Bị tước giấy phép lái xe (không bằng lái xe)
được tham gia giao thông?
1. Khi bị tước giấy phép lái xe được tha gia giao thông không?
Chào luật sư, em vấn đề này thắc mắc cần được luật tư vấn. Cách đây
2 ngày em vừa bị cảnh sát giao thông lập biên bản lỗi đi ngược chiều b
tước giấy phép lái xe trong thời hạn 2 tháng. Vậy cho em hỏi, khi em bị như
vậy trong 2 tháng đấy em được quyền tham gia giao thông không ? Nếu
trong trường hợp em bị công an bắt thì em thể lấy biên bản đã bị cảnh sát
giao thông lập trước đây để thay thế giấy phép lái xe của em không ? Bởi
sắp tới, phục vụ nhu cầu công việc nên việc đi lại sử dụng xe của em
rất nhiều ?
Kính mong luật sớm phản hồi lại giúp em ? Em xin chân thành cảm
ơn.!
Trả lời:
Thứ nhất, trường hợp bạn bị tước giấy phép lái xe:
Căn cứ theo Điều 25 Luật xử vi phạm hành chính 2012 quy định:
Đ
i
u 25. T
ư
c quy
n s
d
ng gi
y phép, ch
ng ch
hành ngh
th
i h
n ho
c
đ
ình ch
ho
t
độ
ng th
i h
n
1. T
ư
c quy
n s
d
ng gi
y phép, ch
ng ch
hành ngh
th
i h
n hình th
c x
ph
t
đư
c áp d
ng
đ
i v
i
nhân, t
ch
c vi ph
m nghiêm tr
ng các ho
t
đ
ng
đư
c
ghi trong gi
y phép, ch
ng ch
hành ngh
. Trong th
i gian
b
t
ướ
c quy
n s
d
ng gi
y phép, ch
ng ch
hành ngh
,
nhân, t
ch
c không
đư
c ti
ế
n hành các ho
t
đ
ng ghi
trong gi
y phép, ch
ng ch
hành ngh
.”
Như vậy, nếu bạn vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ hình thức xử
phạt tước giấy phép lái xe thời hạn (trường hợp của bạn 2 tháng) thì
trong khoảng thời hạn này, bạn sẽ không được điều khiển xe ghi trong giấy
phép lái xe. Nếu bạn vẫn tiếp tục lái xe trong thời gian đang bị tước bằng này,
bạn sẽ bị xử phạt với lỗi không giấy phép lái xe.
Mức xử phạt:
Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP người điều khiển xe tô, xe
gắn máy, các loại xe tương tự xe các loại xe tương tự xe gắn máy
nếu không Giấy phép lái xe (bằng lái xe) thì bị xử phạt như sau:
5. Ph
t ti
n t
800.000
đồ
ng
đế
n 1.200.000
đồ
ng
đố
i v
i
ng
ư
i
đ
i
u khi
n xe hai bánh dung tích xi lanh
d
ướ
i 175 cm3 các lo
i xe t
ươ
ng t
xe th
c hi
n
m
t trong các hành vi vi ph
m sau
đ
ây:
a) Không Gi
y phép lái xe ho
c s
d
ng Gi
y phép lái
xe không do c
ơ
quan th
m quy
n c
p, Gi
y phép lái xe
b
t
y xóa;
b) Gi
y phép lái xe qu
c t
ế
do các n
ướ
c tham gia Công
ư
c v
Giao thông
đư
ng b
n
ă
m 1968 c
p (tr
Gi
y phép
lái xe qu
c t
ế
do Vi
t Nam c
p) nh
ư
ng không mang theo Gi
y phép lái xe qu
c gia;
c) S
d
ng Gi
y phép lái xe không h
p l
(Gi
y phép lái
xe s
phôi ghi
m
t sau không trùng v
i s
phôi
đượ
c c
p m
i nh
t trong h
th
ng thông tin qu
n Gi
y
phép lái xe).
6. Ph
t ti
n t
1.200.000
đ
ng
đế
n 3.000.000
đồ
ng
đ
i v
i ng
ư
i t
đ
16 tu
i
đế
n d
ư
i 18 tu
i
đ
i
u khi
n xe
ô tô, máy kéo, các lo
i xe t
ươ
ng t
xe ô tô.
