ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG CƠ KHÍ
= = = = = =
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH KỸ THUẬT
CƠ ĐIỆN TỬ
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH CANON VIỆT
NAM (NHÀ MÁY THĂNG LONG)
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Phạm Đức An
TS. Bùi Đăng Quang
Sinh viên thực tập : Nguyễn Hải Long
Mã sinh viên : 20226380
Lớp : ME1-05-K67
Hà Nội – 2025
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TỎNG NHÀ MÁY...3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty......................................3
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục tiêu hoạt động của công ty
TNHH Canon Thăng Long............................................................................6
1.2.1. Chức năng....................................................................................6
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn...............................................................7
1.2.3. Mục tiêu hoạt động của công ty..................................................9
1.3. Tổ chức bộ máy quản lí, cấu tổ chức, chức năng của các đơn vị thành
viên trong công ty................................................................................9
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý..............................................................9
1.3.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................9
1.3.3. Chức năng của các đơn vị thành viên trong công ty.................10
1.4. Quy định của công ty........................................................................28
1.4.1. Quy định về an toàn giao thông................................................28
1.4.2. Quy định về đồng phục.............................................................28
1.4.3. Quy định về việc sử dụng thẻ nhân viên...................................29
1.4.4. Quy định về thời gian làm việc.................................................29
1.4.5. Quy định về việc xin nghỉ.........................................................29
1.4.6. Quy định tại khu vực làm việc..................................................30
1.4.7. Quy định về phòng cháy, chữa cháy.........................................31
1.4.8. 1.4.8 Quy định khi sử dụng dao , kéo các vật dụng nguy
hiểm...................................................................................................31
1.5. Tổ chức 5S tại Canon Thăng Long...................................................31
CHƯƠNG 2: TRANG THIẾT BỊ VÀ MÁY MÓC CƠ ĐIỆN TỬ,
CÔNG NGHỆ TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP...................................................33
2.1. Trang thiết bị của nhà máy................................................................33
2.1.1. Máy CNC..................................................................................33
2.1.2. Máy dập khuôn nhựa, ép khuôn nhựa.......................................33
2.1.3. Robot gắp và lắp rắp linh kiện điện tử......................................34
2.1.4. Robot Car vận chuyển linh kiện................................................34
2.2. Sơ đồ bố trí công ty...........................................................................35
CHƯƠNG 3: QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY TNHH CANON
VIỆT NAM (NHÀ MÁY THĂNG LONG).................................36
3.1. Sản phẩm của công ty.......................................................................36
3.1.1. Máy ảnh.....................................................................................36
3.1.2. Máy in và Máy Fax...................................................................36
3.1.3. Máy quét....................................................................................37
3.1.4. Máy quay phim..........................................................................38
3.1.5. Máy chiếu..................................................................................38
3.2. Một số đối tác của công ty................................................................39
3.2.1. ng Ty Cổ Phần Lê Bảo Minh................................................39
3.2.2. Các doanh nghiệp ngoài nước...................................................39
3.3. Quy trình sản xuất.............................................................................39
3.3.1. Đảm bảo chất lượng..................................................................40
3.3.2. Thân thiện với môi trường.........................................................41
3.3.3. Thông điệp.................................................................................42
3.4. Dây truyền công nghệ mà doanh nghiệp đang sử dụng....................42
CHƯƠNG 4: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP..................................................44
4.1. Các kiến thức, kỹ năng học hỏi được................................................44
4.2. Những bài học kinh nghiệm được rút ra...........................................45
4.3. 4.3 Kết luận.......................................................................................47
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
Hà Nội, Ngày…tháng…năm.......
Giảng viên hướng dẫn
LỜI CẢM ƠN
Đối với mỗi sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp, thì ngoài lượng kiến thức
được trang bị khi còn ngồi trên ghế nhà trường là chưa đủ mà kiến thức đó cần
phải được trải nghiệm trong thực tế. Chính vì lẽ đó mà việc thực tập thực tế tại
các cơ sở sản xuất là rất quan trọng.
Đối với ngành điện tử thì việc áp dụng kiến thức cơ bản để tham gia sản
xuất thực tế lại càng quan trọng hơn, vì đây là một ngành học kỹ thuật áp dụng
ngay vào sản xuất.
sinh viên đang theo học ngành điện tử cũng đang trong đợt thực
tập này em xin tới công ty TNHH Canon Việt Nam thực tập trong thời gian từ
ngày 14/07/2025 đến ngày 22/08/2025 . Trong thời gian thực tập tại công ty chúng
em được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Phạm Đức An, TS. Bùi
Đăng Quang cán bộ nhân viên trong công ty giúp chúng em nắm vững được
cách đọc, thiết kế bản vẽ và lập quy trình công nghệ gia công chi tiết .
Những kiến thức chúng em học được đây chắc chắn shỗ trợ rất
nhiều cho chúng em khi chúng em ra trường sau này xa hơn nữa cung cấp
cho chúng em nhiều kinh nghiệm để khi chúng em ra trường sẽ đáp ứng được nhu
cầu đòi hỏi của công việc trong công cuộc “ Công nghiệp hoá Hiên đại hoá” đất
nước.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Phạm Đức An, TS. Bùi
Đăng Quang các chú, các anh, chị trong công ty đã giúp đỡ em trong quá trình
thực tập được hoàn thành tốt đẹp.
Hà Nội, Ngày 22 tháng 08 năm 2025
Sinh viên thực tập
Nguyễn Hải Long
CHƯƠNG 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TỎNG NHÀ MÁY
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Công ty tiền nhiệm của Canon được thành lập năm 1933 bởi Goro
Yoshida và người anh vợ Sabura Uchida. Đặt tên là Precision Optical Instr-
uments Laboratory (phòng thí nghiệm các dụng cụ quang học chính xác).
Nó được tài trợ bởi Takeshi Mitarai, một người bạn thân của Uchida.
1933 phòng thí nghiệm quang dụng cụ quang học đầu tiên của Canon được
thành lập Roppongi,Minato-ku,Tokyo, để nghiên cứu vnhững máy ảnh
có chất lượng.
1934, Kwanon (được đặt theo tên Bồ Tát Quan Thế Âm) chiếc máy ảnh
đầu tiên đọ phóng to thu nhỏ 35mm của Nhật Bản đã được sản xuất theo
nguyên mẫu đầu tiên.
1935, Hansa canon, máy ảnh tiêu cự thẳng có độ phóng to thu nhỏ 35mm.
1937 công ty TNHH Precision Optical Industry được thành lập
1939, quá trình tự sản xuất thấu kính Serenar bắt đầu.
1940 máy ảnh dùng tia X quang gián tiếp của Nhật Bản được thiết kế.
1942 quá trình sản xuất cho máy ảnh tiêu cự thẳng trung bình JII được bắt
đầu.
1946, máy ảnh Canon SII được giới thiệu
1947, công ty đổi tên thành Công ty Máy ảnh Canon.
1949, máy ảnh Canon IIB giành giải nhất trong triển lãm máy ảnh quốc gia
tổ chức tại SanFrancisco.
1952, máy ảnh Canon IVSb, chiếc máy ảnh đèn chiếu đồng hóa tốc độ và
ánh sáng 35mm đầu tiên trên thế giới được giới thiệu.
1954, phòng thí nghiệm của Canon phòng thí nghiệm Nghiên cứu K
thuật Khoa Học NHK hợp tác để phát triển một laoi máy ảnh tivi để
chuẩn bị cho truyền hình.
1956, máy ảnh Canon 8T, một loại máy ảnh cho rạp chiếu 8mm, được giới
thiệu.
1957, máy nahr tĩnh Canon L1 máy ảnh cho rạp chiếu 8T 8mm trở thành
những sản phẩm đầu tiên nhận được giải thưởng Thiết kế Giỏi của Bộ
Ngoại Thương và Công Nghiệp Nhật Bản.
