lOMoARcPSD| 58797173
Mục Lục
1. Giới Thiệu Về Servlet......................................................................................3
2. Ưu Điểm Của Servlet.............................................................................................4
3. Mã Nguồn Website Bán Đồng H..........................................................................5
3.1. Môi trường chạy ứng
dụng..............................................................................5
3.2. Kiến trúc
project..............................................................................................6
3.3. Database..........................................................................................................
7
3.3.1. Tên database : SHOP................................................................................7
3.4. Web
Pages.......................................................................................................7
3.5. Source
Packages..............................................................................................8
3.5.1. Context......................................................................................................8
3.5.2. Control......................................................................................................8
3.5.3. Dao............................................................................................................8
3.5.4. Entiny........................................................................................................8
3.6. Mã nguồn user đăng
nhập................................................................................9
3.7. Mã nguồn user đăng
..................................................................................11
3.8. Product.jsp.....................................................................................................1
3
3.9. Detail.jsp........................................................................................................
14
3.10. Manage.jsp.................................................................................................16
4. Giao Diện Website................................................................................................19
4.1. Giao diện trang
chủ........................................................................................19
4.2. Giao diện dăng
..........................................................................................19
lOMoARcPSD| 58797173
4.3. Giao diện đăng
nhâp......................................................................................20
4.4. Giao diện sản
phẩm.......................................................................................21
4.5. Giao diên trang chủ
(Admin).........................................................................21
4.6. Giao diện chỉnh sửa sản
phẩm.......................................................................22
4.7. Giao diện thêm sản
phẩm...............................................................................22
1. Giới Thiệu Về Servlet
Servlet một thành phần quan trọng trong phát triển ứng dụng web Java.
Được xây dựng trên nền tảng Java Enterprise Edion (Java EE), Servlet cung cp
một cách ện lợi để xử lý yêu cầu và tạo phản hồi trên máy chủ.
Vi Servlet, bạn thể tạo ra các chương trình dịch vụ chy phía máy chủ để
đáp ứng các yêu cầu từ phía client. Servlet hoạt động trên hình yêu cầu/ phản
hồi, nghĩa lắng nghe các yêu cầu từ trình duyệt web hoặc các ứng dụng
khác thông qua giao thức HTTP và trả về các phn hồi tương ứng.
Điều hướng yêu cầu, xử dữ liệu, gửi nhận phản hồi, quản phiên làm
vic - tất cả các hoạt động web quan trọng có thđược thực hiện thông qua việc
viết triển khai Servlet. Servlet cung cấp một hình lập trình linh hoạt
mạnh mẽ, cho phép bạn tạo ra các ứng dụng web động và tương tác với các tài
nguyên khác như cơ sở dữ liệu, tệp n, và hệ thống.
Để sử dụng Servlet, bạn cần triển khai lớp Servlet bằng cách kế thừa từ
lớp HpServlet ghi đè các phương thức như doGet() hoặc doPost() để xử
yêu cầu từ client. Sau đó, bạn cần cấu hình máy chủ web để nhận chuyển ếp
các yêu cầu đến Servlet tương ứng.
Một trong những ưu điểm quan trọng của Servlet là khả năng mở rộng
ch hợp. Với Servlet, bạn có thể xây dựng các ứng dụng web phức tạp, tận dụng
lOMoARcPSD| 58797173
các nh năng của Java EE như Enterprise JavaBeans (EJB), JavaServer Pages (JSP),
JDBC, và nhiều công nghệ khác.
Tóm lại, Servlet là một công nghquan trọng trong lĩnh vực phát triển ng
dụng web Java. Nó cho phép bạn y dựng các chương trình dịch vụ chy ở phía
y chủ để xử yêu cầu và tạo phản hồi. Với khả năng mở rộng ch hợp,
Servlet một công cụ mạnh mẽ để y dựng các ứng dụng web đa dạng
chuyên nghiệp.
Một trình duyệt chấp nhận đầu vào dạng HTML, khi người sử dụng nhấn
một nút để yêu cầu một số thông tin nào đó, một Servlet đơn giản được gọi để xử
các yêu cầu đó. Các ng việc chính của Servlet được tả khái quát trong
hình 1, bao gồm:
Đọc các dữ liệu tường minh được Client gửi đến từ các yêu cầu (dữ
liệu theo các khuôn dạng – form data).
