Bệnh án Y học cổ truyền kết hợp với Y học hiện đại | Đại học Y Tế Công Cộng

Bệnh án Y học cổ truyền kết hợp với Y học hiện đại | Đại học Y Tế Công Cộng. Tài liệu gồm 7 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

-H và tên sinh viên
: Trn Quang Nhanh
-MSSV
: 1353010091
-Lp
: Đại học y đa khoa khóa 6
-Nhóm lâm sàng
-Hc phn:
: 2B
: Thc tp Y hc c truyn
Đim
Nhn xét ca ging viên
BNH ÁN Y HC C TRUYN
KT HP Y HC HIỆN ĐẠI
I. HÀNH CHÁNH:
- H và tên bệnh nhân: TRƯƠNG THỊ M. Tui: 63 Gii: N
- Ngh nghip: Gìa
- Địa ch: ấp 3, xã Vị Thanh, huyện Vị Thủy, Hậu Giang
- Ngày gi vào vin: 14/03/2019
-Lý do vào vin: Đau mi 2 khp gi + tê 2 chân
II. BNH S.
- Bnh khi phát: cách nhp vin khong 4 tháng, bnh thấy đau khp gi khi
đi li c động. Mi sáng thc dy bnh nhân thy 2 khp gi cng mi, vn
động khó khăn, c động nh vài động tác thì mới đi lại sinh hot được. Đau tăng
khi đi lại nhiu, gim khi ngh ngơi, hạn chế vận động khp gi. Khp gi không
sưng, không đỏ. Bệnh đi khám bác tư, không chẩn đoán điều trị, được
chích và cho thuc ung, hết thuốc đau lại, bnh nhân quay lại điều tr nhiu ln.
Cách nhp vin 1 ngày, bnh nhân thấy sưng nhiều bàn chân hai bên (trái nhiu
hơn phải), mi nhiu 2 khp gối, đi lại hn chế nên đến BV Y hc C truyn Cn
Thơ khám và được cho nhp viện điều tr.
- Tình trng lúc nhp vin:
Bnh tnh tiếp xúc tt.
Đau 2 khớp gi.
Hai chi dưới đi nhiều tê đau bệnh phi ngi ngh.
Ăn ung kém, ng đưc.
Tiêu tiu t ch.
- Din tiến bnh phòng: 3 ngày điều tr.
Giảm đau vùng khớp gi.
Giảm tê, đi lại nhiều còn đau.
Ăn uống được, ng đưc.
Tiêu tiu t ch, ng đưc.
Tiêu tiu t ch
- Tình trng hin ti:
Giảm đau khớp gi.
Gim tê.
Ăn uống khá, ng đưc.
III. TIN S.
1. Bn thân.
Tăng huyết áp 5 năm, điều tr liên tc
Đái tháo đường type 2 khong 4 năm nay
Không ghi nhn tin s chấn thương khớp gi hay viêm nhim khp gi.
Mãn kinh lúc 54 tui.
2. Gia đình: chưa ghi nhận bnh lý liên quan.
IV. KHÁM BNH.
A. Theo y hc hiện đại:
1. Tng trng.
- Bnh tnh, tiếp xúc tt.
- Mặt tròn, đỏ, da mòng vi mng bm t nhiên tay chân.
- Phù mm, ấn lõm 2 chi dưới mức độ nh.
- Móng tay khô mt bóng.
- Th trng béo trung tâm BMI = 22,5
- Sinh hiu: Huyết áp: 130/80 mmHg Nhp th: 22 ln/phút.
Nhiệt độ: 37oC Mch: 85 ln/phút.
2. Khám cơ xương khớp.
- Chi dưới:
Teo cơ cẳng chân 2 bên
Khp gối 2 bên không sưng, nóng, đỏ.
Khp gi không biến dng.
- Chi trên:
Cơ không teo, các khớp không biến dng, vận đng trong gii hn bình
thưng.
- Ct sng:
Còn đường cong sinh lý.
Vut dọc xương sống không có điểm li lõm bất thường.
Ân cơ cạnh sống không đau.
3. Khám thn kinh.
- ĐỊnh hướng lực đúng.
- Không du thn kinh khu trú.
- Phn x gân gối đều 2 bên.
- Còn cm gim nông sâu đều 2 bên.
