BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH
Đề tài : Hoạt động ngoại thương, xuất nhập khẩu của
Công ty cổ phần tiếp vận An Việt
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : ĐỖ ĐỨC PHÚ
NHÓM THỰC TẬP : N02
SINH VIÊN : ĐÀO MINH HẰNG
LỚP : KTN55- ĐH1
MÃ SINH VIÊN : 57933
HẢI PHÒNG - 2016
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm được học tập tại Đại học Hàng hải Việt Nam, dưới sự chỉ bảo, dạy dỗ
nhiệt tình, đầy tâm huyết của các thầy khoa Kinh tế nói chung các thầy
ngành Kinh tế ngoại thương nói riêng, bản thân em đã học hỏi được rất nhiều điều,
không chỉ những kiến thức trong sách vở mà còn những kiến thức ngoài thực tế, cách
đối nhân xử thế. Và đây chính là một phần hành trang trong cuộc sống của em.
Bên cạnh đó, để giúp chúng em thể tiếp cận một cách trực tiếp và sâu sắc nhất với
những đã học đã được áp dụng trong thực tế như thế nào, đồng thời để nâng cao
chất lượng đào tạo ngành, Nhà trường cùng khoa Kinh tế cũng như ngành Kinh tế
ngoại thương đã tạo điều kiện cho chúng em tiếp xúc tìm hiểu công việc. Thời
gian hai tuần thực tập tại Công ty Cổ phần tiếp vận An Việt đã giúp em mở mang
thêm kiến thức của mình, đã cái nhìn thực tế, lưỡng hơn về ngành học của
mình, những công việc cần phải làm trong suốt thời gian hoạt động của bộ máy công
ty. Để làm được điều đó, em xin cảm ơn ban lãnh đạo công ty cùng các anh chị,
chú làm việc tại chi nhánh Hải Phòng đã tạo điều kiện thuận lợi, chỉ dẫn nhiệt tình để
em được học hỏi và có thêm hiểu biết.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành sự tri ân sâu sắc đối với các thầy của trường
Đại học Hàng hải Việt Nam, đặc biệt các thầy khoa Kinh tế của trường đã tạo
điều kiện cho em để em thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này. em cũng
xin chân thành cám ơn cô Đỗ Văn Phú đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em.
Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, do
trình độ cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, để em học
thêm được nhiều kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
LỜI MỞ ĐẦU
Như đã biết, quan hệ kinh tế quốc tế kết quả của sự tác động qua lại giữa các chủ
thể của nền kinh tế thế giới. Hoạt động của nền kinh tế thế giới ngày nay rất đa dạng
phức tạp của gần 200 quốc gia với toàn bộ các hoạt động kinh tế của khoảng 7 tỉ
người dân đang sinh sống. Việt Nam một quốc gia Đông Nam Á cũng một trong
số đó.
Từ khi thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, bên cạnh những khó
khăn thì Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu nhất định: kết gần 12 nghìn điều
ước quốc tế, thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 180 quốc gia trên thế giới, quan
hệ thương mại xuất khẩu hàng hóa với trên 230 thị trường các quốc gia vùng
lãnh thổ, mỗi quan hệ tích cực với các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế… Để làm
được những điều này, chúng ta không thể phủ nhận vai trò của ngoại thương con
đường phát triển tất yếu đúng đắn để đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc
hậu. Thế nên việc nghiên cứu các hoạt động ngoại thương là vô cùng cần thiết.
Các doanh nghiệp Việt Nam đối tượng chính trong công cuộc này. Đứng trong thị
trường kinh doanh ngày càng năng động, phát triển, mỗi doanh nghiệp luôn luôn phải
nắm bắt chế thị trường cũng như các chính sách để từ đó những cách thức kinh
doanh phù hợp, mở rộng thị trường , phát triển nguồn nhân lực…. Đối với các doanh
nghiệp trong lĩnh vực ngoại thương lại càng cần nắm bắt nhu cầu thị trường, những
cơ hội, những thách thức để phát huy nguồn lực, quan trọng hơn cả là tạo ra lợi nhuận
tối đa với mức chi phí thấp nhất làm hài lòng khách hàng.
Từ những nhận thức này, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần tiếp vận An
Việt em đã quyết định tìm hiểu nghiên cứu hoạt động ngoại thương, xuất nhập
khẩu của công ty. Với những kiến thức cơ bản đã được học, cùng chỉ bảo tận tình của
thầy hướng dẫn sự giúp đỡ của các anh chị tại chi nhánh Hải Phòng, em đã sự
hiểu biết nhất định về công việc thực tế này.
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
TIẾP VẬN AN VIỆT
1.1 Giới thiệu chung
Công ty cổ phần tiếp vận An Việt được thành lập theo giấy chứng nhận đăng
doanh nghiệp. Doanh nghiệp công ty cổ phần số 0106446443, do Sở Kế hoạch
Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, đăng kí lần đầu ngày 27/01/2014
Công ty được thành lập ban đầu với vốn điều lệ 3.700.000.000 đồng ( ba tỷ bảy
trăm triệu đồng), mệnh giá cổ phần 100.000 đồng ( một trăm nghìn đồng) với
37.000 ( ba mươi bảy nghìn ) tổng số cổ phần. Trải qua hơn hai năm hoạt động
phát triển, công ty đã gặt hái được một số thành công nhất định đang trên đà phát
triển một cách mạnh mẽ, từng bước khẳng định được vai trò của mình trên thị trường.
Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp cũng như hệ thống đại
trên toàn thế giới sẽ đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng.
Thế mạnh làm nên thương hiệu AN VIỆT khác biệt chính là: Sự chuyên môn hóa
trong từng bộ phận, tính trách nhiệm cao, nghiêm túc, cẩn thận trong cách làm việc
nhằm tạo nên những sản phẩm dịch vụ hoàn hảo nhất.
Với phương châm Hợp tác để cùng thành công”, định hướng “Liên tục cải tiến
để phát triển” AN VIỆT đã luôn nỗ lực cả về nhân lực, vật lực, xây dựng uy tín
thương hiệu, niềm tin với khách hàng với những sản phẩm cung cấp.
Sự tin tưởng ủng hộ của khách hàng trong suốt thời gian qua nguồn động viên
to lớn trên bước đường phát triển của AN VIỆT.
Dưới đây là một số thông tin cơ bản về Công ty cổ phần tiếp vận An Việt
1.Tên giao dịch
- Tên công ty bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN LONG VIỆT
- Tên công ty bằng tiếng anh: AN VIET LOGISTIC COMPANY
- Tên viết tắt: ANVI LOGISTIC-JSC
2.Trụ sở chính
Số 34 phố Nghĩa Tân,phường Nghĩa Tân,quận Cầu Giấy,thành phố Hà Nội,Việt Nam.
Tel: +84(0)437918445
Fax: +84(0)437918446
Email: info@anvilog.com.vn
Chi nhánh Hải Phòng:
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
Phòng 636 tầng 6 tòa nhà Sơn Hải, số 452 Thánh Tông, quận Ngô Quyền, thành
phố Hải Phòng.
Tel: +84(0)313750297/98
Fax: +84(0)313750296
Đườngdâynóng: 0903161024
Email: manager.hph@anvilog.com.vn
Chi nhánh Hồ Chí Minh:
Tầng 2, Tòa nhà Tuil Donai, số 119 Điện Biên Phủ, phường Đa Kao, thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam
Email: manager.hcm@anvilog.com.v
3.Mã số thuế: 0106446443(27-01-2014)
4.Người đại diện pháp luật: Ông Phan Hồng Việt
5.Điện thoại: 0916359579
6.Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận
tải.
1.2.Cơ sở vật chất kỹ thuật
1.2.1.Văn phòng công ty:
Văn phòng công ty được đặt tại số 34 phố Nghĩa Tân, phường Nghĩa Tân, quận Cầu
Giấy, thành phố Hà Nội.
1.2.2.Chi nhánh công ty:
Diện tích khu văn phòng 70m
2
bao gồm các phòng với đầy đủ các phòng ban chức
năng và các thiết bị, máy móc cần thiết để phục vụ cho việc quản lý và hoạt động của
công ty. Trong đó 01 phòng họp, 01 phòng trưởng chi nhánh, khu văn phòng làm
việc.
1.2.3.Trang thiết bị văn phòng:
25 giàn máy vi tính.
30 bộ bàn ghế văn phòng
Số máy photocopy: 04 chiếc
Số máy điều hòa: 04 chiếc
Và các thiết bị khác trị giá 70 triệu đồng.
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
đồ trên chỉ ra sự chỉ đạo tập trung của giám đốc Công ty cũng như của ban giám
đốc Công ty xuyên suốt đến các phòng ban các bộ phận chuyên môn, sự phân
công chức năng cụ thể, có xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
1.3.2.1. Bộ phận quản lý
Bộ phận quản lý gồm 5 thành viên và giữ các chức vụ tương ứng: 01 giám đốc điều
hành, 01 trưởng chi nhánh, 01 kế toán trưởng, 01 trưởng phòng nhập khẩu, 01 trưởng
phòng xuất khẩu. Bộ phận quản lý là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, có
chức năng định hướng, điều khiển, giám sát, quản trị các bộ phận khác trong doanh
nghiệp.
Giám đốc điều hành:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật. nhiệm vụ hình thành bộ máy tổ chức miễn
nhiệm nhân sự chủ chốt của công ty. Thay mặt công ty ký kết các hợp đồng kinh tế có
liên quan đến hoạt động kinh doanh xử mọi vấn đề tài chính của công ty. Tổ
chức thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên, trực tiếp kết các hợp đồng
kinh tế, hợp đồng lao động, điều hành trực tiếp các hoạt động của nhà máy (theo
khoản 2, điều 55, luật doanh nghiệp năm 2010).
 
Giám đc điu
hành
Giám đốc điều
nh
Trưng chi
nhánh
Trưởng chi
nhánh
Kế tn trưng
Kế toán trưng
Trưng phòng
nhập khẩu
Trưởng phòng
nhập khẩu
Tng png
xuất khẩu
Tởng phòng
xuất khẩu
Phòng nh
cnh
Png hành
chính
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
Trưởng chi nhánh:
Tham mưu, trợ giúp Giám đốc thực hiện các công việc hàng ngày theo sự phân công,
ủy quyền của Giám đốc; phân công nhiệm vụ cho các cán bộ công nhân viên hoàn
thành công việc Giám đốc giao; đôn đốc các cán bộ công nhân viên trong chi nhánh
thực hiện các công việc một cách tốt nhất; kiến nghị lên Giám đốc phương án xử
các vấn đề phát sinh trong trong việc điều hành hàng ngày của Công ty.
Kế Toán trưởng:
Điều khiển hệ thống kế toán của công ty, xử lý các vấn đề liên quan đến các loại thuế,
lập báo cáo tài chính.
Trưởng phòng nhập khẩu:
Nhận nhiệm vụ từ Giám đốc điều hành; giám sát quản nhân viên bộ phận hàng
nhập; lập các báo cáo cuối kỳ...
Trưởng phòng xuất khẩu:
Nhận nhiệm vụ từ Giám đốc điều hành hoặc Phó giám đốc; giám sátquản nhân
viên bộ phận hàng xuất; lập các báo cáo cuối kỳ..
1.2.2.2. Bộ phận kế toán (gồm 2 người: 1 kế toán trưởng và 1 nhân viên kế
toán)
Nhiệm vụ:
-Lập đôn đốc thực hiện kế hoạch tài chính trong từng kỳ kế hoạch, cuối kỳ
quyết toán.
-Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến các quy định về tài chính. Ghi
chép các chứng từ, sổ sách theo quy định hiện hành. Luôn phản ánh đầy đủ, kịp thời
hoạt động kinh doanh của công ty
-Hướng dẫn và kiểm tra nghiệp vụ tài chính cho các đơn vị hạch toán nội bộ trong
Công ty. Thực hiện chế độ tiền lương, BHXH-BHYT các chế độ tài chính tín
dụng…
-Kiểm tra thực hiện kế hoạch xây dựng bản các chi phí sản xuất, chi phí lưu
thông, xử lý các thiếu hụt mất mát và các khoản nợ khó đòi khác,…
-Tổ chức hệ thống thông tin, tin học trong công tác kế toán, thống quản trị
kinh doanh.
-Quyền hạn: quyền yêu cầu các đơn vị cung cấp các chứng từ, sổ sách, tài liệu
cần thiết cho công tác hạch toán kiểm tra theo chức năng.quyền từ chối không
thi hành việc thu, chi về tài chính nếu xét thấy việc đó vi phạm luật pháp Nhà nước
các quy định hiện hành về tài chính nhưng sau đó phải báo cáo ngay cho lãnh đạo
công ty.
-
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
Chức năng:
-Chức năng thông tin: thu thập, xử cung cấp thông tin về tài sản sự vận
động của tài sản trong quá trình hoạt động của công ty.
- Chức năng kiểm tra: thông qua việc ghi chép, tính toán, phản ánh kế toán sẽ
nắm được một cách hệ thống toàn bộ tình hình kết quả hoạt động của công ty.
Qua đó kiểm tra việc tính toán, ghi chép phản ánh của kế toán về các mặt chính xác,
kịp thời, trung thực, ràng, kiểm tra việc chấp hành chế độ, thể lệ kế toán chính
sách chế độ quản lý tài chính của nhà nước
1.3.2.3.Bộ phận kinh doanh XNK: (gồm nhiều nhân viên)
nhiệm vụ cùng với ban lãnh đạo công ty tìm kiếm các nguồn hàng, thực hiện việc
mua bán và cung cấp hàng hoá cho công ty.
1.3.2.4.Bộ phận tổ chức hành chính:
Chức năng: là phòng tham mưu cho lãnh đạo Công ty và tổ chức triển khai thực
hiện các công tác về tổ chức, nhân sự, hành chính thực hiện chính sách đối với
người lao động.
Nhiệm vụ:
-Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về công tác sắp xếp, tổ chức bộ máy, công tác
cán bộ, công tác quản lý lao động.
-Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch nâng cao trình độ nghiệp vụ tay nghề
cho nhân viên công ty.
-Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương, nâng bậc lương hàng năm cho nhân viên.
-Lập hồ trình hội đồng kỉ luật Công ty xét xử đối với những trường hợp vi
phạm quy định của công ty.
CHƯƠNG 2
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
THỊ TRƯỜNG CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1.Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty mới được thành lập vào ngày 21-01-2014 . Tuy bước đầu đi vào hoạt động
có chút khó khăn nhưng công ty đang dần ổn định đã có kết quản kinh doanh tương
đối tích cực . Dưới đây là kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm
2016:
Bảng 2.1: BÁO CÁO MỨC TĂNG TRƯỞNG KẾT QUẢ KINH DOANH QUA 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Đơn vị tính: TRIỆU VND)
Tháng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
Doanh thu
256.5 290 285.4 310 350 385
100% 113% 111% 121% 136.5% 150%
Chi phí
110.5 135.3 130 135.7 155 175
100% 122% 118% 123% 140.3% 158.4%
L i nhu n
146 154.7 155.4 174.3 195 210
100% 106% 106% 119% 133.6% 143.8%
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính- kế toán công ty cổ phần Tiếp vận An Việt 6 tháng đầu năm 2016)
Phân tích tình hình kinh doanh :
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
Trong 6 tháng đầu năm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao nhận vận tải hàng
hóa xuất nhập khẩu công ty những dấu hiệu tích cực như lợi nhuận tăng đều sau
các tháng. Doanh thu chi phí đều tăng so với tháng trước , điều này cho thấy tình
hình kinh doanh của công ty những tiến triển nhất định hứa hẹn sẽ nhiều
chuyển biến tích cực hơn nữa trong các tháng tiếp theo . Lợi nhuận của công ty còn
thấp , chưa phù hợp với mục tiêu và định hướng của công ty .
Tuy nhiên theo bảng trên ta cũng thể thấy cả chi phí doanh thu đều tăng nhưng
mức tăng tương đối của chi phí cao hơn so với doanh thu trong tất cả các tháng .
dụ trong tháng 5 khi doanh thu tăng 36.5% thì chi phí tăng 40.3% .Điều này cho thấy
sự chi tiêu không hợp của công ty . thể do một số các nghiệp vụ phát sinh trong
quá trình làm thủ tục thông quan hoặc kiểm hàng hóa. Đặc biệt trong tháng 3 vừa
qua doanh thu chi phí của công ty đã bị giảm nhẹ nhưng lợi nhuận vẫn tăng tuy
không đáng kể. Từ đó ta thấy công ty đã kịp thời những chính sách điều chỉnh
giúp giảm về chi phí từ đó gây tác động tích cực đến lợi nhuận .
Trong tháng 6 ta thấy chi phí cùng doanh thu đều tăng , nhưng mức tăng tuyệt đối của
doanh thu cao hơn (35 triệu VNĐ so với tháng 5 ) mức tăng tương đối tương
đương nhau ( 36.5% 50%) . Đấy dấu hiệu tích cực tình hình kinh doanh của
công ty cổ phần tiếp vận An Việt.
Kết luận:
Trong 6 tháng đầu năm, tiên tiến hành kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực xuất nhập
khẩu , công ty cổ phần tiếp vận An Việt đã có những dấu hiệu phát triển thuận lợi đầu
tiên , tuy còn xảy ra tình trạng mức tăng chi phí tương đối cao nhưng đã được ban
giám đốc kịp thời chú ý và điều chỉnh.
2.2 Hoạt động kinh doanh
1.Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty
Công ty cổ phần tiếp vận An Việt tiền thân văn phòng đại diện của Công ty cổ
phần thương mại vận tải biển Phương Bắc, với trụ sở chính đặt tại Hà Nội.
Hiê
ž
n nay, Công ty kinh doanh chính trong lĩnh vực giao nhâ
ž
n và logistics toàn cầu.
Vận tải hàng không
Vận tải biển
Kho vận
Vận tải đường bộ nội địa
Hàng dự án
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
Thủ tục hải quan
Kiểm hóa và giám sát
Đóng gói, xếp dỡ, bao kiện
Kinh nghiệm của các nước phát triển khẳng định rằng thông qua việc sử dụng dịch vụ
hậu cần Logistics trọn gói, doanh nghiệp chỉ cần 2 tháng thay 5-6 tháng để vận
chuyển hàng (từ lúc nhận hàng cho đến lúc giao hàng đến khách hàng). Chính điều
này sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian, và chi phí.
Vận tải bằng đường biển
một trong những nhà giao nhận vận tải hàng đầu, An Việt Logistics cam kết cung
cấp dịch vụ giao nhận vận tải đường biển đa dạng với chất lượng tốt nhất. Đối với
chúng tôi, không có địa điểm nào là không đến được.
Với một hệ thống đại mạnh, dịch vụ giao nhận vận tải đường biển của An Việt
Logistics không ngừng phát triển và cải tiến. Thương hiệu của chúng tôi đã được phổ
biến rộng rãi.
Các sản phẩm và dịch vụ vận tải đường biển chủ yếu:
- Cung cấp cho khách hàng dịch vụ gởi hàng xuất khẩu và nhập khẩu bằng
đường biển từ Việt Nam đi mọi nơi trên thế giới và ngược lại (hàng nguyên
container FCL và hàng lẻ LCL)
- Chất lượng dịch vụ được bảo đảm bởi các tuyến đi thẳng thông qua mạng lưới
đại lý lâu năm và có uy tín.
- Giá cạnh tranh và thời gian chuyển tải nhanh nhất, luôn gắn với bảo hiểm trách
nhiệm người vận tải.
- Cung cấp dịch vụ hàng nhập từ các nơi trên thế giới về Việt Nam (đặc biệt từ
thị trường Trung Quốc, ITALIA, ĐỨC, ANH, Hoa Kỳ).
- Dịch vụ hàng nguyên container (FCL/FCL) với giá cạnh tranh .
- Dịch vụ giao nhận hàng tận nơi (door to door services)
- Các dịch vụ hỗ trợ (ADD-SERVICES)
- Giao nhận hàng với các điều kiện EXW hoặc DDU/DDP.
- Giao Door/Door và dịch vụ House/Office remove.
- Giao nhanh chứng từ hàng mẫu qua hệ thống DHL., FEDEX, T&T
Vận tải hàng không
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
Dịch vụ hàng không của An Việt Logistics JSC, nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách
hàng, AN Việt đã thành lập một bộ phận chuyên trách về hàng hoá vận chuyển bằng
đường hàng không. Công ty cung cấp booking tốt nhất, đảm báo chính xác về thời gian
và theo dõi sát sao hành trình của hàng hoá. Dựa trên mối quan hệ tốt với các hãng hàng
không, sự phối hợp chặt chẽ đã mang lại cho khách hàng cảm giác yên tâm và an toàn
hàng hóa của mình. Dịch vụ hàng không của bao gồm :
- Phân tích giá và báo giá
- Lựa chọn hãng hàng không
- Đóng gói
- Gom hàng
- Chứng từ
- Vận chuyển hàng xuất khẩu sang các nước trên thế giới hàng nhập khẩu về
VN.
- Các dịch vụ về bảo hiểm hàng hóa
Được ủy thác làm đại bán cước cho nhiều hãng hàng không, g cước đáp ứng được
rất nhiêu nhu cầu của khách hàng. Định hướng của An Việt luôn luôn nâng cao chất
lượng dịch vụ để đem lại cho khách hàng nhiều sự lựa chọn trên thị trường với chi phí
cạnh tranh và lịch trình luôn được đảm bảo.
Vận tải đường bộ
Vận tải đường bộ phần không thể tách rời khỏi dây chuyền cung ứng dịch vụ giao
nhận kho vận khác. Union cung ứng các dịch vụ vận tải theo lịch trình, hàng gom
thuê nguyên chuyến.
Dịch vụ vận tải đường bộ bao gồm:
- Bốc xếp và sắp đặt hàng.
- Giao nhận vận tải hàng trọn gói.
- Vận tải hàng siêu trường, siêu trọng, hàng rời và hàng đặc biệt.
- Vận chuyển hàng đồ dùng gia đình và tài sản cá nhân.
- Vận chuyển hàng đông lạnh
- Vận chuyển hàng quá cảnh.
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
n cạnh đó, An Việt còn kết hợp cung cấp các dịch vụ như cho thuê kho, tiếp vận,
cho thuê bãi với
ž
thống kho bãi, kho ngoại quan được xây dựng theo tiêu chuẩn
Châu Âu, lắp đặt các trang thiết bị hệ thống bảo vệ an ninh nghiêm ngặt, sử dụng
giải pháp phần mềm tiên tiến nhất để quản lý và vận hành.
Dịch vụ kho bãi
Với hệ thống kho bãi rộng gần 300 m2 ở cảng Hải Phòng, AN VIỆT LOGISTICS sẵn
sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về lưu kho, vận chuyển và phân phối hàng
hóa thông qua hệ thống vận tải toàn quốc và vân tải quốc tế.
