Trang 1
ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2025-2026
MÔN: ĐỊA LÍ 6
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
PHẦN I (4 ĐIỂM). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8 Mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. . Kinh tuyến gốc là kinh tuyến có số độ bằng bao nhiêu?
A. 0
o
B. 180
o
C. 90
o
D. 45
o
Câu 2. Vĩ tuyến là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu, song song với:
A. Vĩ tuyến 0
o
B. Kinh tuyến 0
o
C. Đường xích đạo D. Đường chí tuyến Bắc
Câu 3. Nếu trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500.000, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 2 cm thì khoảng cách trên
thực tế giữa hai điểm đó là:
A. 100 km B. 10 km C. 50 km D. 1000 km
Câu 4. Trên bản đồ, phương hướng được xác định dựa vào:
A. Tỉ lệ bản đồ B. Lưới kinh vĩ tuyến
C. Ký hiệu D. Bảng chú giải
Câu 5. Lưới kinh vĩ tuyến trên quả Địa cầu dùng để xác định:
A. Vĩ độ của một điểm B. Kinh độ của một điểm
C. Tọa độ địa lí của một điểm D. Phương hướng trên bản đồ
Câu 6. Các kí hiệu bản đồ được thể hiện trên bản đồ có tác dụng:
A. Làm đẹp bản đồ
B. Thay thế cho các đối tượng địa lí
C. Giúp người đọc bản đồ dễ dàng xác định phương hướng
D. Giúp xác định tỉ lệ bản đồ
Câu 7. Dựa vào bảng chú giải trên bản đồ, em có thể biết được:
A. Các đối tượng địa lí được thể hiện bằng ký hiệu gì
B. Vị trí của các đối tượng địa lí
C. Hướng đi trên bản đồ
D. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm
Trang 2
Câu 8. Tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ được xác định bằng:
A. Kinh độ của điểm đó B. Vĩ độ của điểm đó
C. Kinh độ và vĩ độ của điểm đó D. Vĩ độ và khoảng cách của điểm đó
PHẦN II (2 ĐIỂM).
Học sinh trả lời từ câu 9 đến câu 10 Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 9.
a.. Kinh tuyến là các đường thẳng nối liền hai cực của Trái Đất.
b.. Vĩ tuyến 0
o
còn được gọi là đường xích đạo.
c.. Mọi điểm trên cùng một kinh tuyến đều có cùng kinh độ.
d.. Mọi điểm trên cùng một vĩ tuyến đều có cùng vĩ độ.
Câu 10.
a. Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với thực tế.
b. Ký hiệu bản đồ có thể được thể hiện bằng hình vẽ, chữ hoặc màu sắc.
c..Bảng chú giải là nơi tập hợp tất cả các kí hiệu và giải thích ý nghĩa của chúng.
d. Bản đồ tự nhiên Việt Nam tỉ lệ 1: 10.000.000 có tỉ lệ nhỏ hơn so với bản đồ tỉ lệ là 1: 15.000.000
PHẦN III (1 ĐIỂM). Học sinh trả lời từ câu 11 đến câu 12
Cho bản đồ sau
Câu 11. Vị trí của điểm A trong bản đồ đã cho ở trên có kinh độ là. (1)..........vĩ độ là (2).......
Câu 12. Một máy bay có đường bay từ địa điểm A đến địa điểm B rồi tiếp tục bay từ địa điểm B đến địa
Trang 3
điểm C. Máy bay sẽ bay theo hướng lần lượt là hướng (3)......và hướng (4)......
B. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 ĐIỂM).
a. (1.5 điểm) Hãy nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ. Giả sử bạn đang đứng tại điểm A, nhìn thấy
điểm B ở hướng Đông và điểm C ở hướng Nam. Hãy tưởng tượng và mô tả vị trí tương đối của hai điểm B
và C so với điểm A.
b. (0,5 điểm) Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 5.000.000, khoảng cách từ Thủ đô Hà Nội đến thành phố Đà Nẵng là 13
cm. Hỏi trên thực tế, hai thành phố này cách nhau bao nhiêu ki--mét?
Câu 2 ( 1,0 ĐIỂM). Em hãy nêu các bước đọc bản đồ thông dụng
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
- Học sinh trả lời từ câu 1đến câu 8
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
B
B
C
B
A
C
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng – sai
- Thí sinh trả lời từ câu 9 đến câu 10.
- Mỗi câu có 4 ý (a, b, c, d). Cách tính điểm cho mỗi câu: Mỗi câu học sinh chọn đúng được 0,25 điểm
Câu 9
Câu 10
a) Đ
a) Đ
b) Đ
b) Đ
c) Đ
c) Đ
d) Đ
d) S
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
- Học sinh trả lời từ câu 11 đến câu 12
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
1
2
3
4
60
0
Đ
30
0
B
Đông Bắc
Nam
B. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu
Đáp án
Đim
1.a
Cách xác định
- Dựa vào lưới kinh, vĩ tuyến: Kinh tuyến ch ng Bc
- Nam, vĩ tuyến ch hướng Đông - Tây.
0,25đ
Trang 4
phương hướng
trên bản đồ: 0,5đ
- Dựa vào mũi tên ch ng Bc: Nếu bản đồ không có
ới kinh, vĩ tuyến, ta dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc để
xác định các hướng còn li.
0,25đ
V trí tương
đối:1,0 đ
Đim B nm phía Đông so với điểm A.
Đim C nm phía Nam so với điểm A.
0,25đ
0,25đ
Đim C nm hướng Đông Nam so với điểm B
Đim B nm hướng Tây Bc so với điểm C.
0,25đ
0,25đ
1.b
Khong cách thc
tế gia Hà Ni và
Đà Nẵng
c 1: Xác định t l bản đồ: 1 : 5.000.000.
c 2: Đổi đơn vị t l: 1 cm trên bản đồ bng
5.000.000 cm trên thc tế. Đổi 5.000.000 cm ra km.
5.000.000cm=50.000m=50km.
c 3: Tính khong cách thc tế: Ly khong cách trên
bản đồ nhân vi giá tr thc tế ca t l. 13cm×50km/cm
= 650km.
Đáp số: Khong cách thc tế gia Hà Nội và Đà Nẵng là
650 km.
0,25đ
0,25đ
Câu 2 (1.0 điểm).
Các bước đọc mt
bản đồ thông
dng,
Nêu đủ 4 bước đọc mt bản đồ thông dng, mỗi bước
được
- Đọc tên bản đồ.
- Đặc t l bản đồ. Để đo tính khoảng cách giữa các đối
ng.
- Đọc k hiu trong bng chú gii. Để nhn biết đối
ng.
- Xác định các đối tượng địa lý cn quan tâm. Trình bày
mi quan h giữa các đối tượng.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2025-2026
MÔN: ĐỊA LÍ 6
PHN I: TRC NGHIM KHÁCH QUAN (3,5)
1) Câu trc nghim nhiều phương án lựa chn (2,5). Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 10. Mi câu hi thí
Trang 5
sinh ch chn một phương án.
Câu 1. Trái Đất có dng hình gì?
A. Hình cu. B. Hình tròn. C. Hình elip. D. Hình vuông.
Câu 2: Trái Đất t quay quanh trục theo hướng t
A. bc xung nam. B. nam lên bc. C. tây sang đông. D. đông sang tây.
Câu 3. Lp man-ti tn ti trạng thái nào sau đây?
A. Rn. B. Lng. C. Quánh do. D. Khí.
Câu 4. Trên Trái Đất có tt c bao nhiêu mng kiến to ln?
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 5. Du mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sn
A. kim loi màu. B. kim loại đen. C. phi kim loi. D. năng lượng.
Câu 6. B phận nào sau đây không phải ca núi la?
A. Ca núi. B. Ming. C. Dung nham. D. Mac ma.
Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là do tác động ca ngoi lc?
A. Núi la. B. Đt gãy. C. Bi t. D. Un nếp.
Câu 8. Mt khu vc có b mặt địa hình tương đối bng phẳng, độ cao trung bình 150m so vi mực nước
bin,din tích khong 1 triu km2. Khu vực đó được xếp vào dạng địa hình nào?
A. Vùng núi. B. Đồng bng C. Vùng đồi. D. Cao nguyên.
2) Câu trc nghiệm đúng sai (1,0). Thí sinh tr li trong mi ý a), b), c), d) mi câu, tsinh chọn đúng
hoc sai.
Câu 9. Cho tọa độ địa lí các điểm như hình sau:
Dựa vào hinh trên, hãy xác đnh tọa độ địa lí các điểm bng cách chọn đúng hoặc sai mi ý a), b), c), d)
sau đây:
a) Tọa độ địa lí của điểm A là 30
0
Đ và 30
0
B .
b) Tọa độ địa lí của điểm B là 30
0
T và 10
0
N
c) Tọa độ địa lí của điểm C là 0
0
và 20
0
B
d) Tọa độ địa lí của điểm D là 20
0
T và 10
0
B
3).Câu trc nghim tr li ngn.
Câu 10. Trên bản đồ hành chính Vit Nam có t l 1: 6 000 000, khong cách gia th đô Nội đến thành
ph Hi Phòng là 1,5 cm. Hi trên thc tế thành ph Hi Phòng cách th đô Hà Nội bao nhiêu km ?
PHN II: T LUN (1,5)
Câu 1 (1,0). So sánh s khác nhau gia quá trình ni sinh và ngoi sinh?
Câu 2 (0,5). Nêu các bin pháp làm hn chế nhng thit hại do động đất gây ra?
ĐÁP ÁN
PHN I: TRC NGHIM KHÁCH QUAN (3,5)
1) Câu trc nghim nhiều phương án lựa chn (2,0).
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Trang 6
Đ/a
A
C
A
B
D
A
C
B
2) Trc nghiệm đúng sai (1,0)
Câu
11
Lnh hi
a)
b)
c)
d)
Đ/a
Đ
S
S
Đ
3) Câu trc nghim tr li ngn ( 0,5 )
Câu
12
Đ/a
Khong cách trên thc tế t thành ph Hải Phòng đến th đô Hà Nội là:
1,5 cm x 6 000 000 = 9 000 000 cm = 90 km
PHN II: T LUN (1,5)
Câu
Ni dung
Đim
Câu 1 (1,0)
Quá trình ni sinh
Quá trình ngoi sinh
Nơi xảy
ra
Ni sinh các quá trình
xảy ra trong lòng Trái Đất.
Ngoi sinh các quá
trình xy ra bên ngoài,
trên b mặt Trái Đất.
Tác động
Quá trình ni sinh làm di
chuyn các mng kiến to,
nên ép các lớp đất đá, m
cho chúng b un nếp, đứt
gãy hoặc đầy vt cht nóng
chày dưới sâu ra ngoài
mặt đất to thành i la,
động đất,...
Quá trình ngoi sinh
xu hưởng phá v, san
bằng các địa hình do ni
sinh tạo nên, đng thi
cũng tạo ra các dạng địa
hình mi.
0,5
0,5
Câu 2 (0,5)
Để hn chế nhng thit hi do động đất những vùng thường xy ra
động đất gây ra, người ta đã:
+ Xây nhà chịu được các chấn động ln.
+ Lp các trm nghiên cu d báo động đất.
+ Khi d báo trước được động đt, kp thời tán dân ra khỏi vùng
nguy him.
Ghi chú: Hc sinh k được t 2 ý tr lên được 0,5 điểm.
0,5
ĐỀ 3
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2025-2026
MÔN: ĐỊA LÍ 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (22 câu; 7,0 điểm)
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi chung là
A. kinh tuyến của một điểm. B. toạ độ địa lí của một điểm.
C. phương hướng của điểm đó. D. bảng chú giải trên bản đồ.
Câu 2. Tỉ lệ bản đồ cho biết
A. vị trí, đặc điểm của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
B. vị trí, qui mô của các đối tượng, sự vật, hiện tượng địa lí trên bảo đồ.
C. phương hướng, khoảng cách giữa các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
D. mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu.
Trang 7
Câu 3. Đầu trên của các kinh tuyến trên bản đồ có các đường kinh tuyến và vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây. B. Đông.
