Bí Quyết Làm Bài Cloze Test (điền từ vào đoạn văn) | Ôn tập Tiếng Anh 12
Cloze test (điền vào chỗ trống đoạn văn) là dạng bài tập khó thứ hai chỉ sau đọc hiểu. Muốn làm tốt dạng này không phải chỉ dịch nghĩa còn phải biết ý của người ra đề qua việc quan sát 4 chọn lựa. Xác định được ý của người ra đề sẽ dễ dàng đi vào đúng trọng tâm để tìm chọn lựa chính xác trong thời gian ngắn nhất. Tổng quát: Người ta cho về từ vựng thì phải dịch nghĩa Cho về chia động từ thì cần xác định cấu trúc của câu và vị trí chỗ trống trong câu. Sau đây là một số dạng thông dụng của nội dung điền từ và phương pháp giải quyết.
Preview text:
Có thể nói cloze test ( điền vào chỗ trống đoạn văn) là dạng bài tập khó
thứ hai chỉ sau đọc hiểu. Muốn làm tốt dạng này không phải chỉ " cong
xương sống, cóng xương sườn " ra để dịch nghĩa mà các em phải biết "ý"
của người ra đề qua việc quan sát 4 chọn lựa. Một khi đã biết "ý" của
người ra đề thì các em sẽ dễ dàng đi vào đúng trọng tâm để tìm chọn lựa
chính xác trong thời gian ngắn nhất. Ví dụ như người ta cho về từ vựng
thì các em phải dịch nghĩa thì mới làm được nhưng nếu cho về chia động
từ mà các em lại ngồi đó mà dịch nghĩa thì vừa mất thời gian lại không
tìm ra đáp án. Sau đây là một số dạng thông dụng của nội dung điền từ và phương pháp giải quyết.
1) Kiểm tra về nghĩa của từ: - Cách nhận dạng:
Nhìn 4 chọn lựa các em sẽ thấy có 4 từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau
( thông thường đều cùng một loại từ) Ví dụ:
........Two of the most popular kinds of boats are sailboats and
speedboats. Sailboats use the _______ to give them power. A. water B. speed C. weather D. wind
Nhìn 4 chọn lựa đều là những chữ hoàn toàn khác nhau về nghĩa - Cách giải quyết:
Ngay như tên gọi của loại này, để giải quyết vần đề chỉ có cách duy nhất
là dịch nghĩa. Trước tiên dịch thoáng nghĩa của 4 chọn lựa rồi quay trở
lên dịch đoạn văn. Để chọn đáp án đúng, có khi chỉ cần biết nghĩa của 1
hoặc 2 chữ chủ chốt (key word) nhưng cũng có khi phải dịch nội dung
của cả câu ( key sentence). Key word / key sentence có thể ở phía trước
hoặc sau chỗ trống cần điền. Trở lại ví dụ trên, ta thấy nghĩa của các chọn lựa là : A. water ( nước) B. speed ( tốc độ) C. weather ( thời tiết) D. wind ( gió )
Suy luận ta thấy key word chính là sailboats, trong đó sail (= buồm ) sẽ
quyết định đáp án. Buồm liên quan đến gió => chọn D. wind
2) Kiểm tra về loại từ ( word form) : - Cách nhận dạng:
Nhìn 4 chọn lựa các em sẽ thấy cả 4 từ có gốc tương tự nhau chỉ khác nhau về loại từ. Ví dụ:
............. This is generally because they burn more oil than newer cars,
______ if an old car is not kept in good condition. A. special B. speciality C. specializes D. specially - Cách giải quyết:
Để giải quyết vấn đề này các em phải nhìn cả trước và sau chỗ trống cần
điền rồi suy ra chỗ đó cần loại từ gì. Ở trình độ lớp 12 chắc các em cũng
biết cách dùng loại từ rồi, thầy chỉ lưu ý các em cách đoán loại từ qua
một số dấu hiệu ở cuối. - Trạng từ ( phó từ) :
Trạng từ thường có tận cùng là ly nhưng cũng có một số không có ly mà
hình thức vẫn giữ nguyên như tính từ : hard, late, fast .... - Tính từ:
Cách thông thường nhất để nhận ra tính từ là thấy chữ nào là kết quả từ 1 chữ khác bỏ ly
Ví dụ như ta thấy D. specially có ly nên => là trạng từ còn A. special
( do specially bỏ ly mà thành ) => special là tính từ
Nói đến vần đề "bỏ ly" các em cũng lưu ý là một tính từ tận cũng là ic thí
trước khi thêm ly phải thêm al trước. Ví dụ khác :
Gĩa sử có 3 chọn lựa như sau mà sau khi xem xét đề ta biết chỗ trống cần điền là tính từ : A. scientifical B. scientific C. scientifically
Ta biết D là trạng từ, chỗ cần điền là tính từ nhưng 2 cái còn lại cái nào là
tính từ ? nếu không biết nguyên tắc này các em sẽ dễ dàng chọn A và bị
sai, B mới chính là tính từ còn A chỉ là "cái bẩy" để "dụ" ta mà thôi.