Cung cấp dịch vụ kho bãi đóng hàng xuất nhập theo yêu cầu của tất cả các khách
hàng trong và ngoài nước. Dịch vụ gồm sắp xếp và đóng rút hàng vào ra cho các loại.
Một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng dịch vụ logistics trọn gói của công ty
An Việt chính các Cảng trong khu vực Tp. Hải Phòng. Đáp ứng mọi nhu cầu vận
chuyển, lưu thông hàng hóa của nhà đầu tư.
Để đảm bảo hoạt động “trọn gói”, Công ty còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ tăng
thêm (extra-services) như: đóng gói, kiểm đếm, phân phối ủy quyền, đai lý cảng biển,
tàu biển, chuyển phát nhanh, khai báo hải quan, bảo hiểm… nhằm giúp khách hàng
tiết kiệm thời gian, chi phí, mang lại giá trị gia tăng cao nhất, từ đó nâng cao năng lực
cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
Thủ tục Hải quan
Công ty Cổ Phần Tiếp Vận An Việt nhận làm bộ chứng từ, khai báo hải quan (bao
gồm: hàng tàu, hàng nguyên container( FCL), hàng lẻ( LCL), hàng rời với tất cả các
loại hình: kinh doanh, đầu tư, đầu nộp thuế, tạm nhập - tái xuất, gia công, sản xuất
xuất khẩu, hàng mẫu, hàng phi mậu dịch,hàng kho ngoại quan…v.v).
Ngoài ra công ty cũng tập chung vào dịch vụ hải quan đối với hàng Gia công (từ
khâu lập hợp đồng gia công, lập danh mục máy móc thiết bị nhập khẩu, lập danh mục
nguyên phụ liệu nhập khẩu, lập bộ hồ tờ khai nhập khẩu, lập định mức, lập bộ hồ
tờ khai xuất khẩu, lập hồ thanh khoản hợp đồng gia công và thực hiện khai báo
dữ liệu điện tử đến cơ quan hải quan).
Không chỉ vậy dịch vụ hải quan đối với hàng nguyên liệu sản xuất xuất khẩu, thủ
tục xuất nhập khẩu trọn gói cho các doanh nghiệp sản xuất thuộc khu công nghiệp,
khu chế xuất cũng là một thế mạnh của công ty.
Dự án
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
AN VIỆT chuyên tham gia đấu thầu vận chuyển các dự án trọng điểm về hàng hóa
siêu trường, siêu trọng ( các trạm biến áp , đường ống dẫn nguyên liệu, tổ máy phát
điện, dây truyền sản xuất,…)
Với đội ngũ chuyên nghiệp, AN VIỆT thể đáp ứng mọi nhu cầu về vận chuyển
cho các công trình, trong mọi điều kiện, hoàn cảnh. Luôn luôn mang lại niềm tin
tuyệt đối cho khách hàng.Các dự án đã tham gia
- Dự án Trạm biến áp 220kV Than Uyên
- Dự án Trạm biến áp 220kV Sơn Tây
- Dự án Trạm biến áp 110kV Tằng Loỏng
2.2.2. Đối tác kinh doanh:
Công ty Cổ phần Tiếp vận An Việt.
+ Lĩnh vực hoạt động: đầu xây dựng, nhập khẩu phân phối máy thiết bị công
nghiệp.
Công ty CP đầu tư Hiland Việt Nam.
+ Lĩnh vực hoạt động: đầu các dự án BĐS phân phối / đại bán hàng cho các
dự án BĐS.
Công ty CP Đại Thiên Trường.
+ Lĩnh vực hoạt động: Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
Công ty CP Kim Ngọc Thạch.
+ Lĩnh vực hoạt động: Đầu XD các công trình dân dụng công nghiệp, đầu XD
khai thác Quặng, mỏ đá
2.2.3.Quá trình cung cấp dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu:
Công ty cổ phần tiếp vận An Việt một doanh nghiệp forwarder chuyên cung ứng
các dịch vụ giao nhận, vận tải nhằm kết nối giữa những doanh nghiệp sản xuất hàng
hóa (chủ yếu là hàng may mặc thành phẩm và nguyên vật liệu cho ngành may mặc…)
và những doanh nghiệp vận tải (hãng tàu, cảng biển..) nhằm tạo ra một quá trình xuất
nhập khẩu hàng hóa diễn ra thuận lợi và thành công.
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
2.2.3.1. Quá trình hàng xuất:
Phòng nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu chịu trách nhiệm về mọi yêu cầu thủ tục để
đảm bảo việc xuất hàng, gửi hàng ra nước ngoài theo yêu cầu của khách hàng và theo
các thỏa thuận đã kết. Lúc này vai trò của công ty An Việt thể một Shipper,
một người được ủy quyền hay thay mặt nhà xuất khẩu, một Forwader nếu được khách
hàng ủy quyền toàn bộ việc vận chuyển hàng sang nước ngoài đến tay nhà nhập khẩu,
một nhà vận tải không tàu (NVOCC) hoặc một trạm gom hàng lẻ (CFS). Thông
thường quá trình hàng xuất bao gồm các hoạt động sau:
2.2.3.2. Quá trình hàng nhập:
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
Phòng nghiệp vụ kinh doanh nhập khẩu chịu trách nhiệm hay vai trò của một người
nhận (Consignee), nhận vận đơn và các giấy tở cần thiết từ người gửi bên nước ngoài
các thủ tục về hải quan theo yêu cầu để nhận hàng khi tàu cập bến đúng kịp thời,
trả hay giao hàng cho khách hàng hoặc tiến hành khai thác container hàng lẻ để
chuyển tới từng khách hàng của mình. Quá trình này bao gồm các hoạt động sau:
Đối với khách hàng không sử dụng dịch vụ của công ty An Việt
Transport: khách hàng tự lập kế hoạch lấy hàng và thưc hiện quy trình nhận hàng.
Đối với khách hàng có sử dụng dịch vụ của công ty An Việt Transport,
bên công ty sẽ thực hiện các thủ tục nhận tờ khai, lệnh giao hàng, sau đó bố trí xe
đến cảng nhận container vận chuyển và hạ về bãi container khách hàng yêu cầu.
2.3.Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt
động :
2.3.1.Thuận lợi:
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
Nhân lực lợi thế lớn nhất của doanh nghiệp với đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết,
luôn cập nhật thích nghi với tình hình mới cùng với tinh thần trách nhiệm cao,
trình độ đào tạo đa số là đại học chính quy...
Công ty chính sách bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên rất bài bản. Sau khi được
tuyển dụng, nhân viên mới yêu cầu những người trình độ ngoại ngữ tốt
nghiệp vụ khá sau đó đã được công ty đào tạo bài bản trong vòng 2 tháng ( trước khi
công ty thành lập ). Đối với 1 số nhân sự tiềm năng cao công ty đã gửi đi học tại
trung tâm đào tạo xuất nhập khẩu. Bước đi tập trung vào phát triển con người của
công ty cho thấy cái nhìn sau rộng về chiến lược phát triển tổng thể đảm bảo cho
nhân tố quan trọng nhất con người được phát triển toàn diện bền vững. Sẵn
sàng đón nhận sự biển đổi của thị trường trong thời đại mới.
-Có được sự kết nối rộng khắp với các khu vực phát triển trong và ngoài nước.
-Công ty được mối quan hệ làm ăn lâu dài đã được thiết lập trong suốt quá trình
hình thành và phát triển.
-Công ty liên tục tiến hành đào tạo nhân viên học hỏi các phần mềm tiện ích phục vụ
cho quá trình làm việc.
2.3.2. Khó khăn:
Hiện tại thị trường trong nước đang trở nên bão hòa với ngành dịch vụ giao nhận vận
tải số lượng các công ty giao nhận vừa nhỏ rất nhiều liên tục được thành lập
bị đào thải khi không đủ tiềm lực để cạnh tranh với sự biến đổi của thị trường. Giá
cước dịch vụ trở thành một yếu tố quyết định để cạnh tranh. một công ty mới
thành lập , công ty cổ phần tiếp vận An Việt chấp nhận đưa ra mức dịch vụ phổ thông
so với thị trường, tạo đủ mối quan hệ với các hãng tàu hoặc hải quan để nhận được
những ưu đãi cần thiết về giá.
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
công ty trẻ nên uy tín của công ty chưa được đảm bảo trong lĩnh vực giao nhận
xuất nhập khẩu khu vực Nội Hải Phòng. Các bạn hàng còn nghi ngờ về khả
năng cung cấp dich vụ của công ty cũng như chất lượng dịch vụ . Điều này khiến khả
năng tiếp xúc với thị trường bị hạn chế, chưa thể kiếm được nguồn hàng lớn bạn
hàng đáng tin cậy trong thời gian ngắn
- Việc áp mã số thuế ( HS) ,thủ tục Hải Quan còn thiếu nhất quán, mất nhiều thời
gian và chi phí ... Điều đó dẫn đến tăng chi phí giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
- sở vật chất của công ty chưa đủ khả năng đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu về
công việc , cũng như phương tiện xếp dỡ các cảng chính còn thiếu nhiều , dẫn đến
tốn thời gian làm hãng cùng như chi phí thuê xe nâng, cẩu hạ container.
- Công ty chưa đủ phương tiện để tiếp nhận và kiểm đếm cũng như tập trung hàng
lẻ. Tuy có nhưng chưa đủ so với nhu cầu thực tế.
2.3.3. Biện pháp
-Tăng cường hỗ trợ để công ty đào tạo nguồn nhân lực thông qua việc mở rộng
chuyên ngành đào tạo tại các trường Đại học và Cao đẳng ngay tại Việt Nam.
-Xây dựng chế ưu đãi, khuyến khích đầu phát triển dịch vụ vận tải của công ty,
cụ thể bao gồm việc hoàn thiện chế khuyến khích, ưu đãi cho hoạt động đầu
phát triển vận tải dịch vụ hỗ trợ vận tải, vận tải hàng hoá nguy hiểm, hàng hóa
khối lượng lớn trên các hành lang chủ yếu.
-Hỗ trợ, nâng cao cơ sở hạ tầng để từng bước công ty phát triển mạnh mẽ.
- Tờ khai hải quan cần khai thật chính xác, ràng công minh để tránh rủi ro gặp
phải trong quá trình giao nhận.
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
Tóm lại, lĩnh vực mà công ty đang kinh doanh đã và đang được biết đến và ngày càng
phát triển do vậy các doanh nghiệp giao nhận, các công ty Logistics đang mở
rộng tăng lên rất nhiều. Như vậy sự cạnh tranh giữa các công ty rất lớn An
Việt không năm ngoài vòng quay của sự cạnh tranh đó, điều đó đòi hỏi công ty phải
tiếp tục nâng cao trình độ làm việc hiệu quả hơn nữa để công ty tiếp tục phát triển
và có lợi nhuận cao.
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
3.1. Định hướng hoạt động của đơn vị thực tập
Công ty trong thời gian tới nên tiếp tục mở rộng , nâng cao sở vật chất thuật :
Kho, bãi, trang thiết bị, phương tiện, ... nâng cao trình độ, năng lực nhân viên, hoàn
thiện bộ máy quản lý, dữ liệu đạt được chất lượng phục vụ các nghiệp vụ chính của
công ty như :
+ Khai thác cảng
+ Vận tải container chuyên tuyến
+ Đại lý hàng hải, giao nhận
+ Logistics
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao và cải thiện khả năng sản xuất
3.2.1. Giải pháp vĩ mô :
Lập kế hoạch để mổ rộng, liệt với các công ty XNK , vận chuyển losgictic trong
và ngoài nước. Công ty tiến hành tìm kiếm các doanh nghiệp có tính chất tương đồng
hoặc cùng trong chuỗi cung ứng Losgistics đặt vấn đề hợp tác và liên kết lâu dài.