Đọc các dữ liệu không tường minh được Client gửi đến từ các yêu cầu
(dữ liệu trong phần đầu ca yêu cầu – request headers).
Xử lý và lưu trữ các dữ liệu được cung cấp dưới dạng HTML.
Gửi trả lời dữ liệu tường minh cho Client (dạng HTML), cung cấp các
nội dung động, ví dụ trả lời yêu cầu Client về các câu truy vấn vào các
CSDL.
Quản các thông tin trạng thái trả lời dữ liệu không tường minh
cho Client (các mã trạng thái và các phần đầu của trả lời).
2. Ưu Điểm Của Servlet
Servlet được sdụng đthay thế cho những ng nghệ web động, Việc sửa
dụng Servllet mang lại những lợi thế
lOMoARcPSD| 58797173
Dễ di chuyển Servlet được viết bằng Java nên nó tính di động cao
thực hiện được trên nhiều hệ điều hành, trên các Web Server khác
nhau.
Mạnh mẽ: Servlet hỗ trợ rất hiệu quả cho việc sử dụng các giao diện
lõi API như lập trình mạng, xử lý đa luồng, xử lý ảnh ném dữl iệu, kết
nối các CSDL, bảo mật, xử phân tán triệu gọi từ xa RMI,
CORBA, v.v, ng thích hợp để trao đổi thông tin, truyền thông giẵ
Client và Server mt cách ình thường.
Hiệu quả: Servlet tính hiệu quả cao. Một khi được tải về, nố sđược
lưu lại trong bộ nhớ máy chủ. Servlet duy trì các trạng thái của nó, do
vậy những tài nguyên ngoại như việc kết nối với CSDL cững sẽ được
lưu trữ lại.
An toàn: Bởi Servlet được viết bằng Java kế từa được tính an
toàn của Java. Cơ chế tự dộng dọn rác việc không sử dụng con trỏ
của Java giúp cho Servlet thoát khỏi nhiều công việc quản lý bộ nhớ.
Đồng thời xử các lỗi tất an toàn theo chế xử ngoại lệ của
Java.
Tính tích hợp: Các Servlet được tích hợp với các Server. Chúng cộng
tác với các Server tốt hơn các chương trình CGL.
Tính linh hoạt: Các Servlet hoàn toàn mềm dẻo. Một HTTP Servlet
được sử dụng để tạo ra một trang Web, sau đó ta thể sử dụng thẻ
<Servlet> để đưa nó vào trang Web tĩnh, hoặc sử dụng với các Servlet
khác để lọc ra các nội dung cần thiết.
3. Mã Nguồn Website Bán Giày
3.1. Môi trường chạy ứng dụng
Source code: NetBeans IDE 17
lOMoARcPSD| 58797173
Giả lập server: XAMPP
Dataase : SQL Server
Trình duyệt: Microsoft Edge
3.2. Kiến trúc project
Hình 3.2.1: Kiến trúc project
Tên project : webshop
Web Pages: Chứa nội dung chính về giao diện (.jsp)
Context : Chứa nội dung sử lý việc kết nối đến database
Control: Xử lý dữ liệu đọc từ Web Pages do user nhập vào và truyền
vào entiny ( cơ sở dữ liệu )
lOMoARcPSD| 58797173
Dao : Có nhiệm vụ load dữ liệu từ database lên Entiny : là nơi
chưa các đối tượng.
