



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59031616
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KHOA VIỄN THÔNG I
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ
ĐỀ 12: THIẾT KẾ MÔ PHỎNG BỘ ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ IQ VỚI ĐIỀU CHẾ 16QAM
Giảng viên hướng dẫn: Trần Tuấn Anh
Sinh viên thực hiên:
Trần Đức Trung B23DCCN864
Dương Đức Dũng B23DCCN197
Trần Công Danh B23DCCN122 Đào Văn Sơn B23DCCN961 HÀ NỘI - 2024 lOMoAR cPSD| 59031616 MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................................................................................................ 3
1. Lý do chọn ề tài ................................................................................................................................................................. 3
2. Mục tiêu ............................................................................................................................................................................ 3
3. Phương pháp ..................................................................................................................................................................... 4
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................................................................................... 4
1. Tổng quan về iều chế số .................................................................................................................................................... 4
2. Điều chế IQ ....................................................................................................................................................................... 4
3. Điều chế 16QAM .............................................................................................................................................................. 5
3.1 Nguyên lý iều chế 16QAM .......................................................................................................................................... 5
3.2 Sơ ồ chòm sao 16QAM ............................................................................................................................................... 5
3.3 Đặc tính của 16QAM .................................................................................................................................................. 6
4. Giải iều chế 16QAM ......................................................................................................................................................... 6
5. Tỷ lệ lỗi bit (BER) và các yếu tố ảnh hưởng ..................................................................................................................... 6
III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ 16QAM ................................................................................ 6
1. Thiết kế sơ ồ khối của hệ thống ........................................................................................................................................ 6
2. Mô phỏng tín hiệu I và Q .................................................................................................................................................. 7
3. Quy trình iều chế 16QAM ................................................................................................................................................ 7
4. Quy trình giải iều chế 16QAM ......................................................................................................................................... 8
IV. CHƯƠNG TRÌNH MATLAB ............................................................................................................................................. 8
1. Giới thiệu MATLAB ......................................................................................................................................................... 8
2. Khởi tạo tham số mô phỏng .............................................................................................................................................. 9
3. Kết quả mô phỏng ............................................................................................................................................................. 9
3.1 Biểu ồ chòm sao của tín hiệu sau iều chế ................................................................................................................. 11
3.2 Biểu ồ chòm sao sau giải iều chế .............................................................................................................................. 14
3.3 Đánh giá tỷ lệ lỗi bit (BER) ...................................................................................................................................... 16
V. Đánh giá và thảo luận ......................................................................................................................................................... 18
1. Đánh giá chất lượng hệ thống iều chế và giải iều chế ..................................................................................................... 18
2. Các yếu tố ảnh hưởng và cách khắc phục ....................................................................................................................... 18
2.1. Nhiễu kênh (Noise) .................................................................................................................................................. 18
2.2. Mất ồng bộ (Synchronization) ................................................................................................................................. 18
2.3. Suy giảm kênh (Channel Fading) ............................................................................................................................ 18
2.4. Giới hạn băng thông (Bandwidth Limitation) ......................................................................................................... 19
2.5. Hiệu suất phần cứng (Hardware Limitations) ......................................................................................................... 19
2.6. Mất mát tín hiệu (Signal Loss) ................................................................................................................................. 19
2.7. Sai số trong giải iều chế (Demodulation Errors) ..................................................................................................... 19
3. So sánh với các phương pháp iều chế khác ..................................................................................................................... 20
VI. Kết luận và kiến nghị ........................................................................................................................................................ 20 lOMoAR cPSD| 59031616
1. Kết luận ........................................................................................................................................................................... 20
2. Kiến nghị ......................................................................................................................................................................... 20
VII. Tài liệu tham khảo ........................................................................................................................................................... 21
VIII. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ........................................................................................................................................... 22
I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Lý do chọn ề tài
16QAM là một kỹ thuật iều chế quan trọng và phổ biến trong nhiều ứng dụng truyền thông hiện ại, từ
mạng di ộng ến truyền hình cáp và các hệ thống quang học. Nhờ vào khả năng truyền tải dữ liệu nhanh
chóng và hiệu quả, 16QAM óng vai trò then chốt trong việc cải thiện băng thông và tốc ộ truyền tải trong
các hệ thống truyền thông có yêu cầu cao về hiệu suất.