7. Ph
t ti
n t
3.000.000
đ
ng
đế
n 4.000.000
đồ
ng
đ
i v
i ng
ư
i
đ
i
u khi
n xe hai bánh dung tích xi
lanh t
175 cm3 tr
lên, xe ba bánh th
c hi
n m
t
trong các hành vi vi ph
m sau
đ
ây:
a) Gi
y phép lái xe nh
ư
ng không phù h
p v
i lo
i xe
đ
ang
đ
i
u khi
n;
b) Không Gi
y phép lái xe ho
c s
d
ng Gi
y phép lái
xe không do c
ơ
quan th
m quy
n c
p, Gi
y phép lái xe
b
t
y xóa;
c) Gi
y phép lái xe qu
c t
ế
do các n
ướ
c tham gia Công
ư
c v
Giao thông
đư
ng b
n
ă
m 1968 c
p (tr
Gi
y phép
lái xe qu
c t
ế
do Vi
t Nam c
p) nh
ư
ng không mang theo Gi
y phép lái xe qu
c gia;
d) S
d
ng Gi
y phép lái xe không h
p l
(Gi
y phép lái
xe s
phôi ghi
m
t sau không trùng v
i s
phôi
đượ
c c
p m
i nh
t trong h
th
ng thông tin qu
n Gi
y
phép lái xe).
Thứ hai, trường hợp bạn bị thu giữ giấy phép lái xe:
Căn cứ tại khoản 6 Điều 125 Luật xử vi phạm hành chính 2012 quy định:
Đ
i
u 125: T
m gi
tang v
t, ph
ươ
ng ti
n, gi
y phép,
ch
ng ch
hành ngh
theo th
t
c hành chính
6. Trong tr
ườ
ng h
p ch
áp d
ng hình th
c ph
t ti
n
đ
i
v
i nhân, t
ch
c vi ph
m hành chính thì ng
ư
i th
m quy
n x
ph
t quy
n t
m gi
m
t trong các lo
i gi
y t
theo th
t
: gi
y phép lái xe ho
c gi
y phép l
ư
u
hành ph
ươ
ng ti
n ho
c gi
y t
c
n thi
ế
t khác liên
quan
đế
n tang v
t, ph
ươ
ng ti
n cho
đế
n khi nhân, t
ch
c
đ
ó ch
p hành xong quy
ế
t
đ
nh x
ph
t. N
ế
u nhân,
t
ch
c vi ph
m không gi
y t
nói trên, thì ng
ườ
i
th
m quy
n x
ph
t th
t
m gi
tang v
t, ph
ươ
ng ti
n
vi ph
m hành chính, tr
tr
ườ
ng h
p quy
đị
nh t
i kho
n 10
Đ
i
u này.”
Như vậy, khi bạn vi phạm luật giao thông bị xử phạt với hình thức phạt tiền,
không b tước giấy phép lái xe thì cảnh sát giao thông quyền thu giữ giấy
phép i xe của bạn để đảm bảo việc chấp hành quyết định xử phạt. Sau khi
bạn đã nộp tiền phạt, bạn sẽ được trả lại giấy phép lái xe. nghĩa trong
thời gian bị tạm giữ giấy phép lái xe, bạn vẫn được phép điều khiển phương
tiện tham gia giao thông. Khi bị cảnh t kiểm tra, bạn thể xuất trình biên
bản xử phạt giao thông. Biên bản này giá trị thay thế cho giấy tờ xe bị thu
giữ. Chỉ khi quá thời hạn hẹn đến giải quyết trong biên bản xử phạt bạn
vẫn chưa đến quan ng an để tiến hành xử phạt vẫn tiếp tục i xe
máy sẽ bị áp dụng xử phạt như hành vi không giấy phép lái xe.
Kết luận:
+) Nếu bạn bị tước giấy phép lái xe thì bạn không được điều khiển xe.
+) Nếu bạn bị thu giữ giấy phép lái xe thì bạn vẫn thể lái xe trong thời hạn
hẹn ghi trong biên bản xử phạt.
2. Th tc cp li giy phép lái xe b mt?
Chào luật sư, tôi vấn đề này chưa rõ, cần được sự vấn của luật sư.