Công ty cần phải đóng góp vật chất, tạo điều kiện cho việc đào tạo ,thực tập hỗ tr
sinh viên các trường Đại học trong quá trình học tập để thể tiếp nhận các sinh
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
viên ưu về công ty. Gửi các nhân viên trẻ tuổi tiềm năng ra nước ngoài học tập
hoặc tu nghiệp tại các trung tâm đào tạo về XNK trong nước .
- Yếu tố con người cực kỳ quan trọng đặc biệt trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ xuất
nhập khẩu. Điều đó giúp doanh nghiệp tạo nên sự khác biệt với các công ty cung cấp
dịch vụ khác, tạo lợi thế cạnh tranh vượt trội trên thị trường. Công ty thể làm các
buổi hội thảo gặp gỡ với các sinh viên tại trường ĐH, đầu giúp đỡ sở vật chất
để tạo thiện cảm với sinh viên.thể tuyển sinh viên có thành tích xuất sắc làm việc
partime để gián tiếp đào tạo sinh viên về nghiệp vụ kinh nghiệm thực tế trong
công việc.
Lập các kế hoạch dài hạn cho việc phát triển ứng dụng công nghệ thông tin cùng
thương mại điện tử. Công ty cần mời chuyên gia về giảng dạy hoặc đào tạo về công
nghệ thông tin mục tiêu đáp ứng công việc nâng cao trình độ chuyên nghiệp trong
công việc.
3.2.2 Giải pháp vi mô :
- Đầu tư mở rộng vào cơ sở vật chất của công ty.
- Tăng nguồn hàng hóa mở rộng thị trường.
- Nâng cao trình độ cho nhân viên giao nhận hiện trường hướng đến chuyên môn
hóa cho từng bộ phận.
- Thường xuyên cập nhập các chính sách , văn bản thông tư của các bộ ban ngành có
liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình
- Tổ chức mở rộng nghiên cứu về thị trường, tìm kiếm chăm sóc khách hàng .
Thành lập phòng ban chuyên môn để phụ trách như phòng Sale Marketing
tăng cường tham gia các buổi hội thảo cả trong ngoài nước để tiếp xúc gặp mặt
các bạn hàng đối tác tiềm năng.
- Xây dựng chính sách giá cả hợp lí và linh hoạt.
- Tăng cường mở rộng mối quan hệ kinh doanh với bạn hàng cả trong ngoài
nước.
- Khai thác ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quản hệ thống phục vụ
hoạt động kinh doanh.
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
- Thường xuyên thu thập tiếp nhận ý kiến đóng góp của đối tác cũng như nhân
viên trong công ty
3.3.Các chính sách của nhà nước đối với ngành logistic
Hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi
chính sách, luật lệnhững tác động vĩ mô của chính phủ mỗi quốc gia. Vì vậy, hoạt
động logistics đem lại hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào môi trường pháp
đầy đủ, chặt chẽ đảm bảo thông thoáng hay không, đó chính các quy định về
thương mại, giao nhận, vận tải, thủ tục hải quan… đều phải được hệ thống hóa bằng
pháp luật.
3.1.1 Chính sách hỗ trợ
Nhà nước đang đưa ra nhiều chính sách đầu xây dựng thông qua hệ thống giao
thông vận tải, kho vận, bến bãi, cảng biển...để thúc đẩy sự phát triển của ngành vận
tải hành khách hàng hóa. Ngoài ra, chính phủ thực hiện chính sách tài trợ xuất
nhập khẩu đối với c doanh nghiệp sản xuất trong nước, thúc đẩy hoạt động
Logicstic trong nước. Bên cạnh đó, thông qua các hiệp ước, hiệp định chính phủ
kết với các quốc gia, khu vực, tổ chức quốc tế, hàng hóa Việt Nam đang có hội
vươn ra các thị trường rộng lớn, yêu cầu hoạt động logistics ngay tại Việt Nam phải
phát triển mạnh mẽ hơn để đáp ứng các yêu cầu trên.
3.1.2.Xã hội
Doanh nghiệp trong nước ý thức hơn trong vấn đề logistics, mong muốn sử dụng
chính sở logicstics trong nước, hoặc tự bản thân tổ chức thay phụ thuộc khách
hàng nước ngoài, nhưng nhiều doanh nghiệp chưa thực sự đủ tiềm năng để xây dựng
bộ phận logistics của riêng mình, bắt đầu hình thành chuỗi doanh nghiệp, hoặc các
nhóm doanh nghiệp có nhu cầu logistics sử dụng chung một công ty cung cấp dịch vụ
logistics.
3.1.3.Kinh tế
Sau thời gian dài chịu ảnh hưởng bởi khủng hoảng kinh tế, nền sản xuất, kinh doanh
dần trở lại, nhiều nhà máy, xưởng sản xuất khu công nghiệp được xây dựng tại
Việt Nam, kéo theo việc tăng mạnh nhu cầu logistics nội địa. Trong khi đó đa số công
ty logistics tại nước ngoài chưa điều kiện thâm sâu vào thị trường Việt Nam,
tận dụng các đại lý logistics Việt nhằm giảm bớt chi phí kinh doanh.
3.1.4.Thị trường
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
Với sự phát triển ngành, hình thức thuê ngoài mang lại nhiều tính ưu việt, giảm thiểu
chi phí cho doanh nghiệp, trong khi chuyên nghiệp hóa được quy trình logistics, hoạt
động logistics được đa dạng hóa với nhiều đối tác khác nhau cùng cạnh tranh.
3.4.Định hướng phát triển ngành logistic trong tương lai
Theo ý kiến của em, doanh nghiệp logistics, các doanh nghiệp vận tải biển của
Việt Nam hiện nay đang gặp phải một số vấn đề chung trong quá trình phát triển;
sở hạ tầng còn nghèo nàn, manh mún, bố trí bất hợp lý; tổ chức quản chồng chéo;
hệ thống pháp luật còn lỏng lẻo, đặc biệt là luật thương mại; nguồn nhân lực cho hoạt
động logistic còn thiếu trầm trọng; quy của đa số các doanh nghiệp chỉ dừng
mức vừa và nhỏ; trình độ công nghệ còn yếu kém.
Đứng trước thực trạng trên, chính phủ cũng như các doanh nghiệp trong nước và
doanh nghiệp nước ngoài đã những định hướng cụ thể, dựa vào lợi thế để phát
triển ngành logistic nói riêng và phát triển đất nước nói chung.
Cụ thể, ngày 27/1/2011 Thủ tướng Chính phủ Quyết định 175QĐ-TTg Phê
duyệtChiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020
với định hướng:
1. “Logistics là yếu tố then chốt thúc đẩy phát triển sản xuất hệ thống phân phối các
ngành dịch vụ khác và lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu”;
2. “Hình thành dịch vụ trọn gói 3PL (integrated 3PL); phát triển logistics điện tử (e-
logistics) cùng với thương mại điện tử quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả thân
thiện”.
3. “Tốc độ tăng trưởng thị trường logistics đạt 20 25% năm. Tỉ lệ thuê ngoài
logistics (outsourcing logistics) đến năm 2020 là 40%”.
Trước đó, ngày 15/10/2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quyết định số
1601/QĐ-TTg Quy hoạch phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2020 định
hướng đến năm 2030”, trong đó nêu rõ ở Điều 1: “Phát triển vận tải biển đồng bộ với
phát triển các ngành vận tải liên quan: Đường bộ, đường sông, đường sắt; ứng dụng
phát triển công nghệ vận tải tiên tiến, trong đó chú trọng phát triển vận tải đa
phương thức dịch vụ logistics để tạo nên một hệ thống vận tải đồng bộ, liên
hoàn, hiệu quả.
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
KẾT LUẬN
Việc được đi thực tập tiếp xúc với công việc thực tế tại chi nhánh công ty cổ
phần tiếp vận An Việt đã giúp em hội nghiên cứu, tìm tòi, học hỏi quan sát
tổ chức quản hoạt động kinh doanh của công ty một cách phong phú, đa dạng
hơn. Đây cũng dịp để em được củng cố, tìm hiểu sâu sắc hơn những kiến thức
sở ngành đã được học trên giảng đường. Ngoài ra, qua đây em cũng hiểu biết thực
tế ban đầu về các nghiệp vụ giao nhận xuất nhập khẩu, rèn luyện thêm cho mình các
kỹ năng mềm, và bước đầu tạo lập các mối quan hệ xã hội tại đơn vị thực tập.
Quan trọng hơn cả, qua đợt thực tập này em đã cái nhìn nhiều chiều sâu
hơn về ngành nghề mình đang theo học để những định hướng nghề nghiệp bước
đầu cho bản thân sau này. Em có thể nhận ra những ưu, nhược điểm của bản thân đối
với công việc, ngành nghề này từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục, củng cố
mình ngày một tốt lên. Và khi ra trường thể có những kiến thức thực tế bản đối
với ngành kinh tế ngoại thương nói riêng và ngành kinh tế nói chung.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cùng toàn thể các cô chú anh chị làm việc tại chi
nhánh công ty cổ phần tiếp vận An Việt đã tạo điều kiện cho em thực tập tại đơn vị,
giúp đỡ giải đáp tận tình những thắc mắc, băn khoăn của em trong quá trình thực
tập.
Do kiến thức chưa sâu, hiểu biết hội còn ít, trong báo cáo thực tập em còn
nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của các thầy cô, của Quý công ty để em
có thể hoàn thiện hơn bài báo cáo thực tập này.
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
Hải Phòng, ngày 28 tháng 08 năm 2016
Sinh viên
Đào Minh Hằng
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN AN VIỆT........................4
1.1 Giới thiệu chung.........................................................................................................................4
1.2.Cơ sở vật chất kỹ thuật...............................................................................................................5
1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty............................................................................................6
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...............................................................................................................6
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận..........................................................................................6
1.3.2.1. Bộ phận quản lý...................................................................................................................6
1.3.2.2. Bộ phận kế toán ..................................................................................................................7
1.3.2.3.Bộ phận kinh doanh XNK....................................................................................................8
1.3.2.4.Bộ phận tổ chức hành chính.................................................................................................8
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ THỊ TRƯỜNG CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP.................................................................................................................9
2.1 Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................................9
2.2 Hoạt động kinh doanh...............................................................................................................10
2.2.1.Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty...............................................................................10
2.2.2. Đối tác kinh doanh:...............................................................................................................14
2.2.3.Quá trình cung cấp dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu..........................................................14
2.3.Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động :....................................16
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP..........................................................................19
3.1. Định hướng hoạt động của đơn vị thực tập.............................................................................19
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao và cải thiện khả năng sản xuất.......................................................19
3.3.Các chính sách của nhà nước đối với ngành logistic................................................................20
3.4.Định hướng phát triển ngành logistic trong tương lai..............................................................21
KẾT LUẬN...................................................................................................................................23
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223
 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)
lOMoARcPSD|35919223

Preview text:

lOMoARcPSD|35919223
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH
Đề tài : Hoạt động ngoại thương, xuất nhập khẩu của
Công ty cổ phần tiếp vận An Việt
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : ĐỖ ĐỨC PHÚ NHÓM THỰC TẬP : N02 SINH VIÊN : ĐÀO MINH HẰNG LỚP : KTN55- ĐH1 MÃ SINH VIÊN : 57933 HẢI PHÒNG - 2016
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223 LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm được học tập tại Đại học Hàng hải Việt Nam, dưới sự chỉ bảo, dạy dỗ
nhiệt tình, đầy tâm huyết của các thầy cô khoa Kinh tế nói chung và các thầy cô
ngành Kinh tế ngoại thương nói riêng, bản thân em đã học hỏi được rất nhiều điều,
không chỉ những kiến thức trong sách vở mà còn những kiến thức ngoài thực tế, cách
đối nhân xử thế. Và đây chính là một phần hành trang trong cuộc sống của em.