1958, một loại ống kính có độ phóng to thu nhỏ dành cho truyền hình được
giới thiệu.
1959, hợp tác với Công ty Documat ca Mỹ, bước vào thị trường khảo sát
bằng kính hiển vi.
1960, Canon phát triển đầu tĩnh điện để sử dụng cho VTRs.
- Thành lập: 11/4/2001. Bắt đầu đi vào hoạt động tháng 5/2002. Giấy phép
đầu tư số 2198 cấp bởi Bộ Kế hoạch và Đầu Tư.
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Chế xuất 100% VDTNN
- Vốn đầu tư: 306.700.000 USD. Trong đó vốn pháp định: 94.000.000 USD.
- Trụ sở: Nhà máy Thăng Long Diện tích mặt bằng: 200.000 m
2
Diện tích
nhà xưởng: 87.000 m
2
- Địa chỉ: Lô A1, KCN Thăng Long, Đông Anh, Hà Nội
Hình 1.1 Vị trí nhà máy canon Thăng Long
- Nhà máy Quế
- Diện tích mặt bằng: 200.000 m
2
Diện tích nhà xưởng: 1220.000 m
2
- Địa
chỉ: Lô B1, KCN Quế Võ, huyện Quế Võ, Bắc Ninh.
Hình 1.2 Vị trí nhà máy canon Quế Võ
- Nhà máy Tiên Sơn
- Diện tích mặt bằng: 200.000 m
2
Diện tích nhà xưởng: 51.000 m
2
- Địa chỉ: số 12, đường TS 10, KCN Tiên Sơn, Tiên Du, Bắc Ninh.
Hình 1.3 Vị trí nhà máy canon Tiên Sơn
1.2. Chức ng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục tiêu hoạt động của công ty
TNHH Canon Thăng Long.
Công ty TNHH Canon Việt Nam một doanh nghiệp thương mại: Được
thành lập hợp pháp, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực thương mại.
Như vậy một tổ chức kinh tế được coi là một doanh nghiệp thương mại
phải có đủ 2 điều kiện sau:
+ Phải được thành lập theo đúng luật định.
+ Phải trực tiếp thực hiện chức năng thương mại với mục đích kiếm lời.
1.2.1. Chức năng.
Thực hiện chức năng lưu chuyển hàng hóa:
Sản xuất ra sản phẩm khâu đầu tiên, nhưng sản phẩm mới ra chsản
phẩm trạng thái khả năng, chỉ khi nào sản phẩm được đưa vào quá trình sử dụng
(trong sản xuất hoặc tiêu dùng nhân) thì sản phẩm mới thực sự được hoàn
thiện.
Thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa một cách chuyên nghiệp, công ty
tổ chức quá trình lưu thông một cách hợp lý, nhanh chóng đảm bảo thỏa mãn nhu
cầu của khác hàng, do đó cần phải quan tâm đến giá trị sử dụng của hàng hóa (sử
dụng hàng háo như thế nào, sử dụng làm gì? Đối tượng sử dụng? thời gian và địa
điểm mua bán) chi phí lưu thông hàng hóa để giá cả hàng hóa hợp lý, khách
hàng cảm thấy hài lòng
Chức năng tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông: Quá trình sản
xuất gồm 4 khâu quan trọng đó là:
+ Sản xuất
+ Phân phối
+ Trao đổi (lưu thông)
+ Tiêu dùng
Chức năng dữ trữ hành hóa và điều hòa cung cầu:
Chức năng của kinh doanh thương mại mua bán hàng háo để cung ứng
đầy đủ, kịp thời, đồng bộ hóa, đúng chất lượng, số lượng ở những nơi thuận tiện
cho khách hàng. Nhhàng hóa dự trữ doanh nghiệp thương mại thể
thỏa mãn đầy đủ, kịp thời về nhu cầu hàng hóa của khách hàng.
Nhờ hệ thống mạng lưới rộng (kho, cử hàng, quầy, siêu thị,… ) công
ty thể đảm bảo thuận lợi cho khách hàng mua bán những hàng hóa cần thiết,
vừa tiết kiệm được thời gian, vừa không phải đi quá xa để mua được sản phẩm
cần dùng.
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
a, Quy trình sản xuất:
Nhiều linh kiện với kích thước lớn nhỏ khác nhau; đòi hỏi độ chính xác
cao được sản xuất ngay tại nhà máy. Bộ phận đúc nhựa với sợng lớn các máy
đúc kỹ thuật cao đáp ứng được các yêu cầu do sản xuất đòi hỏi. Bộ phận dập kim
loại cung cấp từ linh kiện khung máy in đến các linh kiện chi tiết. Dây chuyền
lắp ráp bản mạch PCB luôn kết hợp giữa hệ thống máy móc tự động hoá các
thao tác lành nghề của công nhân.
Bộ phận CIS sản xuất linh kiện Cảm biến hình ảnh đòi hỏi độ sạch kỹ
thuật cao đtạo nên linh kiện chính cho dòng sản phẩm máy in đa chức năng
MFP máy quét ảnh Scanner. Sau đó, tại từng dây chuyền lắp ráp sản phẩm, các
linh kiện sản xuất trong nhà máy cũng nlinh kiện được nhập từ các nguồn bên
ngoài được lắp ráp thành sản phẩm đóng gói. Cuối cùng, sản phẩm hoàn chỉnh
được đưa ra khu vực xuất hàng để xuất đi các nước trên thế giới.
Bên cạnh đó, chúng tôi đang từng bước nâng cao tỷ lệ nội địa hoá linh kiện
cho sản phẩm bằng việc tích cực thử sức với công nghệ sản xuất nội chế mới
mở rộng cơ hội hợp tác với các nhà cung cấp linh kiện trong nước nhằm củng cố
thêm mục tiêu đưa sản phẩm với thương hiệu “Made in Vietnam” ra thị trường
thế giới.
b, Đảm bảo chất lượng
Với mục tiêu là “Không có hàng lỗi”, chúng tôi đã thiết lập được hệ thống
quản lý chất lượng, được giám sát chặt chẽ theo tiêu chuẩn của Canon và chúng
tôi luôn hướng tới một mục tiêu cao hơn.
Bộ phận quản lý chất lượng linh kiện có nhiệm vụ kiểm tra tất cả linh kiện
nguyên vật liệu mua từ các công ty trong nước nước ngoài trước khi các
linh kiện và nguyên vật liệu này được đưa và dây chuyền sản xuất.
Bộ phận quản lý chất lượng sản phẩm tiến hành kiểm tra công đoạn, kiểm
tra trên dây chuyền, kiểm tra lấy mẫu sản phẩm ở những điều kiện nhiệt độ và độ
ẩm khác nhau, kiểm tra shock nhiệt. Chúng tôi cũng tiến hành kiểm tra độ rung,
độ rơi đđảm bảo sản phẩm bị vận chuyển hay sử dụng trong những điều kiện
bất thường cũng không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. c, Thân thiện
với môi trường.
Song song với việc bảo vệ môi trường trong nhà máy, chúng tôi còn đề ra
chương trình "Điều phối xanh" đối với các nhà cung cấp. Thông qua chương trình
này, các nhà cung cấp đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn môi trường
do Canon luật pháp Việt Nam đề ra. Chính thế, Các linh kiện trước khi được
chuyển đến các nhà máy của chúng tôi đều đảm bảo là "Sản phẩm thân thiện với
môi trường".
Sự tập trung kiên định vào việc bảo vệ môi trường và chấtợng sản phẩm
của công ty đã được thừa nhận thông qua việc Canon Việt Nam đã được cấp
chứng chỉ Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 và Chứng chỉ hệ thống quản lý
Môi trường 14001 tháng 10 năm 2003.