3.3. Database
3.3.1. Tên database : SHOP
Hình 3.3.1: Database trên Sql server
3.4. Web Pages
home.jsp : trang hiện thị giao diện dầu tiền khi người dung truy
cập vào trang web và cũng là mặc định khi chạy project
Register.jsp: Đăng ký login.jsp : Đăng nhập
lOMoARcPSD| 58797173
product : Là trang hiển thị các sản phẩm và phân các sản phẩm theo
loại
detail.jsp : Nơi hiển thị đầy đủ thông tin của sản phẩm
manage.jsp : Trang quản các sản phẩm ( chadmin mới quyền
truy cập)
Header.jsp : chứa phần head của trang web
Footer.jsp : chứa phần Footer của trang web
3.5. Source Packages
3.5.1. Context
DBContext.java : Thực hiện việc kết nối database
3.5.2. Control
DeleteControl.java : Xử lý xóa sản phẩm của admin
DetailControl.java : Xử hiển thị thông tin chi tiết
EditControl.java: Xử lý tác vụ chỉnh sửa của admin
LoginControl.java: Xử lý tác vụ đăng nhập của user
SingupControl.java: Xử lý tác vụ đăng ký của user
LogoutControl.java : Xử lý tác vụ đăng xuất của user
ManageControl.java: Xử lý hiện thị các sản phẩm trên trang chỉnh
sửa
ProductControl.java: Xử lý hiển thị các sản phẩm
ThemspControl.java: Xử lý tác vụ thêm sản phẩm của admin
lOMoARcPSD| 58797173
3.5.3. Dao
dao.java : Thực hiện các chức năng load dữ liệu từ database
3.5.4. Entiny
Account.java category.java
Product.java
3.6. Mã nguồn user đăng nhập
Hình 3.6: MVC đăng nhập
lOMoARcPSD| 58797173
Login.jsp : Trang đăng nhập
Khi người dùng ấn nút đăng nhập , sẽ gửi một Biểu mẫu kèm theo các thuộc tính
name và đẩy tới Servlet thông qua thuộc tính trên form.
LoginControl.java:
Dao.java ( dao đăng nhập)
lOMoARcPSD| 58797173
3.7. Mã nguồn user đăng ký
lOMoARcPSD| 58797173
Register.jsp: Trang đăng ký
Khi người dúng ấn nút đăng , sẽ một biểu mẫu gửi đến Servlet kèm theo
các thuộc tính name thông qua phương thức POST trên form
SingupControl.java
Ở Servlet này chúng ta kiểm tra xem mật khẩu nhập lại của người dùng có trung
khớp hay không. Để lấy giá trị của trường nhập liệu, chúng ta sử dụng phương
lOMoARcPSD| 58797173
thức getParameter() trên đối tượng request. Đối tượng request đại diện cho yêu
cầu HTTP hiện tại và cung cấp các phương thức để truy cập thông tin yêu cầu
Sau đó chúng ta kiểm tra tiếp username mà người dùng nhập đã tồn tại hay chưa
thông qua đôi tượng dao sau đó gọi phương thức checkaccount và chuyền user
vào và lưu vào biến a kiểu Account để bắt đầu kiểm tra.
Dao.java (kiểm tra tài khoản)
3.8. Product.jsp
Khi người dùng truy cập vào trang hiển thị sản phầm thì trang sẽ được tại và
sẽ gửi một yêu cầu để load sản phẩm đến Servlet là ProductControl.java
ProductControl.java
lOMoARcPSD| 58797173
Tạo một đối tượng mới của dao là product để lấy dữ liệu sản phẩm từ sao đó
gọi phương thức getAllProduct trên đối tượng dao đlấy danh sách sản phẩm
từ sở dữ liệu kết quả trả về một danh sách (ListP) yêu cầu Request
đẻ chuyển dữ liệu sản phẩm sang trang Product.jsp
Dao.java (product)
3.9. Detail.jsp
Người dung truy cập vào trang chính hoặc trang danh sách sản phẩm và nhấn
vào liên kết hình ảnh hoặc tên để xem thông tin chi tiết của sản phẩm, một yêu
cầu để hiển thị tthông tin chi tiết sẽ được gửi đến Servlet DetailControl.java
lOMoARcPSD| 58797173
Servlet nhận yêu cầu gọi phương thức GetProductByID trong dao để lấy
thông tin chi tiết sản phẩm dựa trên id sản phẩm
Dao.java ( chi tiết sản phẩm)
lOMoARcPSD| 58797173
3.10. Manage.jsp
Khi người dùng đăng nhập bằng tài khoản có quyền là admin (2) và nhấn
vào trang chỉnh sửa sản phẩm có các quyền thêm sản phẩm ,xóa và sửa, h
thống gửi một yêu cầu đến servlet Manage.java
Tạo một đối tượng mới của dao là product để lấy dữ liệu sản phẩm từ sao đó
gọi phương thức getAllProduct trên đối tượng dao đlấy danh sách sản phẩm
từ sở dữ liệu kết quả trả về một danh sách (ListP) yêu cầu Request
đẻ chuyển dữ liệu sản phẩm sang trang Manage.jsp cũng như loại sản phẩm.