3 ) Kiểm tra về giới từ : - Cách nhận dạng:
Nhìn 4 chọn lựa các em sẽ thấy cả 4 từ đều là giới từ. - Cách giải quyết:
Giới từ nếu các em biết cách phân nhóm thì cũng sẽ nhẹ đi rất nhiều
trong việc phải nhớ từng chữ. Sau đây là một số nhóm thường gặp + Thời gian: Giờ : dùng AT Buổi : dùng IN Ngày : dùng ON
Từ tháng trở lên: dùng IN ( in May , in spring, in 2008, in the 19th century.)
Nếu có pha trộn nhiều mốc thời gian thì lấy theo đơn vị nhỏ nhất, ví dụ :
có ngày, tháng, năm thì lấy theo ngày. + Địa điểm:
Các địa điểm nhỏ như sân bay, sân ga , trạm xe buýt .. dùng AT
Từ quận trở lên đều dùng IN hết
Quận : in district 1 : ở quận nhất
Tỉnh, thành: in Dalat city : ở thành phố DL
Quốc gia : In Vietnam : ở VN
Châu lục : in Asia : ở châu á
Thế giới : In the world : trên thế giới ( nhưng ON the earth ) + Thái độ:
Thái độ đối với ai dùng TO :
Kind to sb : tử tế với ai
polite to sb : lịch sự với ai
Impolite to sb : không lịch sự với ai
Rude to sb : thô lổ với ai
Nhớ theo nhóm đã khó, nhưng còn đỡ hơn là nhớ từng chữ. Làm sao học
thuộc vô số giới từ ? nếu gặp từ lạ thì làm sao? dưới đây là cách suy luận
dựa theo nghĩa của giới từ:
Đa số giới từ đều có ý nghĩa của nó, nếu ta biết được ý nghĩa đó thì cũng
có thể suy luận được một số trường hợp. FOR:
Giới từ for thường mang ý nghĩa chỉ mục đích.
Go out for lunch : ra ngoài để ăn trưa For fun, for pleasure AWAY:
Giới từ away thường mang ý nghĩa: xa ra Go away : đi khỏi Run away : bỏ chạy Take away : lấy đi Put away : cất đi OFF:
Giới từ OFF thường mang ý nghĩa: tách rời turn off : tắt (đèn, máy)
Go off : nổ ( súng), phai (màu)
Take off : cất cánh ( máy bay), cởi ( quần áo, giáy dép ..) See off : tiễn đưa
Nói đến vần đề "bỏ ly" các em cũng lưu ý là một tính từ tận cũng là
ic thí trước khi thêm ly phải thêm al trước==>> Khi đó từ đó trở thành
phó từ phải không ạ? vd: specifically, scientifically, graphically,... Và
cách dùng của phó từ nó có giống với trạng từ không, tại vì đều có -ly?
phó từ hay trạng từ đều là tên gọi khác nhau của một loại từ mà thôi ( để
thầy ghi chú thêm để nhiều em không biết )
............. This is generally because they burn more oil than newer cars,
______ if an old car is not kept in good condition. A. special B. speciality C. specializes D. specially
Để giải quyết vấn đề này các em phải nhìn cả trước và sau chỗ trống cần
điền rồi suy ra chỗ đó cần loại từ gì. Ở trình độ lớp 12 chắc các em cũng
biết cách dùng loại từ rồi, thầy chỉ lưu ý các em cách đoán loại từ qua
một số dấu hiệu ở cuối.==>>Loại từ cần điền ở đầy là trạng từ phải
không thầy? Em căn cứ vào dịch nghĩa mà suy ra đó mà. không cần nghĩa
làm gì, chỉ có trạng từ mới có thể đứng riêng lẽ mà thôi
1:Thầy cucku ơi thầy giải thích hộ em mấy chỗ trống 42 , 43,49
với , tiện thể thầy kiểm tra luôn đ/a hộ em ^_^Paper-Based TOEFL (PBT)
The PBT is a pencil and (41) _______ test that is offered for two
purposes. One purpose of the PBT is for (42
_______ and process evaluation. Colleges or other institutions use the
PBT to test their students. The scores ar
not valid outside of the place where they are (43) _______, but the
college or institution accepts the PBT th
they administered as an official score. This PBT is also (44) _______
an Institution TOEFL. The (45) ______
purpose of the PBT is (46) _______ the official Computer-Based TOEFL
in areas where computer-based testing
not possible. The scores are usually valid outside of the place where they
are administered. This PBT is also calle a Supplement TOEFL.
