Báo cáo dự án Nghiên cứu Marketing | Đại học Công nghệ Đông Á

Báo cáo dự án Nghiên cứu Marketing | Đại học Công nghệ Đông Á. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 31 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Công Nghệ Đông Á 73 tài liệu

Thông tin:
31 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo dự án Nghiên cứu Marketing | Đại học Công nghệ Đông Á

Báo cáo dự án Nghiên cứu Marketing | Đại học Công nghệ Đông Á. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 31 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

58 29 lượt tải Tải xuống
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU MARKETING
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN
PHẨM MÌ HẢO HẢO CỦA ACECOOK
Lớp: DCQTM.12.10.3 – NHÓM 3
Giảng viên: Bùi Thị Thu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU MARKETING
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM
MÌ HẢO HẢO CỦA ACECOOK
Lớp: DCQTM.12.10.3 – NHÓM 3
Giảng viên: Bùi Thị Thu
Thành viên nhóm Mã sinh viên
Mai Thị Phương Anh 20211490
Phùng Thị Bạch Dương 20211757
Đinh Thị Thu Huyền 20211330
Cao Thị Linh Giang 20211519
Nguyễn Huyền Dịu 20211763
Nguyễn Đức Lộc Thành 20211463
Lê Thị Thanh 20211572
Hoàng Mai Linh 20211682
Nguyễn Thị Huyền Trang 20211586
Phạm Đức Lương 20211658
Mục lục
I. Phần mở đầu................. .................. .................. .................. .................. .................. ............................... 4
1. Lý do chọn đề tài.................................. .................................... .................. .................. .................. .... 4
2. Mục tiêu nghiên cứu................. .................. .................. .................. .................. .................. ............... 5
3. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu.................................................... .................. ............ ..........5
II. Nội dung chính.................................. .................................... .................. .................. .................. .......... 6
Chương 1: Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu.................................................... ...............................6
1. Khái niệm về sự hài lòng................. .................. .................. .................. .................. .......................... 6
2. Các mức độ hài lòng.................................. .................. .................................... ..............................6
3. Tiến trình nghiên cứu.................................................... .................. .................. ............................7
Chương 2: Phương pháp và mô hình nghiên cứu.................................................... .... .......................8
2.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu................. .................. .................. .................. ............ ............ 8
2.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu.................................. .................. ...................... .................10
2.3. Phương pháp nghiên cứu................. .................. .................. .................. ................................ ..11
Chương 3: Kết quả nghiên cứu................. .................. .................. .................. .................. ..................16
3.1. Thống kê mô tả............................... .................................... .................. .................. .................. . 16
3.2. Đề xuất giải pháp................. .................. .................. .................. .................. ............................. 18
Tài Liệu tham khảo.................................. .................. .................................... .................. ................ ....... 21
Phục lục.................................................... .................. .................. .................. .................. ........................ 23
3
I. Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Mì ăn liền xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1958 tại Nhật Bản và nhanh chóng
chiếm lĩnh trên thị trường. Mì ăn liền có mặt tại Việt Nam vào đầu những năm 90,
trong một gói mì ăn liền bao gồm chất bột đường, chất béo và một ít chất đạm. Mì
ăn liền thuộc nhóm thực phẩm cung cấp chất bột đường, tạo năng lượng, nên khi
sử dụng, để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. Vì thế, rất nhiều người đã chọn mì ăn
liền là giải pháp nhanh nhất để cung cấp năng lượng cho cơ thể, đặc biệt là vào thời
điểm công nghiệp hóa như hiện nay, hầu như ai cũng bận rộn với công việc hằng
ngày nên chọn một món ăn nhanh gọn là ưu tiên hàng đầu. Để thực hiện được
mong muốn đó của khách hàng thì Acecook là một thương hiệu thân thuộc và uy
tín được người Việt tin dùng. Đặc biệt đối với sản phẩm mi Hảo Hảo của Acecook
Việt Nam được coi là vua mì, và gắn liền với bao thế hệ của người Việt. Bên cạnh
đó, tình hình dịch bệnh phức tạp như hiện nay thì mì gói là món ăn không thể thiếu
của mỗi gia đình. Theo báo Tuổi trẻ doanh thu tháng 3-2020 của Acecook tăng
29% so với cùng kỳ năm ngoái, đồng thời tăng 10% so với giai đoạn tháng 2-2020.
Cũng theo chia sẻ từ đại diện doanh nghiệp này, hiện nay Acecook đã tăng cường
sản xuất với mức tăng khoảng 30% để đáp ứng mức tăng của thị trường. Mỗi ngày,
doanh nghiệp này có thể sản xuất 400.000 - 450.000 thùng sản phẩm, tương đương
12 triệu - 13 triệu gói. Để phát triển lâu dài thì các sản phẩm như mì ăn liền cần
phải không ngừng cải tiến và phát triển để là đảm bảo các nhu cầu cần thiết cho
người tiêu dùng. Tuy sản phẩm mì Hảo Hảo dù đã rất thành công trên thị trường
Việt Nam nhưng vẫn còn nhiều thiếu sót so với các sản phẩm cạnh tranh cùng loại
của đối thủ cạnh tranh. Vì thế, nhóm 3 đã chọn “NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG
4
CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM MÌ HẢO HẢO CỦA ACECOOK" để tìm
hiểu vị trí của sản phẩm trong lòng người tiêu dùng, cũng như tìm ra các thiếu sót
để khắc phục nhằm giữ vững vị thế trong lòng người tiêu dùng và vị trí của mình
trên thị trường.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm nghiên cứu mức độ hài lòng của người tiêu dùng đối với sản phẩm từ đó rút
ra các vụ và nhược điểm để khắc phục các khuyết điểm và phát huy ưu điểm của
sản phẩm.
3. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
Người tiêu dùng, học sinh, sinh viên tại Hà Nội. Do đây là quận tập trung đông dân
cư từ các tỉnh, thành phố khác, có thu nhập từ thấp đến trung bình và thường sử
dụng mì Hảo Hảo.
3.2. Nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu thứ cấp: Thu thập số liệu về tình hình tiêu thụ mì ăn liền Hảo Hảo
từ internet và báo chí.
Nguồn dữ liệu sơ cấp: Khảo sát, thống kê về tình hình tiêu thụ thực tế của người
tiêu dùng, học sinh, sinh viên tại Hà Nội thông qua thông qua form khảo sát trực
tuyến.
3.3. Công cụ nghiên cứu: Bảng câu hỏi khảo sát
3.4. Phương pháp thu thập số liệu:
Tiến hành thực hiện bảng câu hỏi khảo sát, lựa chọn ra 10 người khảo sát ngắn để
điều chỉnh lại câu hỏi sao cho hợp lý.
Sau khi đã điều chỉnh lại form khảo sát, tiến hành phỏng vấn trực tuyến với người
tiêu dùng, học sinh, sinh viên và loại bỏ các form không thích hợp.
5
3.5. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: dữ liệu sau khi thu thập xử lý, hỗ trợ
của các phần mềm kinh tế như SPSS, microsoft Excel.
3.6. Phương pháp lấy mẫu:
Đơn vị mẫu: người tiêu dùng, học sinh, sinh viên đang ở Hà Nội
Quy trình lấy mẫu: Lấy mẫu phi xác suất, phương pháp thuận tiện.
II. Nội dung chính
Chương 1: Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu
1. Khái niệm về sự hài lòng
Hài lòng là một trạng thái cảm xúc thỏa mãn có thể được xem là trạng thái tinh
thần, có thể có được từ sự thoải mái trong tình huống, cơ thể và tâm trí của một
người. Nói một cách thông thường, sự hài lòng có thể là một trạng thái chấp nhận
hoàn cảnh của một người và là một hình thức hạnh phúc nhẹ nhàng và dự kiến hơn.
Theo C. Mác: Sản phẩm là kết quả của quá trình lao động dùng để phục vụ cho
việc làm thõa mãn nhu cầu của con người. Trong nền kinh tế thị trường, người ta
quan niệm sản phẩm là bất cứ cái gì đó có thể đáp ứng nhu cầu thị trường và đem
lại lợi nhuận.
Theo Zeithaml & Bitner (2000), sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá của
khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và mong
đợi của họ. Kotler (2000), định nghĩa “Sự hài lòng như là một cảm giác hài lòng
hoặc thất vọng của một người bằng kết quả của việc so sánh thực tế nhận được của
sản phẩm (hay kết quả) trong mối liên hệ với những mong đợi của họ”. Từ các khái
niệm trên cho thấy được sự hài lòng của khách hàng đã trở thành yếu tố quan trọng
để tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
2. Các mức độ hài lòng
Theo định nghĩa của Kotler và Keller (2006), có ba mức độ của sự hài lòng:
6
Không thỏa mãn: Khi cảm nhận về trải nghiệm thực tế của khách hàng nhỏ hơn so
với những gì họ kỳ vòng
Thỏa mãn: Khi cảm nhận về trải nghiệm thực tế của khách hàng bằng với những
gì họ kỳ vòng
Cực kỳ thỏa mãn: Khi cảm nhận về trải nghiệm thực tế của khách hàng lớn hơn so
với những gì họ kỳ vọng.
3. Tiến trình nghiên cứu
Bước 1: Xác định vấn đề.
Vấn đề xuất phát từ thực tế kinh doanh của doanh nghiệp hoặc xuất phát từ môi
trường kinh doanh.
Bước 2: Xác định cụ thể thông tin cần phải thu thập.
Phân tích số liệu thứ cấp. Thông tin mang tính định tính hay định lượng.
Bước 3: Nhận dạng nguồn thông tin.
Nhận dạng, đánh giá giá trị của thông tin dựa trên tầm quan trọng của nguồn thông
tinđối với việc ra quyết định. Nếu nguồn thông tin có ích và thật sự quan trọng đối
với việc ra quyết định trong đièu kiện chi phí có thể chấp nhận được thì có thể tiến
hành nghiên cứu.
Bước 4: Quyết định chọn phương pháp để có được thôpng tin cần thiết.
Các phương pháp thu thập dữ liệu định lượng
Các công cụ đo lường
Phương pháp và tiến trình chọn mẫu
Lập kế hoạch phân tích và dữ liệu
Bước 5: Tiến hành thu tập thông tin và xử lý thông tin.