lOMoARcPSD| 58797173
+ Thêm sản phẩm
lOMoARcPSD| 58797173
Action = “themsp” khi user nhấn nút thêm sản phẩm để gửi biểu mẫu, dữ liệu
sẽ được gửi đến servlet có đường dẫn themsp để xử lý yêu cầu theo phương
thức POST
Dao.java (thêm sản phẩm)
+ Xóa sản phẩm
trên trang manager.jsp khi admin nhấn vào kiến kết xóa hệ thống sẽ gửi
một biểu mẫu tới Servlet DeleteControl.java
DeleteControl.java
String pid = request.getPramameter(“pid”) chúng ta lấy tham số pid từ yêu cầu
request để xác đinh được mã sản phẩm cần phải xóa, sau đó tạo đối tượng dao
(db) để tương tác với sdữ liệu gọi phương thức deleteProduct truyền
vào pid để xía sản phẩm dựa trên mã sản phẩm trên cơ sở dữ liệu
lOMoARcPSD| 58797173
Dao.java (delete sản phẩm)
4. Giao Diện Website
4.1. Giao diện trang chủ
4.2. Giao diện dăng
lOMoARcPSD| 58797173
4.3. Giao diện đăng nhâp
+ Giao diện sau khi đăng nhập
lOMoARcPSD| 58797173
4.4. Giao diện sản phẩm
4.5. Giao diên trang chủ (Admin)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58797173 Mục Lục
1. Giới Thiệu Về Servlet......................................................................................3
2. Ưu Điểm Của Servlet.............................................................................................4
3. Mã Nguồn Website Bán Đồng Hồ..........................................................................5 3.1. Môi trường chạy ứng
dụng..............................................................................5 3.2. Kiến trúc
project..............................................................................................6 3.3.
Database.......................................................................................................... 7
3.3.1. Tên database : SHOP................................................................................7 3.4. Web
Pages.......................................................................................................7 3.5. Source
Packages..............................................................................................8
3.5.1. Context......................................................................................................8
3.5.2. Control......................................................................................................8
3.5.3. Dao............................................................................................................8
3.5.4. Entiny........................................................................................................8 3.6. Mã nguồn user đăng
nhập................................................................................9 3.7. Mã nguồn user đăng
ký..................................................................................11 3.8.
Product.jsp.....................................................................................................1 3 3.9.
Detail.jsp........................................................................................................ 14 3.10.
Manage.jsp.................................................................................................16
4. Giao Diện Website................................................................................................19 4.1. Giao diện trang
chủ........................................................................................19 4.2. Giao diện dăng
ký..........................................................................................19 lOMoAR cPSD| 58797173 4.3. Giao diện đăng
nhâp......................................................................................20 4.4. Giao diện sản
phẩm.......................................................................................21 4.5. Giao diên trang chủ
(Admin).........................................................................21 4.6.
Giao diện chỉnh sửa sản
phẩm.......................................................................22 4.7. Giao diện thêm sản
phẩm...............................................................................22 1. Giới Thiệu Về Servlet
Servlet là một thành phần quan trọng trong phát triển ứng dụng web Java.
Được xây dựng trên nền tảng Java Enterprise Edition (Java EE), Servlet cung cấp
một cách tiện lợi để xử lý yêu cầu và tạo phản hồi trên máy chủ.
Với Servlet, bạn có thể tạo ra các chương trình dịch vụ chạy ở phía máy chủ để
đáp ứng các yêu cầu từ phía client. Servlet hoạt động trên mô hình yêu cầu/ phản
hồi, nghĩa là nó lắng nghe các yêu cầu từ trình duyệt web hoặc các ứng dụng
khác thông qua giao thức HTTP và trả về các phản hồi tương ứng.