The Paper-Based TOEFL has three parts: Listening Comprehension,
Structure and Written Expression, an
Reading. (47) _______, the TEST of Written English (TWE) is an essay
that is required to provide a (48 ______
score. The PBT is a (49) _______ test, which means that everyone
who takes the TOEFL during the sam
administration will see and answer the same questions. The (50) _______
score is based on a scale of 310-677.
Question 41: A. note-paper B. letter C. draft D. paper
Question 42: A. place B. placing C. placement D. placeability
Question 43: A. administered B. managed C. controlled D. protected
Question 44: A. called B. seemed C. considered D. appeared
Question 45: A. some B. other C. another D. main
Question 46: A. supplement B. to supplement C. supplementing D. supplemented
Question 47: A. In other words B. On the other hand C. Besides D. In addition
Question 48: A. reading B. speaking C. listening D. writing
Question 49: A. style B. form C. standard D. linear
Question 50: A. total B. final C. whole D. all ????????????
2:thầy ơi, thầy nói là tính từ tận cùng là ic thì khi tạo thành trạng từ
phải thêm al rồi mới thêm ly. nghĩa là scientific là tính từ của trạng từ
scientifically còn scientifical không phải tính từ. vậy nếu một số từ ví dụ
như economic, economical chúng đều là tính từ và trạng từ là
economically thì mình sẽ điền vào chỗ trống cần 1 tính từ như thế nào ạ?.
em chưa hiểu nguyên tắc này lắm. thầy giảng lại giúp em ạ.
sẽ điền vào chỗ trống cần 1 tính từ
em muốn nói tinhs từ hay trạng từ? nếu tính từ thì có 2 chữ khác nhau rồi,
còn trạng từ thì 1 chữ có 2 nghĩa điền 1 cái mang 2 nghĩa luôn, tùy theo
ngữ cảnh dịch ra mà sẽ hiểu
3:Bài cloze test cho mấy anh chị 93 ôn thi ĐH:
Choose the letter A,B,C,or D that best fit the blanks: ARGUING VS QUARRELLING
Oscar Wilde once remarked that he disliked arguments as they were always vulgar (thô lỗ, mất
lịch sự) and often convincing. What, then, is the difference between an argument and a quarrel?
Look the word “quarrel” up in a dictionary and you will find it defined………...(1) an “angry
argument”. It seems that “angry” is the……………(2) word here. Both quarrelling and arguing
involve disagreements……….. (3) it is only during the former that we become angry or upset. We
may raise our voices and even display the aggressive behaviour when quarrelling,…………….(4)
in an argument, we maintain a………(5) tone of voice and refrain from physically threanting out
opponents……………..(6), should we forget the differences in content. An argument is a
discussion or debate in which two or more people put forward different or opposing views.They
may not be personally concerned in the issues under the discussion…………….(7), the process is
an objective, intellectual ones. Evidence and logic may be used ( ………… to support the
speaker’s point of view and possibly to convince the other(s). A quarrel,…………….(9),is
personal, bound up with the ego (lòng tự tôn) the participant’s sense of self.(10)…………, things
that opponent may have said or done in the past are often dragged up at random as and when they
occur to the speaker, in……………….(11) the logical marshalling of ideas which arguing
involves. A quarrel may result from a clash of personalities, may hurt the participants and may be
sincerely regertted afterwards. ………….(12) that there are hot-tempered people around, they
may get carried away in an argument………….(13) degenerates into a quarrel, but it should,
………(14) speaking, be a dispassionate exchange of views ……………..(15) a shouting match. Question 1. A.as B. like C. by D. such Question 2. A. key B. basic C. code D. main Question 3. A.notwithstanding B. while C. consequently D. but Question 4. A. nevertheless B. when C. whereas D. however Question 5. A. steady B. level C. plain D. monotonous Question 6. A. In addition B. Also C. Nor D. In all Question 7. A. Largely B. Admitedly C. Particularly D. Consequently Question 8. A. in order B. in case C. in the event D. in effect Question 9. A.notwithstanding B. despite C. however D. no matter
Question 10. A. For that B. For instance C. In fact D. That is
Question 11: A.comparision with B. tandem with C. opposition to D. contradiction
Question 12: A. Allowing B. Granted C. Given D. Knowing
Question 13: A. so there B. so much C. so as D. so that
Question 14: A. generally B. usually C. normally D. habitually
Question 15: A. better than B. rather than C. more than D. other than.
