












Preview text:
  lOMoARcPSD| 41967345         lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23    TRANG MỤC LỤC  Mục lục 
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................5 
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH...............................6 
1.1. Môi trường vĩ mô ....................................................................................... 1 
1.1.1. Chỉ tiêu kinh tế Việt nam ....................................................................... 2 
1.1.2. Môi trường chính trị ............................................................................... 2 
1.1.3. Các nhân tố văn hoá - xã hội .................................................................. 3 
1.2. Các yếu tố tự nhiên - công 
nghệ...............................................................7 ................................................... 3 
1.2.1. Môi trường vi mô .................................................................................... 3   
1.2.2. Đối thủ cạnh tranh hiện tại...................................................................8 
CHƯƠNG 2. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY 5 NĂM QUA.............9 
2.1. Sứ mệnh.....................................................................................................9 
2.2. Biểu tượng.................................................................................................9 
2.3. Mục tiêu kinh doanh...............................................................................10 
2.3.1. Chiến lược theo đuổi và Các biện pháp cụ thể trong quá trình thực  
hiện chiến lược...............................................................................................10 
a. Chiến lược tăng trưởng tập trung.........................................................10 
b. Chiến lược kinh doanh quốc tế..............................................................11 
2.3.2. Đầu tư tại Campuchia..........................................................................11 
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................12      lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23    i 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
Bản biểu 1....................................................................................................................................6 
Bản biểu 2....................................................................................................................................8 
Bản biểu 3..................................................................................................................................10    
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH 
Hình ảnh 1....................................................................................................................................8 
Hình ảnh 2....................................................................................................................................9 
Hình ảnh 3..................................................................................................................................11     (    lOMoAR cPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23    ii      lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23    LỜI MỞ ĐẦU 
Từ khi xã hội nguyên thủy của loài người biết phân công lao 
động và hợp tác với nhau để săn bắt thú rừng và làm nương rẫy thì lúc 
đó đã bắt đầu xuất hiện những hoạt động phôi thai đầu tiên của quản 
trị. Có thể nói rằng, hoạt động quản trị là một nghệ thuật có từ lâu đời 
nhưng quản trị học lại là một trong những ngành khoa học mới mẻ 
nhất của nhân loại. Mãi đến những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ 
XX, các tư tưởng quản trị mới được nghiên cứu sắp xếp thành hệ thống 
có cơ sở khoa học. Một trong những người đặt nền móng đầu tiên cho 
khoa học quản trị là FREDERICK W. TAYLOR vào năm 1911 với 
cuốn sách nổi tiếng là “những nguyên tắc quản trị khoa học - , Đề 11”. 
Điều này nói lên tính đa dạng và phức tạp của khoa học quản trị. 
Sau thời gian được tiếp xúc với môn học này nhóm chúng em 
nhận thấy quản trị là một yêu cầu tất yếu khách quan. Các hoạt động 
tập thể như lao động , sản xuất , kinh doanh… đều đòi hỏi một sự phối 
hợp nhịp nhàng, sự điều khiển , sự hướng dẫn cụ thể đối với từng cá 
nhân để hoàn thành công việc chung. Một tập thể muốn thành công 
phải có một nhà quản trị giỏi. 