Điều hướng yêu cầu, xử lý dữ liệu, gửi và nhận phản hồi, quản lý phiên làm
việc - tất cả các hoạt động web quan trọng có thể được thực hiện thông qua việc
viết và triển khai Servlet. Servlet cung cấp một mô hình lập trình linh hoạt và
mạnh mẽ, cho phép bạn tạo ra các ứng dụng web động và tương tác với các tài
nguyên khác như cơ sở dữ liệu, tệp tin, và hệ thống.
Để sử dụng Servlet, bạn cần triển khai lớp Servlet bằng cách kế thừa từ
lớp HttpServlet và ghi đè các phương thức như doGet() hoặc doPost() để xử lý
yêu cầu từ client. Sau đó, bạn cần cấu hình máy chủ web để nhận và chuyển tiếp
các yêu cầu đến Servlet tương ứng.
Một trong những ưu điểm quan trọng của Servlet là khả năng mở rộng và
tích hợp. Với Servlet, bạn có thể xây dựng các ứng dụng web phức tạp, tận dụng lOMoAR cPSD| 58797173
các tính năng của Java EE như Enterprise JavaBeans (EJB), JavaServer Pages (JSP),
JDBC, và nhiều công nghệ khác.
Tóm lại, Servlet là một công nghệ quan trọng trong lĩnh vực phát triển ứng
dụng web Java. Nó cho phép bạn xây dựng các chương trình dịch vụ chạy ở phía
máy chủ để xử lý yêu cầu và tạo phản hồi. Với khả năng mở rộng và tích hợp,
Servlet là một công cụ mạnh mẽ để xây dựng các ứng dụng web đa dạng và chuyên nghiệp.
Một trình duyệt chấp nhận đầu vào ở dạng HTML, khi người sử dụng nhấn
một nút để yêu cầu một số thông tin nào đó, một Servlet đơn giản được gọi để xử
lý các yêu cầu đó. Các công việc chính của Servlet được mô tả khái quát trong hình 1, bao gồm:
• Đọc các dữ liệu tường minh được Client gửi đến từ các yêu cầu (dữ
liệu theo các khuôn dạng – form data).
• Đọc các dữ liệu không tường minh được Client gửi đến từ các yêu cầu
(dữ liệu trong phần đầu của yêu cầu – request headers).
• Xử lý và lưu trữ các dữ liệu được cung cấp dưới dạng HTML.
• Gửi trả lời dữ liệu tường minh cho Client (dạng HTML), cung cấp các
nội dung động, ví dụ trả lời yêu cầu Client về các câu truy vấn vào các CSDL.
• Quản lý các thông tin trạng thái và trả lời dữ liệu không tường minh
cho Client (các mã trạng thái và các phần đầu của trả lời). 2. Ưu Điểm Của Servlet
Servlet được sử dụng để thay thế cho những công nghệ web động, Việc sửa
dụng Servllet mang lại những lợi thế lOMoAR cPSD| 58797173 •
Dễ di chuyển Servlet được viết bằng Java nên nó có tính di động cao
thực hiện được trên nhiều hệ điều hành, trên các Web Server khác nhau. •
Mạnh mẽ: Servlet hỗ trợ rất hiệu quả cho việc sử dụng các giao diện
lõi API như lập trình mạng, xử lý đa luồng, xử lý ảnh ném dữl iệu, kết
nối các CSDL, bảo mật, xử lý phân tán và triệu gọi từ xa RMI,
CORBA, v.v, Nó cũng thích hợp để trao đổi thông tin, truyền thông giẵ
Client và Server một cách ình thường. •
Hiệu quả: Servlet có tính hiệu quả cao. Một khi được tải về, nố sẽ được
lưu lại trong bộ nhớ máy chủ. Servlet duy trì các trạng thái của nó, do
vậy những tài nguyên ngoại như việc kết nối với CSDL cững sẽ được lưu trữ lại. •
An toàn: Bởi vì Servlet được viết bằng Java nó kế từa được tính an
toàn của Java. Cơ chế tự dộng dọn rác và việc không sử dụng con trỏ
của Java giúp cho Servlet thoát khỏi nhiều công việc quản lý bộ nhớ.