16QAM (16-Quadrature Amplitude Modulation) là một kỹ thuật iều chế trong truyền thông số, kết hợp
giữa iều chế biên ộ (Amplitude Modulation - AM) và iều chế pha (Phase Modulation - PM). Trong iều
chế 16QAM, 16 trạng thái tín hiệu ược sử dụng ể biểu diễn 4 bit dữ liệu cho mỗi ký hiệu, cho phép truyền
tải nhiều dữ liệu trong mỗi chu kỳ sóng mang.
16QAM (16-Quadrature Amplitude Modulation) có ưu iểm là: Tiết kiệm băng thông (16QAM cho phép
truyền 4 bit dữ liệu mỗi ký hiệu, giúp tối ưu hóa việc sử dụng băng thông). Tốc ộ truyền dữ liệu cao (Với
khả năng truyền tải nhiều bit trên mỗi ký hiệu, 16QAM có thể cung cấp tốc ộ truyền tải dữ liệu cao trong
các hệ thống có băng thông rộng).
2. Mục tiêu
Đề tài này sẽ cung cấp một cái nhìn sâu sắc về “hệ thống iều chế và giải iều chế 16QAM”, ồng thời ánh
giá hiệu quả của nó trong các iều kiện truyền dẫn có nhiễu. Việc xây dựng mô hình mô phỏng và ánh giá
hiệu suất thông qua chỉ số BER sẽ giúp hiểu rõ hơn về hiệu quả và khả năng ứng dụng của 16QAM trong
các hệ thống truyền thông hiện ại.
• Thiết kế sơ ồ khối của bộ iều chế và giải iều chế IQ cho hệ thống sử dụng iều chế 16QAM.
• Thiết kế, mô phỏng trên phần mềm (MATLAB) ể kiểm tra hoạt ộng của hệ thống.
• Đánh giá hiệu quả truyền dẫn của hệ thống thông qua chỉ số BER trong các iều kiện kênh truyền có nhiễu.
• So sánh hiệu quả của hệ thống 16QAM với các loại iều chế khác ể ánh giá khả năng ứng dụng của nó. lOMoAR cPSD| 59031616
3. Phương pháp
Sử dụng phương pháp mô phỏng trên phần mềm (MATLAB). Các bước thực hiện gồm:
1) Thiết kế sơ ồ khối của hệ thống: Thiết kế sơ ồ khối của bộ iều chế và giải iều chế
IQ, trong ó tích hợp các khối chức năng cho từng thành phần của hệ thống iều chế 16QAM.
2) Thiết kế, mô phỏng: Triển khai mô hình iều chế và giải iều chế 16QAM trên phần mềm MATLAB,
cho phép khảo sát và iều chỉnh các tham số của hệ thống ể ánh giá BER trong các iều kiện nhiễu khác nhau.
3) Thu thập và phân tích dữ liệu: Sau khi chạy mô phỏng, thu thập dữ liệu liên quan ến chỉ số BER
và biểu ồ chòm sao ể ánh giá hiệu quả của hệ thống. Các kết quả sẽ ược phân tích ể rút ra nhận xét
về ộ ổn ịnh và khả năng chống nhiễu của hệ thống 16QAM trong các iều kiện truyền dẫn khác nhau.
4) Đánh giá và so sánh: Kết quả mô phỏng sẽ ược so sánh với các loại iều chế khác (như QPSK,
64QAM) nhằm xác ịnh lợi thế và hạn chế của 16QAM.
Với phương pháp này, ề tài hy vọng sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan và chi tiết về cách thức hoạt ộng của
bộ iều chế và giải iều chế 16QAM, ồng thời ánh giá ược tính ứng dụng và khả năng của hệ thống trong môi trường thực tế.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Tổng quan về iều chế số
Điều chế số là bước chuyển ổi thông tin số thành tín hiệu có thể truyền tải qua các phương tiện vật lý (như
không gian truyền sóng vô tuyến hay dây cáp). Tín hiệu số (chuỗi bit) sẽ iều khiển một sóng mang (carrier
signal) – thường là sóng hình sin – bằng cách thay ổi một trong ba ặc tính chính của sóng mang: biên ộ, tần số, hoặc pha.
