



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59054137
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG
HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ
PHẦN I: LẮP ĐẶT ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ lOMoAR cPSD| 59054137
1. KẾ HOẠCH LẮP ĐẶT 2. LẮP ĐĂT ĐƯỜNG ỐNG lOMoAR cPSD| 59054137
2.1. Bọc cách nhiệt ường ống gas: ➔ ➔ ➔
- Chọn vị trí cố ịnh ường ống hàn nối
tiến hành bọc cách nhiệt
- Ở ây ường ống gas ược bọc cách nhiệt bằng vật liệu bảo ôn dày cả ường ống gas i và về. Bên
ngoài quấn thêm 1 lớp simili bảo ảm tính thẩm mỹ, chống trầy cho lớp bảo ôn. - Khi ống xuyên tường, xuyên sàn
cần phải ặt ống sleeve bằng ống uPVC bên ngoài, cố ịnh bằng lớp silicon.
- Cần phải bọc cách nhiệt ường ống gas ể: chống ăn mòn, dập gãy, hỏng hóc, và ặt biệt là tránh
tổn hao nhiệt, tạo nước ngưng trên ường ống.
2.2. Lắp ặt ường ống gas, nước ngưng:
a. Lắp ặt ường ống gas:
- Tiến hành xác ịnh vị trí chạy ường ống dẫn gas cho hệ thống iều hoà ể lấy dấu, xác ịnh chính
xác vị trí các chi tiết sẽ lắp ráp, vị trí trục các oạn ống dựa trên bản vẽ thiết kế và thực tế kết cấu
của công trình. Sau khi có vị trí của các ường ống hay thiết bị, kết hợp với bản vẽ thiết kế thi công
chi tiết ta tiến hành vạch tuyến và ghi kích thước của thiết bị, các ường ống
gas,... ánh dấu các iểm phân nhánh, côn cút.., các vị trí cần lắp giá ỡ, giá treo...
ể công việc lắp ặt ược tiến hành nhanh nhất, ít ảnh hưởng nhất tới sự hoạt ộng của công trình.
- Dùng ty treo ể cố ịnh các ường ống gas tránh rung ộng và cong võng, khoảng cách ỡ ống gas: lOMoAR cPSD| 59054137 Khoản g cách ỡ (tối
Đường kính ngoài của ống ồng thiểu) ≥ 15.9mm ≤ 1,5
- Cố ịnh ty treo bằng các tacke nở ược óng thẳng vào sàn bê-tông.
- Sử dụng cùm, thép V ể ỡ các ường ống gas: ối với ường ống gas ơn thì sử dụng cùm
D49 hoặc D60 ể ỡ. Đối với những ường ống gas có nhiều hơn 2 ường ống thì sài thép V
30x30x3mm ể ỡ: 2 ống thì dùng thép V dài 150mm, 3 ường thì dùng thép V dài 200mm,…
- Đối với trường hợp ống gas bị uốn cong L hoặc U thì cần lắp ặt giá ỡ tối a cách vị trí uống 500- 600mm. lOMoAR cPSD| 59054137
- Trường hợp xuyên tường, sàn thì cần phải có ống sleeve bằng uPVC bọc phí ngoài ống gas,
dùng silicon bắn phía ngoài ường ống gas và phía trong ống sleeve.
• Lưu ý: o Phải sử dụng ống sleeve bảo vệ khi ống gas i xuyên sàn,
tường. o Sau khi lắp ặt ống gas, phải dùng ni-tơ ể thổi sạch bụi bẩn trong ường ống trước
khi kết nối vào thiết bị.
o Ống ồng dùng làm ống dẫn gas phải ảm bảo không bị cong, dập, bể, gãy, ặc biệt tại
các vị trí hàn phải kín. o Các ầu ống phải ược giữ sạch và bọc cẩn thận.