7
Nhân sự và phương tiện thực hiện
Lập kế hoạch thu dữ liệu: cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu
Phương pháp thu dữ liệu sơ cấp thứ cấp
Các biện pháp kiểm tra giám sát nhằm tối thiểu hóa sai sót trong thu dữ liệu
Bước 6: Phân tích diễn giải ý nghĩa thông tin.
Kiểm tra, hiệu chỉnh dữ liệu trên bảng câu hỏi sau khi phỏng vấn
Mã hóa dữ liệu
Nhập số liệu vào máy tính
Sử dụng các pầần mềm để xử lý và phân tích số liệu đáp ứng mục tiêu nghiên
cứu
Bước 7: Báo cáo trình bày kết quả nghiên cứu.
Diễn giải kết quả nghiên cứu bằng văn bản, biểu bảng.
Báo cáo tổng hợp và hệ thống.
Chương 2: Phương pháp và mô hình nghiên cứu
2.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Lý do tiến hành nghiên cứu
Xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống con người ngày càng được nâng cao, thời
gian là điều vô cùng quý giá và quan trọng, đồng thời con người ta cũng bận rộn
với công việc và dành nhiều thời gian cho công việc hơn. Hiện nay, người tiêu
dùng cũng không thể bỏ ra hàng giờ cho việc nấu ăn vì thế họ có xu hướng sử dụng
các sản phẩm mang tính tiện lợi ngày càng cao. Và chính do nhu cầu này, mì ăn
liền ra đời - một loại thức ăn nhanh và tiện lợi.
Hiếm có sản phẩm nào đó có độ phủ sóng rộng khắp cũng như phù hợp và có tiếng
nói chung với mọi người tiêu dùng như vậy. Nhiều đối tượng tiêu dùng thường
xuyên chọn mì ăn liền như món ăn thường ngày, đặc biệt là người lao động, học
sinh, sinh viên.
8
Vì vậy cuộc đua giành thị trường trong thị trường mi trở nên hấp dẫn và mạnh mẽ
hơn bao giờ hết. Tuy thị trường mì ăn liền rất hấp dẫn nhưng rất khó cho những ai
muốn bước chân vào thị trường mà không thực sự nắm vững và hiểu rõ về những
muốn, sự hài lòng của người tiêu dùng. Tại Việt Nam, là một trong những nhà sản
xuất mì ăn liền uy tín và lâu đời trên thị trưởng, Acecook Việt Nam đã tạo cho sản
phẩm của mình một tên tuổi và vị trí vững chắc trên thị trường, các sản phẩm mì ăn
liền đã trở nên quen thuộc đối với người tiêu dùng. Một trong những sản phẩm đó
là mì Hảo Hảo. Sản phẩm này dù đang thành công rực rỡ nhưng cũng có khiếm
khuyết so với các sản phẩm cạnh tranh cùng loại. Vì thế, nhóm 3 chúng em đã
quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu "NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM MÌ HẢO HẢO CỦA ACECOOK”.
2.1.2. Vấn đề nghiên cứu
Nghiên cứu, phân tích và xác định những yếu tố tác động đến sự hài lòng của
khách hàng khi sử dụng sản phẩm mì hảo hảo về chất lượng sản phẩm, giá cả sản
phẩm, xúc tiến và Pr/ quảng cáo sản phẩm.
2.1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Dùng kết quả nghiên cứu để cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Tìm ra yếu tố, nguyên nhân đem lại sự hài lòng cho khách hàng: giá cả, chất -
lượng, mẫu mã...
Thu thập được thông tin, ý kiến đóng góp của khách hang để cải thiện sản phẩm.
2.1.4. Đề tài tham khảo
Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng đối với sản phẩm mì hảo hảo của công ty cổ
phần Acecook.
Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn
liền Hảo Hảo.
9
2.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
2.2.1. Mô hình nghiên cứu
2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu
H1: Nếu chất lượng sản phẩm được nâng cao thì mức độ hài lòng của khách hàng
sẽ càng cao.
H2: Nếu giá cả sản phẩm hợp lý thì mức độ hài lòng của khách hàng sẽ càng cao.
H3: Nếu Các chương trình khuyến mãi tốt sẽ mang đến sự hài lòng cho khách
hàng.
H4: Nếu hình ảnh quảng cáo của công ty tốt sẽ mang lại mức độ hài lòng cao.
10
Chất lượng sản phẩm ( H1)
Sự hài lòng
Giá cả sản phẩm ( H2 )
Xúc tiến ( H3 )
PR/ Quảng cáo ( H4 )
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Dữ liệu sơ cấp
Bao gồm thông tin thu thập trực tiếp từ người tiêu dùng về ý kiến, đánh giá trải
nghiệm của họ liên quan đến sản phẩm Hảo Hảo của Acecook. Dữ liệu cấp này
có thể được thu thập thông qua:
- Khảo sát điều tra: Dữ liệu thu thập từ việc tiến hành khảo sát điều tra trực
tiếp với người tiêu dùng. Điều này thể bao gồm câu hỏi về mức độ hài lòng,
nhận thức về thương hiệu, đánh giá chất lượng sản phẩm, ý kiến tổng quan về
Hảo Hảo
- Phỏng vấn nhân: Dữ liệu thu thập từ việc tiến hành phỏng vấn một cách trực
tiếp với người tiêu dùng. Phỏng vấn nhân cho phép nghiên cứu sâu hơn thu
thập thông tin chi tiết về sự hài lòng của người tiêu dùng, những yếu tố ảnh hưởng,
và trải nghiệm cá nhân liên quan đến sản phẩm Hảo Hảo.
- Dữ liệu bán hàng: Dữ liệu về doanh số bán hàng, hóa đơn, các thông tin liên
quan đến việc mua hàng của người tiêu dùng thể cung cấp thông tin về mức độ
hài lòng sự ưa chuộng của sản phẩm Hảo Hảo. Điều này thể bao gồm số
lượng sản phẩm được bán ra, tần suất mua hàng, và sự trung thành của khách hàng.
- Phản hồi từ khách hàng: Dữ liệu thu thập từ việc thu thập phản hồi trực tiếp từ
khách hàng thông qua các kênh liên lạc như email, điện thoại, hoặc hộp thư phản
hồi. Điều này thể bao gồm ý kiến, góp ý, phản hồi về sự hài lòng của khách
hàng đối với sản phẩm Hảo Hảo.
* Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
a, Định tính:
11
- Phỏng vấn nhân: Thực hiện cuộc phỏng vấn nhân với người tiêu dùng để
tìm hiểu thông tin chi tiết về sự hài lòng của họ đối với sản phẩm Hảo Hảo. Các
cuộc phỏng vấn cá nhân có thể được tiến hành trực tiếp hoặc qua các cuộc gọi điện
thoại, video call, hay gặp mặt trực tiếp.
- Nhóm thảo luận: Tổ chức các nhóm thảo luận với nhóm người tiêu dùng có quan
tâm đến sản phẩm Hảo Hảo để thảo luận về sự hài lòng của họ. Nhóm thảo luận
cung cấp không chỉ ý kiến của từng nhân, còn tạo ra một môi trường tương
tác giữa các thành viên, thúc đẩy sự phát triển ý tưởng và quan điểm.
- Quan sát trực tiếp: Theo dõi ghi lại hành vi, tương tác phản ứng của người
tiêu dùng đối với sản phẩm Hảo Hảo trong các tình huống thực tế. Quan sát trực
tiếp thể được thực hiện thông qua việc tham gia vào các sự kiện, quảng cáo,
hoặc theo dõi người tiêu dùng trong quá trình mua sắm và sử dụng sản phẩm.
- Phân tích nội dung: Nghiên cứu các nguồn dữ liệu như bài đánh giá, bình luận
trên mạng hội, bài viết trên blog, hoặc các diễn đàn để hiểu cách người tiêu
dùng đánh giá và chia sẻ về sản phẩm Hảo Hảo. Phân tích nội dung có thể sử dụng
các công cụ tự động hoặc thủ công để xác định các xu hướng, ý kiến phổ biến và tư
duy của người tiêu dùng.
b, Định lượng:
- Khảo sát điều tra: Sử dụng bảng câu hỏi hoặc phiếu điều tra để thu thập thông tin
định lượng từ người tiêu dùng. Các câu hỏi thể xoay quanh các yếu tố như độ
tin cậy, chất lượng sản phẩm, hình ảnh thương hiệu, ý kiến về các dịch vụ của
Hảo Hảo. Khảo sát điều tra thể được tiến hành trực tiếp trên điều tra viên hoặc
thông qua các phương tiện truyền thông trực tuyến.
12
- Đánh giá t lệ: Sử dụng các phương pháp đánh giá tỷ lệ để đo lường mức độ tin
tưởng của người tiêu dùng đối với sản phẩm Hảo Hảo. Ví dụ, người tham gia khảo
sát có thể được yêu cầu đánh giá mức độ tin tưởng của họ từ 1 đến 5 hoặc từ 1 đến
10. Kết quả của các đánh giá này có thể được tổng hợp và phân tích để đưa ra nhận
định về sự hài lòng của người tiêu dùng.
- Phân tích số liệu: Phân tích dữ liệu đã thu thập để tìm hiểu mối quan hệ xu
hướng liên quan đến sự hài lòng của người tiêu dùng đối với sản phẩm Hảo Hảo.
Sử dụng các phương pháp thống kê và phân tích dữ liệu, nhà nghiên cứu có thể xác
định các hình, đánh giá mức độ hài lòng, tìm hiểu mối liên hệ giữa các yếu
tố khác nhau.
- Dữ liệu bán hàng: Sử dụng dữ liệu bán hàng của Acecook để đánh giá mức độ hài
lòng của người tiêu dùng. Các chỉ số bán hàng như doanh số, tần suất mua hàng, và
sự trung thành của khách hàng thể cung cấp thông tin về sự hài lòng của người
tiêu dùng đối với thương hiệu.
2.3.2. Dữ liệu thứ cấp
Cung cấp thông tin bổ sung phân tích sâu hơn về sự tin tưởng của người tiêu
dùng đối với sản phẩm Hảo Hảo.