Có nhiều phương pháp iều chế số, trong ó mỗi phương pháp sẽ thay ổi một hoặc nhiều ặc tính của sóng
mang ể mã hóa dữ liệu số như:
▪ Điều chế pha (PSK - Phase Shift Keying)
▪ Điều chế biên ộ (ASK - Amplitude Shift Keying)
▪ Điều chế biên ộ và pha (QAM - Quadrature Amplitude Modulation)
▪ Điều chế tần số (FSK - Frequency Shift Keying)
2. Điều chế IQ
Khái niệm về iều chế IQ
Điều chế IQ là sự kết hợp của hai tín hiệu con, ược gọi là I (In-phase) và Q (Quadrature), mà cả hai ều là
các tín hiệu sóng mang hình sin. Cả hai tín hiệu này có cùng tần số nhưng có pha khác nhau, với tín hiệu
I có pha bằng 0 ộ và tín hiệu Q có pha lệch 90 ộ so với tín hiệu I. lOMoAR cPSD| 59031616
▪ I (In-phase): Đây là thành phần tín hiệu ược iều chế trong pha 0 ộ.
▪ Q (Quadrature): Đây là thành phần tín hiệu ược iều chế trong pha 90 ộ, có ộ lệch pha so với thành phần I.
Nguyên lý hoạt ộng của iều chế IQ
Trong iều chế IQ, các dữ liệu số sẽ ược phân thành hai phần: một phần sẽ iều khiển tín hiệu I và phần còn
lại sẽ iều khiển tín hiệu Q. Sự thay ổi trong biên ộ của tín hiệu I và Q sẽ mã hóa dữ liệu. Sự kết hợp giữa
cả hai tín hiệu I và Q tạo thành một tín hiệu tổng hợp, thường ược gọi là tín hiệu IQ.
Điều chế IQ có thể ược sử dụng trong các hệ thống iều chế phức tạp như QPSK (Quadrature Phase Shift
Keying), 16QAM, 64QAM, hoặc các hệ thống iều chế khác.
▪ Trong 16QAM, mỗi nhóm bốn bit dữ liệu sẽ ược phân phối vào tín hiệu I và Q ể tạo thành một iểm
trên không gian pha với 16 mức khác nhau, giúp truyền tải dữ liệu hiệu quả hơn.
Ưu iểm của iều chế IQ
Điều chế IQ cho phép mã hóa hai tín hiệu vào cùng một tần số, do ó tận dụng tối a băng thông. Điều này
ặc biệt quan trọng trong các hệ thống cần truyền tải tốc ộ cao.
3. Điều chế 16QAM
3.1 Nguyên lý iều chế 16QAM
Điều chế 16QAM sử dụng hai tín hiệu sóng mang ồng pha I (In-phase) và vuông pha Q (Quadrature). Cả
hai tín hiệu này có cùng tần số nhưng lệch pha 90 ộ với nhau, tức là tín hiệu I và Q có thể mã hóa các
thông tin khác nhau trong cùng một thời iểm.
Kỹ thuật 16QAM rất hiệu quả trong việc tối ưu hóa băng thông, tuy nhiên nó cũng nhạy cảm với nhiễu
do khoảng cách giữa các iểm tín hiệu nhỏ, òi hỏi hệ thống giải iều chế có ộ chính xác cao ể giảm tỷ lệ lỗi bit (BER)
3.2 Sơ ồ chòm sao 16QAM
Sơ ồ chòm sao của 16QAM là một biểu ồ trên mặt phẳng phức, trong ó các iểm tín hiệu sắp xếp theo
mạng lưới 4x4. Mỗi iểm tín hiệu trong sơ ồ tương ứng với một tổ hợp biên ộ và pha của tín hiệu I và Q,
biểu thị 4 bit dữ liệu. Khoảng cách giữa các iểm trong sơ ồ chòm sao càng lớn thì BER càng thấp, giúp
hệ thống có ộ chính xác cao hơn trong việc truyền và nhận dữ liệu. lOMoAR cPSD| 59031616
3.3 Đặc tính của 16QAM
16QAM là một kỹ thuật iều chế mạnh mẽ và hiệu quả trong việc truyền tải dữ liệu với tốc ộ cao, nhưng
òi hỏi một môi trường truyền dẫn có chất lượng tốt và tỷ lệ SNR ủ cao ể ảm bảo giảm thiểu lỗi và duy trì
hiệu suất hệ thống. Với khả năng truyền tải 4 bit mỗi ký hiệu, 16QAM là lựa chọn phổ biến trong các hệ
thống mạng di ộng, Wi-Fi, truyền hình vệ tinh, và các dịch vụ băng rộng hiện ại.
4. Giải iều chế 16QAM
Giải iều chế 16QAM là quá trình tái tạo lại các bit dữ liệu từ tín hiệu ã ược iều chế. Đầu tiên, tín hiệu thu
ược sẽ ược chia thành hai thành phần I và Q. Sau ó, mỗi thành phần ược xác ịnh biên ộ và pha ể ánh xạ
về iểm tương ứng trên sơ ồ chòm sao 16QAM.