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 
1.1. Môi trường vĩ mô 
Trong giai đoạn 1986 – 2009 kinh tế vĩ mô phát triển tương đối 
ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty và nhiều thuận lợi cho Công ty 
phát triển và mở rộng hoạt động của mình.  1      lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23   
1.1.1. Chỉ tiêu kinh tế Việt nam  Tổng GDP(tỷ USD)  60.9  71.1  87  Tăng trưởng GDP(%)  8.2  8.45  6.35  Thu nhập đầu  người(USD/người)  736  835  1030  15.98  16.07  16.52  Tỷ giá hối đoái  4  2  5  Lạm phát(%)  60.6  12.6  23  Bản biểu 1 
Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel) là Công ty dịch vụ viễn 
thông với thu nhập người dân ngày càng tăng cao, khả năng tiếp cận 
Bảng 1.1. Chỉ tiêu kinh tế Việt Nam 
với dịch vụ của chúng tôi càng nhiều là cơ hội chúng tôi mở rộng lĩnh 
vực kinh doanh của mình. [1] 
1.1.2. Môi trường chính trị 
Việc gia nhập WTO, là thành viên Hội đồng bảo an lien hợp 
quốc, vấn đề toàn cầu hóa, xu hướng đối ngoại ngày càng mở rộng, 
hội nhập vào kinh tế thế giới là cơ hội của công ty tham gia vào thị 
truờng toàn cầu. Các quy định về thủ tục hành chính ngày càng hoàn 
hiện, giấy phép hoạt động kinh doanh ngày càng được rúy ngắn.Chính 
phủ rất quan tâm về hiệu năng hành chính công, tháo gỡ các rào cản 
trong hoạt động kinh doanh.Đây là một thuận lợi cho Công ty 
VIETTEL chúng tôi giảm bớt rào cản ra nhập ngành.  2    lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23   
1.1.3. Các nhân tố văn hoá - xã hội 
Về sắc thái văn hoá, nó vừa chịu ảnh hưởng của truyền thống 
lại vừa chịu ảnh hưởng của môi trường, lãnh thổ và khu vực.Sắc thái 
văn hoá in đậm lên dấu ấn ứng xử của người tiêu dùng trong đó có vấn 
đề quan niệm và thái độ đối với hàng hoá, dịch vụ mà họ cần mua. 
Nhu cầu liên lạc tăng, nhu cầu dịch vụ.... Ngày nay, hầu hết mỗi nguời 
từ các nhà doanh nghiệp, người nông dân, sinh viên, công chức cho 
đến học sinh đều có nhu cầu liên lạc, và có những nhu cầu dịch vụ 
khác…Như vậy, việc này sẽ kích cầu dịch vụ của Công ty VETEL  chúng tôi. 
1.2. Các yếu tố tự nhiên - công nghệ 
Yếu tố tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, thời tiết... Yếu 
tố này ảnh hưởng đến chất lượng các dịch vụ của chúng tôi, sự đầu tư 
vào cơ sở hạ tầng viễn thông của chúng tôi. Tóm lại: Những nhân tố 
môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của 
Công ty do đó Công ty cần phải có những chiến lược cụ thể để giữ 
vững và phát triển thị phần. [2] 
1.2.1. Môi trường vi mô 
- Thị trường Viễn thông đã có sự cạnh tranh gay gắt của các Công ty dịch 
vụ viễn thông khác như MOBIFONE, VINAFONE, SFONE, BEELINE… 
Dù hiện tại Viettel đang chiếm lĩnh thị phần nhiều nhưng các mạng điện 
thoại khác đang dần tiến tới mức cân bằng như Mobifone đã chiếm 35%.  Họ và tên  Điểm IQ  Điểm EQ  Điểm TA Điểm  Tổng  kiến thức điểm  tổng quan  3      lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23    1. Đinh Gia Tuyển  67  60  84  53  66,7  2. Đặng Minh Quân 79  56  84  61  69,5  3. Lã Thị Hoa  54  57  76  58  61,15  Bản biểu 2 
Bảng 1.2 Bảng khảo sát năng lực ứng viên 
1.2.2. Đối thủ cạnh tranh hiện tại 
Thị phần của các nhà mạng  Viettel  Mobifone  Vinafone  S-fone  EVN Telecom HT Mobile  BeeLine  8 % 2 % 2 % 1 %  8 %  44 %  % 35    Hình ảnh 1 
Hình 1.1. Thị phần các nhà mạng 
CHƯƠNG 2. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY 5 NĂM QUA  2.1. Sứ mệnh 
"Chúng tôi luôn lấy sáng tạo là sức sống , lấy thích ứng nhanh 
làm sức mạnh cạnh tranh , không ngừng phấn đấu tạo ra những sản 
phẩm và dịch vụ chất lượng cao với giá hợp lý để đóng góp vào mục 
tiêu tăng trưởng của khách hàng"  4    lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23   