- Báo cáo nghiên cứu thị trường: Các công ty nghiên cứu thị trường hoặc các tổ
chức chuyên về dữ liệu thị trường thể tiến hành các nghiên cứu về sự hài lòng
của người tiêu dùng đối với sản phẩm Hảo Hảo. Các báo cáo nghiên cứu thị
trường này cung cấp thông tin tổng quan về xu hướng, thị phần đánh giá từ
người tiêu dùng.
13
- Phân tích truyền thông hội: Dữ liệu từ các nền tảng truyền thông hội như
Facebook, Twitter, Instagram các diễn đàn trực tuyến thể được thu thập
phân tích để hiểu ý kiến, bình luận phản hồi của người tiêu dùng về sản phẩm
Hảo Hảo. Công cụ phân tích truyền thông hội giúp xác định xu hướng tần
suất các biểu đạt về sự hài lòng của người tiêu dùng.
- Đánh giánhận xét trên trang web ứng dụng: Dữ liệu từ các trang web đánh
giá sản phẩm dịch vụ, cũng như các ứng dụng di động như Google Reviews,
App Store hoặc Play Store, cung cấp đánh giá, nhận xét điểm đánh giá của
người tiêu dùng về sản phẩm Hảo Hảo. Điều này có thể giúp đo lường mức độ hài
lòng và đánh giá của người tiêu dùng.
- Dữ liệu tài chính: Báo cáo tài chính của Acecook bao gồm thông tin về doanh thu,
lợi nhuận, các chỉ số tài chính khác, thể cung cấp cái nhìn về tình hình kinh
doanh và sự ổn định của thương hiệu. Mức độ hài lòng của người tiêu dùng thể
phản ánh qua sự thành công tài chính và khả năng duy trì vị thế trong ngành.
* Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
a, Định tính:
- Phân tích tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu như báo cáo, nghiên cứu trước đây, bài
viết trong các tạp chí, sách, hoặc tài liệu công ty để tìm hiểu thông tin về sự hài
lòng của người tiêu dùng đối với sản phẩm Hảo Hảo. Phân tích tài liệu giúp nhận
biết các xu hướng, quan điểm và thông tin nền về sự hài lòng từ các nguồn đáng tin
cậy.
- Phân tích hồ sơ khách hàng: Nghiên cứu các hồ sơ và thông tin khách hàng có sẵn
trong hệ thống của Acecook. Điều này thể bao gồm thông tin về lịch sử mua
14
hàng, phản hồi từ khách hàng, phản ứng đối với chiến dịch tiếp thị, hoặc đánh giá
chất lượng sản phẩm. Phân tích hồ khách hàng giúp nhận biết mô hình xu
hướng về sự hài lòng của người tiêu dùng đối với sản phẩm.
- Phân tích truyền thông xã hội: Nghiên cứu các hoạt động trên các nền tảng truyền
thông hội như Facebook, Twitter, Instagram, hoặc các diễn đàn trực tuyến liên
quan đến sản phẩm Hảo Hảo. Xem xét các bài viết, bình luận, phản hồi ý kiến
của người tiêu dùng có liên quan đến sự hài lòng và quan điểm về sản phẩm. Phân
tích truyền thông hội thể sử dụng các công cụ tự động hoặc thủ công để thu
thập và phân tích dữ liệu.
- Đánh giá trang web ứng dụng di động: Đánh giá trải nghiệm người dùng trên
trang web ứng dụng di động của Hảo Hảo để hiểu cách người tiêu dùng
tương tác với thương hiệu. Điều này thể bao gồm việc đánh giá giao diện, tính
năng, dễ sử dụng, độ tin cậy, sự hài lòng của người dùng. Đánh giá này giúp
nhận biết các yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người tiêu dùng đối với
thương hiệu.
- Phân tích báo chí: Nghiên cứu các bài báo, tin tức, bài viết trên các phương tiện
truyền thông để tìm hiểu cách mà sản phẩm Hảo Hảo được báo chí đánh giá và bàn
luận. Xem xét các bài viết về sự hài lòng hình ảnh công ty, sự kiện liên quan, hoặc
các vấn đề liên quan khác thể cung cấp thông tin quan trọng về quan điểm của
người tiêu dùng.
b, Định lượng:
- Dữ liệu ngành: Thu thập dữ liệu từ các nguồn thống báo cáo ngành liên
quan đến sản phẩm Hảo Hảo. Các nguồn này thể bao gồm báo cáo thị trường,
nghiên cứu từ các tổ chức ngành, hoặc dữ liệu từ các quan quản lý. dụ, dữ
15
liệu về thị phần, doanh số bán hàng, xu hướng tiêu dùng, hoặc đánh giá cạnh tranh
thể cung cấp thông tin về sự tin tưởng của người tiêu dùng đối với sản phẩm
Hảo Hảo so với các đối thủ trong ngành.
- Dữ liệu tài chính: Nghiên cứu dữ liệu tài chính của Acecook để hiểu về hiệu quả
kinh doanh tín nhiệm của thương hiệu. Từ các báo cáo tài chính, như báo cáo
thu nhập, báo cáo tài sản báo cáo lưu chuyển tiền tệ, có thể phân tích các chỉ số
tài chính như lợi nhuận, doanh thu, tỷ suất lợi nhuận tình hình tài chính tổng
thể. Những dữ liệu này thể cho thấy mức độ hài lòng của người tiêu dùng dựa
trên thành tích kinh doanh và sự ổn định tài chính.
- Phân tích truyền thông hội: Sử dụng công cụ kỹ thuật phân tích dữ liệu
truyền thông hội để thu thập xử các dữ liệu từ các nền tảng truyền thông
hội như Facebook, Twitter, Instagram YouTube. Công cụ này thể giúp
đếm số lượt đề cập đến sản phẩm Hảo Hảo, phân tích tần suất xuất hiện của các từ
khóa liên quan đến sự tin tưởng, đánh giá tình cảm của người dùng trong bài viết
và bình luận, hoặc phân tích cấu trúc mạng xã hội để xác định mức độ tương tác
tín nhiệm của người tiêu dùng với thương hiệu.
- Phân tích đánh giá khách hàng: Sử dụng các nền tảng đánh giá khách hàng trực
tuyến như trang web đánh giá sản phẩm, diễn đàn, hoặc ứng dụng di động để thu
thập thông tin đánh giá và phản hồi của người tiêu dùng về sản phẩm Hảo Hảo. Từ
đó, thể phân tích đánh giá các yếu tố như độ hài lòng chất lượng sản phẩm,
dịch vụ khách hàng, và đánh giá tổng thể của người tiêu dùng về thương hiệu.
- Phân tích từ khóa SEO: Sử dụng công cụ phân tích từ khóa SEO để tìm
hiểu thông tin từ các trang web, blog nội dung trực tuyến liên quan đến sản
phẩm Hảo Hảo. Phân tích từ khóa thể cung cấp thông tin về tần suất xuất hiện
16
quan tâm của người tiêu dùng đối với các từ khóa liên quan đến sự hài lòng về
sản phẩm Hảo Hảo của Acecook. Đồng thời, cũng thể xem xét vị trí của trang
web Acecook trên các công cụ tìm kiếm để đánh giá mức độ tương tác và tìm thấy
của người tiêu dùng.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
3.1. Thống kê mô tả
Statistics
Thường sử
dụng hàng ngày
không
Độ tuổi Giới tính Nghề nghiệp Thu nhập Quan tâm yếu tố
nào
N
Valid 82 82 82 82 82 82
Missing 0 0 0 0 0 0
Statistics
Gặp vấn đề gì
không
Tần suất Hài lòng về điều
Sử dụng loại mì
nào
Chất lượng sản
phẩm hiện tại
N
Valid 82 82 82 82 82
Missing 0 0 0 0 0
Statistics
Giá cả của mì
hiện tại
Không hài lòng
về điều gì
Ấn tượng như
thế đéo nào
Bao bì sản phẩm
hiện tại
Biết sản phẩm
qua đâu
N Valid 82 82 82 82 81
17
Missing 0 0 0 0 1
Statistics
Sản phẩm mì
hảo hảo đa dạng
Mì hảo hảo có độ
giòn, dai phù
hợp không
Có giới thiệu sản
phẩm không
Cảm thấy khối
lượng sản phẩm
vừa đủ
Giá phù hợp với
chất lượng sản
phẩm
N
Valid 80 81 81 82 80
Missing 2 1 1 0 2
Statistics
Giá cả phù hợp
với túi tiền
Có nhiều
chương trình
khuyến mại/
khuyến mãi hấp
dẫn
Có thường
xuyên được
KOCs- KOLs
quảng bá không
Fanpage của
Acecook liên tục
cập nhật nhiều
chương trình
khuyến mại
Có trương trình
khuyến mại/
khuyến mãi
mang đến sự hài
lòng cho khách
hàng
N
Valid 81 79 80 81 79
Missing 1 3 2 1 3
Statistics
Vị trí xuất hiện
banner poster
bắt mắt để nhìn
thấy
Dùng sản phẩm
mì hảo hảo vì
được các KOCs-
KOLs quảng bá
Mức giá hiện tại
là phù hợp với
chất lượng sản
phẩm
Bổ sung đầy đủ
dinh dưỡng
không
Mức độ hài lòng
N
Valid 80 79 80 73 79
Missing 2 3 2 9 3
18
3.2. Đề xuất giải pháp
Dựa vào kết quả của cuộc nghiên cứu Marketing, nhóm đã quyết định đưa ra
những đề xuất giải pháp để cải thiện tốt hơn mức độ hài lòng của khách hàng đối
với sản phẩm mì Hảo Hảo của Acecook.
Về sản phẩm: Hiện tại sản phẩm đang được khách hàng đánh giá tốt về chất
lượng, hương vị và bao bì nên duy trì đảm bảo hương vị, tiếp tục giữ gìn và phát
triển màu sắc của sợi mì. Song qua khảo sát, một số ít khách hàng vẫn cho rằng
nên nâng cao chất lượng sản phẩm, thêm nhiều hương vị mới, sợi mì cần giai
hơn. Cải thiện để sợi mì có màu vàng tươi tự nhiên.
Về xúc tiến: Sản phẩm được quảng cáo hiệu quả, có thế mạnh về truyền thông
sản phẩm, tiếp cận tốt đến người tiêu dùng. Acecook có khá nhiều chương trình
khuyến mãi mang đến sự hài lòng đến với mọi người. Song cần nên thêm nhiều
ưu đãi hơn so với sinh viên.