Hiện tại tôi bị mất giấy phép lái xe, giấy phép lái xe của tôi đang còn thời hạn
sử dụng.Luật cho tôi hỏi, bây giờ muốn làm thủ tục xin cấp lại giấy phép
lái xe thì phải làm n thế nào ? H bao gồm những ? Tôi phải nộp
đâu?
Kính mong luật giúp đỡ, tôi xin chân thành cảm ơn luật sư!
Luật trả lời:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/04/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe giới đường bộ thì :
Người giấy phép lái xe bị mất còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn
sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ xin cấp lại giấy phép lái xe bao gồm:
a) Đơn đ nghị cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban
hành kèm theo Thông 12/2017/TT-BGTVT)
b) Hồ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do sở y tế thẩm quyền cấp
theo quy định, tr trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các
hạng A1, A2, A3;
d) Bản sao giấy chứng minh, nhân dân hoặc thẻ n cước công dân hoặc hộ
chiếu còn thời hạn ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối
với người nước ngoài, người Việt Nam định, nước ngoài).
Nơi nộp hồ sơ:
Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực
tiếp xuất trình, bản chính các hồ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để
đối chiếu. Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh nộp
lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các
quan thẩm quyền thu giữ, xử lý; tên trong hồ của quan quản
sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.
Trường hợp Người giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không
còn hồ gốc, tên trong hồ của quan quản lý t hạch, nếu nhu
cầu được lập lại h gốc.
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam
hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp giấy phép lái xe). Hồ bao gồm:
a) Đơn đ nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông
này;
b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ n cước
công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
quan cấp giấy phép lái xe kiểm tra, xác nhận đóng dấu, ghi rõ: số,
hạng giấy phép lái xe được cấp, ngày sát hạch (nếu có), tên sở đào tạo
(nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề nghị trả cho người lái xe tự bảo
quản để thay hồ gốc.
3. Công an phưng quyn pht li không mang giy phép
lái xe?
Luật cho tôi hỏi: Công an Phường được xử phạt hành chính về hành vi
không mang theo giấy phép lái xe giấy đăng xe không ? Thẩm quyền
của người đang thi hành nhiệm vụ quyết định đúng không mức phạt
dưới 400.000 đ ? m ơn luật sư.
Trả lời:
Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì:
4. Tr
ư
ng Công an c
p trong ph
m vi ch
c n
ă
ng, nhi
m
v
đư
c giao liên quan
đ ế
n tr
t t
an toàn giao
thông
đườ
ng b
,
đườ
ng s
t th
m quy
n x
ph
t
đố
i v
i các hành vi vi ph
m quy
đị
nh t
i các
đ
i
m, kho
n,
đ
i
u
c
a Ngh
đị
nh này nh
ư
sau:
a)
Đ
i
m
đ
,
đ
i
m g kho
n 1;
đ
i
m g,
đ
i
m h kho
n 2;
đ
i
m
b,
đ
i
m d,
đ
i
m
đ
,
đ
i
m e,
đ
i
m k,
đ
i
m r,
đ
i
m s kho
n
3
Đ
i
u 5, tr
tr
ườ
ng h
p gây tai n
n giao thông;
b)
Đ
i