Một kỹ thuật phổ biến ể giải iều chế 16QAM là phương pháp phân tích chòm sao. Tại ây, tín hiệu thu
ược so sánh với các iểm trên sơ ồ chòm sao ể xác ịnh vị trí gần nhất, từ ó ánh xạ ến mã nhị phân tương
ứng. Để giải iều chế chính xác, cần ảm bảo chất lượng tín hiệu và hạn chế nhiễu ể tránh các lỗi trong quá trình ánh xạ này.
5. Tỷ lệ lỗi bit (BER) và các yếu tố ảnh hưởng
Tỷ lệ lỗi bit (BER) là một chỉ số quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt ộng của hệ thống truyền thông số.
BER bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, trong ó quan trọng nhất là tỷ lệ SNR, nhiễu kênh, loại iều chế, tốc ộ
truyền tải, và ộ ổn ịnh của kênh truyền dẫn. Các yếu tố chính ảnh hưởng ến BER bao gồm:
▪ Nhiễu (Noise): Nhiễu làm méo dạng tín hiệu, ặc biệt trong hệ thống 16QAM với các iểm tín hiệu ở
gần nhau. Khi mức ộ nhiễu cao, các iểm tín hiệu có thể bị nhầm lẫn, dẫn ến lỗi bit.
▪ Fading (Suy hao a ường): Fading là hiện tượng tín hiệu suy giảm khi truyền qua môi trường có
nhiều vật cản. Hiện tượng fading có thể gây ra biến ộng biên ộ của tín hiệu, khiến hệ thống khó khăn
hơn trong việc giải iều chế.
▪ Signal-to-Noise Ratio (SNR): SNR là chỉ số quan trọng ể ánh giá hiệu quả truyền dữ liệu. SNR cao
giúp cải thiện BER, do tín hiệu mạnh hơn và ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu. Trong 16QAM, SNR cần ủ
lớn ể khoảng cách giữa các iểm tín hiệu ủ xa nhằm giảm BER.
Các yếu tố này có thể ược cải thiện bằng cách sử dụng các kỹ thuật nâng cao như mã hóa kênh và lọc tín hiệu.
III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ 16QAM
1. Thiết kế sơ ồ khối của hệ thống
Hệ thống iều chế và giải iều chế 16QAM có thể ược chia thành hai thành phần chính: “Bộ phát
(Transmitter)” và “Bộ thu (Receiver)”. Cấu trúc sơ ồ khối của hệ thống bao gồm các khối chính sau:
▪ Bộ phát (Transmitter): lOMoAR cPSD| 59031616
➢ Nguồn dữ liệu ầu vào: Tạo chuỗi bit nhị phân cần truyền.
➢ Bộ mã hóa 16QAM: Ánh xạ chuỗi bit thành các iểm tín hiệu tương ứng trên sơ ồ chòm sao 16QAM.
➢ Bộ chia tín hiệu I và Q: Phân tách thành phần tín hiệu thành hai dòng tín hiệu Inphase (I) và Quadrature-phase (Q).
➢ Bộ trộn sóng mang: Trộn hai tín hiệu I và Q với hai sóng mang có pha lệch nhau 90°, tạo thành
tín hiệu tổng hợp mang thông tin ể truyền i.
▪ Kênh truyền (Channel): Tín hiệu tổng hợp sau khi iều chế sẽ ược truyền qua kênh truyền. Kênh
truyền có thể chứa các nhiễu, fading và các ảnh hưởng khác gây méo tín hiệu.
▪ Bộ thu (Receiver):
➢ Bộ tách tín hiệu I và Q: Tách tín hiệu tổng hợp thành hai thành phần I và Q.
➢ Giải mã 16QAM: Ánh xạ tín hiệu nhận ược về chuỗi bit ban ầu bằng cách so sánh vị trí của tín
hiệu trên sơ ồ chòm sao.
➢ Bộ lọc và tái tạo tín hiệu: Lọc tín hiệu ể giảm nhiễu và khôi phục lại chuỗi bit dữ liệu ban ầu.
Sơ ồ khối mô phỏng ầy ủ quá trình truyền dữ liệu từ ầu phát ến ầu thu trong hệ thống iều chế và giải iều
chế 16QAM, ảm bảo tái tạo lại dữ liệu gốc một cách chính xác.