C. Bắc. D. Nam.
Câu 4. Tỉ lệ số của bản đồ là một phân số có tử số là 1, mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ ấy sẽ
A. không đổi. B. càng nhỏ.
C. biến động. D. càng lớn.
Câu 5. Kí hiệu nào sau đây thuộc nhóm kí hiệu diện tích?
A. Nhà máy thuỷ điện. B. Sân bay.
C. Đất phù sa sông. D. Đất phèn.
Câu 6. Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là
A. bảng chú giải. B. bản đồ tự nhiên.
C. kinh, vĩ tuyến. D. quả Địa cầu.
Câu 7. Bản đồ có tỉ lệ 1:5000 000, nghĩa là 1cm trên bản đồ sẽ tương ứng với bao nhiêu km trên thực tế?
A. 500km. B. 50km.
C. 5 km. D. 55 km.
Câu 8. Hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, được gọi
A. bản đồ. B. vĩ tuyến gốc.
C. chú giải bản đồ. D. kinh tuyến gốc.
Câu 9. Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là
A. quả Địa cầu. B. bản đồ tự nhiên.
C. kinh, vĩ tuyến. D. bảng chú giải.
Câu 10. Thiên Hà chứa hệ Mặt Trời, gọi là
A. dải Thiên Hà. B. Vũ Trụ.
C. dải Ngân Hà. D. Hành tinh.
Câu 11. Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng hết bao lâu?
A. 24 giờ. B. 180 ngày.
C. 12 ngày. D. một năm.
Câu 12. Hình dạng quỹ đạo đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời là
A. hình cầu. B. hình e-líp.
C. hình vuông. D. hình tròn.
Câu 13. Các địa điểm nằm trong cùng một khu vực sẽ có giờ giống nhau, gọi là
A. giờ gốc. B. giờ Quốc tế.
C. giờ Mặt Trời. D. giờ khu vực.
Câu 14. Khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời, vào ngày 22/6, bán cầu Bắc sẽ
A. hận được lượng nhiệt lớn nhất. B. nhận được lượng nhiệt ít nhất.
C. không ngả về phía Mặt Trời. D. nhận được lượng nhiệt lớn nhất.
Câu 15. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng
A. từ tây sang đông. B. từ đông sang tây.
C. từ bắc xuống nam. D. từ nam lên bắc.
Câu 16. Bán cầu nào ngả về phía Mặt Trời góc chiếu tia sáng mặt trời lớn, nhận được nhiều nhiệt và ánh
sang; khi ấy bán cầu đó sẽ là mùa nào trong năm?
A. Mùa nóng. B. Mùa lạnh.
C. Mùa thu. D. Mùa xuân.
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời câu 17 câu 18; trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu thí sinh chọn phương án đúng hoặc
phương án sai. (Đúng ghi Đ; Sai ghi S).
Câu 17. Cho đoạn thông tin: Bản đồ là hình thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay cả Trái Đất.
Bản vẽ đơn giản miêu tả một không gian, địa điểm và hiển thị những thông sliên quan trực tiếp đến vị trí
ấy có liên quan đến khu vực xung quanh. Trong ngành giao thông GPS được dùng để xác định vị trí phương
tiện, quản điểm đi điểm đến, tốc độ của phương tiện; tính giá cước vận tải, theo dõi tuyến đường và điều
phối đội xe nhằm tối đa hoá hiệu quả hoạt động;…
a) Muốn xác định vị tcủa bất cứ địa điểm nào trên quả Địa Cầu hay trên bản đồ, ta phải dựa vào tlệ
Trang 8
bản đồ.
b) Lược đồ trí nhớ là những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong trí óc con người.
c) Một địa điểm nằm giữa hướng Bắc hướng Đông trên bản đồ thì địa điểm đó thuộc hướng Đông
Bắc.
d) Tỉ lệ thước được vẽ dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng
trên thực tế.
Câu 18. Cho đoạn thông tin: Trên bề mặt Trái Đất 24 khu vực giờ. Giờ của kinh tuyến đi qua giữa khu
vực được lấy làm giờ chung cho cả khu vực đó. Đthống nhất việc sử dụng giờ trên toàn thế giới, Hội nghị
quốc tế về kinh tuyến họp tại Oa-sinh-tơn (Hoa Kỳ) vào năm 1884 đã thống nhất lấy giờ khu vực giờ
kinh tuyến gốc đi qua làm giờ quốc tế hay còn gọi giờ GMT (Greenwich Mean Time) và đánh số 0. Tại
cùng một thời điểm , trên Trái Đất có sự khác nhau về thời tiết và khí hậu, nơi thì nắng như thiêu đốt, nơi thì
vô cùng lạnh giá, nơi thì vô cùng mát mẻ….
a) Đthuận tiện trong sinh hoạt và giao dịch, người ta đã tiến hành chia bmặt Trái Đất ra 24 khu vực
giờ.
b) Do Trái Đất có dạng hình cầu nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt ngày và đêm luân phiên
nhau.
c) Việt Nam thuộc múi số 7, đang 20 giờ ngày 31/8/2025 thì Mat-xcơ-va (LB Nga) thuộc múi s3 s
là 16 giờ ngày 31/8/2025.
d) Vào ngày 22/12 bán cầu Bắc sẽ hiện ợng ngày dài hơn đêm, còn bán cầu nam ngược lại sẽ
đêm dài hơn ngày.
Phần 3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi câu thí sinh tính toán trả lời câu hỏi ghi ra bài thi của
mình
Câu 19: Biết rằng bản đồ có tỉ lệ là 1: 2 000 000 và khoảng cách từ Cửa khẩu quốc tế Xa Mát (Tây Ninh) tới
Thành phố Hồ Chí Minh đo được trên bản đồ là 7,5 cm. Hãy cho biết khoảng cách thực tế từ Cửa khẩu quốc
tế Xa Mát (Tây Ninh) đến Thành phố Hồ Chí Minh bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của
km)
Câu 20: Vì sao các đường kinh tuyến trên Trái Đất có độ dài bằng nhau?
Câu 21: Việt Nam thuộc múi số 7, đang 06 giờ ngày 01/01/2025 thì -ky-ô (Nhật Bản) thuộc múi s9
sẽ là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào?
Câu 22: Giải thích sao vào thời gian bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời thì lúc đó Việt Nam lại mùa
hạ?
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu; 3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Trình bày đặc điểm của tỉ lệ bản đồ?
Câu 2 (1,0 điểm)
Tại sao có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất?
---Hết---
Hướng dẫn chấm có trang
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025 - 2026
Phân môn: ĐỊA LÍ LỚP 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (22 câu; 7,0 điểm)
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
B
9
A
2
D
10
C
3
C
11
D
Trang 9
4
D
12
B
5
C
13
D
6
D
14
D
7
B
15
A
8
A
16
A
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Điểm tối đa là 1,0 điểm; mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu
17
Đáp án
a - Sai
b - Đúng
c - Sai
d - Đúng
Câu
18
Đáp án
a - Đúng
b - Sai
c - Đúng
d - Sai
Phần 3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu 19: 150 km
Câu 20: do đường kinh tuyến là đường nối liền hai cực của Trái Đất với nhau.
Câu 21: 08 giờ, ngày 01/01/2025.
Câu 22: Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc.
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu; 3,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2,0
điểm)
Trình bày đặc điểm của tỉ lệ bản đồ
2,0
- Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế
là bao nhiêu.
0,5
- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
0,25
- Tỉ lệ số một phân số luôn tử số 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ
ngược lại.
0,5
- Tỉ lệ thước được vẽ dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, trên mỗi đoạn đều ghi số đo độ
dài tương ứng trên thực tế.
0,5
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì càng thể hiện được nhiều nội dung.
0,25
2
(1,0
điểm)
Tại sao có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất?
1,0
- Trái Đất có dạng khối cầu nên lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời chiếu sáng được một nửa.
0,25
- Nửa Trái Đất được chiếu sáng là ngày;
0,25
- Nửa Trái Đất không được chiếu sáng là đêm.
0,25
- Nhờ sự chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông nên khắp mọi
nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau.
0,25
---Hết---
ĐỀ 4
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2025-2026
MÔN: ĐỊA LÍ 6
A. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
PHẦN I (4,0 ĐIỂM). Học sinh trả lời từ câu1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đường kinh tuyến gốc được quy ước đi qua đâu?
A. Thành phố Paris, nước Pháp.
Trang 10
B. Thành phố Luân Đôn, nước Anh.
C. Thành phố New York, nước Mỹ.
D. Thành phố Berlin, nước Đức.
Câu 2. Đường vĩ tuyến đặc biệt chia Trái Đất thành hai bán cầu Bắc và Nam là đường nào?
A. Vĩ tuyến 23°27’ Bắc B. Vĩ tuyến 66°33’ Nam.
C. Vĩ tuyến 0° (Xích đạo) D. Vĩ tuyến 90° Bắc.
Câu 3. Trên bản đồ, kí hiệu hình máy bay màu đen thường biểu thị:
A. Cảng biển B. Thành phố
C. Nhà máy thủy điện D. Sân bay
Câu 4: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, ta dựa vào đâu?
A. Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến
B. Vị trí của núi và sông lớn.
C. Địa danh được ghi trên bản đồ.
D. Màu sắc của bản đồ.
Câu 5. Khi tỉ lệ bản đồ càng nhỏ thì:
A. Nội dung thể hiện càng chi tiết.
B. Nội dung thể hiện càng khái quát.
C. Bản đồ càng dễ đọc.
D. Khoảng cách càng chính xác.
Câu 6. Trên bản đồ, để biết khoảng cách giữa hai điểm, ta cần dựa vào:
A. Hướng bản đồ B. Chú giải bản đồ
C. Tỉ lệ bản đồ D. Kinh tuyến gốc
Câu 7. Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo khoảng cách từ Mặt Trời ra?
A. Thứ 2 B. Thứ 3 C. Thứ 4 D. Thứ 5
Câu 8. Bán kính xích đạo của Trái Đất khoảng:
A. 6.378 km B. 3.678 km
C. 5.100 km D. 510 triệu km
Câu 9. Vào ngày 22/6, bán cầu Bắc có hiện tượng gì?
A. Mùa hè, ngày dài đêm ngắn
B. Mùa đông, ngày ngắn đêm dài
C. Mùa xuân, ngày và đêm bằng nhau
D. Mùa thu, ngày và đêm bằng nhau
Câu 10. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào?
A. Từ đông sang tây B. Từ tây sang đông
C. Từ bắc xuống nam D. Từ nam lên bắc
Câu 11. Tọa độ địa lí của một địa điểm gồm những yếu tố nào?
A. Kinh độ và vĩ độ B. Kinh độ và độ cao
C. Vĩ độ và diện tích D. Kinh độ và bán cầu
Câu 12. Ai là người thời cổ đại đã đưa ra luận điểm khoa học chứng minh Trái Đất có dạng hình cầu?
A. Ma-gien-lăng B. Niu-tơn
C. -lôm-bô D. A-ri-xtốt (Aristotle)
Câu 13. Nhờ có khoảng cách lí tưởng từ Mặt Trời, Trái Đất có điều kiện gì thuận lợi cho sự sống?
Trang 11
A. Trái Đất luôn ở trạng thái ban ngày
B. Trái Đất nhận đủ nhiệt và ánh sáng để sự sống tồn tại, phát triển
C. Trái Đất không bị Mặt Trăng tác động
D. Trái Đất có diện tích nhỏ gọn
Câu 14. Hiện tượng ngày đêm luân phiên trên Trái Đất là kết quả của:
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời B. Trái Đất hình cầu
C. Trái Đất tự quay quanh trục D. Trái Đất nghiêng 23°27'
Câu 15. Dựa vào hiện tượng tự nhiên nào dưới đây có thể xác định được phương hướng?