m g,
đ
i
m n kho
n 1;
đ
i
m a,
đ
i
m
đ
,
đ
i
m h,
đ
i
m
i,
đ
i
m k,
đ
i
m l kho
n 2;
đ
i
m c,
đ
i
m d,
đ
i
m
đ
,
đ
i
m
k,
đ
i
m m kho
n 3;
đ
i
m b,
đ
i
m d kho
n 4
Đ
i
u 6, tr
tr
ườ
ng h
p gây tai n
n giao thông;
c)
Đ
i
m b,
đ
i
m c,
đ
i
m d,
đ
i
m
đ
,
đ
i
m e,
đ
i
m g,
đ
i
m
h kho
n 2;
đ
i
m d kho
n 3;
đ
i
m b,
đ
i
m
đ
,
đ
i
m g kho
n
4
Đ
i
u 7, tr
tr
ườ
ng h
p gây tai n
n giao thông;
d)
Đ
i
m c,
đ
i
m
đ
,
đ
i
m e,
đ
i
m g,
đ
i
m h,
đ
i
m k,
đ
i
m
l,
đ
i
m m,
đ
i
m n,
đ
i
m o,
đ
i
m p,
đ
i
m q kho
n 1; kho
n 2; kho
n 3; kho
n 4
Đ
i
u 8;
đ
)
Đ
i
u 9,
Đ
i
u 10;
e) Kho
n 1, kho
n 2, kho
n 3, kho
n 6, kho
n 7
Đ
i
u 11;
g)
Đ
i
m a kho
n 1,
đ
i
m
đ
kho
n 2
Đ
i
u 12;
h) Kho
n 1, kho
n 2
Đ
i
u 15;
i)
Đ
i
u 18; kho
n 1
Đ
i
u 20;
k)
Đ
i
m b kho
n 3
Đ
i
u 23;
l) Kho
n 4
Đ
i
u 31; kho
n 1, kho
n 2
Đ
i
u 32; kho
n 1
Đ
i
u 34;
m) Kho
n 1, kho
n 2, kho
n 3, kho
n 4, kho
n 6
Đ
i
u 47;
đ
i
m b,
đ
i
m c,
đ
i
m d kho
n 1
Đ
i
u 49;
đ
i
m b kho
n 1,
kho
n 2
Đ
i
u 53; kho
n 1
Đ
i
u 72;
n) Kho
n 1;
đ
i
m a,
đ
i
m b kho
n 2; kho
n 3
Đ
i
u 73.
Còn đối với hành vi không mang theo giấy đăng xe, giấy phép lái xe thì
được quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định này n sau:
"2. Ph
t ti
n t
100.000
đồ
ng
đế
n 200.000
đồ
ng
đố
i v
i m
t trong các hành vi vi ph
m sau
đ
ây:
a) Ng
ư
i
đ
i
u khi
n xe tô, xe g
n máy, các lo
i xe
t
ươ
ng t
xe các lo
i xe t
ươ
ng t
xe g
n máy
không ho
c không mang theo Gi
y ch
ng nh
n b
o hi
m
trách nhi
m dân s
c
a ch
xe c
ơ
gi
i còn hi
u l
c;"
b) Ng
ư
i
đ
i
u khi
n xe tô, xe g
n máy, các lo
i xe
t
ươ
ng t
xe các lo
i xe t
ươ
ng t
xe g
n máy
không mang theo Gi
y
đă
ng xe;
c) Ng
ư
i
đ
i
u khi
n xe không mang theo Gi
y phép
lái xe."
Đối với lỗi vi phạm quy định tại Điều 21 này thì Công an Phường, không
thẩm quyền xử phạt hành chính.
4. Mc pht khi i xe Ô tô không giy phép lái xe ?
Thưa luật : Ngày 4/1/2016 em bị TTGT xử vi phạm ô chở quá tải
30-50%, trong biên bản vi phạm ghi: tạm giữ đăng ký, giấy kiểm định (có
giấy phép i xe nhưng đã bị tạm giữ), hẹn ngày 11/1/2016 mang theo GPLX
để xử vi phạm. Vào ngày 8/1/2016 em lại va chạm vào dây chằng cột điện,
công an đến yêu cầu em xuất trình giấy tờ: giấy tạm giữ đăng ký, giấy
kiểm định, GPLX, bảo hiểm xe.
Vậy hỏi trong trường hợp này em bị phạt lỗi không giấy phép lái xe
không ?
Em xin cảm ơn!
Luật vấn:
Theo như bạn nêu, bạn đang bị tạm giữ giấy phép i xe nhưng bạn vẫn sử
dụng điều khiển xe trong thời gian bị tạm giữ giấy phép lái xe t sẽ bị xử
phạt lỗi không giấy phép lái xe theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-
CP
8. Pht tin t 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đi
v
i ng
ư
i
đ
i
u khi
n xe ô tô, máy kéo các lo
i xe
t
ươ
ng t
xe ô vi ph
m m
t trong các hành vi sau
đ
ây:
a) Giy phép lái xe nhưng không phù hp vi loi xe
đang điu khin hoc đã hết hn s dng t 06 tháng tr
lên;
b) Không Gi
y phép lái xe ho
c s
d
ng Gi
y phép lái
xe không do cơ quan thm quyn cp, Giy phép lái xe
b ty xóa;

Preview text:

Bị tước giấy phép lái xe (không có bằng lái xe)
có được tham gia giao thông?