o Kiểm tra kỹ các vị trí ường ống uốn, trầy, gấp,…
o Công việc loe ống ồng: loe ống ồng dùng ể kết nối ống ồng vào thiết bị, nếu làm
không tốt sẽ làm cho hệ thống không kín, không làm việc ược. Sử dụng các dụng cụ chuyên dụng ể loe ống:
o Thao tác uốn ống: khi thực hiện thao tác này giảm thiểu tối a ống bị dập, móp làm
ngăn cản dòng chảy môi chất. Sử dụng lò xo hoặc kềm uốn ống chuyên dụng. lOMoAR cPSD| 59054137
o Hàn nối ống: sử dụng hàn nhiệt từ hỗn hợp khí: oxy + acetylene ể hàn nối ống ồng.
Các mối hàn nối ống ảm bảo kín, bền, thẩm mỹ. Đặc biệt chú ý ến bảo hộ lao ộng và an
toàn trong quá trình sử dụng hàn oxy + acetylene. o Kết nối ống: kết nối các ống loe ầu với
nhau vào thiết bị qua các rắc-co nối. Đảm bảo kết nối úng kỹ thuật, bảo ảm hệ thống kín hoàn toàn.
- Bọc bảo ôn ường ống: kết nối ường ống loe.
+ Định tâm, iều chỉnh ể kết nối ống.
+ Sử dụng dầu bôi trơn bề mặt ống loe, ai ốc.
+ Siết chặt ai ốc ể làm chặt phần ấu nối.
+ Chú ý: tâm 2 phần ống nối tương ối trùng nhau, ai ốc vặn vào gần hết thì mới dùng
lực siết, lực siết phải vừa ủ, không siết quá mạnh làm hỏng ren ai ốc.
- Bọc bảo ôn các phần ống nối:
+ Bọc bảo ôn cách nhiệt ể tránh hiện tượng ngưng tụ nước.
+ Sử dụng simili bao bọc các phần ống.
+ Trong trường hợp không bọc bảo ôn phần không khí tiếp xúc với ường ống gây hiện
tượng nước ngưng tụ, chảy theo ống ảnh hưởng ến khả năng DHKK của hệ thống, gây
ướt sàn, trần,… ồng thời làm tăng lượng năng lượng tiêu thụ của hệ thống. lOMoAR cPSD| 59054137
b. Lắp ặt ường ống nước ngưng:
- Khi máy lạnh hoạt ộng, tại dàn lạnh, không khí ược môi chất lạnh lấy i nhiệt, làm giảm nhiệt
ộ không khí, hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ lại thành nước lỏng, bám vào dàn trao ổi
nhiệt và rơi xuống máng nước. Bơm nước ngưng tại dàn lạnh sẽ hút và ẩy nước ngưng ra
khỏi dàn lạnh qua ường ống. Vì vậy ta phải lắp ặt hệ thống ống nước ể dẫn nước từ dàn lạnh thải ra ngoài.
- Hệ thống ống ược sử dụng làm hệ thống ống nước ngưng là ống uPVC D21, D27 và D34,... ạt tiêu
chuẩn về dẫn nước. Không chia sẻ ường ống thoát nước ngưng với các hệ thống nước với
mục ích sử dụng khác (thoát nước thải, nước mưa,…)
- Nước ngưng ra khỏi dàn lạnh có nhiệt ộ thấp nên các ống dẫn cũng phải bọc bảo ôn cách nhiệt.
- Để kết nối ống nước ngưng với hệ thống trục chính,giữa các ống với nhau ta dùng keo dán
PVC chuyên dụng, các phụ kiện ống nước như: T, Co 90o, Co 45o, T giảm, nối,…
- Để cố ịnh ường ống nước ngưng trên sàn, sử dụng cùm D49, D60 ể ỡ, ty suốt M8 ể treo giữ
cùm và dùng tacke nở M8 cố ịnh. Khoảng cách giữa 2 vị trí ỡ là 1.2-1.5m.
