Bị bôi nhọ danh dự trên facebook kiện được
hay không?
1. Khi kin khi b bôi nh danh d trên facebook?
             
            
            
   
Trả lời:
                
                
                

1.1 X pht vi phm hành chính khi bôi nh danh d
             
               
    
Đ
i
u 101. Vi ph
m các quy
đị
nh v
trách nhi
m s
d
ng d
ch v
m
ng h
i
1. Ph
t ti
n t
10.000.000
đồ
ng
đế
n 20.000.000
đồ
ng
đố
i
v
i hành vi l
i d
ng m
ng h
i
để
th
c hi
n m
t trong
các hành vi sau:
a) Cung c
p, chia s
thông tin gi
m
o, thông tin sai s
th
t, xuyên t
c, vu kh
ng, c ph
m uy tín c
a c
ơ
quan, t
ch
c, danh d
, nhân ph
m c
a nhân;
b) Cung c
p, chia s
thông tin c
súy các h
t
c, tín,
d
đ
oan, dâm ô,
đồ
i tr
y, không phù h
p v
i thu
n phong,
m
t
c c
a dân t
c;
c) Cung c
p, chia s
thông tin miêu t
t
m
hành
độ
ng
chém, gi
ế
t, tai n
n, kinh d
, rùng r
n;
d) Cung c
p, chia s
thông tin b
a
đặ
t, gây hoang mang
trong Nhân dân, kích
độ
ng b
o l
c, t
i ác, t
n
n h
i,
đ
ánh b
c ho
c ph
c v
đ
ánh b
c;
đ
) Cung c
p, chia s
các tác ph
m báo chí, v
ă
n h
c, ngh
thu
t, xu
t b
n ph
m không
đượ
c s
đồ
ng ý c
a ch
th
quy
n s
h
u trí tu
ho
c ch
ư
a
đượ
c phép l
ư
u hành ho
c
đ
ã quy
ế
t
đị
nh c
m l
ư
u hành ho
c t
ch thu;
e) Qu
ng cáo, tuyên truy
n, chia s
thông tin v
hàng
hóa, d
ch v
b
c
m;
g) Cung c
p, chia s
hình
nh b
n
đồ
Vi
t Nam nh
ư
ng
không th
hi
n ho
c th
hi
n không
đ
úng ch
quy
n qu
c
gia;
h) Cung c
p, chia s
đườ
ng d
n
đế
n thông tin trên m
ng
n
i dung b
c
m.
2. Ph
t ti
n t
20.000.000
đồ
ng
đế
n 30.000.000
đồ
ng
đố
i
v
i hành vi ti
ế
t l
thông tin thu
c danh m
c m
t nhà
n
ướ
c, m
t
đờ
i t
ư
c
a nhân m
t khác ch
ư
a
đế
n m
c truy c
u trách nhi
m hình s
.
3. Bi
n pháp kh
c ph
c h
u qu
:
Bu
c g
b
thông tin sai s
th
t ho
c gây nh
m l
n ho
c
thông tin vi ph
m pháp lu
t do th
c hi
n hành vi vi ph
m
quy
đị
nh t
i các kho
n 1 2
Đ
i
u này.
Đ
i
u 102. Vi ph
m quy
đị
nh v
l
ư
u tr
, cho thuê, truy
n
đư
a, cung c
p, truy nh
p, thu th
p, x
lý, trao
đổ
i
s
d
ng thông tin
1. Ph
t ti
n t
2.000.000
đồ
ng
đế
n 5.000.000
đồ
ng
đố
i v
i hành vi l
ư
u tr
thông tin nhân c
a ng
ườ
i khác thu
th
p
đượ
c trên môi tr
ườ
ng m
ng v
ượ
t quá th
i gian quy
đ
nh c
a pháp lu
t ho
c theo th
a thu
n gi
a hai bên.
2. Ph
t ti
n t
5.000.000
đồ
ng
đế
n 10.000.000
đồ
ng
đố
i
v
i m
t trong các hành vi sau:
a) Không ch
m d
t vi
c cho thuê ch
l
ư
u tr
thông tin s
trong tr
ườ
ng h
p t
mình phát hi
n ho
c
đượ
c c
ơ
quan
nhà n
ướ
c th
m quy
n thông báo cho bi
ế
t thông tin
đ
ang
đượ
c l
ư
u tr
trái pháp lu
t;
b) Không ch
m d
t vi
c cung c
p cho t
ch
c, nhân
khác công c
tìm ki
ế
m
đế
n các ngu
n thông tin s
trong
tr
ườ
ng h
p t
mình phát hi
n ho
c
đượ
c c
ơ
quan nhà n
ướ
c th
m quy
n thông báo cho bi
ế
t ngu
n thông tin s
đ
ó
trái pháp lu
t;
c) Không ki
m tra l
i,
đ
ính chính ho
c h
y b
thông tin
nhân c
a ng
ườ
i khác l
ư
u tr
trên môi tr
ườ
ng m
ng
trong quá trình thu th
p, x
lý, s
d
ng thông tin khi
yêu c
u c
a ch
s
h
u thông tin
đ
ó;
d) Cung c
p ho
c s
d
ng thông tin nhân ch
ư
a
đượ
c
đ
ính chính khi yêu c
u
đ
ính chính c
a ch
s
h
u
thông tin
đ
ó;
đ
) Cung c
p ho
c s
d
ng thông tin nhân khi
đ
ã yêu
c
u h
y b
c
a ch
s
h
u thông tin
đ
ó.
3. Ph
t ti
n t
10.000.000
đồ
ng
đế
n 20.000.000
đồ
ng
đố
i
v
i m
t trong các hành vi sau:
a) Truy nh
p, s
d
ng, ti
ế
t l
, làm gián
đ
o
n, s
a
đổ
i,
phá ho
i trái phép thông tin, h
th
ng thông tin;
b) Không th
c hi
n các bi
n pháp c
n thi
ế
t
để
ng
ă
n ch
n
vi
c truy nh
p thông tin ho
c lo
i b
thông tin trái
pháp lu
t theo yêu c
u c
a c
ơ
quan nhà n
ướ
c th
m quy
n khi truy
n
đư
a ho
c cho thuê ch
l
ư
u tr
thông tin s
;
c) Không th
c hi
n yêu c
u c
a c
ơ
quan nhà n
ướ
c th
m
quy
n v
vi
c xác
đị
nh danh sách ch
s
h
u thuê ch
l
ư
u
tr
thông tin s
;
d) Không b
o
đả
m m
t thông tin c
a t
ch
c, nhân
thuê ch
l
ư
u tr
thông tin s
tr
các tr
ườ
ng h
p cung c
p theo yêu c
u c
a c
ơ
quan nhà n
ướ
c th
m quy
n;
đ
) Không th
c hi
n các bi
n pháp qu
n lý, k
thu
t c
n
thi
ế
t
để
b
o
đả
m thông tin nhân không b
m
t,
đ
ánh c
p, ti
ế
t l
, thay
đổ
i ho
c phá h
y khi thu th
p, x
s
d
ng thông tin nhân c
a ng
ườ
i khác trên môi tr
ườ
ng m
ng;
e) Thu th
p, x
s
d
ng thông tin c
a t
ch
c,
nhân khác mà không
đượ
c s
đồ
ng ý ho
c sai m
c
đ
ích
theo quy
đị
nh c
a pháp lu
t;
g) Cung c
p, trao
đổ
i, truy
n
đư
a ho
c l
ư
u tr
, s
d
ng
thông tin s
nh
m
đ
e d
a, qu
y r
i, xuyên t
c, vu kh
ng,
xúc ph
m uy tín c
a t
ch
c, danh d
, nhân ph
m, uy tín
c
a ng
ườ
i khác;
h) Cung c
p, trao
đổ
i, truy
n
đư
a ho
c l
ư
u tr
, s
d
ng
thông tin s
nh
m qu
ng cáo, tuyên truy
n hàng hóa, d
ch
v
thu
c danh m
c b
c
m;
i) Ng
ă
n ch
n trái pháp lu
t vi
c truy
n t
i thông tin
trên m
ng, can thi
p, truy nh
p, gây nguy h
i, xóa, thay
đổ
i, sao chép làm sai l
ch thông tin trên m
ng;
k) Không ti
ế
n hành theo dõi, giám sát thông tin s
c
a t
ch
c, nhân theo yêu c
u c
a c
ơ
quan nhà n
ướ
c th
m quy
n;
l) Không h
p tác, ph
i h
p
đ
i
u tra các hành vi vi ph
m
pháp lu
t x
y ra trong quá trình truy
n
đư
a ho
c l
ư
u tr
thông tin s
c
a t
ch
c, nhân theo yêu c
u c
a c
ơ
quan nhà n
ướ
c th
m quy
n;
m) Ti
ế
t l
thông tin thu
c danh m
c m
t nhà n
ướ
c,
đờ
i s
ng riêng t
ư
, m
t nhân, m
t gia
đ
ình ch
ư
a
đế
n m
c truy c
u trách nhi
m hình s
;
n) Gi
m
o t
ch
c, nhân phát tán thông tin gi
m
o, thông tin sai s
th
t xâm h
i
đế
n quy
n l
i ích h
p pháp c
a t
ch
c, nhân;
o) Chi
ế
m
đ
o
t th
ư
,
đ
i
n báo, telex, fax ho
c v
ă
n b
n
khác c
a ng
ườ
i khác
đượ
c truy
n
đư
a trên m
ng d
ướ
i b
t
k
hình th
c nào;
p) C
ý l
y các thông tin, n
i dung c
a th
ư
,
đ
i
n báo,
telex, fax ho
c v
ă
n b
n khác c
a ng
ườ
i khác
đượ
c truy
n
đư
a trên m
ng;
q) Nghe, ghi âm cu
c
đ
àm tho
i trái pháp lu
t;
r) Thu gi
th
ư
,
đ
i
n báo,
đ
i
n tín trái pháp lu
t.
4. Ph
t ti
n t
30.000.000
đồ
ng
đế
n 50.000.000
đồ
ng
đố
i
v
i m
t trong các hành vi sau:
a) Không
đả
m b
o m
t thông tin riêng chuy
n qua m
ng
vi
n thông công c
ng ho
c ti
ế
t l
thông tin riêng liên
quan
đế
n ng
ườ
i s
d
ng d
ch v
vi
n thông;
b) Cung c
p, trao
đổ
i, truy
n
đư
a, l
ư
u tr
, s
d
ng
thông tin, d
ch v
n
i dung
đ
ánh b
c ho
c ph
c v
đ
ánh b
c; dâm ô,
đồ
i tr
y, tín d
đ
oan, trái
đạ
o
đứ
c,
thu
n phong m
t
c c
a dân t
c.
5. Ph
t ti
n t
50.000.000
đồ
ng
đế
n 70.000.000
đồ
ng
đố
i
v
i m
t trong các hành vi sau:
a) Mua bán ho
c trao
đổ
i trái phép thông tin riêng c
a
ng
ườ
i s
d
ng d
ch v
vi
n thông;
b) Che gi
u tên,
đị
a ch
đ
i
n t
c
a mình ho
c gi
m
o
tên,
đị
a ch
đ
i
n t
c
a t
ch
c, nhân khác khi g
i
th
ư đ
i
n t
, tin nh
n.
6. Ph
t ti
n t
70.000.000
đồ
ng
đế
n 100.000.000
đồ
ng
đố
i v
i hành vi cung c
p, trao
đổ
i, truy
n
đư
a ho
c l
ư
u
tr
, s
d
ng thông tin s
để
tuyên truy
n sai trái,
không
đ
úng s
th
t v
ch
quy
n lãnh th
qu
c gia Vi
t
Nam.
7. Ph
t ti
n t
50.000.000
đồ
ng
đế
n 70.000.000
đồ
ng
đố
i
v
i m
t trong các hành vi sau:
a) Tuyên truy
n, kích
độ
ng b
o l
c; truy
n t
ư
t
ưở
ng
ph
n
độ
ng ch
ư
a
đế
n m
c truy c
u trách nhi
m hình s
;
b) Cung c
p thông tin, hình
nh vi ph
m ch
quy
n qu
c
gia; xuyên t
c s
th
t l
ch s
, ph
nh
n thành t
u cách
m
ng; xúc ph
m dân t
c, danh nhân, anh hùng dân t
c
ch
ư
a
đế
n m
c truy c
u trách nhi
m hình s
.
8. Hình th
c x
ph
t b
sung:
a) T
ướ
c quy
n s
d
ng Gi
y phép thi
ế
t l
p m
ng h
i t
22 tháng
đế
n 24 tháng
đố
i v
i hành vi vi ph
m quy
đị
nh
t
i các kho
n 5, 6 7
Đ
i
u này;
b) T
ch thu tang v
t, ph
ươ
ng ti
n vi ph
m hành chính
đố
i
v
i hành vi vi ph
m quy
đị
nh t
i các
đ
i
m b, g, h q
kho
n 3,
đ
i
m a kho
n 4 kho
n 7
Đ
i
u này.
9. Bi
n pháp kh
c ph
c h
u qu
:
a) Bu
c n
p l
i s
l
i b
t h
p pháp
đượ
c do th
c hi
n hành vi vi ph
m quy
đị
nh t
i
đ
i
m b kho
n 4
đ
i
m a
kho
n 5
Đ
i
u này;
b) Bu
c thu h
i
đầ
u s
, kho s
vi
n thông do th
c hi
n
hành vi vi ph
m quy
đị
nh t
i
đ
i
m b kho
n 4
Đ
i
u này;
c) Bu
c thu h
i tên mi
n do th
c hi
n hành vi vi ph
m
quy
đị
nh t
i
đ
i
m b kho
n 3
Đ
i
u này;
              