Bên cạnh đó, để giúp chúng em có thể tiếp cận một cách trực tiếp và sâu sắc nhất với
những gì đã học đã được áp dụng trong thực tế như thế nào, đồng thời để nâng cao
chất lượng đào tạo ngành, Nhà trường cùng khoa Kinh tế cũng như ngành Kinh tế
ngoại thương đã tạo điều kiện cho chúng em tiếp xúc và tìm hiểu công việc. Thời
gian hai tuần thực tập tại Công ty Cổ phần tiếp vận An Việt đã giúp em mở mang
thêm kiến thức của mình, đã có cái nhìn thực tế, kĩ lưỡng hơn về ngành học của
mình, những công việc cần phải làm trong suốt thời gian hoạt động của bộ máy công
ty. Để làm được điều đó, em xin cảm ơn ban lãnh đạo công ty cùng các anh chị, cô
chú làm việc tại chi nhánh Hải Phòng đã tạo điều kiện thuận lợi, chỉ dẫn nhiệt tình để
em được học hỏi và có thêm hiểu biết.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường
Đại học Hàng hải Việt Nam, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế của trường đã tạo
điều kiện cho em để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này. Và em cũng
xin chân thành cám ơn cô Đỗ Văn Phú đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, do
trình độ cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô để em học
thêm được nhiều kinh nghiệm. Em xin chân thành cảm ơn!
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 2
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223 LỜI MỞ ĐẦU
Như đã biết, quan hệ kinh tế quốc tế là kết quả của sự tác động qua lại giữa các chủ
thể của nền kinh tế thế giới. Hoạt động của nền kinh tế thế giới ngày nay rất đa dạng
và phức tạp của gần 200 quốc gia với toàn bộ các hoạt động kinh tế của khoảng 7 tỉ
người dân đang sinh sống. Việt Nam – một quốc gia Đông Nam Á cũng là một trong số đó.
Từ khi thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, bên cạnh những khó
khăn thì Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu nhất định: ký kết gần 12 nghìn điều
ước quốc tế, thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 180 quốc gia trên thế giới, có quan
hệ thương mại và xuất khẩu hàng hóa với trên 230 thị trường các quốc gia và vùng
lãnh thổ, có mỗi quan hệ tích cực với các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế… Để làm
được những điều này, chúng ta không thể phủ nhận vai trò của ngoại thương – con
đường phát triển tất yếu và đúng đắn để đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn và lạc
hậu. Thế nên việc nghiên cứu các hoạt động ngoại thương là vô cùng cần thiết.
Các doanh nghiệp Việt Nam là đối tượng chính trong công cuộc này. Đứng trong thị
trường kinh doanh ngày càng năng động, phát triển, mỗi doanh nghiệp luôn luôn phải
nắm bắt cơ chế thị trường cũng như các chính sách để từ đó có những cách thức kinh
doanh phù hợp, mở rộng thị trường , phát triển nguồn nhân lực…. Đối với các doanh
nghiệp trong lĩnh vực ngoại thương lại càng cần nắm bắt nhu cầu thị trường, những
cơ hội, những thách thức để phát huy nguồn lực, quan trọng hơn cả là tạo ra lợi nhuận
tối đa với mức chi phí thấp nhất làm hài lòng khách hàng.
Từ những nhận thức này, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần tiếp vận An
Việt em đã quyết định tìm hiểu và nghiên cứu hoạt động ngoại thương, xuất nhập
khẩu của công ty. Với những kiến thức cơ bản đã được học, cùng chỉ bảo tận tình của
thầy hướng dẫn và sự giúp đỡ của các anh chị tại chi nhánh Hải Phòng, em đã có sự
hiểu biết nhất định về công việc thực tế này.
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 3
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN AN VIỆT
1.1 Giới thiệu chung
Công ty cổ phần tiếp vận An Việt được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp. Doanh nghiệp công ty cổ phần số 0106446443, do Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, đăng kí lần đầu ngày 27/01/2014
Công ty được thành lập ban đầu với vốn điều lệ là 3.700.000.000 đồng ( ba tỷ bảy
trăm triệu đồng), mệnh giá cổ phần là 100.000 đồng ( một trăm nghìn đồng) với
37.000 ( ba mươi bảy nghìn ) tổng số cổ phần. Trải qua hơn hai năm hoạt động và
phát triển, công ty đã gặt hái được một số thành công nhất định và đang trên đà phát
triển một cách mạnh mẽ, từng bước khẳng định được vai trò của mình trên thị trường.
Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp cũng như hệ thống đại lý
trên toàn thế giới sẽ đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng.
Thế mạnh làm nên thương hiệu AN VIỆT khác biệt chính là: Sự chuyên môn hóa
trong từng bộ phận, tính trách nhiệm cao, nghiêm túc, cẩn thận trong cách làm việc
nhằm tạo nên những sản phẩm dịch vụ hoàn hảo nhất.
Với phương châm “ Hợp tác để cùng thành công”, và định hướng “Liên tục cải tiến
để phát triển” AN VIỆT đã luôn nỗ lực cả về nhân lực, vật lực, xây dựng uy tín
thương hiệu, niềm tin với khách hàng với những sản phẩm cung cấp.
Sự tin tưởng và ủng hộ của khách hàng trong suốt thời gian qua là nguồn động viên
to lớn trên bước đường phát triển của AN VIỆT.
Dưới đây là một số thông tin cơ bản về Công ty cổ phần tiếp vận An Việt 1.Tên giao dịch
- Tên công ty bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN LONG VIỆT
- Tên công ty bằng tiếng anh: AN VIET LOGISTIC COMPANY
- Tên viết tắt: ANVI LOGISTIC-JSC 2.Trụ sở chính
Số 34 phố Nghĩa Tân,phường Nghĩa Tân,quận Cầu Giấy,thành phố Hà Nội,Việt Nam. Tel: +84(0)437918445 Fax: +84(0)437918446 Email: info@anvilog.com.vn
Chi nhánh Hải Phòng:
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 4
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Phòng 636 tầng 6 tòa nhà Sơn Hải, số 452 Lê Thánh Tông, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. Tel: +84(0)313750297/98 Fax: +84(0)313750296 Đườngdâynóng: 0903161024 Email: manager.hph@anvilog.com.vn Chi nhánh Hồ Chí Minh:
Tầng 2, Tòa nhà Tuil Donai, số 119 Điện Biên Phủ, phường Đa Kao, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Email: manager.hcm@anvilog.com.v
3.Mã số thuế: 0106446443(27-01-2014)
4.Người đại diện pháp luật: Ông Phan Hồng Việt
5.Điện thoại: 0916359579
6.Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.
1.2.Cơ sở vật chất kỹ thuật
1.2.1.Văn phòng công ty:
Văn phòng công ty được đặt tại số 34 phố Nghĩa Tân, phường Nghĩa Tân, quận Cầu
Giấy, thành phố Hà Nội. 1.2.2.Chi nhánh công ty:
Diện tích khu văn phòng là 70m2 bao gồm các phòng với đầy đủ các phòng ban chức
năng và các thiết bị, máy móc cần thiết để phục vụ cho việc quản lý và hoạt động của
công ty. Trong đó có 01 phòng họp, 01 phòng trưởng chi nhánh, khu văn phòng làm việc.
1.2.3.Trang thiết bị văn phòng:  25 giàn máy vi tính. 
30 bộ bàn ghế văn phòng 
Số máy photocopy: 04 chiếc 
Số máy điều hòa: 04 chiếc 
Và các thiết bị khác trị giá 70 triệu đồng.
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 5
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Giám á đ đốc đ điều hành TrTưởng
ng chihi Kế toán trưởng TrTưởng ng phòng hòng Trư T ởng ng phòhòng ng Phòng hà hòng hành nh nhá nhánhnh Kế toán trưởng nhậ nhập khẩ khẩu xuấ xuất khẩ khẩu chíhính nh
Sơ đồ trên chỉ ra sự chỉ đạo tập trung của giám đốc Công ty cũng như của ban giám
đốc Công ty xuyên suốt đến các phòng ban các bộ phận chuyên môn, có sự phân
công chức năng cụ thể, có xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
1.3.2.1. Bộ phận quản lý
Bộ phận quản lý gồm 5 thành viên và giữ các chức vụ tương ứng: 01 giám đốc điều
hành, 01 trưởng chi nhánh, 01 kế toán trưởng, 01 trưởng phòng nhập khẩu, 01 trưởng
phòng xuất khẩu. Bộ phận quản lý là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, có
chức năng định hướng, điều khiển, giám sát, quản trị các bộ phận khác trong doanh nghiệp.  G
iám đốc điều hành:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật. Có nhiệm vụ hình thành bộ máy tổ chức miễn
nhiệm nhân sự chủ chốt của công ty. Thay mặt công ty ký kết các hợp đồng kinh tế có
liên quan đến hoạt động kinh doanh và xử lý mọi vấn đề tài chính của công ty. Tổ
chức thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên, trực tiếp ký kết các hợp đồng
kinh tế, hợp đồng lao động, điều hành trực tiếp các hoạt động của nhà máy (theo
khoản 2, điều 55, luật doanh nghiệp năm 2010).
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 6
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  T rưởng chi nhánh:
Tham mưu, trợ giúp Giám đốc thực hiện các công việc hàng ngày theo sự phân công,
ủy quyền của Giám đốc; phân công nhiệm vụ cho các cán bộ công nhân viên hoàn
thành công việc Giám đốc giao; đôn đốc các cán bộ công nhân viên trong chi nhánh
thực hiện các công việc một cách tốt nhất; kiến nghị lên Giám đốc phương án xử lý
các vấn đề phát sinh trong trong việc điều hành hàng ngày của Công ty.  K ế Toán trưởng:
Điều khiển hệ thống kế toán của công ty, xử lý các vấn đề liên quan đến các loại thuế, lập báo cáo tài chính.  T
rưởng phòng nhập khẩu:
Nhận nhiệm vụ từ Giám đốc điều hành; giám sát và quản lý nhân viên bộ phận hàng
nhập; lập các báo cáo cuối kỳ...  T
rưởng phòng xuất khẩu:
Nhận nhiệm vụ từ Giám đốc điều hành hoặc Phó giám đốc; giám sát và quản lý nhân
viên bộ phận hàng xuất; lập các báo cáo cuối kỳ..
1.2.2.2. Bộ phận kế toán (gồm 2 người: 1 kế toán trưởng và 1 nhân viên kế toán)  Nhiệm vụ:
-Lập và đôn đốc thực hiện kế hoạch tài chính trong từng kỳ kế hoạch, cuối kỳ có quyết toán.