1.A 2.A 3.D 4C 5B 6C 7D 8A 9C 10B 11A 12C 13D 14A 15B
câu 2 : key dùng ở dạng tính từ ( thứ quan trọng nhất ) câu 4: nhưng trái lại ..
câu 6: nghĩ là dùng theo nghĩa not..either ( nor đầu câu thì đảo ngữ )
câu 8: in order to: để ( mục đích )
câu 7: dùng consequently chốt lại vấn đề phía trước, nghĩa "vì vậy"
câu 10: for instance = for example = ví dụ câu 11: in comparison with
câu 12: given = xem xét/nghĩ về , câu A và B có chung nghĩa "accept" => chọn C
câu 13: phía sau có mệnh đề dùng so that + clause
câu 14: generally speaking = nói chung
4:If you are looking at a modern laptop computer, it's hard to believe that computers were
once huge devices (1) ____________ only to government or big businesses. Today's computers
are often not much bigger than a typewriter and are taken for (2) ____________ in homes,
schools, and offices. Technological (3) ____________ made the small personal computer possible,
but two electronic whiz kids working in a garage actually brought it about. Steven Jobs and
Stephen Wozniak first met at Hewlett-Packard, an electronics firm in California. Jobs was a high-
school student when William Hewlett, the president, took him (4) ____________ as a summer
employee. Wozniak, a college dropout, was also working there, and the two got along right away.
Jobs and Wozniak went separate ways in 1972. When they got together again in 1974, Wozniak
was spending a lot of time with a local computer club, and he (5) ____________ Jobs to join the
group. Jobs immediately saw the (6) ____________ for a small computer. He (7) ____________
up with Wozniak, a brilliant engineer, to build one. The two designed the Apple I computer in
Jobs's bedroom, and they put the prototype ( ____________ in his garage. With $1,300 in
capital (9) ____________ by selling Jobs's car and Wozniak's scientific calculator, they set up
their first production line. Apple I, which they brought out in 1976, had sales of $600, a(n) (10)
____________ beginning. By 1980, Apple Computers, which had started four years earlier as a
project in a garage, had a market value of $1.2 billion. 1. A.ready B.accessible C.possible D.available 2. A.granted B.free C.common D.admissible 3. A.attacks B.thrusts C.advances D.exploits 4. A.up B.on C.in D.off 5. A.convinced B.impressed C.imposed D.confirmed 6. A.ability B.potential C.essence D.capacity 7. A.teamed B.collected C.gathered D.met 8. A.up B.on C.together D.along 9. A.pawned B.attracted C.raised D.realized 10. A.aspiring B.advancing C.promising D.speeding . A.ready B.accessible C.possible D.available
available to sb: dành cho ai đó. mình nhớ có cấu trúc này :-s 2. A.granted B.free C.common D.admissible
take sth for granted
to believe something to be the truth without even thinking about it 3. A.attacks B.thrusts
C.advances cụm từ này quen thuộc rồi D.exploits 4. A.up B.on take sb on: thuê ai đó C.in D.off 5. A.convinced : làm cho tin B.impressed C.imposed D.confirmed 6. A.ability B.potential C.essence D.capacity
mấy từ này như nhau hjx hjx nếu theo t dịch khả năng or tiềm năng đều đc,
potential: tiềm năng. ability: khả năng, capacity: dung lượng, essence: thực chất 7.