 
1.2 Truy cu trách nhim hình s khi xúc phm người khác
            
                
               
                
    
Đ
i
u 155. T
i làm nh
c ng
ườ
i khác
1. Ng
ườ
i nào xúc ph
m nghiêm tr
ng nhân ph
m, danh d
c
a ng
ườ
i khác, thì b
ph
t c
nh cáo, ph
t ti
n t
10.000.000
đồ
ng
đế
n 30.000.000
đồ
ng ho
c ph
t c
i t
o
không giam gi
đế
n 03 n
ă
m.
2. Ph
m t
i thu
c m
t trong các tr
ườ
ng h
p sau
đ
ây, thì
b
ph
t t
03 tháng
đế
n 02 n
ă
m:
a) Ph
m t
i 02 l
n tr
lên;
b)
Đố
i v
i 02 ng
ườ
i tr
lên;
c) L
i d
ng ch
c v
, quy
n h
n;
d)
Đố
i v
i ng
ườ
i
đ
ang thi hành công v
;
đ
)
Đố
i v
i ng
ườ
i d
y d
, nuôi d
ưỡ
ng, ch
ă
m sóc, ch
a b
nh cho mình;
e) S
d
ng m
ng máy tính ho
c m
ng vi
n thông, ph
ươ
ng
ti
n
đ
i
n t
để
ph
m t
i;
g) Gây r
i lo
n tâm th
n hành vi c
a n
n nhân t
l
t
n th
ươ
ng c
ơ
th
t
31%
đế
n 60%.
3. Ph
m t
i thu
c m
t trong các tr
ườ
ng h
p sau
đ
ây, thì
b
ph
t t
02 n
ă
m
đế
n 05 n
ă
m:
a) Gây r
i lo
n tâm th
n hành vi c
a n
n nhân t
l
t
n th
ươ
ng c
ơ
th
61% tr
lên
b) Làm n
n nhân t
sát.
4. Ng
ườ
i ph
m t
i còn th
b
c
m
đả
m nhi
m ch
c v
, c
m hành ngh
ho
c làm công vi
c nh
t
đị
nh t
01 n
ă
m
đế
n
05 n
ă
m.
Đ
i
u 156. T
i vu kh
ng
1. Ng
ườ
i nào th
c hi
n m
t trong các hành vi sau
đ
ây,
thì b
ph
t ti
n t
10.000.000
đồ
ng
đế
n 50.000.000
đồ
ng,
ph
t c
i t
o không giam gi
đế
n 02 n
ă
m ho
c ph
t t
03 tháng
đế
n 01 n
ă
m:
a) B
a
đặ
t ho
c loan truy
n nh
ng
đ
i
u bi
ế
t sai s
th
t nh
m xúc ph
m nghiêm tr
ng nhân ph
m, danh d
ho
c
gây thi
t h
i
đế
n quy
n, l
i ích h
p pháp c
a ng
ườ
i
khác;
b) B
a
đặ
t ng
ườ
i khác ph
m t
i t
cáo h
tr
ướ
c c
ơ
quan th
m quy
n.
2. Ph
m t
i thu
c m
t trong các tr
ườ
ng h
p sau
đ
ây, thì
b
ph
t t
01 n
ă
m
đế
n 03 n
ă
m:
a) t
ch
c;
b) L
i d
ng ch
c v
, quy
n h
n;
c)
Đố
i v
i 02 ng
ườ
i tr
lên;
d)
Đố
i v
i ông, bà, cha, m
, ng
ườ
i d
y d
, nuôi d
ưỡ
ng,
ch
ă
m sóc, giáo d
c, ch
a b
nh cho mình;
đ
)
Đố
i v
i ng
ườ
i
đ
ang thi hành công v
;
e) S
d
ng m
ng máy tính ho
c m
ng vi
n thông, ph
ươ
ng
ti
n
đ
i
n t
để
ph
m t
i;
g) Gây r
i lo
n tâm th
n hành vi c
a n
n nhân t
l
t
n th
ươ
ng c
ơ
th
t
31%
đế
n 60%77;
h) Vu kh
ng ng
ườ
i khác ph
m t
i r
t nghiêm tr
ng ho
c
đ
c bi
t nghiêm tr
ng.
3. Ph
m t
i thu
c m
t trong các tr
ườ
ng h
p sau
đ
ây, thì
b
ph
t t
03 n
ă
m
đế
n 07 n
ă
m:
a)
độ
ng c
ơ đ
ê hèn;
b) Gây r
i lo
n tâm th
n hành vi c
a n
n nhân t
l
t
n th
ươ
ng c
ơ
th
61% tr
lên78;
c) Làm n
n nhân t
sát.
4. Ng
ườ
i ph
m t
i còn th
b
ph
t ti
n t
10.000.000
đồ
ng
đế
n 50.000.000
đồ
ng, c
m
đả
m nhi
m ch
c v
, c
m
hành ngh
Về thủ tục:               
     
Đ
i
u 144. T
giác, tin báo v
t
i ph
m, ki
ế
n ngh
kh
i
t
1. T
giác v
t
i ph
m vi
c nhân phát hi
n t
cáo hành vi d
u hi
u t
i ph
m v
i c
ơ
quan th
m quy
n.
2. Tin báo v
t
i ph
m thông tin v
v
vi
c d
u hi
u t
i ph
m do c
ơ
quan, t
ch
c, nhân thông báo v
i
c
ơ
quan th
m quy
n ho
c thông tin v
t
i ph
m trên
ph
ươ
ng ti
n thông tin
đạ
i chúng.
3. Ki
ế
n ngh
kh
i t
vi
c c
ơ
quan nhà n
ướ
c th
m
quy
n ki
ế
n ngh
b
ng v
ă
n b
n g
i kèm theo ch
ng c
,
tài li
u liên quan cho C
ơ
quan
đ
i
u tra, Vi
n ki
m sát
thâ m quyê n xem xét, x
v
vi
c d
u hi
u t
i
ph
m.
4. T
giác, tin báo v
t
i ph
m th
b
ng l
i ho
c b
ng v
ă
n b
n.
5. Ng
ườ
i nào c
ý t
giác, báo tin v
t
i ph
m sai s
thâ t thì tu
tính ch
t, m
c
độ
vi ph
m b
x
k
lu
t, x
ph
t vi ph
m hành chính ho
c b
truy c
u trách
nhi
m hình s
theo quy
đị
nh c
a lu
t.
                 