1. Khi bị tước giấy phép lái xe có được tha gia giao thông không?
Chào luật sư, em có vấn đề này thắc mắc cần được luật sư tư vấn. Cách đây
2 ngày em vừa bị cảnh sát giao thông lập biên bản vì lỗi đi ngược chiều và bị
tước giấy phép lái xe trong thời hạn 2 tháng. Vậy cho em hỏi, khi em bị như
vậy trong 2 tháng đấy em có được quyền tham gia giao thông không ? Nếu
trong trường hợp em bị công an bắt thì em có thể lấy biên bản đã bị cảnh sát
giao thông lập trước đây để thay thế giấy phép lái xe của em không ? Bởi vì
sắp tới, vì phục vụ nhu cầu công việc nên việc đi lại và sử dụng xe của em là rất nhiều ?
Kính mong luật sư sớm có phản hồi lại giúp em ạ ? Em xin chân thành cảm ơn.! Trả lời:
Thứ nhất,
trường hợp bạn bị tước giấy phép lái xe:
Căn cứ theo Điều 25 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 có quy định:
Điu 25. Tước quyn sdng giy phép, chng ch
hành nghcó thi hn hoc đình chhot động có thi h n
1. Tước quyn sdng giy phép, chng chhành ngh
thi hn là hình thc xpht được áp dng đối vi cá
nhân, tchc vi phm nghiêm trng các hot động được
ghi trong giy phép, chng chhành ngh. Trong thi gian
btước quyn sdng giy phép, chng chhành ngh, cá
nhân, tchc không được tiến hành các hot động ghi
trong giy phép, chng chhành ngh.”
Như vậy, nếu bạn vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ có hình thức xử
phạt là tước giấy phép lái xe có thời hạn (trường hợp của bạn là 2 tháng) thì
trong khoảng thời hạn này, bạn sẽ không được điều khiển xe ghi trong giấy
phép lái xe. Nếu bạn vẫn tiếp tục lái xe trong thời gian đang bị tước bằng này,
bạn sẽ bị xử phạt với lỗi không có giấy phép lái xe. Mức xử phạt:
Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP người điều khiển xe mô tô, xe
gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy
nếu không có Giấy phép lái xe (bằng lái xe) thì bị xử phạt như sau:
5. Pht tin t800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối vi
người điu khin xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh
dưới 175 cm3 và các loi xe tương txe mô tô thc hin
mt trong các hành vi vi phm sau đây:
a) Không có Giy phép lái xe hoc sdng Giy phép lái
xe không do cơ quan có thm quyn cp, Giy phép lái xe bty xóa;
b) Có Giy phép lái xe quc tế do các nước tham gia Công
ước vGiao thông đường bnăm 1968 cp (trGiy phép
lái xe quc tế do Vit Nam cp) nhưng không mang theo Gi
y phép lái xe quc gia;
c) Sdng Giy phép lái xe không hp l(Giy phép lái
xe có sphôi ghi mt sau không trùng vi sphôi đượ
c cp mi nht trong hthng thông tin qun lý Giy phép lái xe).
6. Pht tin t1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối v
i người từ đủ 16 tui đến dưới 18 tui điu khin xe
ô tô, máy kéo, các loi xe tương txe ô tô.
7. Pht tin t3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối v
i người điu khin xe mô tô hai bánh có dung tích xi
lanh t175 cm3 trlên, xe mô tô ba bánh thc hin mt
trong các hành vi vi phm sau đây:
a) Có Giy phép lái xe nhưng không phù hp vi loi xe
đang điu khin;
b) Không có Giy phép lái xe hoc sdng Giy phép lái
xe không do cơ quan có thm quyn cp, Giy phép lái xe bty xóa;
c) Có Giy phép lái xe quc tế do các nước tham gia Công
ước vGiao thông đường bnăm 1968 cp (trGiy phép
lái xe quc tế do Vit Nam cp) nhưng không mang theo Gi
y phép lái xe quc gia;
d) Sdng Giy phép lái xe không hp l(Giy phép lái
xe có sphôi ghi mt sau không trùng vi sphôi đượ
c cp mi nht trong hthng thông tin qun lý Giy phép lái xe).
Thứ hai, trường hợp bạn bị thu giữ giấy phép lái xe:
Căn cứ tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định:
Điu 125: Tm gitang vt, phương tin, giy phép,
chng chhành nghtheo thtc hành chính
6. Trong trường hp cháp dng hình thc pht tin đối
vi cá nhân, tchc vi phm hành chính thì người có th
m quyn xpht có quyn tm gimt trong các loi gi
y ttheo tht: giy phép lái xe hoc giy phép lưu
hành phương tin hoc giy tcn thiết khác có liên
quan đến tang vt, phương tin cho đến khi cá nhân, t
chc đó chp hành xong quyết định xpht. Nếu cá nhân,
tchc vi phm không có giy tnói trên, thì người có
thm quyn xpht có thtm gitang vt, phương tin
vi phm hành chính, trtrường hp quy định ti khon 10 Điu này.”
Như vậy, khi bạn vi phạm luật giao thông bị xử phạt với hình thức phạt tiền,
không bị tước giấy phép lái xe thì cảnh sát giao thông có quyền thu giữ giấy
phép lái xe của bạn để đảm bảo việc chấp hành quyết định xử phạt. Sau khi
bạn đã nộp tiền phạt, bạn sẽ được trả lại giấy phép lái xe. Có nghĩa là trong
thời gian bị tạm giữ giấy phép lái xe, bạn vẫn được phép điều khiển phương
tiện tham gia giao thông. Khi bị cảnh sát kiểm tra, bạn có thể xuất trình biên
bản xử phạt giao thông. Biên bản này có giá trị thay thế cho giấy tờ xe bị thu
giữ. Chỉ khi quá thời hạn hẹn đến giải quyết trong biên bản xử phạt mà bạn
vẫn chưa đến cơ quan công an để tiến hành xử phạt mà vẫn tiếp tục lái xe
máy sẽ bị áp dụng xử phạt như hành vi không có giấy phép lái xe. Kết luận:
+) Nếu bạn bị tước giấy phép lái xe thì bạn không được điều khiển xe.
+) Nếu bạn bị thu giữ giấy phép lái xe thì bạn vẫn có thể lái xe trong thời hạn
hẹn ghi trong biên bản xử phạt.
2. Thtc cp li giy phép lái xe bmt?
Chào luật sư, tôi có vấn đề này chưa rõ, cần được sự tư vấn của luật sư.
Hiện tại tôi bị mất giấy phép lái xe, giấy phép lái xe của tôi đang còn thời hạn
sử dụng.Luật sư cho tôi hỏi, bây giờ muốn làm thủ tục xin cấp lại giấy phép
lái xe thì phải làm như thế nào ? Hồ sơ bao gồm những gì ? Tôi phải nộp ở đâu?
Kính mong luật sư giúp đỡ, tôi xin chân thành cảm ơn luật sư! Luật sư trả lời:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/04/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ thì :
Người có giấy phép lái xe bị mất mà còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn
sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ xin cấp lại giấy phép lái xe bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban
hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)
b) Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp
theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
d) Bản sao giấy chứng minh, nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ
chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối
với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài). Nơi nộp hồ sơ:
Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực
tiếp và xuất trình, bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để
đối chiếu. Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp
lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ
quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý
sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.
Trường hợp Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không
còn hồ sơ gốc
, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu có nhu
cầu được lập lại hồ sơ gốc.
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam
hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp giấy phép lái xe). Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
Cơ quan cấp giấy phép lái xe kiểm tra, xác nhận và đóng dấu, ghi rõ: số,
hạng giấy phép lái xe được cấp, ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở đào tạo
(nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề nghị và trả cho người lái xe tự bảo
quản để thay hồ sơ gốc.