2. Mô phỏng tín hiệu I và Q
Để thực hiện iều chế 16QAM, tín hiệu ầu vào ược chia thành hai thành phần tín hiệu là Inphase (I) và
Quadrature-phase (Q). Quá trình mô phỏng tín hiệu I và Q bao gồm các bước sau:
1) Chia tín hiệu ầu vào thành các bit I và Q: Chuỗi bit nhị phân ầu vào ược chia thành các nhóm 4
bit. Hai bit ầu sẽ ược ánh xạ cho tín hiệu I, và hai bit sau sẽ ược ánh xạ cho tín hiệu Q.
2) Ánh xạ các bit sang các iểm tín hiệu I và Q: Mỗi nhóm 4 bit sẽ ược ánh xạ sang một iểm trên sơ
ồ chòm sao 16QAM. Tương ứng, tín hiệu I và Q sẽ có các biên ộ khác nhau tùy thuộc vào giá trị của các bit.
3) Tạo tín hiệu tổng hợp từ I và Q: Tín hiệu I và Q sẽ ược trộn với hai sóng mang lệch pha nhau 90°
(thường là sóng hình sin và cosin). Tín hiệu tổng hợp này chính là tín hiệu ã iều chế, sẵn sàng ể truyền qua kênh.
Mô phỏng tín hiệu I và Q giúp trực quan hóa cách dữ liệu ược chuyển ổi và iều chế trong hệ thống 16QAM.
Những mô phỏng này sẽ hỗ trợ trong việc phân tích và ánh giá hiệu quả của hệ thống truyền thông sử
dụng kỹ thuật iều chế 16QAM.
3. Quy trình iều chế 16QAM
Điều chế 16QAM ược thực hiện qua các bước sau:
1) Chia nhỏ chuỗi bit dữ liệu ầu vào: Dữ liệu ầu vào dạng nhị phân sẽ ược chia thành các nhóm 4
bit. Mỗi nhóm 4 bit này sẽ ại diện cho một iểm trên chòm sao 16QAM. lOMoAR cPSD| 59031616
2) Ánh xạ bit sang chòm sao 16QAM: Với mỗi nhóm 4 bit, ta xác ịnh vị trí iểm tín hiệu tương ứng
trên sơ ồ chòm sao 16QAM. Sơ ồ chòm sao bao gồm 16 iểm, ược sắp xếp thành lưới 4x4 với các
mức biên ộ và pha khác nhau. Mỗi iểm tín hiệu trên sơ ồ sẽ biểu thị một tổ hợp 4 bit duy nhất.
3) Chuyển ổi sang tín hiệu I và Q: Các giá trị I và Q của mỗi iểm tín hiệu ược xác ịnh từ vị trí trên
sơ ồ chòm sao. Ví dụ, với sơ ồ 16QAM, các giá trị có thể là ±1 và ±3 cho cả hai thành phần I và Q.
4) Trộn sóng mang: Tín hiệu I và Q sau ó ược trộn với hai sóng mang lệch pha nhau 90° ể tạo ra tín
hiệu ã iều chế. Tín hiệu I trộn với sóng sin, và tín hiệu Q trộn với sóng cosin, tạo thành tín hiệu
tổng hợp có cả biên ộ và pha thay ổi.
Quy trình iều chế 16QAM cho phép mã hóa dữ liệu thành tín hiệu sóng mang một cách hiệu quả, tận dụng
cả biên ộ và pha ể ạt ược tốc ộ truyền tải cao.
4. Quy trình giải iều chế 16QAM
Giải iều chế 16QAM diễn ra tại bộ thu, bao gồm các bước sau:
1) Nhận tín hiệu từ kênh truyền: Tín hiệu nhận ược từ kênh truyền thường là tín hiệu tổng hợp của
các thành phần I và Q cùng với nhiễu và các tác ộng từ kênh.
2) Tách tín hiệu I và Q: Tín hiệu thu ược sẽ ược tách thành hai thành phần I và Q bằng cách sử dụng
hai bộ lọc sóng mang sin và cosin. Mỗi bộ lọc sẽ loại bỏ thành phần không mong muốn ể thu về tín hiệu I và Q ban ầu.
3) Giải iều chế tín hiệu I và Q: Các thành phần I và Q sau khi tách sẽ ược so sánh với các giá trị trên
sơ ồ chòm sao 16QAM. Từ ây, hệ thống xác ịnh vị trí gần nhất của mỗi tín hiệu I và Q trên sơ ồ ể
ánh xạ ngược lại thành các tổ hợp bit ban ầu.