                 
             
1.3 Yêu cu bi thương thit hi khi b xâm phm danh d
                
               
Đ
i
u 34. Quy
n
đượ
c b
o v
danh d
, nhân ph
m, uy tín
1. Danh d
, nhân ph
m, uy tín c
a nhân b
t kh
xâm
ph
m
đượ
c pháp lu
t b
o v
.
2. nhân quy
n yêu c
u Tòa án bác b
thông tin làm
nh h
ưở
ng x
u
đế
n danh d
, nhân ph
m, uy tín c
a mình.
Vi
c b
o v
danh d
, nhân ph
m, uy tín th
đượ
c th
c
hi
n sau khi nhân ch
ế
t theo yêu c
u c
a v
, ch
ng ho
c con thành niên; tr
ườ
ng h
p không nh
ng ng
ườ
i này
thì theo yêu c
u c
a cha, m
c
a ng
ườ
i
đ
ã ch
ế
t, tr
tr
ư
ng h
p lu
t liên quan quy
đị
nh khác.
3. Thông tin
nh h
ưở
ng x
u
đế
n danh d
, nhân ph
m, uy
tín c
a nhân
đượ
c
đă
ng t
i trên ph
ươ
ng ti
n thông
tin
đạ
i chúng nào thì ph
i
đượ
c g
b
, c
i chính b
ng
chính ph
ươ
ng ti
n thông tin
đạ
i chúng
đ
ó. N
ế
u thông tin
này
đượ
c c
ơ
quan, t
ch
c, nhân c
t gi
thì ph
i
đư
c h
y b
.
4. Tr
ườ
ng h
p không xác
đị
nh
đượ
c ng
ườ
i
đ
ã
đư
a tin
nh
h
ưở
ng x
u
đế
n danh d
, nhân ph
m, uy tín c
a mình thì
ng
ườ
i b
đư
a tin quy
n yêu c
u Tòa án tuyên b
thông
tin
đ
ó không
đ
úng.
5. nhân b
thông tin làm
nh h
ưở
ng x
u
đế
n danh d
,
nhân ph
m, uy tín thì ngoài quy
n yêu c
u bác b
thông
tin
đ
ó còn quy
n yêu c
u ng
ườ
i
đư
a ra thông tin xin l
i, c
i chính công khai b
i th
ườ
ng thi
t h
i.
Đ
i
u 584. C
ă
n c
phát sinh trách nhi
m b
i th
ườ
ng thi
t h
i
1. Ng
ườ
i nào hành vi xâm ph
m tính m
ng, s
c kh
e,
danh d
, nhân ph
m, uy tín, tài s
n, quy
n, l
i ích h
p
pháp khác c
a ng
ườ
i khác gây thi
t h
i thì ph
i b
i
th
ườ
ng, tr
tr
ườ
ng h
p B
lu
t này, lu
t khác liên
quan quy
đị
nh khác.
2. Ng
ườ
i gây thi
t h
i không ph
i ch
u trách nhi
m b
i
th
ườ
ng thi
t h
i trong tr
ườ
ng h
p thi
t h
i phát sinh
do s
ki
n b
t kh
kháng ho
c hoàn toàn do l
i c
a
bên b
thi
t h
i, tr
tr
ườ
ng h
p th
a thu
n khác ho
c
lu
t quy
đị
nh khác.
3. Tr
ườ
ng h
p tài s
n gây thi
t h
i thì ch
s
h
u, ng
ư
i chi
ế
m h
u tài s
n ph
i ch
u trách nhi
m b
i th
ườ
ng
thi
t h
i, tr
tr
ườ
ng h
p thi
t h
i phát sinh theo quy
đị
nh t
i kho
n 2
Đ
i
u này.
Đ
i
u 592. Thi
t h
i do danh d
, nhân ph
m, uy tín b
xâm
ph
m
1. Thi
t h
i do danh d
, nhân ph
m, uy tín b
xâm ph
m
bao g
m:
a) Chi phí h
p
để
h
n ch
ế
, kh
c ph
c thi
t h
i;
b) Thu nh
p th
c t
ế
b
m
t ho
c b
gi
m sút;
c) Thi
t h
i khác do lu
t quy
đị
nh.
2. Ng
ườ
i ch
u trách nhi
m b
i th
ườ
ng trong tr
ườ
ng h
p
danh d
, nhân ph
m, uy tín c
a ng
ườ
i khác b
xâm ph
m ph
i b
i th
ườ
ng thi
t h
i theo quy
đị
nh t
i kho
n 1
Đ
i
u
này m
t kho
n ti
n khác
để
đắ
p t
n th
t v
tinh th
n ng
ườ
i
đ
ó gánh ch
u. M
c b
i th
ườ
ng
đắ
p t
n th
t v
tinh th
n do các bên th
a thu
n; n
ế
u không th
a thu
n
đượ
c thì m
c t
i
đ
a cho m
t ng
ườ
i danh d
, nhân
ph
m, uy tín b
xâm ph
m không quá m
ườ
i l
n m
c l
ươ
ng c
ơ
s
do Nhà n
ướ
c quy
đị
nh.
2. b pht khi li dng Facebook đ lăng m ngưi
khác ?
Trả lời:
                
      
   
Điều 102. Vi phạm quy định về lưu trữ, cho thuê, truyền đưa,
cung cấp, truy nhập, thu thập, xử , trao đổi sử dụng
thông tin
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành
vi lưu trữ thông tin nhân của người khác thu thập được trên
môi trường mạng vượt quá thời gian quy định của pháp luật
hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một
trong các hành vi sau:
a) Không chấm dứt việc cho thuê chỗ lưu trữ thông tin số trong
trường hợp tự mình phát hiện hoặc được quan nhà nước
thẩm quyền thông báo cho biết thông tin đang được lưu trữ
trái pháp luật;
b) Không chấm dứt việc cung cấp cho tổ chức, nhân khác
công cụ tìm kiếm đến các nguồn thông tin số trong trường hợp
tự mình phát hiện hoặc được quan n nước thẩm quyền
thông báo cho biết nguồn thông tin số đó trái pháp luật;
c) Không kiểm tra lại, đính chính hoặc hủy bỏ thông tin nhân
của người khác lưu trữ trên môi trường mạng trong quá trình thu
thập, xử lý, sử dụng thông tin khi yêu cầu của chủ sở hữu
thông tin đó;
d) Cung cấp hoặc sử dụng thông tin nhân chưa được đính
chính khi yêu cầu đính chính của chủ sở hữu thông tin đó;
đ) Cung cấp hoặc sử dụng thông tin nhân khi đã yêu cầu
hủy bỏ của chủ sở hữu thông tin đó.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với
một trong các hành vi sau:
a) Truy nhập, sử dụng, tiết lộ, làm gián đoạn, sửa đổi, p hoại
trái phép thông tin, hệ thống thông tin;
b) Không thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn việc
truy nhập thông tin hoặc loại bỏ thông tin trái pháp luật theo yêu
cầu của quan n nước thẩm quyền khi truyền đưa hoặc
cho thuê chỗ lưu trữ thông tin số;
c) Không thực hiện yêu cầu của quan nhà nước thẩm
quyền về việc xác định danh sách chủ sở hữu thuê chỗ lưu trữ
thông tin số;
d) Không bảo đảm mật thông tin của tổ chức, nhân thuê
chỗ lưu trữ thông tin số trừ các trường hợp cung cấp theo yêu
cầu của quan n nước thẩm quyền;
đ) Không thực hiện các biện pháp quản lý, kỹ thuật cần thiết để
bảo đảm thông tin nhân không bị mất, đánh cắp, tiết lộ, thay
đổi hoặc phá hủy khi thu thập, xử sử dụng thông tin
nhân của người khác trên môi trường mạng;
e) Thu thập, xử s dụng thông tin của tổ chức,
nhân khác không được sự đồng ý hoặc sai mục đích
theo quy định của pháp luật;
g) Cung cấp, trao đổi, truyền đưa hoặc lưu trữ, sử dụng
thông tin số nhằm đe dọa, quấy rối, xuyên tạc, vu khống,
xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm, uy tín
của người khác;
h) Cung cấp, trao đổi, truyền đưa hoặc lưu trữ, sử dụng thông
tin số nhằm quảng o, tuyên truyền hàng a, dịch vụ thuộc
danh mục bị cấm;
i) Ngăn chặn trái pháp luật việc truyền tải thông tin trên mạng,
can thiệp, truy nhập, gây nguy hại, xóa, thay đổi, sao chép
làm sai lệch thông tin trên mạng;
k) Không tiến hành theo dõi, giám sát thông tin số của tổ chức,
nhân theo yêu cầu của quan nhà nước thẩm quyền;
l) Không hợp tác, phối hợp điều tra c hành vi vi phạm pháp
luật xảy ra trong quá trình truyền đưa hoặc lưu trữ thông tin số
của tổ chức, nhân theo yêu cầu của quan nhà nước
thẩm quyền;
m) Tiết lộ thông tin thuộc danh mục mật n nước, đời sống
riêng tư, mật nhân, mật gia đình chưa đến mức truy
cứu trách nhiệm hình sự;
n) Giả mạo tổ chức, nhân phát tán thông tin giả mạo,
thông tin sai sự thật xâm hại đến quyền lợi ích hợp pháp của
tổ chức, nhân;
o) Chiếm đoạt thư, điện báo, telex, fax hoặc văn bản khác của
người khác được truyền đưa trên mạng dưới bất kỳ hình thức
nào;
p) Cố ý lấy các thông tin, nội dung của thư, điện báo, telex, fax
hoặc văn bản khác của người khác được truyền đưa trên mạng;
q) Nghe, ghi âm cuộc đàm thoại trái pháp luật;
r) Thu giữ thư, điện báo, điện tín trái pháp luật.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với
một trong các hành vi sau:
a) Không đảm bảo mật thông tin riêng chuyển qua mạng viễn
thông công cộng hoặc tiết lộ thông tin riêng liên quan đến người
sử dụng dịch vụ viễn thông;
b) Cung cấp, trao đổi, truyền đưa, lưu trữ, sử dụng thông tin,
dịch vụ nội dung đánh bạc hoặc phục vụ đánh bạc; dâm ô,
đồi trụy, tín dị đoan, trái đạo đức, thuần phong mỹ tục của
dân tộc.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với
một trong các hành vi sau:
a) Mua bán hoặc trao đổi trái phép thông tin riêng của người sử
dụng dịch vụ viễn thông;
b) Che giấu tên, địa chỉ điện tử của mình hoặc giả mạo tên, địa
chỉ điện t của tổ chức, nhân khác khi gửi thư điện tử, tin
nhắn.
6. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với
hành vi cung cấp, trao đổi, truyền đưa hoặc lưu trữ, sử dụng
thông tin số để tuyên truyền sai trái, không đúng sự thật về chủ
quyền lãnh thổ quốc gia Việt Nam.
7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với
một trong các hành vi sau:
a) Tuyên truyền, kích động bạo lực; truyền tưởng phản
động chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Cung cấp thông tin, hình nh vi phạm chủ quyền quốc gia;
xuyên tạc sự thật lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc
phạm dân tộc, danh nhân, anh hùng dân tộc chưa đến mức
truy cứu trách nhiệm hình sự.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép thiết lập mạng hội từ 22
tháng đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các
khoản 5, 6 7 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với
hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, g, h q khoản 3, điểm
a khoản 4 khoản 7 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp được do thực hiện hành
vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 điểm a khoản 5 Điều
này;
b) Buộc thu hồi đầu số, kho số viễn thông do thực hiện hành vi
vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;
c) Buộc thu hồi tên miền do thực hiện hành vi vi phạm quy định
tại điểm b khoản 3 Điều này;
   