A.teamed team up : hợp sức vs..... B.collected C.gathered D.met 8. A.up B.on C.together D.along
Câu này mình cũng không hiểu. 9. A.pawned B.attracted C.raised D.realized 10. A.aspiring B.advancing C.promising D.speeding
promising beginning: Sự khởi đầu như mơ (hứa hẹn)
y là màu xanh nhá, câu nào ko có màu xanh thì là màu vàng . Nhờ thầy Cucku giải thích hộ bọn em câu 1, câu 8.
cucku: Put sth together
5:en are lazy in the home, according to an official survey (1)__________ today. They have
about six hours a week more free time than wives, but play very little (2)________ in cooking,
cleaning, washing, and ironing, according to the Social Trends Survey by the Central
(3)___________ Office. Nearly three quarters of married women (4) __________ to do all or
most of the housework, and among married men the proportion who admitted that their wives did
all or most of the housework was only slightly lower. The survey (5)___________ that washing
and ironing was the least popular task among men, with only one per cent (6)________ this duty,
compared with 89 per cent of women, 10 per cent sharing equally. Only 5 per cent of men
(7)___________ the evening meal, 3 per cent carry out household cleaning duties, 5 per cent
household shopping, and 17 per cent wash the evening dishes. But when household gadgets break
down, ( 8 )________ are carried out by 82 per cent of husbands. The survey says that, despite our
economic problems, the majority of Britons are substantially better (9)___________ than a decade
ago. We're healthier, too - eating healthier foods and smoking less. Kouyh;The
(10)_____________ Briton, not surprisingly, is more widely travelled than a decade ago. More
people are going abroad for holidays, with Spain the favourite destination. 1. emerged edited published furnished 2. role section work part 3. Numerical Ordinal Cardinal Statistical 4. pronounced uttered claimed emitted 5. pointed evolved planned showed 6. forming formulating performing burdening 7. prepare process undertake fit 8. repairs fixings fittings amendments 9. over off through on 10. medium average popular normal 1. emerged edited published furnished to publish: công bố 2. role section work part
play role in: đóng vai trò,....
Câu này khi làm mình cũng sai hệt như bạn. Tại thấy play nên hấp tấp chọn
role luôn mà không để ý kĩ nghĩa.
to play a part in doing sth: tham gia vào việc gì đó. Gần giống như take part in vậy 3. Numerical Ordinal Cardinal Statistical Statistical: Thống kê 4. pronounced uttered claimed emitted 5. pointed evolved planned showed 6. forming formulating performing burdening
perform: to do something, such as a piece of work, task or duty 7. prepare process undertake fit 8. repairs fixings fittings amendments 9. over off through on
Câu này sao lại dùng "off" vậy bạn? Mình kém phần giới từ lắm
be better off: khá giả hơn 10. medium average popular normal
Câu 10 mình thật sự không hiểu
6:Thầy Cucku giải thích hộ em "the average Briton" là gì đi?
Average trong đây mang nghĩa : bình thường, không có gì đặc biệt
=> Người Briton bình thường
7:Thầy ơi em không rõ cách làm hai câu này thầy chỉ em với :
1. So little............about mathematics that the lecture was completely beyond me .
a . I have known b . I knew c. do I know d . Did I know
2 . All.............í a continuous supply of the basic necessities of life .
a. must have arived b. had to arrive c. should have arrived d. was supposed to arrive
Em không hiều sao câu 1 chọn d . Cho em lí thuyết luôn nha thầy . Cám ơn thầy
1. So little............about mathematics that the lecture was completely beyond me .
a . I have known b . I knew c. do I know d . Did I know
chọn D vì đây là trong cấu trúc đảo ngữ bạn à:
S+trợ động từ phủ định+Vnhận thức <=> Little + trợ động từ khẳng định + S + Vchính
( các động từ nhận thức: know , understan.....)
VD she doesn't understand what they say <=> littele does she understand what they say
còn trong câu của bạn ta thấy vế sau của có là "was" là quá khứ nên loại
A,C, theo cấu trúc phải là đảo ngữ nên loại được B =:> chọn D
8:mọi người ai biết thì giải thích dùm mình đáp án bài sau nhé (mình đã post sẵn đáp án rồi )
Without transpostation, our modern society could not (36)............We would have no metal, no
coal and no oil nor would we have any (37)........made from these materials.(3 .........We would
have to spend most of our time (39) ...........food and food would be (40).....to the kinds that could
grow in the climate and soil of our neighborhoods.
Transportation also (41)........our lives in other ways.Transportation can speed a doctor to the
(42).......of a sick person,even if the patient lives on an isolated farm. It can take police to the
(43).....of a crime within moments of being notified.Transportation (44).........teams of athletes to
compete in national and international sports contest.In time of (45).........transportation can rush air
to persons in area stricken by floods, famines and earthquakes.