Cần hỗ trợ giá, phiếu giảm giá hay hàng tặng kèm tùy theo số lượng mua của
khách hàng
Về phân phối: Sản phẩm đã được phân phối rộng rãi đến nhiều nơi nhưng vẫn cần
phát triển mạnh hơn nữa.
Về giá cả: Giá cả của sản phẩm phù hợp với giá tiền, phù hợp với chất lượng sản
phẩm.
19
20
Tài Liệu tham khảo
acecookvietnam.vn
GS.TS. Nguyễn viết lâm, PGS.TS. Vũ Minh Đức, PGS.TS. Phạm Thị Huyền –
Giáo trình nghiên cứu marketing – Nhà xuất bản đại học kinh tết quốc dân
Trần Thị Ngọc Dung (2010) – Hành vi tiêu dùng sản phẩm Mì ăn liền của sinh viên
khóa 8 trường đại học An Giang
21
22
Phục lục
Bảng khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm mì Hảo Hảo của
Acecook
Xin chào anh chị!
Chúng tôi là nhóm nghiên cứu đến từ trường Đại học Công Nghệ Đông Á. Chúng
tôi đang thực hiện một cuộc nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với chất
lượng sản phẩm của Acecook đặc biệt là mì Hảo hảo.
Chúng tôi mong quý anh/chị bớt chút thời gian trả lời các câu hỏi trong bảng câu
hỏi này, mọi ý kiến của anh/chị sẽ góp phần quan trọng vào thành công của trương
trình nghiên cứu.
Mong anh/chị vui lòng trả lời đúng với quan điểm của mình. Tôi cam đoan rằng
tất cả thông tin anh/ chị cung cấp sẽ được giữ bí mật.
Xin trân trọng cảm ơn!
Phần 1: Các thông tin cơ bản
Câu 1: Anh/chị vui lòng cho biết giới tính?
Nam
Nữ
Câu 2: Anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi hiện tại?*
Dưới 18 tuổi
Từ 18 đến 24 tuổi
Từ 25 đến 35 tuổi
Từ 36 đến 45 tuổi
Câu 3: Anh/chị vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại?*
23
Học sinh - sinh viên
Nhân viên văn phòng
Người lao động tự do
Kinh doanh - mua bán
Câu 4: Anh/chị vui lòng cho biết thu nhập hiện tại?*
Từ 3 - 5 triệu
Từ 5 - 8 triệu
Từ 8 - 15 triệu
Từ 15 đến 20 triệu
Phần 2: Khảo sát các vấn đề về mì Hảo Hảo
Câu 5: Anh chị có thường sử dụng mì Hảo Hảo hàng ngày không?*
Không
Câu 6: Khi mua mì Hảo Hảo những yếu tố nào anh/chị thường quan tâm?* Thương
hiệu
Chất lượng
Giá cả
Mẫu mã, bao bì
Mục khác:......................................................................................................
24
A
n
h
/
c
h
v
u
i
l
ò
A
n
h
/
c
h
v
u
i
A
n
h
/
c
h
v
A
n
h
/
c
h
Câu 7: Tần suất sử dụng sản phẩm mì Hảo Hảo của anh/chị như thế nào?*
Thường xuyên, trên 3 lần/ tuần
1 lần/tuần
Hằng ngày
2 lần/ tuần
Ít khi sử dụng
1 lần/ tháng
Trên 2 lần/ tuần
Câu 8: Anh/chị có từng gặp vấn đề nào đối với sản phẩm mì Hảo Hảo không?*
Không
Câu 9: Anh/chị thường sử dụng loại mì nào của Hảo Hảo của Acecook? (Chọn
nhiều phương án)*
Mì xào Hảo Hảo tôm xào chu
Hảo Hảo sườn heo tỏi phi
Hảo Hảo tôm chua cay
Mì Handy thịt bằm bí đỏ
25
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
h
?
*
N
a
m
N
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
h
?
*
N
a
m
N
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
h
?
*
N
a
m
N
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
i
i
n
h
*
N
a
m
N
A
n
h
/
c
h
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
h
?
*
N
a
m
N
A
n
h
/
c
h
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
h
?
*
N
a
m
N
A
n
h
/
c
h
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
?
*
N
a
m
A
n
h
/
c
h
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
h
?
A
n
h
/
c
h
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
A
n
h
/
c
h
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
A
n
h
/
c
h
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
A
n
h
/
c
h
v
u
A
n
h
/
c
h
A
n
h
/
c
h
A
n
h
/
Hảo Hảo gà vàng
Hảo Hảo sa tế hành tím
Câu 10: Khi sử dụng mì Hảo Hảo anh chị hài lòng về điều gì nhất? (Chọn nhiều
phương án)*
Bao bì
Giá cả
Nguyên Liệu
Chất lượng
Dễ mua do nhiều nơi phân phối
Hương vị
Câu 11: Khi sử dụng mì Hảo Hảo anh chị không hài lòng về vấn đề gì nhất? (Chọn
nhiều phương án)*
Sản phẩm bị hư hỏng
Sản phẩm bị mốc
Bao bì sản phẩm bị lỗi
Các sản phẩm mì có chất gây ung thư, có vị khác thường
Hàng giả mạo, hàng nhái
Câu 12: Anh/chị cảm thấy chất lượng sản phẩm hiện tại của Hảo Hảo như thế nào?
*
Chất lượng tốt
26
N
a
m
N
?
*
N
a
m
N
n
h
?
*
N
a
m
N
i
n
h
?
N
a
m
N
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
h
?
*
N
a
m
N
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
h
?
*
N
a
m
N
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
h
?
*
N
a
m
N
h
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
h
?
*
N
a
m
N
A
n
h
/
c
h
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
h
?
*
N
a
m
N
A
n
h
/
c
h
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
h
?
*
N
a
m
N
A
n
h
/
c
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
h
?
*
A
n
h
/
c
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
h
A
n
h
/
c
h
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
n
A
n
h
/
c
h
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
i
A
n
h
/
c
h
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
A
n
h
/
c
h
v
u
i
l
ò
n
g
c
h
o
b
i
ế
t
g
i
Sản phẩm đảm bảo chất lượng khi đến tay khách hàng
Chất lượng tương đối ổn
Sản phẩm dễ bị hư hỏng
Sản phẩm chất lượng không tốt
Câu 13: Anh/chị cảm thấy mức giá hiện tại của mì Hảo Hảo như thế nào?*
Giá cả bình thường
Giá tốt, phù hợp
Giá cao hơn các thương hiệu khác
Câu 14: Anh/chị cảm thấy bao bì hiện tại của Hảo Hảo như thế nào?*
Bao bì đẹp mắt, phù
Bao bì đảm bảo được chất lượng bảo quản mì
Cần
cải
tiến Mục
khác:..............................................................................................................
Câu 15: Anh/Chị biết về các sản phẩm của Acecook thông qua kênh truyền thông
nào?
(Chọn nhiều phương án) *
Quảng cáo trên TV
Billboard
Youtube
Báo chí
27
a
m
N
*
N
a
m
N
h
?
*
N
a
m
N
n
h
?
*
N
a
m
N
n
h
?
*
N
a
m
N
i
n
h
?
*
N
a
m
N
Từ người thân, bạn bè xung quanh
Câu 16: Quảng cáo của mì Hảo Hảo để lại ấn tượng như thế nào đối với anh/chị?
(Chọn nhiều phương án)* *
Tôi thích những mẫu quảng cáo của Hảo Hảo
Quảng cáo của Hảo Hảo rất phù hợp
Quảng cáo của Hảo Hảo không phù hợp cho tôi và con tôi
Quảng cáo bình thường
Tôi không quan tâm
Câu 17: Anh/ chị có sẵn lòng giới thiệu các sản phẩm của Hảo Hảo đến với bạn bè
và mọi người khi họ có nhu cầu không?
Sẵn sàng giới thiệu
Tôi không cảm thấy Hảo Hảo là lựa chọn tốt
Phần 3: Bảng câu hỏi đánh giá theo mức độ hài lòng
Dưới đây là một số câu hỏi liên quan đến sản phẩm và hoạt động xúc tiến.
Anh/chị hãy đánh giá qua các mức độ: (1) Rất không đồng ý, (2) Không đồng ý,
(3) Bình thường, (4) Đồng ý, (5) Rất đồng ý.
Câu 18: Đánh giá về chất lượng sản phẩm
28
(1) (2) (3) (4) (5)
1.Sản phẩm mì Hảo Hảo đa dạng
2.Anh/Chị có thấy sản phẩm Hảo Hảo của
Acecook có độ giòn, dai phù hợp không?
3. Anh/ Chị thấy khối lượng sản phẩm vừa đủ
4. Bạn có thấy sản phẩm Hảo Hảo của Acecook
có bổ sung đầy đủ dinh dưỡng cần thiết không?
Câu 19: Đánh giá về giá cả sản phẩm
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Giá cả phù hợp với túi tiền
2. Giá cả phù hợp với chất lượng sản phẩm
3. Mức giá hiện tại là phù hợp với chất lượng
sản phẩm.
Câu 20: Đánh giá về xúc tiến
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Acecook có nhiều chương trình khuyến
mại/khuyến mãi hấp dẫn.
2. Các chương trình khuyến mại/khuyến mãi
mang đến sự hài lòng cho khách hàng
29
3. Fanpage của Acecook liên tục cập nhật nhiều
chương trình khuyến mại/khuyến mãi
Câu 21 : Đánh giá về PR/Quảng cáo
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Các chiến dịch của Hảo Hảo thường được
các
KOCs, KOLs quảng bá trên nền tảng mạng xã
hội.
2. Vị trí xuất hiện các banner, poster vô cùng
bắt mắt, dễ nhìn thấy.
3. Dùng sản phẩm mì Hảo Hảo tại vì được các
KOCs/KOLs nổi tiếng quảng bá.
22. Mức độ hài lòng của anh/chị khi sử dụng các sản phẩm của Acecook?
Rất hài lòng
Hài lòng
Bình thường
Không hài lòng
23. Anh/chị đánh giá hay góp ý đóng góp cho sản phẩm tôm Hảo Hảo
hay không?