-Tổ chức và hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến các quy định về tài chính. Ghi
chép các chứng từ, sổ sách theo quy định hiện hành. Luôn phản ánh đầy đủ, kịp thời
hoạt động kinh doanh của công ty
-Hướng dẫn và kiểm tra nghiệp vụ tài chính cho các đơn vị hạch toán nội bộ trong
Công ty. Thực hiện chế độ tiền lương, BHXH-BHYT và các chế độ tài chính tín dụng…
-Kiểm tra thực hiện kế hoạch xây dựng cơ bản các chi phí sản xuất, chi phí lưu
thông, xử lý các thiếu hụt mất mát và các khoản nợ khó đòi khác,…
-Tổ chức hệ thống thông tin, tin học trong công tác kế toán, thống kê và quản trị kinh doanh.
-Quyền hạn: có quyền yêu cầu các đơn vị cung cấp các chứng từ, sổ sách, tài liệu
cần thiết cho công tác hạch toán và kiểm tra theo chức năng. Có quyền từ chối không
thi hành việc thu, chi về tài chính nếu xét thấy việc đó vi phạm luật pháp Nhà nước
và các quy định hiện hành về tài chính nhưng sau đó phải báo cáo ngay cho lãnh đạo công ty. -
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 7
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  Chức năng:
-Chức năng thông tin: thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản và sự vận
động của tài sản trong quá trình hoạt động của công ty.
- Chức năng kiểm tra: thông qua việc ghi chép, tính toán, phản ánh kế toán sẽ
nắm được một cách có hệ thống toàn bộ tình hình và kết quả hoạt động của công ty.
Qua đó kiểm tra việc tính toán, ghi chép phản ánh của kế toán về các mặt chính xác,
kịp thời, trung thực, rõ ràng, kiểm tra việc chấp hành chế độ, thể lệ kế toán và chính
sách chế độ quản lý tài chính của nhà nước
1.3.2.3.Bộ phận kinh doanh XNK: (gồm nhiều nhân viên)
Có nhiệm vụ cùng với ban lãnh đạo công ty tìm kiếm các nguồn hàng, thực hiện việc
mua bán và cung cấp hàng hoá cho công ty.
1.3.2.4.Bộ phận tổ chức hành chính:C
hức năng: là phòng tham mưu cho lãnh đạo Công ty và tổ chức triển khai thực
hiện các công tác về tổ chức, nhân sự, hành chính và thực hiện chính sách đối với người lao động.  N hiệm vụ:
-Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về công tác sắp xếp, tổ chức bộ máy, công tác
cán bộ, công tác quản lý lao động.
-Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch nâng cao trình độ nghiệp vụ tay nghề cho nhân viên công ty.
-Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương, nâng bậc lương hàng năm cho nhân viên.
-Lập hồ sơ trình hội đồng kỉ luật Công ty xét xử đối với những trường hợp vi
phạm quy định của công ty. CHƯƠNG 2
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 8
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
THỊ TRƯỜNG CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1.Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty mới được thành lập vào ngày 21-01-2014 . Tuy bước đầu đi vào hoạt động
có chút khó khăn nhưng công ty đang dần ổn định đã có kết quản kinh doanh tương
đối tích cực . Dưới đây là kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm 2016:
Bảng 2.1: BÁO CÁO MỨC TĂNG TRƯỞNG KẾT QUẢ KINH DOANH QUA 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Đơn vị tính: TRIỆU VND) Tháng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 256.5 290 285.4 310 350 385 Doanh thu 100% 113% 111% 121% 136.5% 150% 110.5 135.3 130 135.7 155 175 Chi phí 100% 122% 118% 123% 140.3% 158.4% 146 154.7 155.4 174.3 195 210 Lợi nhu n 100% 106% 106% 119% 133.6% 143.8%
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính- kế toán công ty cổ phần Tiếp vận An Việt 6 tháng đầu năm 2016)
Phân tích tình hình kinh doanh :
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 9
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Trong 6 tháng đầu năm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao nhận vận tải hàng
hóa xuất nhập khẩu công ty có những dấu hiệu tích cực như lợi nhuận tăng đều sau
các tháng. Doanh thu và chi phí đều tăng so với tháng trước , điều này cho thấy tình
hình kinh doanh của công ty có những tiến triển nhất định và hứa hẹn sẽ có nhiều
chuyển biến tích cực hơn nữa trong các tháng tiếp theo . Lợi nhuận của công ty còn
thấp , chưa phù hợp với mục tiêu và định hướng của công ty .
Tuy nhiên theo bảng trên ta cũng có thể thấy cả chi phí và doanh thu đều tăng nhưng
mức tăng tương đối của chi phí cao hơn so với doanh thu trong tất cả các tháng . Ví
dụ trong tháng 5 khi doanh thu tăng 36.5% thì chi phí tăng 40.3% .Điều này cho thấy
sự chi tiêu không hợp lí của công ty . Có thể do một số các nghiệp vụ phát sinh trong
quá trình làm thủ tục thông quan hoặc kiểm kê hàng hóa. Đặc biệt trong tháng 3 vừa
qua doanh thu và chi phí của công ty đã bị giảm nhẹ nhưng lợi nhuận vẫn tăng tuy
không đáng kể. Từ đó ta thấy công ty đã kịp thời có những chính sách điều chỉnh
giúp giảm về chi phí từ đó gây tác động tích cực đến lợi nhuận .
Trong tháng 6 ta thấy chi phí cùng doanh thu đều tăng , nhưng mức tăng tuyệt đối của
doanh thu cao hơn (35 triệu VNĐ so với tháng 5 ) và mức tăng tương đối tương
đương nhau ( 36.5% và 50%) . Đấy là dấu hiệu tích cực tình hình kinh doanh của
công ty cổ phần tiếp vận An Việt. Kết luận:
Trong 6 tháng đầu năm, tiên tiến hành kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực xuất nhập
khẩu , công ty cổ phần tiếp vận An Việt đã có những dấu hiệu phát triển thuận lợi đầu
tiên , tuy còn xảy ra tình trạng mức tăng chi phí tương đối cao nhưng đã được ban
giám đốc kịp thời chú ý và điều chỉnh.
2.2 Hoạt động kinh doanh
1.Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty
Công ty cổ phần tiếp vận An Việt tiền thân là văn phòng đại diện của Công ty cổ
phần thương mại vận tải biển Phương Bắc, với trụ sở chính đặt tại Hà Nội.
Hiê ̣n nay, Công ty kinh doanh chính trong lĩnh vực giao nhâ ̣n và logistics toàn cầu.  Vận tải hàng không  Vận tải biển  Kho vận 
Vận tải đường bộ nội địa  Hàng dự án
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 10
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  Thủ tục hải quan  Kiểm hóa và giám sát 
Đóng gói, xếp dỡ, bao kiện
Kinh nghiệm của các nước phát triển khẳng định rằng thông qua việc sử dụng dịch vụ
hậu cần Logistics trọn gói, doanh nghiệp chỉ cần 2 tháng thay vì 5-6 tháng để vận
chuyển hàng (từ lúc nhận hàng cho đến lúc giao hàng đến khách hàng). Chính điều
này sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian, và chi phí.
Vận tải bằng đường biển
Là một trong những nhà giao nhận vận tải hàng đầu, An Việt Logistics cam kết cung
cấp dịch vụ giao nhận vận tải đường biển đa dạng với chất lượng tốt nhất. Đối với
chúng tôi, không có địa điểm nào là không đến được.
Với một hệ thống đại lý mạnh, dịch vụ giao nhận vận tải đường biển của An Việt
Logistics không ngừng phát triển và cải tiến. Thương hiệu của chúng tôi đã được phổ biến rộng rãi.
Các sản phẩm và dịch vụ vận tải đường biển chủ yếu:
- Cung cấp cho khách hàng dịch vụ gởi hàng xuất khẩu và nhập khẩu bằng
đường biển từ Việt Nam đi mọi nơi trên thế giới và ngược lại (hàng nguyên
container FCL và hàng lẻ LCL)
- Chất lượng dịch vụ được bảo đảm bởi các tuyến đi thẳng thông qua mạng lưới
đại lý lâu năm và có uy tín.
- Giá cạnh tranh và thời gian chuyển tải nhanh nhất, luôn gắn với bảo hiểm trách nhiệm người vận tải.
- Cung cấp dịch vụ hàng nhập từ các nơi trên thế giới về Việt Nam (đặc biệt từ
thị trường Trung Quốc, ITALIA, ĐỨC, ANH, Hoa Kỳ).
- Dịch vụ hàng nguyên container (FCL/FCL) với giá cạnh tranh .
- Dịch vụ giao nhận hàng tận nơi (door to door services)
- Các dịch vụ hỗ trợ (ADD-SERVICES)
- Giao nhận hàng với các điều kiện EXW hoặc DDU/DDP.
- Giao Door/Door và dịch vụ House/Office remove.
- Giao nhanh chứng từ hàng mẫu qua hệ thống DHL., FEDEX, T&T
Vận tải hàng không
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 11
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Dịch vụ hàng không của An Việt Logistics JSC, nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách
hàng, AN Việt đã thành lập một bộ phận chuyên trách về hàng hoá vận chuyển bằng
đường hàng không. Công ty cung cấp booking tốt nhất, đảm báo chính xác về thời gian
và theo dõi sát sao hành trình của hàng hoá. Dựa trên mối quan hệ tốt với các hãng hàng
không, sự phối hợp chặt chẽ đã mang lại cho khách hàng cảm giác yên tâm và an toàn
hàng hóa của mình. Dịch vụ hàng không của bao gồm :
- Phân tích giá và báo giá
- Lựa chọn hãng hàng không - Đóng gói - Gom hàng - Chứng từ
- Vận chuyển hàng xuất khẩu sang các nước trên thế giới và hàng nhập khẩu về VN.
- Các dịch vụ về bảo hiểm hàng hóa
Được ủy thác làm đại lý bán cước cho nhiều hãng hàng không, giá cước đáp ứng được
rất nhiêu nhu cầu của khách hàng. Định hướng của An Việt luôn luôn nâng cao chất
lượng dịch vụ để đem lại cho khách hàng nhiều sự lựa chọn trên thị trường với chi phí
cạnh tranh và lịch trình luôn được đảm bảo.
Vận tải đường bộ
Vận tải đường bộ là phần không thể tách rời khỏi dây chuyền cung ứng dịch vụ giao
nhận kho vận khác. Union cung ứng các dịch vụ vận tải theo lịch trình, hàng gom và thuê nguyên chuyến.
Dịch vụ vận tải đường bộ bao gồm:
- Bốc xếp và sắp đặt hàng.
- Giao nhận vận tải hàng trọn gói.
- Vận tải hàng siêu trường, siêu trọng, hàng rời và hàng đặc biệt.
- Vận chuyển hàng đồ dùng gia đình và tài sản cá nhân.
- Vận chuyển hàng đông lạnh
- Vận chuyển hàng quá cảnh.
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 12
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Bên cạnh đó, An Việt còn kết hợp cung cấp các dịch vụ như cho thuê kho, tiếp vận,
cho thuê bãi với hê ̣ thống kho bãi, kho ngoại quan được xây dựng theo tiêu chuẩn
Châu Âu, lắp đặt các trang thiết bị và hệ thống bảo vệ an ninh nghiêm ngặt, sử dụng
giải pháp phần mềm tiên tiến nhất để quản lý và vận hành. Dịch vụ kho bãi
Với hệ thống kho bãi rộng gần 300 m2 ở cảng Hải Phòng, AN VIỆT LOGISTICS sẵn
sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về lưu kho, vận chuyển và phân phối hàng
hóa thông qua hệ thống vận tải toàn quốc và vân tải quốc tế.