A. Hình dạng núi B. mọc, lặn của Mặt Trời
C. Màu sắc của cây cối D. Hướng chảy của sông
Câu 16. Khi sử dụng la bàn, cần đặt la bàn ở vị trí nào để có kết quả chính xác?
A. Trên mặt phẳng, tránh xa các vật bằng kim loại hoặc có từ tính
B. Trên tay khi đang di chuyển
C. Gần các thiết bị điện tử
D. Gần các nam châm lớn
PHẦN II (2,0 ĐIỂM). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, học sinh
chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
“Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip gần tròn, thời gian một vòng là 365 ngày 6
giờ. Hệ quả là hiện tượng mùa.”
a) Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời hết một năm.
b) Hiện tượng mùa trên Trái Đất do Trái Đất tự quay quanh trục.
c) Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
d) Ở bán cầu Bắc, tháng 6 có ngày dài hơn đêm do Trái Đất ngả trục về phía Mặt Trời.
Câu 2: Cho thông tin sau
Trong Hệ Mặt Trời, Mặt Trời ở trung tâm, các hành tinh quay quanh theo quỹ đạo elip gần tròn.
a) Mặt Trời nằm ở trung tâm Hệ Mặt Trời.
b) Các hành tinh vừa chuyển động quanh Mặt Trời vừa tự quay quanh trục.
c) Sao Thủy là hành tinh gần Mặt Trời nhất, Trái Đất là hành tinh thứ ba.
d) Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời đều tự phát sáng.
PHẦN III (1,0 ĐIỂM). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2
Câu 1 : Nếu các đường kinh tuyến cách nhau 1°, toàn bộ Trái Đất sẽ có bao nhiêu đường kinh tuyến?
Câu 2: Buổi lễ diễu binh, diễu hành kỉ niệm 80 năm cách mạng tháng Tám và quốc khánh 2/9 của nước ta
được truyền hình trực tiếp vào 6 giờ sáng ngày 2/9/2025 tại Quảng trường Ba Đình ( Việt Nam). Vậy khi đó
ở Mát-xi--va (Nga) là mấy giờ? (Mát-xi--va ở khu vực giờ số 3, Việt Nam khu vực giờ số 7)
B. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (1,5 ĐIỂM).
Câu 1: Một bản đồ tỉ lệ 1: 6.000.000, khoảng cách trên bản đồ từ Hà Nội đến Ninh Bình là 1,5cm ; từ Hà
Nội đến Đà Nẵng là 10cm. Vậy khoảng cách trên thực tế từ Hà Nội đến Ninh Bình và từ HÀ Nội đến Đà
Nẵng là bao nhiêu km?
Trang 12
Câu 2 (1,5 ĐIỂM).
Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái đất?
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
- Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
D
A
B
C
B
A
Câu
9
10
11
12
13
14
15
Đáp án
A
B
A
D
B
C
B
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng – sai
- Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.
- Mỗi câu có 4 ý (a, b, c, d). Cách tính điểm cho mỗi câu: mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu 1
Câu 2
a) - Đ
a) - Đ
b) - S
b) - Đ
c) - Đ
c) - Đ
d) - Đ
d) - C
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
- Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
Đáp án
360
2
B. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Khoảng cách từ Hà Nội đến Ninh Bình :
Trang 13
6.000.000 x 1,5 = 9.000.000 cm = 90km
- Khoảng cách từ Hà Nội đến Đà Nẵng :
6.000.000 x 10 = 60.000.000 cm = 600km
0,75
0,75
2
- Trái Đất dạng khối cầu nên lúc nào cũng chđược Mặt Trời
chiếu sáng một nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong
bóng tối là đêm.
- Do sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất từ Tây sang
Đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt ngày
đêm luân phiên nhau.
0,75
0,75
ĐỀ 5
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2025-2026
MÔN: ĐỊA LÍ 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (22 câu; 7,0 điểm)
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Vĩ tuyến là
A. những đường tròn nối từ Xích đạo về hai Cực.
B. nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa Cầu.
C. vòng tròn vuông góc với nhau bao quanh quả Địa cầu.
D. đường tròn song song và vuông góc từ Xích đạo về hai cực.
Câu 2. Kí hiệu bản đồ có mấy loại?
A. 4 loại . B. 3 loại.
C. 1 loại . D. 2 loại .
Câu 3. Lược đồ trí nhớ là
A. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong trí óc con người.
B. thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ theo những quy ước nhất định.
C. thể hiện các mức độ phóng to hay thu nhỏ giữa các đối tượng trên bản đồ.
D. hình vẽ thu nhỏ của một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng.
Câu 4. Tỉ lệ số của bản đồ là một phân số có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ ấy sẽ
A. không đổi. B. càng nhỏ.
C. biến động. D. càng lớn.
Câu 5. Kí hiệu nào sau đây thuộc nhóm kí hiệu diện tích ?
A.Vùng trồng lúa . B. Sân bay.
C. Nhà máy thuỷ điện. D. Đất phèn.
Câu 6. Bản đồ là
A.hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất .
B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất .
Câu 7. Bản đồ có tỉ lệ 1:6000 000, nghĩa là 1cm trên bản đồ sẽ tương ứng với bao nhiêu km trên thực tế?
A. 6000km. B. 600km.
C. 6 000 000km. D. 6km.
Trang 14
Câu 8. Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là
A. kinh tuyến gốc. B. vĩ tuyến.
C. vĩ tuyến gốc. D. kinh tuyến.
Câu 9.Trái đất có bán kính xích đạo là ?
A. 6378 km. B. 6379 km..
C. 6381 km.. D. 6380 km.
Câu 10. Thiên Hà chứa hệ Mặt Trời, gọi là
A. dải Thiên Hà. B. dải Ngân Hà .
C.Vũ Trụ. D. Hành tinh.
Câu 11. Góc nghiêng của trục trái đất khi tự quay quanh trục là?
A.66
0
33’ B. 66
0
35’
C. 66
0
34’. D. 66
0
36’.
Câu 12. Thời gian chuyển động của trái đất một vòng quanh mặt trời là?
A. 365 ngày 4 giờ. B. 365 ngày 3 giờ.
C. 365 ngày 5 giờ. D.365 ngày 6 giờ.
Câu 13. Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng do
A. Trái Đất chuyển động quay quanh Mặt Trời.
B. trục luôn Trái Đất nghiêng khi chuyển động.
C. Do lực cô-ri-ô-lít sinh ra khi trái Đất chuyển động tự quay quanh trục.
D. sức hút của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất.
Câu 14. Vào ngày 22/6, bán cầu bắc và bán cầu nam là mùa gì ?
A. Nửa cầu bắc là mùa lạnh ,nửa cầu nam là mùa nóng B. Nửa cầu bắc ,nam đều là mùa nóng .
C.Nửa cầu bắc là mùa nóng ,nửa cầu nam là mùa lạnh . D. Nửa cầu bắc ,nam đều là mùa lạnh.
Câu 15. Cùng 1 lúc trên trái đất có bao nhiêu giờ khác nhau?
A. 21giờ B.24 giờ
C.23 giờ D.23 giờ
Câu 16. Khi bán cầu Nam đang là mùa nóng thì thời gian ngày và đêm sẽ như thế nào?
A. Ngày và đêm bằng nhau. B. Ngày dài đêm ngắn.
C. Ngày đêm biến động theo năm. D. Ngày ngắn đêm dài
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời câu 17 câu 18; trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu thí sinh chọn phương án đúng hoặc
phương án sai. (Đúng ghi Đ; Sai ghi S).
Câu 17: Cho đoạn thông tin sau: GPS bản đ số được s dụng nhiều trong cuộc sống hiện đại với
nhiều ứng dụng hữu ích. Ứng dụng nổi bật nhất của GPS định vị, nhằm xác định vị trí chính xác của các
đối tượng trên bản đồ. GPS bản đồ số dùng để dẫn đường, quản điều hành sự di chuyển của các đối
tượng gắn thiết bị định vị. Ngoài ra, GPS bản đồ số còn dùng để tìm người, thiết b đã mất,... GPS
bản đồ số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, nhất là trong giao thông vận tải. Không phải c nào
cứ hướng phía trên của tờ bản đồ cũng đều hướng bắc (mặc nhiều bản đồ, hướng bắc trùng với
hướng phía trên của tờ bản đồ). Để xác định hướng bắc của tờ bản đồ, phải dựa vào các đường kinh tuyến.
a) Muốn vẽ được bản đồ, người ta phải chuyển bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng thông qua các
phép chiếu.
b) Để vẽ được lược đồ trí nhớ, công việc đầu tiên phải chuẩn bị các dụng cụ vẽ như bút chì, thước kẻ,
com-pa,…
c) Bản đồ địa lí có tỉ lệ 1: 1000 000 sẽ có tỉ lệ lớn hơn bản đồ địa lí có tỉ lệ 1:100 000.
d) Kinh độ độ của một địa điểm trên bản đồ hoặc quả địa cầu được gọi chung là toạ độ địa của
điểm đó.
Câu 18: Cho đoạn thôg tin sau: Trái Đất có dạng hình khối cầu và tự quay quanh trục từ tây sang đông,
nên ở cùng một thời điểm, người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác
nhau, vì vậy các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau, đó là giờ địa phương (hay
giờ mặt trời). Giờ địa phương không thuận tiện trong đời sống, sản xuất. Do đó, người ta chia bề mặt Trái
Đất làm 24 múi giờ, mỗi múi rộng 15 độ kinh tuyến. Các địa phương nằm trong cùng một múi giờ sẽ thống
nhất có một giờ, đó là giờ múi Giờ ở múi số 0 (múi có đường kinh tuyến gốc chạy qua giữa múi ) được lấy
làm giờ quốc tế hay giờ GMT. Trong thực tế, ranh giới các múi giờ thường được điều chỉnh theo biên giới
Trang 15
quốc gia, tạo thành các khu vực giờ
a) Nếu ở bán cầu Bắc đang là mùa nóng thì trong cùng thời gian đó bán cầu Nam sẽ là mùa lạnh.
b) Sự lệch ớng chuyển động của các vật thể hquả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái
Đất.
c) Việt Nam thuộc múi số 7, đang là 20 gingày 31/8/2025 thì -un (Hàn Quốc) thuộc i s9 sẽ là
22 giờ ngày 30/8/2025.
d) Vào ngày 22/12 bán cầu Bắc sẽ hiện ợng ngày dài hơn đêm, còn bán cầu nam ngược lại sẽ
đêm dài hơn ngày.
Phần 3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi câu thí sinh tính toán trả lời câu hỏi ghi ra bài thi của
mình
Câu 19:Hai địa điểm khoảng cách thực tế là 25km,thì trên bản đồ tỉ l1:500000,khoảng cách gia 2
điểm đó cách nhau bao xa? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của cm )
Câu 20: Nếu cứ chia 1
0
là 1 đường kinh tuyến thì ta sẽ có tổng cộng bao nhiêu đường kinh tuyến?
Câu 21: Lễ diễu binh kniệm 80 năm ngày quốc khánh tổ chức tại Việt Nam thuộc múi số 7, diễn ra vào
lúc 09 giờ ngày 2/9/2025 thì Luân Đôn (Anh) thuộc múi gốc GMT sẽ là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào?
Câu 22: Giải thích sao vào thời gian bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời thì lúc đó Việt Nam lại mùa
lạnh?
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu; 3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Trình bày đặc điểm của tỉ lệ bản đồ?
Câu 2 (1,0 điểm)
Vì sao có hiện tượng ngày, đêm luân phiên nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất?
---Hết---
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025 - 2026
Phân môn: ĐỊA LÍ LỚP 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (22 câu; 7,0 điểm)
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
C
9
A
2
D
10
B
3
A
11
A
4
B
12
D
5
A
13
C
6
A
14
C
7
C
15
B
8
D
16
B
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Điểm tối đa là 1,0 điểm; mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu
17
Trang 16
Đáp án
a - Đúng
b - Sai
c - Sai
d - Đúng
Câu
18
Đáp án
a - Đúng
b - Đúng
c - Sai
d - Sai
Phần 3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu 19: 20cm trên bản đồ.