36.a. happen b.exist c.take place d. establish
37.a. production b.producers c.productivity d.products
38.a. besides b.however c. although d.even
39.a. buying b.taking c. raising d.paying
40.a. related b.limited c. focused d.connected
41.a. makes b.impacts c.affects d. effects
42.a. side b.way c.body d. part
43.a. location b.scene c.place d.site
44.a. brings b.gets c. fetches d.enables
45.a.disasters b. wars c.accidents d.problems ?????????????????
9:Thầy ơi con đã vẫn dụng và tiếp thu những bí quyết của thầy vào
bài làm cloze test nhưng vẫn kém quá thầy ạ. Hình như bí quyết này chỉ
hổ trợ thêm cho ta thôi chứ vẫn đề cốt lõi vẫn là từ vựng và ngữ pháp.
Con làm kém phần này lắm thầy, có cách nào cải thiện được nhanh hok
thầy? gần thi ĐH rồi mà mơ hồ quá. Con vẫn học anh văn hằng ngày ạ.
Nhanh hay chậm cũng do mình em à. Siêng học thì nhanh, lười thì chậm.hehe
BT: In the top class at Medbury School, maths is the most popular A-level (21)
______. Of the 55 students, 28 have chosen to (22) ______the exam. And of these
28, 1O have chosen to follow not one but two of the three available A-level (23) ______.
Nor is this anything new. Maths regularly (24) ______more pupils than other A-
levels, competing subjects such as sociology or English, which traditionally were
more usually (25) ______by girls - for Medbury is a girl's school.
This interest must be(26) ______the importance that is given to maths at the school.
However, the head, Oliva Lake, finds that many 11-year-old girls she interviews as
part of the (27) ______test says maths is their favourite subject. "In the old days,
girls were not given much(2 ______if they wanted to do maths, especially in co-
educational schools. But in a single sex school nowadays, they are definitely not
pressured to avoid a (29) ______involving maths. I am sure that this (30)
______how the girls perform in the subject".
21. A diploma B grade C matter D subject
22. A make B mark C pass D take
23. A courses B lectures C periods D terms
24. A appeals B attracts C concerns D suits
25. A deserved B gained C obtained D picked
26. A according to B as regards C due to D seeing that
27. A application B arrival C attendance D entrance
28. A permission B persuasion C recommendation D support
29. A career B post C task D work
30. A controls B directs C guides D influences
tai sao dap an lai the a, thay cucku giai thich giup em
n the top class at Medbury School, maths is the most popular A-level (21) ______.
Of the 55 students, 28 have chosen to (22) ______the exam. And of these 28, 1O
have chosen to follow not one but two of the three available A-level (23) ______.và
trong số 28 học sinh ấy, 10 học sinh chọn theo k phải 1 mà là 2 trong 3 khóa học có sẵn trình độ A
Nor is this anything new. Maths regularly (24) ______more pupils than other A-
levels, competing subjects such as sociology or English, which traditionally were
more usually (25) ______by girls - for Medbury is a girl's school.
This interest must be(26) ______the importance that is given to maths at the school.
However, the head, Oliva Lake, finds that many 11-year-old girls she interviews as
part of the (27) ______test says maths is their favourite subject. "In the old days,
girls were not given much(2 ______if they wanted to do maths, especially in co-
educational schools. But in a single sex school nowadays, they are definitely not
pressured to avoid a (29) ______involving maths. I am sure that this (30)
______how the girls perform in the subject".
21. A diploma (văn =) B grade C matter (nội dung..) D subject=môn học
bạn nhìn thấy maths : toán, thì subject phù hợp nghĩa thôi
22. A make B mark C pass D take take the exam: dự thi
23. A courses khóa học B lectures bài thuyết trình C
periods giai đoạn, thời kì D terms học kì
24. A appeals +to: hấp dẫn B attracts :thu hút, hợp nghĩa C
concerns liên quan D suits :hợp thường nói về quần áo hợp với ng
25. A deserved B gained C obtained D picked=>chọn
26. A according to B as regards C due to bởi vì D seeing that
27. A application B arrival C attendance D entrance
test: kì thi vào trường đại học
28. A permission B persuasion C recommendation D support: give support: ủng hộ
29. A career :cồng việc B post C task D work
30. A controls B directs C guides D
influences: ảnh hưởng tới