Đường kính ngoài của ống nước
Khoảng cách ỡ (tối thiểu) ngưng (mm) (m) ≤ 34 mm ≤ 1,2 ≥ 42 mm ≤ 1,5 lOMoAR cPSD| 59054137
- Trong một số trường hợp, khi thi công phải tạo ra các bẫy nước, thông khí cho hệ thống nước
ngưng. Mục ích là ngăn cản mùi cho các dàn lạnh và tránh trường hợp dàn lạnh bị
“ngộp” nước gây chảy nước tại dàn lạnh.
- Để hạn chế tối a hiện tượng ọng sương trên hệ thống nước ngưng, khi thi công cần chú ý ến các
ầu nối, ảm bảo ướng ống thoát hết nước, không ể nước tồn ọng trong hệ thống.
- Hệ thống ường ống nước ngưng phải có ộ nghiêng từ 1/50 – 1/100mm. Độ nghiêng càng lớn càng dễ thoát nước.
- Tại các vị trí dàn lạnh,ống thoát nước ngưng phải làm ộ ốc cao ể thoát nước tối a. Hạn chế
mở rộng ộ dài ống tại vị trí dàn lạnh.
- Ống thoát khí – thông khí: ể ảm bảo cho việc thoát nước ngưng tốt nhất cần bố trí các ống
thoát khí trên các trục thoát nước ngưng chính. Độ cao của ống thoát khí cần ảm bảo >=200
mm so với ống thoát nước ngưng. lOMoAR cPSD| 59054137
- Ống thoát nước chung: có thể nối nhiều ường ống thoát nước ngưng của các dàn lạnh vào
một ường thoát nước chung, vì vậy ường ống nước thoát chung phải có kích thướt lớn hơn
mới ảm bảo thoát hết nước, tránh gây hiện tượng “dội ngược” gây rò rỉ nước tại dàn lạnh,
có thể làm hỏng bơm nước dàn lạnh.
- Sau khi lắp ặt xong tiến hành thử kín hệ thống nước ngưng: dùng nắp bít bít tất cả các ầu cuối
ống, các miệng thông hơi. Bơm nước vào trục ống chính cho ến khi toàn bộ hệ thống
ầy nước. Tiến hành kiểm tra xì. Ngâm nước trong hệ thống 24 giờ ể kiểm tra bền các chổ nối
ống. Sau 24 giờ nếu không bị xì tiến hành xả nước ra khỏi hệ thống. Cắt bỏ các ầu bít ống và bít thông hơi 3. LẮP ĐẶT THIẾT
BỊ a. Lắp ặt dàn lạnh
- Xác ịnh vị trí lắp ặt dàn nóng trên sàn-trần theo bản vẽ kỹ thuật.
- Đánh dấu các vị trí khoan lỗ óng tacke nở: có thể dùng bìa ánh dấu của nhà sản xuất hoặc có
thể dùng thướt o xác ịnh kích thướt.Việc xác ịnh vị trí rất quan trọng, nếu sai lệch có thể gây
ra những sự cố về sau.
- Khoan lỗ bắt tacke ạn cố ịnh ty treo: thao tác cố ịnh tacke phải làm chính xác theo hướng dẫn
ể ảm bảo tải trọng cho việc treo dàn lạnh. lOMoAR cPSD| 59054137 - Phụ kiện treo:
+ Đối với dàn lạnh loại nối ống gió: dùng tacke M8.
- Tiến hành lắp dàn lạnh vào vị trí: - Hiệu chỉnh
chiều cao ty treo: khi chiều dài ty treo quá lớn sẽ không lắp ược panel máy vào trong dàn lạnh,
nếu quá ngắn cũng không lắp ược, do ó cần cân chỉnh ty treo cho phù hợp. lOMoAR cPSD| 59054137 - Kết nối ống nước ngưng vào máy
- Kết nối ường ống gas vào máy - Quấn cách nhiệt cho cả ường ống nước ngưng và ường ống gas.