3. Công an phường có quyn pht li không mang giy phép lái xe?
Luật sư cho tôi hỏi: Công an Phường có được xử phạt hành chính về hành vi
không mang theo giấy phép lái xe và giấy đăng ký xe không ? Thẩm quyền
của người đang thi hành nhiệm vụ ký quyết định có đúng không vì mức phạt
dưới 400.000 đ ? Cám ơn luật sư. Trả lời:
Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì:
4. Trưởng Công an cp xã trong phm vi chc năng, nhim
v ụ đư ợ c giao có liên quan đ ế n tr t t an toàn giao
thông đường b, đường st có thm quyn xpht đối v
i các hành vi vi phm quy định ti các đim, khon, điu
ca Nghị định này như sau:
a) Đim đ, đim g khon 1; đim g, đim h khon 2; đim
b, đim d, đim đ, đim e, đim k, đim r, đim s khon
3 Điu 5, trtrường hp gây tai nn giao thông;
b) Đim g, đim n khon 1; đim a, đim đ, đim h, đim
i, đim k, đim l khon 2; đim c, đim d, đim đ, đim
k, đim m khon 3; đim b, đim d khon 4 Điu 6, tr
trường hp gây tai nn giao thông;
c) Đim b, đim c, đim d, đim đ, đim e, đim g, đim
h khon 2; đim d khon 3; đim b, đim đ, đim g khon
4 Điu 7, trtrường hp gây tai nn giao thông;
d) Đim c, đim đ, đim e, đim g, đim h, đim k, đim
l, đim m, đim n, đim o, đim p, đim q khon 1; kho
n 2; khon 3; khon 4 Điu 8;
đ) Điu 9, Điu 10;
e) Khon 1, khon 2, khon 3, khon 6, khon 7 Điu 11;
g) Đim a khon 1, đim đ khon 2 Điu 12;
h) Khon 1, khon 2 Điu 15;
i) Điu 18; khon 1 Điu 20;
k) Đim b khon 3 Điu 23;
l) Khon 4 Điu 31; khon 1, khon 2 Điu 32; khon 1 Điu 34;
m) Khon 1, khon 2, khon 3, khon 4, khon 6 Điu 47;
đim b, đim c, đim d khon 1 Điu 49; đim b khon 1,
khon 2 Điu 53; khon 1 Điu 72;
n) Khon 1; đim a, đim b khon 2; khon 3 Điu 73.
Còn đối với hành vi không mang theo giấy đăng ký xe, giấy phép lái xe thì
được quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định này như sau:
"2. Pht tin t100.000 đồng đến 200.000 đồng đối vi m
t trong các hành vi vi phm sau đây:
a) Người điu khin xe mô tô, xe gn máy, các loi xe
tương txe mô tô và các loi xe tương txe gn máy
không có hoc không mang theo Giy chng nhn bo him
trách nhim dân sca chxe cơ gii còn hiu lc;"
b) Người điu khin xe mô tô, xe gn máy, các loi xe
tương txe mô tô và các loi xe tương txe gn máy
không mang theo Giy đăng ký xe;
c) Người điu khin xe mô tô không mang theo Giy phép lái xe."
Đối với lỗi vi phạm quy định tại Điều 21 này thì Công an Phường, xã không có
thẩm quyền xử phạt hành chính.
4. Mc pht khi lái xe Ô tô không có giy phép lái xe ?
Thưa luật sư: Ngày 4/1/2016 em có bị TTGT xử lý vi phạm ô tô chở quá tải
30-50%, trong biên bản vi phạm có ghi: tạm giữ đăng ký, giấy kiểm định (có
giấy phép lái xe nhưng đã bị tạm giữ), hẹn ngày 11/1/2016 mang theo GPLX
để xử lý vi phạm. Vào ngày 8/1/2016 em lại va chạm vào dây chằng cột điện,
công an đến và yêu cầu em xuất trình giấy tờ: giấy tạm giữ đăng ký, giấy
kiểm định, GPLX, bảo hiểm xe.
Vậy hỏi trong trường hợp này em có bị phạt lỗi không có giấy phép lái xe không ? Em xin cảm ơn! Luật sư tư vấn:
Theo như bạn nêu, bạn đang bị tạm giữ giấy phép lái xe nhưng bạn vẫn sử
dụng và điều khiển xe trong thời gian bị tạm giữ giấy phép lái xe thì sẽ bị xử
phạt vì lỗi không có giấy phép lái xe theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ- CP
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối
với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe
tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe
đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 tháng trở lên;
b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái
xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
Document Outline

  • Bị tước giấy phép lái xe (không có bằng lái xe) có
    • 1. Khi bị tước giấy phép lái xe có được tha gia gi
    • 2. Thủ tục cấp lại giấy phép lái xe bị mất?
    • 3. Công an phường có quyền phạt lỗi không mang giấ
    • 4. Mức phạt khi lái xe Ô tô không có giấy phép lái