Đồng thời nó xử lý các lỗi tất an toàn theo cơ chế xử lý ngoại lệ của Java. •
Tính tích hợp: Các Servlet được tích hợp với các Server. Chúng cộng
tác với các Server tốt hơn các chương trình CGL. •
Tính linh hoạt: Các Servlet hoàn toàn mềm dẻo. Một HTTP Servlet
được sử dụng để tạo ra một trang Web, sau đó ta có thể sử dụng thẻ
để đưa nó vào trang Web tĩnh, hoặc sử dụng với các Servlet
khác để lọc ra các nội dung cần thiết.
3. Mã Nguồn Website Bán Giày
3.1. Môi trường chạy ứng dụng • Source code: NetBeans IDE 17 lOMoAR cPSD| 58797173 • Giả lập server: XAMPP • Dataase : SQL Server •
Trình duyệt: Microsoft Edge 3.2. Kiến trúc project
Hình 3.2.1: Kiến trúc project • Tên project : webshop •
Web Pages: Chứa nội dung chính về giao diện (.jsp) •
Context : Chứa nội dung sử lý việc kết nối đến database •
Control: Xử lý dữ liệu đọc từ Web Pages do user nhập vào và truyền
vào entiny ( cơ sở dữ liệu ) lOMoAR cPSD| 58797173 •
Dao : Có nhiệm vụ load dữ liệu từ database lên Entiny : là nơi chưa các đối tượng. 3.3. Database 3.3.1. Tên database : SHOP
Hình 3.3.1: Database trên Sql server 3.4. Web Pages •
home.jsp : Là trang hiện thị giao diện dầu tiền khi người dung truy
cập vào trang web và cũng là mặc định khi chạy project •
Register.jsp: Đăng ký login.jsp : Đăng nhập lOMoAR cPSD| 58797173 •
product : Là trang hiển thị các sản phẩm và phân các sản phẩm theo loại •
detail.jsp : Nơi hiển thị đầy đủ thông tin của sản phẩm •
manage.jsp : Trang quản lý các sản phẩm ( chỉ có admin mới có quyền truy cập) •
Header.jsp : chứa phần head của trang web •
Footer.jsp : chứa phần Footer của trang web 3.5. Source Packages 3.5.1. Context •
DBContext.java : Thực hiện việc kết nối database 3.5.2. Control •
DeleteControl.java : Xử lý xóa sản phẩm của admin •
DetailControl.java : Xử lý hiển thị thông tin chi tiết
EditControl.java: Xử lý tác vụ chỉnh sửa của admin •
LoginControl.java: Xử lý tác vụ đăng nhập của user •
SingupControl.java: Xử lý tác vụ đăng ký của user •
LogoutControl.java : Xử lý tác vụ đăng xuất của user •
ManageControl.java: Xử lý hiện thị các sản phẩm trên trang chỉnh sửa •
ProductControl.java: Xử lý hiển thị các sản phẩm •
ThemspControl.java: Xử lý tác vụ thêm sản phẩm của admin lOMoAR cPSD| 58797173 3.5.3. Dao •
dao.java : Thực hiện các chức năng load dữ liệu từ database 3.5.4. Entiny • Account.java category.java • Product.java
3.6. Mã nguồn user đăng nhập
Hình 3.6: MVC đăng nhập lOMoAR cPSD| 58797173
Login.jsp : Trang đăng nhập
Khi người dùng ấn nút đăng nhập , sẽ gửi một Biểu mẫu kèm theo các thuộc tính
name và đẩy tới Servlet thông qua thuộc tính trên form. LoginControl.java:
Dao.java ( dao đăng nhập) lOMoAR cPSD| 58797173
3.7. Mã nguồn user đăng ký lOMoAR cPSD| 58797173
Register.jsp: Trang đăng ký
Khi người dúng ấn nút đăng ký , sẽ có một biểu mẫu gửi đến Servlet kèm theo
các thuộc tính name thông qua phương thức POST trên form SingupControl.java
Ở Servlet này chúng ta kiểm tra xem mật khẩu nhập lại của người dùng có trung
khớp hay không. Để lấy giá trị của trường nhập liệu, chúng ta sử dụng phương lOMoAR cPSD| 58797173
thức getParameter() trên đối tượng request. Đối tượng request đại diện cho yêu
cầu HTTP hiện tại và cung cấp các phương thức để truy cập thông tin yêu cầu
Sau đó chúng ta kiểm tra tiếp username mà người dùng nhập đã tồn tại hay chưa
thông qua đôi tượng dao sau đó gọi phương thức checkaccount và chuyền user
vào và lưu vào biến a kiểu Account để bắt đầu kiểm tra.