Viettel luôn luôn biết quan tâm, lắng nghe và cảm nhận, trân 
trọng những ý kiến của mọi người như những cá thể riêng biệt – các thành 
viên của công ty, khách hàng và đối tác để cùng họ tạo ra các sản phẩm, 
dịch vụ ngày càng hoàn hảo. [3] 2.2. Biểu tượng  Hình ảnh 2   
Hình 2.1. Biểu tượng Viettel 
“Say it your way”là 1 slogan để đời của viettel, nó không chỉ 
đáp ứng nhu cầu hướng tới những nhu cấu riêng biệt của từng khách 
hàng mà còn thể hiện sự quan tâm lắng nghe của Viettel đối với nhu 
cầu đó. Mặt khác, đối với chính nội bộ của Viettel, slogan này cũng 
thể hiện sự quan tâm, lắng nghe đến các nhu cầu, ý kiến, ý tưởng 
sáng tạo của từng cá nhân và cho phép họ được thể hiện theo cách  riêng của mình 
2.3. Mục tiêu kinh doanh 
Theo định hướng phát triển đến năm 2015, Viettel không chỉ 
muốn khẳng định vị thế chủ đạo quốc gia về viễn thông và công nghệ 
thông tin, mà còn có khát vọng trở thành tập đoàn đa quốc gia, nằm  5      lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23   
trong tốp 30 nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn nhất thế giới. Doanh 
thu đến năm 2015 là khoảng 200.000-250.000 tỷ đồng. Tốc độ tăng 
trưởng bình quân từ 15-17%/năm. Chiến lược kinh doanh của tập đoàn 
trong 5 năm tới hướng vào lĩnh vực chính là: Viễn thông (thị trường 
cả trong và ngoài nước) chiếm 70%  Tiêu thức  Độ quan trọng  Điểm  Tổng điểm quan trọng  IQ  EQ  Ngoại ngữ  Kiến thức xã hội  Tổng  Bản biểu 3 
Bảng 2.1. Mẫu phiếu đánh giá nhân viên 
2.3.1 . Chiến lược theo đuổi và Các biện pháp cụ thể trong quá trình  
thực hiện chiến lược 
a. Chiến lược tăng trưởng tập trung   
Người ta có thể nhận thấy đây là nỗ lực của Viettel trong công 
tác phổ cập hoá dịch vụ di động, mang lại cơ hội dùng dịch vụ di động 
cho tất cả mọi người dân Việt Nam, kể cả những người có thu nhập  thấp nhất. 
Cố định Homephone: Hơn nữa, tâm lý người Việt thường muốn 
chỉ phải trả trọn gói khi sử dụng một sản phẩm hay dịch vụ, chứ không 
muốn bị ám ảnh một khoản nợ phải trả cả đời (tiền thuê bao điện thoại 
hàng tháng). Vì thế, gói Homephone không cước thuê bao ra đời: chỉ 
cần đóng trọn gói 500.000đ, người sử dụng không còn phải quan tâm 
chi trả khoản thuê bao hàng tháng nữa. 
b. Chiến lược kinh doanh quốc tế 
Hiện Viettel đã triển khai kinh doanh tại Campuchia, Lào, 
Mozambique, Peru và Haiti. Khởi đầu bằng việc khai trương hai 
mạng di động tại Campuchia (mạng MetFone, tháng 2.2009) và Lào  6    lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23   
(mạng Unitel, tháng 10.2009). Gần đây, Viettel đang trong quá trình 
thương thảo với chính phủ một số nước để mở rộng hoạt động kinh 
doanh trong môi trường quốc tế. 
2.3.2 . Đầu tư tại Campuchia 
Cuối năm 2006, Tổng công ty Viễn thông Quân đội (Viettel) 
chính thức đặt chân vào thị trường Campuchia, trở thành doanh 
nghiệp (DN) viễn thông đầu tiên trực tiếp đầu tư ra nước ngoài. Đây 
là thị trường đầu tiên và cũng thành công nhất của Viettel. Viettel 
lựa chọn hình thức đầu tư 100% vốn CSH để thâm nhập vào một thị 
trường đang phát triển ở Campuchia.    Hình ảnh 3  Bầu không  Quan hệ    Các hoạt          động đoàn    việc      thể     
Hình 2.2. Các yếu tố của đãi ngộ phi tài chính thông qua môi trường làm  việc  7      lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23     
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Nguyễn Quốc Việt (2013), Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của 
các nhà mạng, Hội nghị 2013, Đề 11; 
[2]. Lê Thị Minh (2014), Giáo trình nguyên lý thống kê, NXB Lao Động; 
[3]. Huỳnh Tấn Phát (2012), Hệ thống thông tin quốc gia, NXB Truyền  thông;  8    lOMoARcPSD| 41967345
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ – 18 – Nguyễn Hữu Toàn – XN23      9