4. Khám tim.
- Lng ngực cân đi.
- T1, T2 đều và rõ, tn s 85 ln/phút, không âm thi bnh lý
5. Khám phi.
- Lng ngực di động đều theo nhp th.
- Rì rào phế nang êm du 2 phế trường.
- Không ran bnh
6. Khám bng.
- Bng mềm, cân đối, không tun hoàn bàng h.
7. Tóm tt bnh án.
Bnh nhân n vào viện vì đau mỏi 2 khp gi + tê 2 chân, qua hi và
khám lâm sàng.
- Triu chng thoái hoá khp gi:
Đau khớp gi: tăng khi đi lại nhium gim khi ngh ngơi, hạn chế vn
động.
Cng khp bui sáng < 30 phút.
Tiếng kêu khp gối khi đi lại.
- Triu chứng dãn tĩnh mạch chi dưới.
Tĩnh mch ni ngon nghoèo khoeo chn.
Tê mi nhiu c ngh ngơi và đi lại.
Phù mm ấn lõm 2 chi dưới..
- Tin sử: THA, Đ
8. Chẩn đoán sơ bộ.
Thoái hoá khp gi hai bên, THA giai đoạn II theo JNC VII, đái tháo
đưng typ 2
9. Đề ngh cn lâm sàng.
- Tng phân tích tế bào máu bằng máy đếm laser.
- Định lượng glucose máu.
- Định lượng LDL-c, HDL-c, Triglycerid, cholesterol.
- Đo mật độ xương.
- X Quang khp gi.
- ECG.
- Siêu âm mạch máu 2 chi dưới.
* Kết qu cận lâm sàng đã có:
- Công thc máu:
Hng cu: 4,42 10
6
/mm
3
Hb: 10,6 g/L
Hct: 34,9%
MCV: 85 fl
MCH: 29 pg
MCHC: 310 g/L
- Sinh hoá:
Glucose máu: 8,8 mmol/L
Cholesterol TP: 6,4 mmol/L
LDL-c: 4,2 mmol/L
- X Quang khp gi thng nghiêng:
Thoái hoá mâm chày và li cầu xương chày.
Gai xương bánh chè.
Khe khp gi hẹp không đối xng.
- ECG: nhịp xoang đều, tn s 85 lần/phút, đoạn ST không biến đổi.
10. Chẩn đoán xác định.
Thoái hoá khp gối 2 bên/ THA giai đoạn II theo JNC VII, ĐTĐ typ 2, ri
lon lipid máu.
B. Theo Y hc C truyn.
1. Vng chn
- Thn khí bt túc
- Sc din nht nht, môi khô.
- Trạch kém tươi nhuận.
- Hình th thừa cân, tư thế nm yên thoi mái, kê chân trên gi.
- Mũi không dịch tiết, ánh mt sáng.
- Teo cơ 2 chân, phù 2 bàn chân, có nhiều mng huyết dưới da t chi, không
ban chẩn, không sang thương.
- Tĩnh mch 2 chân ni rõ.
- Xem lưỡi:
i không bu không gầy, không điểm huyết, lch mch mặt dưới
phng ít, tân dch ít.
ỡi đỏ thm, tím ti.
i linh hot, không run, không lch.
Không rêu.
2. Văn chẩn.
- Tiếng nói nhỏ, lười nói, ngôn ng đúng, hơi thở va phi không háo suyn,
không hom không nôn, không nt cc, không th dài, không soi rut.
- Không mũi hôi, không mùi phòng bnh.
3. Vn chn.
- Không đạo hàn, không t hạn, đổ m hơi khi trời nóng.
- Đau khớp gối 2 bên, đau âm ĩ, không lan, tê mi nng n 2 chi dưới, tăng khi
tri lnh, gim khi ung thuốc, tăng khi vận động đi lại, gim khi ngh ngơi,
không sưng nóng đỏ. Kéo dài khoảng 1 năm.
- Đầu, ngực, sườn không đau.
- Tai không ù, không hoa mt chóng mt.
- Ăn kém ngon miệng, ăn ít, nhạt ming.
- Uống nước khong 1 lít/ngày.
- Gic ng không sâu, khó vào gic, khong 4 giờ/đêm.