Dao.java (kiểm tra tài khoản) 3.8. Product.jsp
Khi người dùng truy cập vào trang hiển thị sản phầm thì trang sẽ được tại và
sẽ gửi một yêu cầu để load sản phẩm đến Servlet là ProductControl.java ProductControl.java lOMoAR cPSD| 58797173
Tạo một đối tượng mới của dao là product để lấy dữ liệu sản phẩm từ sao đó
gọi phương thức getAllProduct trên đối tượng dao để lấy danh sách sản phẩm
từ cư sở dữ liệu kết quả trả về là một danh sách (ListP) và yêu cầu Request
đẻ chuyển dữ liệu sản phẩm sang trang Product.jsp Dao.java (product) 3.9. Detail.jsp
Người dung truy cập vào trang chính hoặc trang danh sách sản phẩm và nhấn
vào liên kết hình ảnh hoặc tên để xem thông tin chi tiết của sản phẩm, một yêu
cầu để hiển thị tthông tin chi tiết sẽ được gửi đến Servlet DetailControl.java lOMoAR cPSD| 58797173
Servlet nhận yêu cầu và gọi phương thức GetProductByID trong dao để lấy
thông tin chi tiết sản phẩm dựa trên id sản phẩm
Dao.java ( chi tiết sản phẩm) lOMoAR cPSD| 58797173 3.10. Manage.jsp
Khi người dùng đăng nhập bằng tài khoản có quyền là admin (2) và nhấn
vào trang chỉnh sửa sản phẩm có các quyền thêm sản phẩm ,xóa và sửa, hệ
thống gửi một yêu cầu đến servlet Manage.java
Tạo một đối tượng mới của dao là product để lấy dữ liệu sản phẩm từ sao đó
gọi phương thức getAllProduct trên đối tượng dao để lấy danh sách sản phẩm
từ cư sở dữ liệu kết quả trả về là một danh sách (ListP) và yêu cầu Request
đẻ chuyển dữ liệu sản phẩm sang trang Manage.jsp cũng như loại sản phẩm. lOMoAR cPSD| 58797173 + Thêm sản phẩm lOMoAR cPSD| 58797173
Action = “themsp” khi user nhấn nút thêm sản phẩm để gửi biểu mẫu, dữ liệu
sẽ được gửi đến servlet có đường dẫn là themsp để xử lý yêu cầu theo phương thức POST
Dao.java (thêm sản phẩm) + Xóa sản phẩm
Ở trên trang manager.jsp khi admin nhấn vào kiến kết xóa hệ thống sẽ gửi
một biểu mẫu tới Servlet DeleteControl.java DeleteControl.java
String pid = request.getPramameter(“pid”) chúng ta lấy tham số pid từ yêu cầu
request để xác đinh được mã sản phẩm cần phải xóa, sau đó tạo đối tượng dao
(db) để tương tác với cơ sở dữ liệu và gọi phương thức deleteProduct và truyền
vào pid để xía sản phẩm dựa trên mã sản phẩm trên cơ sở dữ liệu lOMoAR cPSD| 58797173
Dao.java (delete sản phẩm) 4. Giao Diện Website 4.1. Giao diện trang chủ 4.2. Giao diện dăng ký lOMoAR cPSD| 58797173 4.3. Giao diện đăng nhâp
+ Giao diện sau khi đăng nhập lOMoAR cPSD| 58797173 4.4. Giao diện sản phẩm
4.5. Giao diên trang chủ (Admin)