Điều 155. Tội làm nhục người khác
1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của
người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03
năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì b phạt
từ 03 tháng đến 02 m:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;
b) Đối với 02 người trở lên;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Đối với người đang thi nh công vụ;
đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho
mình;
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện
điện tử đ phạm tội;
g) Gây rối loạn m thần hành vi của nạn nhân tỷ lệ tổn
thương thể từ 31% đến 60%
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì b phạt
từ 02 năm đến 05 năm:
a) Gây rối loạn m thần hành vi của nạn nhân tỷ lệ tổn
thương thể 61% trở lên;
b) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn th bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm
hành nghề hoặc làm ng việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
                   
                
          
Điều 144. Tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
1. Tố giác về tội phạm việc nhân phát hiện tố cáo hành
vi dấu hiệu tội phạm với quan thẩm quyền.
2. Tin báo về tội phạm thông tin về vụ việc dấu hiệu tội
phạm do quan, tổ chức, nhân thông báo với quan
thẩm quyền hoặc thông tin về tội phạm trên phương tiện thông
tin đại chúng.
3. Kiến nghị khởi tố việc quan nhà nước thẩm quyền
kiến nghị bằng văn bản gửi kèm theo chứng cứ, tài liệu liên
quan cho quan điều tra, Viện kiểm sát thẩm quyền xem
xét, xử vụ việc dấu hiệu tội phạm.
4. Tố giác, tin báo về tội phạm thể bằng lời hoặc bằng văn
bản.
5. Người nào cố ý tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật thì tuỳ
tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử kỷ luật, xử phạt vi phạm
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của luật.
Điều 145. Trách nhiệm tiếp nhận thẩm quyền giải quyết
tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
1. Mọi tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố phải được
tiếp nhận đầy đủ, giải quyết kịp thời. quan, t chức trách
nhiệm tiếp nhận không được từ chối tiếp nhận tố giác, tin báo về
tội phạm, kiến nghị khởi tố.
2. quan, tổ chức trách nhiệm tiếp nhận tố giác, tin báo về
tội phạm, kiến nghị khởi tố gồm:
a) quan điều tra, Viện kiểm sát tiếp nhận tố giác, tin báo về
tội phạm, kiến nghị khởi tố;
b) quan, tổ chức khác tiếp nhận t giác, tin báo về tội phạm.
3. Thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị
khởi tố:
a) quan điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến
nghị khởi tố theo thẩm quyền điều tra của mình;
b) quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động
điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm theo thẩm quyền
điều tra của mình;
c) Viện kiểm sát giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị
khởi tố trong trường hợp phát hiện quan điều tra, quan
được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra vi
phạm pháp luật nghiêm trọng trong hoạt động kiểm tra, xác
minh tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố hoặc dấu
hiệu bỏ lọt tội phạm Viện kiểm sát đã yêu cầu bằng văn bản
nhưng không được khắc phục.
4. quan thẩm quyền giải quyết t giác, tin báo về tội phạm,
kiến nghị khởi tố trách nhiệm thông báo kết qu giải quyết
cho nhân, quan, tổ chức đã tố giác, báo tin về tội phạm,
kiến nghị khởi tố.
              
      
Điều 592. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm
phạm
1. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm bao
gồm:
a) Chi p hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại;
b) Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút;
c) Thiệt hại khác do luật quy định.
2. Người chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp danh dự,
nhân phẩm, uy tín của người khác bị xâm phạm phải bồi thường
thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này một khoản tiền
khác để đắp tổn thất về tinh thần người đó gánh chịu.
Mức bồi thường đắp tổn thất về tinh thần do các bên thỏa
thuận; nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa cho một người
danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm không quá mười
lần mức lương sở do Nhà nước quy định.
3. Lợi dụng Internet để bôi nhọ danh dự người khác phạm
luật ?
                 
                
   
                 
               
               
        
Trả lời:
                
               
              
              
          
Điều 102. Vi phạm quy định về lưu trữ, cho thuê, truyền đưa,
cung cấp, truy nhập, thu thập, xử , trao đổi sử dụng
thông tin
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành
vi lưu trữ thông tin nhân của người khác thu thập được trên
môi trường mạng vượt quá thời gian quy định của pháp luật
hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một
trong các hành vi sau:
a) Không chấm dứt việc cho thuê chỗ lưu trữ thông tin số trong
trường hợp tự mình phát hiện hoặc được quan nhà nước
thẩm quyền thông báo cho biết thông tin đang được lưu trữ
trái pháp luật;
b) Không chấm dứt việc cung cấp cho tổ chức, nhân khác
công cụ tìm kiếm đến các nguồn thông tin số trong trường hợp
tự mình phát hiện hoặc được quan n nước thẩm quyền
thông báo cho biết nguồn thông tin số đó trái pháp luật;
c) Không kiểm tra lại, đính chính hoặc hủy bỏ thông tin nhân
của người khác lưu trữ trên môi trường mạng trong quá trình thu
thập, xử lý, sử dụng thông tin khi yêu cầu của chủ sở hữu
thông tin đó;
d) Cung cấp hoặc sử dụng thông tin nhân chưa được đính
chính khi yêu cầu đính chính của chủ sở hữu thông tin đó;
đ) Cung cấp hoặc sử dụng thông tin nhân khi đã yêu cầu
hủy bỏ của chủ sở hữu thông tin đó.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với
một trong các hành vi sau:
a) Truy nhập, sử dụng, tiết lộ, làm gián đoạn, sửa đổi, p hoại
trái phép thông tin, hệ thống thông tin;
b) Không thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn việc
truy nhập thông tin hoặc loại bỏ thông tin trái pháp luật theo yêu
cầu của quan n nước thẩm quyền khi truyền đưa hoặc
cho thuê chỗ lưu trữ thông tin số;
c) Không thực hiện yêu cầu của quan nhà nước thẩm
quyền về việc xác định danh sách chủ sở hữu thuê chỗ lưu trữ
thông tin số;
d) Không bảo đảm mật thông tin của tổ chức, nhân thuê
chỗ lưu trữ thông tin số trừ các trường hợp cung cấp theo yêu
cầu của quan n nước thẩm quyền;
đ) Không thực hiện các biện pháp quản lý, kỹ thuật cần thiết để
bảo đảm thông tin nhân không bị mất, đánh cắp, tiết lộ, thay
đổi hoặc phá hủy khi thu thập, xử sử dụng thông tin
nhân của người khác trên môi trường mạng;
e) Thu thập, xử s dụng thông tin của tổ chức,
nhân khác không được sự đồng ý hoặc sai mục đích
theo quy định của pháp luật;
g) Cung cấp, trao đổi, truyền đưa hoặc lưu trữ, sử dụng thông
tin số nhằm đe dọa, quấy rối, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy
tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác;
h) Cung cấp, trao đổi, truyền đưa hoặc lưu trữ, sử dụng thông
tin số nhằm quảng o, tuyên truyền hàng a, dịch vụ thuộc
danh mục bị cấm;
i) Ngăn chặn trái pháp luật việc truyền tải thông tin trên mạng,
can thiệp, truy nhập, gây nguy hại, xóa, thay đổi, sao chép
làm sai lệch thông tin trên mạng;
k) Không tiến hành theo dõi, giám sát thông tin số của tổ chức,
nhân theo yêu cầu của quan nhà nước thẩm quyền;
l) Không hợp tác, phối hợp điều tra c hành vi vi phạm pháp
luật xảy ra trong quá trình truyền đưa hoặc lưu trữ thông tin số
của tổ chức, nhân theo yêu cầu của quan nhà nước
thẩm quyền;
m) Tiết lộ thông tin thuộc danh mục mật n nước, đời sống
riêng tư, mật nhân, mật gia đình chưa đến mức truy
cứu trách nhiệm hình sự;
n) Giả mạo tổ chức, nhân phát tán thông tin giả mạo,
thông tin sai sự thật xâm hại đến quyền lợi ích hợp pháp của
tổ chức, nhân;
o) Chiếm đoạt thư, điện báo, telex, fax hoặc văn bản khác của
người khác được truyền đưa trên mạng dưới bất kỳ hình thức
nào;
p) Cố ý lấy các thông tin, nội dung của thư, điện báo, telex, fax
hoặc văn bản khác của người khác được truyền đưa trên mạng;
q) Nghe, ghi âm cuộc đàm thoại trái pháp luật;
r) Thu giữ thư, điện báo, điện tín trái pháp luật.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với
một trong các hành vi sau:
a) Không đảm bảo mật thông tin riêng chuyển qua mạng viễn
thông công cộng hoặc tiết lộ thông tin riêng liên quan đến người
sử dụng dịch vụ viễn thông;
b) Cung cấp, trao đổi, truyền đưa, lưu trữ, sử dụng thông tin,
dịch vụ nội dung đánh bạc hoặc phục vụ đánh bạc; dâm ô,
đồi trụy, tín dị đoan, trái đạo đức, thuần phong mỹ tục của
dân tộc.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với
một trong các hành vi sau:
a) Mua bán hoặc trao đổi trái phép thông tin riêng của người sử
dụng dịch vụ viễn thông;
b) Che giấu tên, địa chỉ điện tử của mình hoặc giả mạo tên, địa
chỉ điện t của tổ chức, nhân khác khi gửi thư điện tử, tin
nhắn.
6. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với
hành vi cung cấp, trao đổi, truyền đưa hoặc lưu trữ, sử dụng
thông tin số để tuyên truyền sai trái, không đúng sự thật về chủ
quyền lãnh thổ quốc gia Việt Nam.
7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với
một trong các hành vi sau:
a) Tuyên truyền, kích động bạo lực; truyền tưởng phản
động chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Cung cấp thông tin, hình nh vi phạm chủ quyền quốc gia;
xuyên tạc sự thật lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc
phạm dân tộc, danh nhân, anh hùng dân tộc chưa đến mức
truy cứu trách nhiệm hình sự.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép thiết lập mạng hội từ 22
tháng đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các
khoản 5, 6 7 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với
hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, g, h q khoản 3, điểm
a khoản 4 khoản 7 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp được do thực hiện hành
vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 điểm a khoản 5 Điều
này;
b) Buộc thu hồi đầu số, kho số viễn thông do thực hiện hành vi
vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;
c) Buộc thu hồi tên miền do thực hiện hành vi vi phạm quy định
tại điểm b khoản 3 Điều này;
             