- Tiu vàng trong, tiểu đêm khoảng 3 lần/đêm
- Tiêu phân đóng khuôn
- Kinh nguyêt: mãn kinh 23 năm, không đi h
4. Thiết chn
- Da tht m, mm, phù 2 chân
- Lòng bàn tay chân m
- Ngực sườn bng m, ấn không đau
Mch: (T) Phù huyn hot
(P) Trm tế vô lc
5 TÓM TT T CHN:
- Thn khí bt túc
- Sc nhit nht nht
- Trạch kém tươi nhuận
- Hình th béo, teo cơ 2 chân, phù 2 chân, có nhiều mng huyết dưới da
t chi
- ỡi đỏ thm, tím ti, ít tân, không rêu.
- Tiếng nói nh.
- Đau khớp gối 2 bên, đau âm, không lan, tê mi nng n 2 chi dưới, tang
khi tri lnh, gim khi ung thuc, tang khi vận động đi lại, gim khi ngh
ngơi, không sung nóng đỏ. Kéo dài trên 1 năm
- Ăn kém ngon miệng, ăn ít, nhạt ming.
- Gic ng không sâu, khó vào gic ng, khong 4h/đêm
- Tiu vàng trong, tiểu đêm khoảng 22 lần/đêm
- Mch: (T) Phù huyn hot
(P) Trm tế vô lc.
6. CHẨN ĐOÁN THEO YHCT:
Bnh danh: Chng tý + Cn lu
Th lâm sang: Khí suy huyết ứ/ Đàm thấp
Nguyên nhân:
Bát cương: Lý hư nhiệt
7. BIN LUN CHẨN ĐOÁN:
Nghĩ nhiều Chng Tý do bệnh nhân đau khớp gối 2 bên, đau âm, không
lan, tang khi tri lnh, gim khi ung thuốc, tăng khi vận động, đi lại, gim
khi ngh ngơi, không sung nóng đỏ. Kéo dài khoảng 1 năm.
Nghĩ bệnh nhân mc Cân lu vì bnh nhân có tê mi nng n 2 chi dưới
8. BIN CHNG LUN TR:
Bnh nhân ln tui thiên quý suy, mc nhiu bệnh trước đây, uống nhiu
thuốc tân dược làm tổn thương trung tiêu, lâu ngày tích tụ nhiều đàm, đàm
vi kết hp vi nhau không phân tán khiến cho kinh lc tr, gân ct tht
vinh, kinh lc tht dưỡng mà gây đau liên tục.
1. Nguyên tắc điều tr
Y hc hiện đại: ổn đinh huyết áp, h m máu, kiểm soát đường huyết,
dinh dưỡng, phc hi chứng năng, điều tr triu chng
Y hc c truyền: Hóa đàm hành ứ, thông kinh lc
2. Điu tr c th:
Tân dược:
- Amlodipin 5mg 01 viên (u) 8h
- Metformin 500mg 02 viên (u) sau ăn sang
- Aussamin 500mg 02 viên x 2 (u) 8h 16h
- Atorvastatin 20mg 01 viên (u) 16h
- Eurorapin 20mg 01 viên (u) 8h
Bài thuc: song hp thang gia gim
Đào nhân 10g, Hồng hoa 10g, Xuyên khung 10g, Đương quy 15g, Bch
thưc 15g, Phc linh 15g, bán h 5g, Trn bì 10g, Bch gii t 10g, Trc
lch 10g.
- Châm cu: châm b lưu kim 30 phút các huyệt: huyết hải, lương khâu, dương
lăng tuyền, độc ty, túc tam lý.
V. TIÊN LƯỢNG VÀ D PHÒNG.
1. Tiên lượng.
Gn: trung bình do bệnh nhân đáp ứng với điều tr, tuân th điu tr.
Xa: trung bình, bnh nhân ln tui, bnh nn, kh năng tái phát cao.