- Lắp ặt panel (mặt nạ dàn lạnh): chú ý khoảng cách giữa dàn lạnh và panel phù hợp ể tránh
hiện tượng ọng sương,chảy nước trên mặt máy. + Tháo lỏng bu-long
của 4 thanh treo ể chèn lưới lọc ở mặt trước rồi bắt chặt các bu long như cũ.
+ Cân chỉnh, chú ý vị trí có ường ống gas và nước ngưng khi lắp ặt panel.
+ Sau khi cố ịnh panel, ấu nối các dây iện nguồn, iều khiển vào trong bảng mạch.
+ Nối dây cho motor các cửa sập, cảm biến nhiệt và board mạch iều khiển. Đóng nắp hộp iều khiển.
+ Đóng nắp, khóa các móc treo. Dùng bọc ni-long trùm dàn lạnh ể tránh bụi và trầy xước.
- Đối với lắp ặt dàn lạnh âm trần nối ống gió: công việc lắp ặt cũng giống như lắp ặt máy
cassette. Có thêm 1 số chú ý:
+ Sử dụng giá treo và ty suốt cố ịnh dàn lạnh trên trần giả.
+ Có thêm ệm cao su ể giảm chấn.
+ Sử dụng ống nối mềm ể nối, có khả năng chịu nhiệt.
+ Chèn bạt nối giữa ống gió và thiết bị ể giảm chấn
+ Các cửa hút ều gắn lưới lọc.
- Đối với máy lạnh áp trần: phương pháp thi công tương tự như máy cassette.
- Đối với các máy lạnh treo tường: dàn lạnh ược cố ịnh trên tường bằng bass treo. lOMoAR cPSD| 59054137
b. Lắp ặt dàn nóng - Xác ịnh, kiểm tra vị trí ặt dàn nóng tại sàn
theo bản vẽ kỹ thuật. - Đối với dàn nóng của máy treo tường thì ược
ặt trên các thanh ke gắn trên tường bằng vít cấy.
- Đối với dàn nóng của hệ thống VRV thì ặt trên bệ bê-tông.
- Máy ặt trên bệ cần phải giảm chấn bằng ệm cao su dày:
- Khi thực hiện ưa dàn nóng vào vị trí cần phải thao tác chắc chắn, gia cố chân ế tránh bị tác
ộng ngoại cảnh: va ập, gió lớn,…tác ộng. Mọi thiếu sót sẽ làm cho thiết bị nghiêng, ngã làm
hỏng hoặc gây thương vong.
- Việc kết nối ống, ặt biệt là ấu iện phải thực hiện theo úng quy trình kỹ thuật ể công việc vận
hành máy, bảo dưỡng bảo trì sau này thuận lợi. 4. KIỂM TRA RÒ RỈ
- Sử dụng khí ni-tơ N2 ể thử áp lực. Hiển thị bằng ồng hồ o áp lực.
- Áp suất ược ưa vào hệ thống từ từ theo từng mức nhất ịnh:
+ Bước 1: áp suất thử 5 kgf/cm2 trong thời gian khoảng 5 phút. Kiểm tra chổ xì lớn.
+ Bước 2: áp suất thử 15 kgf/cm2 trong thời gian 15-30 phút.
+ Bước 3: áp suất thử 40 kgf/cm2 trong thới gian 24 giờ. Kiểm tra chổ xì nhỏ.
- Sau 24 giờ nếu ồng hồ áp không thay ổi hoặc lên xuống nhỏ (0.1-0.2 kgf/cm2) thì có thể xả N2 ra khỏi hệ thống. lOMoAR cPSD| 59054137
- Sau khi hút chân không tiến hành ngắt kết nối với các thiết bị ể kết thúc thử kín hệ thống.
5. HÚT CHÂN KHÔNG VÀ NẠP GAS BỔ SUNG
- Chuẩn bị ầy ủ dụng cụ chuyên dụng ể hút chân không.