 
                 
               
     
Điều 155. Tội làm nhục người khác
1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của
người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03
năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì b phạt
từ 03 tháng đến 02 m:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;
b) Đối với 02 người trở lên;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Đối với người đang thi nh công vụ;
đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho
mình;
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện
điện tử đ phạm tội;
g) Gây rối loạn m thần hành vi của nạn nhân tỷ lệ tổn
thương thể từ 31% đến 60%.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì b phạt
từ 02 năm đến 05 năm:
a) Gây rối loạn m thần hành vi của nạn nhân tỷ lệ tổn
thương thể 61% trở lên
b) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn th bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm
hành nghề hoặc làm ng việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
4. Xử hành vi bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác
trên facebook
                 
              
             
                
                 
        
              
                
     
Trả lời:
               
               
              
               
     
“1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của
người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03
năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt
từ 03 tháng đến 02 m:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;

Preview text:

Bị bôi nhọ danh dự trên facebook có kiện được hay không?
1. Khi kin khi bbôi nhdanh dtrên facebook?
Thưa luật sư, xin hỏi: Tôi bị bôi nhọ danh dự trên facebook có
kiện được hay không ? Thủ tục kiện như thế nào ? Chi phí phát
sinh bao nhiêu tiền ? Nộp đơn ở đâu và cơ quan nào giải quyết ? Cảm ơn luật sư! Trả lời:
Như bạn trình bày thì đã có người (tạm gọi là A) đã dùng hình ảnh và những
lời lẽ xúc phạm bạn trên facebook. Tùy vào mức độ xúc phạm mà hành vi này
bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trach nhiệm hình sự theo quy định sau:
1.1 Xpht vi phm hành chính khi bôi nhdanh d
Nghị định 15/2020/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyên điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử như sau:
Điu 101. Vi phm các quy định vtrách nhim sdng d
ch vmng xã hi
1. Pht tin t10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối
vi hành vi li dng mng xã hi để thc hin mt trong các hành vi sau:
a) Cung cp, chia sthông tin gimo, thông tin sai s
tht, xuyên tc, vu khng, xúc phm uy tín ca cơ
quan, tchc, danh d, nhân phm ca cá nhân;
b) Cung cp, chia sthông tin csúy các htc, mê tín,
dị đoan, dâm ô, đồi try, không phù hp vi thun phong,
mtc ca dân tc;
c) Cung cp, chia sthông tin miêu ttmhành động
chém, giết, tai nn, kinh d, rùng rn;
d) Cung cp, chia sthông tin ba đặt, gây hoang mang
trong Nhân dân, kích động bo lc, ti ác, tnn xã hi,
đánh bc hoc phc vụ đánh bc;
đ) Cung cp, chia scác tác phm báo chí, văn hc, ngh
thut, xut bn phm mà không được sự đồng ý ca chth
quyn shu trí tuhoc chưa được phép lưu hành ho
c đã có quyết định cm lưu hành hoc tch thu;
e) Qung cáo, tuyên truyn, chia sthông tin vhàng
hóa, dch vbcm;
g) Cung cp, chia shình nh bn đồ Vit Nam nhưng
không thhin hoc thhin không đúng chquyn quc gia;
h) Cung cp, chia sẻ đường dn đến thông tin trên mng
có ni dung bcm.
2. Pht tin t20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối
vi hành vi tiết lthông tin thuc danh mc bí mt nhà
nước, bí mt đời tư ca cá nhân và bí mt khác mà chưa
đến mc truy cu trách nhim hình s.
3. Bin pháp khc phc hu qu:
Buc gbthông tin sai stht hoc gây nhm ln hoc
thông tin vi phm pháp lut do thc hin hành vi vi phm
quy định ti các khon 1 và 2 Điu này.
Điu 102. Vi phm quy định vlưu tr, cho thuê, truyn
đưa, cung cp, truy nhp, thu thp, xlý, trao đổi và
sdng thông tin
1. Pht tin t2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối v
i hành vi lưu trthông tin cá nhân ca người khác thu
thp được trên môi trường mng vượt quá thi gian quy đ
nh ca pháp lut hoc theo tha thun gia hai bên.
2. Pht tin t5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối
vi mt trong các hành vi sau:
a) Không chm dt vic cho thuê chlưu trthông tin s
trong trường hp tmình phát hin hoc được cơ quan
nhà nước có thm quyn thông báo cho biết thông tin đang
được lưu trlà trái pháp lut;
b) Không chm dt vic cung cp cho tchc, cá nhân
khác công ctìm kiếm đến các ngun thông tin strong
trường hp tmình phát hin hoc được cơ quan nhà nướ
c có thm quyn thông báo cho biết ngun thông tin số đó là trái pháp lut;
c) Không kim tra li, đính chính hoc hy bthông tin
cá nhân ca người khác lưu trtrên môi trường mng
trong quá trình thu thp, xlý, sdng thông tin khi
có yêu cu ca chshu thông tin đó;
d) Cung cp hoc sdng thông tin cá nhân chưa được
đính chính khi có yêu cu đính chính ca chshu thông tin đó;
đ) Cung cp hoc sdng thông tin cá nhân khi đã có yêu
cu hy bca chshu thông tin đó.
3. Pht tin t10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối
vi mt trong các hành vi sau:
a) Truy nhp, sdng, tiết l, làm gián đon, sa đổi,
phá hoi trái phép thông tin, hthng thông tin;
b) Không thc hin các bin pháp cn thiết để ngăn chn
vic truy nhp thông tin hoc loi bthông tin trái
pháp lut theo yêu cu ca cơ quan nhà nước có thm quy
n khi truyn đưa hoc cho thuê chlưu trthông tin s ;
c) Không thc hin yêu cu ca cơ quan nhà nước có thm
quyn vvic xác định danh sách chshu thuê chlưu
trthông tin s;
d) Không bo đảm bí mt thông tin ca tchc, cá nhân
thuê chlưu trthông tin strcác trường hp cung c
p theo yêu cu ca cơ quan nhà nước có thm quyn;
đ) Không thc hin các bin pháp qun lý, kthut cn
thiết để bo đảm thông tin cá nhân không bmt, đánh c
p, tiết l, thay đổi hoc phá hy khi thu thp, xlý và
sdng thông tin cá nhân ca người khác trên môi trườ ng mng;
e) Thu thp, xlý và sdng thông tin ca tchc,
cá nhân khác mà không được sự đồng ý hoc sai mc đích
theo quy định ca pháp lut;
g) Cung cp, trao đổi, truyn đưa hoc lưu tr, sdng
thông tin snhm đe da, quy ri, xuyên tc, vu khng,
xúc phm uy tín ca tchc, danh d, nhân phm, uy tín
ca người khác;
h) Cung cp, trao đổi, truyn đưa hoc lưu tr, sdng
thông tin snhm qung cáo, tuyên truyn hàng hóa, dch
vthuc danh mc bcm;
i) Ngăn chn trái pháp lut vic truyn ti thông tin
trên mng, can thip, truy nhp, gây nguy hi, xóa, thay
đổi, sao chép và làm sai lch thông tin trên mng;
k) Không tiến hành theo dõi, giám sát thông tin sca t
chc, cá nhân theo yêu cu ca cơ quan nhà nước có th m quyn;
l) Không hp tác, phi hp điu tra các hành vi vi phm
pháp lut xy ra trong quá trình truyn đưa hoc lưu tr
thông tin sca tchc, cá nhân theo yêu cu ca cơ
quan nhà nước có thm quyn;
m) Tiết lthông tin thuc danh mc bí mt nhà nước, đờ
i sng riêng tư, bí mt cá nhân, bí mt gia đình mà chưa
đến mc truy cu trách nhim hình s;
n) Gimo tchc, cá nhân và phát tán thông tin gim
o, thông tin sai stht xâm hi đến quyn và li ích h
p pháp ca tchc, cá nhân;
o) Chiếm đot thư, đin báo, telex, fax hoc văn bn
khác ca người khác được truyn đưa trên mng dưới bt
khình thc nào;
p) Cý ly các thông tin, ni dung ca thư, đin báo,
telex, fax hoc văn bn khác ca người khác được truyn
đưa trên mng;
q) Nghe, ghi âm cuc đàm thoi trái pháp lut;
r) Thu githư, đin báo, đin tín trái pháp lut.
4. Pht tin t30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối
vi mt trong các hành vi sau:
a) Không đảm bo bí mt thông tin riêng chuyn qua mng
vin thông công cng hoc tiết lthông tin riêng liên
quan đến người sdng dch vvin thông;
b) Cung cp, trao đổi, truyn đưa, lưu tr, sdng
thông tin, dch vcó ni dung đánh bc hoc phc v
đ
ánh bc; dâm ô, đồi try, mê tín dị đoan, trái đạo đức,
thun phong mtc ca dân tc.
5. Pht tin t50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối
vi mt trong các hành vi sau:
a) Mua bán hoc trao đổi trái phép thông tin riêng ca
người sdng dch vvin thông;
b) Che giu tên, địa chỉ đin tca mình hoc gimo
tên, địa chỉ đin tca tchc, cá nhân khác khi gi
thư đin t, tin nhn.
6. Pht tin t70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đố
i vi hành vi cung cp, trao đổi, truyn đưa hoc lưu
tr, sdng thông tin số để tuyên truyn sai trái,
không đúng stht vchquyn lãnh thquc gia Vit Nam.
7. Pht tin t50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối
vi mt trong các hành vi sau:
a) Tuyên truyn, kích động bo lc; truyn bá tư tưởng
phn động mà chưa đến mc truy cu trách nhim hình s;
b) Cung cp thông tin, hình nh vi phm chquyn quc
gia; xuyên tc stht lch s, phnhn thành tu cách