………………………………………………………………………………………
30
Lời cảm ơn
Cảm ơn anh/chị đã dành thời gian tham gia cuộc khảo sát. Những ý kiến đóng góp
của anh/chị là tiền đề để chúng tôi có thể cải thiện tốt hơn.
31
| 1/31

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU MARKETING
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN
PHẨM MÌ HẢO HẢO CỦA ACECOOK
Lớp: DCQTM.12.10.3 – NHÓM 3
Giảng viên: Bùi Thị Thu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU MARKETING
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM
MÌ HẢO HẢO CỦA ACECOOK
Lớp: DCQTM.12.10.3 – NHÓM 3
Giảng viên: Bùi Thị Thu Thành viên nhóm Mã sinh viên Mai Thị Phương Anh 20211490
Phùng Thị Bạch Dương 20211757 Đinh Thị Thu Huyền 20211330 Cao Thị Linh Giang 20211519 Nguyễn Huyền Dịu 20211763
Nguyễn Đức Lộc Thành 20211463 Lê Thị Thanh 20211572 Hoàng Mai Linh 20211682
Nguyễn Thị Huyền Trang 20211586 Phạm Đức Lương 20211658 Mục lục
I. Phần mở đầu..........................................................................................................................................4
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................................................4
2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................................................5
3. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu............................................................................................5
II. Nội dung chính......................................................................................................................................6
Chương 1: Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu...................................................................................6
1. Khái niệm về sự hài lòng...................................................................................................................6
2. Các mức độ hài lòng......................................................................................................................6
3. Tiến trình nghiên cứu....................................................................................................................7
Chương 2: Phương pháp và mô hình nghiên cứu...............................................................................8
2.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu...............................................................................................8
2.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu...........................................................................................10
2.3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................11
Chương 3: Kết quả nghiên cứu...........................................................................................................16
3.1. Thống kê mô tả..........................................................................................................................16
3.2. Đề xuất giải pháp......................................................................................................................18
Tài Liệu tham khảo.................................................................................................................................21
Phục lục....................................................................................................................................................23 3 I. Phần mở đầu 1. Lý do chọn đề tài
Mì ăn liền xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1958 tại Nhật Bản và nhanh chóng
chiếm lĩnh trên thị trường. Mì ăn liền có mặt tại Việt Nam vào đầu những năm 90,
trong một gói mì ăn liền bao gồm chất bột đường, chất béo và một ít chất đạm. Mì
ăn liền thuộc nhóm thực phẩm cung cấp chất bột đường, tạo năng lượng, nên khi
sử dụng, để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. Vì thế, rất nhiều người đã chọn mì ăn
liền là giải pháp nhanh nhất để cung cấp năng lượng cho cơ thể, đặc biệt là vào thời
điểm công nghiệp hóa như hiện nay, hầu như ai cũng bận rộn với công việc hằng
ngày nên chọn một món ăn nhanh gọn là ưu tiên hàng đầu. Để thực hiện được
mong muốn đó của khách hàng thì Acecook là một thương hiệu thân thuộc và uy
tín được người Việt tin dùng. Đặc biệt đối với sản phẩm mi Hảo Hảo của Acecook
Việt Nam được coi là vua mì, và gắn liền với bao thế hệ của người Việt. Bên cạnh
đó, tình hình dịch bệnh phức tạp như hiện nay thì mì gói là món ăn không thể thiếu
của mỗi gia đình. Theo báo Tuổi trẻ doanh thu tháng 3-2020 của Acecook tăng
29% so với cùng kỳ năm ngoái, đồng thời tăng 10% so với giai đoạn tháng 2-2020.
Cũng theo chia sẻ từ đại diện doanh nghiệp này, hiện nay Acecook đã tăng cường
sản xuất với mức tăng khoảng 30% để đáp ứng mức tăng của thị trường. Mỗi ngày ,
doanh nghiệp này có thể sản xuất 400.000 - 450.000 thùng sản phẩm, tương đương
12 triệu - 13 triệu gói. Để phát triển lâu dài thì các sản phẩm như mì ăn liền cần
phải không ngừng cải tiến và phát triển để là đảm bảo các nhu cầu cần thiết cho
người tiêu dùng. Tuy sản phẩm mì Hảo Hảo dù đã rất thành công trên thị trường
Việt Nam nhưng vẫn còn nhiều thiếu sót so với các sản phẩm cạnh tranh cùng loại
của đối thủ cạnh tranh. Vì thế, nhóm 3 đã chọn “NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG 4
CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM MÌ HẢO HẢO CỦA ACECOOK" để tìm
hiểu vị trí của sản phẩm trong lòng người tiêu dùng, cũng như tìm ra các thiếu sót
để khắc phục nhằm giữ vững vị thế trong lòng người tiêu dùng và vị trí của mình trên thị trường.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm nghiên cứu mức độ hài lòng của người tiêu dùng đối với sản phẩm từ đó rút
ra các vụ và nhược điểm để khắc phục các khuyết điểm và phát huy ưu điểm của sản phẩm.
3. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:

Người tiêu dùng, học sinh, sinh viên tại Hà Nội. Do đây là quận tập trung đông dân
cư từ các tỉnh, thành phố khác, có thu nhập từ thấp đến trung bình và thường sử dụng mì Hảo Hảo.
3.2. Nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu thứ cấp: Thu thập số liệu về tình hình tiêu thụ mì ăn liền Hảo Hảo từ internet và báo chí.
Nguồn dữ liệu sơ cấp: Khảo sát, thống kê về tình hình tiêu thụ thực tế của người
tiêu dùng, học sinh, sinh viên tại Hà Nội thông qua thông qua form khảo sát trực tuyến.
3.3. Công cụ nghiên cứu: Bảng câu hỏi khảo sát
3.4. Phương pháp thu thập số liệu:
Tiến hành thực hiện bảng câu hỏi khảo sát, lựa chọn ra 10 người khảo sát ngắn để
điều chỉnh lại câu hỏi sao cho hợp lý.
Sau khi đã điều chỉnh lại form khảo sát, tiến hành phỏng vấn trực tuyến với người
tiêu dùng, học sinh, sinh viên và loại bỏ các form không thích hợp. 5
3.5. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: dữ liệu sau khi thu thập xử lý, hỗ trợ
của các phần mềm kinh tế như SPSS, microsoft Excel.
3.6. Phương pháp lấy mẫu:
Đơn vị mẫu: người tiêu dùng, học sinh, sinh viên đang ở Hà Nội
Quy trình lấy mẫu: Lấy mẫu phi xác suất, phương pháp thuận tiện. II. Nội dung chính
Chương 1: Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu
1. Khái niệm về sự hài lòng
Hài lòng là một trạng thái cảm xúc thỏa mãn có thể được xem là trạng thái tinh
thần, có thể có được từ sự thoải mái trong tình huống, cơ thể và tâm trí của một
người. Nói một cách thông thường, sự hài lòng có thể là một trạng thái chấp nhận
hoàn cảnh của một người và là một hình thức hạnh phúc nhẹ nhàng và dự kiến hơn.
Theo C. Mác: Sản phẩm là kết quả của quá trình lao động dùng để phục vụ cho
việc làm thõa mãn nhu cầu của con người. Trong nền kinh tế thị trường, người ta
quan niệm sản phẩm là bất cứ cái gì đó có thể đáp ứng nhu cầu thị trường và đem lại lợi nhuận.
Theo Zeithaml & Bitner (2000), sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá của
khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và mong
đợi của họ. Kotler (2000), định nghĩa “Sự hài lòng như là một cảm giác hài lòng
hoặc thất vọng của một người bằng kết quả của việc so sánh thực tế nhận được của
sản phẩm (hay kết quả) trong mối liên hệ với những mong đợi của họ”. Từ các khái
niệm trên cho thấy được sự hài lòng của khách hàng đã trở thành yếu tố quan trọng
để tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
2. Các mức độ hài lòng
Theo định nghĩa của Kotler và Keller (2006), có ba mức độ của sự hài lòng: 6
Không thỏa mãn: Khi cảm nhận về trải nghiệm thực tế của khách hàng nhỏ hơn so
với những gì họ kỳ vòng
Thỏa mãn: Khi cảm nhận về trải nghiệm thực tế của khách hàng bằng với những gì họ kỳ vòng
Cực kỳ thỏa mãn: Khi cảm nhận về trải nghiệm thực tế của khách hàng lớn hơn so
với những gì họ kỳ vọng.
3. Tiến trình nghiên cứu
Bước 1: Xác định vấn đề.
Vấn đề xuất phát từ thực tế kinh doanh của doanh nghiệp hoặc xuất phát từ môi trường kinh doanh.
Bước 2: Xác định cụ thể thông tin cần phải thu thập.
Phân tích số liệu thứ cấp. Thông tin mang tính định tính hay định lượng.
Bước 3: Nhận dạng nguồn thông tin.
Nhận dạng, đánh giá giá trị của thông tin dựa trên tầm quan trọng của nguồn thông
tinđối với việc ra quyết định. Nếu nguồn thông tin có ích và thật sự quan trọng đối
với việc ra quyết định trong đièu kiện chi phí có thể chấp nhận được thì có thể tiến hành nghiên cứu.
Bước 4: Quyết định chọn phương pháp để có được thôpng tin cần thiết.
• Các phương pháp thu thập dữ liệu định lượng
• Các công cụ đo lường
• Phương pháp và tiến trình chọn mẫu
• Lập kế hoạch phân tích và dữ liệu
Bước 5: Tiến hành thu tập thông tin và xử lý thông tin. 7
• Nhân sự và phương tiện thực hiện
• Lập kế hoạch thu dữ liệu: cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu
• Phương pháp thu dữ liệu sơ cấp thứ cấp
• Các biện pháp kiểm tra giám sát nhằm tối thiểu hóa sai sót trong thu dữ liệu
Bước 6: Phân tích diễn giải ý nghĩa thông tin.
• Kiểm tra, hiệu chỉnh dữ liệu trên bảng câu hỏi sau khi phỏng vấn • Mã hóa dữ liệu
• Nhập số liệu vào máy tính
• Sử dụng các pầần mềm để xử lý và phân tích số liệu đáp ứng mục tiêu nghiên cứu
Bước 7: Báo cáo trình bày kết quả nghiên cứu.