4) Tái tạo chuỗi bit dữ liệu gốc: Sau khi giải iều chế, các nhóm 4 bit thu ược từ mỗi iểm tín hiệu sẽ
ược ghép lại ể tái tạo chuỗi bit ban ầu. Hệ thống xử lý lỗi (nếu có) ể cải thiện ộ chính xác và giảm tỷ lệ lỗi bit (BER).
5) Giảm nhiễu và tái tạo tín hiệu gốc: Để nâng cao chất lượng của tín hiệu tái tạo, tín hiệu ược lọc
qua các bộ lọc giảm nhiễu. Bước này giúp cải thiện ộ chính xác của dữ liệu thu về, ảm bảo tín hiệu
ầu ra tương tự như tín hiệu ầu vào tại bộ phát.
Quy trình giải iều chế 16QAM là bước quan trọng trong hệ thống truyền thông số, nhằm tái tạo lại dữ liệu
ban ầu từ tín hiệu nhận ược sau khi ã bị ảnh hưởng bởi nhiễu và suy giảm trong kênh truyền dẫn. Mục
tiêu của giải iều chế là xác ịnh các tín hiệu I (In-phase) và Q (Quadrature), sau ó ánh xạ các tín hiệu này thành chuỗi bit ban ầu.
IV. CHƯƠNG TRÌNH MATLAB
1. Giới thiệu MATLAB lOMoAR cPSD| 59031616
Chúng ta sử dụng MATLAB ể thực hiện mô phỏng vì phần mềm này có khả năng mạnh mẽ trong việc xử
lý tín hiệu và mô phỏng các hệ thống truyền thông. MATLAB cung cấp các công cụ như Communication
System Toolbox và Signal Processing Toolbox, với ầy ủ các hàm và thư viện cần thiết ể thực hiện iều chế
và giải iều chế 16QAM, tính toán tỷ lệ lỗi bit (BER) và hiển thị các biểu ồ chòm sao.
2. Khởi tạo tham số mô phỏng
Khởi tạo các tham số hệ thống ể iều chỉnh iều kiện mô phỏng. Các tham số chính bao gồm:
▪ Tỷ lệ mẫu (Sampling Rate): Đặt tỷ lệ mẫu phù hợp với băng thông của tín hiệu. Trong mô phỏng
này, chọn tỷ lệ mẫu ủ cao ể ảm bảo tín hiệu ược tái tạo chính xác.
▪ Độ lớn tín hiệu (Signal Amplitude): Xác ịnh mức biên ộ cho tín hiệu iều chế.
▪ SNR (Signal-to-Noise Ratio): Thông số quan trọng ể ánh giá ảnh hưởng của nhiễu lên hệ thống.
SNR ược iều chỉnh ể quan sát sự thay ổi trong tỷ lệ lỗi bit (BER).
▪ Kênh truyền (Channel): Kênh truyền giả lập có thể bao gồm nhiễu Gaussian (AWGN) hoặc hiệu
ứng fading ể ánh giá hiệu suất trong các iều kiện truyền dẫn khác nhau.
3. Kết quả mô phỏng
Code iều chế và giải iều chế 16QAM lOMoAR cPSD| 59031616 lOMoAR cPSD| 59031616
3.1 Biểu ồ chòm sao của tín hiệu sau iều chế
Biểu ồ chòm sao của tín hiệu sau khi iều chế biểu diễn các iểm tín hiệu trên mặt phẳng I (thành phần ồng
pha) và Q (thành phần vuông pha). Với 16QAM, mỗi iểm tương ứng với một ký hiệu duy nhất chứa 4 bit
thông tin. Biểu ồ chòm sao sau iều chế hiển thị sự phân bố của các ký hiệu trong mặt phẳng hai chiều này. lOMoAR cPSD| 59031616 Code lOMoAR cPSD| 59031616 lOMoAR cPSD| 59031616
3.2 Biểu ồ chòm sao sau giải iều chế
Khi tín hiệu truyền qua kênh nhiễu, biểu ồ chòm sao của tín hiệu nhận ược sẽ thay ổi so với tín hiệu ban
ầu. Để ánh giá ộ chính xác của quá trình truyền dẫn, tín hiệu sau khi giải iều chế sẽ ược so sánh với tín
hiệu gốc. Code lOMoAR cPSD| 59031616 lOMoAR cPSD| 59031616
3.3 Đánh giá tỷ lệ lỗi bit (BER)
Tỷ lệ lỗi bit (BER) là một chỉ số quan trọng ể ánh giá hiệu suất của hệ thống iều chế 16QAM. Trong mô
phỏng này, chúng ta tính toán BER tại các mức SNR khác nhau ể ánh giá tác ộng của nhiễu ối với chất lượng tín hiệu. Code lOMoAR cPSD| 59031616
Trong ồ thị BER theo SNR, ta có thể nhận thấy rằng khi SNR tăng, BER giảm, iều này cho thấy tín hiệu
bị nhiễu ít hơn và hệ thống hoạt ộng hiệu quả hơn. Dựa trên kết quả này, ta có thể ưa ra những ánh giá về
hiệu suất của hệ thống iều chế và giải iều chế 16QAM. lOMoAR cPSD| 59031616
V. Đánh giá và thảo luận
1. Đánh giá chất lượng hệ thống iều chế và giải iều chế
Trong quá trình mô phỏng bộ iều chế và giải iều chế 16QAM, chúng ta ã thu ược một số kết quả quan
trọng. Một trong những chỉ số ánh giá chất lượng hệ thống quan trọng nhất là tỷ lệ lỗi bit (BER), vì nó
phản ánh khả năng của hệ thống trong việc truyền tải dữ liệu một cách chính xác.