mng; xúc phm dân tc, danh nhân, anh hùng dân tc mà
chưa đến mc truy cu trách nhim hình s.
8. Hình thc xpht bsung:
a) Tước quyn sdng Giy phép thiết lp mng xã hi t
22 tháng đến 24 tháng đối vi hành vi vi phm quy định
ti các khon 5, 6 và 7 Điu này;
b) Tch thu tang vt, phương tin vi phm hành chính đối
vi hành vi vi phm quy định ti các đim b, g, h và q
khon 3, đim a khon 4 và khon 7 Điu này.
9. Bin pháp khc phc hu qu:
a) Buc np li sli bt hp pháp có được do thc hi
n hành vi vi phm quy định ti đim b khon 4 và đim a
khon 5 Điu này;
b) Buc thu hi đầu s, kho svin thông do thc hin
hành vi vi phm quy định ti đim b khon 4 Điu này;
c) Buc thu hi tên min do thc hin hành vi vi phm
quy định ti đim b khon 3 Điu này;
Theo quy định trêm, hành vi của A có thể bị phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
1.2 Truy cu trách nhim hình skhi xúc phm người khác
Trong trường hợp A dùng facebook để xúc phạm nhân phâm, danh dự của
bạn đến mức nghiêm trọng thì tuỳ thuộc vào độ xác thực thông tin mà hành vi
của A có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về “Tội làm nhục người khác”
hoặc "Tội vu khống" theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) như sau:
Điu 155. Ti làm nhc người khác
1. Người nào xúc phm nghiêm trng nhân phm, danh dc
a người khác, thì bpht cnh cáo, pht tin t
10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoc pht ci to
không giam giữ đến 03 năm.
2. Phm ti thuc mt trong các trường hp sau đây, thì
bpht tù t03 tháng đến 02 năm:
a) Phm ti 02 ln trlên;
b) Đối vi 02 người trlên;
c) Li dng chc v, quyn hn;
d) Đối vi người đang thi hành công v;
đ) Đối vi người dy d, nuôi dưỡng, chăm sóc, cha bnh cho mình;
e) Sdng mng máy tính hoc mng vin thông, phương
tin đin tử để phm ti;
g) Gây ri lon tâm thn và hành vi ca nn nhân mà tl
tn thương cơ tht31% đến 60%.
3. Phm ti thuc mt trong các trường hp sau đây, thì
bpht tù t02 năm đến 05 năm:
a) Gây ri lon tâm thn và hành vi ca nn nhân mà tl
tn thương cơ th61% trlên
b) Làm nn nhân tsát.
4. Người phm ti còn có thbcm đảm nhim chc v, c
m hành nghhoc làm công vic nht định t01 năm đến 05 năm.
Điu 156. Ti vu khng
1. Người nào thc hin mt trong các hành vi sau đây,
thì bpht tin t10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,
pht ci to không giam giữ đến 02 năm hoc pht tù t
03 tháng đến 01 năm:
a) Ba đặt hoc loan truyn nhng điu biết rõ là sai s
tht nhm xúc phm nghiêm trng nhân phm, danh dhoc
gây thit hi đến quyn, li ích hp pháp ca người khác;
b) Ba đặt người khác phm ti và tcáo htrước cơ
quan có thm quyn.
2. Phm ti thuc mt trong các trường hp sau đây, thì
bpht tù t01 năm đến 03 năm:
a) Có tchc;
b) Li dng chc v, quyn hn;
c) Đối vi 02 người trlên;
d) Đối vi ông, bà, cha, m, người dy d, nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dc, cha bnh cho mình;
đ) Đối vi người đang thi hành công v;
e) Sdng mng máy tính hoc mng vin thông, phương
tin đin tử để phm ti;
g) Gây ri lon tâm thn và hành vi ca nn nhân mà tl
tn thương cơ tht31% đến 60%77;
h) Vu khng người khác phm ti rt nghiêm trng hoc đ
c bit nghiêm trng.
3. Phm ti thuc mt trong các trường hp sau đây, thì
bpht tù t03 năm đến 07 năm:
a) Vì động cơ đê hèn;
b) Gây ri lon tâm thn và hành vi ca nn nhân mà tl
tn thương cơ th61% trlên78;
c) Làm nn nhân tsát.
4. Người phm ti còn có thbpht tin t10.000.000
đồng đến 50.000.000 đồng, cm đảm nhim chc v, cm hành ngh
Về thủ tục: bạn có quyền làm đơn tố giác theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 như sau:
Điu 144. Tgiác, tin báo vti phm, kiến nghkhi t
1. Tgiác vti phm là vic cá nhân phát hin và t
cáo hành vi có du hiu ti phm vi cơ quan có thm quy n.
2. Tin báo vti phm là thông tin vvvic có du hi
u ti phm do cơ quan, tchc, cá nhân thông báo vi
cơ quan có thm quyn hoc thông tin vti phm trên
phương tin thông tin đại chúng.
3. Kiến nghkhi tlà vic cơ quan nhà nước có thm
quyn kiến nghbng văn bn và gi kèm theo chng c,
tài liu liên quan cho Cơ quan điu tra, Vin kim sát
có thâ m quyê n xem xét, xlý vvic có du hiu ti phm.
4. Tgiác, tin báo vti phm có thbng li hoc b
ng văn bn.
5. Người nào cý tgiác, báo tin vti phm sai s
thâ t thì tutính cht, mc độ vi phm mà bxlý k
lut, xpht vi phm hành chính hoc btruy cu trách
nhim hình stheo quy định ca lut.
Sau khi gửi đơn tố giác, quyền và nghĩa vụ của bạn là cung cấp mọi thông tin
đúng sự thật cho cơ quan điều tra nếu cơ quan điều tra quyết định khởi tố vụ
án theo đơn tố giác nếu có đủ dấu hiệu cấu thành tội phạm.
1.3 Yêu cu bi thương thit hi khi bxâm phm danh d
Ngoài ra, việc gây tổn hại đến danh dự, nhân phâm của mình, bạn có thể tiến
hành đòi bồi thường theo quy định tại Bộ luật dân sự năm 2015 như sau:
Điu 34. Quyn được bo vdanh d, nhân phm, uy tín
1. Danh d, nhân phm, uy tín ca cá nhân là bt khxâm
phm và được pháp lut bo v.
2. Cá nhân có quyn yêu cu Tòa án bác bthông tin làm
nh hưởng xu đến danh d, nhân phm, uy tín ca mình.
Vic bo vdanh d, nhân phm, uy tín có thể được thc
hin sau khi cá nhân chết theo yêu cu ca v, chng ho
c con thành niên; trường hp không có nhng người này
thì theo yêu cu ca cha, mca người đã chết, trtrư
ng hp lut liên quan có quy định khác.
3. Thông tin nh hưởng xu đến danh d, nhân phm, uy
tín ca cá nhân được đăng ti trên phương tin thông
tin đại chúng nào thì phi được gb, ci chính bng
chính phương tin thông tin đại chúng đó. Nếu thông tin
này được cơ quan, tchc, cá nhân ct githì phi đư
c hy b.
4. Trường hp không xác định được người đã đưa tin nh
hưởng xu đến danh d, nhân phm, uy tín ca mình thì
người bị đưa tin có quyn yêu cu Tòa án tuyên bthông
tin đó là không đúng.
5. Cá nhân bthông tin làm nh hưởng xu đến danh d,
nhân phm, uy tín thì ngoài quyn yêu cu bác bthông
tin đó còn có quyn yêu cu người đưa ra thông tin xin l
i, ci chính công khai và bi thường thit hi.
Điu 584. Căn cphát sinh trách nhim bi thường thit hi
1. Người nào có hành vi xâm phm tính mng, sc khe,
danh d, nhân phm, uy tín, tài sn, quyn, li ích hp
pháp khác ca người khác mà gây thit hi thì phi bi
thường, trtrường hp Blut này, lut khác có liên quan quy định khác.
2. Người gây thit hi không phi chu trách nhim bi
thường thit hi trong trường hp thit hi phát sinh
là do skin bt khkháng hoc hoàn toàn do li ca
bên bthit hi, trtrường hp có tha thun khác hoc
lut có quy định khác.
3. Trường hp tài sn gây thit hi thì chshu, ngư
i chiếm hu tài sn phi chu trách nhim bi thường
thit hi, trtrường hp thit hi phát sinh theo quy
định ti khon 2 Điu này.
Điu 592. Thit hi do danh d, nhân phm, uy tín bxâm phm
1. Thit hi do danh d, nhân phm, uy tín bxâm phm bao gm:
a) Chi phí hp lý để hn chế, khc phc thit hi;
b) Thu nhp thc tế bmt hoc bgim sút;
c) Thit hi khác do lut quy định.
2. Người chu trách nhim bi thường trong trường hp
danh d, nhân phm, uy tín ca người khác bxâm phm ph
i bi thường thit hi theo quy định ti khon 1 Điu
này và mt khon tin khác để đắp tn tht vtinh th
n mà người đó gánh chu. Mc bi thường bù đắp tn th
t vtinh thn do các bên tha thun; nếu không tha thu
n được thì mc ti đa cho mt người có danh d, nhân
phm, uy tín bxâm phm không quá mười ln mc lương cơ
sdo Nhà nước quy định.
2. Có bpht tù khi li dng Facebook để lăng mngười khác ? Trả lời:
Theo thông tin bạn cung cấp, thì hành vi của A có thể bị xử lý hành chính
hoặc xử lý hình sự. Cụ thể: Xử lý hành chính:
Điều 102. Vi phạm quy định về lưu trữ, cho thuê, truyền đưa,
cung cấp, truy nhập, thu thập, xử lý, trao đổi và sử dụng thông tin
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành
vi lưu trữ thông tin cá nhân của người khác thu thập được trên
môi trường mạng vượt quá thời gian quy định của pháp luật
hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không chấm dứt việc cho thuê chỗ lưu trữ thông tin số trong
trường hợp tự mình phát hiện hoặc được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thông báo cho biết thông tin đang được lưu trữ là trái pháp luật;
b) Không chấm dứt việc cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác
công cụ tìm kiếm đến các nguồn thông tin số trong trường hợp
tự mình phát hiện hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thông báo cho biết nguồn thông tin số đó là trái pháp luật;
c) Không kiểm tra lại, đính chính hoặc hủy bỏ thông tin cá nhân
của người khác lưu trữ trên môi trường mạng trong quá trình thu
thập, xử lý, sử dụng thông tin khi có yêu cầu của chủ sở hữu thông tin đó;
d) Cung cấp hoặc sử dụng thông tin cá nhân chưa được đính
chính khi có yêu cầu đính chính của chủ sở hữu thông tin đó;
đ) Cung cấp hoặc sử dụng thông tin cá nhân khi đã có yêu cầu
hủy bỏ của chủ sở hữu thông tin đó.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với
một trong các hành vi sau:

a) Truy nhập, sử dụng, tiết lộ, làm gián đoạn, sửa đổi, phá hoại
trái phép thông tin, hệ thống thông tin;
b) Không thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn việc
truy nhập thông tin hoặc loại bỏ thông tin trái pháp luật theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi truyền đưa hoặc
cho thuê chỗ lưu trữ thông tin số;
c) Không thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc xác định danh sách chủ sở hữu thuê chỗ lưu trữ thông tin số;
d) Không bảo đảm bí mật thông tin của tổ chức, cá nhân thuê
chỗ lưu trữ thông tin số trừ các trường hợp cung cấp theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Không thực hiện các biện pháp quản lý, kỹ thuật cần thiết để
bảo đảm thông tin cá nhân không bị mất, đánh cắp, tiết lộ, thay
đổi hoặc phá hủy khi thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá
nhân của người khác trên môi trường mạng;
e) Thu thập, xử lý và sử dụng thông tin của tổ chức, cá
nhân khác mà không được sự đồng ý hoặc sai mục đích
theo quy định của pháp luật;
g) Cung cấp, trao đổi, truyền đưa hoặc lưu trữ, sử dụng
thông tin số nhằm đe dọa, quấy rối, xuyên tạc, vu khống,
xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác;
h) Cung cấp, trao đổi, truyền đưa hoặc lưu trữ, sử dụng thông
tin số nhằm quảng cáo, tuyên truyền hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bị cấm;
i) Ngăn chặn trái pháp luật việc truyền tải thông tin trên mạng,
can thiệp, truy nhập, gây nguy hại, xóa, thay đổi, sao chép và
làm sai lệch thông tin trên mạng;
k) Không tiến hành theo dõi, giám sát thông tin số của tổ chức,
cá nhân theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
l) Không hợp tác, phối hợp điều tra các hành vi vi phạm pháp
luật xảy ra trong quá trình truyền đưa hoặc lưu trữ thông tin số
của tổ chức, cá nhân theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

m) Tiết lộ thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước, đời sống
riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình mà chưa đến mức truy
cứu trách nhiệm hình sự;
n) Giả mạo tổ chức, cá nhân và phát tán thông tin giả mạo,
thông tin sai sự thật xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
o) Chiếm đoạt thư, điện báo, telex, fax hoặc văn bản khác của
người khác được truyền đưa trên mạng dưới bất kỳ hình thức nào;
p) Cố ý lấy các thông tin, nội dung của thư, điện báo, telex, fax
hoặc văn bản khác của người khác được truyền đưa trên mạng;
q) Nghe, ghi âm cuộc đàm thoại trái pháp luật;
r) Thu giữ thư, điện báo, điện tín trái pháp luật.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không đảm bảo bí mật thông tin riêng chuyển qua mạng viễn
thông công cộng hoặc tiết lộ thông tin riêng liên quan đến người
sử dụng dịch vụ viễn thông;
b) Cung cấp, trao đổi, truyền đưa, lưu trữ, sử dụng thông tin,
dịch vụ có nội dung đánh bạc hoặc phục vụ đánh bạc; dâm ô,
đồi trụy, mê tín dị đoan, trái đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Mua bán hoặc trao đổi trái phép thông tin riêng của người sử
dụng dịch vụ viễn thông;
b) Che giấu tên, địa chỉ điện tử của mình hoặc giả mạo tên, địa
chỉ điện tử của tổ chức, cá nhân khác khi gửi thư điện tử, tin nhắn.
6. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với
hành vi cung cấp, trao đổi, truyền đưa hoặc lưu trữ, sử dụng
thông tin số để tuyên truyền sai trái, không đúng sự thật về chủ
quyền lãnh thổ quốc gia Việt Nam.
7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tuyên truyền, kích động bạo lực; truyền bá tư tưởng phản
động mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

b) Cung cấp thông tin, hình ảnh vi phạm chủ quyền quốc gia;
xuyên tạc sự thật lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc
phạm dân tộc, danh nhân, anh hùng dân tộc mà chưa đến mức
truy cứu trách nhiệm hình sự.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép thiết lập mạng xã hội từ 22
tháng đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các
khoản 5, 6 và 7 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với
hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, g, h và q khoản 3, điểm
a khoản 4 và khoản 7 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành
vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều này;
b) Buộc thu hồi đầu số, kho số viễn thông do thực hiện hành vi
vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;
c) Buộc thu hồi tên miền do thực hiện hành vi vi phạm quy định
tại điểm b khoản 3 Điều này;
Xử lý hình sự:
Điều 155. Tội làm nhục người khác
1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của
người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt
tù từ 03 tháng đến 02 năm:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;
b) Đối với 02 người trở lên;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Đối với người đang thi hành công vụ;
đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện
điện tử để phạm tội;
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 31% đến 60%

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt
tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn
thương cơ thể 61% trở lên; b) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm
hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Về việc xử lý hành vi phạm tội nêu trên, bạn có thể gửi tin tố giác về cơ quan
chức năng theo mẫu sau: Mẫu đơn tố cáo và nộp đơn đến cơ quan công an
tại địa phương A đang cư trú để yêu cầu giải quyết.
Điều 144. Tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
1. Tố giác về tội phạm là việc cá nhân phát hiện và tố cáo hành
vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm quyền.
2. Tin báo về tội phạm là thông tin về vụ việc có dấu hiệu tội
phạm do cơ quan, tổ chức, cá nhân thông báo với cơ quan có
thẩm quyền hoặc thông tin về tội phạm trên phương tiện thông tin đại chúng.
3. Kiến nghị khởi tố là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kiến nghị bằng văn bản và gửi kèm theo chứng cứ, tài liệu liên
quan cho Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát có thẩm quyền xem
xét, xử lý vụ việc có dấu hiệu tội phạm.
4. Tố giác, tin báo về tội phạm có thể bằng lời hoặc bằng văn bản.
5. Người nào cố ý tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật thì tuỳ
tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật.
Điều 145. Trách nhiệm tiếp nhận và thẩm quyền giải quyết
tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
1. Mọi tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố phải được
tiếp nhận đầy đủ, giải quyết kịp thời. Cơ quan, tổ chức có trách
nhiệm tiếp nhận không được từ chối tiếp nhận tố giác, tin báo về
tội phạm, kiến nghị khởi tố.
2. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận tố giác, tin báo về
tội phạm, kiến nghị khởi tố gồm:
a) Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát tiếp nhận tố giác, tin báo về
tội phạm, kiến nghị khởi tố;

b) Cơ quan, tổ chức khác tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm.
3. Thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố:
a) Cơ quan điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến
nghị khởi tố theo thẩm quyền điều tra của mình;
b) Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động
điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm theo thẩm quyền điều tra của mình;
c) Viện kiểm sát giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị
khởi tố trong trường hợp phát hiện Cơ quan điều tra, cơ quan
được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có vi
phạm pháp luật nghiêm trọng trong hoạt động kiểm tra, xác
minh tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố hoặc có dấu
hiệu bỏ lọt tội phạm mà Viện kiểm sát đã yêu cầu bằng văn bản
nhưng không được khắc phục.
4. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm,
kiến nghị khởi tố có trách nhiệm thông báo kết quả giải quyết
cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố.