• Diễn giải kết quả nghiên cứu bằng văn bản, biểu bảng.
• Báo cáo tổng hợp và hệ thống.
Chương 2: Phương pháp và mô hình nghiên cứu
2.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Lý do tiến hành nghiên cứu
Xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống con người ngày càng được nâng cao, thời
gian là điều vô cùng quý giá và quan trọng, đồng thời con người ta cũng bận rộn
với công việc và dành nhiều thời gian cho công việc hơn. Hiện nay, người tiêu
dùng cũng không thể bỏ ra hàng giờ cho việc nấu ăn vì thế họ có xu hướng sử dụng
các sản phẩm mang tính tiện lợi ngày càng cao. Và chính do nhu cầu này, mì ăn
liền ra đời - một loại thức ăn nhanh và tiện lợi.
Hiếm có sản phẩm nào đó có độ phủ sóng rộng khắp cũng như phù hợp và có tiếng
nói chung với mọi người tiêu dùng như vậy. Nhiều đối tượng tiêu dùng thường
xuyên chọn mì ăn liền như món ăn thường ngày, đặc biệt là người lao động, học sinh, sinh viên. 8
Vì vậy cuộc đua giành thị trường trong thị trường mi trở nên hấp dẫn và mạnh mẽ
hơn bao giờ hết. Tuy thị trường mì ăn liền rất hấp dẫn nhưng rất khó cho những ai
muốn bước chân vào thị trường mà không thực sự nắm vững và hiểu rõ về những
muốn, sự hài lòng của người tiêu dùng. Tại Việt Nam, là một trong những nhà sản
xuất mì ăn liền uy tín và lâu đời trên thị trưởng, Acecook Việt Nam đã tạo cho sản
phẩm của mình một tên tuổi và vị trí vững chắc trên thị trường, các sản phẩm mì ăn
liền đã trở nên quen thuộc đối với người tiêu dùng. Một trong những sản phẩm đó
là mì Hảo Hảo. Sản phẩm này dù đang thành công rực rỡ nhưng cũng có khiếm
khuyết so với các sản phẩm cạnh tranh cùng loại. Vì thế, nhóm 3 chúng em đã
quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu "NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM MÌ HẢO HẢO CỦA ACECOOK”.
2.1.2. Vấn đề nghiên cứu
Nghiên cứu, phân tích và xác định những yếu tố tác động đến sự hài lòng của
khách hàng khi sử dụng sản phẩm mì hảo hảo về chất lượng sản phẩm, giá cả sản
phẩm, xúc tiến và Pr/ quảng cáo sản phẩm.
2.1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Dùng kết quả nghiên cứu để cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Tìm ra yếu tố, nguyên nhân đem lại sự hài lòng cho khách hàng: giá cả, chất - lượng, mẫu mã...
Thu thập được thông tin, ý kiến đóng góp của khách hang để cải thiện sản phẩm.
2.1.4. Đề tài tham khảo
Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng đối với sản phẩm mì hảo hảo của công ty cổ phần Acecook.
Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo. 9
2.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
2.2.1. Mô hình nghiên cứu

Chất lượng sản phẩm ( H1) Giá cả sản phẩm ( H2 ) Sự hài lòng Xúc tiến ( H3 ) PR/ Quảng cáo ( H4 )
2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu
H1: Nếu chất lượng sản phẩm được nâng cao thì mức độ hài lòng của khách hàng sẽ càng cao.
H2: Nếu giá cả sản phẩm hợp lý thì mức độ hài lòng của khách hàng sẽ càng cao.
H3: Nếu Các chương trình khuyến mãi tốt sẽ mang đến sự hài lòng cho khách hàng.
H4: Nếu hình ảnh quảng cáo của công ty tốt sẽ mang lại mức độ hài lòng cao. 10
2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Dữ liệu sơ cấp
Bao gồm thông tin thu thập trực tiếp từ người tiêu dùng về ý kiến, đánh giá và trải
nghiệm của họ liên quan đến sản phẩm Hảo Hảo của Acecook. Dữ liệu sơ cấp này
có thể được thu thập thông qua:
- Khảo sát và điều tra: Dữ liệu thu thập từ việc tiến hành khảo sát và điều tra trực
tiếp với người tiêu dùng. Điều này có thể bao gồm câu hỏi về mức độ hài lòng,
nhận thức về thương hiệu, đánh giá chất lượng sản phẩm, và ý kiến tổng quan về Hảo Hảo
- Phỏng vấn cá nhân: Dữ liệu thu thập từ việc tiến hành phỏng vấn một cách trực
tiếp với người tiêu dùng. Phỏng vấn cá nhân cho phép nghiên cứu sâu hơn và thu
thập thông tin chi tiết về sự hài lòng của người tiêu dùng, những yếu tố ảnh hưởng,
và trải nghiệm cá nhân liên quan đến sản phẩm Hảo Hảo.
- Dữ liệu bán hàng: Dữ liệu về doanh số bán hàng, hóa đơn, và các thông tin liên
quan đến việc mua hàng của người tiêu dùng có thể cung cấp thông tin về mức độ
hài lòng và sự ưa chuộng của sản phẩm Hảo Hảo. Điều này có thể bao gồm số
lượng sản phẩm được bán ra, tần suất mua hàng, và sự trung thành của khách hàng.
- Phản hồi từ khách hàng: Dữ liệu thu thập từ việc thu thập phản hồi trực tiếp từ
khách hàng thông qua các kênh liên lạc như email, điện thoại, hoặc hộp thư phản
hồi. Điều này có thể bao gồm ý kiến, góp ý, và phản hồi về sự hài lòng của khách
hàng đối với sản phẩm Hảo Hảo.
* Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: a, Định tính: 11
- Phỏng vấn cá nhân: Thực hiện cuộc phỏng vấn cá nhân với người tiêu dùng để
tìm hiểu thông tin chi tiết về sự hài lòng của họ đối với sản phẩm Hảo Hảo. Các
cuộc phỏng vấn cá nhân có thể được tiến hành trực tiếp hoặc qua các cuộc gọi điện
thoại, video call, hay gặp mặt trực tiếp.
- Nhóm thảo luận: Tổ chức các nhóm thảo luận với nhóm người tiêu dùng có quan
tâm đến sản phẩm Hảo Hảo để thảo luận về sự hài lòng của họ. Nhóm thảo luận
cung cấp không chỉ ý kiến của từng cá nhân, mà còn tạo ra một môi trường tương
tác giữa các thành viên, thúc đẩy sự phát triển ý tưởng và quan điểm.
- Quan sát trực tiếp: Theo dõi và ghi lại hành vi, tương tác và phản ứng của người
tiêu dùng đối với sản phẩm Hảo Hảo trong các tình huống thực tế. Quan sát trực
tiếp có thể được thực hiện thông qua việc tham gia vào các sự kiện, quảng cáo,
hoặc theo dõi người tiêu dùng trong quá trình mua sắm và sử dụng sản phẩm.
- Phân tích nội dung: Nghiên cứu các nguồn dữ liệu như bài đánh giá, bình luận
trên mạng xã hội, bài viết trên blog, hoặc các diễn đàn để hiểu cách mà người tiêu
dùng đánh giá và chia sẻ về sản phẩm Hảo Hảo. Phân tích nội dung có thể sử dụng
các công cụ tự động hoặc thủ công để xác định các xu hướng, ý kiến phổ biến và tư
duy của người tiêu dùng. b, Định lượng:
- Khảo sát điều tra: Sử dụng bảng câu hỏi hoặc phiếu điều tra để thu thập thông tin
định lượng từ người tiêu dùng. Các câu hỏi có thể xoay quanh các yếu tố như độ
tin cậy, chất lượng sản phẩm, hình ảnh thương hiệu, và ý kiến về các dịch vụ của
Hảo Hảo. Khảo sát điều tra có thể được tiến hành trực tiếp trên điều tra viên hoặc
thông qua các phương tiện truyền thông trực tuyến. 12
- Đánh giá tỷ lệ: Sử dụng các phương pháp đánh giá tỷ lệ để đo lường mức độ tin
tưởng của người tiêu dùng đối với sản phẩm Hảo Hảo. Ví dụ, người tham gia khảo
sát có thể được yêu cầu đánh giá mức độ tin tưởng của họ từ 1 đến 5 hoặc từ 1 đến
10. Kết quả của các đánh giá này có thể được tổng hợp và phân tích để đưa ra nhận
định về sự hài lòng của người tiêu dùng.
- Phân tích số liệu: Phân tích dữ liệu đã thu thập để tìm hiểu mối quan hệ và xu
hướng liên quan đến sự hài lòng của người tiêu dùng đối với sản phẩm Hảo Hảo.
Sử dụng các phương pháp thống kê và phân tích dữ liệu, nhà nghiên cứu có thể xác
định các mô hình, đánh giá mức độ hài lòng, và tìm hiểu mối liên hệ giữa các yếu tố khác nhau.
- Dữ liệu bán hàng: Sử dụng dữ liệu bán hàng của Acecook để đánh giá mức độ hài
lòng của người tiêu dùng. Các chỉ số bán hàng như doanh số, tần suất mua hàng, và
sự trung thành của khách hàng có thể cung cấp thông tin về sự hài lòng của người
tiêu dùng đối với thương hiệu.
2.3.2. Dữ liệu thứ cấp
Cung cấp thông tin bổ sung và phân tích sâu hơn về sự tin tưởng của người tiêu
dùng đối với sản phẩm Hảo Hảo.
- Báo cáo nghiên cứu thị trường: Các công ty nghiên cứu thị trường hoặc các tổ
chức chuyên về dữ liệu thị trường có thể tiến hành các nghiên cứu về sự hài lòng
của người tiêu dùng đối với sản phẩm Hảo Hảo. Các báo cáo nghiên cứu thị
trường này cung cấp thông tin tổng quan về xu hướng, thị phần và đánh giá từ người tiêu dùng. 13
- Phân tích truyền thông xã hội: Dữ liệu từ các nền tảng truyền thông xã hội như
Facebook, Twitter, Instagram và các diễn đàn trực tuyến có thể được thu thập và
phân tích để hiểu ý kiến, bình luận và phản hồi của người tiêu dùng về sản phẩm
Hảo Hảo. Công cụ phân tích truyền thông xã hội giúp xác định xu hướng và tần
suất các biểu đạt về sự hài lòng của người tiêu dùng.