2. D phòng.
Tp vận động, th dc hng ngày
Chế độ dinh dưỡng hp lý
| 1/7

Preview text:

-Họ và tên sinh viên : Trần Quang Nhanh -MSSV : 1353010091 -Lớp
: Đại học y đa khoa khóa 6 -Nhóm lâm sàng : 2B -Học phần:
: Thực tập Y học cổ truyền Điểm
Nhận xét của giảng viên
BỆNH ÁN Y HỌC CỔ TRUYỀN
KẾT HỢP Y HỌC HIỆN ĐẠI I. HÀNH CHÁNH:
- Họ và tên bệnh nhân: TRƯƠNG THỊ M. Tuổi: 63 Giới: Nữ - Nghề nghiệp: Gìa
- Địa chỉ: ấp 3, xã Vị Thanh, huyện Vị Thủy, Hậu Giang
- Ngày giờ vào viện: 14/03/2019
-Lý do vào viện: Đau mỏi 2 khớp gối + tê 2 chân II. BỆNH SỬ.
- Bệnh khởi phát: cách nhập viện khoảng 4 tháng, bệnh thấy đau ở khớp gối khi
đi lại và cử động. Mỗi sáng thức dậy bệnh nhân thấy 2 khớp gối cứng mỏi, vận
động khó khăn, cử động nhẹ vài động tác thì mới đi lại sinh hoạt được. Đau tăng
khi đi lại nhiều, giảm khi nghỉ ngơi, hạn chế vận động khớp gối. Khớp gối không
sưng, không đỏ. Bệnh đi khám bác sĩ tư, không rõ chẩn đoán và điều trị, được
chích và cho thuốc uống, hết thuốc đau lại, bệnh nhân quay lại điều trị nhiều lần.
Cách nhập viện 1 ngày, bệnh nhân thấy sưng nhiều bàn chân hai bên (trái nhiều
hơn phải), mỏi nhiều 2 khớp gối, đi lại hạn chế nên đến BV Y học Cổ truyền Cần
Thơ khám và được cho nhập viện điều trị.
- Tình trạng lúc nhập viện:
 Bệnh tỉnh tiếp xúc tốt.  Đau 2 khớp gối.
 Hai chi dưới đi nhiều tê đau bệnh phải ngồi nghỉ.
 Ăn uống kém, ngủ được.  Tiêu tiểu tự chủ.
- Diễn tiến bệnh phòng: 3 ngày điều trị.
 Giảm đau vùng khớp gối.
 Giảm tê, đi lại nhiều còn đau.
 Ăn uống được, ngủ được.
 Tiêu tiểu tự chủ, ngủ được.  Tiêu tiểu tự chủ - Tình trạng hiện tại:  Giảm đau khớp gối.  Giảm tê.
 Ăn uống khá, ngủ được. III. TIỀN SỬ. 1. Bản thân.
 Tăng huyết áp 5 năm, điều trị liên tục
 Đái tháo đường type 2 khoảng 4 năm nay
 Không ghi nhận tiền sử chấn thương khớp gối hay viêm nhiễm khớp gối.  Mãn kinh lúc 54 tuổi.
2. Gia đình: chưa ghi nhận bệnh lý liên quan. IV. KHÁM BỆNH.
A. Theo y học hiện đại: 1. Tổng trạng.
- Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt.
- Mặt tròn, đỏ, da mòng với mảng bầm tự nhiên ở tay chân.
- Phù mềm, ấn lõm 2 chi dưới mức độ nhẹ. - Móng tay khô mất bóng.
- Thể trạng béo trung tâm BMI = 22,5
- Sinh hiệu: Huyết áp: 130/80 mmHg Nhịp thở: 22 lần/phút. Nhiệt độ: 37oC MẠch: 85 lần/phút. 2. Khám cơ xương khớp. - Chi dưới:
 Teo cơ cẳng chân 2 bên
Khớp gối 2 bên không sưng, nóng, đỏ.
 Khớp gối không biến dạng. - Chi trên:
 Cơ không teo, các khớp không biến dạng, vận động trong giới hạn bình thường. - Cột sống:
 Còn đường cong sinh lý.
 Vuốt dọc xương sống không có điểm lồi lõm bất thường.
 Ân cơ cạnh sống không đau. 3. Khám thần kinh.
- ĐỊnh hướng lực đúng.
- Không dấu thần kinh khu trú.
- Phản xạ gân gối đều 2 bên.
- Còn cảm giảm nông – sâu đều 2 bên. 4. Khám tim. - Lồng ngực cân đối.
- T1, T2 đều và rõ, tần số 85 lần/phút, không âm thổi bệnh lý 5. Khám phổi.
- Lồng ngực di động đều theo nhịp thở.