Ngoài ra, A còn có trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi xâm phạm danh dự,
nhân phâm của người khác như sau:
Điều 592. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm
1. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm bao gồm:
a) Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại;
b) Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút;
c) Thiệt hại khác do luật quy định.
2. Người chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp danh dự,
nhân phẩm, uy tín của người khác bị xâm phạm phải bồi thường
thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này và một khoản tiền
khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu.
Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thỏa
thuận; nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa cho một người
có danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm không quá mười
lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.

3. Lợi dụng Internet để bôi nhọ danh dự người khác có phạm luật ?
Thưa luật sư, xin hỏi chuyện của bạn em ạ. Bạn em năm nay mới 18 tuổi chia
tay người yêu cũ được 3 tháng rồi, từ đó đến giờ cũng không có liên lạc gì với người yêu cũ.
Cách đây không lâu, người yêu cũ có liên lạc lại với bạn em gửi cho bạn em
một bức ảnh (ảnh đó là ảnh bạn em bị chụp lén khi thay đồ lúc chụp kỷ yếu).
Sau anh ta còn đe dọa bạn em là sẽ đăng tải bức ảnh đó lên mạng?
Mong các luật sư có thể giúp bạn em! Trả lời:
Tạm gọi người bạn trai cũ của bạn bạn là A. Theo thông tin bạn cung cấp
hành vi của A có thể bị xử ý hành chính hoặc xử lý hình sự như sau:
Thứ nhất, xử lý hành chính, Nghị định 15/2020/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyên điện,
công nghệ thông tin và giao dịch điện tử như sau:
Điều 102. Vi phạm quy định về lưu trữ, cho thuê, truyền đưa,
cung cấp, truy nhập, thu thập, xử lý, trao đổi và sử dụng thông tin
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành
vi lưu trữ thông tin cá nhân của người khác thu thập được trên
môi trường mạng vượt quá thời gian quy định của pháp luật
hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không chấm dứt việc cho thuê chỗ lưu trữ thông tin số trong
trường hợp tự mình phát hiện hoặc được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thông báo cho biết thông tin đang được lưu trữ là trái pháp luật;
b) Không chấm dứt việc cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác
công cụ tìm kiếm đến các nguồn thông tin số trong trường hợp
tự mình phát hiện hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thông báo cho biết nguồn thông tin số đó là trái pháp luật;
c) Không kiểm tra lại, đính chính hoặc hủy bỏ thông tin cá nhân
của người khác lưu trữ trên môi trường mạng trong quá trình thu
thập, xử lý, sử dụng thông tin khi có yêu cầu của chủ sở hữu thông tin đó;

d) Cung cấp hoặc sử dụng thông tin cá nhân chưa được đính
chính khi có yêu cầu đính chính của chủ sở hữu thông tin đó;
đ) Cung cấp hoặc sử dụng thông tin cá nhân khi đã có yêu cầu
hủy bỏ của chủ sở hữu thông tin đó.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Truy nhập, sử dụng, tiết lộ, làm gián đoạn, sửa đổi, phá hoại
trái phép thông tin, hệ thống thông tin;
b) Không thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn việc
truy nhập thông tin hoặc loại bỏ thông tin trái pháp luật theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi truyền đưa hoặc
cho thuê chỗ lưu trữ thông tin số;
c) Không thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc xác định danh sách chủ sở hữu thuê chỗ lưu trữ thông tin số;
d) Không bảo đảm bí mật thông tin của tổ chức, cá nhân thuê
chỗ lưu trữ thông tin số trừ các trường hợp cung cấp theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Không thực hiện các biện pháp quản lý, kỹ thuật cần thiết để
bảo đảm thông tin cá nhân không bị mất, đánh cắp, tiết lộ, thay
đổi hoặc phá hủy khi thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá
nhân của người khác trên môi trường mạng;
e) Thu thập, xử lý và sử dụng thông tin của tổ chức, cá
nhân khác mà không được sự đồng ý hoặc sai mục đích
theo quy định của pháp luật;
g) Cung cấp, trao đổi, truyền đưa hoặc lưu trữ, sử dụng thông
tin số nhằm đe dọa, quấy rối, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy
tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác;
h) Cung cấp, trao đổi, truyền đưa hoặc lưu trữ, sử dụng thông
tin số nhằm quảng cáo, tuyên truyền hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bị cấm;
i) Ngăn chặn trái pháp luật việc truyền tải thông tin trên mạng,
can thiệp, truy nhập, gây nguy hại, xóa, thay đổi, sao chép và
làm sai lệch thông tin trên mạng;
k) Không tiến hành theo dõi, giám sát thông tin số của tổ chức,
cá nhân theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

l) Không hợp tác, phối hợp điều tra các hành vi vi phạm pháp
luật xảy ra trong quá trình truyền đưa hoặc lưu trữ thông tin số
của tổ chức, cá nhân theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Tiết lộ thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước, đời sống
riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình mà chưa đến mức truy
cứu trách nhiệm hình sự;
n) Giả mạo tổ chức, cá nhân và phát tán thông tin giả mạo,
thông tin sai sự thật xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
o) Chiếm đoạt thư, điện báo, telex, fax hoặc văn bản khác của
người khác được truyền đưa trên mạng dưới bất kỳ hình thức nào;
p) Cố ý lấy các thông tin, nội dung của thư, điện báo, telex, fax
hoặc văn bản khác của người khác được truyền đưa trên mạng;
q) Nghe, ghi âm cuộc đàm thoại trái pháp luật;
r) Thu giữ thư, điện báo, điện tín trái pháp luật.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không đảm bảo bí mật thông tin riêng chuyển qua mạng viễn
thông công cộng hoặc tiết lộ thông tin riêng liên quan đến người
sử dụng dịch vụ viễn thông;
b) Cung cấp, trao đổi, truyền đưa, lưu trữ, sử dụng thông tin,
dịch vụ có nội dung đánh bạc hoặc phục vụ đánh bạc; dâm ô,
đồi trụy, mê tín dị đoan, trái đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Mua bán hoặc trao đổi trái phép thông tin riêng của người sử
dụng dịch vụ viễn thông;
b) Che giấu tên, địa chỉ điện tử của mình hoặc giả mạo tên, địa
chỉ điện tử của tổ chức, cá nhân khác khi gửi thư điện tử, tin nhắn.
6. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với
hành vi cung cấp, trao đổi, truyền đưa hoặc lưu trữ, sử dụng
thông tin số để tuyên truyền sai trái, không đúng sự thật về chủ
quyền lãnh thổ quốc gia Việt Nam.

7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tuyên truyền, kích động bạo lực; truyền bá tư tưởng phản
động mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Cung cấp thông tin, hình ảnh vi phạm chủ quyền quốc gia;
xuyên tạc sự thật lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc
phạm dân tộc, danh nhân, anh hùng dân tộc mà chưa đến mức
truy cứu trách nhiệm hình sự.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép thiết lập mạng xã hội từ 22
tháng đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các
khoản 5, 6 và 7 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với
hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, g, h và q khoản 3, điểm
a khoản 4 và khoản 7 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành
vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều này;
b) Buộc thu hồi đầu số, kho số viễn thông do thực hiện hành vi
vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;
c) Buộc thu hồi tên miền do thực hiện hành vi vi phạm quy định
tại điểm b khoản 3 Điều này;

Theo quy định trên, hành vi của A có thể bị phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Thứ hai, truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi của A có thể bị xử lý về “Tội
làm nhục người khác” theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) như sau:
Điều 155. Tội làm nhục người khác
1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của
người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt
tù từ 03 tháng đến 02 năm:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;
b) Đối với 02 người trở lên;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Đối với người đang thi hành công vụ;
đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện
điện tử để phạm tội;
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 31% đến 60%.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt
tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn
thương cơ thể 61% trở lên b) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm
hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

4. Xử lý hành vi bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác trên facebook
Thưa luật sư, Hai năm nay tôi và gia đình, trong đó có hai con tôi đã bị một
người vào trang Facebook cá nhân để lấy hình ảnh của gia đình. Người này
đã dùng những tài khoản facebook khác nhau để đưa lên facebook các hình
ảnh bôi nhọ, lăng mạ, sỉ nhục nhằm làm cho gia đình tôi mất danh dự với
cộng đồng xã hội, trong đó có các bạn bè thân quen của tôi. Tôi và các con
tôi có chụp lại được những bài viết này.
Như vậy đối tượng này có phạm tội làm nhục người khác không? Kính mong
Quý Luật sư vui lòng hướng dẫn cho tôi nhằm đem lại sự bình an trong gia
đình tôi. Chân thành cảm ơn. Trả lời:
Theo như thông tin bạn cung cấp, gia đình bạn bị người khác xâm phạm đời
tư cá nhân và bị bôi nhọ danh dự, nhân phâm. Theo quy định của pháp luật
hình sự thì người đó có thể sẽ bị truy tố về tội danh như sau:
Điều 155 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) quy định về tội
làm nhục người khác như sau:
“1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của
người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt
tù từ 03 tháng đến 02 năm:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;