- Đánh giá và nhận xét trên trang web và ứng dụng: Dữ liệu từ các trang web đánh
giá sản phẩm và dịch vụ, cũng như các ứng dụng di động như Google Reviews,
App Store hoặc Play Store, cung cấp đánh giá, nhận xét và điểm đánh giá của
người tiêu dùng về sản phẩm Hảo Hảo. Điều này có thể giúp đo lường mức độ hài
lòng và đánh giá của người tiêu dùng.
- Dữ liệu tài chính: Báo cáo tài chính của Acecook bao gồm thông tin về doanh thu,
lợi nhuận, và các chỉ số tài chính khác, có thể cung cấp cái nhìn về tình hình kinh
doanh và sự ổn định của thương hiệu. Mức độ hài lòng của người tiêu dùng có thể
phản ánh qua sự thành công tài chính và khả năng duy trì vị thế trong ngành.
* Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: a, Định tính:
- Phân tích tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu như báo cáo, nghiên cứu trước đây, bài
viết trong các tạp chí, sách, hoặc tài liệu công ty để tìm hiểu thông tin về sự hài
lòng của người tiêu dùng đối với sản phẩm Hảo Hảo. Phân tích tài liệu giúp nhận
biết các xu hướng, quan điểm và thông tin nền về sự hài lòng từ các nguồn đáng tin cậy.
- Phân tích hồ sơ khách hàng: Nghiên cứu các hồ sơ và thông tin khách hàng có sẵn
trong hệ thống của Acecook. Điều này có thể bao gồm thông tin về lịch sử mua 14
hàng, phản hồi từ khách hàng, phản ứng đối với chiến dịch tiếp thị, hoặc đánh giá
chất lượng sản phẩm. Phân tích hồ sơ khách hàng giúp nhận biết mô hình và xu
hướng về sự hài lòng của người tiêu dùng đối với sản phẩm.
- Phân tích truyền thông xã hội: Nghiên cứu các hoạt động trên các nền tảng truyền
thông xã hội như Facebook, Twitter, Instagram, hoặc các diễn đàn trực tuyến liên
quan đến sản phẩm Hảo Hảo. Xem xét các bài viết, bình luận, phản hồi và ý kiến
của người tiêu dùng có liên quan đến sự hài lòng và quan điểm về sản phẩm. Phân
tích truyền thông xã hội có thể sử dụng các công cụ tự động hoặc thủ công để thu
thập và phân tích dữ liệu.
- Đánh giá trang web và ứng dụng di động: Đánh giá trải nghiệm người dùng trên
trang web và ứng dụng di động của Hảo Hảo để hiểu cách mà người tiêu dùng
tương tác với thương hiệu. Điều này có thể bao gồm việc đánh giá giao diện, tính
năng, dễ sử dụng, độ tin cậy, và sự hài lòng của người dùng. Đánh giá này giúp
nhận biết các yếu tố có liên quan đến sự hài lòng của người tiêu dùng đối với thương hiệu.
- Phân tích báo chí: Nghiên cứu các bài báo, tin tức, bài viết trên các phương tiện
truyền thông để tìm hiểu cách mà sản phẩm Hảo Hảo được báo chí đánh giá và bàn
luận. Xem xét các bài viết về sự hài lòng hình ảnh công ty, sự kiện liên quan, hoặc
các vấn đề liên quan khác có thể cung cấp thông tin quan trọng về quan điểm của người tiêu dùng. b, Định lượng:
- Dữ liệu ngành: Thu thập dữ liệu từ các nguồn thống kê và báo cáo ngành liên
quan đến sản phẩm Hảo Hảo. Các nguồn này có thể bao gồm báo cáo thị trường,
nghiên cứu từ các tổ chức ngành, hoặc dữ liệu từ các cơ quan quản lý. Ví dụ, dữ 15
liệu về thị phần, doanh số bán hàng, xu hướng tiêu dùng, hoặc đánh giá cạnh tranh
có thể cung cấp thông tin về sự tin tưởng của người tiêu dùng đối với sản phẩm
Hảo Hảo so với các đối thủ trong ngành.
- Dữ liệu tài chính: Nghiên cứu dữ liệu tài chính của Acecook để hiểu về hiệu quả
kinh doanh và tín nhiệm của thương hiệu. Từ các báo cáo tài chính, như báo cáo
thu nhập, báo cáo tài sản và báo cáo lưu chuyển tiền tệ, có thể phân tích các chỉ số
tài chính như lợi nhuận, doanh thu, tỷ suất lợi nhuận và tình hình tài chính tổng
thể. Những dữ liệu này có thể cho thấy mức độ hài lòng của người tiêu dùng dựa
trên thành tích kinh doanh và sự ổn định tài chính.
- Phân tích truyền thông xã hội: Sử dụng công cụ và kỹ thuật phân tích dữ liệu
truyền thông xã hội để thu thập và xử lý các dữ liệu từ các nền tảng truyền thông
xã hội như Facebook, Twitter, Instagram và YouTube. Công cụ này có thể giúp
đếm số lượt đề cập đến sản phẩm Hảo Hảo, phân tích tần suất xuất hiện của các từ
khóa liên quan đến sự tin tưởng, đánh giá tình cảm của người dùng trong bài viết
và bình luận, hoặc phân tích cấu trúc mạng xã hội để xác định mức độ tương tác và
tín nhiệm của người tiêu dùng với thương hiệu.
- Phân tích đánh giá khách hàng: Sử dụng các nền tảng đánh giá khách hàng trực
tuyến như trang web đánh giá sản phẩm, diễn đàn, hoặc ứng dụng di động để thu
thập thông tin đánh giá và phản hồi của người tiêu dùng về sản phẩm Hảo Hảo. Từ
đó, có thể phân tích và đánh giá các yếu tố như độ hài lòng chất lượng sản phẩm,
dịch vụ khách hàng, và đánh giá tổng thể của người tiêu dùng về thương hiệu.
- Phân tích từ khóa và SEO: Sử dụng công cụ phân tích từ khóa và SEO để tìm
hiểu thông tin từ các trang web, blog và nội dung trực tuyến liên quan đến sản
phẩm Hảo Hảo. Phân tích từ khóa có thể cung cấp thông tin về tần suất xuất hiện 16
và quan tâm của người tiêu dùng đối với các từ khóa liên quan đến sự hài lòng về
sản phẩm Hảo Hảo của Acecook. Đồng thời, cũng có thể xem xét vị trí của trang
web Acecook trên các công cụ tìm kiếm để đánh giá mức độ tương tác và tìm thấy của người tiêu dùng.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu 3.1. Thống kê mô tả Statistics Thường sử Độ tuổi Giới tính Nghề nghiệp Thu nhập Quan tâm yếu tố dụng hàng ngày nào không Valid 82 82 82 82 82 82 N Missing 0 0 0 0 0 0 Statistics Gặp vấn đề gì Tần suất Hài lòng về điều Sử dụng loại mì Chất lượng sản không gì nào phẩm hiện tại Valid 82 82 82 82 82 N Missing 0 0 0 0 0 Statistics Giá cả của mì Không hài lòng Ấn tượng như Bao bì sản phẩm Biết sản phẩm hiện tại về điều gì thế đéo nào hiện tại qua đâu N Valid 82 82 82 82 81 17 Missing 0 0 0 0 1 Statistics Sản phẩm mì
Mì hảo hảo có độ Có giới thiệu sản Cảm thấy khối Giá phù hợp với hảo hảo đa dạng giòn, dai phù phẩm không lượng sản phẩm chất lượng sản hợp không vừa đủ phẩm Valid 80 81 81 82 80 N Missing 2 1 1 0 2 Statistics Giá cả phù hợp Có nhiều Có thường Fanpage của Có trương trình với túi tiền chương trình xuyên được Acecook liên tục khuyến mại/ khuyến mại/ KOCs- KOLs cập nhật nhiều khuyến mãi khuyến mãi hấp quảng bá không chương trình mang đến sự hài dẫn khuyến mại lòng cho khách hàng Valid 81 79 80 81 79 N Missing 1 3 2 1 3 Statistics Vị trí xuất hiện Dùng sản phẩm Mức giá hiện tại Bổ sung đầy đủ Mức độ hài lòng banner poster mì hảo hảo vì là phù hợp với dinh dưỡng bắt mắt để nhìn được các KOCs- chất lượng sản không thấy KOLs quảng bá phẩm Valid 80 79 80 73 79 N Missing 2 3 2 9 3 18
3.2. Đề xuất giải pháp
Dựa vào kết quả của cuộc nghiên cứu Marketing, nhóm đã quyết định đưa ra
những đề xuất giải pháp để cải thiện tốt hơn mức độ hài lòng của khách hàng đối
với sản phẩm mì Hảo Hảo của Acecook.
Về sản phẩm: Hiện tại sản phẩm đang được khách hàng đánh giá tốt về chất
lượng, hương vị và bao bì nên duy trì đảm bảo hương vị, tiếp tục giữ gìn và phát
triển màu sắc của sợi mì. Song qua khảo sát, một số ít khách hàng vẫn cho rằng
nên nâng cao chất lượng sản phẩm, thêm nhiều hương vị mới, sợi mì cần giai
hơn. Cải thiện để sợi mì có màu vàng tươi tự nhiên.
Về xúc tiến: Sản phẩm được quảng cáo hiệu quả, có thế mạnh về truyền thông
sản phẩm, tiếp cận tốt đến người tiêu dùng. Acecook có khá nhiều chương trình
khuyến mãi mang đến sự hài lòng đến với mọi người. Song cần nên thêm nhiều
ưu đãi hơn so với sinh viên.
Cần hỗ trợ giá, phiếu giảm giá hay hàng tặng kèm tùy theo số lượng mua của khách hàng
Về phân phối: Sản phẩm đã được phân phối rộng rãi đến nhiều nơi nhưng vẫn cần
phát triển mạnh hơn nữa.