1.2.3. Mục tiêu hoạt động của công ty.
Ông NICK YOSHIDA: Đối với chúng tôi, điều quan trọng nhất chính
chủ động tiếp cận theo hướng dài hạn. Mục tiêu của chúng tôi không chỉ gồm
việc đưa Canon givững vị trí dẫn đầu phân khúc giải pháp hình ảnh hiện tại mà
còn dẫn đầu ở mọi phân khúc sản phẩm khác trên thị trường Việt Nam, nhiên
còn có mục tiêu lợi nhuận cho Tập đoàn Canon.
Chúng tôi luôn sát cánh và phát triển cùng Việt Nam. Vì thế, chiến dịch của
chúng tôi là thiết lập các mối quan hệ bền vững với các đối tác kinh doanh, cũng
như với hội Việt Nam. Đó do tại sao Canon rất tích cực trong việc tiếp
cận hội cộng đồng nhiếp ảnh, thông qua những sự kiện như Canon
PhotoMarathon, cuộc thi ảnh Di sản Việt Nam và triển lãm ảnh Di sản.”
1.3. Tổ chức bộ máy quản lí, cơ cấu t chức, chức năng của các đơn vị thành
viên trong công ty.
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý.
Tổng giám đốc
Giám đốc nhà máy
Phòng tổ chức kế hoạc Bộ phận
hành chính tổng hợp
1.3.2. Cơ cấu tổ chức.
Ban giám đốc.
Bộ phận sản xuất trực tiếp:
+ Phòng đúc nhựa (Sản xuất linh kiện nhựa).
+ Phòng ép nén kim loại (Sản xuất linh kiện kim loại).
+ Phòng máy và công nghệ sản xuất (Thiết kế, bảo dưỡng khuôn).
+ Phòng sản xuất PCB (Chuyên sản xuất bản mạch điện tử).
+ Phòng cảm biến hình ảnh (Công nghệ, sản xuất cảm biến hình ảnh). +
Phòng lắp ráp ASSY (Lắp ráp các linh kiện thành sản phẩm hoàn chỉnh).
Bộ phận kế hoạch:
+ Phòng kế hoạch (Lập kế hoạch các hoạt động cho công ty).
+ Phòng quản lý sản xuất (Lập kế hoạch sản xuất, quản lý và cấp linh kiện).
+ Dự án A (Dự án tự động hóa).
+ Dự án B (Dự án cải tiến hệ thống lưu chuyển hàng hóa).
Các phòng ban kỹ thuật.
+ Phòng MQA: Quản lý chất lượng linh kiện.
+ Phòng PE: Công nghệ sản phẩm.
+ Phòng PQA: Quản lý chất lượng thành phẩm.
+ Phòng PDC: Quản lý sản phẩm.
+ Phòng QA: Trực tiếp quản lý chất lượng trong dây chuyền.
Bộ phận gián tiếp sản xuất:
+ Phòng hành chính và nhân sự.
+ Phòng kế toán.
+ Phòng quản lý chi phí.
+ Phòng quản lý điều phối.
+ Phòng điều phối.
+ Phòng thiết bị và nhà xưởng.
+ Phòng môi trường.
+ Phòng quản lý công nghệ.
+ Phòng quản lý chất lượng sản phẩm.
+ Phòng công nghệ sản phẩm 1.
+ Phòng công nghệ sản phẩm 2
+ Phòng công nghệ sản xuất
+ Phòng tin học
+ Phòng vận tải
1.3.3. Chức năng của các đơn vị thành viên trong công ty.
1.3.3.1 Bộ phận sản xuất trực tiếp.
a, Phòng đúc nhựa.
* Nhân viên hành chính:
Nhiệm vụ:
+ Phụ trách công việc văn phòng. Quản lý việc chấm công.
+ Đào tạo, kiểm tra và ghi chép về kết quả đào tạo nhân viên mới.
+ Bổ sung và thực hiện quy định ISO.
+ Lập kế hoạch thực hiện các hoạt động đổi mới sản xuất liên quan tới
chất lượng giá thành hoặc giao hàng.
+ Báo cáo kết quả sản xuất.
+ Phối hợp các nhóm, bộ phận thực hiện công việc liên quan.
* Nhân viên kế hoạch:
Nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch cung cấp nguyên liệu và nguyên liệu phụ.
+ Quản lý nguyên liệu, kết quả sản xuất.
+ Đào tạo an toàn cho cấp dưới về an toàn.
+ Lập kế hoạch thực hiện các hoạt động đổi mới sản xuất liên quan tới
chất lượng giá thành hoặc giao hàng.
* Nhân viên sản xuất:
Nhiệm vụ:
+ Quản lý ca sản xuất. Chỉ thị cho công nhân thực hiện nhiệm vụ.
+ Đào tạo về an toàn, các quy định và các quy trình khác cho công nhân. +
Lập thực hiện kế hoạch bảo trì thiết bị, khuôn đúc hàng ngày hoặc định
kỳ
+ Hợp tác với nhân viên chất lượng trong việc phân tích, đưa ra giải pháp
khi phát sinh sự cố.
+ Đánh giá hiệu quả công việc của công nhân.
+ Báo cáo, giải quyết các vấn đề bất thường phát sinh trong quá trình sản
xuất.
* Nhân viên chất lượng:
Nhiệm vụ:
+ Quản lý chất lượng của sản phẩm đúc theo tiêu chuẩn.
+ Lập và thực hiện kế hoạch bảo trì, hiệu chuẩn các dụng cụ đo hàng ngày
hoặc định kỳ.
+ Lập và thực hiện kế hoạch hoặt động đổi mới sản xuất liên quan đến chất
lượng.
+ Giải quyết các sự cố liên quan đến chất lượng sản phẩm phát sinh trong
quá trình sản xuất.
+ Đào tạo, hướng dẫn thực hiện chỉ thị mới liên quan đến chất lượng sản
phẩm.
b, Phòng ép nén kim loại.
* Nhân viên hành chính:
Nhiệm vụ:
+ Phụ trách công việc văn phòng. Quản lý việc chấm công.
+ Đào tạo, kiểm tra và ghi chép về kết quả đào tạo nhân viên mới.
+ Bổ sung và thực hiện quy trình ISO.
+ Lập kế hoạch sản xuất cho phòng dực trên kế hoạch sản xuất chủa nhà
máy.
+ Quản lý, bảo quản tỷ lệ hoạt động máy, chi phí sản xuất.
+ Đặt hàng, quản lý nguyên liệu và vật liệu phụ trợ sản xuất.
+ Quản nhân lực phục vụ sản xuất. Giải quyết chế độ phúc lợi của lao
động.
+ Phối hợp các nhóm, bộ phận thực hiện công việc liên quan.
* Nhân viên sản xuất:
Nhiệm vụ:
+ Quản lý ca sản xuất. Chỉ thị cho công nhân thực hiện nhiệm vụ sản xuất
theo kế hoạch.
+ Báo cáo kết quả sản xuất hàng ngày.
+ Hợp tác với nhân viên chất lượng trong việc phân tích, đưa ra giải pháp
khi phát sinh sự cố.
+ Lập và thực hiện các kế hoạch cải thiện sản xuất.
+ Đánh giá hiệu quả công việc của công nhân.
+ Báo cáo, giải quyết các vấn đề bất thường phát sinh trong quá trình sản
xuất.
* Nhân viên chất lượng:
Nhiệm vụ:
+ Quản lý chất lượng của sản phẩm theo các thông số kỹ thuật. + Thống kê,
phân tích số lượng sản phẩm lỗi, hỏng để tìm ra nguyên nhân, giải pháp khắc
phục.
+ Lập và thực hiện kế hoạch hoạt động đổi mới sản xuất liên quan đến chất
lượng.
+ Giải quyết các sự cố liên quan đến chất lượng sản phẩm phát sinh trong
quá trình sản xuất.
+ Đào tạo, hướng dẫn thực hiện chỉ thị mới liên quan đến chất lượng sản
phẩm.