- Rì rào phế nang êm dịu 2 phế trường. - Không ran bệnh lý 6. Khám bụng.
- Bụng mềm, cân đối, không tuần hoàn bàng hệ. 7. Tóm tắt bệnh án.
Bệnh nhân nữ vào viện vì đau mỏi 2 khớp gối + tê 2 chân, qua hỏi và khám lâm sàng.
- Triệu chứng thoái hoá khớp gối:
 Đau khớp gối: tăng khi đi lại nhiềum giảm khi nghỉ ngơi, hạn chế vận động.
 Cứng khớp buổi sáng < 30 phút.
 Tiếng kêu ở khớp gối khi đi lại.
- Triệu chứng dãn tĩnh mạch chi dưới.
 Tĩnh mạch nỏi ngoằn nghoèo ở khoeo chấn.
 Tê mỏi nhiều cả nghỉ ngơi và đi lại.
 Phù mềm ấn lõm 2 chi dưới.. - Tiền sử: THA, ĐTĐ 8. Chẩn đoán sơ bộ.
Thoái hoá khớp gối hai bên, THA giai đoạn II theo JNC VII, đái tháo đường typ 2
9. Đề nghị cận lâm sàng.
- Tổng phân tích tế bào máu bằng máy đếm laser.
- Định lượng glucose máu.
- Định lượng LDL-c, HDL-c, Triglycerid, cholesterol. - Đo mật độ xương. - X Quang khớp gối. - ECG.
- Siêu âm mạch máu 2 chi dưới.
* Kết quả cận lâm sàng đã có: - Công thức máu: Hồng cầu: 4,42 106/mm3 Hb: 10,6 g/L Hct: 34,9% MCV: 85 fl MCH: 29 pg MCHC: 310 g/L - Sinh hoá: Glucose máu: 8,8 mmol/L Cholesterol TP: 6,4 mmol/L LDL-c: 4,2 mmol/L
- X Quang khớp gối thằng nghiêng:
Thoái hoá mâm chày và lồi cầu xương chày. Gai xương bánh chè.
Khe khớp gối hẹp không đối xứng.
- ECG: nhịp xoang đều, tần số 85 lần/phút, đoạn ST không biến đổi.
10. Chẩn đoán xác định.
Thoái hoá khớp gối 2 bên/ THA giai đoạn II theo JNC VII, ĐTĐ typ 2, rối loạn lipid máu.
B. Theo Y học Cổ truyền. 1. Vọng chẩn - Thần khí bất túc
- Sắc diện nhợt nhạt, môi khô.
- Trạch kém tươi nhuận.
- Hình thể thừa cân, tư thế nằm yên thoải mái, kê chân trên gối.
- Mũi không dịch tiết, ánh mắt sáng.
- Teo cơ 2 chân, phù 2 bàn chân, có nhiều mảng ứ huyết dưới da tứ chi, không
ban chẩn, không sang thương.
- Tĩnh mạch 2 chân nổi rõ. - Xem lưỡi:
 Lưỡi không bệu không gầy, không điểm ứ huyết, lạch mạch mặt dưới phồng ít, tân dịch ít.
 Lưỡi đỏ thẩm, tím tối.
 Lưỡi linh hoạt, không run, không lệch.  Không rêu. 2. Văn chẩn.
- Tiếng nói nhỏ, lười nói, ngôn ngữ đúng, hơi thở vừa phải không háo suyễn,
không hom không nôn, không nất cục, không thở dài, không soi ruột.
- Không mũi hôi, không mùi phòng bệnh. 3. Vấn chẩn.
- Không đạo hàn, không tự hạn, đổ mồ hơi khi trời nóng.
- Đau khớp gối 2 bên, đau âm ĩ, không lan, tê mỏi nặng nề 2 chi dưới, tăng khi
trời lạnh, giảm khi uống thuốc, tăng khi vận động đi lại, giảm khi nghỉ ngơi,
không sưng nóng đỏ. Kéo dài khoảng 1 năm.
- Đầu, ngực, sườn không đau.
- Tai không ù, không hoa mắt chóng mặt.
- Ăn kém ngon miệng, ăn ít, nhạt miệng.
- Uống nước khoảng 1 lít/ngày.
- Giấc ngủ không sâu, khó vào giấc, khoảng 4 giờ/đêm.