Về giá cả: Giá cả của sản phẩm phù hợp với giá tiền, phù hợp với chất lượng sản phẩm. 19 20 Tài Liệu tham khảo acecookvietnam.vn
GS.TS. Nguyễn viết lâm, PGS.TS. Vũ Minh Đức, PGS.TS. Phạm Thị Huyền –
Giáo trình nghiên cứu marketing – Nhà xuất bản đại học kinh tết quốc dân
Trần Thị Ngọc Dung (2010) – Hành vi tiêu dùng sản phẩm Mì ăn liền của sinh viên
khóa 8 trường đại học An Giang 21 22 Phục lục
Bảng khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm mì Hảo Hảo của Acecook Xin chào anh chị!
Chúng tôi là nhóm nghiên cứu đến từ trường Đại học Công Nghệ Đông Á. Chúng
tôi đang thực hiện một cuộc nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với chất
lượng sản phẩm của Acecook đặc biệt là mì Hảo hảo.
Chúng tôi mong quý anh/chị bớt chút thời gian trả lời các câu hỏi trong bảng câu
hỏi này, mọi ý kiến của anh/chị sẽ góp phần quan trọng vào thành công của trương trình nghiên cứu.
Mong anh/chị vui lòng trả lời đúng với quan điểm của mình. Tôi cam đoan rằng
tất cả thông tin anh/ chị cung cấp sẽ được giữ bí mật.
Xin trân trọng cảm ơn!
Phần 1: Các thông tin cơ bản
Câu 1: Anh/chị vui lòng cho biết giới tính? Nam Nữ
Câu 2: Anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi hiện tại?* Dưới 18 tuổi Từ 18 đến 24 tuổi Từ 25 đến 35 tuổi Từ 36 đến 45 tuổi
Câu 3: Anh/chị vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại?* 23 Học sinh - sinh viên Nhân viên văn phòng Người lao động tự do Kinh doanh - mua bán
Câu 4: Anh/chị vui lòng cho biết thu nhập hiện tại?* Từ 3 - 5 triệu Từ 5 - 8 triệu Từ 8 - 15 triệu Từ 15 đến 20 triệu
Phần 2: Khảo sát các vấn đề về mì Hảo Hảo
Câu 5: Anh chị có thường sử dụng mì Hảo Hảo hàng ngày không?* Có Không
Câu 6: Khi mua mì Hảo Hảo những yếu tố nào anh/chị thường quan tâm?* Thương hiệu Chất lượng A Giá cả n h A Mẫu mã, bao bì /n A
ch Mục khác:...................................................................................................... n h / h A ị c /n vh ch 24 u ị h / i v ị c lu vh ò i u n l i v g ò lu cn ò i h g n lCâu 7: T o c
ần suất sử dụng sản phẩm mì Hảo Hảo của anh/chị như thế nào?* g ò b h cn i o
g Thường xuyên, trên 3 lần/ tuần h ế b o cA t i b h n g ế 1 lần/tuần io h it A ế b / ớ g n ic Hằng ngày t i ih g ế h A tí ớ / it ị n n i c 2 lần/ tuần ớ vh h tí A i iu / ? n ị i c Ít khi sử dụng tí ớ *h v lA N i h ? n u / a n h tí ò ị 1 lần/ tháng m *i c n vh N N ? lA a h / *h g u ò n ị m Trên 2 lần/ tuần c N N
i hanvAhlm*g /unNNo òị acci vhCâu 8: m b n h h /
Anh/chị có từng gặp vấn đề nào đối với sản phẩm mì Hảo Hảo không?* N l ig u o ị ò c ế ci b v n h t h l Có iu g ị g o ò i Không ế cv ibn t l h u ớ ig ò Câu 9: g o i i c
Anh/chị thường sử dụng loại mì nào của Hảo Hảo của Acecook? (Chọn ế in b lnhiều phương án)* tí t h ớ g iò n g o
i cếnhibtíh Mì xào Hảo Hảo tôm xào chu t g ? ớ i n o g A ế
c Hảo Hảo sườn heo tỏi phi *i b N h in tí t A i Hảo Hảo tôm chua cay a ? ớ o h n g n A *ế i b
/ Mì Handy thịt bằm bí đỏ m N ih N t n tí icA a ? ớ / g h 25 m n h i ế c N *i/ N h ị tí t h a ớ c ? g vị /mnihiu N tí ị ớ i h a ? u n v m
lị *i i NhuNtíòlva?i numò*lNhni Hảo Hảo gà vàng g N ò a ? clA
n Hảo Hảo sa tế hành tím g m h ò n N c N A o g n a h cn m b o g
/Câu 10: Khi sử dụng mì Hảo Hảo anh chị hài lòng về điều gì nhất? (Chọn nhiều N h ibcco /phương án)* ế ih h c t b ế o ị h g i t b v ị iế g u v Bao bì ớ t iế i u A i g t Giá cả ớ l i n tí i A i g ò Nguyên Liệu l h n ớ n tí in A i ò / Chất lượng h h n ớ g n cn ? tí A i
/ Dễ mua do nhiều nơi phân phối h c g h *n cn ? tí h A ị / Hương vị N h c h n n a *o c ? h v/A m N h b ị h Câu 1 hn N a *o
1: Khi sử dụng mì Hảo Hảo anh chị không hài u c
lòng về vấn đề gì nhất? (Chọn ? v/ m N i b i ị hh nhiều phương án)* N a *ế u vc/ m N i l i ị h N a t ế ò u vc m g li ị h N t n ò u Sản phẩm bị hư hỏng i v g g l i ị ớ n ò u v Sản phẩm bị mốc i cl i g i ớ h n ò u
Bao bì sản phẩm bị lỗi tí cl i o g n i n h ò
Các sản phẩm mì có chất gây ung thư, có vị khác thường tí b c g l h o n n ih ò Hàng giả mạo, hàng nhái c ? b g h ế o h n * ibcg Câu 12: ? t N ế
h Anh/chị cảm thấy chất o
lượng sản phẩm hiện tại của Hảo Hảo như thế nào? ic *a* g t b m N o iế h N a g t b m ớ o iế N i g t b Chất lượng tốt ớ ế tí i i g t n ớ ế 26 tí i g h i t n ớ i ? tí g h i ớ *n tí i h ớ a *n ? tí m N h i N a *n ? tí m N h n N a * ? m N h
Sản phẩm đảm bảo chất lượng khi đến tay khách hàng N a
*?mNChất lượng tương đối ổn N a * m N
Sản phẩm dễ bị hư hỏng N a m
Sản phẩm chất lượng không tốt N
Câu 13: Anh/chị cảm thấy mức giá hiện tại của mì Hảo Hảo như thế nào?* Giá cả bình thường Giá tốt, phù hợp
Giá cao hơn các thương hiệu khác
Câu 14: Anh/chị cảm thấy bao bì hiện tại của Hảo Hảo như thế nào?* Bao bì đẹp mắt, phù
Bao bì đảm bảo được chất lượng bảo quản mì Cần cải tiến Mục
khác:..............................................................................................................
Câu 15: Anh/Chị biết về các sản phẩm của Acecook thông qua kênh truyền thông nào?
(Chọn nhiều phương án) * Quảng cáo trên TV Billboard Youtube Báo chí 27
Từ người thân, bạn bè xung quanh
Câu 16: Quảng cáo của mì Hảo Hảo để lại ấn tượng như thế nào đối với anh/chị?
(Chọn nhiều phương án)* *
Tôi thích những mẫu quảng cáo của Hảo Hảo
Quảng cáo của Hảo Hảo rất phù hợp
Quảng cáo của Hảo Hảo không phù hợp cho tôi và con tôi Quảng cáo bình thường Tôi không quan tâm
Câu 17: Anh/ chị có sẵn lòng giới thiệu các sản phẩm của Hảo Hảo đến với bạn bè
và mọi người khi họ có nhu cầu không? Sẵn sàng giới thiệu
Tôi không cảm thấy Hảo Hảo là lựa chọn tốt
Phần 3: Bảng câu hỏi đánh giá theo mức độ hài lòng
Dưới đây là một số câu hỏi liên quan đến sản phẩm và hoạt động xúc tiến.
Anh/chị hãy đánh giá qua các mức độ: (1) Rất không đồng ý, (2) Không đồng ý,
(3) Bình thường, (4) Đồng ý, (5) Rất đồng ý.
Câu 18: Đánh giá về chất lượng sản phẩm 28 (1) (2) (3) (4) (5)
1.Sản phẩm mì Hảo Hảo đa dạng
2.Anh/Chị có thấy sản phẩm Hảo Hảo của
Acecook có độ giòn, dai phù hợp không?
3. Anh/ Chị thấy khối lượng sản phẩm vừa đủ
4. Bạn có thấy sản phẩm Hảo Hảo của Acecook
có bổ sung đầy đủ dinh dưỡng cần thiết không?
Câu 19: Đánh giá về giá cả sản phẩm (1) (2) (3) (4) (5)
1. Giá cả phù hợp với túi tiền
2. Giá cả phù hợp với chất lượng sản phẩm
3. Mức giá hiện tại là phù hợp với chất lượng sản phẩm.
Câu 20: Đánh giá về xúc tiến (1) (2) (3) (4) (5)
1. Acecook có nhiều chương trình khuyến
mại/khuyến mãi hấp dẫn.
2. Các chương trình khuyến mại/khuyến mãi
mang đến sự hài lòng cho khách hàng 29
3. Fanpage của Acecook liên tục cập nhật nhiều
chương trình khuyến mại/khuyến mãi
Câu 21 : Đánh giá về PR/Quảng cáo (1) (2) (3) (4) (5)
1. Các chiến dịch của Hảo Hảo thường được các
KOCs, KOLs quảng bá trên nền tảng mạng xã hội.
2. Vị trí xuất hiện các banner, poster vô cùng
bắt mắt, dễ nhìn thấy.
3. Dùng sản phẩm mì Hảo Hảo tại vì được các
KOCs/KOLs nổi tiếng quảng bá.
22. Mức độ hài lòng của anh/chị khi sử dụng các sản phẩm của Acecook? Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng
23. Anh/chị có đánh giá hay góp ý đóng góp gì cho sản phẩm mì tôm Hảo Hảo hay không?
……………………………………………………………………………………… 30 Lời cảm ơn
Cảm ơn anh/chị đã dành thời gian tham gia cuộc khảo sát. Những ý kiến đóng góp
của anh/chị là tiền đề để chúng tôi có thể cải thiện tốt hơn. 31