* Nhân viên bảo dưỡng thiết bị.
Nhiệm vụ:
+ Quản lý các loại máy móc, dụng cụ, thiết bị, đồ gá.
+ Lập và thực hiện kế hoạch bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị.
+ Sửa chữa các khuôn đơn, máy, đồ gá.
+ Lập và thực hiện kế hoạch hoạt động đổi mới sản xuất liên quan đến chất
lượng, giảm thời gian sửa chữa dụng cụ thiết bị, thời gian thay khuôn.
* Nhân viên thiết bị tự động:
Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, thiết kế các cơ cấu tự động.
+ Cải tiến, bảo trì các cơ cấu tự động.
+ Chuyển giao công nghệ cho nhân viên sản xuất.
c, Phòng máy và công nghệ sản xuất.
* Nhân viên bảo dưỡng thiết bị:
Nhiệm vụ:
+ Quản lý các loại máy móc đúc nhựa, dập kim loại, dụng cụ, thiết bị, đồ gá.
+ Lập, thực hiện kế hoạch bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị.
+ Sửa chữa khuôn, máy, đồ gá.
+ Lập và thực hiện kế hoạch hoạt động đổi mới sản xuất liên quan đến chất
lượng, giảm thời gian sửa chữa dụng cụ thiết bị, giảm lỗi liên quan tới khuôn,
giảm thời gian thay khuôn.
* Nhân viên chế tạo đồ gá.
Nhiệm vụ:
+ Lập và thực hiện kế hoạch chế tạo đồ gá phục vụ cho các phòng sản xuất.
+ Chế tạo robot.
* Nhân viên thiết kế chế tạo khuôn.
Nhiệm vụ:
+ Thiết kế khuôn đúc, dập.
+ Lập và thực hiện kế hoạch gia công khuôn.
+ Hiệu chỉnh khuôn (Khi có thay đổi thiết kế).
d, Phòng sản xuất PCB.
* Nhân viên hành chính:
Nhiệm vụ:
+ Phụ trách công việc văn phòng. Quản lý việc chấm công.
+ Đào tạo, kiếm tra và ghi chép về kết quả đào tạo nhân viên mới.
+ Bổ sung và thực hiện quy trình ISO.
+ Lập kế hoạch thực hiện các hoạt động đổi mới sản xuất liên quan tới
chất lượng giá thành hoặc giao hàng.
+ Báo cáo kết quả sản xuất.
+ Phối hợp các nhóm, Bộ phận thực hiện công việc liên quan.
* Nhân viên sản xuất.
Nhiệm vụ:
+ Quản ca sản xuất. Chỉ thị cho công nhân thực hiện nhiệm vụ sản xuất
theo kế hoạch.
+ Quản lý hoạt động của các máy móc, thiết bị.
+ Đào tạo về an toàn, các quy định và các quy trình khác cho công nhân. +
Hợp tác với nhân viên chất lượng trong việc phân tích, đưa ra giải pháp khi
phát sinh sự cố.
+ Đánh giá hiệu quả công việc của công nhân.
+ Báo cáo, giải quyết các vấn đề bất thường phát sinh trong quá trình sản
xuất.
* Nhân viên bảo dưỡng thiết bị.
Nhiệm vụ:
+ Quản lý, thiết lập thông số làm việc các máy móc thiết bị (máy cấp bản
mạch, máy gắn linh kiện, lò hàn…)
+ Quản lý các loại dụng cụ, thiết bị, đồ gá phục vụ sản xuất.
+ Lập, thực hiện kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa các loại máy móc,
dụng cụ, thiết bị, đồ gá.
+ Lập và thực hiện ké hoạch hoạt động đổi mới sản xuất liên quan đến chất
lượng, giảm thời sửa chữa dụng cụ thiết bị.
+ Đào tạo, hướng dẫn sử dụng các loại dụng cụ, thiết bị.
e, Phòng cảm biến hình ảnh.
* Nhân viên hành chính:
Nhiệm vụ:
+ Phụ trách công việc văn phòng. Quản lý việc chấm công.
+ Lập kế hoạch sản xuất cho phòng.
+ Quản lý, đặt hàng linh kiện, nguyên liệu phụ trợ sản xuất.
+ Quản lý, báo cáo chi phí sản xuất.
+ Quản lý nhân lực phục vụ sản xuất.
* Nhân viên sản xuất:
Nhiệm vụ:
+ Quản ca sản xuất. Chỉ thị cho công nhân thực hiện nhiệm vụ sản xuất
theo kế hoạch.
+ Bố trí nhân lực và máy triển khai sản xuất.
+ Báo cáo kết quả sản xuất hàng ngày.
+ Đào tạo về an toàn, các quy định và các quy trình khác cho công nhân. +
Hợp tác với nhân viên chất lượng trong việc phân tích, đưa ra giải pháp khi
phát sinh sự cố.
+ Đánh giá hiệu quả công việc của công nhân.
+ Báo cáo, giải quyết các vấn đề bất thường phát sinh trong quá trình sản
xuất.
* Nhân viên chất lượng:
Nhiệm vụ:
+ Quản chất lượng của sản phẩm cảm biến hình ảnh theo tiêu chuẩn. +
Thống kê, phân tích tình trạng hàng lỗi đtìm nguyên nhân đưa ra gii
pháp cải tiến.
+ Giải quyết các sự cố liên quan đến chất lượng sản phẩm phát sinh trong
quá trình sản xuất.
+ Đào tạo, hướng dẫn thực hiện chỉ thị mới liên quan đến chất lượng sản
phẩm.
* Nhân viên đổi mới sản xuất Nhiệm vụ:
+ Tiến hành phân tích bố trí vị trí làm việc, thao tác, quy trình sản xuất để
tìm ra lãng phí đưa ra ý tưởng và tiến hành cải tiến loại bỏ lãng phí.
* Nhân viên bảo dưỡng thiết bị:
Nhiệm vụ:
+ Quản lý các loại dụng cụ, thiết bị, đồ gá phục vụ sản xuất
+ Lập, thực hiện kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa các loại dụng cụ,
thiết bị đồ gá.
+ Lập và thực hiện kế hoạch hoạt động đổi mới sản xuất lien quan đến chất
lượng, giảm thời gian sửa chữa dụng cụ thiết bị.
+ Đào tạo, hướng dẫn sử dụng các loại dụng cụ, thiết bị.
f, Phòng lắp ráp.
* Nhân viên hành chính.
Nhiệm vụ:
+ Phụ trách công việc văn phòng. Quản lý việc chấm công.
+ Đào tạo, kiểm tra và ghi chép về kết quả đào tạo nhân viên mới.
+ Bổ xung và thực hiện quy trình ISO.
+ Lập kế hoạch thực hiện các hoạt động đổi mới sản xuất liên quan tới
chất
+ Lượng giá thành hoặc giao hàng.
+ Quản lý, báo cáo chi phí sản xuất.
+ Đặt hàng, quản lý nguyên vật liệu phụ trợ sản xuất.
+ Quản nhân lực phục vụ sản xuất. Giải quyết chế độ phúc lợi của lao
động.
+ Phối hợp các nhóm, bộ phận thực hiện công việc liên quan.
* Nhân viên sản xuất.
Nhiệm vụ:
+ Quản ca sản xuất. Chỉ thị cho công nhân thực hiện nhiệm vụ sản xuất
theo kế hoạch.
+ Báo cáo kết quả sản xuất hàng ngày.
+ Hợp tác với nhân viên chất lượng trong việc phân tích, đưa ra giải pháp
khi phát sinh sự cố.
+ Lập và thực hiện các kế hoạch cải tiến sản xuất.
+ Đánh giá hiệu quả công việc của công nhân.

