---o0o---
MSSV: 2051220026
Đà nẵng, 29 tháng 5 năm 2024
Đà Nẵng – 05/2024
lOMoARcPSD| 58511332
Mục lục
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN:.........................................................................
1.1.Lý do chọn đề tài:......................................................................................
1.2.Kết quả dự kiến đạt được:........................................................................
1.3.Ý nghĩa của đề tài:....................................................................................
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG:..........................
3.1. UseCase hệ thống:....................................................................................
4.1.1. Các tác nhân hệ thống:...........................................................................
3.2. Class hệ thống:.........................................................................................
3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu:..............................................................................
4.3.1. Xác định các bảng thực thể:....................................................................
CHƯƠNG 3: GIAO DIỆN HỆ THỐNG:....................................................
4.1Giao diện trang chủ:................................................................................
4.Giao diện các trang quản lý:.....................................................................
4.3Giao diện người dùng:.............................................................................
Trang chi tiết sản phẩm:.............................................................................
Trang thanh toán:.......................................................................................
Trang đăng ký hoặc đăng nhập tl khách hàng:...........................................
CHƯƠNG 4:TỔNG KẾT:..............................................................................13
5.1. Tổng kết:.................................................................................................
5.2. Hướng phát triển:..................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay, xu hướng phát triển công nghiêp hóa – hiện đại hóa đất
nước ngày càng được đẩy mạnh. Để thể đáp ứng được khối công việc
ngày càng gia tăng , đòi hỏi con người phải phương pháp quản
hợp lý giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cũng như công sức lao động.
Thấy những khó khăn, hạn chế trong quản cửa hàng quần áo,
việc xây dựng một website quản giúp người quản lý, chủ cửa hàng
dễ dàng hơn trong việc quản mua bán quần áo và cung cấp các thông
tin vận chuyển một cách nhanh chóng, truy xuất dữ liệu nhanh hơn,
quản lý khách hàng hợp lý là điều vô cùng cần thiết.
Với đề tài “Xây dựng website bán quần áo” thì phần mềm giúp
quản khách hàng, quản các sản phẩm quần áo, quản thông tin
các đơn hàng và tài khoản một cách nhanh chóng, chính xác.
1.2. Tìm hiểu về Frameword Laravel
Laravel một PHP framework, nguồn mở miễn phí, được
xây dựng nhằm hỗ trphát triển các phần mềm, ứng dụng, theo kiến
trúc MVC. Hiện nay, Laravel đang là PHP framework phổ biến nhất và
tốt nhất
Cài đặt laravel
Cài đặt Composer: Truy cập trang web Composer để tải Composer và cài đặt
nó theo hướng dẫn của trang web.
Tạo một dự án Laravel mới: Mở terminal hoặc command prompt điều
hướng đến thư mục mà bạn muốn tạo dự án Laravel mới. Sau đó, chạy lệnh
Chạy ứng dụng: Sau khi dự án được tạo, bạn thể điều hướng đến thư mục
dự án và chạy ứng dụng Laravel của bạn bằng lệnh
Ưu điểm của Laravel
Sử dụng các tính năng mới nhất của PHP
Nguồn tài nguyên vô cùng lớn và sẵn có
Tích hợp với dịch vụ mail
Tốc độ xử lí nhanh
Dễ sử dụng
Tính bảo mật cao
Nhược điểm của laravel
So với các PHP framework khác, Laravel bộc lộ khá ít nhược điểm. Vấn
đề lớn nhất thể kể đến của framework này thiếu sự liên kết giữa
các phiên bản, nếu cố cập nhật code, có thể khiến cho ứng dụng bị gián
đoạn hoặc phá vỡ.
Bên cạnh đó, Lavarel cũng quá nặng cho ứng dụng di động, khiến việc
tải trang trở nên chậm chạp.
1.3 PHP
- Ngôn ngữ PHP từ viết tắt của Personal Home Page (hiện
naylà Hypertext Preprocessor). Thuật ngữ này chỉ chuỗi ngôn ngữ kịch
bản hay mã lệnh, phù hợp để phát triển cho các ứng dụng nằm trên máy
chủ.
- Khi viết phần mềm bằng ngôn ngữ PHP, chuỗi lệnh sẽ được
xửlý trên server để từ đó sinh ra mã HTML trên client. Và dựa vào đó,
các ứng dụng trên website của bạn sẽ hoạt động một cách dễ dàng.
Ưu điểm của lập trình PHP là gì?
PHP một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất vì những lợi
ích mà nó đem lại. Về cơ bản, có 4 ưu điểm chính:
Tính đơn giản linh động: PHP sử dụng nguồn mở n việc cài
đặt sử dụng rất dễ dàng. Ngôn ngữ y phù hợp với cả những
người hoàn toàn mới với nghề lập trình viên. Bạn chỉ cần học chăm chỉ
trong 3 – 6 tháng để thuần thục nó.
Cộng đồng hỗ trợ lớn: PHPmột ngôn ngữ phổ biến nên các diễn đàn,
đội nhóm chuyên sâu của PHP thuộc hàng ngũ đầu của ngành. Bên cạnh
đó, thị trường tuyển dụng cho công việc y cũng chưa bao giờ giảm
nhiệt.
Cơ sở dữ liệu đa dạng: PHP cho phép kết nối với hầu hết các loại cơ sở
dữ liệu như MySQL, mSQL, MS-SQL, SQLite, PostgreSQL, v.v.
Nhờ vậy, bạn sẽ không bị giới hạn thể chọn sở dữ liệu tối ưu
nhất cho ứng dụng của mình.
Thư viện phong phú: Nhiều sách hướng dẫn các tài liệu tham khảo
sẵn, cung cấp các kiến thức hữu ích cho c lập trình viên mới làm
quen dần.
Hạn chế của ngôn ngữ PHP là gì?
Mặc dù ngôn ngữ lập trình PHP hữu ích cho việc phát triển web, nhưng
cũng một số nhược điểm nhất định. Trong đó, hạn chế lớn nhất
có thể kể đến chính là lỗi bảo mật đến từ hai nguyên do chính:
Bản chất nguồn PHP: Ngôn ngữ PHP nguồn mở. Điều này
nghĩa các lỗ hổng của nguồn sẽ bị công khai ngay sau khi
chúng được tìm thấy. Do đó, trước khi kịp sửa chữa, các lỗ hổng có thể
bị khai thác cho các mục đích xấu.
Một số ứng dụng bằng ngôn ngữ PHP được thiết kế bởi người thiếu
kinh nghiệm: Bởi PHP phù hợp với lập trình viên mới vào nghề. Cho
nên một số trang web ứng dụng được phát triển bởi những người n
thiếu kinh nghiệm cũng sẽ đem đến hiệu suất và bảo mật kém hơn.
1.4 Kết quả dự kiến đạt được:
Hiểu về ngôn ngữ lập trình PHP và áp dụng xây dựng vào trang
web.
Biết cách phân tích và thiết kế một website bán hàng.
Hoàn thành website bán quần áovới các tính năng như:
- Quản trị viên: thực hiện các chức năng như quản trị hệ thống, quản lý
sản phẩm, quản lý đơn hàng, quản lý danh sách khách hàng,... Để thực
hiện chức năng này admin phải đăng nhập.
- Khách hàng: có thể thực hiện các chức năng như tìm kiếm sản phẩm,
mua hàng và thanh toán, đăng ký hệ thống..
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. UseCase hệ thống:
2.1.1. Các tác nhân hệ thống:
Hình 2.1. Các tác
nhân của hệ thống
Xây dựng hệ thống với 2 tác
nhân:
Tác nhân KHACHHANG: Là người dùng hệ thống, thực hiện
việc mua sắm quần áo nữ của cửa hàng, có thể đăng ký tài khoản
và đăng nhập để thực hiện các chức năng mua hàng.
Tác nhân QUANTRIVIEN: Là người quản trị hệ thống, có thể là
chủ cửa hàng hay người quản lý, ứng với quyền quản lý cao nhất,
quản lý toàn bộ hệ thống với các quyền như quản lý khách hàng,
quản lý nhà cung cấp, quản lý sản phẩm, quản lý đơn hàng,…
2.1.2. UseCase tổng quát:
Hình 2.2. UseCase tổng quát
2.1.3. Đặc tả UseCase của tác nhân KHACHHANG:
Hình 2.3. UseCase của tác nhân KHACHHANG
UseCase Đăng ký:
- tả: Dành cho các khách hàng vãng lai đăng làm thành viên để
có thể mua hàng, và nhận nhiều ưu đãi vào những lần mua hàng sau.
UseCase Đăng nhập:
- tả: Cho phép khách hàng thành viên hoặc quản trị viên đăng
nhập vào hệ thống.
UseCase Quản lý giỏ hàng:
- Mô tả: Cho phép người dùng xem lại, kiểm tra những sản phẩm mình
đã thêm vào giỏ hàng thể thực hiện các hành động sửa hoặc xóa
giỏ hàng.
UseCase Đặt hàng:
- Mô tả: Cho phép thành viên đặt mua các sản phẩm của trang web.
2.1.4. Đặc tả UseCase của tác nhân QUANTRIVIEN:
Hình 2.4. UseCase của tác nhân QUANTRIVIEN
UseCase Quản lý sản phẩm:
- tả: Giúp quản các sản phẩm với các chức năng bản như thêm,
sửa, xóa. Ngoài ra, thể in danh sách và tìm kiếm các sản phẩm theo
mã, tên và danh mục.
2.2. Class hệ thống:
Hình 2.5. Class
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu:
2.3.1. Xác định các bảng thực thể:
Bảng tbl_admins:
Name
Type
Collation
Null
Default
Extra
admin_id
int(10)
No
None
AUTO_INCREMENT
admin_email
varchar(255)
utf8mb4_unicode_ci
No
None
admin_password
varchar(10)
utf8mb4_unicode_ci
No
None
admin_name
varchar(255)
utf8mb4_unicode_ci
No
None
admin_phone
int(10)
No
None
Hình 2.6. Bảng tbl_admins
Bảng categories-product:
Name
Type
Collation
Null
Default
Extra
category_id
int(10)
No
None
AUTO_INCREMENT
category_name
varchar(255
)
utf8mb4_unicode_ci
No
None
category_desc
varchar(255
)
utf8mb4_unicode_ci
No
None
category_status
int(10)
No
None
slug_category_pro
duct
varchar(255
)
utf8mb4_unicode_ci
No
None
Hình 2.7. Bảng tbl_categories-product
Name
Type
Collation
Null
Default
Extra
brand_id
int(10)
No
None
AUTO_INCREMENT
brand_name
varchar(255)
utf8mb4_unicode_ci
No
None
brand_desc
varchar(255)
utf8mb4_unicode_ci
No
None
brand_status
int(10)
No
None
No
None
Bảng tbl_brands:
Hình 2.8. Bảng tbl_brands_product
Bảng tbl_products:
Name
Type
Collation
Null
Default
Extra
product_id
int(10)
No
None
AUTO_INCREMENT
product_name
varchar(255)
utf8mb4_unicode_ci
No
None
product_desc
varchar(255)
utf8mb4_unicode_ci
No
None
category_id
int(10)
No
None
brand_id
int(10)
No
None
product_price
varchar(255)
No
None
product_conten
t
varchar(255)
utf8mb4_unicode_ci
No
None
product_image
varchar(255)
No
None
product_status
int(10)
No
None
Hình 2.9. Bảng tbl_products
Bảng chi tiết đơn hàng:
Name
Type
Collation
Nul
l
Default
Extra
order_detail_id
int(10)
No
None
AUTO_INCREMENT
order_id
int(10)
No
None
product_id
int(10)
No
None
product_name
varchar(255)
No
None
product_price
double(8,2)
utf8mb4_unicode_ci
No
None
product_sales_qty
int(10)
utf8mb4_unicode_ci
product_size
varchar(255)
Hình 2.10. Bảng shipping
Bảng customer:
N
a
m
e
T
y
p
e
C
o
l
l
a
t
i
o
n
N
u
l
l
D
e
f
a
u
l
t
E
x
t
r
a
c
i
N
N
A
u
s
t
o
m
e
r
_
i
d
n
t
(
1
0
)
o
o
n
e
U
T
O
_
I
N
C
R
E
M
E
N
T
c
u
s
t
o
m
e
r
_
n
a
m
e
v
a
r
c
h
a
r
(
2
5
5
)
u
t
f
8
m
b 4
_ u n
i
c o
d e _ c
i
N
o
N
o
n
e
c
u
s
t
o
m
e
r
_
v
a
r
c
h
a
r
(
2
u
t f
8
m
b 4 _ u
N
o
N
o
n
e
e
m
a
i
l
5
5
)
n
i
c o d e
_ c
i
c
u
s
t
o
m
e
r
_
p
a
s
s
w
o
r
d
v
a
r
c
h
a
r
(
2
5
5
)
u
t
f
8
m
b 4
_ u n
i
c o
d e _ c
i
N
o
N
o
n
e
c
u
s
t
o
m
e
r
_
p
h
o
n
i
n
t
(
1
1
)
u
t f
8
m
b 4
_ u n
i
c o
N
o
N
o
n
e
e
d e _ c
i
Hình 2.11. Bảng customer
Bảng order:
N
a
m
e
T
y
p
e
C
o
l
l
a
t
i
o
n
N
u
l
l
D
e
f
a
u
l
t
E
x
t
r
a
o
r
d
e
r
_
i
d
i
n
t
(
1
0
)
N
o
N
o
n
e
A
U
T
O
_
I
N
C
R
E
M
E
N
T
c
u
s
t
o
m
e
i
n
t
(
1
0
)
N
o
N
o
n
e
r
_
i
d
s
h
i
p
p
i
n
g
_
i
d
i
n
t
(
1
0
)
N
o
N
o
n
e
p
a
y
m
e
n
t
_
i
d
i
n
t
(
1
0
)
N
o
N
o
n
e
o
r
d
e
r
_
t
o
t
a
l
v
a
r
c
h
a
r
(
2
5
5
)
u
t
f
8
m
b 4
_ u n
i
c o
d
N
o
N
o
n
e
e _ c
i
o
r
d
e
r
_
s
t
a
t
u
s
v
a
r
c
h
a
r
(
2
5
5
)
u
t f
8
m
b 4
_ u n
i
c o
d e _ c
i
Hình 2.12 Bảng order
Bảng chi tiết đơn hàng:
N
a
m
e
T
y
p
e
C
o
l
l
a
t
i
o
n
N
u
l
l
D
e
f
a
u
l
t
E
x
t
r
a
o
r
i
n
N
o
N
o
A
U
d
e
r
_
d
e
t
a
i
l
_
i
d
t
(
1
0
)
n
e
T
O
_
I
N
C
R
E
M
E
N
T
o
r
d
e
r
_
i
d
i
n
t
(
1
0
)
N
o
N
o
n
e
p
r
o
d
u
c
t
_
i
d
i
n
t
(
1
0
)
N
o
N
o
n
e
p
r
o
d
u
c
t
_
v
a
r
c
h
a
r
(
N
o
N
o
n
e
n
a
m
e
2
5
5
)
p
r
o
d
u
c
t
_
p
r
i
c
e
d
o
u
b
l
e
(
8
,
2
)
u
t f
8
m
b 4
_ u n
i
c o
d e _ c
i
N
o
N
o
n
e
p
r
o
d
u
c
t
_
s
a
l
e
s
_
q
t
y
i
n
t
(
1
0
)
u
t
f
8
m
b 4
_ u n
i
c o
d e _ c
i
p
r
o
d
u
c
t
_
s
i
z
e
v
a
r
c
h
a
r
(
2
5
5
)
Hình 2.13. Bảng details_id
CHƯƠNG 3: GIAO DIỆN HỆ THỐNG:

Preview text:

---o0o--- MSSV: 2051220026
Đà nẵng, 29 tháng 5 năm 2024
Đà Nẵng – 05/lOMoARcPS20 D| 58511332 24 Mục lục
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN:.........................................................................
1.1.Lý do chọn đề tài:......................................................................................
1.2.Kết quả dự kiến đạt được:........................................................................
1.3.Ý nghĩa của đề tài:....................................................................................
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG:..........................
3.1. UseCase hệ thống:....................................................................................
4.1.1. Các tác nhân hệ thống:...........................................................................
3.2. Class hệ thống:.........................................................................................
3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu:..............................................................................
4.3.1. Xác định các bảng thực thể:....................................................................
CHƯƠNG 3: GIAO DIỆN HỆ THỐNG:....................................................
4.1Giao diện trang chủ:................................................................................
4.Giao diện các trang quản lý:.....................................................................
4.3Giao diện người dùng:.............................................................................
Trang chi tiết sản phẩm:.............................................................................
Trang thanh toán:.......................................................................................
Trang đăng ký hoặc đăng nhập tl khách hàng:...........................................
CHƯƠNG 4:TỔNG KẾT:..............................................................................13
5.1. Tổng kết:.................................................................................................
5.2. Hướng phát triển:..................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay, xu hướng phát triển công nghiêp hóa – hiện đại hóa đất
nước ngày càng được đẩy mạnh. Để có thể đáp ứng được khối công việc
ngày càng gia tăng , đòi hỏi con người phải có phương pháp quản lý
hợp lý giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cũng như công sức lao động.
Thấy những khó khăn, hạn chế trong quản lý cửa hàng quần áo,
việc xây dựng một website quản lý giúp người quản lý, chủ cửa hàng
dễ dàng hơn trong việc quản lý mua bán quần áo và cung cấp các thông
tin vận chuyển một cách nhanh chóng, truy xuất dữ liệu nhanh hơn,
quản lý khách hàng hợp lý là điều vô cùng cần thiết.
Với đề tài “Xây dựng website bán quần áo” thì phần mềm giúp
quản lý khách hàng, quản lý các sản phẩm quần áo, quản lý thông tin
các đơn hàng và tài khoản một cách nhanh chóng, chính xác.
1.2. Tìm hiểu về Frameword Laravel
Laravel là một PHP framework, có mã nguồn mở và miễn phí, được
xây dựng nhằm hỗ trợ phát triển các phần mềm, ứng dụng, theo kiến
trúc MVC. Hiện nay, Laravel đang là PHP framework phổ biến nhất và tốt nhất Cài đặt laravel
Cài đặt Composer: Truy cập trang web Composer để tải Composer và cài đặt
nó theo hướng dẫn của trang web.
Tạo một dự án Laravel mới: Mở terminal hoặc command prompt và điều
hướng đến thư mục mà bạn muốn tạo dự án Laravel mới. Sau đó, chạy lệnh
Chạy ứng dụng: Sau khi dự án được tạo, bạn có thể điều hướng đến thư mục
dự án và chạy ứng dụng Laravel của bạn bằng lệnh
Ưu điểm của Laravel
• Sử dụng các tính năng mới nhất của PHP
• Nguồn tài nguyên vô cùng lớn và sẵn có
• Tích hợp với dịch vụ mail
• Tốc độ xử lí nhanh • Dễ sử dụng • Tính bảo mật cao
Nhược điểm của laravel
• So với các PHP framework khác, Laravel bộc lộ khá ít nhược điểm. Vấn
đề lớn nhất có thể kể đến của framework này là thiếu sự liên kết giữa
các phiên bản, nếu cố cập nhật code, có thể khiến cho ứng dụng bị gián đoạn hoặc phá vỡ.
• Bên cạnh đó, Lavarel cũng quá nặng cho ứng dụng di động, khiến việc
tải trang trở nên chậm chạp. 1.3 PHP
- Ngôn ngữ PHP là từ viết tắt của Personal Home Page (hiện
naylà Hypertext Preprocessor). Thuật ngữ này chỉ chuỗi ngôn ngữ kịch
bản hay mã lệnh, phù hợp để phát triển cho các ứng dụng nằm trên máy chủ.
- Khi viết phần mềm bằng ngôn ngữ PHP, chuỗi lệnh sẽ được
xửlý trên server để từ đó sinh ra mã HTML trên client. Và dựa vào đó,
các ứng dụng trên website của bạn sẽ hoạt động một cách dễ dàng.
Ưu điểm của lập trình PHP là gì?
PHP là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất vì những lợi
ích mà nó đem lại. Về cơ bản, có 4 ưu điểm chính:
• Tính đơn giản và linh động: PHP sử dụng mã nguồn mở nên việc cài
đặt và sử dụng nó rất dễ dàng. Ngôn ngữ này phù hợp với cả những
người hoàn toàn mới với nghề lập trình viên. Bạn chỉ cần học chăm chỉ
trong 3 – 6 tháng để thuần thục nó.
• Cộng đồng hỗ trợ lớn: PHP là một ngôn ngữ phổ biến nên các diễn đàn,
đội nhóm chuyên sâu của PHP thuộc hàng ngũ đầu của ngành. Bên cạnh
đó, thị trường tuyển dụng cho công việc này cũng chưa bao giờ giảm nhiệt.
• Cơ sở dữ liệu đa dạng: PHP cho phép kết nối với hầu hết các loại cơ sở
dữ liệu như MySQL, mSQL, MS-SQL, SQLite, PostgreSQL, v.v.
Nhờ vậy, bạn sẽ không bị giới hạn và có thể chọn cơ sở dữ liệu tối ưu
nhất cho ứng dụng của mình.
• Thư viện phong phú: Nhiều sách hướng dẫn và các tài liệu tham khảo
có sẵn, cung cấp các kiến thức hữu ích cho các lập trình viên mới làm quen dần.
Hạn chế của ngôn ngữ PHP là gì?
Mặc dù ngôn ngữ lập trình PHP hữu ích cho việc phát triển web, nhưng
nó cũng có một số nhược điểm nhất định. Trong đó, hạn chế lớn nhất
có thể kể đến chính là lỗi bảo mật đến từ hai nguyên do chính:
• Bản chất mã nguồn PHP: Ngôn ngữ PHP có mã nguồn mở. Điều này
có nghĩa là các lỗ hổng của mã nguồn sẽ bị công khai ngay sau khi
chúng được tìm thấy. Do đó, trước khi kịp sửa chữa, các lỗ hổng có thể
bị khai thác cho các mục đích xấu.
• Một số ứng dụng bằng ngôn ngữ PHP được thiết kế bởi người thiếu
kinh nghiệm: Bởi PHP phù hợp với lập trình viên mới vào nghề. Cho
nên một số trang web và ứng dụng được phát triển bởi những người còn
thiếu kinh nghiệm cũng sẽ đem đến hiệu suất và bảo mật kém hơn.
1.4 Kết quả dự kiến đạt được:
Hiểu về ngôn ngữ lập trình PHP và áp dụng xây dựng vào trang web.
Biết cách phân tích và thiết kế một website bán hàng.
Hoàn thành website bán quần áovới các tính năng như:
- Quản trị viên: thực hiện các chức năng như quản trị hệ thống, quản lý
sản phẩm, quản lý đơn hàng, quản lý danh sách khách hàng,... Để thực
hiện chức năng này admin phải đăng nhập.
- Khách hàng: có thể thực hiện các chức năng như tìm kiếm sản phẩm,
mua hàng và thanh toán, đăng ký hệ thống..
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. UseCase hệ thống:
2.1.1. Các tác nhân hệ thống: Hình 2.1. Các tác
nhân của hệ thống Xây dựng hệ thống với 2 tác nhân:
Tác nhân KHACHHANG: Là người dùng hệ thống, thực hiện
việc mua sắm quần áo nữ của cửa hàng, có thể đăng ký tài khoản
và đăng nhập để thực hiện các chức năng mua hàng.
Tác nhân QUANTRIVIEN: Là người quản trị hệ thống, có thể là
chủ cửa hàng hay người quản lý, ứng với quyền quản lý cao nhất,
quản lý toàn bộ hệ thống với các quyền như quản lý khách hàng,
quản lý nhà cung cấp, quản lý sản phẩm, quản lý đơn hàng,…
2.1.2. UseCase tổng quát:
Hình 2.2. UseCase tổng quát
2.1.3. Đặc tả UseCase của tác nhân KHACHHANG:
Hình 2.3. UseCase của tác nhân KHACHHANG UseCase Đăng ký:
- Mô tả: Dành cho các khách hàng vãng lai đăng ký làm thành viên để
có thể mua hàng, và nhận nhiều ưu đãi vào những lần mua hàng sau. UseCase Đăng nhập:
- Mô tả: Cho phép khách hàng là thành viên hoặc quản trị viên đăng nhập vào hệ thống.
UseCase Quản lý giỏ hàng:
- Mô tả: Cho phép người dùng xem lại, kiểm tra những sản phẩm mình
đã thêm vào giỏ hàng và có thể thực hiện các hành động sửa hoặc xóa giỏ hàng. UseCase Đặt hàng:
- Mô tả: Cho phép thành viên đặt mua các sản phẩm của trang web.
2.1.4. Đặc tả UseCase của tác nhân QUANTRIVIEN:
Hình 2.4. UseCase của tác nhân QUANTRIVIEN
UseCase Quản lý sản phẩm:
- Mô tả: Giúp quản lý các sản phẩm với các chức năng cơ bản như thêm,
sửa, xóa. Ngoài ra, có thể in danh sách và tìm kiếm các sản phẩm theo mã, tên và danh mục.
2.2. Class hệ thống: Hình 2.5. Class
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu:
2.3.1. Xác định các bảng thực thể: Bảng tbl_admins: Name Type Collation Null Default Extra admin_id int(10) No None AUTO_INCREMENT admin_email varchar(255) utf8mb4_unicode_ci No None admin_password varchar(10) utf8mb4_unicode_ci No None admin_name varchar(255) utf8mb4_unicode_ci No None admin_phone int(10) No None
Hình 2.6. Bảng tbl_admins
Bảng categories-product: Name Type Collation Null Default Extra category_id int(10) No None AUTO_INCREMENT category_name
varchar(255 utf8mb4_unicode_ci No None ) category_desc
varchar(255 utf8mb4_unicode_ci No None ) category_status int(10) No None
slug_category_pro varchar(255 utf8mb4_unicode_ci No None duct )
Hình 2.7. Bảng tbl_categories-product Name Type Collation Null Default Extra brand_id int(10) No None AUTO_INCREMENT
brand_name varchar(255) utf8mb4_unicode_ci No None brand_desc
varchar(255) utf8mb4_unicode_ci No None brand_status int(10) No None No None Bảng tbl_brands:
Hình 2.8. Bảng tbl_brands_product Bảng tbl_products: Name Type Collation Null Default Extra product_id int(10) No None AUTO_INCREMENT product_name
varchar(255) utf8mb4_unicode_ci No None product_desc
varchar(255) utf8mb4_unicode_ci No None category_id int(10) No None brand_id int(10) No None product_price varchar(255) No None
product_conten varchar(255) utf8mb4_unicode_ci No None t product_image varchar(255) No None product_status int(10) No None
Hình 2.9. Bảng tbl_products
Bảng chi tiết đơn hàng: Name Type Collation Nul Default Extra l order_detail_id int(10) No None AUTO_INCREMENT order_id int(10) No None product_id int(10) No None product_name varchar(255) No None product_price
double(8,2) utf8mb4_unicode_ci No None product_sales_qty int(10) utf8mb4_unicode_ci product_size varchar(255)
Hình 2.10. Bảng shipping Bảng customer: N T N D E a y C u e x m p o l f t e e l l a r l u a a l t t i o n c i N N A u n o o s t n U t ( e T o 1 O m 0 _ e ) I r N _ C i R d E M E N T c v N N u a o o s r n t c e o h m a e r r ( _ 2 u n 5 t a 5 f m ) 8 e m b 4 _ u n i c o d e _ c i N N c v o o u a n s r e t c o h u m a t f e r 8 r ( m _ 2 b 4 _ u e 5 m 5 a ) i l n i c o d e _ c i c v N N u a o o s r n t c e o h m a e r r ( _ 2 u p 5 t a 5 f s ) 8 s m w b 4 o _ u n r i d c o d e _ c i i N N c n o o u t n s ( e t 1 o 1 m ) u e t f r 8 _ m p b 4 h _ u n o i n c o e d e _ c i
Hình 2.11. Bảng customer Bảng order: N T N D E a y C u e x m p o l f t e e l l a r l u a a l t t i o n o i N N r n o o A d t n U e ( e T r 1 O _ 0 _ i ) I d N C R E M E N T N N c i o o u n n s t e t ( o 1 m 0 e ) r _ i d i N N s n o o h t n i ( e p 1 p 0 i ) n g _ i d i N N p n o o a t n y ( e m 1 e 0 n ) t _ i d o v N N r a o o d r n e c e r h _ a u t r t o ( f t 2 8 a 5 m l 5 b 4 ) _ u n i c o d e _ c i o v r a d r e c r h _ a s r t ( a 2 t 5 u u 5 t f s ) 8 m b 4 _ u n i c o d e _ c i
Hình 2.12 Bảng order
Bảng chi tiết đơn hàng: N T N D E a y C u e x m p o l f t e e l l a r l u a a l t t i o n o i N N A r n o o U t n T d ( e O e 1 _ r 0 I _ ) N d C e R t E a M i E l N _ T i d i N N o n o o r t n d ( e e 1 r 0 _ ) i d i N N p n o o r t n o ( e d 1 u 0 c ) t _ i d N N p v o o r a n o r e d c u h c a t r _ ( n 2 a 5 m 5 e ) p d N N r o o o o u n d b e u l c e t ( _ 8 p , r 2 u i ) t f c 8 e m b 4 _ u n i c o d e _ c i p i r n o t d ( u 1 c 0 t ) _ s u a t l f e 8 s m _ b 4 q _ u n t i y c o d e _ c i p v r a o r d c u h c a t r _ ( s 2 i 5 z 5 e )
Hình 2.13. Bảng details_id
CHƯƠNG 3: GIAO DIỆN HỆ THỐNG: