



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59114765
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN HỌC LUẬT HÀNH CHÍNH
(CHUYÊN NGÀNH LUẬT KINH TẾ)
Câu 1: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo khoa học Luật
hành chính nước ta, Luật hành chính Việt Nam được nghiên cứu dưới các gốc độ nào ?
A . Ngành Luật hành chính; Khoa học Luật hành chính; Môn học Luật hành chính. B.
Ngành Luật hành chính; Khoa học Luật hành chính; Môn học Luật hành chính; Bộ phận
của hệ thống pháp luật Việt Nam. C.
Ngành Luật hành chính; Khoa học Luật hành chính; Môn học Luật hành chính; Bộ phận
của hệ thống pháp luật Việt Nam; Bộ phận của Khoa học Luật nhà nước. D.
Ngành Luật hành chính; Môn học Luật hành chính; Bộ phận của hệ thống pháp luật
ViệtNam; Bộ phận của Khoa học Luật nhà nước; Bộ phận của Nhà nước học.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 2: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo khoa học Luật
hành chính nước ta, Hành chính được hiểu là gì ?
A. Theo nghĩa rộng, đó là một loại hoạt động chung nhất của các nhóm người hợp tác với nhau
để hoàn thành các mục đích chung; theo nghĩa hẹp, đó là hành động quản lý thực tiễn.
B. Theo nghĩa rộng, đó là một loại hoạt động chung nhất của các nhóm người hợp tác với
nhau để hoàn thành các mục đích chung; theo nghĩa hẹp, đó là nền hành chính nhà nước, là
hành động quản lý thực tiễn. C.
Theo nghĩa rộng, đó là một loại hoạt động chung nhất của các nhóm người hợp tác vớinhau
để hoàn thành các mục đích chung; theo nghĩa hẹp, đó là hành động quản lý thực tiễn. D.
Theo nghĩa rộng, đó là một loại hoạt động chung nhất của các nhóm người hợp tác vớinhau
để hoàn thành các nhiệm vụ chung; theo nghĩa hẹp, đó là nền hành chính công. Đáp án: B Độ khó: Cao
Câu 3: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo khoa học Luật
hành chính nước ta, Quản lý được hiểu là gì và khi nào thì nó xuất hiện? A.
Dưới gốc độ chung nhất đó là sự tác động của chủ thể vào đối tượng để có được kết quả
vận hành; nó xuất hiện khi có hoạt động chung, có tổ chức, cần hướng đích. B.
Dưới gốc độ chung nhất đó là sự tác động hướng đích vào đối tượng để có được kết quả
vận hành; nó xuất hiện khi có hoạt động chung, có tổ chức. C.
Dưới gốc độ chung nhất đó là sự tác động hướng đích của chủ thể vào đối tượng để có
được kết quả vận hành như mong muốn; nó xuất hiện khi có hoạt động chung, có tổ chức, cần hướng đích. D.
Dưới gốc độ chung nhất đó là sự tác động của chủ thể vào đối tượng để có được kết quả
vận hành như mong muốn; nó xuất hiện khi có hoạt động chung, cần hướng đích. Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 4: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo khoa học Luật
hành chính nước ta, Quản lý nhà nước được hiểu là gì ? A.
Là sự tác động hoàn toàn bằng pháp luật của các chủ thể mang quyền lực nhà nước tới
các đối tượng quản lý nhằm có được kết quả vận hành như mong muốn. B.
Là sự tác động chủ yếu bằng pháp luật của các cơ quan nhà nước tới các đối tượng quản
lý nhằm có được kết quả vận hành như Nhà nước mong muốn. 1 lOMoAR cPSD| 59114765 C.
Là sự tác động bằng pháp luật của các cơ quan nhà nước tới các đối tượng quản lý nhằm
buộc các đối tượng đó phải thực hiện các quy định của Nhà nước.
D. Là sự tác động chủ yếu bằng pháp luật của các chủ thể mang quyền lực nhà nước tới các đối
tượng quản lý nhằm thực hiện được các chức năng của Nhà nước .
Đáp án: D Độ khó: Cao
Câu 5: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo khoa học Luật
hành chính nước ta, Quản lý hành chính nhà nước được hiểu là gì ?
A. Là quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành pháp ; là hoạt động chấp hành, điều hành của Nhà nước. B.
Là quản lý nhà nước trong lĩnh vực lập pháp; là hoạt động xây dựng pháp luật và hoàn
thiện pháp luật của Nhà nước. C.
Là quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp; là hoạt động xét xử, giải quyết tranh chấp
trong các lĩnh vực khác nhau của các cơ quan Nhà nước. D.
Là quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành chính; là hoạt động kiểm tra, thanh tra, giải
quyếtcác tranh chấp tại các cơ quan nhà nước.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 6: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo hệ thống các ngành
luật nước ta, Luật hành chính điều chỉnh các quan hệ xã hội chủ yếu nào?
A. Quan hệ hành chính nhà nước giữa các cơ quan hành pháp với nhau; giữa các cơ quan hành
pháp với các cơ quan nhà nước khác; giữa các cơ quan hành pháp ở Trung ương với các cơ
quan hành pháp ở địa phương; các quan hệ xã hội khác.
B. Quan hệ hành chính nhà nước giữa các cơ quan hành pháp với Công dân; giữa các cơ quan
hành pháp với các tổ chức khác nhau; giữa các cơ quan hành pháp với Cán bộ, Công chức,
Viên chức; giữa các cơ quan hành pháp với các tổ chức quốc tế;
C. Các quan hệ quản lý giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau trong thực hiện hoạt
động chấp hành-điều hành, trong xây dựng, củng cố chế độ công tác nội bộ, trong quá trình
các cá nhân, tổ chức thực hiện hoạt động quản lý theo pháp luật.
D. Tất cả các quan hệ xã hội chủ yếu được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp
án: D Độ khó: Cao
Câu 7: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo hệ thống các ngành
luật nước ta, Luật hành chính thừa nhận sử dụng các phương pháp điều chỉnh chủ yếu nào?
A. Phương pháp thuyết phục.
B. Phương pháp mệnh lệnh .
C. Phương pháp cưỡng chế.
D. Phương pháp kinh tế.
Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 8: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo hệ thống các ngành
luật nước ta, Luật hành chính được hiểu là gì ? A.
Là bộ phận của pháp luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội thuộc đối tượng
điềuchỉnh của Luật hành chính, bảo đảm sự tham gia của công dân, tổ chức khác nhau vào quản
lý công việc nhà nước. 2 lOMoAR cPSD| 59114765 B.
Là hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ các chế
độpháp lý hành chính,quản lý hành chính nhà nước, nhằm bảo đảm sự tham gia của công dân
vào hoạt động quản lý công việc nhà nước. C.
Là hệ thống các nguyên tắc, quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội thuộc đối
tượng điều chỉnh của Luật hành chính, các chế độ pháp lý hành chính, bảo đảm sự tham gia của
công dân vào quản lý công việc nhà nước. D.
Là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội thuộc phạm vi
hoạtđộng quản lý hành chính nhà nước, các chế độ pháp lý hành chính, bảo đảm sự tham gia của
công dân vào quản lý công việc nhà nước.
Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 9: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo pháp luật nước ta,
Luật hành chính được xây dựng trên nền tảng những nguyên tắc cơ bản nào ?
A. Thể chế hóa chủ trương, chính sách của Đảng trong xây dựng, phát triển Luật hành chính
Việt Nam; Dân chủ tập trung trên cơ sở Thủ trưởng chế; Pháp chế xã hội chủ nghĩa; Toàn dân
tham gia vào hoạt động quản lý nhà nước.
B. Minh bạch, công khai; Quyền lực nhà nước là thống nhất, nhưng có sự phân công, phối hợp
rõ ràng và giám sát chặt chẽ; Bảo đảm tương thích giữa Quyền uy và Phục tùng; Tính chuyên nghiệp.
C. Bảo đảm tính thống nhất và dễ tiếp cận, gần dân trong trình tự, thủ tục hành chính nhà nước
và quản lý hành chính nhà nước; Cải cách hành chính nhà nước; Hợp tác quốc tế; Các nguyên tắc khác.
D. Tất cả các nguyên tắc cơ bản được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Đáp án: D Độ khó: Cao
Câu 10: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất
cho câu hỏi sau: Theo pháp luật nước ta, những chủ chủ thể cơ bản của Luật hành thể
pháp luật nào được thừa nhận là chính? A.
Cán bộ, Công chức; Cơ quan hành chính nhà nước; Tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. B.
Cán bộ, Công chức, Viên chức; Các cơ quan hành chính nhà nước; Người nước ngoài tại Việt Nam. C.
Công chức, Viên chức; Tổ chức xã hội Việt Nam; Các thiết chế quốc tế được phép đặt trụ sở tại Việt Nam. D.
Cán bộ, Công chức, Viên chức; Các thiết chế nước ngoài được phép hoạt động tại Việt
Nam; Các hội của các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 11: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo pháp luật nước
ta, quy phạm pháp luật hành chính được hiểu là gì ?
A. Là các quy tác xử sự được thừa nhận trong quá trình quản lý hành chính nhà nước.
B. Là các quy tác xử sự chung do Nhà nước xây dựng và áp dụng trong quá trình quản lý hànhchính nhà nước.
C. Là các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý hành chính nhà nước.
D. Là các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sịnh trong quá trình thực hiện
các hoạt động quản lý hành chính nhà nước. Đáp án: C Độ khó: TB 3 lOMoAR cPSD| 59114765
Câu 12: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho
quy phạm pháp luật hành chí câ
nh u hỏi sau: Theo pháp luật nước ta, hiệu lực như thế có nào?
A. Hiệu lực về thời gian: theo quy tắc thông thường; theo quy định đặc biệt; theo quy định trong điều ước quốc tế.
B. Hiệu lực về không gian: theo quy tắc thông thường; theo quy định đặc biệt; theo quy địnhtrong điều ước quốc tế.
C. Hiệu lực về chủ thể/đối tượng áp dụng: theo quy tắc thông thường; theo quy định đặc biệt;theo
quy định trong điều ước quốc tế.
D. Tất cả các nội dung cơ bản được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp
án: D Độ khó: Cao
Câu 13: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo pháp luật nước
ta, các quy phạm pháp luật hành chính được hiện thực hóa theo các hình thức cơ bản nào ?
A. Tuân thủ Luật hành chính; Chấp hành/Thi hành Luật hành chính; Sử dụng/vận dụng Luật
hành chính; Áp dụng Luật hành chính. B.
Tuân thủ Luật hành chính; Chấp hành/Thi hành Luật hành chính; Sử dụng/vận dụng Luật hành chính. C.
Tuân thủ Luật hành chính; Chấp hành/Thi hành Luật hành chính; Áp dụng Luật hành
chính.D. Chấp hành/Thi hành Luật hành chính; Sử dụng/vận dụng Luật hành chính; Áp dụng Luật hành chính.
Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 14: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo pháp luật nước
ta, quan hệ pháp luật hành chính được hiểu là gì ?
A. Là quan hệ xã hội mà các bên tham gia quan hệ đó có các quyền chủ thể Luật hành chính và
nghĩa vụ Luật hành chính phù hợp.
B. Là quan hệ xã hội được quy phạm Luật hành chính điều chỉnh và các bên t ham gia quan hệ
đó có các quyền chủ thể Luật hành chính và nghĩa vụ Luật hành chính phù hợp . C.
Là quan hệ xã hội được quy phạm Luật hành chính điều chỉnh, bảo vệ theo quy định và
cácbên tham gia quan hệ đó có các quyền chủ thể pháp luật và nghĩa vụ hành chính phù hợp. D.
Là quan hệ xã hội thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật hành chính và các bên tham gia
quanhệ đó có các quyền chủ thể theo phap luật hiện hành và nghĩa vụ hành chính phù hợp. Đáp
án: B Độ khó: Cao
Câu 5:
Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi 1
sau: Theo pháp luật nước
quan hệ pháp luật hành chính có những nội dung cơ bản gì ? ta,
A. Chủ thể của luật hành chính; Khách thể của luật hành
chính; Quyền pháp luật hành chínhcủa các chủ thể luật hành
chính và các chủ thể quan hệ pháp luật hành chính; Nghĩa vụ pháp luật hành chính của các chủ thể luật hành chính. 4 lOMoAR cPSD| 59114765 B.
Chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính; Khách thể của quan hệ pháp luật hành
chính;Quyền hành chính của các chủ thể luật hành chính và các chủ thể quan hệ pháp luật hành
chính; Nghĩa vụ hành chính của các chủ thể luật hành chính. C.
Chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính; Khách thể của quan hệ pháp luật hành chính;
Quyền pháp luật hành chính của các chủ thể quan hệ pháp luật hành chính; Nghĩa vụ pháp luật
hành chính của các chủ thể quan hệ pháp luật hành chính. D.
Chủ thể của luật hành chính; Khách thể của quan hệ pháp luật hành chính; Quyền pháp
luậtcủa các chủ thể luật hành chính; Nghĩa vụ pháp luật hành chính của các chủ thể luật hành
chính và chủ thể quan hệ pháp luật hành chính. Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 16: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo pháp luật nước
ta, quan hệ pháp luật hành chính có thể phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt trên những cơ sở nào ? A.
Sự kiện pháp lý liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý hành chính nhà nước;
Quyềnnăng chủ thể Luật hành chính của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan. B.
Quy phạm pháp luật hành chính; Quyền năng chủ thể Luật hành chính của cơ quan,
tổchức, cá nhân liên quan trực tiếp đến quản lý hành chính nhà nước. C.
Quy phạm pháp luật hành chính; Sự kiện pháp lý hành chính; Quyền năng chủ thể
Luậthành chính của cơ quan hành chính liên quan.
D. Quy phạm pháp luậ t hành chính; Sự kiện pháp lý hành chính; Quyền năng chủ thể Luật
hành chính của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan .
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 17: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, quản lý hành chính nhà nước ở Việt Nam được xây dựng trên cơ sở các nguyên
tắc cơ bản nào ?
A. Các nguyên tắc chính trị - xã hội , đặc biệt là nguyên tắc Đảng lãnh đạo trong quản lý hành
chính nhà nước và các nguyên tắc tổ chức - kỹ thuậ t đặc thù trong quản lý hành chính nhà nước. B.
Các nguyên tắc chính trị, đặc biệt là nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa và các nguyên
tắc tổ chức đặc thù trong quản lý hành chính nhà nước. C.
Các nguyên tắc chính trị - xã hội, đặc biệt là nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa và các
nguyên tắc tổ chức đặc thù trong quản lý hành chính nhà nước. D.
Các nguyên tắc chính trị, đặc biệt là nguyên tắc Đảng lãnh đạo trong quản lý hành
chínhnhà nước và các nguyên tắc kỹ thuật đặc thù trong quản lý hành chính nhà nước. Đáp án:
A Độ khó: Cao
Câu 18: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, quản lý hành chính nhà nước ở Việt Nam được xây dựng trên cơ sở các nguyên
tắc chính trị - xã hội cơ bản nào ? A.
Đảng lãnh đạo trong quản lý hành chính nhà nước; Nhân dân lao động làm chủ và tham
giađông đảo vào quản lý hành chính nhà nước; Tập trung dân chủ xã hội chủ nghĩa; Pháp chế xã hội chủ nghĩa. 5 lOMoAR cPSD| 59114765 B.
Đảng lãnh đạo trong quản lý hành chính nhà nước; Nhân dân lao động tham gia đông đảo
vào quản lý hành chính nhà nước; Tập trung dân chủ; Bình đẳng giữa các dân tộc; Pháp chế xã hội chủ nghĩa. C.
Đảng lãnh đạo toàn bộ hoạt động quản lý hành chính nhà nước; Nhân dân lao động
thựchiện quyền giám sát mọi hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; Pháp chế xã hội chủ nghĩa. D.
Đảng lãnh đạo toàn bộ hoạt động quản lý hành chính nhà nước; Nhân dân lao động
thamgia vào quản lý hành chính nhà nước và thực hiện quyền giám sát của mình trong mức độ
luật định; Pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 19: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, quản lý hành chính nhà nước ở Việt Nam được xây dựng trên cơ sở các nguyên
tắc tổ chức - kỹ thuật đặc thù nào ? A.
Quản lý theo chức năng kết hợp với quản lý theo địa phương; Quản lý theo ngành kết
hợpvới quản lý theo chức năng đa ngành, liên ngành. B.
Quản lý theo ngành, chức năng kết hợp với quản lý theo địa phương; Quản lý theo
ngànhkết hợp với quản lý theo chức năng liên ngành. C.
Quản lý theo ngành, chức năng kết hợp với quản lý theo địa phương; Quản lý theo ngành,
chức năng kết hợp với quản lý theo chức năng và phối hợp quản lý liên ngành. D.
Quản lý theo ngành; Quản lý theo chức năng; Quản lý theo ngành kết hợp với quản lý
theođịa phương; Quản lý theo chức năng kết hợp với quản lý phối hợp đa ngành, liên ngành.
Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 20: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, quản lý hành chính nhà nước ở Việt Nam được thực hiện theo những hình thức
cơ bản nào ? A.
Ban hành văn bản pháp luật hành chính; Ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp
luậthành chính; Áp dụng những biện pháp hành chính cần thiết; Thực hiện những tác động về
nghiệp vụ-kỹ thuật; Thực hiện các hoạt động pháp lý khác. B.
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật;
Ápdụng những biện pháp hành chính đơn phương; Thực hiện những tác động về nghiệp vụ-kỹ
thuật hành chính; Thực hiện các hoạt động pháp lý khác. C.
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính; Ban hành văn bản hành chính; Áp
dụngnhững biện pháp tổ chức thực hiện trực tiếp; Thực hiện những tác động về nghiệp vụ-kỹ
thuật; Thực hiện hoạt động hành chính khác. D.
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật;
Áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp; Thực hiện những tác động về nghiệp vụ-kỹ thuật;
Thực hiện các hoạt động khác mang tính chất pháp lý.
Đáp án: D Độ khó: Cao
Câu 21: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, quản lý hành chính nhà nước ở Việt Nam được thực hiện theo các phương pháp
cơ bản nào ?
A. Phương pháp thuyết phục ; Phương pháp cưỡng chế ; Phương pháp hành chính ; Phương pháp kinh tế . B.
Phương pháp thuyết phục; Phương pháp cưỡng chế; Phương pháp hành chính; Phương
phápkinh tế; Phương pháp hiệp thương. 6 lOMoAR cPSD| 59114765 C.
Phương pháp thuyết phục; Phương pháp cưỡng chế; Phương pháp hành chính; Phương
phápkinh tế; Phương pháp hiệp thương; Phương pháp thỏa thuận. D.
Phương pháp thuyết phục; Phương pháp cưỡng chế; Phương pháp hành chính; Phương phápthỏa thuận.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 22: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, thủ tục hành chính Việt Nam được hiểu là gì ?
A. Đó là thủ tục pháp lý mà các cơ quan hành chính nhà nước, các cá nhân có thẩm quyền hành
chính thực hiện thẩm quyền của mình và các tổ chức, cá nhân khác nhau tham gia vào công việc
quản lý hành chính nhà nước.
B. Đó là thủ tục pháp lý, là cách thức mà các chủ thể quản lý hành chính nhà nước thực hiện
thẩm quyền của mình và các tổ chức, cá nhân khác nhau tham gia vào công việc quản lý hành
chính nhà nước theo quy định của pháp luật. C.
Đó là cách thức mà các chủ thể quan hệ pháp luật hành chính thực hiện quyền hành
chínhcủa mình và các tổ chức, cá nhân khác nhau tham gia giám sát công việc hành chính nhà
nước theo quy định của pháp luật D.
Đó là thủ tục pháp lý, là cách thức mà các chủ thể có quyền uy của Luật hành chính
thựchiện quyền hành chính của mình và các tổ chức, cá nhân khác nhau tham gia vào công việc
quản lý hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật Đáp án: B Độ khó: Cao
Câu 23: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, thủ tục hành chính Việt Nam có những đặc điểm gì ? A.
Được thực hiện bởi chủ thể quản lý hành chính nhà nước; Do pháp luật hành chính
quyđịnh; Có tính mềm dẽo, đa dạng; Gắn với nhiều loại công văn, giấy tờ; Do cán bộ, công chức
các cơ quan Nhà nước khác nhau thực hiện. B.
Được thực hiện bởi chủ thể quản lý hành chính nhà nước; Có tính mềm dẽo, linh
hoạt,phong phú, đa dạng; Gắn với nhiều loại công văn, giấy tờ; Dễ phát sinh tình trạng trì trệ,
quan lieu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng. C.
Được thực hiện bởi chủ thể quản lý hành chính nhà nước; Do pháp luật hành chính quy
định; Có tính mềm dẽo, linh hoạt, phong phú, đa dạng; Gắn với nhiều loại công văn, giấy tờ;
Tính đa dạng của cán bộ, công chức tham gia thực hiện. D.
Được thực hiện bởi cơ quan nhà nước; Do pháp luật hành chính quy định; Có tính
mềmdẽo, linh hoạt; Gắn với nhiều loại công văn, giấy tờ; Tính đa dạng của cán bộ, công chức
tham gia thực hiện; Dễ phát sinh tình trạng cửa quyền, tham nhũng. Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 24: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, thủ tục hành chính Việt Nam được xây dựng và thực hiện trên cơ sở các nguyên
tắc cơ bản nào ?
A. Pháp chế; Khách quan; Minh bạch, công khai.
B. Đơn giản; Tiết kiệm; Nhanh chóng; Kịp thời.
C. Bình đẳng trước pháp luật của các bên tham gia thủ tục hành chính.
D. Tất cả các nguyên tắc cơ bản được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Đáp án: D Độ khó: Cao 7 lOMoAR cPSD| 59114765
Câu 25: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, thủ tục hành chính áp dụng để giải quyết các công việc cụ thể gồm các giai đoạn
cơ bản nào ? A.
Khởi xướng công việc; Ra quyết định giải quyết công việc; Thi hành quyết định; Khiếu
nại, giải quyết khiếu nại và xem xét lại quyết định đã ban hành. B.
Khởi xướng công việc; Thỉnh thị xin ý kiến cấp trên; Ra quyết định giải quyết công
việc;Thi hành quyết định; Xem xét lại quyết định đã ban hành. C.
Khởi xướng công việc; Thỉnh thị xin ý kiến cấp trên; Ra quyết định giải quyết công
việc;Tổ chức triển khai thi hành quyết định; Khiếu nại, giải quyết khiếu nại. D.
Thỉnh thị xin ý kiến cấp trên; Ra quyết định giải quyết công việc; Tổ chức triển khai
thihành quyết định; Xem xét lại quyết định đã ban hành. Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 26: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, thủ tục hành chính áp dụng để giải quyết các công việc cụ thể có những đặc điểm cơ bản gì ?
A. Phải có khả năng ngăn chặn nguy cơ xâm phạm quyền, lợi ích, nghĩa vụ của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác nhau; Phải thuận tiện, tiết kiệm, đơn giản; Mềm dẽo, linh hoạt.
B. Phải có khả năng ngăn chặn nguy cơ xâm phạm quyền, lợi ích, nghĩa vụ của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác nhau; Phải thực hiện nhanh chóng, kịp thời ; Phải thuận tiện, tiết kiệm, đơn
giản; Mềm dẽo, linh hoạt. C.
Có nguy cơ xâm phạm quyền, lợi ích, nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khácnhau; Phải thực hiện thuận tiện, tiết kiệm, đơn giản; Mềm dẽo, linh hoạt. D.
Có nguy cơ xâm phạm quyền, lợi ích, nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khácnhau; Phải thực hiện nhanh chóng, kịp thời; Phải trả phí hành chính. Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 27 : Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành
chính Việt Nam, quyết định hành chính được hiểu là gì ? A.
Là một dạng của quyết định pháp luật, được ban hành theo một trình tự, thủ tục, hình thức
nhất định, nhằm thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước trong đời sống xã hội. B.
Là một dạng của quyết định pháp luật, thể hiện quyền của Nhà nước trong ban hành theo
một trình tự, thủ tục, hình thức nhất định các quy tắc sử sự chung, nhằm thực hiện chức năng
quản lý hành chính nhà nước.
C. Là một dạng của quyết định pháp luật, thể hiện quyền lực Nhà nước , được ban hành theo
một trình tự, thủ tục, hình thức nhất định, nhằm thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước trong xã hội.
D. Là một dạng của quyết định pháp luật, thể hiện quyền hành pháp của Nhà nước, được ban
hành theo một trình tự, thủ tục, hình thức nhất định, nhằm thực hiện chức năng quản lý hành
chính nhà nước trong xã hội.
Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 28: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, quyết định hành chính có những đặc điểm cơ bản gì ? 8 lOMoAR cPSD| 59114765
A. Tính quyền lực nhà nước; Nhiều văn bản khác nhau; Do cơ quan nhà nước đơn phương ban
hành vì lợi ích chung; Nội dung tuân theo pháp luật, văn bản có hiệu lực cao hơn; Mọi
quyết định hành chính phải được thi hành; Tính mệnh lệnh rất cao.
B. Tác động ngay đến tất cả các bộ phận cấu thành cơ chế điều chỉnh pháp luật; Tính dưới luật,
nhằm thi hành luật; Do nhiều chủ thể trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước có thẩm
quyền chung, thẩm quyền chuyên ngành ban hành;
C. Mục đích, nội dung phong phú, tùy thuộc vào lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước; Hình
thức văn bản khác nhau, tùy thuộc vào chủ thể ban hành.
D. Tất cả các đặc điểm cơ bản được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 29: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, quyết định hành chính được phân chia ra thành bao
tính chất pháp lý của chúng nhi
êu loại căn cứ vào ?
A. Ba loại : quyết định chỉ đạo, quyết định quy phạm, quyết định cá biệt. B.
Bốn loại: quyết định chỉ đạo, quyết định quy phạm, quyết định hành chính chung, quyết
định hành chính cá biệt. C.
Năm loại: quyết định chỉ đạo chủ trương, quyết định chỉ đạo giải pháp tổng thể, quyết
địnhquy phạm, quyết định hành chính chung, quyết định hành chính cá biệt. D.
Bốn loại: quyết định chỉ đạo, quyết định quy phạm, quyết định hành chính chung,
quyếtđịnh hành chính cá biệt.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 30: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, quyết định hành chính được phân chia ra thành bao nhiêu loại căn cứ vào chủ thể
ban hành chúng ?
A. Sáu loại: QĐHC của Chủ tịch nước; QĐHC của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; QĐHC
của các Bộ, cơ quan ngang bộ; QĐHC của Uỷ ban nhân dân; QĐHC liên tịch; QĐHC của Ban
Quản lý Khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
B. Bảy loại : QĐHC của Chủ tịch nước; QĐHC của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; QĐHC
của các Bộ, cơ quan ngang bộ; QĐHC của Uỷ ban nhân dân; QĐHC của các cơ quan chuyên
môn thuộc Uỷ ban nhân dân; QĐHC liên tịch; QĐHC của Ban Quản lý Khu kinh tế, khu công
nghiệp, khu công nghệ cao. C.
Năm loại: QĐHC của Chủ tịch nước; QĐHC của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
QĐHCcủa các Bộ, cơ quan ngang bộ; QĐHC của Uỷ ban nhân dân; QĐHC liên tịch. D.
Sáu loại: QĐHC của Chủ tịch nước; QĐHC của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
QĐHCcủa các Bộ, cơ quan ngang bộ; QĐHC của Uỷ ban nhân dân; QĐHC liên tịch, QĐHC
của Ban Quản lý Khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 31: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, quyết định hành chính được xây dựng, ban hành theo trình tự chung như thế nào ? 9 lOMoAR cPSD| 59114765 A.
Soạn thảo quyết định; Thẩm định dự thảo quyết định; Thông qua quyết định; Ban hành quyết định. B.
Sáng kiến ban hành quyết định; Soạn thảo quyết định; Chấp nhận dự thảo quyết định;
Thông qua quyết định; Ban hành quyết định. C.
Sáng kiến ban hành quyết định; Soạn thảo quyết định; Thẩm tra / Thẩm định/Chấp nhận
dự thảo quyết định; Thông qua quyết định; Công bố/Ban hành quyết định. D.
Sáng kiến ban hành quyết định; Soạn thảo quyết định; Thẩm định/Chấp nhận dự thảo
quyết định; Thông qua quyết định; Công bố/Ban hành quyết định. Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 32: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, quyết định hành chính phải đáp ứng các yêu cầu gì về tính hợp pháp ? A.
Thẩm quyền ban hành; Bảo đảm lợi ích Nhà nước, lợi ích công cộng và nguyện vọng
củaNhân dân; Trình tự, thủ tục ban hành. B.
Thẩm quyền ban hành; Tính hợp hiến, hợp pháp; Trình tự, thủ tục ban hành; Kỹ thuật
vănbản; Tính khả thi; Tính tiết kiệm. C.
Thẩm quyền ban hành; Trình tự, thủ tục ban hành; Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn
kháchquan trong quản lý hành chính nhà nước.
D. Thẩm quyền ban hành; Tính hợp hiến, hợp pháp; Hình thức văn bản ; Trình tự, thủ tục ban
hành; Kỹ thuật văn bản .
Đáp án: D Độ khó: Cao
Câu 33: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, quyết định hành chính phải đáp ứng các yêu cầu gì về tính hợp lý ? A.
Bảo đảm lợi ích Nhà nước, lợi ích công cộng và nguyện vọng của Nhân dân; Xuất phát từ
yêu cầu thực tiễn khách quan trong quản lý hành chính nhà nước; Tính khả thi; Tính tiết kiệm. B.
Bảo đảm lợi ích Nhà nước, lợi ích và nguyện vọng của Nhân dân; Xuất phát từ yêu cầu
thực tiễn khách quan trong quản lý hành chính nhà nước; Tính khả thi; Thẩm quyền ban hành. C.
Bảo đảm lợi ích Nhà nước, lợi ích của Nhân dân; Bảo đảm về hình thức văn bản, trình
tự,thủ tục ban hành; Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn khách quan trong quản lý hành chính nhà
nước; Tính khả thi; Tính tiết kiệm. D.
Bảo đảm nguyện vọng của Nhân dân; Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn khách quan trong
quảnlý hành chính nhà nước; Bảo đảm tính tiết kiệm; Bảo đảm thẩm quyền ban hành, tính hợp hiến, hợp pháp.
Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 34 : Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành
chính Việt Nam, cơ quan hành chính nhà nước được hiểu là gì ?
A. Là bộ phận cấu thành bộ máy nhà nước, trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước, có hoạt
động chấp hành là chủ yếu, có cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp với yêu
cầu hoạt động cụ thể của từng cơ quan.
B. Là bộ phận cấu thành bộ máy nhà nước, trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp
có phương diện hoạt động chủ yếu là chấp hành-điều hành , có cơ cấu tổ chức và phạm vi thẩm
quyền do pháp luật quy định. , 10 lOMoAR cPSD| 59114765 C.
Là bộ phận trực thuộc cơ quan nhà nước trung ương, có hoạt động điều hành là chủ yếu,
cócán bộ, công chức, viên chức phù hợp để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật. D.
Là bộ phận trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp, có phương diện hoạt
độngchủ yếu là chấp hành-điều hành, có cán bộ, công chức phù hợp để thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật. Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 35: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu
hỏi sau: Theo Luật hành chính Việt Nam, phải nhận diện cơ quan hành chính
nhà nước d ựa vào các dấu hiệu cơ bản nào để ? A.
Có quyền nhân danh Nhà nước thực hiện quyền, nghĩa vụ quản lý hành chính nhà
nước;Được thành lập và có cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn hành chính nhà nước theo pháp luật. B.
Có quyền nhân danh Nhà nước thực hiện quyền, nghĩa vụ quản lý hành chính nhà nước;
Cócơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn hành chính theo pháp luật; Có đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức có thẩm quyền hành chính nhà nước.
C. Có quyền nhân danh Nhà nước thực hiện quyền, nghĩa vụ quản lý hành chính nhà nước;
Được thành lập và có cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn hành chính theo pháp luật ; Có
nguồn nhân lực, vật lực theo quy định của pháp luật.
D. Có quyền thực hiện quyền, nghĩa vụ quản lý hành chính nhà nước; Được thành lập và có cơ
cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn hành chính nhà nước theo pháp luật; Có đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức có thẩm quyền hành chính nhà nước. Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 36: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, cơ quan hành chính nhà nước có các dấu hiệu đặc trưng chủ yếu nào ?
A. Là cơ quan có chức năng quản lý hành chính nhà nước; Hệ thống các cơ quan này được thành
lập thống nhất từ trung ương đến địa phương, được tổ chức theo hệ thống thứ bậc, có quan
hệ mật thiết phụ thuộc nhau trong thực thi công quyền.
B. Thẩm quyền được quy định theo lãnh thổ hoặc theo ngành, lĩnh vực chuyên môn mang tính
tổng hợp; Trực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp, chịu sự giám sát, báo cáo công tác
trước cơ quan quản lý nhà nước.
C. Có hệ thống đơn vị cơ sở trực thuộc thực hiện các công việc cụ thể theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả các dấu hiệu đặc trưng chủ yếu được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Đáp án: D Độ khó: Cao
Câu 37: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, cơ quan hành chính nhà nước được phân loại như thế nào ?
A. Theo phạm vi lãnh thổ có cơ quan ở trung ương và cơ quan ở địa phương ; Theo thẩm quyền
có cơ quan có thẩm quyền chung và cơ quan có thẩm quyền chuyên môn; Theo nguyên tắc tổ
chức và giải quyết công việc có cơ quan tổ chức và hoạt động theo chế độ tập thể lãnh đạo và 11 lOMoAR cPSD| 59114765
cơ quan theo chế độ thủ trưởng một người. B.
Theo phạm vi lãnh thổ có cơ quan ở trung ương và cơ quan ở tỉnh, thành phố trực
thuộctrung ương; Theo thẩm quyền có cơ quan có thẩm quyền chung và cơ quan có thẩm quyền
chuyên môn; Theo nguyên tắc tổ chức và giải quyết công việc có cơ quan tổ chức và hoạt động
theo chế độ tập thể lãnh đạo. C.
Theo phạm vi lãnh thổ có cơ quan ở trung ương và cơ quan ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã;Theo thẩm quyền có cơ quan có thẩm quyền chung và cơ quan có thẩm quyền chuyên môn;
Theo nguyên tắc tổ chức và giải quyết công việc có cơ quan tổ chức và hoạt động theo chế độ
thủ trưởng một người. D.
Theo phạm vi lãnh thổ có cơ quan ở đô thị và cơ quan ở nông thôn; Theo thẩm quyền có
cơquan có thẩm quyền chung và cơ quan có thẩm quyền chuyên môn; Theo nguyên tắc tổ chức
và giải quyết công việc có cơ quan tổ chức và hoạt động theo chế độ thủ trưởng tập thể. Đáp án:
A Độ khó: Cao
Câu 38 : Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành
chính Việt Nam, Chính phủ có vị trí, chức năng như thế nào trong hệ thống hành chính nhà
nước Việt Nam?
A. Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp,
chịu trách nhiệm trước Quốc hội, báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban TVQH, Chủ tịch
nước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và cử tri cả nước.
B. Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp,
là cơ quan chấp hành của Quốc hội, chịu trách nhiệm trước Quốc hội, báo cáo công tác trước
Quốc hội, Ủy ban TVQH, Chủ tịch nước. C.
Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất chịu trách nhiệm trước Quốc hội, báo cáo công
táctrước Quốc hội, Chủ tịch nước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và cử tri cả nước, điều hành hoạt
động của các Ủy ban nhân dân địa phương. D.
Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp
hànhcủa Quốc hội, chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Chủ tịch nước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam,
kiểm tra hoạt động của các Ủy ban nhân dân địa phương. Đáp án: B Độ khó: Cao
Câu 39: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, Chính phủ gồm có các thành viên nào? A.
Gồm Thủ tướng Chính phủ; Các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các Bộ trưởng. Cơ cấu
sốlượng thành viên Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội quyết định. B.
Gồm Thủ tướng Chính phủ; Các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơquan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. Cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ do Thủ
tướng Chính phủ trình Quốc hội quyết định. C.
Gồm Thủ tướng Chính phủ; Các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các Bộ trưởng và Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ. Cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội quyết định. D.
Gồm Thủ tướng Chính phủ; Các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các Bộ trưởng , Thủ trưởng
cơquan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. Cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ do Thủ
tướng Chính phủ quyết định. 12 lOMoAR cPSD| 59114765
Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 40: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, Chính phủ có các nhiệm vụ, quyền hạn gì trong quản lý hành chính nhà nước ở Việt Nam?
A. Lãnh đạo công tác các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân
dân các cấp; Bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật; Trình dự án luật, pháp lệnh, các
dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban TVQH; Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển
nền kinh tế quốc dân; thực hiện chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia;
B. Thi hành những biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân; Củng cố và
tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; Tổ chức và lãnh đạo công tác kiểm
kê, thống kê của Nhà nước; công tác thanh tra, kiểm tra nhà nước, chống quan liêu, tham
nhũng trong bộ máy nhà nước; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; Thống
nhất quản lý công tác đối ngoại; đàm phán, ký kết, thực hiện điều ước quốc tế.
C. Thực hiện chính sách xã hội, chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo; Quyết định việc điều
chỉnh địa giới hành chính dưới cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phối hợp với Mặt
trận tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; tạo
điều kiện để các tổ chức đó hoạt động có hiệu quả; Các nhiệm vụ, quyền hạn khác.
D. Tất cả các nhiệm vụ, quyền hạn được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Đáp án: D Độ khó: Cao
Câu 41: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, cơ cấu, tổ chức của Chính phủ được quy định như thế nào?
A. Gồm các bộ, cơ quan ngang bộ.Việc thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ do Chính phủ
trình Quốc hội quyết định. B.
Gồm các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.Việc thành lập, bãi bỏ bộ,
cơquan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do Chính phủ quyết định. C.
Gồm các bộ, cơ quan ngang bộ.Việc thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ
tướngChính phủ trình Chủ tịch nước quyết định. D.
Gồm các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.Việc thành lập, bãi bỏ bộ,
cơquan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do Thủ tướng Chính quyết định. Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 42: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, Thủ tướng Chính phủ có vị trí, chức năng như thế nào trong hệ thống hành chính
nhà nước Việt Nam?
A. Là người đứng đầu Chính phủ, do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị
của Chủ tịch nước, chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Quốc hội, Chủ tịch nước.
B. Là người đứng đầu Chính phủ và hệ thống hành chính nhà nước Việt Nam , do Quốc hội bầu
trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Chủ tịch nước . C.
Là người đứng đầu hệ thống hành chính nhà nước Việt Nam, do Quốc hội bầu trong số
cácđại biểu Quốc hội, chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Chủ tịch nước. D.
Là người đứng đầu Chính phủ, chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Quốc hội, Chủ
tịchnước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và cử tri cả nước. Đáp án: B Độ khó: Cao 13 lOMoAR cPSD| 59114765
Câu 43: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, Thủ tướng Chính phủ có các nhiệm vụ, quyền hạn gì trong quản lý hành chính
nhà nước ở Việt Nam ? A.
Quyết định phân cấp quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà
nước;chỉ đạo việc quản lý, điều hành toàn bộ cơ sở vật chất, tài chính, nguồn ngân sách nhà nước
phục vụ cho sự vận hành của bộ máy nhà nước. B.
Thống nhất quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống hành chính nhà nước từ
trung ương đến địa phương; tổ chức thanh tra, kiểm tra các hoạt động thực thi công vụ của cán
bộ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước.
C. Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương
đến địa phương, bảo đảm tính thống nhất, thông suốt, liên tục của nền hành chính quốc gia.
D. Kiểm tra, thanh tra công tác quản lý cán bộ trong hệ thống hành chính nhà nước; Lãnh đạo,
chỉ đạo công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức hành chính nhà nước.
Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 44: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có vị trí, chức năng như thế nào trong
hệ thống hành chính nhà nước Việt Nam? A.
Là người chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực được phân công; tổ
chứcthi hành và theo dõi việc thi hành pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực trong phạm vi
các cơ quan trung ương và đơn vị hành chính cấp tỉnh. B.
Là người đứng đầu bộ, cơ quan ngang bộ, quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực được
phâncông; tổ chức thi hành và theo dõi việc thi hành pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc. C.
Là người chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực được phân công; theo
dõiviệc thi hành pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực trong phạm vi các cơ quan trung ương
và đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện. D.
Là người đứng đầu bộ, cơ quan ngang bộ, chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực được phân công; tổ chức thi hành và theo dõi việc thi hành pháp luật liên quan đến
ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 45: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có các đơn vị hành chính nào? A.
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Xã, phường, thị trấn; Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. B.
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, quận
thuộcthành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Xã, phường, thị trấn; Khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đặc biệt. C.
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Huyện, quận, thị xã; Xã, phường, thị trấn; Khu
côngnghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đặc biệt. D.
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xã,phường, thị trấn; Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế đặc biệt.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 46: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, các đơn vị hành chính của nước ta được phân loại như thế nào ? 14 lOMoAR cPSD| 59114765
A. Thành phố Hà Nội là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại đặc biệt; các đơn vị hành chính cấp tỉnh
còn lại đều được phân thành loại I, loại II, loại III; Các đơn vị hành chính cấp huyện phân thành
loại I, loại II và loại III.
B. Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại đặc biệt ; các
đơn vị hành chính cấp tỉnh còn lại đều phân thành loại I, loại II và loại III; Các đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã đều phân thành loại I, loại II và loại III. C.
Thành phố Hà Nội là thủ đô; thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại
đặcbiệt; các đơn vị hành chính các cấp còn lại đều được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III. D.
Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại đặc biệt; các đơn vị hành
chínhcấp tỉnh còn lại được phân thành loại I, loại II và loại III; Các đơn vị hành chính cấp xã đều
phân thành loại I, loại II và loại III.
Đáp án: B Độ khó: Cao
Câu 47: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, Ủy ban nhân dân có vị trí, chức năng như thế nào trong hệ thống hành chính nhà
nước Việt Nam ? A.
Là cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, chịu
tráchnhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên B.
Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân
dâncùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên; chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương cùng cấp.
C. Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương , cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân,
chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phươn g, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành
chính nhà nước cấp trên
D. Là cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ
quan hành chính nhà nước cấp trên, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, Hội đồng
nhân dân cùng cấp về hoạt động của mình.
Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 48: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, Ủy ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn chung như thế nào trong quản lý hành
chính nhà nước ở Việt Nam ? A.
Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; Tổ chức thực hiện nghị quyết
của Hội đồng nhân dân; Thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao. B.
Ban hành văn bản hành chính để thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; Áp
dụngcác biện pháp cần thiết để thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân; Thực hiện các
nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao. C.
Áp dụng các biện pháp cần thiết để thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; Tổ
chứcthực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân; Ban hành văn bản hành chính để thực hiện
các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao. D.
Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương theo hướng dẫn của Chính
phủ,Thủ tướng Chính phủ; Thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân; Áp dụng các biện pháp
cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ được giao. Đáp án: A Độ khó: TB 15 lOMoAR cPSD| 59114765
Câu 49: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ở nông thôn có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể gì trong
quản lý hành chính nhà nước ở Việt Nam ? A.
Lãnh đạo hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở, bảo đảm
tínhthống nhất, thông suốt của nền hành chính; kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành
chính, cải cách công vụ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước ở tỉnh thuộc quyền phụ
trách; các nhiệm vụ, quyền hạn khác. B.
Chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước ở tỉnh, bảo đảm
tínhthống nhất, thông suốt của nền hành chính trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo công tác cải cách hành
chính, cải cách công vụ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước ở tỉnh; các nhiệm vụ, quyền hạn khác. C.
Lãnh đạo, chịu trách nhiệm về sự thông suốt của nền hành chính, hoạt động của hệ
thốnghành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở, bảo đảm tính thống nhất trong hoạt động hành
chính nhà nước tại địa phương; chỉ đạo công tác cải cách hành chính, cải cách công vụ, công
chức địa phương; các nhiệm vụ, quyền hạn khác.
D. Lãnh đạo, chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ
sở, bảo đảm tính thống nhất, thông suốt của nền hành chính; chỉ đạo công tác cải cách hành
chính, cải cách công vụ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước ở địa phương; các
nhiệm vụ, quyền hạn khác.
Đáp án: D Độ khó: Cao
Câu 50: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương có nhiệm vụ, quyền
hạn cụ thể gì trong quản lý hành chính nhà nước ở Việt Nam ?
A. Chỉ đạo công tác cải cách hành chính, cải cách công vụ, công chức; quản lý quỹ đất, nhà; chỉ
đạo kiểm tra việc xây dựng; quản lý dân cư, mạng lưới dịch vụ đô thị, bảo đảm trật tự công cộng,
an toàn giao thông, chống ùn tắc giao thông; các nhiệm vụ, quyền hạn khác.
B. Chịu trách nhiệm về hệ thống hành chính nhà nước thống nhất, thông suốt; chỉ đạo công tác
cải cách hành chính, cải cách công vụ, công chức; quản lý quỹ đất, nhà; chỉ đạo kiểm tra việc
xây dựng; quản lý dân cư, mạng lưới thương mại, dịch vụ, du lịch đô thị, bảo đảm trật tự công
cộng; các nhiệm vụ, quyền hạn khác. C.
Chỉ đạo công tác cải cách hành chính, cải cách công vụ, công chức; quản lý quỹ đất,
nhà,kinh doanh bất động sản; chỉ đạo kiểm tra việc xây dựng; quản lý dân cư, mạng lưới thương
mại, dịch vụ, du lịch đô thị, bảo đảm trật tự công cộng, an toàn giao thông, chống ùn tắc giao
thông; các nhiệm vụ, quyền hạn khác. D.
Chỉ đạo công tác cải cách hành chính, cải cách công vụ, công chức; quản lý quỹ đất,
nhà,kinh doanh bất động sản; chỉ đạo kiểm tra việc xây dựng; quản lý dân cư, mạng lưới thương
mại, dịch vụ, du lịch đô thị, bảo đảm trật tự công cộng, an toàn giao thông, chống ùn tắc giao
thông; các nhiệm vụ, quyền hạn khác. 16 lOMoAR cPSD| 59114765
Đáp án: B Độ khó: Cao
Câu 51: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ở nông thôn có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể gì trong
quản lý hành chính nhà nước ở Việt Nam ? A.
Bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước; thực
hiệncác biện pháp quản lý dân cư, công sở, tài sản, phương tiện làm việc, ngân sách nhà nước
được giao; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân; các nhiệm vụ, quyền hạn khác. B.
Bảo đảm việc thi hành các văn bản của cơ quan nhà nước; thực hiện quản lý dân cư trên
địabàn xã; quản lý công sở, tài sản, phương tiện làm việc, ngân sách nhà nước được giao; thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ các nhiệm vụ, quyền hạn khác
C. Bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước; thực hiện
các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn xã ; quản lý,tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài
sản, phương tiện làm việc, ngân sách nhà nước được giao; các nhiệm vụ, quyền hạn khác
D. Bảo đảm thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn xã; quản lý,tổ chức sử dụng có
hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc, ngân sách nhà nước được giao; giải quyết khiếu
nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật; các nhiệm vụ, quyền hạn khác
Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 52: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính
Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể gì trong quản
lý hành chính nhà nước ở Việt Nam ? A.
Bảo đảm việc thi hành các văn bản của cơ quan nhà nước; thực hiện quản lý dân cư trên
địabàn phường; quản lý công sở, tài sản, phương tiện làm việc, ngân sách nhà nước được giao;
thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ các nhiệm vụ, quyền hạn khác B.
Bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước; thực
hiệncác biện pháp quản lý dân cư, công sở, tài sản, phương tiện làm việc, ngân sách nhà nước
được giao; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân; các nhiệm vụ, quyền hạn khác. C.
Bảo đảm thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn phường; quản lý,tổ chức
sửdụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc, ngân sách nhà nước được giao; giải
quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật; các
nhiệm vụ, quyền hạn khác
D. Bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật , các văn bản của cơ quan nhà nước; thực hiện
các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn phường ; quản lý,tổ chức sử dụng có hiệu quả công
sở, tài sản, phương tiện làm việc, ngân sách nhà nước được giao; các nhiệm vụ, quyền hạn khác .
Đáp án: D Độ khó: TB 17 lOMoAR cPSD| 59114765
Câu 52: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật Cán bộ,
công chức năm 2008, những người nào được pháp luật thừa nhận là Cán bộ ? A.
Là công dân Việt Nam; được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo
nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh,
ở cấp huyện; trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. B.
Là công dân Việt Nam; được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh trong
cơquan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước. C.
Là công dân Việt Nam; được bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong
cơquan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện;
được hưởng lương từ ngân sách nhà nước. D.
Là công dân Việt Nam; được bầu cử, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh trong cơ quan
củaĐảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện; được hưởng
lương từ ngân sách nhà nước.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 54: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo
Luật Cán bộ, công chức năm 2008, những người nào được pháp luật Cán bộ cấp thừa nhận là xã?
A. Là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã
hội, Chủ tịch Hội cựu chiến binh.
B. Là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội. C.
Là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực
Hộiđồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy. D.
Là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực
Hộiđồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư Đảng ủy. Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 55: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật Cán bộ,
công chức năm 2008, những người nào được pháp luật thừa nhận là Công chức ?
A. Là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trongbiên
chế cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
và được hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
B. Là công dân Việt Nam trong biên chế cơ quan, đơn vị Quân đội mà không phải là sĩ quan,quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong biên chế cơ quan, đơn vị Công an mà
không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và được hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
C. Là công dân Việt Nam trong biên chế bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công
lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được hưởng lương từ quỹ lương của đơn
vị sự nghiệp công lập đó theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả những người được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Đáp án: D Độ khó: Cao
Câu 56: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật Cán bộ,
công chức năm 2008, những người nào được pháp luật thừa nhận là Công chức cấp xã ? 18 lOMoAR cPSD| 59114765 A.
Là công dân Việt Nam được giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban
nhândân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. B.
Là công dân Việt Nam được tuyển dụng làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy
bannhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. C.
Là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc
Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. D.
Là công dân Việt Nam được bổ nhiệm giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc
Ủyban nhân dân cấp xã và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 57: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật Viên chức
năm 2010, những người nào được pháp luật thừa nhận là Viên chức ? A.
Là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công
lập theo quy định của pháp luật. B.
Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm
việctại đơn vị sự nghiệp công lập, được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công
lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. C.
Là công dân Việt Nam được tuyển dụng làm việc tại cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ
chứcchính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập, được hưởng lương theo
quy định của pháp luật. D.
Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được tuyển dụng làm việc tại cơ quan
củaĐảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, được hưởng lương theo hợp đồng
lao động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 58: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho
câu hỏi sau: Theo Luật Cán bộ, công chức năm bao nhiêu loại 2008,
công chức được phân thành căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm ?
A. Ba loại: Loại A (ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương); Loại B (ngạch chuyên viên
chính hoặc tương đương); Loại C (ngạch chuyên viên hoặc tương đương)
B. Bốn loại : Loại A (ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương); Loại B (ngạch chuyên
viên chính hoặc tương đương); Loại C (ngạch chuyên viên hoặc tương đương); Loại D ( ngạch
cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên). C.
Năm loại: Loại A (ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương); Loại B (ngạch chuyên
viên chính hoặc tương đương); Loại C (ngạch chuyên viên hoặc tương đương); Loại D ( ngạch
cán sự hoặc tương đương); Loại E (ngạch nhân viên). D.
Sáu loại: Loại A (ngạch chuyên viên cao); Loại B1 (ngạch chuyên viên chính); Loại
B2(ngạch nghiên cứu viên chính); Loại C (ngạch chuyên viên); Loại D ( ngạch cán sự); Loại E (ngạch nhân viên).
Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 59: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật Cán bộ,
công chức năm 2008, công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức nào ?
A. Cố vấn; Chuyên viên cao cấp; Chuyên viên chính; Chuyên viên; Cán sự; Nhân viên.
B. Chuyên viên cao cấp và tương đương; Chuyên viên chính; Chuyên viên; Cán sự; Nhân viên.
C. Chuyên viên cao cấp và tương đương; Chuyên viên chính và tương đương; Chuyên viên và
tương đương; Cán sự và tương đương; Nhân viên. 19 lOMoAR cPSD| 59114765
D. Chuyên viên cao cấp và cố vấn; Chuyên viên chính và trợ lý; Chuyên viên; Cán sự; Nhânviên.
Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 60: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật Cán bộ,
công chức năm 2008, Công chức cấp xã có các chức danh gì ? A. Trưởng Công an; Chỉ huy
trưởng Quân sự; Văn phòng - thống kê;
B. Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn); địa chính - nông nghiệp
- xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; C. Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội.
D. Tất cả các chức danh được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 61: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật Cán bộ,
công chức năm 2008, quản lý cán bộ, công chức bao gồm những nội dung gì ? A.
Ban hành, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về cán bộ, công chức; Xây dựng
kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công chức; Quy định chức danh, cơ cấu cán bộ; Quy định ngạch,
chức danh, mã số công chức; mô tả, quy định vị trí việc làm, cơ cấu công chức để xác định số
lượng biên chế; Các công tác khác liên quan. B.
Tổ chức thực hiện văn bản về cán bộ, công chức; Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán
bộ,công chức; Quy định chức danh, cơ cấu cán bộ; Quy định mã số công chức, vị trí việc làm,
cơ cấu công chức, xác định số lượng biên chế; Các công tác khác liên quan. C.
Ban hành văn bản quy phạm về cán bộ, công chức; Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán
bộ,công chức; Quy định chức danh, cơ cấu cán bộ; Quy định vị trí việc làm; xác định số lượng
biên chế; Các công tác khác liên quan. D.
Ban hành văn bản về cán bộ, công chức; Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công
chức;Quy định ngạch, chức danh, mã số công chức; mô tả vị trí việc làm; xác định số lượng biên
chế; Các công tác khác liên quan.
Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 62: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật Viên chức
năm 2010, quản lý viên chức bao gồm những nội dung gì ?
A. Xây dựng vị trí việc làm; Tuyển dụng viên chức; Ký hợp đồng làm việc; Bổ nhiệm, thay
đổichức danh nghề nghiệp; Thực hiện việc đánh giá, khen thưởng, kỷ luật viên chức;
B. Thay đổi vị trí việc làm, biệt phái, chấm dứt hợp đồng làm việc, giải quyết chế độ thôi việc;Bổ
nhiệm, miễn nhiệm viên chức quản lý; sắp xếp, bố trí và sử dụng viên chức theo nhu cầu công việc;
C. Thực hiện chế độ tiền lương, các chính sách đãi ngộ, chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức;Lập,
quản lý hồ sơ viên chức; thực hiện chế độ báo cáo về quản lý viên chức thuộc phạm vi quản lý.
D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Đáp án: D Độ khó: Cao
Câu 63: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật Cán bộ,
công chức năm 2008, Cán bộ vi phạm quy định của Luật Cán bộ, công chức và các quy định
khác của pháp luật có liên quan thì phải chịu những hình thức kỷ luật nào ? A.
Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà phải chịu một trong những hình thức kỷ luật
sauđây: Khiển trách; Cảnh cáo; Phạt tiền; Bồi thường thiệt hại; Cách chức; Bãi nhiệm. B.
Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà phải chịu một trong những hình thức kỷ luật sau
đây:Khiển trách; Cảnh cáo; Phạt tiền; Cách chức; Bãi nhiệm. 20