Kết quả mô phỏng cho thấy tỷ lệ lỗi bit (BER) có xu hướng giảm khi tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu (SNR)
tăng. Cụ thể, khi SNR thấp, tín hiệu truyền dễ bị nhiễu, dẫn ến tỷ lệ lỗi bit cao. Khi SNR tăng lên, tín
hiệu trở nên rõ ràng hơn so với nhiễu, từ ó làm giảm BER.
Với SNR = 10 dB, hệ thống 16QAM có thể duy trì một BER khá thấp, cho thấy tín hiệu vẫn ủ rõ ràng và
dễ dàng giải iều chế mặc dù có nhiễu. Tuy nhiên, BER sẽ vẫn phụ thuộc vào mức ộ nhiễu trong kênh
truyền và có thể tăng lên trong môi trường có SNR thấp hơn.
2. Các yếu tố ảnh hưởng và cách khắc phục
2.1. Nhiễu kênh (Noise) •
Ảnh hưởng: Nhiễu Gaussian trắng (AWGN) có thể làm thay ổi các tín hiệu trong quá trình
truyền dẫn, gây sai lệch trong giải iều chế và làm tăng tỷ lệ lỗi bit (BER). •
Cách khắc phục:
o Tăng SNR: Cải thiện tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu (SNR) ể tín hiệu ược truyền i rõ ràng hơn,
giảm tác ộng của nhiễu.
o Sử dụng kỹ thuật lọc nhiễu: Sử dụng bộ lọc tối ưu (ví dụ như bộ lọc Wiener) ể loại bỏ nhiễu
không mong muốn trong tín hiệu.
o Điều chế mạnh mẽ hơn: Sử dụng các phương pháp iều chế có khả năng chống nhiễu tốt
hơn, ví dụ như QAM cao cấp hoặc OFDM (Orthogonal Frequency Division Multiplexing).
2.2. Mất ồng bộ (Synchronization) •
Ảnh hưởng: Mất ồng bộ giữa bộ phát và bộ thu (cả về thời gian và tần số) có thể gây lỗi trong
việc nhận diện các ký hiệu, dẫn ến tỷ lệ lỗi bit cao. •
Cách khắc phục:
o Đồng bộ hóa kênh: Sử dụng các kỹ thuật ồng bộ hóa như ồng bộ hóa thời gian và tần số ể
ảm bảo tín hiệu ược nhận úng thời iểm.
o Đồng bộ hóa pha: Sử dụng các thuật toán ồng bộ pha như PLL (Phase Locked Loop) ể
giảm sự mất ồng bộ pha giữa bộ phát và bộ thu.
2.3. Suy giảm kênh (Channel Fading) •
Ảnh hưởng: Suy giảm kênh (fading) do a ường truyền hoặc suy giảm do khoảng cách có thể làm
giảm chất lượng tín hiệu, gây mất tín hiệu hoặc nhiễu. lOMoAR cPSD| 59031616 •
Cách khắc phục:
o Kỹ thuật chống fading: Sử dụng các kỹ thuật như Diversity ( a dạng) hoặc kỹ thuật MIMO
(Multiple Input Multiple Output) ể cải thiện ộ tin cậy của tín hiệu trong môi trường fading.
o Điều chế thích ứng: Sử dụng kỹ thuật iều chế thích ứng ể thay ổi chế ộ iều chế dựa trên iều
kiện kênh hiện tại, tối ưu hóa hiệu suất.