Preview text:

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TRƯỜNG CƠ KHÍ = = = = = = BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH CANON VIỆT
NAM (NHÀ MÁY THĂNG LONG)
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Phạm Đức An TS. Bùi Đăng Quang
Sinh viên thực tập : Nguyễn Hải Long Mã sinh viên : 20226380 Lớp : ME1-05-K67 Hà Nội – 2025 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TỎNG NHÀ MÁY...3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty......................................3 1.2.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục tiêu hoạt động của công ty
TNHH Canon Thăng Long............................................................................6
1.2.1. Chức năng....................................................................................6
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn...............................................................7 1.2.3.
Mục tiêu hoạt động của công ty..................................................9
1.3. Tổ chức bộ máy quản lí, cơ cấu tổ chức, chức năng của các đơn vị thành
viên trong công ty................................................................................9 1.3.1.
Tổ chức bộ máy quản lý..............................................................9
1.3.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................9 1.3.3.
Chức năng của các đơn vị thành viên trong công ty.................10
1.4. Quy định của công ty........................................................................28 1.4.1.
Quy định về an toàn giao thông................................................28 1.4.2.
Quy định về đồng phục.............................................................28 1.4.3.
Quy định về việc sử dụng thẻ nhân viên...................................29 1.4.4.
Quy định về thời gian làm việc.................................................29 1.4.5.
Quy định về việc xin nghỉ.........................................................29 1.4.6.
Quy định tại khu vực làm việc..................................................30 1.4.7.
Quy định về phòng cháy, chữa cháy.........................................31
1.4.8. 1.4.8 Quy định khi sử dụng dao , kéo và các vật dụng nguy
hiểm...................................................................................................31
1.5. Tổ chức 5S tại Canon Thăng Long...................................................31 CHƯƠNG 2:
TRANG THIẾT BỊ VÀ MÁY MÓC CƠ ĐIỆN TỬ,
CÔNG NGHỆ TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP...................................................33
2.1. Trang thiết bị của nhà máy................................................................33 2.1.1.
Máy CNC..................................................................................33 2.1.2.
Máy dập khuôn nhựa, ép khuôn nhựa.......................................33 2.1.3.
Robot gắp và lắp rắp linh kiện điện tử......................................34
2.1.4. Robot Car vận chuyển linh kiện................................................34
2.2. Sơ đồ bố trí công ty...........................................................................35
CHƯƠNG 3: QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY TNHH CANON
VIỆT NAM (NHÀ MÁY THĂNG LONG).................................36

3.1. Sản phẩm của công ty.......................................................................36
3.1.1. Máy ảnh.....................................................................................36 3.1.2.
Máy in và Máy Fax...................................................................36
3.1.3. Máy quét....................................................................................37
3.1.4. Máy quay phim..........................................................................38
3.1.5. Máy chiếu..................................................................................38
3.2. Một số đối tác của công ty................................................................39 3.2.1.
Công Ty Cổ Phần Lê Bảo Minh................................................39 3.2.2.
Các doanh nghiệp ngoài nước...................................................39
3.3. Quy trình sản xuất.............................................................................39 3.3.1.
Đảm bảo chất lượng..................................................................40
3.3.2. Thân thiện với môi trường.........................................................41
3.3.3. Thông điệp.................................................................................42
3.4. Dây truyền công nghệ mà doanh nghiệp đang sử dụng....................42
CHƯƠNG 4: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP..................................................44
4.1. Các kiến thức, kỹ năng học hỏi được................................................44
4.2. Những bài học kinh nghiệm được rút ra...........................................45
4.3. 4.3 Kết luận.......................................................................................47
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
Hà Nội, Ngày…tháng…năm....... Giảng viên hướng dẫn LỜI CẢM ƠN
Đối với mỗi sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp, thì ngoài lượng kiến thức
được trang bị khi còn ngồi trên ghế nhà trường là chưa đủ mà kiến thức đó cần
phải được trải nghiệm trong thực tế. Chính vì lẽ đó mà việc thực tập thực tế tại
các cơ sở sản xuất là rất quan trọng.
Đối với ngành cơ điện tử thì việc áp dụng kiến thức cơ bản để tham gia sản
xuất thực tế lại càng quan trọng hơn, vì đây là một ngành học kỹ thuật áp dụng ngay vào sản xuất.
Là sinh viên đang theo học ngành cơ điện tử và cũng đang trong đợt thực
tập này em xin tới công ty TNHH Canon Việt Nam thực tập trong thời gian từ
ngày 14/07/2025 đến ngày 22/08/2025 . Trong thời gian thực tập tại công ty chúng
em được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Phạm Đức An, TS. Bùi
Đăng Quang và cán bộ nhân viên trong công ty giúp chúng em nắm vững được
cách đọc, thiết kế bản vẽ và lập quy trình công nghệ gia công chi tiết .
Những kiến thức mà chúng em học được ở đây chắc chắn sẽ hỗ trợ rất
nhiều cho chúng em khi chúng em ra trường sau này và xa hơn nữa là cung cấp
cho chúng em nhiều kinh nghiệm để khi chúng em ra trường sẽ đáp ứng được nhu
cầu đòi hỏi của công việc trong công cuộc “ Công nghiệp hoá Hiên đại hoá” đất nước.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Phạm Đức An, TS. Bùi
Đăng Quang và các chú, các anh, chị trong công ty đã giúp đỡ em trong quá trình
thực tập được hoàn thành tốt đẹp.
Hà Nội, Ngày 22 tháng 08 năm 2025
Sinh viên thực tập
Nguyễn Hải Long CHƯƠNG 1:
CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TỎNG NHÀ MÁY 1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Công ty tiền nhiệm của Canon được thành lập năm 1933 bởi Goro
Yoshida và người anh vợ Sabura Uchida. Đặt tên là Precision Optical Instr-
uments Laboratory (phòng thí nghiệm các dụng cụ quang học chính xác).
Nó được tài trợ bởi Takeshi Mitarai, một người bạn thân của Uchida.
• 1933 phòng thí nghiệm quang dụng cụ quang học đầu tiên của Canon được
thành lập ở Roppongi,Minato-ku,Tokyo, để nghiên cứu về những máy ảnh có chất lượng.
• 1934, Kwanon (được đặt theo tên Bồ Tát Quan Thế Âm) chiếc máy ảnh
đầu tiên có đọ phóng to thu nhỏ 35mm của Nhật Bản đã được sản xuất theo nguyên mẫu đầu tiên.
• 1935, Hansa canon, máy ảnh tiêu cự thẳng có độ phóng to thu nhỏ 35mm.
• 1937 công ty TNHH Precision Optical Industry được thành lập
• 1939, quá trình tự sản xuất thấu kính Serenar bắt đầu.
• 1940 máy ảnh dùng tia X quang gián tiếp của Nhật Bản được thiết kế.
• 1942 quá trình sản xuất cho máy ảnh tiêu cự thẳng trung bình JII được bắt đầu.
• 1946, máy ảnh Canon SII được giới thiệu
• 1947, công ty đổi tên thành Công ty Máy ảnh Canon.
• 1949, máy ảnh Canon IIB giành giải nhất trong triển lãm máy ảnh quốc gia
tổ chức tại SanFrancisco.
• 1952, máy ảnh Canon IVSb, chiếc máy ảnh đèn chiếu đồng hóa tốc độ và
ánh sáng 35mm đầu tiên trên thế giới được giới thiệu.
• 1954, phòng thí nghiệm của Canon và phòng thí nghiệm Nghiên cứu Kỹ
thuật và Khoa Học NHK hợp tác để phát triển một laoi máy ảnh tivi để
chuẩn bị cho truyền hình.
• 1956, máy ảnh Canon 8T, một loại máy ảnh cho rạp chiếu 8mm, được giới thiệu.
• 1957, máy nahr tĩnh Canon L1 và máy ảnh cho rạp chiếu 8T 8mm trở thành
những sản phẩm đầu tiên nhận được giải thưởng Thiết kế Giỏi của Bộ
Ngoại Thương và Công Nghiệp Nhật Bản.
• 1958, một loại ống kính có độ phóng to thu nhỏ dành cho truyền hình được giới thiệu.
• 1959, hợp tác với Công ty Documat của Mỹ, bước vào thị trường khảo sát bằng kính hiển vi.
• 1960, Canon phát triển đầu tĩnh điện để sử dụng cho VTRs.
- Thành lập: 11/4/2001. Bắt đầu đi vào hoạt động tháng 5/2002. Giấy phép
đầu tư số 2198 cấp bởi Bộ Kế hoạch và Đầu Tư.
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Chế xuất 100% VDTNN
- Vốn đầu tư: 306.700.000 USD. Trong đó vốn pháp định: 94.000.000 USD.
- Trụ sở: Nhà máy Thăng Long Diện tích mặt bằng: 200.000 m2 Diện tích nhà xưởng: 87.000 m2
- Địa chỉ: Lô A1, KCN Thăng Long, Đông Anh, Hà Nội
Hình 1.1 Vị trí nhà máy canon Thăng Long - Nhà máy Quế Võ
- Diện tích mặt bằng: 200.000 m2 Diện tích nhà xưởng: 1220.000 m2 - Địa
chỉ: Lô B1, KCN Quế Võ, huyện Quế Võ, Bắc Ninh.
Hình 1.2 Vị trí nhà máy canon Quế Võ - Nhà máy Tiên Sơn
- Diện tích mặt bằng: 200.000 m2 Diện tích nhà xưởng: 51.000 m2
- Địa chỉ: số 12, đường TS 10, KCN Tiên Sơn, Tiên Du, Bắc Ninh.
Hình 1.3 Vị trí nhà máy canon Tiên Sơn
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục tiêu hoạt động của công ty
TNHH Canon Thăng Long.
̶ Công ty TNHH Canon Việt Nam là một doanh nghiệp thương mại: Được
thành lập hợp pháp, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại.
̶ Như vậy một tổ chức kinh tế được coi là một doanh nghiệp thương mại
phải có đủ 2 điều kiện sau:
+ Phải được thành lập theo đúng luật định.
+ Phải trực tiếp thực hiện chức năng thương mại với mục đích kiếm lời.
1.2.1. Chức năng.
Thực hiện chức năng lưu chuyển hàng hóa:
̶ Sản xuất ra sản phẩm là khâu đầu tiên, nhưng sản phẩm mới ra chỉ sản
phẩm ở trạng thái khả năng, chỉ khi nào sản phẩm được đưa vào quá trình sử dụng
(trong sản xuất hoặc tiêu dùng cá nhân) thì sản phẩm mới thực sự được hoàn thiện.
̶ Thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa một cách chuyên nghiệp, công ty
tổ chức quá trình lưu thông một cách hợp lý, nhanh chóng đảm bảo thỏa mãn nhu
cầu của khác hàng, do đó cần phải quan tâm đến giá trị sử dụng của hàng hóa (sử
dụng hàng háo như thế nào, sử dụng làm gì? Đối tượng sử dụng? thời gian và địa
điểm mua bán) và chi phí lưu thông hàng hóa để có giá cả hàng hóa hợp lý, khách hàng cảm thấy hài lòng
̶ Chức năng tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông: Quá trình sản
xuất gồm 4 khâu quan trọng đó là: + Sản xuất + Phân phối + Trao đổi (lưu thông) + Tiêu dùng
Chức năng dữ trữ hành hóa và điều hòa cung cầu:
̶ Chức năng của kinh doanh thương mại là mua bán hàng háo để cung ứng
đầy đủ, kịp thời, đồng bộ hóa, đúng chất lượng, số lượng ở những nơi thuận tiện
cho khách hàng. Nhờ có hàng hóa dự trữ mà doanh nghiệp thương mại có thể
thỏa mãn đầy đủ, kịp thời về nhu cầu hàng hóa của khách hàng.
̶ Nhờ có hệ thống mạng lưới rộng (kho, cử hàng, quầy, siêu thị,… ) mà công
ty có thể đảm bảo thuận lợi cho khách hàng mua bán những hàng hóa cần thiết,
vừa tiết kiệm được thời gian, vừa không phải đi quá xa để mua được sản phẩm cần dùng.
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
a, Quy trình sản xuất:
̶ Nhiều linh kiện với kích thước lớn nhỏ khác nhau; đòi hỏi độ chính xác
cao được sản xuất ngay tại nhà máy. Bộ phận đúc nhựa với số lượng lớn các máy
đúc kỹ thuật cao đáp ứng được các yêu cầu do sản xuất đòi hỏi. Bộ phận dập kim
loại cung cấp từ linh kiện khung máy in đến các linh kiện chi tiết. Dây chuyền
lắp ráp bản mạch PCB luôn kết hợp giữa hệ thống máy móc tự động hoá và các
thao tác lành nghề của công nhân.
̶ Bộ phận CIS sản xuất linh kiện Cảm biến hình ảnh đòi hỏi độ sạch và kỹ
thuật cao để tạo nên linh kiện chính cho dòng sản phẩm máy in đa chức năng
MFP và máy quét ảnh Scanner. Sau đó, tại từng dây chuyền lắp ráp sản phẩm, các
linh kiện sản xuất trong nhà máy cũng như linh kiện được nhập từ các nguồn bên
ngoài được lắp ráp thành sản phẩm và đóng gói. Cuối cùng, sản phẩm hoàn chỉnh
được đưa ra khu vực xuất hàng để xuất đi các nước trên thế giới.
̶ Bên cạnh đó, chúng tôi đang từng bước nâng cao tỷ lệ nội địa hoá linh kiện
cho sản phẩm bằng việc tích cực thử sức với công nghệ sản xuất nội chế mới và
mở rộng cơ hội hợp tác với các nhà cung cấp linh kiện trong nước nhằm củng cố
thêm mục tiêu đưa sản phẩm với thương hiệu “Made in Vietnam” ra thị trường thế giới.
b, Đảm bảo chất lượng
̶ Với mục tiêu là “Không có hàng lỗi”, chúng tôi đã thiết lập được hệ thống
quản lý chất lượng, được giám sát chặt chẽ theo tiêu chuẩn của Canon và chúng
tôi luôn hướng tới một mục tiêu cao hơn.
̶ Bộ phận quản lý chất lượng linh kiện có nhiệm vụ kiểm tra tất cả linh kiện
và nguyên vật liệu mua từ các công ty trong nước và nước ngoài trước khi các
linh kiện và nguyên vật liệu này được đưa và dây chuyền sản xuất.
̶ Bộ phận quản lý chất lượng sản phẩm tiến hành kiểm tra công đoạn, kiểm
tra trên dây chuyền, kiểm tra lấy mẫu sản phẩm ở những điều kiện nhiệt độ và độ
ẩm khác nhau, kiểm tra shock nhiệt. Chúng tôi cũng tiến hành kiểm tra độ rung,
độ rơi để đảm bảo sản phẩm dù bị vận chuyển hay sử dụng trong những điều kiện
bất thường cũng không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. c, Thân thiện với môi trường.
̶ Song song với việc bảo vệ môi trường trong nhà máy, chúng tôi còn đề ra
chương trình "Điều phối xanh" đối với các nhà cung cấp. Thông qua chương trình
này, các nhà cung cấp đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn môi trường
do Canon và luật pháp Việt Nam đề ra. Chính vì thế, Các linh kiện trước khi được
chuyển đến các nhà máy của chúng tôi đều đảm bảo là "Sản phẩm thân thiện với môi trường".
̶ Sự tập trung kiên định vào việc bảo vệ môi trường và chất lượng sản phẩm
của công ty đã được thừa nhận thông qua việc Canon Việt Nam đã được cấp
chứng chỉ Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 và Chứng chỉ hệ thống quản lý
Môi trường 14001 tháng 10 năm 2003.
1.2.3. Mục tiêu hoạt động của công ty.
Ông NICK YOSHIDA: “Đối với chúng tôi, điều quan trọng nhất chính là
chủ động tiếp cận theo hướng dài hạn. Mục tiêu của chúng tôi không chỉ gồm
việc đưa Canon giữ vững vị trí dẫn đầu phân khúc giải pháp hình ảnh hiện tại mà
còn dẫn đầu ở mọi phân khúc sản phẩm khác trên thị trường Việt Nam, dĩ nhiên
còn có mục tiêu lợi nhuận cho Tập đoàn Canon.
Chúng tôi luôn sát cánh và phát triển cùng Việt Nam. Vì thế, chiến dịch của
chúng tôi là thiết lập các mối quan hệ bền vững với các đối tác kinh doanh, cũng
như với xã hội Việt Nam. Đó là lý do tại sao Canon rất tích cực trong việc tiếp
cận xã hội và cộng đồng nhiếp ảnh, thông qua những sự kiện như Canon
PhotoMarathon, cuộc thi ảnh Di sản Việt Nam và triển lãm ảnh Di sản.”
1.3. Tổ chức bộ máy quản lí, cơ cấu tổ chức, chức năng của các đơn vị thành viên trong công ty.
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý. ̶ Tổng giám đốc ̶ Giám đốc nhà máy
̶ Phòng tổ chức kế hoạc ̶ Bộ phận hành chính tổng hợp
1.3.2. Cơ cấu tổ chức. ̶ Ban giám đốc.
̶ Bộ phận sản xuất trực tiếp:
+ Phòng đúc nhựa (Sản xuất linh kiện nhựa).
+ Phòng ép nén kim loại (Sản xuất linh kiện kim loại).
+ Phòng máy và công nghệ sản xuất (Thiết kế, bảo dưỡng khuôn).
+ Phòng sản xuất PCB (Chuyên sản xuất bản mạch điện tử).
+ Phòng cảm biến hình ảnh (Công nghệ, sản xuất cảm biến hình ảnh). +
Phòng lắp ráp ASSY (Lắp ráp các linh kiện thành sản phẩm hoàn chỉnh).
̶ Bộ phận kế hoạch:
+ Phòng kế hoạch (Lập kế hoạch các hoạt động cho công ty).
+ Phòng quản lý sản xuất (Lập kế hoạch sản xuất, quản lý và cấp linh kiện).
+ Dự án A (Dự án tự động hóa).
+ Dự án B (Dự án cải tiến hệ thống lưu chuyển hàng hóa).
̶ Các phòng ban kỹ thuật.
+ Phòng MQA: Quản lý chất lượng linh kiện.
+ Phòng PE: Công nghệ sản phẩm.
+ Phòng PQA: Quản lý chất lượng thành phẩm.
+ Phòng PDC: Quản lý sản phẩm.
+ Phòng QA: Trực tiếp quản lý chất lượng trong dây chuyền.
̶ Bộ phận gián tiếp sản xuất:
+ Phòng hành chính và nhân sự. + Phòng kế toán. + Phòng quản lý chi phí.
+ Phòng quản lý điều phối. + Phòng điều phối.
+ Phòng thiết bị và nhà xưởng. + Phòng môi trường.
+ Phòng quản lý công nghệ.
+ Phòng quản lý chất lượng sản phẩm.
+ Phòng công nghệ sản phẩm 1.
+ Phòng công nghệ sản phẩm 2
+ Phòng công nghệ sản xuất + Phòng tin học + Phòng vận tải
1.3.3. Chức năng của các đơn vị thành viên trong công ty.
1.3.3.1 Bộ phận sản xuất trực tiếp.
a, Phòng đúc nhựa. * Nhân viên hành chính: ̶ Nhiệm vụ:
+ Phụ trách công việc văn phòng. Quản lý việc chấm công.
+ Đào tạo, kiểm tra và ghi chép về kết quả đào tạo nhân viên mới.
+ Bổ sung và thực hiện quy định ISO.
+ Lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động đổi mới sản xuất liên quan tới
chất lượng giá thành hoặc giao hàng.
+ Báo cáo kết quả sản xuất.
+ Phối hợp các nhóm, bộ phận thực hiện công việc liên quan. * Nhân viên kế hoạch: ̶ Nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch cung cấp nguyên liệu và nguyên liệu phụ.
+ Quản lý nguyên liệu, kết quả sản xuất.
+ Đào tạo an toàn cho cấp dưới về an toàn.
+ Lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động đổi mới sản xuất liên quan tới
chất lượng giá thành hoặc giao hàng. * Nhân viên sản xuất: ̶ Nhiệm vụ:
+ Quản lý ca sản xuất. Chỉ thị cho công nhân thực hiện nhiệm vụ.
+ Đào tạo về an toàn, các quy định và các quy trình khác cho công nhân. +
Lập và thực hiện kế hoạch bảo trì thiết bị, khuôn đúc hàng ngày hoặc định kỳ
+ Hợp tác với nhân viên chất lượng trong việc phân tích, đưa ra giải pháp khi phát sinh sự cố.
+ Đánh giá hiệu quả công việc của công nhân.
+ Báo cáo, giải quyết các vấn đề bất thường phát sinh trong quá trình sản xuất.
* Nhân viên chất lượng: ̶ Nhiệm vụ:
+ Quản lý chất lượng của sản phẩm đúc theo tiêu chuẩn.
+ Lập và thực hiện kế hoạch bảo trì, hiệu chuẩn các dụng cụ đo hàng ngày hoặc định kỳ.
+ Lập và thực hiện kế hoạch hoặt động đổi mới sản xuất liên quan đến chất lượng.
+ Giải quyết các sự cố liên quan đến chất lượng sản phẩm phát sinh trong quá trình sản xuất.
+ Đào tạo, hướng dẫn thực hiện chỉ thị mới liên quan đến chất lượng sản phẩm.
b, Phòng ép nén kim loại. * Nhân viên hành chính: ̶ Nhiệm vụ:
+ Phụ trách công việc văn phòng. Quản lý việc chấm công.
+ Đào tạo, kiểm tra và ghi chép về kết quả đào tạo nhân viên mới.
+ Bổ sung và thực hiện quy trình ISO.
+ Lập kế hoạch sản xuất cho phòng dực trên kế hoạch sản xuất chủa nhà máy.
+ Quản lý, bảo quản tỷ lệ hoạt động máy, chi phí sản xuất.
+ Đặt hàng, quản lý nguyên liệu và vật liệu phụ trợ sản xuất.
+ Quản lý nhân lực phục vụ sản xuất. Giải quyết chế độ phúc lợi của lao động.
+ Phối hợp các nhóm, bộ phận thực hiện công việc liên quan. * Nhân viên sản xuất: ̶ Nhiệm vụ:
+ Quản lý ca sản xuất. Chỉ thị cho công nhân thực hiện nhiệm vụ sản xuất theo kế hoạch.
+ Báo cáo kết quả sản xuất hàng ngày.
+ Hợp tác với nhân viên chất lượng trong việc phân tích, đưa ra giải pháp khi phát sinh sự cố.
+ Lập và thực hiện các kế hoạch cải thiện sản xuất.
+ Đánh giá hiệu quả công việc của công nhân.
+ Báo cáo, giải quyết các vấn đề bất thường phát sinh trong quá trình sản xuất.
* Nhân viên chất lượng: ̶ Nhiệm vụ:
+ Quản lý chất lượng của sản phẩm theo các thông số kỹ thuật. + Thống kê,
phân tích số lượng sản phẩm lỗi, hỏng để tìm ra nguyên nhân, giải pháp khắc phục.
+ Lập và thực hiện kế hoạch hoạt động đổi mới sản xuất liên quan đến chất lượng.
+ Giải quyết các sự cố liên quan đến chất lượng sản phẩm phát sinh trong quá trình sản xuất.
+ Đào tạo, hướng dẫn thực hiện chỉ thị mới liên quan đến chất lượng sản phẩm.
* Nhân viên bảo dưỡng thiết bị. ̶ Nhiệm vụ:
+ Quản lý các loại máy móc, dụng cụ, thiết bị, đồ gá.
+ Lập và thực hiện kế hoạch bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị.
+ Sửa chữa các khuôn đơn, máy, đồ gá.
+ Lập và thực hiện kế hoạch hoạt động đổi mới sản xuất liên quan đến chất
lượng, giảm thời gian sửa chữa dụng cụ thiết bị, thời gian thay khuôn.
* Nhân viên thiết bị tự động: ̶ Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, thiết kế các cơ cấu tự động.
+ Cải tiến, bảo trì các cơ cấu tự động.
+ Chuyển giao công nghệ cho nhân viên sản xuất.
c, Phòng máy và công nghệ sản xuất.
* Nhân viên bảo dưỡng thiết bị: ̶ Nhiệm vụ:
+ Quản lý các loại máy móc đúc nhựa, dập kim loại, dụng cụ, thiết bị, đồ gá.
+ Lập, thực hiện kế hoạch bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị.
+ Sửa chữa khuôn, máy, đồ gá.
+ Lập và thực hiện kế hoạch hoạt động đổi mới sản xuất liên quan đến chất
lượng, giảm thời gian sửa chữa dụng cụ thiết bị, giảm lỗi liên quan tới khuôn,
giảm thời gian thay khuôn.
* Nhân viên chế tạo đồ gá. ̶ Nhiệm vụ:
+ Lập và thực hiện kế hoạch chế tạo đồ gá phục vụ cho các phòng sản xuất. + Chế tạo robot.
* Nhân viên thiết kế chế tạo khuôn. ̶ Nhiệm vụ:
+ Thiết kế khuôn đúc, dập.
+ Lập và thực hiện kế hoạch gia công khuôn.
+ Hiệu chỉnh khuôn (Khi có thay đổi thiết kế).
d, Phòng sản xuất PCB. * Nhân viên hành chính: ̶ Nhiệm vụ:
+ Phụ trách công việc văn phòng. Quản lý việc chấm công.
+ Đào tạo, kiếm tra và ghi chép về kết quả đào tạo nhân viên mới.
+ Bổ sung và thực hiện quy trình ISO.
+ Lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động đổi mới sản xuất liên quan tới
chất lượng giá thành hoặc giao hàng.
+ Báo cáo kết quả sản xuất.
+ Phối hợp các nhóm, Bộ phận thực hiện công việc liên quan. * Nhân viên sản xuất. ̶ Nhiệm vụ:
+ Quản lý ca sản xuất. Chỉ thị cho công nhân thực hiện nhiệm vụ sản xuất theo kế hoạch.
+ Quản lý hoạt động của các máy móc, thiết bị.
+ Đào tạo về an toàn, các quy định và các quy trình khác cho công nhân. +
Hợp tác với nhân viên chất lượng trong việc phân tích, đưa ra giải pháp khi phát sinh sự cố.
+ Đánh giá hiệu quả công việc của công nhân.
+ Báo cáo, giải quyết các vấn đề bất thường phát sinh trong quá trình sản xuất.
* Nhân viên bảo dưỡng thiết bị. ̶ Nhiệm vụ:
+ Quản lý, thiết lập thông số làm việc các máy móc thiết bị (máy cấp bản
mạch, máy gắn linh kiện, lò hàn…)
+ Quản lý các loại dụng cụ, thiết bị, đồ gá phục vụ sản xuất.
+ Lập, thực hiện kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa các loại máy móc,
dụng cụ, thiết bị, đồ gá.
+ Lập và thực hiện ké hoạch hoạt động đổi mới sản xuất liên quan đến chất
lượng, giảm thời sửa chữa dụng cụ thiết bị.
+ Đào tạo, hướng dẫn sử dụng các loại dụng cụ, thiết bị.
e, Phòng cảm biến hình ảnh. * Nhân viên hành chính: ̶ Nhiệm vụ:
+ Phụ trách công việc văn phòng. Quản lý việc chấm công.
+ Lập kế hoạch sản xuất cho phòng.
+ Quản lý, đặt hàng linh kiện, nguyên liệu phụ trợ sản xuất.
+ Quản lý, báo cáo chi phí sản xuất.
+ Quản lý nhân lực phục vụ sản xuất. * Nhân viên sản xuất: ̶ Nhiệm vụ:
+ Quản lý ca sản xuất. Chỉ thị cho công nhân thực hiện nhiệm vụ sản xuất theo kế hoạch.
+ Bố trí nhân lực và máy triển khai sản xuất.
+ Báo cáo kết quả sản xuất hàng ngày.
+ Đào tạo về an toàn, các quy định và các quy trình khác cho công nhân. +
Hợp tác với nhân viên chất lượng trong việc phân tích, đưa ra giải pháp khi phát sinh sự cố.
+ Đánh giá hiệu quả công việc của công nhân.
+ Báo cáo, giải quyết các vấn đề bất thường phát sinh trong quá trình sản xuất.
* Nhân viên chất lượng: ̶ Nhiệm vụ:
+ Quản lý chất lượng của sản phẩm cảm biến hình ảnh theo tiêu chuẩn. +
Thống kê, phân tích tình trạng hàng lỗi để tìm nguyên nhân và đưa ra giải pháp cải tiến.
+ Giải quyết các sự cố liên quan đến chất lượng sản phẩm phát sinh trong quá trình sản xuất.
+ Đào tạo, hướng dẫn thực hiện chỉ thị mới liên quan đến chất lượng sản phẩm.
* Nhân viên đổi mới sản xuất ̶ Nhiệm vụ:
+ Tiến hành phân tích bố trí vị trí làm việc, thao tác, quy trình sản xuất để
tìm ra lãng phí đưa ra ý tưởng và tiến hành cải tiến loại bỏ lãng phí.
* Nhân viên bảo dưỡng thiết bị: ̶ Nhiệm vụ:
+ Quản lý các loại dụng cụ, thiết bị, đồ gá phục vụ sản xuất
+ Lập, thực hiện kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa các loại dụng cụ, thiết bị đồ gá.
+ Lập và thực hiện kế hoạch hoạt động đổi mới sản xuất lien quan đến chất
lượng, giảm thời gian sửa chữa dụng cụ thiết bị.
+ Đào tạo, hướng dẫn sử dụng các loại dụng cụ, thiết bị. f, Phòng lắp ráp. * Nhân viên hành chính. ̶ Nhiệm vụ:
+ Phụ trách công việc văn phòng. Quản lý việc chấm công.
+ Đào tạo, kiểm tra và ghi chép về kết quả đào tạo nhân viên mới.
+ Bổ xung và thực hiện quy trình ISO.
+ Lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động đổi mới sản xuất liên quan tới chất
+ Lượng giá thành hoặc giao hàng.
+ Quản lý, báo cáo chi phí sản xuất.
+ Đặt hàng, quản lý nguyên vật liệu phụ trợ sản xuất.
+ Quản lý nhân lực phục vụ sản xuất. Giải quyết chế độ phúc lợi của lao động.
+ Phối hợp các nhóm, bộ phận thực hiện công việc liên quan. * Nhân viên sản xuất. ̶ Nhiệm vụ:
+ Quản lý ca sản xuất. Chỉ thị cho công nhân thực hiện nhiệm vụ sản xuất theo kế hoạch.
+ Báo cáo kết quả sản xuất hàng ngày.
+ Hợp tác với nhân viên chất lượng trong việc phân tích, đưa ra giải pháp khi phát sinh sự cố.
+ Lập và thực hiện các kế hoạch cải tiến sản xuất.
+ Đánh giá hiệu quả công việc của công nhân.