Cung cấp dịch vụ kho bãi và đóng hàng xuất nhập theo yêu cầu của tất cả các khách
hàng trong và ngoài nước. Dịch vụ gồm sắp xếp và đóng rút hàng vào ra cho các loại.
Một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng dịch vụ logistics trọn gói của công ty
An Việt chính là các Cảng trong khu vực Tp. Hải Phòng. Đáp ứng mọi nhu cầu vận
chuyển, lưu thông hàng hóa của nhà đầu tư.
Để đảm bảo hoạt động “trọn gói”, Công ty còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ tăng
thêm (extra-services) như: đóng gói, kiểm đếm, phân phối ủy quyền, đai lý cảng biển,
tàu biển, chuyển phát nhanh, khai báo hải quan, bảo hiểm… nhằm giúp khách hàng
tiết kiệm thời gian, chi phí, mang lại giá trị gia tăng cao nhất, từ đó nâng cao năng lực
cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Thủ tục Hải quan
Công ty Cổ Phần Tiếp Vận An Việt nhận làm bộ chứng từ, khai báo hải quan (bao
gồm: hàng tàu, hàng nguyên container( FCL), hàng lẻ( LCL), hàng rời với tất cả các
loại hình: kinh doanh, đầu tư, đầu tư nộp thuế, tạm nhập - tái xuất, gia công, sản xuất
xuất khẩu, hàng mẫu, hàng phi mậu dịch,hàng kho ngoại quan…v.v).
Ngoài ra công ty cũng tập chung vào dịch vụ hải quan đối với hàng Gia công (từ
khâu lập hợp đồng gia công, lập danh mục máy móc thiết bị nhập khẩu, lập danh mục
nguyên phụ liệu nhập khẩu, lập bộ hồ sơ tờ khai nhập khẩu, lập định mức, lập bộ hồ
sơ tờ khai xuất khẩu, lập hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công và thực hiện khai báo
dữ liệu điện tử đến cơ quan hải quan).
Không chỉ có vậy dịch vụ hải quan đối với hàng nguyên liệu sản xuất xuất khẩu, thủ
tục xuất nhập khẩu trọn gói cho các doanh nghiệp sản xuất thuộc khu công nghiệp,
khu chế xuất cũng là một thế mạnh của công ty. Dự án
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 13
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
AN VIỆT chuyên tham gia đấu thầu vận chuyển các dự án trọng điểm về hàng hóa
siêu trường, siêu trọng ( các trạm biến áp , đường ống dẫn nguyên liệu, tổ máy phát
điện, dây truyền sản xuất,…)
Với đội ngũ chuyên nghiệp, AN VIỆT có thể đáp ứng mọi nhu cầu về vận chuyển
cho các công trình, trong mọi điều kiện, hoàn cảnh. Luôn luôn mang lại niềm tin
tuyệt đối cho khách hàng.Các dự án đã tham gia
- Dự án Trạm biến áp 220kV Than Uyên
- Dự án Trạm biến áp 220kV Sơn Tây
- Dự án Trạm biến áp 110kV Tằng Loỏng
2.2.2. Đối tác kinh doanh:
Công ty Cổ phần Tiếp vận An Việt.
+ Lĩnh vực hoạt động: đầu tư xây dựng, nhập khẩu phân phối máy thiết bị công nghiệp.
Công ty CP đầu tư Hiland Việt Nam.
+ Lĩnh vực hoạt động: đầu tư các dự án BĐS và phân phối / đại lý bán hàng cho các dự án BĐS.
Công ty CP Đại Thiên Trường.
+ Lĩnh vực hoạt động: Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
Công ty CP Kim Ngọc Thạch.
+ Lĩnh vực hoạt động: Đầu tư XD các công trình dân dụng công nghiệp, đầu tư XD khai thác Quặng, mỏ đá
2.2.3.Quá trình cung cấp dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu:
Công ty cổ phần tiếp vận An Việt là một doanh nghiệp forwarder chuyên cung ứng
các dịch vụ giao nhận, vận tải nhằm kết nối giữa những doanh nghiệp sản xuất hàng
hóa (chủ yếu là hàng may mặc thành phẩm và nguyên vật liệu cho ngành may mặc…)
và những doanh nghiệp vận tải (hãng tàu, cảng biển..) nhằm tạo ra một quá trình xuất
nhập khẩu hàng hóa diễn ra thuận lợi và thành công.
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 14
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
2.2.3.1. Quá trình hàng xuất:
Phòng nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu chịu trách nhiệm về mọi yêu cầu thủ tục để
đảm bảo việc xuất hàng, gửi hàng ra nước ngoài theo yêu cầu của khách hàng và theo
các thỏa thuận đã ký kết. Lúc này vai trò của công ty An Việt có thể là một Shipper,
một người được ủy quyền hay thay mặt nhà xuất khẩu, một Forwader nếu được khách
hàng ủy quyền toàn bộ việc vận chuyển hàng sang nước ngoài đến tay nhà nhập khẩu,
một nhà vận tải không tàu (NVOCC) hoặc một trạm gom hàng lẻ (CFS). Thông
thường quá trình hàng xuất bao gồm các hoạt động sau:
2.2.3.2. Quá trình hàng nhập:
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 15
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Phòng nghiệp vụ kinh doanh nhập khẩu chịu trách nhiệm hay vai trò của một người
nhận (Consignee), nhận vận đơn và các giấy tở cần thiết từ người gửi bên nước ngoài
và các thủ tục về hải quan theo yêu cầu để nhận hàng khi tàu cập bến đúng kịp thời,
trả hay giao hàng cho khách hàng hoặc tiến hành khai thác container hàng lẻ để
chuyển tới từng khách hàng của mình. Quá trình này bao gồm các hoạt động sau:
Đối với khách hàng không sử dụng dịch vụ của công ty An Việt
Transport: khách hàng tự lập kế hoạch lấy hàng và thưc hiện quy trình nhận hàng.
Đối với khách hàng có sử dụng dịch vụ của công ty An Việt Transport,
bên công ty sẽ thực hiện các thủ tục nhận tờ khai, lệnh giao hàng, sau đó bố trí xe
đến cảng nhận container vận chuyển và hạ về bãi container khách hàng yêu cầu.
2.3.Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động : 2.3.1.Thuận lợi:
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 16
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Nhân lực là lợi thế lớn nhất của doanh nghiệp với đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết,
luôn cập nhật và thích nghi với tình hình mới cùng với tinh thần trách nhiệm cao,
trình độ đào tạo đa số là đại học chính quy...
Công ty có chính sách bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên rất bài bản. Sau khi được
tuyển dụng, nhân viên mới yêu cầu là những người có trình độ ngoại ngữ tốt và
nghiệp vụ khá sau đó đã được công ty đào tạo bài bản trong vòng 2 tháng ( trước khi
công ty thành lập ). Đối với 1 số nhân sự có tiềm năng cao công ty đã gửi đi học tại
trung tâm đào tạo xuất nhập khẩu. Bước đi tập trung vào phát triển con người của
công ty cho thấy cái nhìn sau rộng về chiến lược phát triển tổng thể đảm bảo cho
nhân tố quan trọng nhất “ con người “ được phát triển toàn diện và bền vững. Sẵn
sàng đón nhận sự biển đổi của thị trường trong thời đại mới.
-Có được sự kết nối rộng khắp với các khu vực phát triển trong và ngoài nước.
-Công ty có được mối quan hệ làm ăn lâu dài đã được thiết lập trong suốt quá trình
hình thành và phát triển.
-Công ty liên tục tiến hành đào tạo nhân viên học hỏi các phần mềm tiện ích phục vụ cho quá trình làm việc. 2.3.2. Khó khăn:
Hiện tại thị trường trong nước đang trở nên bão hòa với ngành dịch vụ giao nhận vận
tải vì số lượng các công ty giao nhận vừa và nhỏ rất nhiều liên tục được thành lập và
bị đào thải khi không đủ tiềm lực để cạnh tranh với sự biến đổi của thị trường. Giá
cước dịch vụ trở thành một yếu tố quyết định để cạnh tranh. Là một công ty mới
thành lập , công ty cổ phần tiếp vận An Việt chấp nhận đưa ra mức dịch vụ phổ thông
so với thị trường, tạo đủ mối quan hệ với các hãng tàu hoặc hải quan để nhận được
những ưu đãi cần thiết về giá.
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 17
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Vì là công ty trẻ nên uy tín của công ty chưa được đảm bảo trong lĩnh vực giao nhận
xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội và Hải Phòng. Các bạn hàng còn nghi ngờ về khả
năng cung cấp dich vụ của công ty cũng như chất lượng dịch vụ . Điều này khiến khả
năng tiếp xúc với thị trường bị hạn chế, chưa thể kiếm được nguồn hàng lớn và bạn
hàng đáng tin cậy trong thời gian ngắn
- Việc áp mã số thuế ( Mã HS) ,thủ tục Hải Quan còn thiếu nhất quán, mất nhiều thời
gian và chi phí ... Điều đó dẫn đến tăng chi phí giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Cơ sở vật chất của công ty chưa đủ khả năng đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu về
công việc , cũng như phương tiện xếp dỡ ở các cảng chính còn thiếu nhiều , dẫn đến
tốn thời gian làm hãng cùng như chi phí thuê xe nâng, cẩu hạ container.
- Công ty chưa có đủ phương tiện để tiếp nhận và kiểm đếm cũng như tập trung hàng
lẻ. Tuy có nhưng chưa đủ so với nhu cầu thực tế.
2.3.3. Biện pháp
-Tăng cường hỗ trợ để công ty đào tạo nguồn nhân lực thông qua việc mở rộng
chuyên ngành đào tạo tại các trường Đại học và Cao đẳng ngay tại Việt Nam.
-Xây dựng cơ chế ưu đãi, khuyến khích đầu tư phát triển dịch vụ vận tải của công ty,
cụ thể bao gồm việc hoàn thiện cơ chế khuyến khích, ưu đãi cho hoạt động đầu tư
phát triển vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải, vận tải hàng hoá nguy hiểm, hàng hóa
khối lượng lớn trên các hành lang chủ yếu.
-Hỗ trợ, nâng cao cơ sở hạ tầng để từng bước công ty phát triển mạnh mẽ.
- Tờ khai hải quan cần khai thật chính xác, rõ ràng và công minh để tránh rủi ro gặp
phải trong quá trình giao nhận.
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 18
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Tóm lại, lĩnh vực mà công ty đang kinh doanh đã và đang được biết đến và ngày càng
phát triển do vậy mà các doanh nghiệp giao nhận, các công ty Logistics đang mở
rộng và tăng lên rất nhiều. Như vậy sự cạnh tranh giữa các công ty là rất lớn và An
Việt không năm ngoài vòng quay của sự cạnh tranh đó, điều đó đòi hỏi công ty phải
tiếp tục nâng cao trình độ và làm việc hiệu quả hơn nữa để công ty tiếp tục phát triển và có lợi nhuận cao.
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
3.1. Định hướng hoạt động của đơn vị thực tập
Công ty trong thời gian tới nên tiếp tục mở rộng , nâng cao cơ sở vật chất kĩ thuật :
Kho, bãi, trang thiết bị, phương tiện, ... nâng cao trình độ, năng lực nhân viên, hoàn
thiện bộ máy quản lý, dữ liệu đạt được chất lượng phục vụ các nghiệp vụ chính của công ty như : + Khai thác cảng
+ Vận tải container chuyên tuyến
+ Đại lý hàng hải, giao nhận + Logistics
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao và cải thiện khả năng sản xuất
3.2.1. Giải pháp vĩ mô :
Lập kế hoạch để mổ rộng, liệt kê với các công ty XNK , vận chuyển losgictic trong
và ngoài nước. Công ty tiến hành tìm kiếm các doanh nghiệp có tính chất tương đồng
hoặc cùng trong chuỗi cung ứng Losgistics đặt vấn đề hợp tác và liên kết lâu dài.