- Kết nối các thiết bị vào hệ thống ống dẫn gas. Bảo ảm các ầu kết nối thiết bị và ống gas kín
hoàn toàn. Cho máy hút hoạt ộng hút hết khí trong ống gas ra khỏi toàn hệ thống.
- Khi ã hút hết không khí trong ường ống, khóa các van nối, tiến hành xả gas dàn nóng, nạp bổ
sung gas vào hệ thống ể iều chỉnh ạt các thông số kỹ thuật của hệ thống.
- Chú ý: gas nạp phải úng chủng loại, úng chất lượng, và úng lượng nạp. lOMoAR cPSD| 59054137
6. KIỂM TRA, CÂN CHỈNH, CHẠY THỬ HỆ THỐNG
- Kiểm tra sơ bộ toàn hệ thống: thiết bị, ường ống, ấu nối, iện nguồn trước khi cho chạy thử máy.
- Sau khi kiểm tra tiến hành cấp iện cho chạy thử máy, cân chỉnh nhiệt ộ. Trong quá trình chạy
thử xem xét các giá trị: thiết bị, nhiệt ộ, tốc ộ gió, các ồng hồ o, mức gas, ộ ồn tiến hành cân
chỉnh cho phù hợp với yêu cầu của chủ ầu tư.
- Duy trì thời gian chạy thử ủ ể cho toàn hệ thống hoạt ộng ổn ịnh. 7. BÀN GIAO -
Sau khi chạy thử máy, bảo ảm các thông số kỹ thuật như yêu cầu tiến hành bàn giao hệ thống cho chủ ầu tư. -
Khi bàn giao, phải hướng dẫn tất cả các quy trình khởi ộng, iều chỉnh, dừng của toàn
bộ hệ thống kèm theo các bản vẽ kỹ thuật chi tiết.
PHẦN II: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ỐNG GIÓ LẠNH VÀ THÔNG GIÓ 1. TỔNG QUÁT
Hạng mục: Phương pháp thi công hệ thống ống gió lạnh và thông gió 2. MỤC ĐÍCH
Mục ích của phương pháp thi công này là mô tả quá trình thi công lắp ặt hệ thống ống gió
v à thông gió bên trong tòa nhà trên cơ sở phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật ã quy ịnh trong
hợp ồng, bản vẽ thiết kế thi công, bản vẽ phối hợp và bản vẽ các ống xuyên kết cấu. 3. PHẠM VI CÔNG VIỆC
Phạm vi công việc ược mô tả trong phương pháp thi công này bao gồm toàn bộ việc lắp ặt hệ
thống ống gió lạnh và thông gió bên trong Tòa Nhà. 4. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG 4.1. Tổng quát
1. Kích thước ống gió sẽ tuân theo tài liệu kỹ thuật và bản vẽ thi công. lOMoAR cPSD| 59054137
2. Tất cả các ống gió vuông ược chế tạo sẳn từ tôn cuộn ở phân xưởng. Trong quá trình chế
tạo tại phân xưởng phải kiểm tra và o chính sát. Sau khi chế tạo xong ống gió phân xưởng
phải kiểm tra lại kích thước thành phẩm.
3. Vật tư ược kiểm tra tại công trình, giám sát trình kết quả lên tư vấn thiết kế.
4. Ống gió tròn ược cuộn tròn bằng máy cuộn và tạo móc ể kết nối.
5. Ty treo ống gió ược sắp xếp theo công việc của trần với sự ồng ý của Tư vấn giám sát.
6. Lỗ thông gió ược chế tạo sẳn giống như ống gió vuông.
7. Tất cảnh mép ống gió sẽ gỏ xuống tơí mức bằng phẳng.
8. Khe hở xung quanh của ống gió xuyên qua tường sẽ lấp ầy bởi len ược Tư vấn giám sát ồng ý.
9. Ống gió sẽ treo chắc chắn trên cấu trúc sàn hoặc khung trong toà nhà.
10. Chế tạo và lắp ặt ống gió ảm bảo tất cả iều kiện hoạt ộng.
11. Tất cả kết nối mặt bích phải áp ứng phù hợp với bọc cách nhiệt.
12. Các miệng gió lắp ặt phải có bọc cách nhiệt và ảm bảo cao ộ của khung trần hoàn thiện.
13. Giá ỡ ống gió sử dụng inh vít hoặc bulông ể ngăn cản giảm ồn.
14. Giá ỡ trên tường sẽ treo ống gió dùng loại bulông phù hợp có sự ồng ý của Tư vấn giám sát.
15. Lắp ặt ống gió kể trên trong phương pháp lắp ặt ống gió. 4.2. Ống gió vuông
4.2.1. Tính chất dày: Danh mục bề dày của tôn Kích thước ống gió
Bề dày tôn (tối thiểu)
Kích thước lớn nhất (mm) (mm) nhỏ hơn 600 0.58 750 ~ 1,500 0.75 1,500 ~ 2,200 0.95 lớn hơn 2,200 1.15 lOMoAR cPSD| 59054137
4.2.2. Kết nối mặt bích
a. Khoảng cách giữa các mặt bích Kích thước ống gió Khuôn kích thước thep Khoảng cách tối a loại L (tối thiểu) Kích thước lớn nhất (mm) (mm) (mm) nhỏ hơn 450 (Kết nối C ) (Kết nối C ) 450 ~ 1,000 (Kết nối TDC ) (Kết nối TDC ) 1000 ~ 1,500 (Kết nối TDC ) (Kết nối TDC ) 1,500 ~ 2,200 40 x 40 x 3 1,200 lớn hơn 2,200 40 x 40 x 4.5 1,200
b. Đinh rive dùng cho ống gió sẽ có ường kính 4.5mm và khoảng cách giữa 2 inh rive tối a 65mm.
c. Kích thước của bulông Kích thước ống gió
Đường kính (tối thiểu)
Kích thước lớn nhất (mm) (mm) Nhỏ hơn hoặc bằng 750 8mm Lớn hơn 750 8mm
d. Kích thước của bulông cho theo bảng 5. Kích thước ống gió
Đường kính (tối thiểu)
Kích thước lớn nhất (mm) (mm) Nhỏ hơn hoặc bằng 750 8mm lOMoAR cPSD| 59054137 Lớn hơn 750 8mm 4.2.3. Gia cố ống gió
a. Gia cố dùng thép góc loại L
- Trực tiếp theo chiều dọc: gia cố théploại L dùng cho kích thước ống lớn hơn 750mm ảm bảo
ường giữa mặt trong hoặc mặt ngoài của ống gió.
- Kích thước thép loại L dùng gia cố theo bảng 6
- Nếu kích thước ống gió nhỏ hơn 750mm, thì gia cố vẫn ảm bảo giống như trên.
- Gia cố co ống gió sẽ ảm bảo khoảng cách giữa gân là 900mm. Size of L-type Duct Size formed steel Number of Steel Largest Dimension (mm) angle (minimum) Angle (mm) 751 ~ 1,500 30 x 30 x 2.5 1 (one) on centre 1,501 ~ 2,200 40 x 40 x 3 2 (two) on centre Over 2,200 40 x 40 x 4.5 3 (three) on centre lOMoAR cPSD| 59054137
b. Phương pháp gia cố tạo gân
- Chiều rộng và chiều cao của ống gió không cách nhiệt là 450mm hoặc lớn hơn thì sẽ ược gia
cố với khoảng gia cố từ trục gân là 300mm.
- Khoảng cách giữa gân gia cố ảm bảo cho co ống gió là 300mm. Gân gia cố tuân theo hình 4.
- Trường hợp ặc biệt, nếu chiều rộng ống gió W lớn hơn 1500mm và chiều dài ống gió L lớn
hơn 400mm thì tăng cứng theo chiều dọc.
- Nếu các ống gió giảm có chiều rộng W bên ầu giảm nhỏ hơn 750mm thì không tăng cứng dọc.
- Khi kích thước ống gió có chiều rộng W ≥750mm và chiều dài L>1200mm thì tăng cứng ngang
bên ngoài, với khoảng cách gân gia cố ngang nhỏ hơn và bằng 1100mm. 4.2.4. Chế tạo ống gió
- Những ường nối góc theo chiều dọc: mối ghép thân ống gió.
- Kết nối chồng mí: nối TDC hay nối mặt bích.
- Kết nôí thân ống gió theo chiều gió: chỉ cho phép khi òi hỏi tiêu chuẩn của kích thước tôn, sẽ
kết nối thân ống gió theo chiều gió. Khoảng cách của mối nối trong cùng một mặt:
tối thiểu là 900mm tính từ tâm.
- Khi kích thước ống gió có chiều rộng W và chiều cao H mà một nửa chu vi (W+H) nhỏ hơn
2300mm và chiều dài L>1100mm thì phải nối tôn theo chiều dọc, mối nối có thể nằm dọc bất
kỳ vị trí nào trên chiều rộng W và chiều cao H nhằm tránh chổ mổ lỗ ống nhánh. lOMoAR cPSD| 59054137
- Khi Kích thước ống gió có chiều rộng W và chiều cao H mà một nữa chu vi (W+H) lớn hơn
2300mm và chiều dài L>1100mm thì phải nối tôn ống gió theo chiều ngang, tùy thuộc vào vị
trí mổ lỗ lắp ống gió nhánh mà bố trí vị trí nối tôn cho phù hợp.
4.2.5. Chế tạo ống gió cong
- Bán kính ống gió cong tính từ ường tâm của ống gió sẽ lớn hơn hay bằng 1.5 lần bề rộng của ống
gió . Khi ống gió có bán kính nhỏ ược cho phép của Tư vấn giám sát sẽ lắp ặt cánh hướng dòng .
- Cánh hướng dòng sẽ cho co của ống gió vuông.
- Ống gió giảm cấp hay tăng cấp ường dốc so với mặt ống gió thẳng nhỏ hơn hay bằng 15
ộ dùng cho ống gió tăng cấp và nhỏ hơn hay bằng 30 ộ dùng cho ống gió giảm cấp, chỉ khi bản
vẽ ống gió ược duyệt.
4.2.6. Chế tạo ống gió nhánh
Chế tạo ống gió nhánh như sau
- Phương pháp kết nối ống gió chính với ống gió nhánh thông qua oạn nối giữa ống gió
(gốcgiầy) sẽ là kết nối mặt bích hay kết nối nẹp.
- Gốc giầy của ống gió sẽ tuân theo mục 8.2.6.
- Chiều dài gốc giầy sẽ tuân theo bề rộng của ống gío nhánh tối thiểu là 150mm.
- Trong trường hợp ống gió nhánh cùng cao ộ (hoặc chênh lệch nhau <25mm) về mặt trên hay
mặt áy với ống gió chính, thì nối ống gió nhánh vào ống gió chính bằng mối ghép (không bằng
sắt L) với mọi kích thước của chiều rộng ống gió nhánh. lOMoAR cPSD| 59054137
4.2.7. Chất bịt kín dùng cho các góc của nối mặt bích 4.3. Ty treo và giá ỡ
- Những ty treo và giá ỡ là khuôn thép L, sẽ thể hiện trong bảng 11.
- Chống rung cho ty treo dùng cho các quạt sẽ thể hiện trong bản vẽ thi công. Duct Size Size of L-type Hanger rods Hanger Hanger formed steel diameter Maximum Maximum angle (minimum) spacing for spacing Largest (minimum) for Flange Joint TDC Dimension Joint (mm) (mm)