thông; 8 lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23 9