Công ty cần phải đóng góp vật chất, tạo điều kiện cho việc đào tạo ,thực tập hỗ trợ
sinh viên ở các trường Đại học trong quá trình học tập để có thể tiếp nhận các sinh
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 19
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
viên ưu tú về công ty. Gửi các nhân viên trẻ tuổi có tiềm năng ra nước ngoài học tập
hoặc tu nghiệp tại các trung tâm đào tạo về XNK trong nước .
- Yếu tố con người cực kỳ quan trọng đặc biệt trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ xuất
nhập khẩu. Điều đó giúp doanh nghiệp tạo nên sự khác biệt với các công ty cung cấp
dịch vụ khác, tạo lợi thế cạnh tranh vượt trội trên thị trường. Công ty có thể làm các
buổi hội thảo gặp gỡ với các sinh viên tại trường ĐH, đầu tư giúp đỡ cơ sở vật chất
để tạo thiện cảm với sinh viên. Có thể tuyển sinh viên có thành tích xuất sắc làm việc
partime để gián tiếp đào tạo sinh viên về nghiệp vụ và kinh nghiệm thực tế trong công việc.
Lập các kế hoạch dài hạn cho việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin cùng
thương mại điện tử. Công ty cần mời chuyên gia về giảng dạy hoặc đào tạo về công
nghệ thông tin mục tiêu đáp ứng công việc và nâng cao trình độ chuyên nghiệp trong công việc.
3.2.2 Giải pháp vi mô :
- Đầu tư mở rộng vào cơ sở vật chất của công ty.
- Tăng nguồn hàng hóa mở rộng thị trường.
- Nâng cao trình độ cho nhân viên giao nhận hiện trường và hướng đến chuyên môn hóa cho từng bộ phận.
- Thường xuyên cập nhập các chính sách , văn bản thông tư của các bộ ban ngành có
liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình
- Tổ chức mở rộng và nghiên cứu về thị trường, tìm kiếm và chăm sóc khách hàng .
Thành lập phòng ban chuyên môn để phụ trách như phòng Sale và Marketing …
tăng cường tham gia các buổi hội thảo cả trong và ngoài nước để tiếp xúc gặp mặt
các bạn hàng đối tác tiềm năng.
- Xây dựng chính sách giá cả hợp lí và linh hoạt.
- Tăng cường và mở rộng mối quan hệ kinh doanh với bạn hàng cả trong và ngoài nước.
- Khai thác ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quản lí hệ thống và phục vụ hoạt động kinh doanh.
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 20
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
- Thường xuyên thu thập và tiếp nhận ý kiến đóng góp của đối tác cũng như nhân viên trong công ty
3.3.Các chính sách của nhà nước đối với ngành logistic
Hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi
chính sách, luật lệ và những tác động vĩ mô của chính phủ mỗi quốc gia. Vì vậy, hoạt
động logistics đem lại hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào môi trường pháp lý có
đầy đủ, chặt chẽ và đảm bảo thông thoáng hay không, đó chính là các quy định về
thương mại, giao nhận, vận tải, thủ tục hải quan… đều phải được hệ thống hóa bằng pháp luật.
3.1.1 Chính sách hỗ trợ
Nhà nước đang đưa ra nhiều chính sách đầu tư và xây dựng thông qua hệ thống giao
thông vận tải, kho vận, bến bãi, cảng biển...để thúc đẩy sự phát triển của ngành vận
tải hành khách và hàng hóa. Ngoài ra, chính phủ thực hiện chính sách tài trợ xuất
nhập khẩu đối với các doanh nghiệp sản xuất trong nước, thúc đẩy hoạt động
Logicstic trong nước. Bên cạnh đó, thông qua các hiệp ước, hiệp định mà chính phủ
ký kết với các quốc gia, khu vực, tổ chức quốc tế, hàng hóa Việt Nam đang có cơ hội
vươn ra các thị trường rộng lớn, yêu cầu hoạt động logistics ngay tại Việt Nam phải
phát triển mạnh mẽ hơn để đáp ứng các yêu cầu trên. 3.1.2.Xã hội
Doanh nghiệp trong nước có ý thức hơn trong vấn đề logistics, mong muốn sử dụng
chính cơ sở logicstics trong nước, hoặc tự bản thân tổ chức thay vì phụ thuộc khách
hàng nước ngoài, nhưng nhiều doanh nghiệp chưa thực sự đủ tiềm năng để xây dựng
bộ phận logistics của riêng mình, bắt đầu hình thành chuỗi doanh nghiệp, hoặc các
nhóm doanh nghiệp có nhu cầu logistics sử dụng chung một công ty cung cấp dịch vụ logistics. 3.1.3.Kinh tế
Sau thời gian dài chịu ảnh hưởng bởi khủng hoảng kinh tế, nền sản xuất, kinh doanh
dần trở lại, nhiều nhà máy, xưởng sản xuất và khu công nghiệp được xây dựng tại
Việt Nam, kéo theo việc tăng mạnh nhu cầu logistics nội địa. Trong khi đó đa số công
ty logistics tại nước ngoài chưa có điều kiện thâm sâu vào thị trường Việt Nam, mà
tận dụng các đại lý logistics Việt nhằm giảm bớt chi phí kinh doanh. 3.1.4.Thị trường
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 21
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Với sự phát triển ngành, hình thức thuê ngoài mang lại nhiều tính ưu việt, giảm thiểu
chi phí cho doanh nghiệp, trong khi chuyên nghiệp hóa được quy trình logistics, hoạt
động logistics được đa dạng hóa với nhiều đối tác khác nhau cùng cạnh tranh.
3.4.Định hướng phát triển ngành logistic trong tương lai
Theo ý kiến của em, doanh nghiệp logistics, các doanh nghiệp vận tải biển của
Việt Nam hiện nay đang gặp phải một số vấn đề chung trong quá trình phát triển; cơ
sở hạ tầng còn nghèo nàn, manh mún, bố trí bất hợp lý; tổ chức quản lý chồng chéo;
hệ thống pháp luật còn lỏng lẻo, đặc biệt là luật thương mại; nguồn nhân lực cho hoạt
động logistic còn thiếu trầm trọng; quy mô của đa số các doanh nghiệp chỉ dừng ở
mức vừa và nhỏ; trình độ công nghệ còn yếu kém.
Đứng trước thực trạng trên, chính phủ cũng như các doanh nghiệp trong nước và
doanh nghiệp nước ngoài đã có những định hướng cụ thể, dựa vào cá lợi thế để phát
triển ngành logistic nói riêng và phát triển đất nước nói chung.
Cụ thể, ngày 27/1/2011 Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định 175QĐ-TTg Phê
duyệt “Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020” với định hướng:
1. “Logistics là yếu tố then chốt thúc đẩy phát triển sản xuất hệ thống phân phối các
ngành dịch vụ khác và lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu”;
2. “Hình thành dịch vụ trọn gói 3PL (integrated 3PL); phát triển logistics điện tử (e-
logistics) cùng với thương mại điện tử và quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả và thân thiện”.
3. “Tốc độ tăng trưởng thị trường logistics đạt 20 – 25% năm. Tỉ lệ thuê ngoài
logistics (outsourcing logistics) đến năm 2020 là 40%”.
Trước đó, ngày 15/10/2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quyết định số
1601/QĐ-TTg “Quy hoạch phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030
”, trong đó nêu rõ ở Điều 1: “Phát triển vận tải biển đồng bộ với
phát triển các ngành vận tải liên quan: Đường bộ, đường sông, đường sắt; ứng dụng
và phát triển công nghệ vận tải tiên tiến, trong đó chú trọng phát triển vận tải đa
phương thức và dịch vụ logistics
để tạo nên một hệ thống vận tải đồng bộ, liên hoàn, hiệu quả.

Đào Minh Hằằng- 57933 Page 22
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223 KẾT LUẬN
Việc được đi thực tập và tiếp xúc với công việc thực tế tại chi nhánh công ty cổ
phần tiếp vận An Việt đã giúp em có cơ hội nghiên cứu, tìm tòi, học hỏi và quan sát
tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty một cách phong phú, đa dạng
hơn. Đây cũng là dịp để em được củng cố, tìm hiểu sâu sắc hơn những kiến thức cơ
sở ngành đã được học trên giảng đường. Ngoài ra, qua đây em cũng có hiểu biết thực
tế ban đầu về các nghiệp vụ giao nhận xuất nhập khẩu, rèn luyện thêm cho mình các
kỹ năng mềm, và bước đầu tạo lập các mối quan hệ xã hội tại đơn vị thực tập.
Quan trọng hơn cả, qua đợt thực tập này em đã có cái nhìn nhiều chiều và sâu
hơn về ngành nghề mình đang theo học để có những định hướng nghề nghiệp bước
đầu cho bản thân sau này. Em có thể nhận ra những ưu, nhược điểm của bản thân đối
với công việc, ngành nghề này từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục, củng cố
mình ngày một tốt lên. Và khi ra trường có thể có những kiến thức thực tế cơ bản đối
với ngành kinh tế ngoại thương nói riêng và ngành kinh tế nói chung.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cùng toàn thể các cô chú anh chị làm việc tại chi
nhánh công ty cổ phần tiếp vận An Việt đã tạo điều kiện cho em thực tập tại đơn vị,
giúp đỡ và giải đáp tận tình những thắc mắc, băn khoăn của em trong quá trình thực tập.
Do kiến thức chưa sâu, hiểu biết xã hội còn ít, trong báo cáo thực tập em còn có
nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của các thầy cô, của Quý công ty để em
có thể hoàn thiện hơn bài báo cáo thực tập này.
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 23
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Hải Phòng, ngày 28 tháng 08 năm 2016 Sinh viên Đào Minh Hằng
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 24
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN AN VIỆT........................4
1.1 Giới thiệu chung.........................................................................................................................4
1.2.Cơ sở vật chất kỹ thuật...............................................................................................................5
1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty............................................................................................6
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...............................................................................................................6
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận..........................................................................................6
1.3.2.1. Bộ phận quản lý...................................................................................................................6
1.3.2.2. Bộ phận kế toán ..................................................................................................................7
1.3.2.3.Bộ phận kinh doanh XNK....................................................................................................8
1.3.2.4.Bộ phận tổ chức hành chính.................................................................................................8
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ THỊ TRƯỜNG CHÍNH
CỦA
DOANH NGHIỆP.................................................................................................................9
2.1 Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................................9
2.2 Hoạt động kinh doanh...............................................................................................................10
2.2.1.Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty...............................................................................10
2.2.2. Đối tác kinh doanh:...............................................................................................................14
2.2.3.Quá trình cung cấp dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu..........................................................14
2.3.Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động :....................................16
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP..........................................................................19
3.1. Định hướng hoạt động của đơn vị thực tập.............................................................................19
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao và cải thiện khả năng sản xuất.......................................................19
3.3.Các chính sách của nhà nước đối với ngành logistic................................................................20
3.4.Định hướng phát triển ngành logistic trong tương lai..............................................................21
KẾT LUẬN...................................................................................................................................23
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 25
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Đào Minh Hằằng- 57933 Page 26
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)