2.4. Giới hạn băng thông (Bandwidth Limitation) •
Ảnh hưởng: Giới hạn băng thông có thể làm giảm khả năng truyền tải dữ liệu và gây méo tín hiệu. •
Cách khắc phục:
o Sử dụng kỹ thuật nén tín hiệu: Sử dụng các kỹ thuật nén ể giảm băng thông cần thiết cho
việc truyền tải, như nén mã nguồn hoặc sử dụng iều chế hiệu quả. o Tăng băng thông: Nếu có
thể, tăng băng thông ể giảm tắc nghẽn và cải thiện tốc ộ truyền tải.
2.5. Hiệu suất phần cứng (Hardware Limitations) •
Ảnh hưởng: Các giới hạn về phần cứng (như bộ giải mã và bộ iều chế) có thể làm giảm tốc ộ
xử lý và khả năng giải quyết các lỗi. •
Cách khắc phục:
o Cải thiện phần cứng: Sử dụng phần cứng mạnh mẽ hơn với khả năng xử lý tín hiệu nhanh
hơn. o Tối ưu hóa phần mềm: Sử dụng các thuật toán và phương pháp tối ưu hóa ể giảm thiểu
chi phí tính toán và tăng hiệu suất xử lý.
2.6. Mất mát tín hiệu (Signal Loss) •
Ảnh hưởng: Mất mát tín hiệu do khoảng cách truyền hoặc các yếu tố môi trường có thể dẫn ến
suy giảm tín hiệu và giảm ộ tin cậy của quá trình truyền. •
Cách khắc phục:
o Tăng công suất phát: Tăng công suất phát tín hiệu ể bù ắp sự suy giảm tín hiệu.
o Sử dụng kỹ thuật khuếch ại tín hiệu: Sử dụng bộ khuếch ại tín hiệu (ví dụ như repeater
hoặc amplifier) trong hệ thống truyền thông ể tăng cường tín hiệu trong quá trình truyền.
2.7. Sai số trong giải iều chế (Demodulation Errors) •
Ảnh hưởng: Sai số trong giải iều chế có thể xảy ra khi tín hiệu bị méo hoặc nhiễu mạnh, dẫn ến
việc tái tạo ký hiệu không chính xác. •
Cách khắc phục:
o Sử dụng giải iều chế mạnh mẽ hơn: Áp dụng các phương pháp giải iều chế tối ưu như giải
iều chế tối ưu theo Maximum Likelihood (ML) hoặc sử dụng giải iều chế bằng cách so sánh với bảng chòm sao. lOMoAR cPSD| 59031616
o Kiểm tra lại chòm sao: Đảm bảo rằng chòm sao sau iều chế và giải iều chế phù hợp, sử
dụng các biểu ồ chòm sao ể trực quan hóa chất lượng tín hiệu nhận ược.
3. So sánh với các phương pháp iều chế khác Điều chế Số bit Ưu iểm Nhược iểm mỗi ký hiệu 16QAM 4
- Tốc ộ truyền tải cao
- Dễ bị nhiễu, ặc biệt trong môi
- Hiệu quả băng thông tốt
trường SNR thấp - Cần ồng bộ hóa tốt BPSK 1
- Khả năng chống nhiễu tốt
- Tốc ộ truyền tải thấp
- Đơn giản và tiết kiệm tài nguyên
- Kém hiệu quả băng thông QPSK 2 - Hiệu quả hơn BPSK
- Chống nhiễu kém hơn 16QAM
- Tốc ộ truyền tải cao hơn
- Cần ồng bộ hóa pha tốt 64QAM 6
- Tốc ộ truyền rất cao - Dễ bị nhiễu
- Hiệu quả băng thông rất tốt -
Cần công nghệ phức tạp
và ồng bộ hóa chính xác
VI. Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận
16QAM (16-Quadrature Amplitude Modulation) là một phương pháp iều chế mạnh mẽ và hiệu quả, ặc
biệt trong các hệ thống truyền thông cần ạt ược tốc ộ truyền tải cao và sử dụng băng thông tối ưu. Với khả
năng mã hóa 4 bit trên mỗi ký hiệu, 16QAM cho phép truyền tải dữ liệu nhanh hơn so với các phương
pháp iều chế ơn giản như BPSK và QPSK.
2. Kiến nghị
16QAM là phương pháp hiệu quả trong các hệ thống truyền thông, nhưng cần tối ưu hóa ể hoạt ộng tốt
trong môi trường có mức nhiễu khác nhau. Có một số kiến nghị như sau: