HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA VIỄN THÔNG I
BÁO CÁO TIỂU LUẬN
MÔN HỌC
BỘ MÔN: THIẾT KẾ
VÀ HIỆU NĂNG MẠNG
Thiết kế hệ
thống mạng cho Công
ty Thương mại điện tử
Nhóm
Lớp
GV phụ trách
Thành viên
11
:
:
D21VTMD
02
:
TS. Nguyễn Tiến Ban
:
Phạm Mạnh Cường – B21DCVT
101
Đỗ Đức Đạt – B21DCVT109
Nguyễn Quang Thế - B21DCVT410
Lê Văn Trường – B21DCVT434
Hà Nội, tháng 5 năm 2025
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại công nghệ số phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là với sự bùng nổ của thương mại
điện tử, hệ thống mạng đóng vai trò then chốt trong việc vận hành và phát triển doanh
nghiệp. Một hệ thống mạng được thiết kế bài bản, hiệu quả và bảo mật không chỉ hỗ trợ tốt
cho các hoạt động nội bộ mà còn đảm bảo khả năng kết nối với khách hàng, đối tác một
cách nhanh chóng, liên tục và an toàn.
Đề tài “Thiết kế hệ thống mạng cho Công ty Thương mại điện tử” được nhóm chúng
em thực hiện nhằm áp dụng các kiến thức đã học vào một bài toán thực tiễn, mô phỏng quá
trình khảo sát, phân tích, thiết kế và triển khai một hệ thống mạng hoàn chỉnh cho một
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực TMĐT. Trong quá trình thực hiện, chúng em đã tiến
hành khảo sát nhu cầu sử dụng, xác định các yêu cầu kỹ thuật, lựa chọn mô hình mạng tối
ưu, thiết kế cả mặt logic và vật lý, đồng thời tiến hành mô phỏng và kiểm thử hệ thống
bằng các công cụ chuyên dụng.
Báo cáo này là kết quả của quá trình nghiên cứu, trao đổi và làm việc nhóm nghiêm
túc, thể hiện sự vận dụng tổng hợp kiến thức của học phần Thiết kế và Hiệu năng mạng.
Chúng em hy vọng rằng báo cáo sẽ phần nào phản ánh được năng lực phân tích, tư duy hệ
thống cũng như khả năng triển khai thực tế của sinh viên chuyên ngành Mạng và Dịch vụ
Viễn thông.
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU CHUNG.................................................................................................................7
1.1. Giới thiệu đề tài.....................................................................................................................7
1.1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................7
1.1.2. Mục tiêu đề tài.................................................................................................................7
1.2. Các yêu cầu đặc thù của mạng trong thương mại điện tử......................................................8
2. PHÂN TÍCH YÊU CẦU VÀ PHẠM VI THIẾT KẾ...................................................................9
2.1. Khảo sát hiện trạng và nhu cầu của công ty..........................................................................9
2.2. Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống mạng...................................................................................11
2.3. Quy mô hệ thống mạng........................................................................................................12
2.3.1. Mạng cục bộ (LAN)......................................................................................................13
2.3.2. Mạng diện rộng (WAN)................................................................................................14
2.3.3. Mạng đám mây (Cloud)................................................................................................16
3. MÔ HÌNH MẠNG CHO CÔNG TY THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.............................................17
3.1. Các mô hình mạng phổ biến................................................................................................17
3.1.1. Mô hình Client-Server...................................................................................................17
3.1.2. Mô hình Peer-to-Peer (P2P)..........................................................................................20
3.1.3. Mô hình Hybrid.............................................................................................................22
3.2. Phân tích và so sánh mô hình mạng.....................................................................................24
3.2.1. Đánh giá các mô hình mạng...........................................................................................24
3.2.2. So sánh theo tiêu chí.....................................................................................................25
3.3. Mô hình mạng được sử dụng cho công ty...........................................................................26
3.3.1. Lý do chọn mô hình Client-Server................................................................................27
3.3.2. Cấu trúc của mô hình Client-Server trong công ty.......................................................27
4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG LOGIC..................................................................................30
4.1. Xác định thành phần chính của hệ thống mạng...................................................................30
4.2. Mô hình logic tổng thể.........................................................................................................32
4.3. Phân chia mạng con và quản lý địa chỉ IP...........................................................................34
5. THIẾT KẾ VẬT LÝ HỆ THỐNG MẠNG................................................................................36
5.1. Sơ đồ vật lý thiết bị mạng....................................................................................................36
5.2. Các thiết bị mạng.................................................................................................................38
6. MÔ PHỎNG VÀ KIỂM THỬ HỆ THỐNG MẠNG.................................................................44
6.1. Mô hình hệ thống mạng.......................................................................................................44
6.2. Cấu hình thiết bị...................................................................................................................45
a) Thiết bị Router....................................................................................................................45
b) Thiết bị Switch layer 3........................................................................................................47
c) Thiết bị Switch layer 2........................................................................................................52
d) Thiết bị Firewall ASA.........................................................................................................57
e) Thiết bị Access Point..........................................................................................................58
f) Máy chủ...............................................................................................................................61
6.3. Kết quả chạy thử nghiê .....................................................................................................65
a) Kiểm tra dịch vụ DHCP......................................................................................................65
b) Kiểm tra tính liên thông trong mạng...................................................................................70
c) Kiểm tra dịch vụ Web.........................................................................................................72
d) Kiểm tra dịch vụ email server.............................................................................................72
e) Kiểm tra dịch vụ FTP..........................................................................................................74
f) Kiểm tra dịch vụ IOT..........................................................................................................76
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Mạng LAN......................................................................................................................13
Hình 3.1: Mô hình Client-Server trong công.................................................................................28
Hình 4.1: Mô hình logic của hệ thống mạng.................................................................................34
Hình 5.1: Sơ đồ mạng tầng 1.........................................................................................................36
Hình 5.2: Sơ đồ mạng tầng2..........................................................................................................36
Hình 5.3: Sơ đồ mạng tầng 3.........................................................................................................37
Hình 5.4: Sơ đồ mạng tầng 4.........................................................................................................37
Hình 5.5: Sơ đồ mạng tầng 5.........................................................................................................38
Hình 5.6: Switch layer 3: Cisco Catalyst 9300-48T-E..................................................................38
Hình 5.7: Switch Layer 2 – 24 ports: Cisco Catalyst 9200L-24T-4G-E........................................39
Hình 5.8: Access Point Wi-Fi: Cisco Catalyst 9130AX Series......................................................39
Hình 5.9: Firewall Cisco Firepower 1010.....................................................................................40
Hình 5.10: Server Dell EMC PowerEdge R540.............................................................................40
Hình 5.11: Router Cisco ISR 4331.................................................................................................41
Hinh 6.1: Mô hình hệ thống mạng.................................................................................................43
Hình 6.2: Cu hình đa ch IP cho cc cng trên ISP....................................................................44
Hình 6.3: Cu hình đnh tuyến trên ISP.........................................................................................44
Hình 6.4: Cu hình IP cho cc cng trên Router..........................................................................45
Hình 6.5: Cu hình đnh tuyến trên Router...................................................................................45
Hình 6.6: Cu hình đa ch IP cho cc cng và vlan trên Switch layer 3......................................47
Hình 6.7: Cu hình đnh tuyến OSPF trên Switch layer 3.............................................................47
Hình 6.8: Cu hình DHCP trên CoreSw........................................................................................49
Hình 6.9: Cu hình VTP trên Switch layer 3.................................................................................49
Hình 6.10: Cu hình vlan trên Switch layer 3...............................................................................50
Hình 6.11: Cu hình VTP cho switch T1.......................................................................................51
Hình 6.12: Cu hình access VLAN cho switch T1.........................................................................51
Hình 6.13: Cu hình VTP cho switch T2.......................................................................................52
Hình 6.14: Cu hình access VLAN cho switch T2.........................................................................52
Hình 6.15: Cu hình VTP cho switch T3.......................................................................................53
Hình 6.16: Cu hình access VLAN cho switch T3.........................................................................53
Hình 6.17: Cu hình VTP cho switch T4.......................................................................................54
Hình 6.18: Cu hình access VLAN cho switch T4.........................................................................54
Hình 6.19: Cu hình VTP cho switch T5.......................................................................................55
Hình 6.20: Cu hình access VLAN cho switch T5.........................................................................55
Hình 6.21: Cu hình đa ch IP cho cc cng trên ASA................................................................56
Hình 6.22: Cu hình đnh tuyến trên ASA.....................................................................................56
Hình 6.23: Cu hình Access-list (Rules) trên ASA.........................................................................57
Hình 6.24: Cu hình cc thiết b Acess Point tại cc tầng............................................................59
Hình 6.25: Cu hình IP my chủ web............................................................................................60
Hình 6.26: Cu hình dch vụ Web..................................................................................................60
Hình 6.27: Cu hình dch vụ Email...............................................................................................61
Hình 6.28: Cu hình IP my chủ FTP/IOT....................................................................................62
Hình 6.29: Cu hình dch vụ FTP..................................................................................................63
Hình 6.30: Cu hình dch vụ IOT..................................................................................................64
Hình 6.31: Kiểm tra dch vụ DHCP của cc phòng......................................................................68
Hình 6.32: Đa ch IP của my lễ tân............................................................................................69
Hình 6.33: T my Kythuat-A ping ti my Marketing-A.............................................................70
Hình 6.34: Truy cập t my nhân viên kỹ thuật.............................................................................71
Hình 6.35: Gửi mail t my lễ tân ti my kỹ thuật......................................................................71
Hình 6.36: Kiểm tra nội dung email nhận được của pc-Kythuat...................................................72
Hình 6.37: Thiết lập tài khoản và mật khẩu sử dụng dch vụ FTP................................................73
Hình 6.38: Nhập câu lệnh t my pc-letan sử dụng để FTP.........................................................74
Hình 6.39: Login trang quản tr IOT.............................................................................................75
Hình 6.40: Gim st và điều khiển thiết b camera qua IOT.........................................................76
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: So snh cc mô hình mạng............................................................................................26
Bảng 4.1: Mạng con của cc phòng..............................................................................................34
Bảng 4.2: Cc vùng mạng chức năng đặc biệt..............................................................................35
Bảng 5.1: Tng chi phí đầu tư.......................................................................................................42
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu đề tài
1.1.1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh chuyển đổi số mạnh mẽ hiện nay, hạ tầng công nghệ thông tin nói chung và hệ
thống mạng doanh nghiệp nói riêng đã trở thành yếu tố then chốt quyết định sự thành công của các
doanh nghiệp thương mại điện tử. Một hệ thống mạng được thiết kếi bản không chỉ đảm bảo hoạt
động kinh doanh diễn ra liên tục, ổn định mà còn góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, tối ưu trải
nghiệm khách hàng và bảo vệ an toàn dữ liệu.
Thực tiễn cho thấy, các doanh nghiệp TMĐT tại Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức
về hạ tầng mạng. Hệ thống thường xuyên quá tải vào giờ cao điểm, đặc biệt trong các đợt khuyến
mãi lớn, dẫn đến tình trạng nghẽn mạng, chậm trễ xử lý giao dịch. Vấn đề bảo mật cũng ngày càng
nghiêm trọng với các hình thức tấn công mạng tinh vi như DDoS, phishing, đe dọa đến an toàn d
liệu khách hàng và uy tín doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nhiều hệ thống hiện tại thiếu tính linh hoạt,
khó mở rộng khi nhu cầu kinh doanh tăng trưởng.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế đó, đề tài "Thiết kế hệ thống mạng cho Công ty Thương mại
điện tử" được lựa chọn nhằm giải quyết các bài toán cấp thiết về hạ tầng mạng. Nghiên cứu này tập
trung vào việc xây dựng giải pháp mạng toàn diện, kết hợp hài hòa giữa hiệu năng, bảo mật và khả
năng mở rộng. Đề tài không chỉ mang ý nghĩa học thuật còn giá trị ứng dụng thực tiễn cao,
giúp các doanh nghiệp TMĐT nâng cấp hệ thống mạng hiệu quả, tiết kiệm chi phí đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững trong tương lai.
1.1.2. Mục tiêu đề tài
Mục tiêu của đề tài "Thiết kế hệ thống mạng cho Công ty Thương mại điện tử" xây dựng một
hệ thống mạng đáp ứng các yêu cầu về hiệu suất, bảo mật khả năng mở rộng nhằm hỗ trợ hoạt
động kinh doanh trực tuyến một cách ổn định và hiệu quả. Cụ thể, đề tài hướng đến các mục tiêu
sau:
Khảo sát và phân tích yêu cầu: Tìm hiểu nhu cầu thực tế của công ty thương mại điện
tử về hệ thống mạng, bao gồm quy mô, tính sẵn sàng, bảo mật và hiệu suất.
Xây dựng hình mạng phù hợp: Lựa chọn hình mạng tối ưu (Client-Server,
Peer-to-Peer, Hybrid) dựa trên đặc thù hoạt động của doanh nghiệp.
Thiết kế logic vật hệ thống mạng: Xây dựng kiến trúc mạng logic, phân chia
mạng con, thiết lập hệ thống định tuyến, giao thức mạng dịch vụ bảo mật. Đồng thời,
thiết kế hệ thống vật lý gồm bố trí thiết bị, cơ sở hạ tầng mạng và hệ thống điệnlàm mát.
phỏng và kiểm thử hệ thống: Sử dụng công cụ mô phỏng như Cisco Packet Tracer
để kiểm tra tính khả thi của thiết kế, hiệu suất hoạt động và mức độ bảo mật.
Đánh giá hiệu năng bảo mật: Đo lường các thông số như độ trễ, thông lượng, độ tin
cậy khả năng phục hồi sau sự cố, từ đó đề xuất các cải tiến nhằm nâng cao chất lượng
hệ thống mạng.
Thông qua việc thực hiện các mục tiêu trên, đề tài không chỉ giúp thiết kế một hệ thống mạng
tối ưu cho công ty thương mại điện tử mà còn cung cấp kiến thức thực tiễn về triển khai và quản
hạ tầng mạng doanh nghiệp.
1.2. Các yêu cầu đặc thù của mạng trong thương mại điện tử
Thương mại hành vi đặc thù của con người trong quá trình phát triển hội, văn minh nhân
loại. Các hành vi thương mại tồn tại qua suốt các thời kỳ lịch sử với nhiều hình thức cũng như nội
hàm của chính thay đổi theo để phù hợp tiến trình phát triển cũng như nhận thức của con người
về thương mại. Giao dịch thương mại các yếu tố ảnh hưởng đến giao dịch thương mại cùng
đa dạng bởi chính sự hiểu biết của con người trong bối cảnh củahội đương thời, nhất là trong thế
kỷ XXI, thời kỳ bùng nổ công nghệ thông tin, một mô thức giao dịch thương mại vô cùng thuận tiện
ngày càng được phổ biến rộng khắp và hơn hết, được đón nhận như một sự tất yếu của sự phát triển
thương mại của cả thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng đó là thương mại điện tử.
Hành vi thương mại theo như pháp luật của Pháp theo bản chất được phân định thành hai loại:
Thứ nhất, các hành vi được coi hành vi thương mại ngay cả khi chúng được thực hiện một cách
riêng rẽ; Thứ hai các hành vi chỉ được coi là hành vi thương mại trong trường hợp do thương nhân
thực hiện. Các hành vi thương mại hình thức là các hành vi được coi là hành vi thương mại ngay cả
khi chúng được những người không phải thương nhân thực hiện. Các hành vi thương mại phụ
thuộc là các hành vi phụ thuộc vào hoạt động thương mại hoặc các thương gia như các trái vụ giữa
các thương nhân với nhau
Có thể thấy, hành vi thương mại được nhận diện từ hai phương diện: Đầu tiên, do bản chất của
hành vi đó với mục đích sinh lời; thứ hai, do chủ thể tiến hành hành vi đó thương nhân. Nhưng
thương mại điện tử lại có những đặc thù riêng bởi gắn các hành vi thương mại truyền thống với
phương thức giao dịch mới: “điện tử”.
Thương mại điện tử (TMĐT) là hình thức mua bán sản phẩm và dịch vụ thông qua các phương
tiện điện tử như Internet và các mạng máy tính. Để hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực này, hệ thống
mạng của doanh nghiệp cần đáp ứng các yêu cầu đặc thù sau:
Kết nối liên tục và ổn định
Hoạt động 24/7: TMĐT cho phép giao dịch diễn ra mọi lúc, không bị giới hạn bởi thời
gian hay không gian. Do đó, hệ thống mạng phải đảm bảo hoạt động liên tục, không gián
đoạn, để phục vụ khách hàng ở bất kỳ thời điểm nào.
Độ tin cậy cao: Sự ổn định của kết nối mạng ảnh hưởng trực tiếp đến trải nghiệm mua
sắm của khách hàng uy tín của doanh nghiệp. Việc sử dụng các giải pháp dự phòng
và hệ thống giám sát giúp duy trì độ tin cậy của mạng.
Băng thông rộng và tốc độ cao
Xử lý lượng truy cập lớn: TMĐT thường phải xử lý đồng thời nhiều yêu cầu từ khách
hàng. Hệ thống mạng cần có băng thông đủ lớn để đáp ứng lượng truy cập cao, đặc biệt
trong các sự kiện mua sắm lớn.
Tốc độ tải trang nhanh: Tốc độ tải trang ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của
khách. Mạng cần được tối ưu hóa để giảm thiểu độ trễ và tăng tốc độ phản hồi.
Bảo mật thông tin và dữ liệu
Bảo vệ dữ liệu khách hàng: TMĐT liên quan đến việc xử thông tin nhân tài
chính của khách hàng. Hệ thống mạng phải được trang bị các biện pháp bảo mật như
hóa dữ liệu, tường lửa hệ thống phát hiện xâm nhập để ngăn chặn truy cập trái
phép.
Tuân thủ tiêu chuẩn bảo mật: Doanh nghiệp cần tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật quốc
tế để đảm bảo an toàn cho giao dịch trực tuyến và xây dựng lòng tin với khách hàng.
Khả năng mở rộng và linh hoạt
Thích ứng với nhu cầu kinh doanh: hình kinh doanh TMĐT thể mở rộng nhanh
chóng. Hệ thống mạng cần khả năng mở rộng linh hoạt để đáp ứng nhu cầu tăng
trưởng của doanh nghiệp.
Tích hợp với các dịch vụ khác: Mạng cần hỗ trợ tích hợp với các hệ thống quản
doanh nghiệp, thanh toán trực tuyến và dịch vụ bên thứ ba để tối ưu hóa quy trình kinh
doanh.
Hỗ trợ đa nền tảng và thiết bị
Truy cập từ nhiều thiết bị: Khách hàng thtruy cập trang TMĐT từ nhiều thiết bị
khác nhau như máy tính, điện thoại di động, máy tính bảng. Hệ thống mạng cần hỗ trợ
đa nền tảng để đảm bảo trải nghiệm nhất quán.
Tối ưu hóa cho di động: Với sự gia tăng của mua sắm qua di động, mạng cần được tối
ưu hóa để hỗ trợ ứng dụng và trang web di động một cách hiệu quả.
2. PHÂN TÍCH YÊU CẦU VÀ PHẠM VI THIẾT KẾ
2.1. Khảo sát hiện trạng và nhu cầu của công ty
Để thiết kế một hệ thống mạng phù hợp và hiệu quả cho công ty thương mại điện tử, trước hết
cần tiến hành khảo sát thực tế cơ sở hạ tầng, mô hình tổ chức và nhu cầu sử dụng tại từng bộ phận.
Dựa trên kết quả khảo t chi tiết tại văn phòng công ty gồm 5 tầng, chúng em xác định được các
yếu tố chính như sau:
a) Quy mô tổ chức và bố trí nhân sự
Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử, đặt trụ sở tại tòa nhà 5 tầng. Mỗi tầng
được bố trí các phòng ban chức năng khác nhau với tổng số nhân sự ước tính khoảng 100 người. Cụ
thể:
Tầng 1: Lễ tân, kho vận, giao nhận, phòng kỹ thuật hạ tầng (~20 người).
Tầng 2: Call Center, chăm sóc khách hàng (CSKH), hành chính (~15 người).
Tầng 3: Phòng marketing và thiết kế nội dung (~25 người).
Tầng 4: Bộ phận IT – phát triển phần mềm (~25 người).
Tầng 5: Ban giám đốc, kế toán và phòng họp (~15 người).
Mỗi tầng đều yêu cầu riêng về thiết bị đầu cuối, hệ thống mạng có dây không dây, cũng
như nhu cầu về kết nối ổn định và bảo mật. b) Hiện trạng hạ tầng mạng
Qua khảo sát, hạ tầng mạng hiện tại của công ty được trang bị khá bài bản, bao gồm:
Switch Core Layer 3 (48 ports) đặt tại tầng 1phòng kỹ thuật hạ tầng, đóng vai trò trung
tâm điều phối toàn bộ mạng nội bộ (LAN).
Switch Layer 2 Access được bố trí tại mỗi tầng, số lượng port tùy thuộc vào số lượng thiết
bị đầu cuối:
o Các tầng 2 và 5 sử dụng switch 24 port.
o Các tầng 3 và 4 có mật độ thiết bị cao hơn nên dùng switch 48 port.
Hệ thống Access Point Wi-Fi phủ sóng toàn bộ các tầng, bố trí 1–2 thiết bị/tầng tùy theo số
lượng thiết bị không dây và nhu cầu sử dụng.
Firewall Router được đặt tại tầng 1, giúp kiểm soát truy cập và bảo vệ hệ thống khỏi các
mối nguy cơ từ Internet.
Ngoài ra, các tầng có trang bị các thiết bị hỗ trợ như camera IP, máy in mạng, ... tùy theo chức
năng của từng phòng ban.
c) Nhu cầu sử dụng mạng của từng bộ phận
Tầng 1 – Phòng kỹ thuật hạ tầng, kho vận và giao nhận:
o Có nhu cầu sử dụng mạng có dây ổn định, đặc biệt cho các thiết bị kiểm kho, máy in
mã vạch, hệ thống quét mã v.v.
o Yêu cầu giám sát thiết bị bằng camera IP, cần hệ thống mạng ổn định và dễ bảo trì.
Tầng 2 – Call Center, CSKH, Hành chính:
o Sử dụng nhiều thiết bị VoIP (IP phone, headset), yêu cầu chất lượng kết nối ổn định,
độ trễ thấp.
o Yêu cầu chia VLAN để tách biệt lưu lượng thoại dữ liệu, tăng chất lượng cuộc
gọi.
Tầng 3 – Marketing, Thiết kế nội dung:
o Sử dụng thiết bị có cấu hình cao, làm việc với file ảnh, video lớn nên cần băng thông
LAN ổn định.
Tầng 4 – Phòng phát triển phần mềm:
o Mỗi nhân viên sử dụng PC/laptop cấu hình cao.
o Cần môi trường test phần mềm cục bộ (dev/test server), yêu cầu mạng LAN tốc độ
cao và tách biệt.
o Đòi hỏi hệ thống cấp IP linh hoạt và kiểm soát truy cập tốt.
Tầng 5 – Ban Giám đốc, Kế toán, Phòng họp:
o Kết nối mạng phục vụ xử lý số liệu, chứng từ tài chính.
o Phòng họp trang bị hệ thống hội nghị đa phương tiện, cần băng thông ổn định. d)
Đánh giá nhu cầu tổng thể
Băng thông: Hệ thống cần đáp ứng khả năng truyền tải cao do các bộ phận thường xuyên
làm việc với dữ liệu lớn (thiết kế, lập trình, kế toán,...).
Bảo mật: Do xử nhiều dữ liệu khách hàng, tài chính nên cần hệ thống tường lửa mạnh,
phân vùng mạng bằng VLAN, và kiểm soát truy cập nội bộ.
Khả năng mở rộng: Hệ thống cần dễ dàng mở rộng số lượng thiết bị đầu cuối và máy chủ
mà không ảnh hưởng đến hiệu suất.
Quản lý tập trung: Cần triển khai hệ thống giám sát mạng và cảnh báo lỗi, hỗ trợ kỹ thuật
kịp thời.
2.2. Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống mạng
Dựa trên khảo sát, các yêu cầu kỹ thuật của hệ thống mạng cần được xác định để đảm bảo hoạt
động hiệu quả, bảo mật và có thể mở rộng trong tương lai:
Băng thông tốc độ: Mạng phải khả năng đáp ứng được yêu cầu băng thông cao, đặc
biệt khi có các chương trình khuyến mãi hoặc mùa cao điểm giao dịch. Cần đảm bảo tốc độ
kết nối nhanh chóng và ổn định cho cả nhân viên khách hàng, đặc biệt khi công ty triển
khai các dịch vụ trực tuyến.
Khả năng mở rộng: Công ty có thể mở rộng nhân sự hoặc thêm chi nhánh trong tương lai,
do đó hệ thống mạng cần khả năng mở rộng linh hoạt. Điều này bao gồm việc dễ dàng
thêm các thiết bị mạng, tăng cường băng thông và tích hợp với các hệ thống khác.
Bảo mật: Hệ thống mạng phải được thiết kế với các lớp bảo mật mạnh mẽ, bao gồm: firewall,
hóa SSL/TLS cho c giao dịch trực tuyến, hệ thống giám sát mạng (IDS/IPS), các
biện pháp chống tấn công DDoS. Đặc biệt, các dữ liệu liên quan đến khách hàng tài chính
phải được bảo vệ nghiêm ngặt.
Khả năng chịu lỗi và phục hồi: Hệ thống mạng cần đảm bảo nh liên tục có khả năng
phục hồi sau sự cố. Các biện pháp sao lưu, phục hồi dữ liệu dự phòng hệ thống sẽ đảm
bảo rằng công ty không bị gián đoạn trong các hoạt động quan trọng.
Quản lý giám sát: Hệ thống cần công cụ giám sát và quản mạng để phát hiện xử
sự cố kịp thời. Việc giám sát hiệu suất mạng, lưu lượng truy cập bảo mật sẽ giúp duy
trì hoạt động ổn định.
2.3. Quy mô hệ thống mạng
Mạng Doanh nghiệp thể coi như một mạng Internet cục bộ cho riêng doanh nghiệp. Mạng
doanh nghiệp giúp nhân viên máy móc giao tiếp, chia sẻ tệp tin, truy cập hệ thống phân tích
hiệu suất của môi trường CNTT thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Mạng doanh nghiệp được định cấu
hình để:
- Kết nối một số lượng giới hạn các hệ thống, ứng dụng và cá nhân được ủy quyền.
- Cho phép một kênh liên lạc an toàn và hiệu quả để thực hiện các hoạt động kinh doanh
cụ thể.
Mạng doanh nghiệp đcập đến sở hạ tầng kết nối vật lý, ảo hoặc logic cho phép các hệ thống
và ứng dụng:
- Giao tiếp
- Chia sẻ thông tin
- Chạy các dịch vụ và chương trình
- Phân tích hiệu năng hệ thống
Mạng doanh nghiệp đầy đủ bao gồm cơ sở hạ tầng, hệ thống phần cứng và phần mềm cũng như
các giao thức truyền thông được sử dụng để cung cấp c dịch vụ đầu cuối (end-to-end). Mạng (hoặc
mạng con của nó) có thể được lập kiến trúc, thiết kế, triển khai, tối ưu hóa và cấu hình để thực hiện
một tập duy nhất của các mục tiêu kinh doanh kỹ thuật. Nhằm thiết lập mạng doanh nghiệp tại
các 10 vị trí khác nhau về mặt địa lý, có thể sdụng mạng riêng ảo (VPN) để kết nối các khu vực
này.
Một số loại hình mạng doanh nghiệp phổ biến bao gồm:
- Mạng cục bộ
- Mạng diện rộng
- Mạng đám mây
2.3.1. Mạng cục bộ (LAN)
Mạng cục bộ (LAN) là một mạng máy tính được lắp đặt trong một khu vực tương đối nhỏ,
chẳng hạn như một văn phòng công ty, tòa nhà hoặc hộ gia đình. Mạng nội bộ LAN là một nhóm
các máy tính PC và các thiết bị IT liên quan chia sẻ một đường truyền IP chung, như tổng đài điện
thoại không dây Wi-Fi và cáp Ethernet, hệ thống âm thanh IP Audio, và các thiết bị ngoại vi khác:
máy in, camera ip, máy chủ hoặc bộ lưu trữ mạng NAS.
Hình 2.1: Mạng LAN
Mạng LAN trở nên thông dụng vì nó cho phép người dùng dùng chung những tài nguyên quan
trọng như máy in màu, ổ đĩa CD-ROM, các phần mềm ứng dụng và những thông tin cần thiết khác.
Trước khi phát triển công nghệ LAN các máy tính là độc lập với nhau, bị hạn chế bởi số lượng các
chương trình tiện ích, sau khi kết nối mạng rõ ràng hiệu quả của chúng tăng lên gấp bội. Để tận
dụng hết những ưu điểm của mạng LAN người ta đã kết nối các LAN riêng biệt vào mạng chính
yếu diện rộng (WAN).
Thiết bị sử dụng trong mạng LAN
Đối với bất kỳ loại mạng LAN hiện tại nào, bạn cần các thiết bị mạng để kết nối máy tính, máy
in, thiết bị ngoại vi. Các thiết bị mạng chính có thể đề cập đến là:
Bộ chia mạng hoặc bộ chuyển mạch mạng Ethernet Switch: một thiết bị nhiều giao diện
RJ45 cho cáp mạng. Nó hoạt động như một điểm kết nối có dây liên kết tất cả các máy tính
PC, tổng đài IP, điện thoại IP dùng dây cáp Ethernet, thiết bị ngoại vi thành một mạng LAN.
Điểm truy cập Wifi Access Point: điểm truy cập Wifi không dây của một doanh nghiệp
hoặc hộ gia đình, giúp c máy tính PC, điện thoại smartphone, điện thoại IP Wi-Fi kết nối
với mạng không cần dây cáp Ethernet tiện lợi.
Một bộ định tuyến Router có thể bổ sung các thiết bị thông minh kết nối internet, như tường
lửa để kết nối tới nhà cung cấp dịch vụ. Ngày nay, hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ đều
cung cấp cho bạn một bộ định tuyến kèm phát Wifi kết hợp các tính năng tiêu chuẩn đủ
dùng cho các nhu cầu truy cập Internet cơ bản.
Các lợi ích khi thi công lắp đặt hệ thống mạng LAN doanh nghiệp
Mạng LAN thường được sử dụng cho mục đích chia sẻ tài nguyên và là htầng thông liên lạc
quan trọng trong công việc kinh doanh. vậy, phần cứng như máy in laser máy scanner, NAS,
Server,...có thể được chia sẻ bởi một số người dùng khi họ được kết nối với mạng. Bên cạnh đó,
người dùng cũng thể dùng chung phần mềm thay phải mua mỗi người một phiên bản phần
mềm, điều này giúp giảm chi phí.
Mạng cục bộ hoặc mạng LAN thường được tạo ra để đáp ứng nhu cầu truyền thông và chia sẻ
tài nguyên của một khu vực nhỏ. Thi công lắp mạng LAN được thực hiện để tận dụng việc truyền
dữ liệu nhanh chóng trên một khu vực địa lý hạn chế, vì khả năng truy cập nhanh và lợi ích tiết kiệm
chi phí mà nó mang lại.
2.3.2. Mạng diện rộng (WAN)
Mạng WAN (Wide Area Network) một hệ thống mạng diện rộng, giúp kết nối các hệ thống
mạng nội bộ (LAN) tại nhiều địa điểm khác nhau trên phạm vi lớn, từ thành phố, quốc gia cho đến
toàn cầu. Hệ thống này giúp doanh nghiệp truyền tải dữ liệu nhanh chóng, duy trì kết nối giữa các
chi nhánh và hỗ trợ triển khai các ứng dụng đám mây.
Với sự phát triển của công nghệ, mạng WAN ngày càng được tối ưu hóa về băng thông, độ trễ
thấp bảo mật cao, giúp các tổ chức duy trì hiệu suất hoạt động tốt hơn, không chỉ giúp mở rộng
khả năng kết nối mà còn tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp triển khai các giải pháp công nghệ
tiên tiến như IoT, AI và big data.
Một mạng WAN bao gồm các thành phần sau:
- Các thiết bị đầu cuối: máy tính, điện thoại thông minh, máy chủ, router.
- Các thiết bị trung gian: wan switch, modem (CSU/DSU), access server (server giao tiếp).
- Các phương tiện truyền dẫn: cáp đồng trục, cáp quang, sóng radio.
Mạng WAN sử dụng hạ tầng truyền dẫn của một nhà cung cấp dịch vụ bên thứ 3, chủ yếu các
công tyđiện thoại, để cung cấp dịch vụ kết nối khoảng cách xa. Cấu hình phổ biến nhất của một
mạng WAN bao gồm các thành phần như hình dưới. Một thông điệp được khởi tạo từ phía khách
hàng và được gửi đi bởi một thiết bị gọi là DTE tới nhà cung cấp dịch vụ mạng WAN. Các thiết bị
DCE văn phòng trung tâm của nhà cung cấp dịch vụ sẽ “đẩy” gói tin tới mạng WAN, sau đó đi qua
các thiết bị chuyển mạch để tới đích. Các thiết bị tương tự ở phía đầu nhận sẽ kết thúc hành trình.
Thiết bị đầu cuối dữ liệu ( DTE - Data Terminal Equipment): Thiết bị phía lề của liên kết mạng
WAN có chức năng gửi nhận dữ liệu. DTE được đặt tại vị trí của người thuê bao, chính là điểm
kết nối giữa mạng LAN của thuê bao và mạng WAN của nhà cung cấp dịch vụ. DTE thông thường
một bộ định tuyến ( router), nhưng trong một số trường hợp có thể là một máy tính hay một b
dồn kênh (multiplexer). Các DTE đầu bên này sẽ thực hiện việc truyền thông với thiết bị DTE
tương ứng ở đầu bên kia.Phụ kiện máy tính
Điểm ranh giới (Damarcation Point): Điểm kết nối giữa đường dây điện thoại của công ty điện
thoại với đường dây của thuê bao. Điểm ranh giới còn được gọi interface mạng hay điểm hiện
diện (point of presence). Thông thường, khách hàng sẽ chịu trách nhiệm cho tất cả các thiết bị bên
trong điểm ranh giới và công ty viễn thông sẽ chịu trách nhiệm về tất cả các thiết bị ở phía bên kia.
Cáp nối chặng cuối (Local Loop): Cáp nối từ Điểm ranh giới tới Văn phòng trung tâm của công
ty điện thoại. Thông thường đó cáp đôi xoắn (UTP), nhưng cũng thể kết hợp cáp đôi xoắn,
cáp sợi quang và các loại phương tiện truyền dẫn khác.
Lợi ích của mạng WAN đối với các tổ chức, doanh nghiệp
Mạng WAN đem lại rất nhiều lợi ích cho các tổ chức, doanh nghiệp trong thời đại số hóa
toàn cầu hóa hiện nay như:
- Kết nối và giao tiếp giữa các văn phòng, chi nhánh, đối tác và khách hàng ở các vị trí khác
nhau dễ dàng hơn, từ đó tăng khả năng hợp tác và phát triển kinh doanh.
- Truy cập chia stài nguyên, thông tin dịch vụ giữa các nhân viên khách hàng
nhanh chóng và thuận tiện hơn, đồng thời giảm thiểu thời gian và chi phí đi lại.
- Sử dụng các công nghệ mới như đám mây, IoT, AI,...để cải thiện hiệu quả sáng tạo, từ
đó nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.
- Bảo vệ dữ liệu ứng phó với các sự cố như thiên tai, hỏa hoạn, hacker,…một cách hiệu
quả hơn, giúp giảm thiểu tổn thất và rủi ro cho doanh nghiệp.
- Tiết kiệm chi phí, thời gian tài nguyên bằng cách sử dụng các giải pháp WAN hiện đại
và tối ưu, từ đó tăng hiệu quả kinh doanh và cải thiện lợi nhuận.
2.3.3. Mạng đám mây (Cloud)
Cloud Networking một mạng đám mây, cho phép người dùng thể truy cập vào các tài
nguyên mạng do bên thứ ba cung cấp dựa trên hệ thống các Server được kết nối tập trung. Hệ thống
này gồm các bộ định tuyến ảo, tường lửa và các phần mềm quản lý mạng.
Đám mây riêng ảo (VPC) được cung cấp bởi CMC Cloud là một ví dụ về Cloud Networking để
doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khái niệm này. CMC Cloud VPC cho phép doanh nghiệp có thể
tạo ra các đám mây riêng nhỏ bên trong đám mây CMC Cloud, qua đó giúp tăng tính bảo mật
cũng như sự linh hoạt cho doanh nghiệp.
Hầu hết các dịch vụ CNTT của doanh nghiệp được cung cấp từ các trung tâm dữ liệu và mạng
đám mây. Môi trường CNTT có thể sự kết hợp giữa các máy chủ tại chỗ các mạng đám mây
bên ngoài trang web. Nền tảng đám mây thể bao gồm nhiều hình điện toán đám mây - đám
mây riêng, công cộng và kết hợp.
Ngoài ra, ta có thể sử dụng các dịch vụ đa đám mây để cung cấp các thành phần và dịch vụ ứng
dụng khác nhau như một sự cân bằng tối ưu giữa chi phí, hiệu năng và bảo mật được cung cấp bởi
các mô hình đám mây khác nhau.
Các thành phần sở hạ tầng công nghệ phần mềm cho phép kết nối giữa phần cứng của
trung tâm dữ liệu, các ứng dụng và các dịch vụ chạy trên c môi trường CNTT khác nhau này. Truy
cập và kiểm soát các tài nguyên đám mây các dịch vụ chạy trên phần cứng qua Internet, thường
thông qua các kênh mạng riêng tư và an toàn (trừ khi được sử dụng cho các ứng dụng công khai).
Các doanh nghiệp vừa nhỏ thuộc nhiều ngành nghề khác nhau thể hưởng lợi từ việc sử
dụng cloud networking. Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng cloud networking:
o Nhóm làm việc từ xa: Các nhóm làm việc từ xa sdụng cloud networking để cộng tác dễ
dàng hiệu quả hơn. Với cloud networking, các nhóm thể chia sẻ quyền truy cập vào
cùng một tài nguyên, ứng dụng dữ liệu, giúp họ dễ dàng làm việc trên một dự án chung
và trao đổi thông tin cập nhật.
o Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe: Cloud networking cho phép các nhà cung cấp
dịch vụ chăm sóc sức khỏe lưu trữ một lượng lớn dữ liệu bệnh nhân giữa các nhà cung cấp
khác nhau theo cách an toàn và đảm bảo sự tuân thủ nhất.
o Retail và e-commerce: Cloud networking cho phép các nhà cung cấp bán lẻ và thương mại
điện tử xử hàng tồn kho, vận chuyển dịch vụ khách hàng trên quy lớn. cho phép
các công ty tự động hóa các tác vụ cụ thể cũng như tăng dung lượng mạng với nhiều lưu
lượng truy cập hơn và phát triển trên quy mô lớn.
o Giáo dục: Các trường học và cấp đại học sử dụng cloud networking để bảo mật tài nguyên
giáo dục trực tuyến, cho phép học từ xa và giúp học sinh và giáo viên giao tiếp trực tuyến dễ
dàng.
o Các startup doanh nghiệp mới: Công ty startup thể sử dụng cloud networking để
nhanh chóng mở rộng quy mô dịch vụ của mình. Vì doanh nghiệp trả tiền theo mức sử dụng
cloud networking nên các startup có thể tiết kiệm chi phí và chỉ cần trả cho những gì họ cần.
Lợi ích của cloud networking
số lợi ích khi sử dụng công nghệ cloud này. Những lợi ích chính của cloud networking
bao gồm:
o Khả năng mở rộng tính linh hoạt: Cloud networking cho phép các doanh nghiệp điều
chỉnh quy mô dữ liệu theo nhu cầu thay đổi trong doanh nghiệp của họ mà không bị giới hạn
về physical hardware (phần cứng vật lý). Điều này thể đặc biệt lợi cho các doanh
nghiệp lưu lượng truy cập theo giai đoạn lớn hoặc cho các công ty mới nổi đang kế
hoạch mở rộng quy nhanh chóng. dụ: một công ty thương mại điện tử thể n kế
hoạch tăng lưu lượng truy cập trong mùa nghỉ lễ mở rộng công suất trong tháng 12, sau
đó giảm công suất khi nhu cầu cao điểm giảm bớt. Toàn bộ hệ thống có thể mở rộng thu
hẹp khi nhu cầu tăng hoặc giảm. hình trả phí theo nhu cầu sử dụng này cũng tiết kiệm
chi phí cho nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ.
o Hiệu quả về chi phí giảm chi phí vận hành: Cloud networking cho phép chủ doanh
nghiệp thanh toán theo nhu cầu sử dụng. Thay vì phải mua tất cả công nghệ cần thiết để điều
hành doanh nghiệp, cloud networking cho phép các doanh nghiệp chỉ mua những họ cần
và điều chỉnh theo nhu cầu gia tăng khi cần. Ví dụ: một doanh nghiệp thương mại điện tử có
lượng khách hàng cao trong kỳ nghỉ lễ có thể tăng công suất để xử lý lưu lượng truy cập cao
trong tháng 12 và sau đó giảm công suất khi lượng khách cao điểm giảm bớt.
o Tính di động: Cloud networking cung cấp cho doanh nghiệp các nhóm chức năng của
doanh nghiệp quyền truy cập vào dữ liệu ứng dụng từ mọi lúc, mọi nơi miễn chúng
được kết nối với internet.
o Giảm thiểu tình trạng downtime: Các nhà cung cấp cloud thường xuyên xử update
các bản cập nhật lên cloud giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng trong quy trình xử
giúp giảm tình trạng gián đoạn hệ thống (downtime).
3. MÔ HÌNH MẠNG CHO CÔNG TY THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
3.1. Các mô hình mạng phổ biến
Trong thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp, việc lựa chọn mô hình mạng phù hợp đóng vai
trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu suất, bảo mật và khả năng mở rộng. Dưới đây là ba mô hình
mạng phổ biến thường được áp dụng trong các doanh nghiệp thương mại điện tử.
3.1.1. Mô hình Client-Server
Client server là mô hình mạng máy tính gồm có 2 thành phần chính đó là máy khách (client)
máy chủ (server). Server chính nơi giúp lưu trữ tài nguyên cũng như cài đặt các chương trình dịch
vụ theo đúng như yêu cầu của client. Ngược lại, Client bao gồm máy tính cũng như các loại thiết bị
điện tử nói chung sẽ tiến hành gửi yêu cầu đến server.
hình mạng Client Server sẽ cho phép mạng tập trung các ứng dụng cùng chức năng tại
một hoặc nhiều dịch vụ file chuyên dụng. Chúng sẽ trở thành trung tâm của hệ thống. Hệ điều hành
của hình Client server sẽ cho phép người dùng chia sẻ đồng thời cùng một loại tài nguyên
không giới hạn vị trí địa lý.
a) Nguyên tắc hoạt động của mô hình Client Server
Client
Client chính khách ng sử dụng dịch vụ. có thể một tổ chức hay nhân cụ thể nào
đó. Và khi khái niệm này được sử dụng trong lĩnh vực kỹ thuật số thì cũng mang ý nghĩa tương tự
như vậy. Trong Client Server thì Client chính một máy tính (Host). Chúng khả năng nhận thông
tin từ nhà cung cấp và sử dụng dịch vụ cụ thể (Server).
Server
Server là từ dùng để nói về một máy chủ hoặc một phương tiện được sử dụng để phục vụ các
dịch vụ nào đó. Khi khái niệm này được sử dụng trong lĩnh vực công nghệ thì Server là một máy
tính từ xa. Chúng có chức năng là cung cấp các thông tin (dữ liệu) cho một dịch vụ cụ thể nào đó
hoặc quyền truy cập đối với dịch vụ.
b) Đánh giá ưu nhược điểm của mô hình Client Server
Ưu điểm
Quản lý tập trung: Ưu điểm đầu tiên của mô hình Client Server kiểu mạng khách chủ đó
chính là khả năng kiểm soát tập trung (Centralization) đã được tích hợp sẵn. Theo như mô
hình này thì tất cả mọi thông tin cần thiết đều sẽ được đặt ở một vị trí duy nhất. Đây là một
ưu điểm cùng hữu ích được những người quản trị viên mạng yêu thích bởi họ có thể
toàn quyền quản lý cũng như điều hành mọi việc. Tính năng này giúp cho mọi sự cố trong
mạng đều sẽ được giải quyết ở cùng một nơi thống nhất. Đồng thời, việc cập nhật cơ sở tài
nguyên, dữ liệu cũng sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
Tính bảo mật: Trong mạng Client Server, tất cả các dữ liệu đều sẽ được bảo vệ một cách
tối đa nhờ vào hệ thống kiến trúc tập trung của mạng. Thông qua đó, nó sẽ giúp người dùng
kiểm soát truy cập để chỉ có những ai được cấp quyền truy cập thì mới được thực hiện các
thao tác cần thiết. Muốn làm như vậy, chúng ta cần phải áp đặt thông tin đăng nhập cũng
như Username hay Password. Bên cạnh đó, nếu dữ liệu của chúng ta bị mất thì các file s
được khôi phục một cách vô cùng dễ dàng chỉ từ một bản sao lưu duy nhất mà thôi.
Khả năng mở rộng: hình mạng kết nối Client Server khả năng mở rộng cùng
tốt. Chỉ cần người dùng cần sử dụng bất cứ lúc nào thì họ cũng có thể tăng được số lượng
tài nguyên của mình. dụ như số Client hoặc Server. Nhờ đó chúng ta thể tăng kích
thước của Server một cách dễ dàng mà không bị gián đoạn nhiều.
Khả năng truy cập: Hoàn toàn không hề sự phân biệt giữa các vị trí hay nền tảng với
nhau. Tất cả mọi Client đều khả năng đăng nhập được vào hệ thống mạng máy tính.
Điều này sẽ giúp cho tất cả các nhân viên đều thể truy cập thông tin của công ty một
cách dễ dàng mà không cần phải dùng một terminal mode hoặc một bộ xử lý nào khác.
Nhược điểm
Tắc nghẽn lưu lượng: Nói về nhược điểm lớn nhất của hình mạng Client Server đó
chính tắc nghẽn lưu lượng. Trong trường hợp quá nhiều Client tạo request từ cùng
một Server thì thể sẽ làm cho kết nối chậm hơn. Trong trường hợp xấu nhất còn
thể xuất hiện hiện tượng crash. Khi một server bị quá tải thì sẽ tạo ra nhiều vấn đề khi truy
cập thông tin.
Độ bền: Client Server mạng tập trung chính thế, khi Server chính xảy ra sự cố hoặc
bị nhiễu thì cũng đồng nghĩa với việc toàn bộ hệ thống mạng sẽ bị gián đoạn. Như vậy, bạn
cần chú ý đó là mạng thiếu tính ổn định và độ bền. Bạn cần chú ý khi thực hiện.
Chi phí: Chi phí được sử dụng để thiết lập và bảo trì Server trong Client Server thường sẽ
khá cao. do là vì các hệ thống mạng có sức mạnh rất lớn cũng đồng nghĩa với việc giá
để chi cho việc này rất đắt. Chính vì vậy, không phải ai cũng khả ng chỉ trả sử
dụng.
Bảo trì: Khi các Server thực hiện triển khai để làm việc thì nó cũng sẽ hoạt động một cách
không ngừng nghỉ. Điều này đồng nghĩa với việc chúng ta cần phải quan tâm đến việc bảo
trì hệ thống đúng mức. Khi xảy ra bất cứ vấn đề cũng cần phải giải quyết ngay lập tức.
Vậy nên, cần phải có một nhà quản lý mạng chuyên biệt để tiến hành duy trì hoạt động của
Server khi chúng được đưa vào và sử dụng.
Tài nguyên: Một điều chúng ta rất cần phải lưu ý đó chính không phải tất cả tài
nguyên hiện có trên Server đều sử dụng được. Ví dụ một cách đơn giản đó chính là chúng
ta không thể in trực tiếp được tài liệu từ trên web cũng như tiến hành chỉnh sửa bất kỳ một
thông tin nào trên ổ cứng của Client cả.
3.1.2. Mô hình Peer-to-Peer (P2P)
P2P Peer-to-peer (mạng ngang hàng) một hình mạng phi tập trung với các bên các
cấu trúc phiên giao tiếp giống nhau. Trong đó, mỗi nút hoạt động giống như một máy khách và máy
chủ của hệ thống cho phép chia sẻ các phương tiện truyền thông với nhau dễ dàng hơn, nhanh chóng
hơn.
P2P có nhiều tính năng như cung cấp môi trường tính toán song song, lưu trữ phân tán và định
tuyến ẩn danh lưu lượng mạng. Bởi vì có khả năng chia sẻ phương tiện truyền thông nên P2P hay bị
vi phạm bản quyền và vi phạm bản quyền phần mềm.
Hầu hết các ứng dụng P2P cho phép người dùng kiểm soát các thông số hoạt động như cho phép
kết nối nhiều thành viên một lúc. Hay hệ thống kết nối, dịch vụ cung cấp các tài nguyên bảo
vệ dành cho mạng.
Trước đây hệ thống Peer to peer đã được sử dụng trong nhiều lĩnh vực ứng dụng. Kiến trúc này
đã được phổ biến bởi hệ thống chia sẻ file Napster, phát hành vào năm 1999. Khái niệm này đã
truyền cảm hứng cho các cấu trúc triết mới trong nhiều lĩnh vực tương tác của con người. Trong
bối cảnh xã hội như vậy, peer-to-peer as meme đề cập đến mạng hội bình đẳng đã xuất hiện trong
toàn xã hội, được kích hoạt bởi công nghệ Internet nói chung.
a) Nguyên tắc hoạt động của mô hình peer to peer (P2P)
Trong P2P, các thiết bị sử dụng ứng dụng phần mềm đóng vai trò trung gian cho việc chia sẻ dữ
liệu. Khi người dùng muốn tìm và tải xuống một tệp tin, họ thể gửi yêu cầu tìm kiếm đến các thiết
bị khác trên mạng.
Mạng P2P sự đồng bộ giữa server client, mạng lưới người dùng phân tán được tạo ra thông
qua ứng dụng phần mềm. Người dùng có thể gửi yêu cầu tìm kiếm đến các thiết bị khác trên mạng
để tìm tải xuống tệp tin mong muốn. Trong quá trình này, mỗi thiết bị thể đóng vai trò là server
hoặc client tùy thuộc vào tình huống.
Khác biệt với phương pháp truyền thống, trong P2P, người dùng không cần truy cập trực tiếp
vào trình duyệt web để tìm kiếm và tải xuống. Thay vào đó, mạng P2P tạo ra một mạng ảo, kết nối
người dùng trong cùng một hệ thống.
Sau khi tải xuống, một tệp mạng ảo được nhận tcác máy tính khác nhau, tạo thành một quy
trình truyền tải linh hoạt và phân phối dữ liệu một cách hiệu quả. Điều này giúp P2P hoạt động như
một đường hai chiều, nơi công việc truyền tải tệp tin được phân phối thực hiện một cách linh hoạt
và tiện lợi.
b) Đánh giá ưu nhược điểm của mô hình peer to peer (P2P)
Ưu điểm
Tính linh hoạt và khả năng mở rộng: o Khởi tạo mạng: Mỗi thiết bị có thể tự khởi tạo và kết
nối trực tiếp với các thiết bị khác, tạo ra mạng lưới linh hoạt và dễ dàng mở rộng.
o Khả năng mở rộng tốt: Mỗi nút mới gia nhập mạng đều mang thêm tài nguyên, giúp mạng
mở rộng dễ dàng khi nhu cầu tăng cao.
Chia sẻ tài nguyên o Chia sẻ tài nguyên: Mỗi nút thể chia sẻ tài nguyên như tệp tin, dữ
liệu, ứng dụng hoặc dịch vụ với các nút khác.
o Phân phối tải cân bằng: Tài nguyên và công việc được phân phối đều giữa các nút, giảm
áp lực cho các trung tâm trung ương và tăng hiệu quả hệ thống.

Preview text:


HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KHOA VIỄN THÔNG I
BÁO CÁO TIỂU LUẬN MÔN HỌC
BỘ MÔN: THIẾT KẾ
VÀ HIỆU NĂNG MẠNG
Đề tài: Thiết kế hệ
thống mạng cho Công
ty Thương mại điện tử Nhóm : 11 Lớp
: D21VTMD 02 GV phụ trách
: TS. Nguyễn Tiến Ban Thành viên
: Phạm Mạnh Cường – B21DCVT 101
Đỗ Đức Đạt – B21DCVT109
Nguyễn Quang Thế - B21DCVT410
Lê Văn Trường – B21DCVT434
Hà Nội, tháng 5 năm 2025 LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại công nghệ số phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là với sự bùng nổ của thương mại
điện tử, hệ thống mạng đóng vai trò then chốt trong việc vận hành và phát triển doanh
nghiệp. Một hệ thống mạng được thiết kế bài bản, hiệu quả và bảo mật không chỉ hỗ trợ tốt
cho các hoạt động nội bộ mà còn đảm bảo khả năng kết nối với khách hàng, đối tác một
cách nhanh chóng, liên tục và an toàn.
Đề tài “Thiết kế hệ thống mạng cho Công ty Thương mại điện tử” được nhóm chúng
em thực hiện nhằm áp dụng các kiến thức đã học vào một bài toán thực tiễn, mô phỏng quá
trình khảo sát, phân tích, thiết kế và triển khai một hệ thống mạng hoàn chỉnh cho một
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực TMĐT. Trong quá trình thực hiện, chúng em đã tiến
hành khảo sát nhu cầu sử dụng, xác định các yêu cầu kỹ thuật, lựa chọn mô hình mạng tối
ưu, thiết kế cả mặt logic và vật lý, đồng thời tiến hành mô phỏng và kiểm thử hệ thống
bằng các công cụ chuyên dụng.
Báo cáo này là kết quả của quá trình nghiên cứu, trao đổi và làm việc nhóm nghiêm
túc, thể hiện sự vận dụng tổng hợp kiến thức của học phần Thiết kế và Hiệu năng mạng.
Chúng em hy vọng rằng báo cáo sẽ phần nào phản ánh được năng lực phân tích, tư duy hệ
thống cũng như khả năng triển khai thực tế của sinh viên chuyên ngành Mạng và Dịch vụ Viễn thông. MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU CHUNG.................................................................................................................7
1.1. Giới thiệu đề tài.....................................................................................................................7
1.1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................7
1.1.2. Mục tiêu đề tài.................................................................................................................7
1.2. Các yêu cầu đặc thù của mạng trong thương mại điện tử......................................................8
2. PHÂN TÍCH YÊU CẦU VÀ PHẠM VI THIẾT KẾ...................................................................9
2.1. Khảo sát hiện trạng và nhu cầu của công ty..........................................................................9
2.2. Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống mạng...................................................................................11
2.3. Quy mô hệ thống mạng........................................................................................................12
2.3.1. Mạng cục bộ (LAN)......................................................................................................13
2.3.2. Mạng diện rộng (WAN)................................................................................................14
2.3.3. Mạng đám mây (Cloud)................................................................................................16
3. MÔ HÌNH MẠNG CHO CÔNG TY THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.............................................17
3.1. Các mô hình mạng phổ biến................................................................................................17
3.1.1. Mô hình Client-Server...................................................................................................17
3.1.2. Mô hình Peer-to-Peer (P2P)..........................................................................................20
3.1.3. Mô hình Hybrid.............................................................................................................22
3.2. Phân tích và so sánh mô hình mạng.....................................................................................24
3.2.1. Đánh giá các mô hình mạng...........................................................................................24
3.2.2. So sánh theo tiêu chí.....................................................................................................25
3.3. Mô hình mạng được sử dụng cho công ty...........................................................................26
3.3.1. Lý do chọn mô hình Client-Server................................................................................27
3.3.2. Cấu trúc của mô hình Client-Server trong công ty.......................................................27
4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG LOGIC..................................................................................30
4.1. Xác định thành phần chính của hệ thống mạng...................................................................30
4.2. Mô hình logic tổng thể.........................................................................................................32
4.3. Phân chia mạng con và quản lý địa chỉ IP...........................................................................34
5. THIẾT KẾ VẬT LÝ HỆ THỐNG MẠNG................................................................................36
5.1. Sơ đồ vật lý thiết bị mạng....................................................................................................36
5.2. Các thiết bị mạng.................................................................................................................38
6. MÔ PHỎNG VÀ KIỂM THỬ HỆ THỐNG MẠNG.................................................................44
6.1. Mô hình hệ thống mạng.......................................................................................................44
6.2. Cấu hình thiết bị...................................................................................................................45
a) Thiết bị Router....................................................................................................................45
b) Thiết bị Switch layer 3........................................................................................................47
c) Thiết bị Switch layer 2........................................................................................................52
d) Thiết bị Firewall ASA.........................................................................................................57
e) Thiết bị Access Point..........................................................................................................58
f) Máy chủ...............................................................................................................................61
6.3. Kết quả chạy thử nghiêṃ .....................................................................................................65
a) Kiểm tra dịch vụ DHCP......................................................................................................65
b) Kiểm tra tính liên thông trong mạng...................................................................................70
c) Kiểm tra dịch vụ Web.........................................................................................................72
d) Kiểm tra dịch vụ email server.............................................................................................72
e) Kiểm tra dịch vụ FTP..........................................................................................................74
f) Kiểm tra dịch vụ IOT..........................................................................................................76 DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Mạng LAN......................................................................................................................13
Hình 3.1: Mô hình Client-Server trong công.................................................................................28
Hình 4.1: Mô hình logic của hệ thống mạng.................................................................................34
Hình 5.1: Sơ đồ mạng tầng 1.........................................................................................................36
Hình 5.2: Sơ đồ mạng tầng2..........................................................................................................36
Hình 5.3: Sơ đồ mạng tầng 3.........................................................................................................37
Hình 5.4: Sơ đồ mạng tầng 4.........................................................................................................37
Hình 5.5: Sơ đồ mạng tầng 5.........................................................................................................38
Hình 5.6: Switch layer 3: Cisco Catalyst 9300-48T-E..................................................................38
Hình 5.7: Switch Layer 2 – 24 ports: Cisco Catalyst 9200L-24T-4G-E........................................39
Hình 5.8: Access Point Wi-Fi: Cisco Catalyst 9130AX Series......................................................39
Hình 5.9: Firewall Cisco Firepower 1010.....................................................................................40
Hình 5.10: Server Dell EMC PowerEdge R540.............................................................................40
Hình 5.11: Router Cisco ISR 4331.................................................................................................41
Hinh 6.1: Mô hình hệ thống mạng.................................................................................................43
Hình 6.2: Cấu hình địa chỉ IP cho các cổng trên ISP....................................................................44
Hình 6.3: Cấu hình định tuyến trên ISP.........................................................................................44
Hình 6.4: Cấu hình IP cho các cổng trên Router..........................................................................45
Hình 6.5: Cấu hình định tuyến trên Router...................................................................................45
Hình 6.6: Cấu hình địa chỉ IP cho các cổng và vlan trên Switch layer 3......................................47
Hình 6.7: Cấu hình định tuyến OSPF trên Switch layer 3.............................................................47
Hình 6.8: Cấu hình DHCP trên CoreSw........................................................................................49
Hình 6.9: Cấu hình VTP trên Switch layer 3.................................................................................49
Hình 6.10: Cấu hình vlan trên Switch layer 3...............................................................................50
Hình 6.11: Cấu hình VTP cho switch T1.......................................................................................51
Hình 6.12: Cấu hình access VLAN cho switch T1.........................................................................51
Hình 6.13: Cấu hình VTP cho switch T2.......................................................................................52
Hình 6.14: Cấu hình access VLAN cho switch T2.........................................................................52
Hình 6.15: Cấu hình VTP cho switch T3.......................................................................................53
Hình 6.16: Cấu hình access VLAN cho switch T3.........................................................................53
Hình 6.17: Cấu hình VTP cho switch T4.......................................................................................54
Hình 6.18: Cấu hình access VLAN cho switch T4.........................................................................54
Hình 6.19: Cấu hình VTP cho switch T5.......................................................................................55
Hình 6.20: Cấu hình access VLAN cho switch T5.........................................................................55
Hình 6.21: Cấu hình địa chỉ IP cho các cổng trên ASA................................................................56
Hình 6.22: Cấu hình định tuyến trên ASA.....................................................................................56
Hình 6.23: Cấu hình Access-list (Rules) trên ASA.........................................................................57
Hình 6.24: Cấu hình các thiết bị Acess Point tại các tầng............................................................59
Hình 6.25: Cấu hình IP máy chủ web............................................................................................60
Hình 6.26: Cấu hình dịch vụ Web..................................................................................................60
Hình 6.27: Cấu hình dịch vụ Email...............................................................................................61
Hình 6.28: Cấu hình IP máy chủ FTP/IOT....................................................................................62
Hình 6.29: Cấu hình dịch vụ FTP..................................................................................................63
Hình 6.30: Cấu hình dịch vụ IOT..................................................................................................64
Hình 6.31: Kiểm tra dịch vụ DHCP của các phòng......................................................................68
Hình 6.32: Địa chỉ IP của máy lễ tân............................................................................................69
Hình 6.33: Từ máy Kythuat-A ping tới máy Marketing-A.............................................................70
Hình 6.34: Truy cập từ máy nhân viên kỹ thuật.............................................................................71
Hình 6.35: Gửi mail từ máy lễ tân tới máy kỹ thuật......................................................................71
Hình 6.36: Kiểm tra nội dung email nhận được của pc-Kythuat...................................................72
Hình 6.37: Thiết lập tài khoản và mật khẩu sử dụng dịch vụ FTP................................................73
Hình 6.38: Nhập câu lệnh từ máy pc-letan sử dụng để FTP.........................................................74
Hình 6.39: Login trang quản trị IOT.............................................................................................75
Hình 6.40: Giám sát và điều khiển thiết bị camera qua IOT.........................................................76 DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: So sánh các mô hình mạng............................................................................................26
Bảng 4.1: Mạng con của các phòng..............................................................................................34
Bảng 4.2: Các vùng mạng chức năng đặc biệt..............................................................................35
Bảng 5.1: Tổng chi phí đầu tư.......................................................................................................42
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu đề tài
1.1.1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh chuyển đổi số mạnh mẽ hiện nay, hạ tầng công nghệ thông tin nói chung và hệ
thống mạng doanh nghiệp nói riêng đã trở thành yếu tố then chốt quyết định sự thành công của các
doanh nghiệp thương mại điện tử. Một hệ thống mạng được thiết kế bài bản không chỉ đảm bảo hoạt
động kinh doanh diễn ra liên tục, ổn định mà còn góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, tối ưu trải
nghiệm khách hàng và bảo vệ an toàn dữ liệu.
Thực tiễn cho thấy, các doanh nghiệp TMĐT tại Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức
về hạ tầng mạng. Hệ thống thường xuyên quá tải vào giờ cao điểm, đặc biệt trong các đợt khuyến
mãi lớn, dẫn đến tình trạng nghẽn mạng, chậm trễ xử lý giao dịch. Vấn đề bảo mật cũng ngày càng
nghiêm trọng với các hình thức tấn công mạng tinh vi như DDoS, phishing, đe dọa đến an toàn dữ
liệu khách hàng và uy tín doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nhiều hệ thống hiện tại thiếu tính linh hoạt,
khó mở rộng khi nhu cầu kinh doanh tăng trưởng.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế đó, đề tài "Thiết kế hệ thống mạng cho Công ty Thương mại
điện tử" được lựa chọn nhằm giải quyết các bài toán cấp thiết về hạ tầng mạng. Nghiên cứu này tập
trung vào việc xây dựng giải pháp mạng toàn diện, kết hợp hài hòa giữa hiệu năng, bảo mật và khả
năng mở rộng. Đề tài không chỉ mang ý nghĩa học thuật mà còn có giá trị ứng dụng thực tiễn cao,
giúp các doanh nghiệp TMĐT nâng cấp hệ thống mạng hiệu quả, tiết kiệm chi phí và đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững trong tương lai.
1.1.2. Mục tiêu đề tài
Mục tiêu của đề tài "Thiết kế hệ thống mạng cho Công ty Thương mại điện tử" là xây dựng một
hệ thống mạng đáp ứng các yêu cầu về hiệu suất, bảo mật và khả năng mở rộng nhằm hỗ trợ hoạt
động kinh doanh trực tuyến một cách ổn định và hiệu quả. Cụ thể, đề tài hướng đến các mục tiêu sau:
Khảo sát và phân tích yêu cầu: Tìm hiểu nhu cầu thực tế của công ty thương mại điện
tử về hệ thống mạng, bao gồm quy mô, tính sẵn sàng, bảo mật và hiệu suất.
Xây dựng mô hình mạng phù hợp: Lựa chọn mô hình mạng tối ưu (Client-Server,
Peer-to-Peer, Hybrid) dựa trên đặc thù hoạt động của doanh nghiệp.
Thiết kế logic và vật lý hệ thống mạng: Xây dựng kiến trúc mạng logic, phân chia
mạng con, thiết lập hệ thống định tuyến, giao thức mạng và dịch vụ bảo mật. Đồng thời,
thiết kế hệ thống vật lý gồm bố trí thiết bị, cơ sở hạ tầng mạng và hệ thống điệnlàm mát.
Mô phỏng và kiểm thử hệ thống: Sử dụng công cụ mô phỏng như Cisco Packet Tracer
để kiểm tra tính khả thi của thiết kế, hiệu suất hoạt động và mức độ bảo mật.
Đánh giá hiệu năng và bảo mật: Đo lường các thông số như độ trễ, thông lượng, độ tin
cậy và khả năng phục hồi sau sự cố, từ đó đề xuất các cải tiến nhằm nâng cao chất lượng hệ thống mạng.
Thông qua việc thực hiện các mục tiêu trên, đề tài không chỉ giúp thiết kế một hệ thống mạng
tối ưu cho công ty thương mại điện tử mà còn cung cấp kiến thức thực tiễn về triển khai và quản lý
hạ tầng mạng doanh nghiệp.
1.2. Các yêu cầu đặc thù của mạng trong thương mại điện tử
Thương mại là hành vi đặc thù của con người trong quá trình phát triển xã hội, văn minh nhân
loại. Các hành vi thương mại tồn tại qua suốt các thời kỳ lịch sử với nhiều hình thức cũng như nội
hàm của chính nó thay đổi theo để phù hợp tiến trình phát triển cũng như nhận thức của con người
về thương mại. Giao dịch thương mại và các yếu tố ảnh hưởng đến giao dịch thương mại vô cùng
đa dạng bởi chính sự hiểu biết của con người trong bối cảnh của xã hội đương thời, nhất là trong thế
kỷ XXI, thời kỳ bùng nổ công nghệ thông tin, một mô thức giao dịch thương mại vô cùng thuận tiện
ngày càng được phổ biến rộng khắp và hơn hết, được đón nhận như một sự tất yếu của sự phát triển
thương mại của cả thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng đó là thương mại điện tử.
Hành vi thương mại theo như pháp luật của Pháp theo bản chất được phân định thành hai loại:
Thứ nhất, các hành vi được coi là hành vi thương mại ngay cả khi chúng được thực hiện một cách
riêng rẽ; Thứ hai các hành vi chỉ được coi là hành vi thương mại trong trường hợp do thương nhân
thực hiện. Các hành vi thương mại hình thức là các hành vi được coi là hành vi thương mại ngay cả
khi chúng được những người không phải là thương nhân thực hiện. Các hành vi thương mại phụ
thuộc là các hành vi phụ thuộc vào hoạt động thương mại hoặc các thương gia như các trái vụ giữa
các thương nhân với nhau
Có thể thấy, hành vi thương mại được nhận diện từ hai phương diện: Đầu tiên, do bản chất của
hành vi đó với mục đích sinh lời; thứ hai, do chủ thể tiến hành hành vi đó là thương nhân. Nhưng
thương mại điện tử lại có những đặc thù riêng bởi nó gắn các hành vi thương mại truyền thống với
phương thức giao dịch mới: “điện tử”.
Thương mại điện tử (TMĐT) là hình thức mua bán sản phẩm và dịch vụ thông qua các phương
tiện điện tử như Internet và các mạng máy tính. Để hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực này, hệ thống
mạng của doanh nghiệp cần đáp ứng các yêu cầu đặc thù sau:
Kết nối liên tục và ổn định
Hoạt động 24/7: TMĐT cho phép giao dịch diễn ra mọi lúc, không bị giới hạn bởi thời
gian hay không gian. Do đó, hệ thống mạng phải đảm bảo hoạt động liên tục, không gián
đoạn, để phục vụ khách hàng ở bất kỳ thời điểm nào. •
Độ tin cậy cao: Sự ổn định của kết nối mạng ảnh hưởng trực tiếp đến trải nghiệm mua
sắm của khách hàng và uy tín của doanh nghiệp. Việc sử dụng các giải pháp dự phòng
và hệ thống giám sát giúp duy trì độ tin cậy của mạng.
Băng thông rộng và tốc độ cao
Xử lý lượng truy cập lớn: TMĐT thường phải xử lý đồng thời nhiều yêu cầu từ khách
hàng. Hệ thống mạng cần có băng thông đủ lớn để đáp ứng lượng truy cập cao, đặc biệt
trong các sự kiện mua sắm lớn. •
Tốc độ tải trang nhanh: Tốc độ tải trang ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của
khách. Mạng cần được tối ưu hóa để giảm thiểu độ trễ và tăng tốc độ phản hồi.
Bảo mật thông tin và dữ liệu
Bảo vệ dữ liệu khách hàng: TMĐT liên quan đến việc xử lý thông tin cá nhân và tài
chính của khách hàng. Hệ thống mạng phải được trang bị các biện pháp bảo mật như
mã hóa dữ liệu, tường lửa và hệ thống phát hiện xâm nhập để ngăn chặn truy cập trái phép. •
Tuân thủ tiêu chuẩn bảo mật: Doanh nghiệp cần tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật quốc
tế để đảm bảo an toàn cho giao dịch trực tuyến và xây dựng lòng tin với khách hàng.
Khả năng mở rộng và linh hoạt
Thích ứng với nhu cầu kinh doanh: Mô hình kinh doanh TMĐT có thể mở rộng nhanh
chóng. Hệ thống mạng cần có khả năng mở rộng linh hoạt để đáp ứng nhu cầu tăng
trưởng của doanh nghiệp. •
Tích hợp với các dịch vụ khác: Mạng cần hỗ trợ tích hợp với các hệ thống quản lý
doanh nghiệp, thanh toán trực tuyến và dịch vụ bên thứ ba để tối ưu hóa quy trình kinh doanh.
Hỗ trợ đa nền tảng và thiết bị
Truy cập từ nhiều thiết bị: Khách hàng có thể truy cập trang TMĐT từ nhiều thiết bị
khác nhau như máy tính, điện thoại di động, máy tính bảng. Hệ thống mạng cần hỗ trợ
đa nền tảng để đảm bảo trải nghiệm nhất quán. •
Tối ưu hóa cho di động: Với sự gia tăng của mua sắm qua di động, mạng cần được tối
ưu hóa để hỗ trợ ứng dụng và trang web di động một cách hiệu quả.
2. PHÂN TÍCH YÊU CẦU VÀ PHẠM VI THIẾT KẾ
2.1. Khảo sát hiện trạng và nhu cầu của công ty
Để thiết kế một hệ thống mạng phù hợp và hiệu quả cho công ty thương mại điện tử, trước hết
cần tiến hành khảo sát thực tế cơ sở hạ tầng, mô hình tổ chức và nhu cầu sử dụng tại từng bộ phận.
Dựa trên kết quả khảo sát chi tiết tại văn phòng công ty gồm 5 tầng, chúng em xác định được các yếu tố chính như sau:
a) Quy mô tổ chức và bố trí nhân sự
Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử, đặt trụ sở tại tòa nhà 5 tầng. Mỗi tầng
được bố trí các phòng ban chức năng khác nhau với tổng số nhân sự ước tính khoảng 100 người. Cụ thể: •
Tầng 1: Lễ tân, kho vận, giao nhận, phòng kỹ thuật hạ tầng (~20 người). •
Tầng 2: Call Center, chăm sóc khách hàng (CSKH), hành chính (~15 người).
Tầng 3: Phòng marketing và thiết kế nội dung (~25 người). •
Tầng 4: Bộ phận IT – phát triển phần mềm (~25 người). •
Tầng 5: Ban giám đốc, kế toán và phòng họp (~15 người).
Mỗi tầng đều có yêu cầu riêng về thiết bị đầu cuối, hệ thống mạng có dây và không dây, cũng
như nhu cầu về kết nối ổn định và bảo mật. b) Hiện trạng hạ tầng mạng
Qua khảo sát, hạ tầng mạng hiện tại của công ty được trang bị khá bài bản, bao gồm: •
Switch Core Layer 3 (48 ports) đặt tại tầng 1 – phòng kỹ thuật hạ tầng, đóng vai trò trung
tâm điều phối toàn bộ mạng nội bộ (LAN). •
Switch Layer 2 Access được bố trí tại mỗi tầng, số lượng port tùy thuộc vào số lượng thiết bị đầu cuối:
o Các tầng 2 và 5 sử dụng switch 24 port.
o Các tầng 3 và 4 có mật độ thiết bị cao hơn nên dùng switch 48 port. •
Hệ thống Access Point Wi-Fi phủ sóng toàn bộ các tầng, bố trí 1–2 thiết bị/tầng tùy theo số
lượng thiết bị không dây và nhu cầu sử dụng. •
Firewall và Router được đặt tại tầng 1, giúp kiểm soát truy cập và bảo vệ hệ thống khỏi các mối nguy cơ từ Internet.
Ngoài ra, các tầng có trang bị các thiết bị hỗ trợ như camera IP, máy in mạng, ... tùy theo chức
năng của từng phòng ban.
c) Nhu cầu sử dụng mạng của từng bộ phận
Tầng 1 – Phòng kỹ thuật hạ tầng, kho vận và giao nhận:
o Có nhu cầu sử dụng mạng có dây ổn định, đặc biệt cho các thiết bị kiểm kho, máy in
mã vạch, hệ thống quét mã v.v.
o Yêu cầu giám sát thiết bị bằng camera IP, cần hệ thống mạng ổn định và dễ bảo trì.
Tầng 2 – Call Center, CSKH, Hành chính:
o Sử dụng nhiều thiết bị VoIP (IP phone, headset), yêu cầu chất lượng kết nối ổn định, độ trễ thấp.
o Yêu cầu chia VLAN để tách biệt lưu lượng thoại và dữ liệu, tăng chất lượng cuộc gọi.
Tầng 3 – Marketing, Thiết kế nội dung:
o Sử dụng thiết bị có cấu hình cao, làm việc với file ảnh, video lớn nên cần băng thông LAN ổn định.
Tầng 4 – Phòng phát triển phần mềm:
o Mỗi nhân viên sử dụng PC/laptop cấu hình cao.
o Cần môi trường test phần mềm cục bộ (dev/test server), yêu cầu mạng LAN tốc độ cao và tách biệt.
o Đòi hỏi hệ thống cấp IP linh hoạt và kiểm soát truy cập tốt.
Tầng 5 – Ban Giám đốc, Kế toán, Phòng họp:
o Kết nối mạng phục vụ xử lý số liệu, chứng từ tài chính.
o Phòng họp trang bị hệ thống hội nghị đa phương tiện, cần băng thông ổn định. d)
Đánh giá nhu cầu tổng thể
Băng thông: Hệ thống cần đáp ứng khả năng truyền tải cao do các bộ phận thường xuyên
làm việc với dữ liệu lớn (thiết kế, lập trình, kế toán,...). •
Bảo mật: Do xử lý nhiều dữ liệu khách hàng, tài chính nên cần hệ thống tường lửa mạnh,
phân vùng mạng bằng VLAN, và kiểm soát truy cập nội bộ. •
Khả năng mở rộng: Hệ thống cần dễ dàng mở rộng số lượng thiết bị đầu cuối và máy chủ
mà không ảnh hưởng đến hiệu suất. •
Quản lý tập trung: Cần triển khai hệ thống giám sát mạng và cảnh báo lỗi, hỗ trợ kỹ thuật kịp thời.
2.2. Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống mạng
Dựa trên khảo sát, các yêu cầu kỹ thuật của hệ thống mạng cần được xác định để đảm bảo hoạt
động hiệu quả, bảo mật và có thể mở rộng trong tương lai: •
Băng thông và tốc độ: Mạng phải có khả năng đáp ứng được yêu cầu băng thông cao, đặc
biệt khi có các chương trình khuyến mãi hoặc mùa cao điểm giao dịch. Cần đảm bảo tốc độ
kết nối nhanh chóng và ổn định cho cả nhân viên và khách hàng, đặc biệt khi công ty triển
khai các dịch vụ trực tuyến. •
Khả năng mở rộng: Công ty có thể mở rộng nhân sự hoặc thêm chi nhánh trong tương lai,
do đó hệ thống mạng cần có khả năng mở rộng linh hoạt. Điều này bao gồm việc dễ dàng
thêm các thiết bị mạng, tăng cường băng thông và tích hợp với các hệ thống khác. •
Bảo mật: Hệ thống mạng phải được thiết kế với các lớp bảo mật mạnh mẽ, bao gồm: firewall,
mã hóa SSL/TLS cho các giao dịch trực tuyến, hệ thống giám sát mạng (IDS/IPS), và các
biện pháp chống tấn công DDoS. Đặc biệt, các dữ liệu liên quan đến khách hàng và tài chính
phải được bảo vệ nghiêm ngặt.
Khả năng chịu lỗi và phục hồi: Hệ thống mạng cần đảm bảo tính liên tục và có khả năng
phục hồi sau sự cố. Các biện pháp sao lưu, phục hồi dữ liệu và dự phòng hệ thống sẽ đảm
bảo rằng công ty không bị gián đoạn trong các hoạt động quan trọng. •
Quản lý và giám sát: Hệ thống cần có công cụ giám sát và quản lý mạng để phát hiện và xử
lý sự cố kịp thời. Việc giám sát hiệu suất mạng, lưu lượng truy cập và bảo mật sẽ giúp duy
trì hoạt động ổn định.
2.3. Quy mô hệ thống mạng
Mạng Doanh nghiệp có thể coi như một mạng Internet cục bộ cho riêng doanh nghiệp. Mạng
doanh nghiệp giúp nhân viên và máy móc giao tiếp, chia sẻ tệp tin, truy cập hệ thống và phân tích
hiệu suất của môi trường CNTT thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Mạng doanh nghiệp được định cấu hình để:
- Kết nối một số lượng giới hạn các hệ thống, ứng dụng và cá nhân được ủy quyền.
- Cho phép một kênh liên lạc an toàn và hiệu quả để thực hiện các hoạt động kinh doanh cụ thể.
Mạng doanh nghiệp đề cập đến cơ sở hạ tầng kết nối vật lý, ảo hoặc logic cho phép các hệ thống và ứng dụng: - Giao tiếp - Chia sẻ thông tin
- Chạy các dịch vụ và chương trình
- Phân tích hiệu năng hệ thống
Mạng doanh nghiệp đầy đủ bao gồm cơ sở hạ tầng, hệ thống phần cứng và phần mềm cũng như
các giao thức truyền thông được sử dụng để cung cấp các dịch vụ đầu cuối (end-to-end). Mạng (hoặc
mạng con của nó) có thể được lập kiến trúc, thiết kế, triển khai, tối ưu hóa và cấu hình để thực hiện
một tập duy nhất của các mục tiêu kinh doanh và kỹ thuật. Nhằm thiết lập mạng doanh nghiệp tại
các 10 vị trí khác nhau về mặt địa lý, có thể sử dụng mạng riêng ảo (VPN) để kết nối các khu vực này.
Một số loại hình mạng doanh nghiệp phổ biến bao gồm: - Mạng cục bộ - Mạng diện rộng - Mạng đám mây
2.3.1. Mạng cục bộ (LAN)
Mạng cục bộ (LAN) là một mạng máy tính được lắp đặt trong một khu vực tương đối nhỏ,
chẳng hạn như một văn phòng công ty, tòa nhà hoặc hộ gia đình. Mạng nội bộ LAN là một nhóm
các máy tính PC và các thiết bị IT liên quan chia sẻ một đường truyền IP chung, như tổng đài điện
thoại không dây Wi-Fi và cáp Ethernet, hệ thống âm thanh IP Audio, và các thiết bị ngoại vi khác:
máy in, camera ip, máy chủ hoặc bộ lưu trữ mạng NAS. Hình 2.1: Mạng LAN
Mạng LAN trở nên thông dụng vì nó cho phép người dùng dùng chung những tài nguyên quan
trọng như máy in màu, ổ đĩa CD-ROM, các phần mềm ứng dụng và những thông tin cần thiết khác.
Trước khi phát triển công nghệ LAN các máy tính là độc lập với nhau, bị hạn chế bởi số lượng các
chương trình tiện ích, sau khi kết nối mạng rõ ràng hiệu quả của chúng tăng lên gấp bội. Để tận
dụng hết những ưu điểm của mạng LAN người ta đã kết nối các LAN riêng biệt vào mạng chính yếu diện rộng (WAN).
Thiết bị sử dụng trong mạng LAN
Đối với bất kỳ loại mạng LAN hiện tại nào, bạn cần các thiết bị mạng để kết nối máy tính, máy
in, thiết bị ngoại vi. Các thiết bị mạng chính có thể đề cập đến là: •
Bộ chia mạng hoặc bộ chuyển mạch mạng Ethernet Switch: là một thiết bị có nhiều giao diện
RJ45 cho cáp mạng. Nó hoạt động như một điểm kết nối có dây liên kết tất cả các máy tính
PC, tổng đài IP, điện thoại IP dùng dây cáp Ethernet, thiết bị ngoại vi thành một mạng LAN. •
Điểm truy cập Wifi Access Point: là điểm truy cập Wifi không dây của một doanh nghiệp
hoặc hộ gia đình, giúp các máy tính PC, điện thoại smartphone, điện thoại IP Wi-Fi kết nối
với mạng không cần dây cáp Ethernet tiện lợi.
Một bộ định tuyến Router có thể bổ sung các thiết bị thông minh kết nối internet, như tường
lửa để kết nối tới nhà cung cấp dịch vụ. Ngày nay, hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ đều
cung cấp cho bạn một bộ định tuyến kèm phát Wifi kết hợp có các tính năng tiêu chuẩn đủ
dùng cho các nhu cầu truy cập Internet cơ bản.
Các lợi ích khi thi công lắp đặt hệ thống mạng LAN doanh nghiệp
Mạng LAN thường được sử dụng cho mục đích chia sẻ tài nguyên và là hạ tầng thông liên lạc
quan trọng trong công việc kinh doanh. Vì vậy, phần cứng như máy in laser máy scanner, NAS,
Server,...có thể được chia sẻ bởi một số người dùng khi họ được kết nối với mạng. Bên cạnh đó,
người dùng cũng có thể dùng chung phần mềm thay vì phải mua mỗi người một phiên bản phần
mềm, điều này giúp giảm chi phí.
Mạng cục bộ hoặc mạng LAN thường được tạo ra để đáp ứng nhu cầu truyền thông và chia sẻ
tài nguyên của một khu vực nhỏ. Thi công lắp mạng LAN được thực hiện để tận dụng việc truyền
dữ liệu nhanh chóng trên một khu vực địa lý hạn chế, vì khả năng truy cập nhanh và lợi ích tiết kiệm chi phí mà nó mang lại.
2.3.2. Mạng diện rộng (WAN)
Mạng WAN (Wide Area Network) là một hệ thống mạng diện rộng, giúp kết nối các hệ thống
mạng nội bộ (LAN) tại nhiều địa điểm khác nhau trên phạm vi lớn, từ thành phố, quốc gia cho đến
toàn cầu. Hệ thống này giúp doanh nghiệp truyền tải dữ liệu nhanh chóng, duy trì kết nối giữa các
chi nhánh và hỗ trợ triển khai các ứng dụng đám mây.
Với sự phát triển của công nghệ, mạng WAN ngày càng được tối ưu hóa về băng thông, độ trễ
thấp và bảo mật cao, giúp các tổ chức duy trì hiệu suất hoạt động tốt hơn, không chỉ giúp mở rộng
khả năng kết nối mà còn tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp triển khai các giải pháp công nghệ
tiên tiến như IoT, AI và big data.
Một mạng WAN bao gồm các thành phần sau:
- Các thiết bị đầu cuối: máy tính, điện thoại thông minh, máy chủ, router.
- Các thiết bị trung gian: wan switch, modem (CSU/DSU), access server (server giao tiếp).
- Các phương tiện truyền dẫn: cáp đồng trục, cáp quang, sóng radio.
Mạng WAN sử dụng hạ tầng truyền dẫn của một nhà cung cấp dịch vụ bên thứ 3, chủ yếu là các
công tyđiện thoại, để cung cấp dịch vụ kết nối khoảng cách xa. Cấu hình phổ biến nhất của một
mạng WAN bao gồm các thành phần như hình dưới. Một thông điệp được khởi tạo từ phía khách
hàng và được gửi đi bởi một thiết bị gọi là DTE tới nhà cung cấp dịch vụ mạng WAN. Các thiết bị
DCE ở văn phòng trung tâm của nhà cung cấp dịch vụ sẽ “đẩy” gói tin tới mạng WAN, sau đó đi qua
các thiết bị chuyển mạch để tới đích. Các thiết bị tương tự ở phía đầu nhận sẽ kết thúc hành trình.
Thiết bị đầu cuối dữ liệu ( DTE - Data Terminal Equipment): Thiết bị ở phía lề của liên kết mạng
WAN có chức năng gửi và nhận dữ liệu. DTE được đặt tại vị trí của người thuê bao, chính là điểm
kết nối giữa mạng LAN của thuê bao và mạng WAN của nhà cung cấp dịch vụ. DTE thông thường
là một bộ định tuyến ( router), nhưng trong một số trường hợp có thể là một máy tính hay một bộ
dồn kênh (multiplexer). Các DTE ở đầu bên này sẽ thực hiện việc truyền thông với thiết bị DTE
tương ứng ở đầu bên kia.Phụ kiện máy tính
Điểm ranh giới (Damarcation Point): Điểm kết nối giữa đường dây điện thoại của công ty điện
thoại với đường dây của thuê bao. Điểm ranh giới còn được gọi là interface mạng hay điểm hiện
diện (point of presence). Thông thường, khách hàng sẽ chịu trách nhiệm cho tất cả các thiết bị bên
trong điểm ranh giới và công ty viễn thông sẽ chịu trách nhiệm về tất cả các thiết bị ở phía bên kia.
Cáp nối chặng cuối (Local Loop): Cáp nối từ Điểm ranh giới tới Văn phòng trung tâm của công
ty điện thoại. Thông thường đó là cáp đôi xoắn (UTP), nhưng cũng có thể là kết hợp cáp đôi xoắn,
cáp sợi quang và các loại phương tiện truyền dẫn khác.
Lợi ích của mạng WAN đối với các tổ chức, doanh nghiệp
Mạng WAN đem lại rất nhiều lợi ích cho các tổ chức, doanh nghiệp trong thời đại số hóa và
toàn cầu hóa hiện nay như: -
Kết nối và giao tiếp giữa các văn phòng, chi nhánh, đối tác và khách hàng ở các vị trí khác
nhau dễ dàng hơn, từ đó tăng khả năng hợp tác và phát triển kinh doanh. -
Truy cập và chia sẻ tài nguyên, thông tin và dịch vụ giữa các nhân viên và khách hàng
nhanh chóng và thuận tiện hơn, đồng thời giảm thiểu thời gian và chi phí đi lại. -
Sử dụng các công nghệ mới như đám mây, IoT, AI,...để cải thiện hiệu quả và sáng tạo, từ
đó nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững. -
Bảo vệ dữ liệu và ứng phó với các sự cố như thiên tai, hỏa hoạn, hacker,…một cách hiệu
quả hơn, giúp giảm thiểu tổn thất và rủi ro cho doanh nghiệp. -
Tiết kiệm chi phí, thời gian và tài nguyên bằng cách sử dụng các giải pháp WAN hiện đại
và tối ưu, từ đó tăng hiệu quả kinh doanh và cải thiện lợi nhuận.
2.3.3. Mạng đám mây (Cloud)
Cloud Networking là một mạng đám mây, cho phép người dùng có thể truy cập vào các tài
nguyên mạng do bên thứ ba cung cấp dựa trên hệ thống các Server được kết nối tập trung. Hệ thống
này gồm các bộ định tuyến ảo, tường lửa và các phần mềm quản lý mạng.
Đám mây riêng ảo (VPC) được cung cấp bởi CMC Cloud là một ví dụ về Cloud Networking để
doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khái niệm này. CMC Cloud VPC cho phép doanh nghiệp có thể
tạo ra các đám mây riêng nhỏ bên trong đám mây mà CMC Cloud, qua đó giúp tăng tính bảo mật
cũng như sự linh hoạt cho doanh nghiệp.
Hầu hết các dịch vụ CNTT của doanh nghiệp được cung cấp từ các trung tâm dữ liệu và mạng
đám mây. Môi trường CNTT có thể là sự kết hợp giữa các máy chủ tại chỗ và các mạng đám mây
bên ngoài trang web. Nền tảng đám mây có thể bao gồm nhiều mô hình điện toán đám mây - đám
mây riêng, công cộng và kết hợp.
Ngoài ra, ta có thể sử dụng các dịch vụ đa đám mây để cung cấp các thành phần và dịch vụ ứng
dụng khác nhau như một sự cân bằng tối ưu giữa chi phí, hiệu năng và bảo mật được cung cấp bởi
các mô hình đám mây khác nhau.
Các thành phần cơ sở hạ tầng và công nghệ phần mềm cho phép kết nối giữa phần cứng của
trung tâm dữ liệu, các ứng dụng và các dịch vụ chạy trên các môi trường CNTT khác nhau này. Truy
cập và kiểm soát các tài nguyên đám mây và các dịch vụ chạy trên phần cứng qua Internet, thường
thông qua các kênh mạng riêng tư và an toàn (trừ khi được sử dụng cho các ứng dụng công khai).
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc nhiều ngành nghề khác nhau có thể hưởng lợi từ việc sử
dụng cloud networking. Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng cloud networking:
o Nhóm làm việc từ xa: Các nhóm làm việc từ xa sử dụng cloud networking để cộng tác dễ
dàng và hiệu quả hơn. Với cloud networking, các nhóm có thể chia sẻ quyền truy cập vào
cùng một tài nguyên, ứng dụng và dữ liệu, giúp họ dễ dàng làm việc trên một dự án chung
và trao đổi thông tin cập nhật.
o Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe: Cloud networking cho phép các nhà cung cấp
dịch vụ chăm sóc sức khỏe lưu trữ một lượng lớn dữ liệu bệnh nhân giữa các nhà cung cấp
khác nhau theo cách an toàn và đảm bảo sự tuân thủ nhất.
o Retail và e-commerce: Cloud networking cho phép các nhà cung cấp bán lẻ và thương mại
điện tử xử lý hàng tồn kho, vận chuyển dịch vụ khách hàng trên quy mô lớn. Nó cho phép
các công ty tự động hóa các tác vụ cụ thể cũng như tăng dung lượng mạng với nhiều lưu
lượng truy cập hơn và phát triển trên quy mô lớn.
o Giáo dục: Các trường học và cấp đại học sử dụng cloud networking để bảo mật tài nguyên
giáo dục trực tuyến, cho phép học từ xa và giúp học sinh và giáo viên giao tiếp trực tuyến dễ dàng.
o Các startup và doanh nghiệp mới: Công ty startup có thể sử dụng cloud networking để
nhanh chóng mở rộng quy mô dịch vụ của mình. Vì doanh nghiệp trả tiền theo mức sử dụng
cloud networking nên các startup có thể tiết kiệm chi phí và chỉ cần trả cho những gì họ cần.
Lợi ích của cloud networking
Có vô số lợi ích khi sử dụng công nghệ cloud này. Những lợi ích chính của cloud networking bao gồm:
o Khả năng mở rộng và tính linh hoạt: Cloud networking cho phép các doanh nghiệp điều
chỉnh quy mô dữ liệu theo nhu cầu thay đổi trong doanh nghiệp của họ mà không bị giới hạn
về physical hardware (phần cứng vật lý). Điều này có thể đặc biệt có lợi cho các doanh
nghiệp có lưu lượng truy cập theo giai đoạn lớn hoặc cho các công ty mới nổi đang có kế
hoạch mở rộng quy mô nhanh chóng. Ví dụ: một công ty thương mại điện tử có thể lên kế
hoạch tăng lưu lượng truy cập trong mùa nghỉ lễ và mở rộng công suất trong tháng 12, sau
đó giảm công suất khi nhu cầu cao điểm giảm bớt. Toàn bộ hệ thống có thể mở rộng và thu
hẹp khi nhu cầu tăng hoặc giảm. Mô hình trả phí theo nhu cầu sử dụng này cũng tiết kiệm
chi phí cho nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ.
o Hiệu quả về chi phí và giảm chi phí vận hành: Cloud networking cho phép chủ doanh
nghiệp thanh toán theo nhu cầu sử dụng. Thay vì phải mua tất cả công nghệ cần thiết để điều
hành doanh nghiệp, cloud networking cho phép các doanh nghiệp chỉ mua những gì họ cần
và điều chỉnh theo nhu cầu gia tăng khi cần. Ví dụ: một doanh nghiệp thương mại điện tử có
lượng khách hàng cao trong kỳ nghỉ lễ có thể tăng công suất để xử lý lưu lượng truy cập cao
trong tháng 12 và sau đó giảm công suất khi lượng khách cao điểm giảm bớt.
o Tính di động: Cloud networking cung cấp cho doanh nghiệp và các nhóm chức năng của
doanh nghiệp quyền truy cập vào dữ liệu và ứng dụng từ mọi lúc, mọi nơi miễn là chúng
được kết nối với internet.
o Giảm thiểu tình trạng downtime: Các nhà cung cấp cloud thường xuyên xử lý và update
các bản cập nhật lên cloud giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng trong quy trình xử lý và
giúp giảm tình trạng gián đoạn hệ thống (downtime).
3. MÔ HÌNH MẠNG CHO CÔNG TY THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
3.1. Các mô hình mạng phổ biến
Trong thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp, việc lựa chọn mô hình mạng phù hợp đóng vai
trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu suất, bảo mật và khả năng mở rộng. Dưới đây là ba mô hình
mạng phổ biến thường được áp dụng trong các doanh nghiệp thương mại điện tử.
3.1.1. Mô hình Client-Server
Client server là mô hình mạng máy tính gồm có 2 thành phần chính đó là máy khách (client) và
máy chủ (server). Server chính là nơi giúp lưu trữ tài nguyên cũng như cài đặt các chương trình dịch
vụ theo đúng như yêu cầu của client. Ngược lại, Client bao gồm máy tính cũng như các loại thiết bị
điện tử nói chung sẽ tiến hành gửi yêu cầu đến server.
Mô hình mạng Client Server sẽ cho phép mạng tập trung các ứng dụng có cùng chức năng tại
một hoặc nhiều dịch vụ file chuyên dụng. Chúng sẽ trở thành trung tâm của hệ thống. Hệ điều hành
của mô hình Client server sẽ cho phép người dùng chia sẻ đồng thời cùng một loại tài nguyên mà
không giới hạn vị trí địa lý.
a) Nguyên tắc hoạt động của mô hình Client Server Client
Client chính là khách hàng sử dụng dịch vụ. Nó có thể là một tổ chức hay cá nhân cụ thể nào
đó. Và khi khái niệm này được sử dụng trong lĩnh vực kỹ thuật số thì cũng mang ý nghĩa tương tự
như vậy. Trong Client Server thì Client chính là một máy tính (Host). Chúng có khả năng nhận thông
tin từ nhà cung cấp và sử dụng dịch vụ cụ thể (Server). Server
Server là từ dùng để nói về một máy chủ hoặc một phương tiện được sử dụng để phục vụ các
dịch vụ nào đó. Khi khái niệm này được sử dụng trong lĩnh vực công nghệ thì Server là một máy
tính từ xa. Chúng có chức năng là cung cấp các thông tin (dữ liệu) cho một dịch vụ cụ thể nào đó
hoặc quyền truy cập đối với dịch vụ.
b) Đánh giá ưu nhược điểm của mô hình Client Server Ưu điểm
Quản lý tập trung: Ưu điểm đầu tiên của mô hình Client Server kiểu mạng khách chủ đó
chính là khả năng kiểm soát tập trung (Centralization) đã được tích hợp sẵn. Theo như mô
hình này thì tất cả mọi thông tin cần thiết đều sẽ được đặt ở một vị trí duy nhất. Đây là một
ưu điểm vô cùng hữu ích được những người quản trị viên mạng yêu thích bởi vì họ có thể
toàn quyền quản lý cũng như điều hành mọi việc. Tính năng này giúp cho mọi sự cố trong
mạng đều sẽ được giải quyết ở cùng một nơi thống nhất. Đồng thời, việc cập nhật cơ sở tài
nguyên, dữ liệu cũng sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. •
Tính bảo mật: Trong mạng Client Server, tất cả các dữ liệu đều sẽ được bảo vệ một cách
tối đa nhờ vào hệ thống kiến trúc tập trung của mạng. Thông qua đó, nó sẽ giúp người dùng
kiểm soát truy cập để chỉ có những ai được cấp quyền truy cập thì mới được thực hiện các
thao tác cần thiết. Muốn làm như vậy, chúng ta cần phải áp đặt thông tin đăng nhập cũng
như Username hay Password. Bên cạnh đó, nếu dữ liệu của chúng ta bị mất thì các file sẽ
được khôi phục một cách vô cùng dễ dàng chỉ từ một bản sao lưu duy nhất mà thôi. •
Khả năng mở rộng: Mô hình mạng kết nối Client Server có khả năng mở rộng vô cùng
tốt. Chỉ cần người dùng cần sử dụng bất cứ lúc nào thì họ cũng có thể tăng được số lượng
tài nguyên của mình. Ví dụ như số Client hoặc Server. Nhờ đó mà chúng ta có thể tăng kích
thước của Server một cách dễ dàng mà không bị gián đoạn nhiều. •
Khả năng truy cập: Hoàn toàn không hề có sự phân biệt giữa các vị trí hay nền tảng với
nhau. Tất cả mọi Client đều có khả năng đăng nhập được vào hệ thống mạng máy tính.
Điều này sẽ giúp cho tất cả các nhân viên đều có thể truy cập thông tin của công ty một
cách dễ dàng mà không cần phải dùng một terminal mode hoặc một bộ xử lý nào khác. Nhược điểm
Tắc nghẽn lưu lượng: Nói về nhược điểm lớn nhất của mô hình mạng Client Server đó
chính là tắc nghẽn lưu lượng. Trong trường hợp có quá nhiều Client tạo request từ cùng
một Server thì nó có thể sẽ làm cho kết nối chậm hơn. Trong trường hợp xấu nhất còn có
thể xuất hiện hiện tượng crash. Khi một server bị quá tải thì sẽ tạo ra nhiều vấn đề khi truy cập thông tin. •
Độ bền: Client Server là mạng tập trung chính vì thế, khi Server chính xảy ra sự cố hoặc
bị nhiễu thì cũng đồng nghĩa với việc toàn bộ hệ thống mạng sẽ bị gián đoạn. Như vậy, bạn
cần chú ý đó là mạng thiếu tính ổn định và độ bền. Bạn cần chú ý khi thực hiện. •
Chi phí: Chi phí được sử dụng để thiết lập và bảo trì Server trong Client Server thường sẽ
khá cao. Lý do là vì các hệ thống mạng có sức mạnh rất lớn cũng đồng nghĩa với việc giá
để chi cho việc này là rất đắt. Chính vì vậy, không phải ai cũng có khả năng chỉ trả và sử dụng. •
Bảo trì: Khi các Server thực hiện triển khai để làm việc thì nó cũng sẽ hoạt động một cách
không ngừng nghỉ. Điều này đồng nghĩa với việc chúng ta cần phải quan tâm đến việc bảo
trì hệ thống đúng mức. Khi xảy ra bất cứ vấn đề gì cũng cần phải giải quyết ngay lập tức.
Vậy nên, cần phải có một nhà quản lý mạng chuyên biệt để tiến hành duy trì hoạt động của
Server khi chúng được đưa vào và sử dụng. •
Tài nguyên: Một điều mà chúng ta rất cần phải lưu ý đó chính là không phải tất cả tài
nguyên hiện có trên Server đều sử dụng được. Ví dụ một cách đơn giản đó chính là chúng
ta không thể in trực tiếp được tài liệu từ trên web cũng như tiến hành chỉnh sửa bất kỳ một
thông tin nào trên ổ cứng của Client cả.
3.1.2. Mô hình Peer-to-Peer (P2P)
P2P – Peer-to-peer (mạng ngang hàng) là một mô hình mạng phi tập trung với các bên có các
cấu trúc phiên giao tiếp giống nhau. Trong đó, mỗi nút hoạt động giống như một máy khách và máy
chủ của hệ thống cho phép chia sẻ các phương tiện truyền thông với nhau dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn.
P2P có nhiều tính năng như cung cấp môi trường tính toán song song, lưu trữ phân tán và định
tuyến ẩn danh lưu lượng mạng. Bởi vì có khả năng chia sẻ phương tiện truyền thông nên P2P hay bị
vi phạm bản quyền và vi phạm bản quyền phần mềm.
Hầu hết các ứng dụng P2P cho phép người dùng kiểm soát các thông số hoạt động như cho phép
kết nối nhiều thành viên một lúc. Hay có hệ thống kết nối, dịch vụ cung cấp và các tài nguyên bảo vệ dành cho mạng.
Trước đây hệ thống Peer to peer đã được sử dụng trong nhiều lĩnh vực ứng dụng. Kiến trúc này
đã được phổ biến bởi hệ thống chia sẻ file Napster, phát hành vào năm 1999. Khái niệm này đã
truyền cảm hứng cho các cấu trúc và triết lý mới trong nhiều lĩnh vực tương tác của con người. Trong
bối cảnh xã hội như vậy, peer-to-peer as meme đề cập đến mạng xã hội bình đẳng đã xuất hiện trong
toàn xã hội, được kích hoạt bởi công nghệ Internet nói chung.
a) Nguyên tắc hoạt động của mô hình peer to peer (P2P)
Trong P2P, các thiết bị sử dụng ứng dụng phần mềm đóng vai trò trung gian cho việc chia sẻ dữ
liệu. Khi người dùng muốn tìm và tải xuống một tệp tin, họ có thể gửi yêu cầu tìm kiếm đến các thiết bị khác trên mạng.
Mạng P2P là sự đồng bộ giữa server và client, mạng lưới người dùng phân tán được tạo ra thông
qua ứng dụng phần mềm. Người dùng có thể gửi yêu cầu tìm kiếm đến các thiết bị khác trên mạng
để tìm và tải xuống tệp tin mong muốn. Trong quá trình này, mỗi thiết bị có thể đóng vai trò là server
hoặc client tùy thuộc vào tình huống.
Khác biệt với phương pháp truyền thống, trong P2P, người dùng không cần truy cập trực tiếp
vào trình duyệt web để tìm kiếm và tải xuống. Thay vào đó, mạng P2P tạo ra một mạng ảo, kết nối
người dùng trong cùng một hệ thống.
Sau khi tải xuống, một tệp mạng ảo được nhận từ các máy tính khác nhau, tạo thành một quy
trình truyền tải linh hoạt và phân phối dữ liệu một cách hiệu quả. Điều này giúp P2P hoạt động như
một đường hai chiều, nơi công việc truyền tải tệp tin được phân phối và thực hiện một cách linh hoạt và tiện lợi.
b) Đánh giá ưu nhược điểm của mô hình peer to peer (P2P) Ưu điểm
Tính linh hoạt và khả năng mở rộng: o Khởi tạo mạng: Mỗi thiết bị có thể tự khởi tạo và kết
nối trực tiếp với các thiết bị khác, tạo ra mạng lưới linh hoạt và dễ dàng mở rộng.
o Khả năng mở rộng tốt: Mỗi nút mới gia nhập mạng đều mang thêm tài nguyên, giúp mạng
mở rộng dễ dàng khi nhu cầu tăng cao.
• Chia sẻ tài nguyên o Chia sẻ tài nguyên: Mỗi nút có thể chia sẻ tài nguyên như tệp tin, dữ
liệu, ứng dụng hoặc dịch vụ với các nút khác.
o Phân phối tải cân bằng: Tài nguyên và công việc được phân phối đều giữa các nút, giảm
áp lực cho các trung tâm trung ương và tăng hiệu quả hệ thống.