Câu 20:360 kinh tuyến.
Câu 21: 02 giờ, ngày 2/09/2025.
Câu 22: Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc.
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu; 3,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2,0
điểm)
Trình bày cách xác định phương hướng trên bản đồ.
2,0
- Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế
là bao nhiêu.
0,5
- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
0,25
- Tỉ lệ số một phân số luôn tử số 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lbản đồ càng nhỏ
ngược lại.
0,5
- Tỉ lệ thước được vẽ dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, trên mỗi đoạn đều ghi số đo độ
dài tương ứng trên thực tế.
0,5
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì càng thể hiện được nhiều nội dung.
0,25
2
(1,0
điểm)
Tại sao có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất?
1,0
- Trái Đất dạng khối cầu nên lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời chiếu sáng được một
nửa.
0,25
- Nửa Trái Đất được chiếu sáng là ngày;
0,25
- Nửa Trái Đất không được chiếu sáng là đêm.
0,25
- Nhờ có sự chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông nên ở khắp mọi
nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau.
0,25
---Hết---
ĐỀ 6
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2025-2026
MÔN: ĐỊA LÍ 6
I. PHN TRC NGHIỆM KHÁCH QUAN (22 câu; 7,0 điểm)
Phn 1. Câu trc nghim nhiều phương án la chn.
Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 16. Mi câu hi thí sinh ch chn một phương án đúng.
Câu 1. Kinh tuyến gốc (0°) đi qua đài thiên văn nào?
A. Bc Kinh B. Paris
C. Greenwich D. New York
Câu 2. Kí hiệu nào sau đây trên bản đồ thuc nhóm kí hiệu điểm?
A. Đất cát. B. Đưng b.
C. Đất phèn. D. Cng bin.
Câu 3. Mt hc sinh muốn đi từ trường học đến thư viện trong thành phố. Để tìm đường đi ngắn nht trên
bản đồ, em cần làm gì trước tiên?
A. Xác định t l bản đồ để tính khong cách
Trang 17
B. Xác định phương hướng trên bản đồ
C. m v trí trường hc và thư viện trên bản đồ
D. Đọc các kí hiệu đường đi trong chú gii bản đồ
Câu 4. T l s ca bn đồ là mt phân s có t s là 1, mu s càng ln thì t l bản đồ y s
A. không đổi. B. càng nh.
C. biến động. D. càng ln.
Câu 5. Mun biết ý nghĩa các kí hiệu th hin trên bản đồ, ta cn xem:
A. T l bn đồ B. Chú gii bản đồ
C. ới kinh, vĩ tuyến D. Phương hướng bản đồ
Câu 6. Mô hình thu nh của Trái Đất được gi là
A. qu Địa cu. B. bản đồ t nhiên.
C. kinh, vĩ tuyến. D. bng chú gii.
Câu 7. Bản đồ có t l 1:1000 000, nghĩa là 1cm trên bản đồ s tương ứng vi bao nhiêu km trên thc tế?
A. 1000km. B. 100km.
C. 10km. D. 1km.
Câu 8. Đưng ni liền hai điểm cc Bc và cc Nam trên b mt qu Địa Cu gi là
A. kinh tuyến gc. B. vĩ tuyến.
C. vĩ tuyến gc. D. kinh tuyến.
Câu 9. Trong h Mt Trời, Trái Đất đứng v trí th my tính t Mt Tri?
A. Th nht B. Th hai
C. Th ba D. Th
Câu 10. Trái Đất có dng hình gì?
A. Hình vuông. B. Hình cu.
C. Hình ch nht. D. Hình tròn.
Câu 11. Trái Đất chuyn động quanh Mt Trời theo hướng t
A. y sang đông. B. đông sang tây.
C. bc xung nam. D. nam lên bc.
Câu 12. Thời gian Trái Đất chuyển động t quay quanh trc mt vòng là
A. 180 ngày. B. một năm.
C.30 ngày. D. một ngày đêm.
Câu 13. Hiện tượng ngày và đêm luân phiên nhau trên Trái Đất do:
A. Trái Đất quay quanh Mt Tri
B. Trái Đất quay quanh trc
C. Trái Đất đứng yên, Mt Tri quay quanh
D. Mt Trời thay đổi độ sáng
Câu 14. Vào ngày 22/12, tia sáng Mt Tri chiếu vuông góc với Trái Đất
A. Chía tuyến Bc. B. Vòng cc Bc.
C. Chí tuyến Nam. D. Vòng cc Nam.
Câu 15. Trong khi chuyn động t quay quanh trc, những địa điểm nào sau đây của Trái Đất không thay
đổi v trí?
A. Hai vòng cc. B. Cc Bc, cc Nam.
C. Hai chí tuyến. D. Xích đạo.
Câu 16. Khi bán cầu Nam đang là mùa lạnh thì thi gian ngày và đêm sẽ như thế nào?
A. Ngày và đêm bằng nhau. B. Ngày ngắn đêm dài.
Trang 18
C. Ngày đêm biến động theo năm. D. Ngày dài đêm ngắn.
Phn 2. Câu trc nghiệm Đúng - Sai.
Thí sinh tr li câu 17 câu 18; trong mi ý a), b), c), d) mi câu thí sinh chọn phương án đúng hoc
phương án sai. (Đúng ghi Đ; Sai ghi S).
Câu 17: Cho đoạn thông tin sau: Bản đồ hình vẽ thu nhỏ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. Tỉ lệ
bản đồ cho biết mối quan hệ giữa khoảng cách trên bản đồ khoảng cách thực tế ngoài tự nhiên. Trên bản
đồ các hiệu đthể hiện núi, sông, thành phố,Ý nghĩa của c hiệu y được giải thích trong phần
chú giải bản đồ. Kinh tuyến gốc (0°) đi qua đài thiên văn Greenwich, chia Trái Đất thành hai bán cầu Đông
Tây. Trong khi đó, đường ch đạo lại chia Trái Đất thành hai bán cầu Bắc Nam. Dựa vào bản đồ,
chúng ta có thể xác định phương hướng, vị trí và mối quan hệ không gian giữa các đối tượng địa lí.
a) Trên bản đồ, tỉ lệ cho biết mối quan hệ giữa khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách thực tế.
b) Chú giải bản đồ giúp chúng ta biết ý nghĩa của các kí hiệu được thể hiện.
c) Kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành hai bán cầu Bắc và Nam.
d) Dùng bản đồ có thể xác định phương hướng, vị trí địa lí của các đối tượng.
Câu 18: Cho đoạn thông tin sau: Trái Đất va quay quanh trc, va chuyển động quanh Mt Tri. S
quay quanh trc của Trái Đt to ra hiện tượng ngày đêm luân phiên, còn s chuyển đng quanh Mt
Tri sinh ra hiện tượng các mùa trong năm. Nhờ v trí và đặc điểm này, Trái Đất có điu kin thun li cho
s sng phát trin.
a) Nếu bán cu Bắc đang là mùa nóng thì trong cùng thời gian đó bán cầu Nam s là mùa lnh.
b) S lệch ng chuyển động ca các vt th h qu ca chuyển động t quay quanh trc ca Trái
Đất.
c) Vit Nam thuc múi s 7, đang là 20 gi ngày 31/8/2025 thì Xơ-un (Hàn Quc) thuc i s 9 s
22 gi ngày 30/8/2025.
d) Vào ngày 22/12 bán cu Bc s hiện ợng ngày dài hơn đêm, còn bán cầu nam ngược li s
đêm dài hơn ngày.
Phn 3. Câu trc nghim tr li ngn
Thí sinh tr li t câu 19 đến câu 20. Trong mi câu thí sinh tính toán tr li câu hi ghi ra bài thi ca
mình
Câu 19:
Trên bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000, khoảng cách giữa hai thành phố A và B đo được 5 cm. Cho biết khong
cách thực tế giữa 2 điểm A và B ở trên là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)
Câu 20: Việt Nam thuộc múi số 7, đang 09 giờ ngày 01/01/2025 thì Luân Đôn (Anh) thuộc múi gốc
GMT sẽ là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào?
II. PHN T LUN (2 câu; 3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Trình bày cách xác định phương hướng trên bản đồ.
Câu 2 (1,0 điểm)
Tại sao có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất?
---Hết---
NG DN CHM
KIM TRA GIA HC KÌ I
Trang 19
Phân môn: ĐA LÍ LP 6
I. PHN TRC NGHIỆM KHÁCH QUAN (20 câu; 7,0 điểm)
Phn 1. Câu trc nghim nhiều phương án lựa chn.
(Mi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
C
9
C
2
D
10
B
3
C
11
A
4
B
12
D
5
B
13
B
6
A
14
C
7
C
15
B
8
D
16
B
Phn 2. Câu trc nghiệm đúng sai.
Đim tối đa là 1,0 điểm; mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu
17
Đáp án
a - Đúng
b - Sai
c - Sai
d - Đúng
Câu
18
Đáp án
a - Đúng
b - Đúng
c - Sai
d - Sai
Phn 3. Câu trc nghim tr li ngn (Mỗi câu đúng được 0, 5 đim)
Câu 19: 500 km.
Câu 20: 02 giờ, ngày 01/01/2025.
II. PHN T LUN (2 câu; 3,0 điểm)
Câu
Ni dung
Đim
1
(2,0
đim)
Trình bày cách xác định phương hướng trên bản đồ.
2,0
- Dựa vào các đường kinh tuyến và tuyến d xác định phương hướng trên bn
đồ:
0,5
+ Đầu trên ca các kinh tuyến ch hướng bắc; đầu dưới ch hướng nam.
0,25
+ Đầu bên trái của vĩ tuyến ch hướng tây; đầu bên phi ch hướng đông.
0,25
- Trên bản đồ không h thống kinh, tuyến, ta s v mũi tên chỉ ng bc ;
dựa vào đó để xác định phương hướng trên bản đồ.
0,5
+ Phía bên phi bản đồ ch ớng đông, phía bên trái ch hướng tây.
0,25
+ Phía trên bản đồ ch hướng bắc, phía dưới ch hướng nam.
0,25
2
(1,0
đim)
Ti sao hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau khp mọi nơi trên bề mt
Trái Đất?
1,0
- Trái Đất có dạng khối cầu nên lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời chiếu sáng được
một nửa.
0,25
- Nửa Trái Đất được chiếu sáng là ngày;
0,25
Trang 20
- Nửa Trái Đất không được chiếu sáng là đêm.
0,25
- Nhờ sự chuyển động tquay quanh trục theo hướng từ tây sang đông nên
khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau.
0,25
---Hết---
ĐỀ 7
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2025-2026
MÔN: ĐỊA LÍ 6
I. PHN TRC NGHIỆM KHÁCH QUAN (22 câu; 7,0 điểm)
Phn 1. Câu trc nghim nhiều phương án lựa chn.
Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 16. Mi câu hi thí sinh ch chn một phương án đúng.
Câu 1. Kinh độ và vĩ độ ca một địa điểm được gi chung là
A. kinh tuyến ca một điểm. B. to độ địa lí ca một điểm.
C. phương hướng của điểm đó. D. bng chú gii trên bản đồ.
Câu 2. T l bản đồ cho biết
A. v trí, đặc đim của các đối tượng địa lí trên bản đ.
B. v trí, qui mô của các đối tượng, s vt, hiện tượng địa lí trên bảo đồ.
C. phương hướng, khong cách giữa các đối tượng địa lí th hin trên bản đồ.
D. mức độ thu nh độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so vi thc tế là bao nhiêu.
Câu 3. Đầu trên ca các kinh tuyến trên bản đồ có các đường kinh tuyến và vĩ tuyến ch hướng nào sau đây?
A. Tây. B. Đông.
C. Bc. D. Nam.
Câu 4. T l s ca bn đồ là mt phân s có t s là 1, mu s càng nh thì t l bản đồ y s
A. không đổi. B. càng nh.
C. biến động. D. ng ln.
Câu 5. Kí hiệu nào sau đây thuộc nhóm kí hiu din tích?
A. Nhà máy thu điện. B. Sân bay.
C. Đất phù sa sông. D. Đất phèn.
Câu 6. Mô hình thu nh của Trái Đất được gi là
A. bng chú gii. B. bản đồ t nhiên.
C. kinh, vĩ tuyến. D. qu Địa cu.
Câu 7. Bản đồ có t l 1:5000 000, nghĩa là 1cm trên bản đồ s tương ứng vi bao nhiêu km trên thc tế?
A. 500km. B. 50km.
C. 5 km. D. 55 km.
Câu 8. Hình v thu nh mt phn hay toàn b b mặt đất lên mt phẳng trên cơ sở toán học, được gi là
A. bản đồ. B. vĩ tuyến gc.
C. chú gii bn đồ. D. kinh tuyến gc.
Câu 9. Mô hình thu nh của Trái Đất được gi là
A. qu Địa cu. B.bản đồ t nhiên.
C. kinh, vĩ tuyến. D. bng chú gii.
Câu 10. Thiên Hà cha h Mt Tri, gi là
A. di Thiên Hà. B. Vũ Trụ.
C. di Ngân Hà. D. Hành tinh.

Preview text:

ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025-2026 MÔN: ĐỊA LÍ 6
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
PHẦN I (4 ĐIỂM). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8 Mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. . Kinh tuyến gốc là kinh tuyến có số độ bằng bao nhiêu? A. 0o B. 180o C. 90o D. 45o
Câu 2. Vĩ tuyến là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu, song song với: A. Vĩ tuyến 0o B. Kinh tuyến 0o
C. Đường xích đạo
D. Đường chí tuyến Bắc
Câu 3. Nếu trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500.000, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 2 cm thì khoảng cách trên
thực tế giữa hai điểm đó là: A. 100 km B. 10 km C. 50 km D. 1000 km
Câu 4. Trên bản đồ, phương hướng được xác định dựa vào:
A. Tỉ lệ bản đồ
B. Lưới kinh vĩ tuyến C. Ký hiệu D. Bảng chú giải
Câu 5. Lưới kinh vĩ tuyến trên quả Địa cầu dùng để xác định:
A. Vĩ độ của một điểm
B. Kinh độ của một điểm
C. Tọa độ địa lí của một điểm
D. Phương hướng trên bản đồ
Câu 6. Các kí hiệu bản đồ được thể hiện trên bản đồ có tác dụng:
A. Làm đẹp bản đồ
B. Thay thế cho các đối tượng địa lí
C. Giúp người đọc bản đồ dễ dàng xác định phương hướng
D. Giúp xác định tỉ lệ bản đồ
Câu 7. Dựa vào bảng chú giải trên bản đồ, em có thể biết được:
A. Các đối tượng địa lí được thể hiện bằng ký hiệu gì
B. Vị trí của các đối tượng địa lí
C. Hướng đi trên bản đồ
D. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm Trang 1
Câu 8. Tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ được xác định bằng:
A. Kinh độ của điểm đó
B. Vĩ độ của điểm đó
C. Kinh độ và vĩ độ của điểm đó
D. Vĩ độ và khoảng cách của điểm đó PHẦN II (2 ĐIỂM).
Học sinh trả lời từ câu 9 đến câu 10 Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 9.
a.. Kinh tuyến là các đường thẳng nối liền hai cực của Trái Đất.
b.. Vĩ tuyến 0o còn được gọi là đường xích đạo.
c.. Mọi điểm trên cùng một kinh tuyến đều có cùng kinh độ.
d.. Mọi điểm trên cùng một vĩ tuyến đều có cùng vĩ độ. Câu 10.
a. Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với thực tế.
b. Ký hiệu bản đồ có thể được thể hiện bằng hình vẽ, chữ hoặc màu sắc.
c..Bảng chú giải là nơi tập hợp tất cả các kí hiệu và giải thích ý nghĩa của chúng.
d. Bản đồ tự nhiên Việt Nam tỉ lệ 1: 10.000.000 có tỉ lệ nhỏ hơn so với bản đồ tỉ lệ là 1: 15.000.000
PHẦN III (1 ĐIỂM). Học sinh trả lời từ câu 11 đến câu 12 Cho bản đồ sau
Câu 11. Vị trí của điểm A trong bản đồ đã cho ở trên có kinh độ là. (1)..........vĩ độ là (2).......
Câu 12. Một máy bay có đường bay từ địa điểm A đến địa điểm B rồi tiếp tục bay từ địa điểm B đến địa Trang 2
điểm C. Máy bay sẽ bay theo hướng lần lượt là hướng (3)......và hướng (4)......
B. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1 (2,0 ĐIỂM).
a. (1.5 điểm) Hãy nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ. Giả sử bạn đang đứng tại điểm A, nhìn thấy
điểm B ở hướng Đông và điểm C ở hướng Nam. Hãy tưởng tượng và mô tả vị trí tương đối của hai điểm B và C so với điểm A.
b. (0,5 điểm) Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 5.000.000, khoảng cách từ Thủ đô Hà Nội đến thành phố Đà Nẵng là 13
cm. Hỏi trên thực tế, hai thành phố này cách nhau bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 2 ( 1,0 ĐIỂM). Em hãy nêu các bước đọc bản đồ thông dụng ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
- Học sinh trả lời từ câu 1đến câu 8
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B B C B A C
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng – sai
- Thí sinh trả lời từ câu 9 đến câu 10.
- Mỗi câu có 4 ý (a, b, c, d). Cách tính điểm cho mỗi câu: Mỗi câu học sinh chọn đúng được 0,25 điểm Câu 9 Câu 10 a) Đ a) Đ b) Đ b) Đ c) Đ c) Đ d) Đ d) S
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
- Học sinh trả lời từ câu 11 đến câu 12
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án 600Đ 300B Đông Bắc Nam
B. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu Đáp án Điểm 1.a
- Dựa vào lưới kinh, vĩ tuyến: Kinh tuyến chỉ hướng Bắc 0,25đ
- Nam, vĩ tuyến chỉ hướng Đông - Tây. Cách xác định Trang 3 phương hướng
- Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc: Nếu bản đồ không có trên bản đồ: 0,5đ
lưới kinh, vĩ tuyến, ta dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc để
xác định các hướng còn lại. 0,25đ Vị trí tương
Điểm B nằm ở phía Đông so với điểm A. 0,25đ đối:1,0 đ
Điểm C nằm ở phía Nam so với điểm A. 0,25đ
Điểm C nằm ở hướng Đông Nam so với điểm B 0,25đ
Điểm B nằm ở hướng Tây Bắc so với điểm C. 0,25đ 1.b
Bước 1: Xác định tỉ lệ bản đồ: 1 : 5.000.000.
Khoảng cách thực Bước 2: Đổi đơn vị tỉ lệ: 1 cm trên bản đồ bằng
tế giữa Hà Nội và 5.000.000 cm trên thực tế. Đổi 5.000.000 cm ra km. 0,25đ Đà Nẵng 5.000.000cm=50.000m=50km.
Bước 3: Tính khoảng cách thực tế: Lấy khoảng cách trên
bản đồ nhân với giá trị thực tế của tỉ lệ. 13cm×50km/cm = 650km.
Đáp số: Khoảng cách thực tế giữa Hà Nội và Đà Nẵng là 0,25đ 650 km.
Câu 2 (1.0 điểm). Nêu đủ 4 bước đọc một bản đồ thông dụng, mỗi bước được Các bước đọc một 0,25 đ bản đồ thông - Đọc tên bản đồ. dụng,
- Đặc tỷ lệ bản đồ. Để đo tính khoảng cách giữa các đối 0,25 đ tượng.
- Đọc kỹ hiệu trong bảng chú giải. Để nhận biết đối 0,25 đ tượng.
- Xác định các đối tượng địa lý cần quan tâm. Trình bày
mối quan hệ giữa các đối tượng. 0,25 đ ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025-2026 MÔN: ĐỊA LÍ 6
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5)

1) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí Trang 4
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trái Đất có dạng hình gì?
A. Hình cầu. B. Hình tròn.
C. Hình elip. D. Hình vuông.
Câu 2: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ A. bắc xuống nam. B. nam lên bắc. C. tây sang đông. D. đông sang tây.
Câu 3. Lớp man-ti tồn tại ở trạng thái nào sau đây? A. Rắn. B. Lỏng.
C. Quánh dẻo. D. Khí.
Câu 4. Trên Trái Đất có tất cả bao nhiêu mảng kiến tạo lớn?
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 5. Dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản A. kim loại màu. B. kim loại đen. C. phi kim loại. D. năng lượng.
Câu 6. Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa?
A. Cửa núi. B. Miệng. C. Dung nham. D. Mac – ma.
Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là do tác động của ngoại lực?
A. Núi lửa. B. Đứt gãy. C. Bồi tụ. D. Uốn nếp.
Câu 8. Một khu vực có bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng, có độ cao trung bình 150m so với mực nước
biển,diện tích khoảng 1 triệu km2. Khu vực đó được xếp vào dạng địa hình nào?
A. Vùng núi. B. Đồng bằng
C. Vùng đồi. D. Cao nguyên.
2) Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0). Thí sinh trả lời trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 9. Cho tọa độ địa lí các điểm như hình sau:
Dựa vào hinh trên, hãy xác định tọa độ địa lí các điểm bằng cách chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
a) Tọa độ địa lí của điểm A là 300Đ và 300B .
b) Tọa độ địa lí của điểm B là 300T và 100N
c) Tọa độ địa lí của điểm C là 00 và 200B
d) Tọa độ địa lí của điểm D là 200T và 100B
3).Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Câu 10. Trên bản đồ hành chính Việt Nam có tỉ lệ 1: 6 000 000, khoảng cách giữa thủ đô Hà Nội đến thành
phố Hải Phòng là 1,5 cm. Hỏi trên thực tế thành phố Hải Phòng cách thủ đô Hà Nội bao nhiêu km ?
PHẦN II: TỰ LUẬN (1,5)
Câu 1 (1,0). So sánh sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và ngoại sinh?
Câu 2 (0,5). Nêu các biện pháp làm hạn chế những thiệt hại do động đất gây ra? ĐÁP ÁN
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5)
1) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,0). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Trang 5 Đ/a A C A B D A C B
2) Trắc nghiệm đúng sai (1,0) Câu 11 Lệnh hỏi a) b) c) d) Đ/a Đ S S Đ
3) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn ( 0,5 ) Câu 12 Đ/a
Khoảng cách trên thực tế từ thành phố Hải Phòng đến thủ đô Hà Nội là:
1,5 cm x 6 000 000 = 9 000 000 cm = 90 km
PHẦN II: TỰ LUẬN (1,5)
Câu Nội dung Điểm Câu 1 (1,0) Quá trình nội sinh
Quá trình ngoại sinh 0,5
Nội sinh là các quá trình Ngoại sinh là các quá
Nơi xảy xảy ra trong lòng Trái Đất. trình xảy ra ở bên ngoài, ra
trên bề mặt Trái Đất. 0,5
Quá trình nội sinh làm di Quá trình ngoại sinh có
chuyển các mảng kiến tạo, xu hưởng phá vỡ, san
nên ép các lớp đất đá, làm bằng các địa hình do nội
cho chúng bị uốn nếp, đứt sinh tạo nên, đồng thời
Tác động gãy hoặc đầy vật chất nóng cũng tạo ra các dạng địa
chày ở dưới sâu ra ngoài hình mới.
mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,...
Câu 2 (0,5) Để hạn chế những thiệt hại do động đất ở những vùng thường xảy ra
động đất gây ra, người ta đã:
+ Xây nhà chịu được các chấn động lớn. 0,5
+ Lập các trạm nghiên cứu dự báo động đất.
+ Khi dự báo trước được động đất, kịp thời sơ tán dân ra khỏi vùng nguy hiểm.
Ghi chú: Học sinh kể được từ 2 ý trở lên được 0,5 điểm. ĐỀ 3
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025-2026 MÔN: ĐỊA LÍ 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (22 câu; 7,0 điểm)
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi chung là
A. kinh tuyến của một điểm.
B. toạ độ địa lí của một điểm.
C. phương hướng của điểm đó. D. bảng chú giải trên bản đồ.
Câu 2. Tỉ lệ bản đồ cho biết
A. vị trí, đặc điểm của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
B. vị trí, qui mô của các đối tượng, sự vật, hiện tượng địa lí trên bảo đồ.
C. phương hướng, khoảng cách giữa các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
D. mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu. Trang 6
Câu 3. Đầu trên của các kinh tuyến trên bản đồ có các đường kinh tuyến và vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây. B. Đông. C. Bắc. D. Nam.
Câu 4. Tỉ lệ số của bản đồ là một phân số có tử số là 1, mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ ấy sẽ
A. không đổi. B. càng nhỏ.
C. biến động. D. càng lớn.
Câu 5. Kí hiệu nào sau đây thuộc nhóm kí hiệu diện tích?
A. Nhà máy thuỷ điện. B. Sân bay.
C. Đất phù sa sông. D. Đất phèn.
Câu 6. Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là
A. bảng chú giải. B. bản đồ tự nhiên.
C. kinh, vĩ tuyến. D. quả Địa cầu.
Câu 7. Bản đồ có tỉ lệ 1:5000 000, nghĩa là 1cm trên bản đồ sẽ tương ứng với bao nhiêu km trên thực tế? A. 500km. B. 50km. C. 5 km. D. 55 km.
Câu 8. Hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, được gọi là
A. bản đồ. B. vĩ tuyến gốc.
C. chú giải bản đồ. D. kinh tuyến gốc.
Câu 9. Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là
A. quả Địa cầu. B. bản đồ tự nhiên.
C. kinh, vĩ tuyến. D. bảng chú giải.
Câu 10. Thiên Hà chứa hệ Mặt Trời, gọi là
A. dải Thiên Hà. B. Vũ Trụ.
C. dải Ngân Hà. D. Hành tinh.
Câu 11. Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng hết bao lâu?
A. 24 giờ. B. 180 ngày. C. 12 ngày. D. một năm.
Câu 12. Hình dạng quỹ đạo đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời là A. hình cầu. B. hình e-líp.
C. hình vuông. D. hình tròn.
Câu 13. Các địa điểm nằm trong cùng một khu vực sẽ có giờ giống nhau, gọi là A. giờ gốc. B. giờ Quốc tế.
C. giờ Mặt Trời. D. giờ khu vực.
Câu 14. Khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời, vào ngày 22/6, bán cầu Bắc sẽ
A. hận được lượng nhiệt lớn nhất.
B. nhận được lượng nhiệt ít nhất.
C. không ngả về phía Mặt Trời. D. nhận được lượng nhiệt lớn nhất.
Câu 15. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng
A. từ tây sang đông.
B. từ đông sang tây.
C. từ bắc xuống nam.
D. từ nam lên bắc.
Câu 16. Bán cầu nào ngả về phía Mặt Trời có góc chiếu tia sáng mặt trời lớn, nhận được nhiều nhiệt và ánh
sang; khi ấy bán cầu đó sẽ là mùa nào trong năm? A. Mùa nóng. B. Mùa lạnh. C. Mùa thu. D. Mùa xuân.
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời câu 17 và câu 18; trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn phương án đúng hoặc
phương án sai. (Đúng ghi Đ; Sai ghi S).

Câu 17. Cho đoạn thông tin: Bản đồ là hình thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay cả Trái Đất.
Bản vẽ đơn giản miêu tả một không gian, địa điểm và hiển thị những thông số liên quan trực tiếp đến vị trí
ấy có liên quan đến khu vực xung quanh. Trong ngành giao thông GPS được dùng để xác định vị trí phương
tiện, quản lí điểm đi điểm đến, tốc độ của phương tiện; tính giá cước vận tải, theo dõi tuyến đường và điều
phối đội xe nhằm tối đa hoá hiệu quả hoạt động;…

a) Muốn xác định vị trí của bất cứ địa điểm nào trên quả Địa Cầu hay trên bản đồ, ta phải dựa vào tỉ lệ Trang 7 bản đồ.
b) Lược đồ trí nhớ là những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong trí óc con người.
c) Một địa điểm nằm giữa hướng Bắc và hướng Đông trên bản đồ thì địa điểm đó thuộc hướng Đông Bắc.
d) Tỉ lệ thước được vẽ dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực tế.
Câu 18. Cho đoạn thông tin: Trên bề mặt Trái Đất có 24 khu vực giờ. Giờ của kinh tuyến đi qua giữa khu
vực được lấy làm giờ chung cho cả khu vực đó. Để thống nhất việc sử dụng giờ trên toàn thế giới, Hội nghị
quốc tế về kinh tuyến họp tại Oa-sinh-tơn (Hoa Kỳ) vào năm 1884 đã thống nhất lấy giờ ở khu vực giờ có
kinh tuyến gốc đi qua làm giờ quốc tế hay còn gọi là giờ GMT (Greenwich Mean Time) và đánh số 0. Tại
cùng một thời điểm , trên Trái Đất có sự khác nhau về thời tiết và khí hậu, nơi thì nắng như thiêu đốt, nơi thì
vô cùng lạnh giá, nơi thì vô cùng mát mẻ….

a) Để thuận tiện trong sinh hoạt và giao dịch, người ta đã tiến hành chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ.
b) Do Trái Đất có dạng hình cầu nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau.
c) Việt Nam thuộc múi số 7, đang là 20 giờ ngày 31/8/2025 thì Mat-xcơ-va (LB Nga) thuộc múi số 3 sẽ là 16 giờ ngày 31/8/2025.
d) Vào ngày 22/12 ở bán cầu Bắc sẽ có hiện tượng ngày dài hơn đêm, còn bán cầu nam ngược lại sẽ có đêm dài hơn ngày.
Phần 3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi câu thí sinh tính toán trả lời câu hỏi và ghi ra bài thi của mình
Câu 19: Biết rằng bản đồ có tỉ lệ là 1: 2 000 000 và khoảng cách từ Cửa khẩu quốc tế Xa Mát (Tây Ninh) tới
Thành phố Hồ Chí Minh đo được trên bản đồ là 7,5 cm. Hãy cho biết khoảng cách thực tế từ Cửa khẩu quốc
tế Xa Mát (Tây Ninh) đến Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)
Câu 20: Vì sao các đường kinh tuyến trên Trái Đất có độ dài bằng nhau?
Câu 21: Việt Nam thuộc múi số 7, đang là 06 giờ ngày 01/01/2025 thì Tô-ky-ô (Nhật Bản) thuộc múi số 9
sẽ là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào?
Câu 22: Giải thích vì sao vào thời gian bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời thì lúc đó Việt Nam lại là mùa hạ?
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu; 3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)
Trình bày đặc điểm của tỉ lệ bản đồ? Câu 2 (1,0 điểm)
Tại sao có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất? ---Hết--- HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025 - 2026
Phân môn: ĐỊA LÍ LỚP 6
Hướng dẫn chấm có trang
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (22 câu; 7,0 điểm)
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 9 A 2 D 10 C 3 C 11 D Trang 8 4 D 12 B 5 C 13 D 6 D 14 D 7 B 15 A 8 A 16 A
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Điểm tối đa là 1,0 điểm; mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 17 Đáp án a - Sai b - Đúng c - Sai d - Đúng Câu 18 Đáp án a - Đúng b - Sai c - Đúng d - Sai
Phần 3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 19: 150 km
Câu 20: do đường kinh tuyến là đường nối liền hai cực của Trái Đất với nhau.
Câu 21: 08 giờ, ngày 01/01/2025.
Câu 22: Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc.
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu; 3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1
Trình bày đặc điểm của tỉ lệ bản đồ 2,0 (2,0
- Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế 0,5
điểm) là bao nhiêu.
- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước. 0,25
- Tỉ lệ số là một phân số luôn có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và 0,5 ngược lại.
- Tỉ lệ thước được vẽ dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, trên mỗi đoạn đều ghi số đo độ 0,5
dài tương ứng trên thực tế.
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì càng thể hiện được nhiều nội dung. 0,25 2
Tại sao có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất? 1,0 (1,0
- Trái Đất có dạng khối cầu nên lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời chiếu sáng được một nửa. 0,25
điểm) - Nửa Trái Đất được chiếu sáng là ngày; 0,25
- Nửa Trái Đất không được chiếu sáng là đêm. 0,25
- Nhờ có sự chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông nên ở khắp mọi 0,25
nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau. ---Hết--- ĐỀ 4
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025-2026 MÔN: ĐỊA LÍ 6
A. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
PHẦN I (4,0 ĐIỂM). Học sinh trả lời từ câu1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đường kinh tuyến gốc được quy ước đi qua đâu?
A. Thành phố Paris, nước Pháp. Trang 9
B. Thành phố Luân Đôn, nước Anh.
C. Thành phố New York, nước Mỹ.
D. Thành phố Berlin, nước Đức.
Câu 2. Đường vĩ tuyến đặc biệt chia Trái Đất thành hai bán cầu Bắc và Nam là đường nào?
A. Vĩ tuyến 23°27’ Bắc B. Vĩ tuyến 66°33’ Nam.
C. Vĩ tuyến 0° (Xích đạo) D. Vĩ tuyến 90° Bắc.
Câu 3. Trên bản đồ, kí hiệu hình máy bay màu đen thường biểu thị:
A. Cảng biển B. Thành phố
C. Nhà máy thủy điện D. Sân bay
Câu 4: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, ta dựa vào đâu?
A. Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến
B. Vị trí của núi và sông lớn.
C. Địa danh được ghi trên bản đồ.
D. Màu sắc của bản đồ.
Câu 5. Khi tỉ lệ bản đồ càng nhỏ thì:
A. Nội dung thể hiện càng chi tiết.
B. Nội dung thể hiện càng khái quát.
C. Bản đồ càng dễ đọc.
D. Khoảng cách càng chính xác.
Câu 6. Trên bản đồ, để biết khoảng cách giữa hai điểm, ta cần dựa vào:
A. Hướng bản đồ B. Chú giải bản đồ
C. Tỉ lệ bản đồ D. Kinh tuyến gốc
Câu 7. Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo khoảng cách từ Mặt Trời ra?
A. Thứ 2 B. Thứ 3 C. Thứ 4 D. Thứ 5
Câu 8. Bán kính xích đạo của Trái Đất khoảng:
A. 6.378 km B. 3.678 km
C. 5.100 km D. 510 triệu km
Câu 9.
Vào ngày 22/6, bán cầu Bắc có hiện tượng gì?
A. Mùa hè, ngày dài đêm ngắn
B. Mùa đông, ngày ngắn đêm dài
C. Mùa xuân, ngày và đêm bằng nhau
D. Mùa thu, ngày và đêm bằng nhau
Câu 10. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào?
A. Từ đông sang tây B. Từ tây sang đông
C. Từ bắc xuống nam D. Từ nam lên bắc
Câu 11. Tọa độ địa lí của một địa điểm gồm những yếu tố nào?
A. Kinh độ và vĩ độ B. Kinh độ và độ cao
C. Vĩ độ và diện tích D. Kinh độ và bán cầu
Câu 12. Ai là người thời cổ đại đã đưa ra luận điểm khoa học chứng minh Trái Đất có dạng hình cầu?
A. Ma-gien-lăng B. Niu-tơn
C. Cô-lôm-bô D. A-ri-xtốt (Aristotle)
Câu 13. Nhờ có khoảng cách lí tưởng từ Mặt Trời, Trái Đất có điều kiện gì thuận lợi cho sự sống? Trang 10
A. Trái Đất luôn ở trạng thái ban ngày
B. Trái Đất nhận đủ nhiệt và ánh sáng để sự sống tồn tại, phát triển
C. Trái Đất không bị Mặt Trăng tác động
D. Trái Đất có diện tích nhỏ gọn
Câu 14. Hiện tượng ngày đêm luân phiên trên Trái Đất là kết quả của:
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời B. Trái Đất hình cầu
C. Trái Đất tự quay quanh trục D. Trái Đất nghiêng 23°27'
Câu 15. Dựa vào hiện tượng tự nhiên nào dưới đây có thể xác định được phương hướng?
A. Hình dạng núi B. mọc, lặn của Mặt Trời
C. Màu sắc của cây cối D. Hướng chảy của sông
Câu 16. Khi sử dụng la bàn, cần đặt la bàn ở vị trí nào để có kết quả chính xác?
A. Trên mặt phẳng, tránh xa các vật bằng kim loại hoặc có từ tính
B. Trên tay khi đang di chuyển
C. Gần các thiết bị điện tử
D. Gần các nam châm lớn
PHẦN II (2,0 ĐIỂM). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
“Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip gần tròn, thời gian một vòng là 365 ngày 6
giờ. Hệ quả là hiện tượng mùa.”
a) Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời hết một năm.
b) Hiện tượng mùa trên Trái Đất do Trái Đất tự quay quanh trục.
c) Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
d) Ở bán cầu Bắc, tháng 6 có ngày dài hơn đêm do Trái Đất ngả trục về phía Mặt Trời.
Câu 2: Cho thông tin sau
Trong Hệ Mặt Trời, Mặt Trời ở trung tâm, các hành tinh quay quanh theo quỹ đạo elip gần tròn.
a) Mặt Trời nằm ở trung tâm Hệ Mặt Trời.
b) Các hành tinh vừa chuyển động quanh Mặt Trời vừa tự quay quanh trục.
c) Sao Thủy là hành tinh gần Mặt Trời nhất, Trái Đất là hành tinh thứ ba.
d) Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời đều tự phát sáng.
PHẦN III (1,0 ĐIỂM). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2
Câu 1 : Nếu các đường kinh tuyến cách nhau 1°, toàn bộ Trái Đất sẽ có bao nhiêu đường kinh tuyến?
Câu 2: Buổi lễ diễu binh, diễu hành kỉ niệm 80 năm cách mạng tháng Tám và quốc khánh 2/9 của nước ta
được truyền hình trực tiếp vào 6 giờ sáng ngày 2/9/2025 tại Quảng trường Ba Đình ( Việt Nam). Vậy khi đó
ở Mát-xi-cơ-va (Nga) là mấy giờ? (Mát-xi-cơ-va ở khu vực giờ số 3, Việt Nam khu vực giờ số 7)
B. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1 (1,5 ĐIỂM).
Câu 1: Một bản đồ tỉ lệ 1: 6.000.000, khoảng cách trên bản đồ từ Hà Nội đến Ninh Bình là 1,5cm ; từ Hà
Nội đến Đà Nẵng là 10cm. Vậy khoảng cách trên thực tế từ Hà Nội đến Ninh Bình và từ HÀ Nội đến Đà Nẵng là bao nhiêu km? Trang 11 Câu 2 (1,5 ĐIỂM).
Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái đất? ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
- Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C D A B C B A Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A B A D B C B
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng – sai
- Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.
- Mỗi câu có 4 ý (a, b, c, d). Cách tính điểm cho mỗi câu: mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 1 Câu 2 a) - Đ a) - Đ b) - S b) - Đ c) - Đ c) - Đ d) - Đ d) - C
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
- Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 Đáp án 360 2
B. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu Đáp án Điểm 1
- Khoảng cách từ Hà Nội đến Ninh Bình : Trang 12
6.000.000 x 1,5 = 9.000.000 cm = 90km 0,75
- Khoảng cách từ Hà Nội đến Đà Nẵng :
6.000.000 x 10 = 60.000.000 cm = 600km 0,75 2
- Trái Đất có dạng khối cầu nên lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời 0,75
chiếu sáng một nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm.
- Do sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất từ Tây sang
Đông nên ở khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau. 0,75 ĐỀ 5
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025-2026 MÔN: ĐỊA LÍ 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (22 câu; 7,0 điểm)
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Vĩ tuyến là
A. những đường tròn nối từ Xích đạo về hai Cực.
B. nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa Cầu.
C. vòng tròn vuông góc với nhau bao quanh quả Địa cầu.
D. đường tròn song song và vuông góc từ Xích đạo về hai cực.
Câu 2. Kí hiệu bản đồ có mấy loại?
A. 4 loại . B. 3 loại.
C. 1 loại . D. 2 loại .
Câu 3. Lược đồ trí nhớ là
A. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong trí óc con người.
B. thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ theo những quy ước nhất định.
C. thể hiện các mức độ phóng to hay thu nhỏ giữa các đối tượng trên bản đồ.
D. hình vẽ thu nhỏ của một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng.
Câu 4. Tỉ lệ số của bản đồ là một phân số có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ ấy sẽ
A. không đổi. B. càng nhỏ.
C. biến động. D. càng lớn.
Câu 5. Kí hiệu nào sau đây thuộc nhóm kí hiệu diện tích ? A.Vùng trồng lúa . B. Sân bay.
C. Nhà máy thuỷ điện. D. Đất phèn.
Câu 6. Bản đồ là
A.hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất .
B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất .
Câu 7. Bản đồ có tỉ lệ 1:6000 000, nghĩa là 1cm trên bản đồ sẽ tương ứng với bao nhiêu km trên thực tế? A. 6000km. B. 600km.
C. 6 000 000km. D. 6km. Trang 13
Câu 8. Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là A. kinh tuyến gốc. B. vĩ tuyến.
C. vĩ tuyến gốc. D. kinh tuyến.
Câu 9.Trái đất có bán kính xích đạo là ? A. 6378 km. B. 6379 km..
C. 6381 km.. D. 6380 km.
Câu 10. Thiên Hà chứa hệ Mặt Trời, gọi là
A. dải Thiên Hà. B. dải Ngân Hà .
C.Vũ Trụ. D. Hành tinh.
Câu 11. Góc nghiêng của trục trái đất khi tự quay quanh trục là?
A.66033’ B. 66035’
C. 66034’. D. 66036’.
Câu 12. Thời gian chuyển động của trái đất một vòng quanh mặt trời là? A. 365 ngày 4 giờ. B. 365 ngày 3 giờ. C. 365 ngày 5 giờ. D.365 ngày 6 giờ.
Câu 13. Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng do
A. Trái Đất chuyển động quay quanh Mặt Trời.
B. trục luôn Trái Đất nghiêng khi chuyển động.
C. Do lực cô-ri-ô-lít sinh ra khi trái Đất chuyển động tự quay quanh trục.
D. sức hút của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất.
Câu 14. Vào ngày 22/6, bán cầu bắc và bán cầu nam là mùa gì ?
A. Nửa cầu bắc là mùa lạnh ,nửa cầu nam là mùa nóng B. Nửa cầu bắc ,nam đều là mùa nóng .
C.Nửa cầu bắc là mùa nóng ,nửa cầu nam là mùa lạnh . D. Nửa cầu bắc ,nam đều là mùa lạnh.
Câu 15. Cùng 1 lúc trên trái đất có bao nhiêu giờ khác nhau? A. 21giờ B.24 giờ C.23 giờ D.23 giờ
Câu 16. Khi bán cầu Nam đang là mùa nóng thì thời gian ngày và đêm sẽ như thế nào?
A. Ngày và đêm bằng nhau.
B. Ngày dài đêm ngắn.
C. Ngày đêm biến động theo năm.
D. Ngày ngắn đêm dài
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời câu 17 và câu 18; trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn phương án đúng hoặc
phương án sai. (Đúng ghi Đ; Sai ghi S).

Câu 17: Cho đoạn thông tin sau: GPS và bản đồ số được sử dụng nhiều trong cuộc sống hiện đại với
nhiều ứng dụng hữu ích. Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là định vị, nhằm xác định vị trí chính xác của các
đối tượng trên bản đồ. GPS và bản đồ số dùng để dẫn đường, quản lí và điều hành sự di chuyển của các đối
tượng có gắn thiết bị định vị. Ngoài ra, GPS và bản đồ số còn dùng để tìm người, thiết bị đã mất,... GPS và
bản đồ số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, nhất là trong giao thông vận tải. Không phải lúc nào
cứ hướng phía trên của tờ bản đồ cũng đều là hướng bắc (mặc dù có nhiều bản đồ, hướng bắc trùng với
hướng phía trên của tờ bản đồ). Để xác định hướng bắc của tờ bản đồ, phải dựa vào các đường kinh tuyến.

a) Muốn vẽ được bản đồ, người ta phải chuyển bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng thông qua các phép chiếu.
b) Để vẽ được lược đồ trí nhớ, công việc đầu tiên là phải chuẩn bị các dụng cụ vẽ như bút chì, thước kẻ, com-pa,…
c) Bản đồ địa lí có tỉ lệ 1: 1000 000 sẽ có tỉ lệ lớn hơn bản đồ địa lí có tỉ lệ 1:100 000.
d) Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm trên bản đồ hoặc quả địa cầu được gọi chung là toạ độ địa lí của điểm đó.
Câu 18: Cho đoạn thôg tin sau: Trái Đất có dạng hình khối cầu và tự quay quanh trục từ tây sang đông,
nên ở cùng một thời điểm, người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác
nhau, vì vậy các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau, đó là giờ địa phương (hay
giờ mặt trời). Giờ địa phương không thuận tiện trong đời sống, sản xuất. Do đó, người ta chia bề mặt Trái
Đất làm 24 múi giờ, mỗi múi rộng 15 độ kinh tuyến. Các địa phương nằm trong cùng một múi giờ sẽ thống
nhất có một giờ, đó là giờ múi Giờ ở múi số 0 (múi có đường kinh tuyến gốc chạy qua giữa múi ) được lấy
làm giờ quốc tế hay giờ GMT. Trong thực tế, ranh giới các múi giờ thường được điều chỉnh theo biên giới
Trang 14
quốc gia, tạo thành các khu vực giờ
a) Nếu ở bán cầu Bắc đang là mùa nóng thì trong cùng thời gian đó bán cầu Nam sẽ là mùa lạnh.
b) Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
c) Việt Nam thuộc múi số 7, đang là 20 giờ ngày 31/8/2025 thì Xơ-un (Hàn Quốc) thuộc múi số 9 sẽ là 22 giờ ngày 30/8/2025.
d) Vào ngày 22/12 ở bán cầu Bắc sẽ có hiện tượng ngày dài hơn đêm, còn bán cầu nam ngược lại sẽ có đêm dài hơn ngày.
Phần 3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi câu thí sinh tính toán trả lời câu hỏi và ghi ra bài thi của mình
Câu 19:Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25km,thì trên bản đồ có tỉ lệ 1:500000,khoảng cách giữa 2
điểm đó cách nhau bao xa? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của cm )
Câu 20: Nếu cứ chia 10 là 1 đường kinh tuyến thì ta sẽ có tổng cộng bao nhiêu đường kinh tuyến?
Câu 21: Lễ diễu binh kỉ niệm 80 năm ngày quốc khánh tổ chức tại Việt Nam thuộc múi số 7, diễn ra vào
lúc 09 giờ ngày 2/9/2025 thì Luân Đôn (Anh) thuộc múi gốc GMT sẽ là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào?
Câu 22: Giải thích vì sao vào thời gian bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời thì lúc đó Việt Nam lại là mùa lạnh?
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu; 3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)
Trình bày đặc điểm của tỉ lệ bản đồ? Câu 2 (1,0 điểm)
Vì sao có hiện tượng ngày, đêm luân phiên nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất? ---Hết--- HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025 - 2026
Phân môn: ĐỊA LÍ LỚP 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (22 câu; 7,0 điểm)
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 9 A 2 D 10 B 3 A 11 A 4 B 12 D 5 A 13 C 6 A 14 C 7 C 15 B 8 D 16 B
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Điểm tối đa là 1,0 điểm; mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 17 Trang 15 Đáp án a - Đúng b - Sai c - Sai d - Đúng Câu 18 Đáp án a - Đúng b - Đúng c - Sai d - Sai
Phần 3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu 19: 20cm trên bản đồ.
Câu 20:360 kinh tuyến.
Câu 21: 02 giờ, ngày 2/09/2025.
Câu 22: Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc.
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu; 3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1
Trình bày cách xác định phương hướng trên bản đồ. 2,0 (2,0
- Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế 0,5
điểm) là bao nhiêu.
- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước. 0,25
- Tỉ lệ số là một phân số luôn có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và 0,5 ngược lại.
- Tỉ lệ thước được vẽ dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, trên mỗi đoạn đều ghi số đo độ 0,5
dài tương ứng trên thực tế.
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì càng thể hiện được nhiều nội dung. 0,25 2
Tại sao có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất? 1,0 (1,0
- Trái Đất có dạng khối cầu nên lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời chiếu sáng được một 0,25 điểm) nửa.
- Nửa Trái Đất được chiếu sáng là ngày; 0,25
- Nửa Trái Đất không được chiếu sáng là đêm. 0,25
- Nhờ có sự chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông nên ở khắp mọi 0,25
nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau. ---Hết--- ĐỀ 6
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025-2026 MÔN: ĐỊA LÍ 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (22 câu; 7,0 điểm)

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Kinh tuyến gốc (0°) đi qua đài thiên văn nào? A. Bắc Kinh B. Paris C. Greenwich D. New York
Câu 2. Kí hiệu nào sau đây trên bản đồ thuộc nhóm kí hiệu điểm? A. Đất cát. B. Đường bộ. C. Đất phèn. D. Cảng biển.
Câu 3. Một học sinh muốn đi từ trường học đến thư viện trong thành phố. Để tìm đường đi ngắn nhất trên
bản đồ, em cần làm gì trước tiên?
A. Xác định tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách Trang 16
B. Xác định phương hướng trên bản đồ
C. Tìm vị trí trường học và thư viện trên bản đồ
D. Đọc các kí hiệu đường đi trong chú giải bản đồ
Câu 4. Tỉ lệ số của bản đồ là một phân số có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ ấy sẽ A. không đổi. B. càng nhỏ. C. biến động. D. càng lớn.
Câu 5. Muốn biết ý nghĩa các kí hiệu thể hiện trên bản đồ, ta cần xem:
A. Tỉ lệ bản đồ
B. Chú giải bản đồ
C. Lưới kinh, vĩ tuyến
D. Phương hướng bản đồ
Câu 6. Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là A. quả Địa cầu.
B. bản đồ tự nhiên. C. kinh, vĩ tuyến. D. bảng chú giải.
Câu 7. Bản đồ có tỉ lệ 1:1000 000, nghĩa là 1cm trên bản đồ sẽ tương ứng với bao nhiêu km trên thực tế? A. 1000km. B. 100km. C. 10km. D. 1km.
Câu 8. Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là A. kinh tuyến gốc. B. vĩ tuyến. C. vĩ tuyến gốc. D. kinh tuyến.
Câu 9. Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất đứng ở vị trí thứ mấy tính từ Mặt Trời? A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba D. Thứ tư
Câu 10. Trái Đất có dạng hình gì? A. Hình vuông. B. Hình cầu. C. Hình chữ nhật. D. Hình tròn.
Câu 11. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ A. tây sang đông. B. đông sang tây. C. bắc xuống nam. D. nam lên bắc.
Câu 12. Thời gian Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục một vòng là A. 180 ngày. B. một năm. C.30 ngày. D. một ngày đêm.
Câu 13. Hiện tượng ngày và đêm luân phiên nhau trên Trái Đất do:
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời
B. Trái Đất quay quanh trục
C. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời quay quanh
D. Mặt Trời thay đổi độ sáng
Câu 14. Vào ngày 22/12, tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với Trái Đất ở
A. Chía tuyến Bắc. B. Vòng cực Bắc. C. Chí tuyến Nam. D. Vòng cực Nam.
Câu 15. Trong khi chuyển động tự quay quanh trục, những địa điểm nào sau đây của Trái Đất không thay đổi vị trí? A. Hai vòng cực.
B. Cực Bắc, cực Nam. C. Hai chí tuyến. D. Xích đạo.
Câu 16. Khi bán cầu Nam đang là mùa lạnh thì thời gian ngày và đêm sẽ như thế nào?
A. Ngày và đêm bằng nhau.
B. Ngày ngắn đêm dài. Trang 17
C. Ngày đêm biến động theo năm.
D. Ngày dài đêm ngắn.
Phần 2. Câu trắc nghiệm Đúng - Sai.
Thí sinh trả lời câu 17 và câu 18; trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn phương án đúng hoặc
phương án sai. (Đúng ghi Đ; Sai ghi S).

Câu 17: Cho đoạn thông tin sau: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. Tỉ lệ
bản đồ cho biết mối quan hệ giữa khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách thực tế ngoài tự nhiên. Trên bản
đồ có các kí hiệu để thể hiện núi, sông, thành phố,… Ý nghĩa của các kí hiệu này được giải thích trong phần
chú giải bản đồ. Kinh tuyến gốc (0°) đi qua đài thiên văn Greenwich, chia Trái Đất thành hai bán cầu Đông
và Tây. Trong khi đó, đường xích đạo lại chia Trái Đất thành hai bán cầu Bắc và Nam. Dựa vào bản đồ,
chúng ta có thể xác định phương hướng, vị trí và mối quan hệ không gian giữa các đối tượng địa lí.
a) Trên bản đồ, tỉ lệ cho biết mối quan hệ giữa khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách thực tế.
b) Chú giải bản đồ giúp chúng ta biết ý nghĩa của các kí hiệu được thể hiện.
c) Kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành hai bán cầu Bắc và Nam.
d) Dùng bản đồ có thể xác định phương hướng, vị trí địa lí của các đối tượng.
Câu 18: Cho đoạn thông tin sau: Trái Đất vừa quay quanh trục, vừa chuyển động quanh Mặt Trời. Sự
quay quanh trục của Trái Đất tạo ra hiện tượng ngày và đêm luân phiên, còn sự chuyển động quanh Mặt
Trời sinh ra hiện tượng các mùa trong năm. Nhờ vị trí và đặc điểm này, Trái Đất có điều kiện thuận lợi cho
sự sống phát triển.

a) Nếu ở bán cầu Bắc đang là mùa nóng thì trong cùng thời gian đó bán cầu Nam sẽ là mùa lạnh.
b) Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
c) Việt Nam thuộc múi số 7, đang là 20 giờ ngày 31/8/2025 thì Xơ-un (Hàn Quốc) thuộc múi số 9 sẽ là 22 giờ ngày 30/8/2025.
d) Vào ngày 22/12 ở bán cầu Bắc sẽ có hiện tượng ngày dài hơn đêm, còn bán cầu nam ngược lại sẽ có đêm dài hơn ngày.
Phần 3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 20. Trong mỗi câu thí sinh tính toán trả lời câu hỏi và ghi ra bài thi của mình Câu 19:
Trên bản đồ có tỉ lệ 1:1.000.000, khoảng cách giữa hai thành phố A và B đo được là 5 cm. Cho biết khoảng
cách thực tế giữa 2 điểm A và B ở trên là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)
Câu 20: Việt Nam thuộc múi số 7, đang là 09 giờ ngày 01/01/2025 thì Luân Đôn (Anh) thuộc múi gốc
GMT sẽ là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào?
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu; 3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)
Trình bày cách xác định phương hướng trên bản đồ. Câu 2 (1,0 điểm)
Tại sao có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất? ---Hết--- HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Trang 18
Phân môn: ĐỊA LÍ LỚP 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (20 câu; 7,0 điểm)

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 9 C 2 D 10 B 3 C 11 A 4 B 12 D 5 B 13 B 6 A 14 C 7 C 15 B 8 D 16 B
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Điểm tối đa là 1,0 điểm; mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 17 Đáp án a - Đúng b - Sai c - Sai d - Đúng Câu 18 Đáp án a - Đúng b - Đúng c - Sai d - Sai
Phần 3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
(Mỗi câu đúng được 0, 5 điểm)
Câu 19: 500 km.
Câu 20: 02 giờ, ngày 01/01/2025.
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu; 3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1
Trình bày cách xác định phương hướng trên bản đồ. 2,0 (2,0
- Dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến dể xác định phương hướng trên bản 0,5 điểm) đồ:
+ Đầu trên của các kinh tuyến chỉ hướng bắc; đầu dưới chỉ hướng nam. 0,25
+ Đầu bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng tây; đầu bên phải chỉ hướng đông. 0,25
- Trên bản đồ không có hệ thống kinh, vĩ tuyến, ta sẽ vẽ mũi tên chỉ hướng bắc ; 0,5
dựa vào đó để xác định phương hướng trên bản đồ.
+ Phía bên phải bản đồ chỉ hướng đông, phía bên trái chỉ hướng tây. 0,25
+ Phía trên bản đồ chỉ hướng bắc, phía dưới chỉ hướng nam. 0,25 2
Tại sao có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt 1,0 (1,0 Trái Đất?
điểm) - Trái Đất có dạng khối cầu nên lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời chiếu sáng được 0,25 một nửa.
- Nửa Trái Đất được chiếu sáng là ngày; 0,25 Trang 19
- Nửa Trái Đất không được chiếu sáng là đêm. 0,25
- Nhờ có sự chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông nên ở 0,25
khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau. ---Hết--- ĐỀ 7
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025-2026 MÔN: ĐỊA LÍ 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (22 câu; 7,0 điểm)

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi chung là
A. kinh tuyến của một điểm.
B. toạ độ địa lí của một điểm.
C. phương hướng của điểm đó.
D. bảng chú giải trên bản đồ.
Câu 2. Tỉ lệ bản đồ cho biết
A. vị trí, đặc điểm của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
B. vị trí, qui mô của các đối tượng, sự vật, hiện tượng địa lí trên bảo đồ.
C. phương hướng, khoảng cách giữa các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
D. mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu.
Câu 3. Đầu trên của các kinh tuyến trên bản đồ có các đường kinh tuyến và vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây? A. Tây. B. Đông. C. Bắc. D. Nam.
Câu 4. Tỉ lệ số của bản đồ là một phân số có tử số là 1, mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ ấy sẽ A. không đổi. B. càng nhỏ. C. biến động. D. càng lớn.
Câu 5. Kí hiệu nào sau đây thuộc nhóm kí hiệu diện tích?
A. Nhà máy thuỷ điện. B. Sân bay.
C. Đất phù sa sông. D. Đất phèn.
Câu 6. Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là A. bảng chú giải.
B. bản đồ tự nhiên. C. kinh, vĩ tuyến. D. quả Địa cầu.
Câu 7. Bản đồ có tỉ lệ 1:5000 000, nghĩa là 1cm trên bản đồ sẽ tương ứng với bao nhiêu km trên thực tế? A. 500km. B. 50km. C. 5 km. D. 55 km.
Câu 8. Hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, được gọi là A. bản đồ. B. vĩ tuyến gốc.
C. chú giải bản đồ. D. kinh tuyến gốc.
Câu 9. Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là A. quả Địa cầu.
B.bản đồ tự nhiên. C. kinh, vĩ tuyến. D. bảng chú giải.
Câu 10. Thiên Hà chứa hệ Mặt Trời, gọi là A. dải Thiên Hà. B. Vũ Trụ. C. dải Ngân Hà. D. Hành tinh. Trang 20