- Tiểu vàng trong, tiểu đêm khoảng 3 lần/đêm - Tiêu phân đóng khuôn
- Kinh nguyêt: mãn kinh 23 năm, không đới hạ 4. Thiết chẩn
- Da thịt ấm, mềm, phù 2 chân - Lòng bàn tay chân ấm
- Ngực sườn bụng ấm, ấn không đau
Mạch: (T) Phù huyền hoạt (P) Trầm tế vô lực 5 TÓM TẮT TỨ CHẨN: - Thần khí bất túc - Sắc nhiệt nhợt nhạt - Trạch kém tươi nhuận
- Hình thể béo, teo cơ 2 chân, phù 2 chân, có nhiều mảng ứ huyết dưới da ở tứ chi
- Lưỡi đỏ thẩm, tím tối, ít tân, không rêu. - Tiếng nói nhỏ.
- Đau khớp gối 2 bên, đau âm ỉ, không lan, tê mỏi nặng nề 2 chi dưới, tang
khi trời lạnh, giảm khi uống thuốc, tang khi vận động đi lại, giảm khi nghỉ
ngơi, không sung nóng đỏ. Kéo dài trên 1 năm
- Ăn kém ngon miệng, ăn ít, nhạt miệng.
- Giấc ngủ không sâu, khó vào giấc ngủ, khoảng 4h/đêm
- Tiểu vàng trong, tiểu đêm khoảng 22 lần/đêm
- Mạch: (T) Phù huyền hoạt (P) Trầm tế vô lực. 6. CHẨN ĐOÁN THEO YHCT:
Bệnh danh: Chứng tý + Cận lựu
Thể lâm sang: Khí suy huyết ứ/ Đàm thấp Nguyên nhân: Bát cương: Lý hư nhiệt
7. BIỆN LUẬN CHẨN ĐOÁN:
Nghĩ nhiều Chứng Tý do bệnh nhân đau khớp gối 2 bên, đau âm ỉ, không
lan, tang khi trời lạnh, giảm khi uống thuốc, tăng khi vận động, đi lại, giảm
khi nghỉ ngơi, không sung nóng đỏ. Kéo dài khoảng 1 năm.
Nghĩ bệnh nhân mắc Cân lựu vì bệnh nhân có tê mỏi nặng nề 2 chi dưới
8. BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ:
Bệnh nhân lớn tuổi thiên quý suy, mắc nhiều bệnh trước đây, uống nhiều
thuốc tân dược làm tổn thương trung tiêu, lâu ngày tích tụ nhiều đàm, đàm
với ứ kết hợp với nhau không phân tán khiến cho kinh lạc ứ trệ, gân cốt thất
vinh, kinh lạc thất dưỡng mà gây đau liên tục.
1. Nguyên tắc điều trị
Y học hiện đại: ổn đinh huyết áp, hạ mỡ máu, kiểm soát đường huyết,
dinh dưỡng, phục hồi chứng năng, điều trị triệu chứng
Y học cổ truyền: Hóa đàm hành ứ, thông kinh lạc 2. Điều trị cụ thể: Tân dược:
- Amlodipin 5mg 01 viên (u) 8h
- Metformin 500mg 02 viên (u) sau ăn sang
- Aussamin 500mg 02 viên x 2 (u) 8h 16h
- Atorvastatin 20mg 01 viên (u) 16h
- Eurorapin 20mg 01 viên (u) 8h
Bài thuốc: song hợp thang gia giảm
Đào nhân 10g, Hồng hoa 10g, Xuyên khung 10g, Đương quy 15g, Bạch
thược 15g, Phục linh 15g, bán hạ 5g, Trần bì 10g, Bạch giới tử 10g, Trục lịch 10g.
- Châm cứu: châm bổ lưu kim 30 phút các huyệt: huyết hải, lương khâu, dương
lăng tuyền, độc ty, túc tam lý.
V. TIÊN LƯỢNG VÀ DỰ PHÒNG. 1. Tiên lượng.
Gần: trung bình do bệnh nhân đáp ứng với điều trị, tuân thủ điều trị.
Xa: trung bình, bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nền, khả năng tái phát cao. 2. Dự phòng.
Tập vận động, thể dục hằng ngày
Chế độ dinh dưỡng hợp lý